Chuyên đề Hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH một thành viên Xây dựng Lũng Lô

MỤC LỤC

 

Trang

Danh mục chữ viết tắt

Danh mục bảng biểu, sơ đồ

LỜI NÓI ĐẦU 1

CHƯƠNG 1: ĐẶC ĐIỂM SẢN PHẨM, TỔ CHỨC SẢN XUẤT VÀ QUẢN LÝ CHI PHÍ TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN XÂY DỰNG LŨNG LÔ 3

1.1. Đặc điểm sản phẩm của Công ty TNHH một thành viên Xây dựng Lũng Lô. 3

1.2. Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm 8

1.3. Quản lý chi phí sản xuất của Công ty TNHH một thành viên Xây dựng Lũng Lô 12

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN XÂY DỰNG LŨNG LÔ 16

2.1. Kế toán chi phí sản xuất tại Công ty TNHH một thành viên Xây dựng Lũng Lô 16

2.1.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 16

2.1.1.1- Nội dung 16

2.1.1.2- Tài khoản sử dụng 18

2.1.1.3- Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết 19

2.1.1.4- Quy trình ghi sổ tổng hợp 23

2.1.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 24

2.1.2.1- Nội dung 24

2.1.2.2- Tài khoản sử dụng 29

2.1.2.3- Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết 29

2.1.2.4- Quy trình ghi sổ kế toán tổng hợp 32

2.1.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công 33

2.1.3.1- Nội dung 33

2.1.3.2- Tài khoản sử dụng 37

2.1.3.3- Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết 38

2.1.3.2- Quy trình ghi Sổ chi tiết 39

2.1.3.3- Quy trình ghi Sổ tổng hợp 39

2.1.4. Kế toán chi phí sản xuất chung 40

2.1.4.1- Nội dung 41

2.1.4.2- Tài khoản sử dụng 45

2.1.4.3- Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết 45

2.1.4.4- Quy trình ghi sổ tổng hợp 47

2.1.5. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang 48

2.1.5.1. Kiểm kê tính giá sản phẩm dở dang 48

2.1.5.2. Tổng hợp chi phí sản xuất 49

2.2. Tính giá thành sản xuất của sản phẩm tại Công ty TNHH một thành viên Xây dựng Lũng Lô 52

2.2.1. Đối tượng và phương pháp tính giá thành của Công ty TNHH một thành viên Xây dựng Lũng Lô 52

2.2.2. Quy trình tính giá thành 53

CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN XÂY DỰNG LŨNG LÔ 55

3.1. Đánh giá chung về thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH một thành viên Xây dựng Lũng Lô và phương hướng hoàn thiện 55

3.1.1. Ưu điểm 55

3.1.2. Hạn chế 57

3.1.3. Phương hướng hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm 59

3.2. Giải pháp hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH một thành viên Xây dựng Lũng Lô 60

3.2.1. Xác định đối tượng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 60

3.2.2. Về phương pháp hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành 61

3.2.3. Về chứng từ luân chuyển 64

3.2.4. Về báo cáo chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm 65

3.2.5. Về hệ thống tài khoản công ty sử dụng 65

3.2.6. Về công tác tin học hóa kế toán 66

KẾT LUẬN 68

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP

NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN

 

 

