Chuyên đề Hoàn thiện công tác hạch toán tiêu thụ và phân tích hoạt động tiêu thụ nhằm góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động tiêu thụ tại trung tâm văn phòng công ty vật tư tổng hợp Đà Nẵng

MỤC LỤC

 

LỜI MỞ ĐẦU

PHẦN I 1

NHỮNG VẤN ĐỀ CƠ BẢN VỀ HẠCH TOÁN VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ 1

THỤ TẠI DOANH NGHIỆP 1

I.>Hoạt động tiêu thụ trong doanh nghiệp thương mại và nhiệm vụ hạch toán quá trình tiêu thụ 1

1.>Các khái niệm liên quan 1

a.Khái niệm về tiêu thụ sản phẩm 1

b . Một số khái niệm về phuơng thức tiêu thụ sản phẩm 1

c.> Khái niệm về các chỉ tiêu phản ánh doanh thu 1

đ >Khái niệm về giá vốn hàng bán 2

e.> Khái niệm liên quan đến lợi nhuận 2

2> Vai trò ,ý nghĩa của hoạt động tiêu thụ và các nhân tố liên quan đến hoạt động tiêu thụ trong doanh nghiệp 2

a>Vai trò ý nghĩa của hoạt động tiêu thụ 2

b.>Các nhân tố tác động đến hoạt động tiêu thụ trong doanh nghiệp 3

3> Nhiệm vụ của hạch toán quá trình tiêu thụ và nhiệm vụ của quá trình phân tích quá trình tiêu thụ 4

a.Nhiệm vụ của hạch toán quá trình tiêu thụ : 4

b>Nhiệm vụ của phân tích tiêu thụ 4

II> Nội dung hach toán kết quả tiêu thụ và xácđịnh kết quả tiêu thụ 5

1> Chứng từ và tài khoản sử dụng 5

a.>Chứng từ hạch toán tiêu thụ 5

b.>Tài khoản sử dụng 6

2>Trình tự hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ của doanh nghiệp 9

a >Trình tự hạch toán tiêu thụ theo phương pháp kê khai thường xuyên 9

c>Hoạch toán chi phí và xác định kết quả kinh doanh 13

III> Nội dung phân tích kết quả tiêu thụ 16

1>Phân tích tình hình tiêu thụ của doanh nghiệp 16

a> Phân tích chung tình hình tiêu thụ của doanh nghiệp 16

b>Phân tích tích kết quả tiêu thụ của doanh nghiệp 17

2>Phân tích các nhân tố ảnh hưởng tới kết quả hoạt động tiêu thụ của doanh nghiệp 17

a>Anh hưởng của nhân tố sản lượng tiêu thụ 17

b>Nhân tố kết cấu sản phẩm tiêu thụ : 17

c>Nhân tố giá bán 17

d.>Anh hưởng của nhân toó giá thành(giá vốn) 18

e>Anh hưởng của giá trị các khoản giảm trừ . 18

f>Anh hưởng của chi phí bán hàng 18

h>Anh hưởng chi phí quản lý 18

PHẦNII 19

TÌNH HÌNH HẠCH TOÁN TIÊU THỤ VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI VĂN PHÒNG CÔNG TY VẬT TƯ TỔNG HỢP ĐÀ NẴNG 19

A>Giới thiệu sơ lượt về công ty cổ phần vật tư tổng hợp Đà nẵng 19

I. Giới thiệu sơ lược về công ty 19

1>Quá trình hình thành và phát triển công ty 19

2>Chức năng nhiệm vụ của công ty 20

a>Chức năng 20

b> Nhiệm vụ : 20

II> Tổ chức mạng lưới kinh doanh và quản lý 20

1>Tổ chức mạng lưới kinh doanh 20

2>tổ chức bộ máy quản lý 21

a>Tổ chức bộ máy quản lý 21

III. Tổ chức kế toán ở công ty: 22

1>Tổ chức bộ máy kế toán: 22

a. Sơ đồ bộ máy kế toán: 22

b. chức năng nhiệm vụ của từng nhân viên kế toán 23

B.Tình hình thực tế thực trạng công tác hạch toán tiêu thụ và phân tích kết quả tiêu thụ tại văn phòng công ty cổ phần vật tư tổng hợp Đà Nẵng 24

I>Đặc điểm quá trình tiêu thụ hàng hoá ở văn phòng công ty 24

1 . Mặt hàng tiêu thụ chủ yếu của Văn phòng công ty : 24

2 . Thị trường tiêu thụ chính của văn phòng công ty : 24

3 .Phương thức tiêu thụ : 24

4 . Phương thức thanh toán : 24

II >Hạch toán tiêu thụ tại văn phòng công ty cổ phần vật tư tổng hợp Đà Nẵng 25

1.Hạch toán tiêu thụ : 25

a>Chứng từ sử dụng và trình tự lưu chuyển chứng từ : 25

b>Tài khoản sử dụng hạch toán tiêu thụ và kêt quả tiêu thụ : 25

2> Hạch toán kết quả tiêu thụ tại văn phaòng trung tâm kinh doanh vật tư tổng hợp thuộc công ty vật tư tổng hợp Đà Nẵng 29

a>Hạch toán chi phí bán hàng 29

b/ Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp 30

c/ hạch toán kết quả tiêu thụ 31

II>Phân tích tình hình tiêu thụ và kết quả hoạt động tiêu thụ tại trung tâm kinh doanh văn phòng công ty cổ phần vật tư tổng hợp đà Nẵng 33

