Chuyên đề Hoàn thiện bộ máy quản trị tại Công ty TNHH nhà nước một thành viên cơ khí Quang Trung

Ngày nay môi trường kinh doanh có sự ảnh hưởng rất lớn tới hoạt động kinh doanh của công ty, nó luôn thay đổi, phá vỡ sự cứng nhắc của các kế hoạch sản xuất của doanh nghiệp. Vấn đề đặt ra là phải hoạch định và triển khai một công cụ kế hoạch hoá hữu hiệu đủ linh hoạt ứng phó với những thay đổi của môi trường kinh doanh, đó là chiến lược kinh doanh. Đặc biệt trong xu hướng hội nhập kinh tế khu vực và thế giới thì muốn tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp không những phải đủ sức cạnh tranh trên thị trường nội địa mà phải có khả năng vươn ra thị trường quốc tế. Vậy trước tỡnh hỡnh đó, công ty TNHH một thành viện cơ khí Quang Trung đó hoạch định chiến lược kinh doanhh như thế nào? Thông qua các nội dung sau doanh nghiệp đó xõy dựng những chiến lược cụ thể cho mỡnh trong giai đoạn 2006 - 2010

 

doc56 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1436 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện bộ máy quản trị tại Công ty TNHH nhà nước một thành viên cơ khí Quang Trung, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
cho CBCNV đơn vị, phối hợp với phòng kế hoạch sản xuất tham gia đấu thầu công trình, quan hệ với các chủ đầu tư. - Tổ chức triển khai việc thực hiện nhiệm vụ, thực hiện công việc được giao. Lập kế hoạch tiến độ sản xuất, biện pháp an toàn lao động, bảo hộ lao động, kế hoạch về vốn, vật tư, lao động, trang thiết bị, tiền lương để trình Công ty xét duyệt, chỉ đạo, quản lý thực hiện. - Thực hiện quy chế về quản lý kinh tế, kế hoạch, kỹ thuật, vật tư, tài chính... do Công ty ban hành, đảm bảo quyền lợi của người lao động. - Thực hiện sản xuất đúng quy trình, quy phạm kỹ thuật, đảm bảo đạt chất lượng tốt, đồng thời có hiệu quả kinh tế. Quản lý tài sản vật tư, máy móc thiết bị, tiền vốn Công ty giao cho đơn vị và quản lý tài chính sử dụng theo quy chế quản lý của Nhà nước và của Công ty. - Quản lý lực lượng lao động, thực hiện giao việc cho tổ sản xuất, thực hiện việc phân phối tiền lương công bằng, thực hiện đầy đủ các chế độ quy định đối với người lao động do Công ty hướng dẫn, tổ chức các phong trào thi đua trong đơn vị nhằm xây dựng đơn vị vững mạnh về mọi măt. - Các quản đốc phải chịu trách nhiệm trước Giám đốc Công ty và pháp luật về hoạt động sản xuất kinh doanh cũng như các mặt quản lý khác của đơn vị mình. Các phân xưởng sản xuất đều có chức năng, nhiệm vụ tương tự nhau. Các phân xưởng đều có mô hình tổ chức như sau: Quản đốc Phó quản đốc Tổ sản xuất 1 Tổ sản xuất 2 Tổ sản xuất n ................ 2.3 Mối quan hệ cụng tỏc trong cơ cấu tổ chức bộ mỏy quản lý. Mối quan hệ công tác trong cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty bao gồm quan hệ chỉ đạo và quan hệ chức năng + Quan hệ chỉ đạo: là quan hệ giữa giám đốc với các phó giám đốc, các trưởng phòng ban chức năng, các quản đốc, tổ trưởng và toàn thể CBCNV.Mọi mệnh lệnh chỉ thị công tác sản xuất kinh doanh của tổng giám đốc đều phải được các trưởng các phòng ban, cũng như toàn thể cán bộ công nhân viên trong Công ty nghiêm chỉnh chấp hành.Đảm bảo thực hiện nghiêm túc chế độ một thủ trưởng.Ngoài ra mối quan hệ giữa trưởng các phòng ban đối với các nhân viên trong phòng, giữa giám đốc Công ty, giữa quản đốc phân xưởng với CBCNV trong xưởng cũng là mối quan hệ chỉ đạo.Mọi mệnh lệnh của trưởng phòng, của quản đốc phải được toàn bộ CBCNV trong phòng trong phân xưởng nghiêm chỉnh chấp hành. + Mối quan hệ chức năng: Là mối quan hệ giữa các phòng chức năng với nhau và mối quan hệ giữa các phòng chức năng với các đơn vị trực thuộc.Trong toàn Công ty trách nhiệm chung của các phòng chức năng và các đơn vị trực thuộc là phải hoàn thành tốt các nhiệm vụ được giao vừa phải phối hợp chặt chẽ với các phòng ban phân xưởng khác nhằm đảm bảo cho tất cả các lĩnh vực công tác trong Công ty được tiến hành đồng bộ. Việc phân tích mối quan hệ giữa các phòng ban xí nghiệp trong Công ty cho ta thấy những bất hợp lý trong mối liên hệ sẽ làm ảnh hưởng đến chất lượng thông tin.Việc vây dựng và hoàn thiện bộ máy quản lý hay là mối quan hệ giữa người với người trong quản lý.Mối liên hệ giữa cá thành viên trong Công ty là để thực hiện nghiêm các nhiệm vụ đã được phân công cho từng người và để tổ chức một tập thể lao động quản lý tốt có đủ khả năng hoàn thành công việc một cách đồng bộ và năng suất chất lượng cao, có bầu không khí hoà hợp. Các phòng ban các đơn vị có mối liên hệ mật thiết với nhau thường xuyên được sự theo dõi của ban giám đốc.Đội ngũ cán bộ quản lý là yếu tố quyết định đến các hoạt động sản xuất kinh doanh .Mối quan hệ của từng các nhân với tập thể và giữa các cá nhân với nhau trên cơ sở đó giúp đỡ và hỗ trợ lẫn nhau trong công việc.Tại Công ty dưới sự chỉ đạo của ban giám đốc đã hình thành mối quan hệ giữa các phòng ban. Tuy nhiên trong Công ty bên cạnh những tập thể và cá nhân có tinh thần lao động tốt còn có một số cá nhân có tính ỷ lại không nhiệt tình trong công tác từ dó không đảm bảo chất lượng công việc gây khó khăn trong tổ chức lao động sản xuất kinh doanh của Công ty. Vì vậy Công ty cần có biên pháp kiên quyết cụ thể chấn chỉnh tổ chức lại việc bố trí sắp xếp sử dụng cán bộ kiên quyết gạt bỏ những phần tử có ý thức kém nhằm thực hiện công tác hoàn thiện bộ máy quản lý của Công ty. Tóm lại tất cả các phòng ban trong Công ty đều có mối quan hệ mật thiết với nhau tạo điều kiện giúp nhau hoàn thành nhiệm vụ được giao và kết hợp hướng dẫn các đơn vị thành viên hoạt động đúng quy chế, chế độ của nhà nước và Công ty sao cho hiệu quả sản xuất kinh doanh đạt được là cao nhất.Qua việc phân tích các hoạt động của các bộ phận trong cơ cấu tổ chức quản lý của Công ty ta thấy được việc bố trí sử dụng và tình hình thực hiện các chức năng nhiệm vụ ở một số phòng ban chưa tốt.Để khắc phục tình trạng này Công ty cần tổ chức bố trí lại lao động cho phù hợp, giảm bớt số lượng công nhân viên quản lý sao cho phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ .Thực hiện tốt những vấn đề trên nghĩa là Công ty đã hoàn thành một bước công tác xây dựng và hoàn thiện bộ máy quản lý . 