doc78 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2272 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty TNHH một thành viên Xây dựng Lũng Lô, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
oản 3388. Chứng từ ban đầu để hạch toán đối với lao động thuê ngoài là Hợp đồng giao khoán nhân công, Biên bản xác nhận khối lượng đã hoàn thành và Biên bản thanh lý hợp đồng giao khoán nhân công. HỢP ĐỒNG GIAO KHOÁN NHÂN CÔNG (Số 01/ HĐGKNC) Căn cứ Pháp lệnh Hợp đồng kinh tế; Căn cứ vào yêu cầu thực tế của công trường Hôm nay, ngày 10 tháng 09 năm 2007 tại công trình Đường tuần tra biên giới. Chúng tôi gồm: 1. Đại diện cho đơn vị giao thầu (Bên A) - Ông: Nguyễn Tiến Sơn - Chức vụ: Cán bộ kỹ thuật Công ty TNHH một thành viên Xây dựng Lũng Lô 2. Đại diện cho đơn vị nhận thầu (Bên B) - Ông: Trần Văn Dũng- Chức vụ: Tổ trưởng Sau khi bàn bạc thoả thuận thống nhất ký Hợp đồng giao khoán nhân công này với các điều khoản sau: Điều 1: Khối lượng thanh toán Căn cứ vào khối lượng thực tế Điều 2: Đơn giá giao khoán Tại công trình Đường tuần tra biên giới TT Nội dung ĐVT Đơn giá (đ) 1 Đổ dầm khung M3 130.000 2 Cốt thép bê tông dầm Tấn 900.000 Điều 3: Trách nhiệm của mỗi bên 3.1. Trách nhiệm Bên B: Bên B có trách nhiệm thực hiện các công việc do kỹ thuật bên A yêu cầu. Đảm bảo bố trí nhân lực cùng thiết thiết bị phục vụ công tác thi công kịp thời để đáp ứng tiến độ thi công, đảm bảo các công tác kỹ thuật về các công việc trên. 3.2. Trách nhiệm Bên A: Tạo điều kiện thuận lợi cho bên B thi công. Cử cán bộ kỹ thuật giám sát và điều chỉnh khi có phát sinh Điều 4: Hình thức thanh toán ... Điều 5: Điều khoản chung 2.1.2.2- Tài khoản sử dụng * Để hạch toán chi phí nhân công trực tiếp kế toán sử dụng TK 622- Chi phí nhân công trực tiếp (CPNCTT). Tài khoản này được mở chi tiết cho từng đối tượng chịu chi phí (công trình, hạng mục công trình...) * Cụ thể đối với công trình: Đường tuần tra biên giới, chi phí nhân công trực tiếp TK 6220207 (02- công trình thứ hai; 07- công trình công ty thi công trong năm 2007). TK 622 có kết cấu như sau: Bên Nợ: CPNCTT thực tế phát sinh Bên Có: Phân bổ và kết chuyển CPNCTT Cuối kỳ tài khoản 622 không có số dư 2.1.2.3- Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết Căn cứ vào các chứng từ về lương và Bảng tổng hợp lương công nhân trực tiếp thi công, kế toán vào Sổ chi tiết TK 622 và các tài khoản có liên quan. Trên cơ sở của Hợp đồng giao khoán nhân công, Tổ trưởng các tổ sẽ tiến hành chấm công cho các tổ viên và có kế hoạch trả lương phù hợp. Hàng tháng, kế toán công trình lập Bảng thanh toán lương cho từng tổ trên cơ sở Biên bản xác nhận khối đã hoàn thành, Hợp đồng giao khoán nhân công Bảng 2.6: Biên bản xác nhận khối lượng đã hoàn thành BIÊN BẢN XÁC NHẬN KHỐI LƯỢNG ĐÃ HOÀN THÀNH (Theo hợp đồng số: 01/HĐGKNC) (Dùng để thanh toán lương) Ngày 31 tháng 12 năm 2009 Công trình: Đường tuần tra biên giới Tổ: Bê tông TT Công việc Đơn vị tính Khối lượng Đơn giá nhân công Thành tiền 1 Đổ dầm khung M3 281 130.000 36.530.000 2 Cốt thép bê tông dầm Tấn 174,12 900.000 156.708.000 Cộng ´ ´ ´ 193.238.000 Thanh toán đợt này: Chỉ huy trưởng Phòng QLKT Kỹ thuật Người đề nghị thanh toán (Nguồn: Công ty TNHH một thành viên Xây dựng Lũng Lô) Bảng 2.7: Bảng thanh toán lương tháng 12/2009 BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG THÁNG 12/2009 Tổng quỹ lương được chi: Theo BB xác nhận khối lượng đã hoàn thành tháng 12/2009 theo HĐ số 01/ HĐGKNC TT Họ tên Chức danh Ngày công Hệ số quy đổi Ngày công qui đổi Đơn giá công qui đổi Lượng thực trả Ký nhận 1 Trần Văn Dũng Tổ trưởng 22 1,20 26,40 100.000 2.640.000 2 Nguyễn Tiến Đông CN 22 1,00 22,00 100.000 2.200.000 3 Trần Đình Bảng CN 22 1,00 22,00 100.000 2.200.000 ... ... ... ... ... ... ... ... ... Cộng 4.611 4.615,4 193.238.000 (Nguồn: Công ty TNHH một thành viên Xây dựng Lũng Lô) Cuối tháng, khi kế toán đội thanh toán chứng từ về tiền lương, kế toán tiền lương tiến hành kiểm tra tính pháp lý của chứng từ và lập Bảng phân bổ tiền lương và BHXH cho từng công trình. Bảng 2.8: Bảng phân bổ tiền lương và BHXH BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BHXH Tháng 12/2009 TT Đối tượng sử dụng Ghi Nợ TK Chi tiết ra công trình Tổng ... Đường tuần tra biên giới ... A TK 622 1 Tiền lương CNTTSX trong biên chế 0 2 Tiền lương CNTTSX thuê ngoài 216.808.108 Cộng A 216.808.108 B TK 627 1 Tiền lương công nhân lái máy 0 2 Tiền lương NVQl trong biên chế 58.252.335 3 Tiền lương NVQL ngoài biên chế 0 4 Trích BHXH, BHYT, BHTN trên lương trong lao động biên chế 7.366.917 Cộng B 65.619.252 (Nguồn: Công ty TNHH một thành viên Xây dựng Lũng Lô) Cuối quý, căn cứ vào các Bảng phân bổ lương và BHXH Kế toán Tiền lương lập Bảng tổng hợp lương công nhân trực tiếp thi công cho từng công trình. Bảng 2.9: Bảng tổng hợp lương công nhân trực tiếp thi công TỔNG HỢP LƯƠNG CÔNG NHÂN TRỰC TIẾP THI CÔNG Số: Quý IV/2009 – Công trình Đường tuần tra biên giới TT Tên tổ Tổ trưởng TL lao động thuê ngoài Lao động trong biên chế Tiền lương 7% khấu trừ Còn lại được lĩnh 20% vào CP 1 Bê tông Trần Văn Dũng 405.536.175 ... ... ... ... ... ... ... ... Cộng 899.453.258 (Nguồn: Công ty TNHH một thành viên Xây dựng Lũng Lô) Bảng 2.10: Sổ chi tiết tài khoản SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Quý IV/2009 6220207 – Công trình Đường tuần tra biên giới Số dư đầu kỳ:.................... Số CT Ngày CT Ngày GS Diễn giải TK ĐƯ Phát sinh Nợ Phát sinh Nợ Số dư ... ... ... ... ... ... ... ... PC 140 31/12 31/12 CPNC thuê ngoài 3388 193.238.000 PC229 31/12 31/12 Thuê bảo vệ 1111 8.689.280 ... ... ... ... ... ... ... ... KC/ 0207-2 31/12 31/12 K\C CPNC trực tiếp tháng 12 154 0207 216.808.108 Cộng phát sinh 899.45.258 899.453.258 Số dư cuối kỳ:................... (Nguồn: Công ty TNHH một thành viên Xây dựng Lũng Lô) 2.1.2.4- Quy trình ghi sổ kế toán tổng hợp Từ sổ Chi tiết tài khoản, kế toán Tổng hợp vào sổ Nhật ký chung, Sổ cái, và các tài khoản có liên quan. Bảng 2.11: Sổ Nhật ký chung NHẬT KÝ CHUNG Số CT Ngày CT Ngày GS Diễn giải TK đối ứng Phát sinh Nợ Phát sinh Có Số dư ... ... ... ... ... ... ... ... PC140 31/12 31/12 CPNC thuê ngoài 3388 193.238.000 ... ... ... ... ... ... ... ... PC229 31/12 31/12 Thuê bảo vệ 1111 8.689.280 ... ... ... ... ... ... ... ... KC/ 0207-2 31/12 31/12 K\C CPNC trực tiếp tháng 12 154 0207 216.808.108 ... ... ... ... ... ... ... ... Cộng ... ... ... (Nguồn: Công ty TNHH một thành viên Xây dựng Lũng Lô) Bảng 2.12: Sổ cái TK 622 SỔ CÁI - TK 622 Quý IV/2009 Số CT Ngày CT Ngày GS Diễn giải TK ĐƯ Phát sinh Nợ Phát sinh Có Số dư ... ... ... ... ... ... ... ... PC 140 31/12 31/12 CPNC thuê ngoài 3388 193.238.000 ... ... ... ... ... ... ... ... KC/ 0207-2 31/12 31/12 K\CCPNCTT tháng 12 sang CP SXKDD công trình- Đường tuần tra biên giới 154 0207 216.808.108 Cộng phát sinh 4.734.440.337 4.734.440.337 (Nguồn: Công ty TNHH một thành viên Xây dựng Lũng Lô) 2.1.