1>Tổ chức công tác phân tích và cung cấp thông tin cho quá trình phân tích tại công ty 33

2>Nội dung phân tích 33

a>Phân tích tình hình tăng trưởng về tiêu thụ của toàn bộ các mặt hàng tiêu thụ và của từng mặt hàng tại công ty 33

c> Phân tích tình hình lợi nhuận tiêu thụ của các mặt hàng chủ yếu 36

PHẦN III 38

MỘT SỐ NHẬN XÉT,KIẾN NGHỊ VỀ CÔNG TÁC HẠCH TOÁN VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG TIÊU THỤ NHẰM HOÀN THIỆN HIỆU QUẢ 38

TẠI VĂN PHÒNG CÔNG TY CỔ PHẦN VTTH ĐÀ NẴNG 38

I>Nhận xét về thực trạng công tác hoạch toán tiêu thụ và kết quả hoạt động tiêu thụ tại trung tâm kinh doanh văn phòng công ty tổng hợp DN 38

1>Những mặt ưu điểm : 38

2> Những mặt hạn chế : 38

II.> Một số ý kiến nhận xét nhằm góp phần hoàn thiện công tác hoạch toán tiêu thụ và một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động tiêu thụ tại trung tâm kinh doanh văn phòng công ty CP VTTH ĐN 39

1>Mở sổ theo dõi doanh thu bán hàng theo các mặt hàng chủ yếu 39

2> Hoàn thiện về công tác theo dõi phải thu 40

3> Hoàn thiện về các khoản giảm trừ 41

4> Hoàn thiện về công tác hoạch toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp : 41

5> Về công tác xác định kết quả kinh doanh : 43

6> Về công tác báo cáo kết qủa hoạt đông kinh doanh: 44

7>Về công tác phân tích kết quả hoạt động tiêu thụ 47

8>Lựa chọn phương thức kinh doanh 47

a>Đối với nhà bán buôn : 48

b> Đối với người mua lẻ : 49

c> Đối với việc quản lý công nợ : 49

 

 

doc54 trang | Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 1446 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện công tác hạch toán tiêu thụ và phân tích hoạt động tiêu thụ nhằm góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động tiêu thụ tại trung tâm văn phòng công ty vật tư tổng hợp Đà Nẵng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
chính sác thu mua của doanh nghiệp e>Anh hưởng của giá trị các khoản giảm trừ . Các khoản giảm trừ thay đổi ngược chiều với lợi nhuận f>Anh hưởng của chi phí bán hàng Chi phí bán hàng tăng làm lợi nhuận giảm và ngược lại .Nguyên nhân chủ yếu do sự quản lý của doanh nghiệp h>Anh hưởng chi phí quản lý Tương tự sự ảnh huởng chi phí bán hàng do sự quản lý của doanh nghiệp PHẦNII TÌNH HÌNH HẠCH TOÁN TIÊU THỤ VÀ PHÂN TÍCH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI VĂN PHÒNG CÔNG TY VẬT TƯ TỔNG HỢP ĐÀ NẴNG A>Giới thiệu sơ lượt về công ty cổ phần vật tư tổng hợp Đà nẵng I. Giới thiệu sơ lược về công ty 1>Quá trình hình thành và phát triển công ty Sau ngày miền Nam hoàn toàn giải phóng 30/4/1975 đáp ứng nhu cầu công cuộc xây dựng đất nước. Hai tỉnh Quảng Nam và Đà Nẵng đều thành lập công ty vật tư kỹ thuật 1-10-1975 khi hai tỉnh hợp nhất thành Quảng Nam Đà Nẵng thi hai công ty vật tư kỹ thuật cũng sáp nhập thành công ty vật tư kỹ thuật Đà Nẵng Theo quyết định 152/VTQĐ ngày 14/2/1976của bộ vật tư và quyết định 2088/ QĐUB ngày 27-2-1976 của uỷ ban nhân dân tỉnh chuyển công ty vật tư kỹ thuật QNĐN thành công ty vật tư tổng hợp QNĐN 7_1980 theo QĐ số 316/VTQĐ của bộ vật tư công ty VTTH chuyển thành xí nghiệp khai thác phế liệu vật tư địa phương Đến tháng 11-1983 tỉnh sáp nhập xí nghiệp này và công ty vật tư nông nghiệp ,công ty vật tư xây dựng thành công ty VTTH Đà Nẵng 3-1997tỉnh QNĐN tách thành tỉnh Quảng Nam và Đà Nẵng .Thành phố Đà Nẵng trực thuộc trung ương công ty quyết định đổi thành Công ty vật tư tổng hợp Đà Nẵng 11-2003 đề phù hợp với cơ chế cổ phần hoá của Nhà nước ,công ty VTTH ĐN đã tiến hành cổ phần hoá .Theo quyết định của thành phố ĐN công ty chuyển thành công ty cổ phần vật tư tổng hợp Đà Nẵng với tên tiếng Anh là : ĐN Genneral material companny (GEMACO) *Một số thông tin về cổ phần hoá -Giá trị doanh nghiệp tại 31/12/2002: Tổng gíá trị 4001523084 nhà nước giữ > 50 % cổ phần Công ty thuộc Sở thương mại thành phố Chủ tịch hội đồng quản trị kiêm giám đốc công ty (Ô) : Nguyễn Văn Bá Hiện tại công ty có trụ sở đóng tại 93-Lý Tự Trọng - Đà Nẵng E mail: dnmc@ dng.vnn.vn Từ lúc ra đời cho đến nay gần 30 năm trong quá trình hoạt động không ít khó khăn, công ty hình thành và phát triển với quá trình thay đổi cơ chế quản lý của Nhà nước .Trước đó công ty hoạt động theo sự chỉ đạo của Nhà nước, khi đất nước chuyển mình sang nền kinh tế thị trưòng có sự quản lý của Nhà nước thì công ty cũng chuyển hướng hoạt động theo cơ chế thị trường có mặt hàng kinh doanh phong phú hơn nhằm đáp ứng nhu cầu thị trường lúc bấy giờ. Đến tháng 11 -2003 công ty đã tiến hành cổ phần hoá theo QĐ của nhà nước, công ty phải làm chủ quyết định cuả mình ,cạnh tranh trong môi trường cạnh tranh cao, nhân viên công ty không ngừng nỗ lực để phát triển công ty vững mạnh . Hiện tại công ty kinh doanh các mặt hàng: Vật liệu xây dựng, hàng tiêu dùng thiết yếu, xăng dầu ,các loại dịch vụ vận tải...Kinh doanh xuất nhập khẩu, nhập khẩu hộ . 2>Chức năng nhiệm vụ của công ty a>Chức năng -Tổ chức thu mua cung ứng các loại xi măng ,sắt thép và các loại hàng khác nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng trên địa bàn thành phố và các tỉnh miền Trung Tây Nguyên. Kinh doanh các mặt hàng đã đăng ký kinh doanh. b> Nhiệm vụ : Là một doanh nghiệp thuộc sở thương mại thành phố ĐN trong quyền hạn cho phép công ty có các nhiệm vụ sau : Xây dựng bộ máy tổ chức lãnh đạo ,chỉ đạo xây dựng các chiến lược,các kế hoạch sản xuất kinh doanh ngắn hạn và dài hạn ,đề ra các biện pháp tổ chức kinh doanh phục vu tốt nhất nhu cầu khách hàng Không ngừng cải tiến cho phù hợp với đặc điểm kinh doanh của đơn vị ,không ngừng tìm kiếm thị trường kinh doanh mới mặt hàng kinh doanh phù hợp với thị hiếu của thị trường. Sử dụng nguồn vốn hiện có ,phát huy tốt nhất năng