2.4 Cỏc nhõn tố ảnh hưởng và sự cần thiết phải hoàn thiện bộ mỏy quản trị tại Cụng ty. 2.4.1 Cỏc nhõn tố ảnh hưởng đến bộ mỏy quản trị. Tổ chức bộ mỏy quản trị doanh nghiệp là cụng việc đũi hỏi tớnh khoa học và thực tế cao, khụng chỉ phụ thuộc vào trỡnh độ của nhà quản trị mà cũn phụ thuộc vào kỹ năng, yếu tố nghệ thuật quản trị, tổ chức của mỗi nhà quản trị. Cú thể núi tổ chức bộ mỏy quản trị doanh nghiệp, chịu ảnh hưởng của cỏc yếu tố cơ bản như sau: 2.4.1.1 Chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp trong từng giai đoạn Một trong những nguyờn tắc quan trọng của tổ chức là cơ cấu tổ chức phải phự hợp và đỏp ứng được yờu cầu của chiến lược. Những thay đổi trong chiến lược thường đũi hỏi cú những thay đổi trong tổ chức bởi vỡ cơ cấu tổ chức được hỡnh thành để đảm bảo cho quỏ trỡnh hoàn thành mục tiờu và thể hiện một cỏch thức phõn bổ nguồn lực. Khụng cú một mụ hỡnh tổ chức tốt nhất cho một loại chiến lược hay một loại doanh nghiệp, bởi vỡ cú nhiều yếu tố bờn trong và bờn ngoài tỏc động đến tổ chức. Nhưng khi chiến lược thay đổi thỡ cơ cấu tổ chức hiện tại cú thể khụng cũn phự hợp nữa, và như thế việc thay đổi tổ chức là tất yếu. Mối quan hệ đú được thể hiện qua sơ đồ: Sơ đồ 1: Sự tỏc động của chiến lược tới tổ chức Chiến lược mới hỡnh thành Một cơ cấu tổ chức được thiết lập Thành tớch doanh nghiệp được cải thiện Cỏc vấn đề mới về quản trị xuất hiện Thành tớch doanh nghiệp bị giảm sỳt Ngày nay môi trường kinh doanh có sự ảnh hưởng rất lớn tới hoạt động kinh doanh của công ty, nó luôn thay đổi, phá vỡ sự cứng nhắc của các kế hoạch sản xuất của doanh nghiệp. Vấn đề đặt ra là phải hoạch định và triển khai một công cụ kế hoạch hoá hữu hiệu đủ linh hoạt ứng phó với những thay đổi của môi trường kinh doanh, đó là chiến lược kinh doanh. Đặc biệt trong xu hướng hội nhập kinh tế khu vực và thế giới thì muốn tồn tại và phát triển, các doanh nghiệp không những phải đủ sức cạnh tranh trên thị trường nội địa mà phải có khả năng vươn ra thị trường quốc tế. Vậy trước tỡnh hỡnh đú, cụng ty TNHH một thành viện cơ khớ Quang Trung đó hoạch định chiến lược kinh doanhh như thế nào? Thụng qua cỏc nội dung sau doanh nghiệp đó xõy dựng những chiến lược cụ thể cho mỡnh trong giai đoạn 2006 - 2010 Nội dung 1: Cụng tỏc sản xuất kinh doanh Đảm bảo tăng trưởng giỏ trị sản xuất cụng nghiệp nhanh, ổn định, bền vững và cú hiệu quả. Tăng trưởng bỡnh quõn hàng năm khụng dưới 15%. Cụng tỏc tỡm việc của Cụng ty và cỏc đơn vị đảm bảo đủ việc và hoàn thành vượt kế hoạch được giao với phương chõm chất lượng, tốt giỏ cả hợp lý. Bố trớ lao động và thiết bị khoa học đảm bảo tiến độ, chất lượng đồng thời giảm chi phớ đến mức thấp nhất như lao động, thiết bị, vật tư, năng lượng để cú giỏ cả hợp lý, được khỏch hàng chấp nhận. Cụng ty và cỏc đơn vị sản xuất phải gắn sản xuất kinh doanh với hoạch toỏn quản trị thỏng, quớ, cập nhật xỏc định chớnh xỏc hiệu quả của từng cụng trỡnh, sản phẩm, mặt hàng, với số liệu trung thực, chớnh xỏc. Tập trung cao độ và cỏc cụng trỡnh trọng điểm của Nhà nước, Bộ và Tổng Cụng ty với mục tiờu nhanh, chất lượng và mỹ thuật Cụng nghiệp tiến bộ. Nội dung 2: Thực hành tiết kiệm, chống lóng phớ, tiờu cực, tham nhũng. Triệt để tiết kiệm trong sản xuất kinh doanh theo cỏc Quy định của Nhà nước và Cụng ty như tiết kiệm lao động, vật tư, hàng húa, điện nước và cỏc chi phớ khỏc,… Bảo quản và sử dụng hợp lý, cú hiệu quả thiết bị, dụng cụ sản xuất, thiết bị văn phũng,… Chống tiờu cực, tham nhũng: Yờu cầu toàn Đảng bộ, cỏc đơn vị và toàn thể Cỏn bộ Cụng nhõn viờn tổ chức thực hiện cú hiệu quả Chương trỡnh hành động, phũng chống tiờu cực, tham nhũng của Cụng ty giai đoạn 2006-2010 đó được ban hành và cú hiệu lực từ ngày 1-3-2006 Nội dung 3: Cải thiện điều kiện làm việc, đảm bảo vệ sinh cụng nghiệp, vệ sinh mụi trường. Sắp xếp hợp lý mặt bằng sản xuất, tạo mụi trường sản xuất gọn, sạch, thụng thoỏng, đảm bảo cỏc thụng số về tiếng ồn, độ bụi, ỏnh sỏng, khớ thải, chất thải… Đảm bảo quy định vệ sinh cụng nghiệp, vệ sinh mỏy múc thiết bị phõn xưởng tại cỏc đơn vị, nờu cao tinh thần tự quản, tổ chức kiểm tra của cỏc đơn vị, tự đỏnh giỏ việc thực hiện cỏc quy định đó ban hành, trước khi Ban, hoặc tổ kiểm tra của Cụng ty kiểm tra đỏnh giỏ. Trang bị đủ và sử dụng nghiờm tỳc, đỳng mục đớnh cỏc trang thiết bị Bảo hộ lao động tại cỏc đơn vị, bảo đảm sản xuất cú hiệu quả và an toàn tuyệt đối lao động, thiết bị. Tổ chức tập trung, đồng bộ, phong trào chống cỏc tệ nạn xó hội bảo đảm mụi trường sản xuất kinh doanh của cụng ty luụn trong sạch, lành mạnh. Nội dung 4: Tổ chức thực hiện, kiểm tra, kiểm soỏt cụng tỏc tài chớnh nghiờm tỳc và chặt chẽ. Thực hiện cụng tỏc quản lý tài chớnh đỳng quy định của phỏp luật. Bảo toàn và phỏt triển vốn theo quy định của Nhà nước. Kờ khai, nộp đỳng, nộp đủ và kịp thời cỏc khoản nộp vào ngõn sỏch Nhà nước theo quy định. Tổ chức cụng tỏc hạch toỏn kế toỏn, hạch toỏn phõn xưởng đảm bảo chớnh xỏc, kịp thời đỳng quy cỏch của Cụng ty và của Nhà nước. Nội dung 5: Cụng tỏc đầu tư và sử dụng tài sản cố định Cụng tỏc này cú liờn quan mật thiết đến cụng tỏc di dời cơ sở sản xuất của Cụng ty ra khỏi nội thành Hà Nội. Đõy là việc làm phự hợp với chủ trương của Nhà nước và quy hoạch của thành phố Hà Nội. Đảng ủy Cụng ty đó cú nghị quyết từ năm 2005. Đõy cũng là cơ hội tạo nguồn vốn chuyển đổi mục đớch sử dụng đất để mở rộng sản xuất, đầu tư chiều sõu, nõng cao năng lực sản xuất, cú điều kiện thuận lợi hơn để tăng trưởng hàng năm đạt ở mức cao hơn, xõy dưng Cụng ty ngày càng lớn mạnh. Cơ sở sản xuất mới sẽ thuận tiện hơn về giao thụng, mụi trường, diện tớch mặt bằng rộng hơn, thiết bị đầu tư sẽ phỡ hợp hơn theo thiết kế mới, đảm bảo tớnh khoa học của hồ sơ thiết kế xưởng mới, tạo chuyển biến mạnh cho cụng nghệ sản xuất sau này. Thiết kế cơ sở sản xuất mới và đầu tư phải đảm bảo đỳng trỡnh tự theo đỳng với quy định của bộ tài chớnh, kỹ thuật, phải cú những bước đổi mới cụng nghệ, cảnh quan, mụi trường và lưu ý đến đời sống CBCNV tạo điều kiện cho mọi người gắn bú lõu dài với Cụng ty cựng ra sức xõy dựng Cụng ty khụng ngừng lớn mạnh. Nội dung 6: Cụng tỏc khoa học kỹ thuật và chất lượng sản phẩm Thành lập hội đồng Khoa học kỹ thuật để chủ trỡ việc lập đề ỏn chế tạo sản phẩm mới, thực hiện đề tài Khoa học kỹ thuật, xem xột đỏnh giỏ cụng nhận cỏc sỏng kiến, cải tiến kỹ thuật, đề tài kỹ thuật của CBCNV, đặc biệt là những giải phỏp cú hiệu quả thực hiện cỏc cụng trỡnh trọng điểm của Nhà nước, của Bộ và Tổng cụng ty. Đồng thời Hội đồng Khoa học kỹ thuật xem xet đề xuất với Tổng Giỏm đốc khen thưởng kịp thời những cỏn bộ quản lý, cỏn bộ kỹ thuật và cụng nhõn cú thành tớch trong nghiờn cứu đề tài khoa học kỹ thuật và cú sỏng kiến, cải tiến nổi bật trong quỏ trỡnh sản xuất, chế tạo sản phẩm mới. Xem xột, đỏnh giỏ từng đơn vị, cỏ nhõn thực hiện cú hiệu quả ISO 9001-2000 trờn cỏc lĩnh vực lao động, tiền lương, đào tạo, tuyển dụng, quy trỡnh triển khai cụng tỏc phục vụ sản xuất, thực hiện việc triển khai sản xuất, cụng tỏc chất lượng sản phẩm và nghiệm thu cụng trỡnh, bàn giao đỳng quy cỏch. Nội dung 