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công 2.1.3.1- Nội dung * Chi phí sử dụng máy thi công là những chi phí liên quan đến máy móc tham gia việc thi công công trình nhằm hoàn thành khối lượng công việc. Chi phí sử dụng máy thi công được hạch toán vào giá thành sản phẩm xây lắp bao gồm toàn bộ chi phí về vật tư, lao động và các chi phí về động lực, nhiên liệu, khấu hao máy móc thiết bị. Chi phí sử dụng máy thi công bao gồm chi phí thường xuyên và chi phí tạm thời. - Chi phí sử dụng máy thi công thường xuyên như: tiền lương chính, phụ của công nhân trực tiếp điều khiển máy, phục vụ máy...(không bao gồm các khoản trích theo lương BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ), chi phí vật liệu, chi phí công cụ, dụng cụ, chi phí khấu hao máy thi công, chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí bằng tiền khác. - Chi phí tạm thời về máy thi công: chi phí sữa chữa lớn máy thi công, chi phí lắp đặt, tháo gỡ vận chuyển máy thi công. Máy thi công phục vụ cho công trình nào có thể hạch toán riêng được thì hạch toán trực tiếp cho công trình đó. Nếu máy thi công phục vụ cho nhiều công trình, hạng mục công trình ngay từ đầu không thể hạch toán riêng được thì tập hợp chung sau đó phân bổ theo tiêu thức hợp lý (số giờ máy hoạt động, lương của công nhân trực tiếp sản xuất...) * Các bút toán hạch toán chi phí sử dụng máy thi công trên sổ Nhật ký chung được phản ánh qua sơ đồ sau: Sơ đồ 2.3: Sơ đồ hạch toán chi phí sử dụng máy thi công TK111,112 TK141 TK152,153 TK623 TK154 Tạm ứng Nhập kho CP NVL, CCDC NVL, CCDC chạy máy TK133 VAT được khấu trừ Kết chuyển CP máy thuê ngoài, CP khác TK334 Thanh toán TL Lương công nhân CN lái máy lái máy TK214,335 CP khấu hao và trích trước SCL (Nguồn: Công ty TNHH một thành viên Xây dựng Lũng Lô) Trong sản xuất xây lắp, quy mô thi công thường lớn, cường độ thi công cao. Do vậy sức lao động của con người đôi khi không đáp ứng được đòi hỏi của công việc. Xuất phát từ thực tế đó, việc sử dụng máy thi công trong hoạt động xây lắp là việc làm tất yếu và có ý nghĩa kinh tế cao. Vì vậy, chi phí sử dụng máy thi công là chi phí đặc thù trong lĩnh vực xây lắp. Đối với Công ty TNHH một thành viên Xây dựng Lũng Lô, việc sử dụng máy thi công có một vai trò hết sức quan trọng, đảm bảo cho tiến độ và chất lượng thi công công trình. Toàn bộ chi phí sử dụng máy thi công của Công ty bao gồm: chi phí khấu hao máy thi công, chi phí sửa chữa máy thi công, chi phí thuê ngoài máy thi công,... và toàn bộ các chi phí trên được hạch toán trên TK 623. Nhưng có một số công trình do việc sử dụng máy thi công ít và việc thuê máy cũng không nhiều thì Công ty hạch toán chi phí nhân công vận hành máy thi công vào chi phí sản xuất chung (TK 6271 và TK 6278). Để tạo quyền chủ động trong việc thi công, Công ty giao tài sản, xe máy cho các đội quản lý. Việc điều hành xe máy và theo dõi sự hoạt động của nó được đặt dưới sự điêù khiển trực tiếp của đội và có sự giám sát của Công ty. Công tác tổ chức hạch toán chi phí sử dụng máy thi công diễn ra như sau: Đối với máy thi công của đội Hạch toán chi phí khấu hao máy thi công Máy thi công của đội được theo dõi cả về mặt hiện vật và giá trị tại Phòng kỹ thuật và kế toán. Phương pháp khấu hao sử dụng tại Công ty là phương pháp khấu hao đều. Hàng tháng, kế toán tài sản cố định tính và lập bảng kê khấu hao và trích trước sửa chữa lớn máy thi công. Máy thi công phục vụ trực tiếp cho công trình đó. Đây là cơ sở để kế toán hạch toán chi phí khấu hao máy thi công Hạch toán chi phí nguyên vật liệu chạy máy thi công Việc hạch toán chi phí xăng, dầu chạy máy tương tự như hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Căn cứ để kế toán Công ty hạch toán chi phí nguyên vật liệu chạy máy thi công là Phiếu xuất kho, Bảng kê xuất kho vật tư, Bảng tổng hợp vật liệu và các chứng từ liên quan khác