lực hiện tại của công ty phuc vụ cho hoạt động kinhh doanh có hiệu quả .Kinh doanh đúng chế độ ,chính sách pháp luật của nhà nước quy định II> Tổ chức mạng lưới kinh doanh và quản lý 1>Tổ chức mạng lưới kinh doanh -Văn phòng (trụ sở chính công ty ) tại 97 lý tự trọng đà Nẵng .Tại đây quản lý trực tiếp các hoạt động kinh doanh của tổng côngty đồng thời cũng tổ chức kinh doanh riêng tại đà nẵng thông qua quản lý trực tiếp các cửa hàng trên địa bàn thành phố Các đợn vị trực thuộc bao gồm : +Xí nghiệp kinh doanh vật vận tải : Địa diểm tại văn phòng 212 điện Biên Phủ Đà Nẵng .xí nghiêp có 3 cửa hàng kịnh doanh và thực hiện chức năng chính là bán buôn ,bán lẻ sắt thép ,xăng dầu và làm dịch vụ vận tải , xí nghiệp hạch toán kinh tế phụ thuộc + Xí nghiệp khai thác vật tư phế liệu: tại khu vực III TP Đà Nẵng thực hiện bán buôn bán lẻ sắt thép ,kim loại màu và các mặt hàng do xí nghiệp tự gia công .Ngoài ra còn thu mua thép phế liệu dùng làm nguyên liệu sản xuất khung cửa hoa ,sắt cán kéo ,xí nghiệp hạch toán kinh tế phụ thuộc +Trung tâm kinh doanh vật tư tổng hợp Đà Nẵng tại 150 Nguyễn Tri Phương ĐN .Thực hiện bán buôn bán lẻ xi măng sắt thép ,vật liệu xây dựng làm đại ly tiêu thụ +Chi nhánh vật tư tam kỳ : Đóng tại thị xã Tam Kỳ tỉnh Quảng Nam với chức năng chính là bán lẻ xi măng ,sắt thép phế liệu +Chi nhánh vật tư thành phố Hồ Chí Minh : chức năng chính nhập khẩu và kinh doanh các loại sắt thép ,xi măng vật liệu xây dựng 2>tổ chức bộ máy quản lý a>Tổ chức bộ máy quản lý Giám đốc Phó giám đốc P. tổ chức hành chính P. kế toán P. kinh doanh Xí nghiệp khái thác vật tư phế liệu Xí nghiệp kinh doanh vật tư vận tải Trung tâm kinh doanh vật tư tổng hợp Chi nhánh vật tư Tam Kỳ Chi nhánh vật tư thành phố HCM Quan hệ trực tuyến Quan hệ chức năng b2>Chức năng nhiệm vụ các bộ phận -Giám đốc :cung xđồng thời là chủ tịch hội đồng quản trị do đó có toàn quyền quyết định mọi hoạt động của công ty đồng thời chịu trách nhiệm cao nhất về mọi hoạt động kinh doanh của công ty trước pháp luật _Phó giám đốc :có nhiệm vụ giúp giám đốc điều hành hoạt độnh kinh doanh của công ty .Đồng thời thay mặt giám đốc giải quyết các công việc của công ty khi giám đốc đi vắng -Phòng tổ chức hành chính : Tham mưu cho giám đốc về công tac stổ chức cán bộ ,điều động nhân sự ,tiền lương lao động ,thi đua khen thưởng -Phòng kinh doanh : tham mưu cho giám đốc trong việc tìm kiếm thị trường ,mặt hàng kinh doanh, tổ chức thu mua và tiêu thụ .Đồng thời phải nghiên cứu nắm bắt thông tin trên thị trường -Phòng kế toán :Tổ chức ghi chép thông tin thực hiện công tác kế toán tài chính theo đúng chế độ quy định của Nhà nước, cập nhật chứng từ về nhập xuất hàng hoá, các chi phí trong quá trình kinh doanh. Thực hiện chế độ báo cáo kế toán, tổng hợp và phân tích các số liệu quá trình kinh doanh của công ty, thể hiện đúng lúc kịp thời thông tin cho bên trong và bên ngoài công ty. III. Tổ chức kế toán ở công ty: 1>Tổ chức bộ máy kế toán: a. Sơ đồ bộ máy kế toán: Kế toán trưởng Kế toán bán hàng -công nợ Kế toán mua hàng -công nợ Thủ quỹ Kế toán tổng hợp Kế toán tiên Quạn hệ trực tuyến Quan hệ nghiệp vụ b. chức năng nhiệm vụ của từng nhân viên kế toán Sơ đồ: Chứng từ gốc ((bảng tổng hợp chứng từ gốc) Bảng tổng hợp chitiết Sổ kế toán chi tiết theo dõi công nợ Báo cáo tài chính Bảng cân đối số phát sinh Sổ cái Bảng tổng hợp chứng từ ghi có tài khoản Chứng từ ghi có tài khoản Sổ nhật ký đặc biệt Ghi hằng ngày Ghi định kỳ Quan hệ đối chiếu B.Tình hình thực tế thực trạng công tác hạch toán tiêu thụ và phân tích kết quả tiêu thụ tại văn phòng công ty cổ phần vật tư tổng hợp Đà Nẵng I>Đặc điểm quá trình tiêu thụ hàng hoá ở văn phòng công ty 1 . Mặt hàng tiêu thụ chủ yếu của Văn phòng công ty : - Sắt thép - Xi măng - Xăng dầu - Hàng khác : Gaz, Coffee, - Dịch vụ 2 . Thị trường tiêu thụ chính của văn phòng công ty : Là thị trường Đà Nẵng,thị trường Quảng Ngãi,Quãng Nam ngoài ra còn cung cấp dịch vụ tại thị trường miền Trung 3 .Phương thức tiêu thụ : Lựa chọn phương thức tiêu thụ cho phù hợp với đặc điểm mặt hàng kinh doanh và đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp là khâu rất quan trọng đối với quá trình tiêu thụ của doanh nghiệp nhằm đẩy