Chuyên đề Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ, xác định kết quả và phân phối lợi nhuận kinh doanh tai công ty TNHH Hồng Trường

Công ty chủ yếu bán hàng trực tiếp tại kho theo hợp đồng kinh tế hoặc theo yêu cầu mua hàng của khách hàng. Khách hàng có thể trực tiếp đến tại kho chứa hàng, trực tiếp xem sản phẩm, hàng hoá lựa chọn sản phẩm có chất lượng, mẫu mã, quy cách phù hợp với nhu cầu công trình, khi đã chon đựoc sản phẩm hàng hoá phù hợp khách hàng ký kết hợp đồng với số lượng mà khách hàng cần tại phòng kinh doanh. Theo hợp đồng, hàng được xuất kho bán cho khách hàng. Hiện nay công ty bán hàng chủ yếu theo hai hình là bán buôn và bán lẻ.

doc91 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 3380 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ, xác định kết quả và phân phối lợi nhuận kinh doanh tai công ty TNHH Hồng Trường, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nh hình phân phối lợi nhuận đó. Theo chế đọ tài chính, thông thường lợi nhuận của doanh nghiệp được phân phối, sử dụng như sau: Bù đắp các khoản lỗ từ năm trước theo quy định của luật thuế TNDN Nộp thuế TNDN cho Nhà nước Bù đắp các khoản lỗ từ năm trước đã hết hạn bù lỗ theo quy định của luật thuế TNDN Trích lập các quỹ của doanh nghiệp theo quy định Chia cổ tức, chia lãi cho các nhà đầu tư góp vốn Kết cấu TK 421 Bên Nợ: - Số lỗ từ hoạt động kinh doanh trong kỳ Phân phối tiền lãi (trích lập các quỹ, bổ sung nguồn vốn KD, chia lãi, nộp lợi nhuận lên cấp trên…) Bên Có: - Số lãi từ hoạt động kinh doanh trong kỳ Số lãi được cấp dưới nộp lên, số lỗ được cấp trên cấp bù (không thuộc mô hình công ty mẹ con). Xử lý các khoản lỗ từ hoạt động kinh doanh. Tài khoản 421có thể có số dư nợ hoặc số dư có Số dư bên nợ: phản ánh số lỗ chưa xử lý hoặc phân phối quá số lãi. Số dư bên có: phản ánh số lãi từ hoạt động kinh doanh chưa phân phối. TK 421 được chi tiết thành 2 TK cấp 2: TK 4211: lợi nhuận năm trước TK 4212: lợi nhuận năm nay TK 911 TK 911 TK 421 Sơ đồ hạch toán TK 421 XĐ lỗ kinh doanh trong kỳ Lợi nhuận cấp dưới nộp lên cấp trên TK 136 TK 411 Trích lập quỹ ĐTPT Trích lập quỹ dự phòng TC TK 415 TK 414 Tạm chia lãi cổ tức, thuế vốn phải nộp TK 338 Bổ sung nguồn vốn KD XĐ lãi kinh doanh trong kỳ TK 418 Trích lập các quỹ khác Trích lập quỹ KT- PL TK 353 TK 336 Số lãi cấp dưới phải nộp cho cấp trên Hay cấp trên bù lỗ cho cấp dưới II/ Các hình thức sổ kế toán trong doanh nghiệp Theo Chế độ sổ kế toán doanh nghiệp hiện hành, doanh nghiệp được áp dụng một trong bốn hình thức kế toán sau: - Hình thức kế toán Nhật ký chung. - Hình thức kế toán Nhật ký - Sổ Cái. - Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ. - Hình thức kế toán Nhật ký - Chứng từ. a. Hình thức Nhật ký chung Sổ nhật ký đặc biệt Sổ, thẻ kế toán chi tiết Chứng từ gốc Nhật ký chung Bảng tổng hợp chi tiết Sổ Cái Bảng cân đối tài khoản Báo cáo kế toán Ghi chú: : Ghi hàng ngày : Ghi cuối tháng : Đối chiếu Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc kế toán vào sổ Nhật ký chung và các sổ nhật ký đặc biệt, sổ quỹ, sổ chi tiết mua bán hàng hoá. Căn cứ vào số liệu ghi trên Nhật ký chung kế toán vào Sổ cái các tài khoản có liên quan. b.Hình thức Nhât ký – Sổ cái Chứng từ gốc Sổ chi tiết Sổ quỹ Bảng tổng hợp chứng từ gốc Bảng tổng hợp chi tiết Sổ Nhật