7: Cụng tỏc giỏo dục lối sống văn húa cụng nghiệp Giỏo dục và rốn luyện mọi người lao động cú khoa học, cú kỷ luật, trỏch nhiệm, nhận và tổ chức thực hiện tốt nhiệm vụ khi được tổ chức, đơn vị phõn cụng. Làm việc cú năng suất, chất lượng, tiến độ đảm bảo và đạt hiệu quả cao. CBCNV nhất là lao động trẻ tỡnh nguyện làm bất cứ cụng việc nào, dự khú khăn, gian khổ đến đõu cũng hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ. Tổ chức Cụng đoàn và Đoàn thanh niờn Cụng ty theo dừi và xõy dựng được cỏc tập thể và cỏ nhõn điển hỡnh tiờn tiến, tiờu biểu phỏt động toàn cụng ty học tập cỏc điển hỡnh tiờn tiến đú. Nội dung 8: Cụng tỏc An ninh Quốc phũng, phũng chống thiờn tai, chỏy nổ, lụt bóo đảm bảo an toàn sản xuất, an ninh địa bàn khu vực và Cụng ty. Tổ chức kiểm tra, giỏm sỏt việc tổ chức thực hiện, cú nhận xột đỏnh giỏ nghiờm tỳc cỏc đơn vị cỏ nhõn trong cụng tỏc an ninh, trật tự theo qui định của Cụng ty. Yờu cầu cỏc đơn vị và tất cả CBCNV làm tốt cụng tỏc An ninh Quốc phũng thụng qua việc chấp hành luật Nghĩa vụ Quõn sụ, dõn quõn tự vệ, dự bị động viờn, huấn luyện quõn sự, trực chiến, tuần tra canh gỏc, phũng chống lụt bóo và chỏy nổ trong Cụng ty và khu vực. Nội dung 9: Cụng tỏc quản lý lao động, tiền thưởng, tiền lương chăm lo đời sống vật chất và tinh thần cho CBCNV. Tổ chức đào tạo, tuyển dụng và quản lý lao động chặt chẽ theo ISO 9001-2000, theo nội quy, quy định của Cụng ty, đảm bảo lao động cú kỷ luật, năng suất, chất lượng và hiệu quả. Chăm lo đời sống vật chất và tinh thần cho người lao động thụng qua thu nhập của từng người, đồng thời tổ chức cỏc hoạt động làm phong phỳ cuộc sống tinh thần của mọi người như: Thực hiện tốt quy chế dõn chủ tại cơ sở, đẩy mạnh phong trào văn húa, văn nghệ, thể dục thể thao. Xõy dựng cuộc sống vui tươi lành mạnh trong Cụng ty. Đảm bảo việc trả lương, trả thưởng kịp thời, cụng khai, dõn chủ và theo chất lượng lao động của từng người. Tổ chức tốt bữa ăn trưa cho CBCNV toàn Cụng ty, đảm bảo tốt định lượng và vệ sinh thực phẩm nhằm đảm bảo sức khỏe cho người lao động. Thực hiện khỏm sức khỏe định kỳ hàng năm cho tất cả cỏc CBCNV cú chất lượng, phỏt hiện và điều trị kịp thời bệnh nghề nghiệp cho người lao động. Nội dung 10: Thực hiện cỏc phong trào thi đua . Cải tiến cụng tỏc thi đua đẩy mạnh sản xuất Chỳ trọng cụng tỏc kiểm tra, đụn đốc trong quỏ trỡnh tổ chức phong trào thi đua thụng qua việc phỏt động thu đua của toàn cụng ty và từng đơn vị, đỏnh giỏ khỏch quan, cụng khai, sơ kết, tổng kết, khen thưởng từng giai đoạn thi đua, 6 thỏng, hàng năm, cú nội dung, mục tiờu rừ ràng, cụ thể. Nõng cao hiệu quả cụng tỏc của Hội đồng thi đua của Cụng ty, nõng cao tinh thần trỏch nhiệm, năng lực chuyờn mụn của Cỏn bộ thi đua và Hội đồng thi đua khen thưởng, đỏp ứng tốt chủ trương đổi mới cụng tỏc thi đua của Nhà nước và của Bộ Cụng nghiệp. 2.4.1.2 Nhiệm vụ kinh doanh của doanh nghiệp Cỏc hoạt động trong doanh nghiệp được thể hiện bằng những nhiệm vụ, chức năng cụ thể, đũi hỏi những kỹ năng chuyờn mụn, những phương tiện kỹ thuật và quy trỡnh cụng nghệ khỏc nhau, tức là cần những nguồn lực khỏc nhau và cỏch thức khỏc nhau trong việc sử dụng cỏc nguồn lực đú. Do đú việc xõy dựng cấu trỳc tổ chức, phõn định quyền hạn chức năng nhiệm vụ, tổ chức bộ mỏy quản trị trong từng doanh nghiệp là khỏc nhau ở mỗi doanh nghiệp. Cụng ty TNHH nhà nước một thành viờn cơ khớ Quang Trung là một Cụng ty chuyờn chế tạo cỏc thiết bị cơ khớ vỡ vậy đũi hỏi phải cú một sự hiểu biết sõu sắc về ngành cơ khớ núi chung và ngành cụng nghiệp nhẹ núi chung, vỡ thế trong Cụng ty phải cú phũng kỹ thuật chuyờn phụ trỏch về cỏc vấn đề kỹ thuật. 