mạnh tốc độ và nâng cao hiệu quả tiêu thụ bên cạnh đó còn tiết kiệm chi phí cho lưu thông đặc biệt với đoanh nghiệp thương mại như công ty cổ phần vật tư Đà Nẵng mà thị trường tiêu thụ chính là thị trường trong nước. Vì vậy phương thức tiêu thụ mà công ty áp dụng là : Bán hàng thông qua kho (bán trực tiếp) : Theo hình thức này khách hàng đến tận công ty để mua hàng thường là tiêu thụ Xi măng tại các kho tại thành phố Đà Nẵng tiêu thụ theo hình thức bán lẻ hoặc bán sĩ cho người dân trên địa bàn thành phố hoặc cho các công ty trên địa bàn thành phố.Theo phương thức tiêu thụ này hàng hoá xác định tiêu thụ khi nhân viên bán hàng của công ty giao hàng xong cho khách hàng và lập hoá đơn. Phương thức này áp dụng cho khách hàng có mối quan hệ thường xuyên với công ty như công ty trách nhiệm hữu hạn Hưng Thịnh,... Trường hợp bán hàng chuyển thẳng từ kho ngưòi cung ứng đến cho khách hàng hoặc người tiêu dùng. Theo phương thức này là mua bán theo hợp đồng do đó phương thức tiêu thụ coi như là tiêu thụ theo phương thức chuyển hàng. Do đó hàng hoá được xác định và tiêu thụ khi khách hàng chấp nhận thanh toán .Phương thức tiêu thụ này áp dụng khi tiêu thụ sắt thép ở thị trường Quảng Ngãi hoặc Quảng Nam... 4 . Phương thức thanh toán : Hầu hết khách hàng thanh toán thông qua ngân hàng đối với khách hàng mua sỉ còn đối với khách hàng mua lẻ thì thanh toán bằng tiền mặt II >Hạch toán tiêu thụ tại văn phòng công ty cổ phần vật tư tổng hợp Đà Nẵng 1.Hạch toán tiêu thụ : a>Chứng từ sử dụng và trình tự lưu chuyển chứng từ : -Trường hơp bán hàng trực tiếp : + Khi công ty bán hàng cho khách hàng theo hình thức bán buôn chứng từ mà kế toán dùng để ghi sổ doanh thu và các sổ liên quan đến nghiệp vụ bán hàng là :Hoá đơn gtgt và phiếu xuất kho (nếu có). Hoá đơn gồm 3 liên : Liên 1 lưu tại phòng kinh doanh, liên2 giao cho khách hàng, liên 3 chuyển lên phòng kế toán tiêu thụ để ghi sổ. + Còn đối với trường hợp bán lẻ : Bán lẻ xảy ra ở các cửa hàng, hàng ngày ở các cửa hàng khi hàng được bán cho ngưòi mua lẻ thì nhân viên bán hàng lập bảng kê bán hàng lẻ và căn cứ vào đó lập báo cáo bán hàng.Sau đó hàng ngày nhân viên bán hàng gửi báo cáo bán hàng kèm theo chứng từ gốc (Bảng kê bán hàng lẻ) về phòng kế toán tại văn phòng công ty còn 1 bảng sẽ lưu lại của hàng đồng thời cửa hàng trưởng nộp tiền cho thủ quỹ. Kế toán căn cứ vào báo cáo bán hàng và hoá đơn bán hàng để phản ánh doanh thu và giá vốn hàng bán . -Trường hợp bán hàng vận chuyển thẳng : Trường hợp này công ty vẫn làm phiếu xuất kho và lập hoá đơn bán hàng nhưng ghi chú là hàng giao thẳng. Chi phí vận chuyển phát sinh trong trường hợp này được hạch toán vào chi phí bán hàng,kế toán ghi sổ doanh khi khách hàng chấp nhận thanh toán và ghi sổ như các trường hợp trên b>Tài khoản sử dụng hạch toán tiêu thụ và kêt quả tiêu thụ : Tk 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Tk 632 : Giá vốn hàng bán Tk 641 : Chi phí bán hàng Tk 642 : Chi phí quản lý doanh nghiệp TK 911 : Kết quả hoạt động tiêu thụ Ngoài ra kế toán còn sử dụng các tài khoản liên quan đến tình hình tiêu thụ như:111,112,131,156,157.... c/ Trình tự hạch toán tiêu thụ c1/ Hạch toán doanh thu tiêu thụ -Đối với trường hợp bán buôn Khi có nghiệp vụ bán hàng phát sinh kế toán tiêu thụ nhận hoá đơn liên 3 do phòng kinh doanh chuyển lên để phản ánh doanh thu tiêu thu vào chứng từ ghi có TK 511, TK 3331 -Đối với trường hợp bán lẻ Khi phòng kế toán nhận được bảng kê bán lẻ của nhân viên gửi lên, kế toán căn cứ vào đó để ghi vào chứng từ ghi có TK 511, 3331. -Kế toán căn cứ vào các chứng từ liên quan để ghi vào chứng từ ghi có TK 511, 3331, 1388 đối với các nghiệp vụ kinh tế phát sinh hàng ngày về doanh thu tiêu thụ cho từng mặt hàng -Cuối kỳ kế toán tiêu thụ tổng hợp số liệu tiêu thụ của từng mặt hàng và lập bảng tổng hợp chứng từ ghi có TK 511, 3331 cho tất cả các mặt hàng, sau đó kế toán tổng hợp sẽ căn cứ vào số liệu từ bảng tổng hợp ghi có TK 511, 3331 để lập sổ cái cho TK 511 HOÁ ĐƠN (GTGT) Mẫu số:01GTKT-3LL Liên 3(dùng thanh toán) 02-N Ngày 23 tháng 1 năm 2003 No: 827 Đơn vị bán hàng: Công ty vật tư tổng hợp Đà Nẳng Đơn vị: 91- Lý Tự Trọng :số Tài khoản:710 A008 001 Điện thoại: 821148 Mã số: 