như: Hoá đơn GTGT, hoá đơn mua hàng,... Hạch toán tiền lương công nhân điều khiển máy thi công Căn cứ vào tình hình sử dụng máy thi công, kế toán công trình lập Bảng chấm công cho công nhân điều khiển máy thi công. Sau đó căn cứ vào Bảng chấm công để lập Bảng thanh toán tiền tiền lương. Đây là cơ sở ban đầu để kế toán tính lương phải trả cho công nhân điều khiển máy thi công Ngoài ra, còn một số chi phí khác phục vụ máy thi công như: chi phí sửa chữa máy thi công, chi phí bảo hiểm máy thi công, chi phí khác bằng tiền phục vụ cho hoạt động của máy. Quy mô phát sinh các khoản chi phí này thường nhỏ hoặc không phát sinh. Để hạch toán các khoản chi phí này, kế toán căn cứ vào các hoá đơn (GTGT), hoá đơn mua hàng, Hợp đồng thuê sửa chữa máy,... Đối với máy thi công thuê ngoài Trong trường hợp Công ty không có loại máy phù hợp cho việc thi công, hơn nữa, đối với những loại máy này, chi phí đi thuê ít hơn so với chi phí khấu hao của máy thi công thì Công ty sẽ đi thuê. Thông thường, phương thức thuê máy Công ty áp dụng là thuê cả máy và người lái máy cùng các loại vật tư cho máy chạy. Theo phương thức này, trong trường hợp hợp đồng thuê phải xác định rõ khối lượng công việc và tổng số tiền bên thuê phải trả cho bên cho thuê. Máy thi công thuê ngoài phục vụ cho công trình nào, kế toán hạch toán chi phí thuê máy thẳng vào công trình đó. Cơ sở pháp lý cho công tác hạch toán là Hợp đồng thuê máy, Biên bản thanh lý hợp đồng thuê máy, Biên bản xác nhận khối lượng giao nhận và Biên bản nghiệm thu. Hợp đồng thuê máy có mẫu như sau: HỢP ĐỒNG THUÊ MÁY Hôm nay, ngày 01 tháng 12 năm 2009 - Đại diện bên cho thuê (Bên A) là : Ông Trần Đại Nghĩa Chức vụ: Đội trưởng - Địa chỉ: Công ty cơ giới và lắp máy - Đại diện bên thuê (Bên B) là: Ông Nguyễn Hoàng Hải Anh Chức vụ: Chỉ huy công trình Đường tuần tra biên giới - Địa chỉ: Công ty TNHH một thành viên Xây dựng Lũng Lô Hai bên thoả thuận ký hợp đồng với các điều khoản sau: Điều 1: Nội dung hợp đồng Bên A cho bên B thuê: 1 máy cẩu Bên B thuê để sử dụng cho thi công công trình Đường tuần tra biên giới Điều 2: Giá cả, phương thức thanh toán 1. Đơn giá thuê: - Theo khối lượng công việc tính theo ca máy ... Với khối lượng công việc tính theo ca máy (giờ), quá trình hoạt động của máy sẽ được theo dõi qua Nhật trình hoạt động của máy. Nhật trình hoạt động của máy do người vận hành máy lập và được sự ký duyệt của Chỉ huy công trình. Bảng 2.13: Bảng tổng hợp chi phí thuê máy BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ THUÊ MÁY Tháng 12/2009 – Công trình: Đường tuần tra biên giới STT Loại máy Số ca hoạt động Đơn giá Thành tiền 1 Máy cẩu 4 362.000 1.448.000 ... ... ... ... ... Cộng ´ ´ 17.583.020 (Nguồn: Công ty TNHH một thành viên Xây dựng Lũng Lô) Đối với công trình Đường tuần tra biên giới, thì các khoản về tiền lương điều khiển máy thi công và chi phí thuê máy thi công sẽ được tập hợp vào chi phí sản xuất chung trên hai tiểu khoản là 6271 và 6278 (TK 6271- Chi phí nhân công vận hành máy thi công; TK 6278- Chi phí dịch vụ mua ngoài). 2.1.3.2- Tài khoản sử dụng * Tài khoản dùng để hạch toán chi phí sử dụng máy thi công phụ thuộc vào hình thức sử dụng máy thi công. + Trường hợp doanh nghiệp xây lắp thực hiện xây lắp công trình theo phương thức thi công hỗn hợp vừa thủ công vừa kết hợp bằng máy thì sử dụng tài khoản 623 – chi phí sử dụng máy thi công + Trường hợp doanh nghiệp thực hiện xây lắp công trình hoàn toàn bằng máy thì không sử dụng tài khoản 623, các chi phí liên quan đến máy sẽ được hạch toán trực tiếp vào TK 621, 622, 627 * Cụ thể để hạch toán chi phí máy thi công Công ty sử dụng tài khoản 623 với công trình Đường tuần tra biên giới là TK 6230207: 02- công trình thứ 2; 07- công trình công ty thi công trong năm 2007. 