2.4.1.3 Cụng nghệ kinh doanh của doanh nghiệp Cụng nghệ kinh doanh của doanh nghiệp là tập hợp cỏc phương tiện cần thiết cho sự biến đổi cỏc yếu tố đầu vào thành sản phẩm đầu ra theo ý muốn. Cụng nghệ kinh doanh của cỏc doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực khỏc nhau thỡ cũng khỏc nhau. Mức độ tự động húa, sản xuất theo dõy chuyền đũi hỏi việc tổ chức lao động, sắp xếp cụng việc, lựa chọn nhõn viờn sao cho phự hợp. Nếu doanh nghiệp sử dụng cụng nghệ kinh doanh cao, mang tớnh tự động húa, chuyờn mụn húa cao thỡ cụng tỏc tổ chức bộ mỏy quản trị doanh nghiệp sẽ đơn giản về số lượng lao động quản trị hơn, tổ chức gọn nhẹ hơn 2.4.1.4.Mụi trường kinh doanh . Trong nền kinh tế thị trường cạnh tranh luụn là vấn đề diễn ra sụi động, cấp bỏch và gay gắt. Bất cứ một doanh nghiệp nào để tồn tại trước tiờn phải cú vốn, nguồn lao động và kỹ thuật nhưng phải biết sử dụng và quản lý một cỏch cú hiệu quả. Bờn cạnh đú cỏc doanh nghiệp luụn phải cú cỏc cụng cụ và phương phỏp cạnh tranh thỡ mới cú thể đứng vững và phỏt triển. Khi đúng vai trũ là yếu tố tớch cực, cạnh tranh chớnh là bước tạo đà, là động lực để cỏc doanh nghiệp vươn lờn phỏt triển, theo kịp với xu thế phỏt triển kinh tế, đem lại hiệu quả cai cho hoạt động kinh doanh, đúng gúp vào ngõn sỏch nhà nước, đem lại cuộc sống ấm no cho người lao động. Cạnh tranh được coi là yếu tố tiờu cực khi nú gõy ra ỏp lực, dẫn đến lối làm ăn vi phạm chuẩn mực xó hội. Tuy vậy, cạnh tranh vẫn là một yếu tố khụng thể thiếu trong nền kinh tế thị trường. Đối với cụng ty cơ khớ Quang Trung, với một bề dày lịch sử, cụng ty đó tạo được những dấu ấn trong ngành cơ khớ, sản phẩm của cụng ty cú chỗ đứng trờn thị trường. Thị trường chớnh của cụng ty là nội địa với cỏc khỏch hàng chớnh như: Cụng ty thộp Đà Nẵng, Cụng ty CP thộp Thỏi Nguyờn, Tổng cụng ty mỏy & thiết bị cụng nghiệp, Viện khoa học cụng nghệ mỏ, Cụng ty TNHH ABB… Năm 2006 việc Việt Nam gia nhập WTO đem lại cho ngành cơ khớ núi chung và cụng ty THHH 1 thành viờn Quang Trung những cơ hội và thỏch thức như sau : Thỏch thức : thiếu vốn để đầu tư chiều sõu, đổi mới cụng nghệ hoặc để đầu tư mới nhằm tạo ra sản phẩm mới, chất lượng cao phục vụ cho nhu cầu ngày càng cao của thị trường trong và ngoài nước. - Thiếu lực lượng nghiờn cứu và phỏt triển trước hết là lực lượng nghiờn cứu và chế tạo. - Thiếu cỏc tổng cụng trỡnh sư hoặc cỏc kỹ sư trưởng cho cỏc dự ỏn thiết bị toàn bộ. - Chương trỡnh nội địa húa mới thực hiện đó phải chấm dứt vỡ khụng thể duy trỡ yờu cầu này một cỏch bắt buộc, mà phải trờn cơ sở tự nguyện của cỏc doanh nghiệp nếu họ nhận thức được việc tăng tủ lệ nội địa húa sẽ giỳp cho doanh nghiệp giảm giỏ thành sản xuất, tăng khả năng cạnh tranh. - Thiếu lực lượng lao động đó qua đào tạo cú tay nghề cao. - Phải cạnh tranh quyết liệt với sản phẩm cơ khớ nhập khẩu trong khi khả năng cạnh tranh của sản phẩm cựng loại trong nước cũn yếu. - Vừa cạnh tranh vừa phải tự sắp xếp đổi mới doanh nghiệp, sắp xếp