040010390-1 Họ và tên người mua: Ngyuyễn thị Thắm Đơn vị: Trung tâm kinh doanh vât tư tổng hợp Địa chỉ: 200- Núi Thành- TPĐN số TK: Hình thức thanh toán: Trả tiền sau Mã số: 040010391-1 STT Tên hàng hoá dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Êni măng Chinpon- Hải Phòng Tấn 12 672727,25 8072727 Cộng tiền hàng: 8072727 Thuế suất 10% Tiền thuế suất 807273 Tiền cộng thanh toán: 8880000 Số tiền bằng chữ: Tám triệu tám trăm, tám mươi ngàn đồng y Người mua hàng Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) Cuối quý kế toán tổng hợp lên sổ cái tài khoản 511 CÔNG TY VTTH ĐÀ NẴNG SỔ CÁI Quý I/03 Tên TK: Doanh thu bán hàng Trang Số hiệu: 511 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Trang TK đối ứng Số tiền Số Loại Nợ có 26 PKT Doanh thu bán hàng ... Cộng quý I/03 K/C doanh thu thuần Quý I/03 131 911 36958184225 36639176225 36958184225 Người lập Kế toán trưởng (ký, họ tên) (ký, họ tên) c2/ Hạch toán các khoản giảm trừ Các khoản giảm trừ doanh thu công ty không hạch toán vào tài khoản 521, 532, 3332.. mà kế toán hạch toán như sau: Ngày 4/2/03 công ty bán hàng cho công ty tư nhân Lê Văn 250 tấn xi măng chìnon đơn giá 700.000 .Tổng tiền thanh toán 175.000.000(thuế gtgt 10%) công ty chấp nhận chiết khấu cho công ty Lê Văn700.000.Và công ty đã hạch toán như sau: Nợ TK 811: 700.000 Có TK 131: 700.000 c3/ Hạch toán giá vốn -Phương pháp tính giá hàng xuất kho Kế toán sử dụng phương pháp bình quân cuối lỳ. Ở phòng kế toán, bên cạnh lập chứng từ ghi có tài khoản, kế toán tiêu thụ còn có thẻ hàng hoá để theo dõi lượng hàng nhập xuất tồn trong kỳ và thẻ hàng hoá được mở cho từng mặt hàng cụ thể như: Xi măng Hải Vân, Chin fon,...Cuối quý căn cứ vào thẻ hàng hoá kế toán tiến hành tính đơn giá bình quân cho từng mặt hàng qua công thức: Đơn giá -Phương pháp hạch toán Đồng thời với việc hạch toán doanh thu kế toán tiêu thụ căn cứ vào chứng từ ghi có tài khoản 1561 để theo dõi lưộng hàng xuất hàng ngày cho từng mặt hàng. Cuối tháng kế toán tổng hợp và lập sổ cái cho tài khoản 623 kết chuyển sang tài khoản 911 để xác định kết quả. Trên cơ sở phiếu kế toán để theo dõi chi phí mua hàng va để lên sổ cái tài khoản 632 Công ty vtth đà nẵng Phiếu kế toán Tài khoản: PKT QI/03 Số PKT 33 ký hiệu tài khoản NỢ CÓ Tổng hợp chi phí mua hàng QI/03 Nợ TK1562 CóTK111 K/C chi phí mua hàng vào giá vốn hàng bán Nợ TK 632 Có TK 1562 39.544.068 39.544.068 22.908.591 16.635.477 39.544.068 Diễn giải: Kế toán trưởng Ngày 2 tháng 4 năm 2003 Người lập phiếu CÔNG TY VTTH ĐÀ NẴNG SỔ CÁI Trang Tên tài khoản: giá vốn hàng bán Số liệu:632 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TNKC Tkđối ứng Số tiền Số Loại Nợ có 28 33 34 PKT PKT PKT Giá vốn hàng bán Chi phí mua hàng Cộng qI/03 K/C giá vố hàng bán ra QI/03 1561 1562 991 36.353.835.374 39.544.068 36.393.379.442 36.393.374.442 Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 2> Hạch toán kết quả tiêu thụ tại văn phaòng trung tâm kinh doanh vật tư tổng hợp thuộc công ty vật tư tổng hợp Đà Nẵng a>Hạch toán chi phí bán hàng a1>Nọi dung chi phí bán hàng gồm các khoản sau Chi phí nhân viên bán hàng: Tiền lương và các khoản trích theo lương Chi phí dịch vụ mua ngoài: điện, nước, điện thoại Chi phí khác bằng tiền a2> Phương pháp hạch toán Khi có nghiệp vụ kinh tế liên quan đến chi phí bán hàng bằng tiền mặt kế toán tiền mặt lập phiếu chi và thể hiện các nghiệp vụ vào sổ nhật ký TK 111, 112, lương nhân viên và các khoản trích căn cứ vào bảng thanh toán lương Cuối quý kế toán tổng hợp số liệu liên quan đến chi phí bán hàng lập phiếu kế toán liên quan đến chi phí bán hàng để lên sổ cái TK 641 theo quý và phiếu kế toán được lập theo từng nội dung chi phí. CÔNG TY VTTH ĐÀ NẴNG PHIẾU KẾ TOÁN Tài khoản: PKT QI/2003 Số: PKT 8 KÝ HIỆU TÀI KHOẢN NỢ CÓ 1, K/C tiền lương vào phí QI/03 Nợ TK 641 Nợ TK 642 Có TK 3341 2, Nợ TK 641 Nợ TK 642 Có TK 3342 3, K/C tièn ăn giữa ca vào phí QI/03 Nợ TK 642 Có TK 3343 38.217.000 38.217.000 53.097.500 53.097.500 16.540.000 76.343.000 106.195.000 16.540.000 Diễn giải Kế toán trưởng Ngày 2 tháng 4 năm 2003 Người lập biểu CÔNG TY VTTH ĐÀ NẴNG SỔ CÁI TRANG Quý I/03 Tên tài khoản: Chi phí bán hàng Số hiệu 641 