2.1.3.3- Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết Đến cuối quý, căn cứ vào các Bảng kê khấu hao và trích trước sữa chữa lớn máy thi công, Bảng tổng hợp nguyên vật liệu phục vụ máy thi công từng công trình, kế toán Tài sản cố định lập Bảng tổng hợp chi phí sử dụng máy thi công theo từng công trình. Bảng 2.14: Bảng kê khấu hao và trích trước sửa chữa lớn máy thi công BẢNG KÊ KHẤU HAO VÀ TRÍCH TRƯỚC SỬA CHỮA LỚN MÁY THI CÔNG Tháng 12/2009 – Công trình: Đường tuần tra biên giới STT Tên máy Mức khấu hao Trích trước SCL Cộng 1 Máy toàn đạc Nikon 4.498.000 4.498.000 2 Máy đầm Robin 1 15.714.286 15.714.286 ... ... ... ... ... Cộng 6.330.500 6.330.500 (Nguồn: Công ty TNHH một thành viên Xây dựng Lũng Lô) Bảng 2.15: Bảng tổng hợp chi phí sử dụng máy thi công TỔNG HỢP CHI PHÍ SỬ DỤNG MÁY THI CÔNG Quý IV/2009 – Công trình: Đường tuần tra biên giới STT Loại chi phí Số tiền 1 Chi phí nguyên vật liệu chạy máy 7.612.745 2 Chi phí khấu hao và trích trước sửa chữa lớn MTC 34.709.796 3 Chi phí bằng tiền khác 7.986.000 Cộng 50.308.541 (Nguồn: Công ty TNHH một thành viên Xây dựng Lũng Lô) 2.1.3.2- Quy trình ghi Sổ chi tiết Căn cứ vào các chứng từ trên, kế toán tổng hợp vào Sổ chi tiết TK 623. Bảng 2.16: Sổ chi tiết tài khoản 623 SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN 623 Quý IV/2009 6230207 – Công trình: Đường tuần tra biên giới Số dư đầu kỳ: ............. Số CT Ngày CT Ngày GS Diễn giải TK ĐƯ Phát sinh Nợ Phát sinh Có Số dư ... ... ... ... ... ... ... ... PC9 25/10 25/10 Xăng cho máy thi công 152 1.115.715 ... ... ... ... ... ... ... ... KH67 31/12 31/12 Khấu hao, SCL MTC 6424 6.330.500 KC 0207-3 31/12 31/12 K\C CP máy thi công T12 154 0207 15.021.574 Tổng phát sinh 50.308.541 50.308.541 Số dư cuối kỳ:................. (Nguồn: Công ty TNHH một thành viên Xây dựng Lũng Lô) 2.1.3.3- Quy trình ghi Sổ tổng hợp Căn cứ trên Sổ chi tiết TK 623, Kế toán Tổng hợp vào sổ Nhật ký chung và sổ Cái TK 623 Bảng 2.17: Sổ Nhật ký chung NHẬT KÝ CHUNG Số CT Ngày CT Ngày GS Diễn giải TK đối ứng Phát sinh Nợ Phát sinh Có Số dư ... ... ... ... ... ... ... ... PC9 25/10 25/10 Xăng cho máy thi công 152 1.115.715 ... ... ... ... ... ... ... ... KH67 31/12 31/12 Khấu hao, SCL MTC 6424 6.330.500 ... ... ... ... ... ... ... ... KC 0207-3 31/12 31/12 K\C CP máy thi công T12 154 0207 15.021.574 ... ... ... ... ... ... ... ... Cộng ... ... ... (Nguồn: Công ty TNHH một thành viên Xây dựng Lũng Lô) Bảng 2.18: Sổ Cái tài khoản 623 SỔ CÁI TÀI KHOẢN 623 Quý IV/ 2009 Số dư đầu kỳ: ........................... Số CT Ngày CT Ngày GS Diễn giải TK ĐƯ Phát sinh Nợ Phát sinh Có Số dư ... ... ... ... ... ... ... ... KH67 31/12 31/12 Khấu hao, SCL MTC 6424 KC 0207-3 31/12 31/12 K\C CP MTC tháng 12 công trình-Đường tuần tra biên giới 154 0207 15.021.574 Tổng phát sinh 2.275.259.146 2.275.259.146 Số dư cuối kỳ: ......................... (Nguồn: Công ty TNHH một thành viên Xây dựng Lũng Lô) 2.1.4. Kế toán chi phí sản xuất chung 2.1.4.1- Nội dung * Chi phí sản xuất chung (CPSXC) là những chi phí phục vụ cho sản xuất của đội, công trường xây dựng, chi phí SXC bao gồm: tiền lương nhân viên quản lý đội, các khoản trích theo lương của nhân viên quản lý đội, công nhân trực tiếp sản xuất, công nhân điều khiển máy, nguyên vật liệu dùng cho quản lý đội, công cụ dụng cụ, khấu hao máy móc thiết bị sử dụng ở đội, chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí chung bằng tiền khác. Các khoản chi phí sản xuất chung thường được tập hợp theo từng địa điểm phát sinh chi phí (tổ, đội...) cuối kỳ sẽ tiến hành phân bổ cho các đối tượng chịu chi phí. Công thức phân bổ chi phí sản xuất chung: Mức chi phí SXC phan bổ cho từng đối tượng = * Tổng tiêu thức phân bổ của từng đối tượng * Các bút toán hạch toán chi phí sản xuất chung được phản ánh qua sơ đồ sau: Sơ đồ 2.4: Sơ đồ hạch toán chi phí sản xuất chung TK111,112 TK141 TK152,153 TK627 TK154 Nhập kho VL phụ CCDC TK133 VAT được Tạm ứng khấu trừ Chi phí dịch vụ mua ngoài, Kết chuyển chi phí khác bằng tiền TK334,338 Thanh toán TL CPNV quản lý, BHXH vận hành MTC TK642 CP phân bổ cho đội, công trình (Nguồn: Công ty TNHH một thành viên Xây dựng Lũng Lô) Để tiến hành hoạt động sản xuất một cách thuận lợi và đạt hiệu quả, ngoài các yếu tố cơ bản về nguyên vật liệu, lao động trực tiếp sản xuất,... thực tế đòi hỏi phải tiêu hao một số yếu tố chi phí khác như: chi phí nguyên liệu, công cụ dụng cụ dùng cho quản lý, chi phí tiếp khách, kiểm nghiệm,... Những khoản chi phí này tuy không trực tiếp tham gia vào việc cầu thành thực thể xây lắp nhưng lại có một vai trò khác rất quan trọng là giúp cho hoạt động sản xuất diễn ra nhịp nhàng, đều đặn. Đó là chi phí sản xuất chung. Ở Công ty TNHH một thành viên Xây dựng Lũng Lô, khoản mục chi phí này gồm các yếu tố sau: Chi phí nhân viên quản lý đội, chi phí nhân công vận hành máy thi công (6271); Chi phí vật liệu, chi phí công cụ, chi phí dịch vụ mua ngoài phản ánh trên tài khoản 6278. Các yếu tố trên được hạch toán như sau: Chi phí nhân viên quản lý đội Bao gồm tiền lương ban quản lý đội, quản lý công trình; các khoản BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ trích theo tỷ lệ quy định trên tổng quỹ lương công nhân trực tiếp thi công, công nhân điều khiển máy, nhân viên quản lý đội, công trình (thuộc biên chế Công ty),... Chứng từ ban đầu để hạch toán tiền lương ban quản lý đội, quản lý công trình là các Bảng chấm công. Hình thức trả lương là trả lương theo thời gian. Tiền lương theo thời gian phải trả cho bộ phận này được tính căn cứ vào số ngày công thực tế, đơn giá một ngày công, hệ số lương (khác nhau giữa các nhân viên phụ thuộc vào cấp bậc, thâm niên lao động) và được tính theo công thức: Tiền lương Số ngày công Đơn giá Hệ Phải trả = thực tế ´ một ngày ´ số trong tháng Trong tháng công lương Trên cơ sở Bảng chấm công cho bộ phận quản lý công trình, kế toán công trình lập Bảng thanh toán lương Bảng 2.19: Bảng thanh toán lương BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG Tháng 12/2009 Bộ phận: Quản lý – Công trình: Đường tuần tra biên giới TT Họ tên Cấp bậc Số công Đơn giá Hệ số lương Số tiền Ký nhận Biên chế Thuê ngoài ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... ... Cộng ... ... ... ... ... ... ... (Nguồn: Công ty TNHH một thành viên Xây dựng Lũng Lô) Đối với Ban quản lý đội thì người lập Bảng chấm công là Kế toán đội. Căn cứ vào Bảng chấm công, Kế toán đội lập Bảng thanh toán lương cho Ban quản lý đội. Mẫu Bảng chấm công và Bảng thanh toán lương tương tự đối với Ban quản lý công trình. Do một đội có cùng một lúc thi công nhiều công trình nên lương của bộ phận quản lý đội phải được phân bổ cho các công trình dựa trên chi phí nhân công trực tiếp của mỗi công trình. Đến kỳ thanh toán chứng từ, căn cứ vào các Bảng thanh toán lương, Kế toán tiền lương lập Bảng phân bổ tiền lương và BHXH Chi phí vật liệu, công cụ dụng cụ Khoản chi phí này bao gồm chi phí nhiên liệu, công cụ dụng cụ dùng để bảo dưỡng thường xuyên, sửa chữa máy móc thiết