lao động dụi dư. Cơ hội : - Cú điều kiện để tiếp cận cỏc thành tựu về khoa học và cụng nghệ hiện đại, tiếp thu và nõng cao trỡnh độ cụng nghệ quốc gia, cú thời cơ để ‘đi tắt đún đầu’ trong một số lĩnh vực. - Mở rộng hợp tỏc quốc tế trong lĩnh vực đào tạo, nõng cao năng lực, trỡnh độ của lực lượng nghiờn cứu khoa học cụng nghệ và thiết kế trong nước. - Cú khả năng mở rộng thị trường xuất khẩu cho cỏc sản phẩm cơ khớ mới, cú khả năng cạnh tranh như : ụ tụ, xe mỏy, tàu thủy, mỏy cụng cụ, phụ tựng mỏy múc thiết bị… - Hội nhập là cơ hội thỳc đẩy cải cỏch hành chớnh, đổi mới doanh nghiệp, đổi mới phương thức quản lý giỳp cho doanh nghiệp nõng cao năng lực cạnh tranh của mỡnh. Một nước đang phỏt triển, nếu hội tụ những điều kiện kinh tế nhất định, biết tận dụng thành tựu khoa học kỹ thuật, nắm được thời cơ và chọn đỳng đường đi thớch hợp thỡ chỉ trong một thời gian ngắn cú thể biến đổi từ lạc hậu thành tiờn tiến. 2.4.1.5 Quy mụ doanh nghiệp Quy mụ của doanh nghiệp ảnh hưởng trực tiếp đến cấu trỳc tổ chức quản trị, bộ mỏy quản trị doanh nghiệp. Doanh nghiệp cú quy mụ lớn thỡ bộ mỏy tổ chức phải phức tạp hơn, phải hỡnh thành nhiều cấp quản trị hơn và ở mỗi cấp gồm nhiều nơi làm việc hơn, quy mụ doanh nghiệp cũn ảnh hưởng trực tiếp và cú tớnh chất quyết định đến kiểu cấu trỳc tổ chức cụ thể. Cụng ty TNHH nhà nước một thành viờn là một doanh nghiệp cú quy mụ vừa và nhỏ do đú thớch hợp với cấu trỳc tổ chức đơn giản như cấu trỳc tổ chức trực tuyến – chức năng. 2.4.1.6 Trỡnh độ quản trị viờn và trang thiết bị quản trị Với đội ngũ quản trị viờn cú trỡnh độ và kinh nghiệm, doanh nghiệp chỉ cần sử dụng một số ớt nhõn lực song vẫn phải đảm bảo hoàn thành cụng việc quản trị với chất lượng cao hơn so với việc sử dụng đội ngũ quản trị viờn ớt được đào tạo. Tớnh hiệu quả cũn được nhõn lờn bởi việc sử dụng một số lượng quản trị viờn ớt hơn đó làm giản đơn húa ngay chớnh cơ cấu tổ chức quản lý do giảm bớt cỏc mối liờn hệ giữa cỏc nơi làm việc, bộ phận quản trị với nhau. Trỡnh độ của cỏc quản trị viờn trong Cụng ty phần lớn là những người đó được đào tạo qua chuyờn mụn, nghiệp vụ. Phần lớn là những người đó cú trỡnh độ đại học, cú kinh nghiệm lõu năm trong nghề và đú là điều thuận lợi cho doanh nghiệp song bờn cạnh đú vỡ lao động trong Cụng ty đều là những lao động lớn tuổi nờn Cụng ty cũng gặp phải một số khú khăn nhất định. Trỡnh độ trang thiết bị mỏy múc cũng tỏc động trực tiếp đến việc tổ chức bộ mỏy quản trị doanh nghiệp, khi đội ngũ quản trị viờn biết sử dụng thành thạo mỏy múc, phương tiện vật chất kỹ thuật của doanh nghiệp sẽ làm giảm đỏng kể thời gian thực hiện cụng việc, tăng sức sỏng tạo của đội ngũ quản trị viờn nờn rất nhiều. Nếu hệ thống thu thập và xử lý thụng tin của doanh nghiệp được tin học húa, lỳc đú quản trị viờn cú thể thu thập thụng tin một cỏch nhanh chúng, và do đú cơ cấu tổ chức quản lý sẽ đơn giản hơn. 2.4.1.7 Điều kiện làm việc của lao động quản lý trong Cụng ty. Bộ mỏy quản trị của Cụng ty TNHH nhà nước một thành viờn cơ khớ Quang Trung làm việc tập trung tại trụ sở 360 đường Giải Phúng – quận Hoàng Mai, Hà Nội. Nờn việc phối hợp hoạt động giữa cỏc phũng ban là tương đối thuận lợi. Văn phũng làm việc của Cụng ty cho lao động quản lý là nhà tầng nhưng đó xõy dựng từ lõu, tuy nhiờn cụng tỏc vệ sinh mụi trường