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TNKC TK đối ứng Số tiền số Loại Nợ Có 01 08 33 PKT PKT PKT CP bán hàng QI/03 Tiền lương QI/03 Cộng QI/03 K/c chi phí bán hàng QI/03 111 3341 3342 911 72.193.803 38.217.000 53.097.000 347.320.892 347.320.892 Người lập Kế toán trưởng (ký, họ tên) (ký, họ tên) b/ Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp b1/ Nội dung chi phí quản lý doanh nghiệp Chi phí quản lý doanh nghiệp gồm: Chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương và các khoản trả phụ cấp, chi ăn ca của nhân viên quản lý Chi phí khấu hao yài sản cố định quản lý và bán hàng Chi phí dịch vụ mua ngoài Các chi phí khác bằng tiền b2/ Phương pháp hạch toán Phương pháp hạch toán chi phí quản lý cũng tương tự phương pháp hạch toán chi phí bán hàng CÔNG TY VTTH ĐÀ NẴNG SỔ CÁI Quý I/03 Trang Số hiệu: 642 Ngày táng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TNKC TK đối ứng Số tiền Sổ Ngày Nợ Có 01 03 08 012 PKT PKT PKT PKT PKT PKT PKT Chi phí QLDN QI/03 CP mua ngoại tệ Tiền lương Qi/03 K/c ăn giữa ca vào phí 2% KPCĐ Thuê đất QI/03 K/c KHCB vào phí QI/03 Cộng QI/03 K/c CPQL QI/03 111 144 3341 3342 3343 3382 3383 3373 214 911 67.041.621 126.338 38.217.000 53.097.500 16.540.000 764.340 5.678.708 846.326 16.643.432 296.684074 296.684.074 Người lập Kế toán trưởng (ký, họ tên) (ký, họ tên) c/ hạch toán kết quả tiêu thụ Công ty xác định kết quả tieu thụ vào cuối mổi quý. Cuối mổi quý kế toán tổng hợp tiến hành kết chuyển doanh thu thuần, giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý vào TK 911 để xác định kết quả tiêu thụ Kế toán tổng hợp căn cứ vào sổ cái tài khoản 632, 641, 642, 511 lập phiếu kế toán để kết chuyển doanh thu, giá vốn, chi phí liên quan và căn cứ vào số liệu ở phiếu kế toán, kế toán tổng hợp mở sổ cái tài khoản 911 đồng thời kết chuyển sang tài khoản 421 : lợi nhuận hoạt động tiêu thụ” để xác định kết quả kinh doanh CÔNG TY VTTH ĐÀ NẴNG PHIẾU KẾ TOÁN Tài khoản PKT QI/03 Số 34 KÝ HIỆU TÀI KHOẢN NỢ CÓ K/c chi phí bán hàng QI/03 Nợ TK 911 Có TK 641 K/c chi phí QLDN QI/03 Nợ TK 911 Có TK 642 K/c doanh thu thuần QI/03 Nợ TK 511 Có TK 911 K/c giá vốn hàng bán ra QI/03 Nợ TK 911 Có TK 632 347320892 296684074 36958184225 36393379442 347320892 296684074 36958184225 36393379442 Kế toán trưởng ngày tháng năm Người lập biểu CÔNG TY VTTH ĐÀ NẴNG SỔ CÁI QUÝ I/03 Tên tài khoản: Xác định kết quả tiêu thụ Trang Số hiệu 911 Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TNKC TK đối ứng Số tiền Số ngày Nợ Có 34 PKT K/c chi phí bán hàng QI/03 K/c chi phí QLDN QI/03 K/c chi phí Doanh thu thuần QI/03 K/c chi phí Giá vốn hàng bán ra K/c Lãi lổ 641 642 511 632 421 347.320.892 296.684.074 36.393.379.442 36.958.184.225 9.200.183 Người lập Kế toán trưởng (ký, họ tên) (ký, họ tên II>Phân tích tình hình tiêu thụ và kết quả hoạt động tiêu thụ tại trung tâm kinh doanh văn phòng công ty cổ phần vật tư tổng hợp đà Nẵng 1>Tổ chức công tác phân tích và cung cấp thông tin cho quá trình phân tích tại công ty Qua quá trình tìm hiểu tại công ty về công tác tổ chức phân tích kết quả hoat dộng sản xuất kinh doanh của công ty chưa thực hiện kỹ , chỉ có phân tích chung tình hình tăng trưởng doanh thu và lợi nhuận của năm phân tích so với năm trước Phân tích tình hình kết quả hoạt đông sản xuất kinh doanh do kế toán trưởng thực hiên hàng năm ,kết thúc một năm hoạt động sản xuất kinh doanh phòng kê toán công ty lập báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, kế toán trưởng dựa vào nhứng thông tin trên báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh năm phân tích và năm trước để phân tích tăng trưởng về doanh thu va lợi nhuận Công ty chưa có chính sách xây dựng kế họch cụ thể cho năm tiếp theo cho năm tiếp theo do đó tai công ty chỉ phân tích so sánh tình hình năm nay so với năm trước Để phục vụ sâu hơn cho quá trình phân tích em phân tích thêm về kết cấu tiêu thụ từng mặt hàng chủ yếu của công ty và các nhân tố ảnh hưởng đến tình hình tiêu thụ và kết quả tiêu thụ tại công ty .Thông tin cung cấp cho quá trình phân tích dựa vào bảng tổng hợp ghi có tài khoản 511 và các sổ cái chi phí :CPQL,CPBH của năm 2003,2002.kết quả phân tích là cơ sở giúp cho nhà quản trị