bị phục vụ thi công công trình, các loại vật tư phục vụ cho việc quản lý công trình. Việc hạch toán loại nguyên vật liệu được tiến hành tương tự như hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Còn đối với các loại công cụ, dụng cụ phục vụ cho thi công, sửa chữa máy móc thiết bị thì do Công ty quản lý, đội và công trình nào sử dụng trong khoảnng thời gian nào thì phân bổ chi phí cho đội và công trình đó. Cụ thể, trong tháng 12/2009, chi phí nguyên vật liệu trong khoản mục chi phí sản xuất chung là: 4.568.424; chi phí công cụ là: 8.368.850. Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí khác bằng tiền Khoản mục chi phí này bao gồm các khoản chi trả tiền điện, tiền nước, tiền điện thoại, tiền thuê nhà, chi phí khấu hao tài sản cố định, chi phí lãi vay do Công ty phân bổ, chi phí tiếp khách, giao dịch, chi phí làm lán trại, chi thanh toán tiền tàu xe cho công nhân đi công tác,... Chi phí phát sinh trực tiếp cho đội nào, công trình nào thì kế toán hạch toán cho từng đội, từng công trình đó, còn các khoản chi phí phát sinh thuộc nhiều đội nhiều công trình thì kế toán tiến hành phân bổ, tiêu thức phân bổ là chi phí nhân công trực tiếp. Các chứng từ gốc để hạch toán là các hoá đơn (GTGT), Bảng kê khấu hao và trích trước sửa chữa lớn tài sản cố định, Bảng tính lãi vay, vé tàu xe,... 2.1.4.2- Tài khoản sử dụng * Để hạch toán chi phí SXC dùng tài khoản 627-chi phí sản xuất chung (CPSXC). Tài khoản này dùng để phản ánh các khoản chi phí của cả đội, công trình xây dựng và có kết cấu như sau: Bên Nợ: Chi phí SXC phát sinh Bên Có: Các khoản giảm trừ chi phí SXC Phân bổ và kết chuyển chi phí SXC Cuối kỳ tài khoản này không có số dư. Tài khoản 627 có 6 tài khoản cấp 2 và được mở chi tiết theo đội... + TK 6271- chi phí nhân viên tổ đội: phản ánh các khoản tiền lương và các khoản phụ cấp lương, tiền ăn ca của nhân viên quản lý đội, của công nhân xây lắp, các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ của công nhân trực tiếp xây lắp, công nhân điều khiển máy thi công và nhân viên quản lý đội. + TK 6272 – chi phí vật liệu + TK 6273 – chi phí dụng cụ SX + TK 6274 – chi phí khấu hao TSCĐ + TK 6277 – chi phí dịch vụ mua ngoài + TK 6278 – chi phí bằng tiền khác * Cụ thể để hạch toán chi phí sản xuất chung, kế toán sử dụng tài khoản 627 với công trình Đường tuần tra biên giới là TK6270207. 2.1.4.3- Quy trình ghi sổ kế toán chi tiết Sau khi đã tập hợp đủ các loại chi phí sản xuất chung, Kế toán Tổng hợp lập Bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung cho mỗi công trình vào cuối quý. Bảng 2.20: Bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG Quý IV/2009 – Công trình: Đường tuần tra biên giới STT Loại chi phí Số tiền 1 Chi phí nhân viên quản lý 263.637.364 - Trong biên chế 243.607.948 - Thuê ngoài 0 - Trích 20% BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ 20.029.416 2 Chi phí vật liệu 11.873.885 3 Chi phí công cụ dụng cụ 15.140.417 4 Chi phí dịch vụ mua ngoài 92.976.711 5 Chi phí bằng tiền khác 341.935.850 Cộng 725.564.227 (Nguồn: Công ty TNHH một thành viên Xây dựng Lũng Lô) Căn cứ vào các chứng từ đã có: Bảng phân bổ lương và BHXH, Bảng kê xuất kho vật tư, Hoá đơn,... kế toán tiến hành vào sổ Nhật ký chung, Sổ cái, Sổ chi tiết tài khoản 627 và các tài khoản có liên quan. Bảng 2.21: Sổ chi tiết tài khoản 627 SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Quí IV Năm 2009 627 0207 – Công trình: Đường tuần tra biên giới Số CT Ngày CT Ngày GS Diễn giải TK ĐƯ Phát sinh Nợ Phát sinh Có S

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc25551.doc