luụn sạch sẽ tạo cho cỏn bộ cụng nhõn viờn trong Cụng ty một mụi trường tương đối thoỏng đóng, thoỏi mỏi. Diện tớch tỏc nghiệp cho lao động quản trị tại Cụng ty hiện nay đó đảm bảo cho nhõn viờn làm việc, trung bỡnh một lao động quản trị cú diện tớch làm việc là 2m2. Cỏc phũng ban được bố trớ gần nhau tạo điều kiện thuận lợi cho việc liờn hệ nội bộ. Có thờ̉ thụ́ng kờ tài sản cơ sở vọ̃t chṍt phục vụ cho lao đụ̣ng quản trị trong toàn Cụng ty như sau: Bảng 8: Cơ sở vọ̃t chṍt phục vụ cho lao đụ̣ng quản trị STT Thiờ́t bị Sụ́ lượng STT Thiờ́t bị Sụ́ lượng 1 Điợ̀n thoại 80 8 Moden 10 2 Máy vi tính 35 9 Quạt điợ̀n 20 3 Máy in 10 10 Tủ 23 4 Máy fax 10 11 Bàn họp 9 5 Máy photocopy 11 12 Bàn 70 6 Máy phát điợ̀n 15 13 Ghờ́ 110 7 Máy điờ̀u hòa 5 14 Khác X (Nguồn: Cụng ty TNHH nhà nước một thành viờn cơ khớ Quang Trung) Tại cỏc phũng ban đều trang bị bộ bàn ghế salon, tủ đựng đồ cỏ nhõn cho mỗi thành viờn, hệ thống thựng rỏc được bố trớ hợp lý trong toàn Cụng ty. Giỏm đốc và cỏc phú giỏm đốc, cỏc quản đốc đều cú phũng làm việc riờng, cú cỏc phương tiện sinh hoạt như giường, bàn tiếp khỏch, bàn làm việc, tủ đựng tài liệu…được phục vụ nước uống và vệ sinh. Tuy nhiờn về mức độ trang bị hệ thống thiết bị cụng nghệ thụng tin, mỏy tớnh trong Cụng ty cũn hạn chế, cỏc nhõn viờn chưa được trang bị đủ mỏy tớnh. Mỗi phũng ban chức năng mới chỉ cú từ ba đến năm chiếc mỏy tớnh, mụ̣t máy fax và mụ̣t máy photocopy. Điều này gõy khú khăn cho cỏc phũng ban chức năng như phũng tổ chức lao động, phũng tài vụ… Trong khi đú thỡ nhu cầu sử dụng mỏy tớnh trong cụng việc là rất cần thiết đối với mọi nhõn viờn quản trị. Hợ̀ thụ́ng máy phát điợ̀n trong Cụng ty còn ít mới chỉ có 5 chiờ́c chưa đỏp ứng đủ cho hoạt động sản xuất kinh doanh của Cụng ty nhṍt là khi hiợ̀n nay hiợ̀n tượng mṍt điợ̀n xảy ra nhiờ̀u. Ngoài ra: Màu sắc ỏnh sỏng: Cụng ty đó trang bị hệ thống đốn sỏng, cựng với hệ thống cửa sổ thụng thoỏng trong toàn Cụng ty, đảm bảo ỏnh sỏng làm việc cho nhõn viờn. Vấn đề tiếng ồn: Cỏc phũng ban chức năng làm việc gần cỏc xưởng sản xuất vỡ vậy tiếng ồn là điều khú trỏnh khỏi. Hệ thống cửa kớnh mà Cụng ty đang dựng vẫn là kớnh thụng thường nờn khụng thể ngăn những tiếng ồn từ bờn ngoài được. Vấn đề thẩm mỹ: Do khu làm việc của lao động quản trị là khu nhà tầng đó được xõy dựng từ lõu, tuy vẫn sử dụng tốt và vệ sinh sạch sẽ nhưng nước sơn đó bạc, nờn vẫn cần phải sơn sửa lại. Bầu khụng khớ tõm lý: Cú ảnh hưởng lớn đến khả năng lao động trớ úc vỡ thế nú ảnh hưởng đến hiệu quả lao động. Nhỡn chung mối quan hệ giữa cỏc thành viờn trong Cụng ty TNHH nhà nước một thành viờn cơ khớ Quang Trung khỏ thõn mật, cởi mở. Mọi người đều tụn trọng nhau, giữa cấp trờn và cấp dưới, giữa người lớn tuổi và người ớt tuổi hơn luụn cú sự giỳp đỡ chõn thành. 2.4.2 Sự cần thiết phải hoàn thiện bộ mỏy quản trị Nước ta đã từng trải qua một nền kinh tế kế hoạch hoá tập trung trong một thời gian dài, kéo theo đó là sự phát triển kinh tế chậm chạp do mang nặng tính bao cấp, bộ máy quản lý các ngành, các cấp, các cơ quan đoàn thể cồng kềnh, tồn tại nhiều tổ chức đông về số lượng nhưng tính năng động và hiệu quả kinh tế lạ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docHoàn thiện bộ máy quản trị tại Công ty TNHH nhà nước một thành viên cơ khí Quang Trung.DOC
Tài liệu liên quan