đă ra những quyết định ,chiến lượt kinh doanh đảm bảo kết quả tốt hơn cho sự tồn tại và phát triển liên tục của doanh nghiệp 2>Nội dung phân tích a>Phân tích tình hình tăng trưởng về tiêu thụ của toàn bộ các mặt hàng tiêu thụ và của từng mặt hàng tại công ty Số liệu phân tích : Doanh thu tiêu thụ của văn phòng công ty gồm daonh thu của từng mặt hnàg và của toàn bộ các mặt lấy từ bảng tổng hợp tk 511 năm 2003 ,2002 Qua bảng phân tích trên ta thấy doanh thu tiêu thụ năm 2003 so với năm 2002tăng 27,53% tương ứng mức tăng là 26796052189đ trong đó doanh thu xi măng tăng 38,29% tương ứng mức tăng 11457183349 doanh thu mặt hàng sắt thép tăng 31,63% tương ứng mức tăng là 15573960712đ ,doanh thu mặt hàng xăng dầu tăng 3,59% tương ứng mức tăng 574102350 đ, doanh thu mặt hàng khác giảm 44,02% tương ứng mức giảm (925548161) doanh thu dịch vụ tăng nhanh 125,03% tương ứng mức tăng 116353939đ .Bên cạnh sự gia tăng về doanh thu ta thấy lượng hàng hoá tiêu thụ một số mặt hàng như: xi măng sắt thép , xăng dầu có tăng năm 2003 so với năm 2002 điều này chứng tỏ tình hình tiêu thụ của công ty năm 2003 so 2002 tăng một phần lớn là do lượng hàng hoá tiêu thụ tăng . Hai mặt hàng chủ lực của công ty là xi măng và thép đều tăng cao, đáng chú ý hơn là tình hình cung cấp dịch vụ của công ty tăng cao mà các loại hình dịch vụ mà công ty cung cấp là :nhập khẩu uỷ thác ,dịch vụ vận tải ,karaoke... năm 2003 tăng cao chứng tỏ xu thế hiện nay các loại dịch vụ mà công ty cung cấp đang được thị trường ưa chuộng do vậy công ty nên mở rộng hơn nữa đối với các loại hình dịch vụ này. Còn đối với hàng khác : gạch ,tôm cá khô ,cửa sắt ... các loại hàng không phải là hàng chính mà công ty cung cấp năm 2003 so năm 2002 giảm ,những mặt hàng này phát sinh khi có nhu cầu do vậy công ty không chủ động khơi những măt hàng này . b>Nội dung phân tích kết quả hoạt động tiêu thụ tại trung tâm kinh doanh văn phòng công ty vật tư tổng hợp đà nẵng Số liệu phân tích : Các chỉ tiêu từ báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của văn phòng công ty năm 2003 và 2002 Bảng phân tích kết quả hoạt động tiêu thụ Tại văn phòng công ty stt Chỉ tiêu 2002(Đồng ) 2003(đồng ) Chênh lệch (đồng ) t % 1 2 3 4 5 6 7 Tổng doanh thu Doanh thu thuần Giá vốn hàngbán Lợi tức gộp Chi phí bán hàng Chi phí QLDN Lợi nhuận hđtt 97.328.334.206 97.328.334.206 95.596.404.879 1.731.929.327 1.134.062.207 837.848.164 (239.973.044) 124.124.386.395 124.124.386.395 121.255.710.304 2.868.676.091 1.544.876.094 1.009.747.792 31.4061.205 26.796.052.189 26.796.052.189 25.659.305.425 1.136.746.764 410.804.887 171.899.628 544.034.249 27,53 26,84 65,63 36,22 20,51 226,7 Dựa vào số liệu phân tích bảng trên ta thấy rằng lợi nhuận từ hoạt động tiêu thụ năm 2002 là (239.937.044 đồng) đến năm 2003 là 314.061.205 đồng điều này chứng tỏ rằng năm 2003 công ty hoạt động rất hiệu quả so với năm 2002, lợi nhuận năm 2003 tăng 226,7% tương ứng mức tăng là 544.034.249 đồng. Để xem xét về nguyên nhân làm cho lợi nhuận tăng cao như vậy ta đi vào những nguyên nhân sau : Ø Về doanh thu bán ra của văn phòng công ty năm 2003 tăng so với năm 2002 là 27,53 % tương ứng mức tăng 26.796.052.189 đồng trong khi đó giá vốn hàng bán tăng 26,84 % tương ứng mức tăng là 121.255.710.304 đồng, tỷ lệ tăng giá vốn ít hơn so với doanh thu mặt dù chênh lệch không lớn nhưng đó cũng là dấu hiệu tốt chứng tỏ trong quá trình tổ chức thu mua công ty đã quản lý tốt chi phí đầu vào. Ø Trước đây công ty hoạt động chủ yếu để hưởng được các chính sách trong quá trình mua hàng như : chiết khấu giảm giá ... rồi bán hàng lẻ hay bán cho khách hàng quen thuộc. Nhưng bắt đầu năm 2003 có nhiều thay đổi công ty hoạt động đem lại lợi nhuận và ngày càng có thêm nhiều khách hàng, điều này là dấu hiệu tốt trong kinh doanh. Ø Về chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp : Chi phí bán hàng tăng cao so với tỷ lệ tăng doanh thu : chi phí bán hàng tăng 36,22 % tương ứng với mức tăng 410.804.887 đồng. Chi phí quản lý tă

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docThực trạng công tác hạch toán tiêu thụ và phân tích kết quả tiêu thụ tại văn phòng công ty cổ phần vật tư tổng hợp Đà Nẵng.doc
Tài liệu liên quan