ký - Sổ cái Báo cáo kế toán Hình thức Chứng từ ghi sổ Hình thức này có ưu điểm: + Có khả năng giảm bớt công việc ghi sổ + Đối chiếu, kiểm tra chặt chẽ Nhược điểm: Ghi sổ trùng lặp nhiều lần, công việc ghi sổ và kiểm tra dồn dập nhiều vào cuối tháng nên việc lập báo cáo chậm. Hình thức này thích hợp với những doanh nghiệp có quy mô vừa, có khối lượng nghiệp vụ tương đối lớn. Chứng từ gốc Chứng từ ghi sổ Sổ, thẻ kế toán chi tiết Bảng tổng hợp chi tiết Sổ cái Sổ đăng kí chứng từ ghi sổ Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo kế toán Hình thức Nhật ký chứng từ Chứng từ gốc Bảng kê Nhật ký- chứng từ Sổ (thẻ) kế toán chi tiết Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết Báo cáo kế toán Hình thức này có ưu điểm: + Giảm bớt được nhiều lần ghi sổ. + Cuối kỳ có thể lập được báo cáo nhanh chóng. Nhược điểm: + Hệ thống sổ và mẫu sổ phức tạp. + Không thích hợp cho việc vi tính hóa. CHƯƠNG III THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH VÀ PHÂN PHỐI LỢI NHUẬN TẠI CÔNG TY TNHH HỒNG TRƯỜNG I/ Đặc điểm chi phối kế toán tiêu thụ và xác định kết quả kinh doanh Các phương thức bán hàng tại công ty Công ty chủ yếu bán hàng trực tiếp tại kho theo hợp đồng kinh tế hoặc theo yêu cầu mua hàng của khách hàng. Khách hàng có thể trực tiếp đến tại kho chứa hàng, trực tiếp xem sản phẩm, hàng hoá lựa chọn sản phẩm có chất lượng, mẫu mã, quy cách phù hợp với nhu cầu công trình, khi đã chon đựoc sản phẩm hàng hoá phù hợp khách hàng ký kết hợp đồng với số lượng mà khách hàng cần tại phòng kinh doanh. Theo hợp đồng, hàng được xuất kho bán cho khách hàng. Hiện nay công ty bán hàng chủ yếu theo hai hình là bán buôn và bán lẻ. II/ Tổ chức hạch toán ban đầu kế toán tiêu thụ , xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận tại Công ty TNHH Hồng Trường Quá trình bán hàng và xác định kết quả kinh doanh là một chuỗi những hoạt động liên tục. Trong quá trình bán hàng, kế toán phải dựa và chứng từ làm cơ sở để theo dõi sản phẩm xuất bán, xác định số tiền người mua phải thanh toán, tính chính xác các khoản doanh thu bán hàng, các khoản chiết khấu thương mại, hàng bán bị trả lại, thuế GTGT hoặc thuế tiêu thụ đặc biệt, từ đó xác định doanh thu thuần và cuối cùng xác định lãi (lỗ) về tiêu thụ sản phẩm. Hệ thống chứng từ kế toán sử dụng: - Hoá đơn bán hàng - Hoá đơn thuế GTGT - Phiếu xuất, phiếu nhập kho - Phiếu thu, phiếu chi - Giấy báo Nợ, giấy báo Có của Ngân hàng... Và các giấy tờ có liên quan. Hệ thống tài khoản sử dụng Để hạch toán quá trình tiêu thụ, kế toán sử dụng các tài khoản chủ yếu sau:. TK 511- Doanh thu bán hàng. TK 632 - Giá vốn hàng bán. TK 642 – Chi phí quản lý doanh nghiệp. TK 911- Xác định kết quả kinh doanh. TK 821- Chi phí thuế TNDN. TK 421- Lợi nhuận chưa phân phối. Và các TK khác như: TK 111, 112, 131, 3331… Sổ kế toán sử dụng. Theo hình thức “ Chứng từ ghi sổ” sổ kế toán để hạch toán tiêu thụ tại công ty bao gồm: - Sổ kế toán tổng hợp: Chứng từ ghi sổ, sổ cái, sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. - Sổ kế toán chi tiết: sổ chi tiết bán hàng, sổ chi tiết giá vôn, sổ chi tiết các TK 642, 911, 421… III/ Hạch toán tiêu thụ hàng hóa, xác định kết quả và phân phối lợi nhuận trong quý IV năm 2010 tại công ty TNHH Hồng Trường. Trình tự lập và luân chuyển chứng từ Trình tự luân chuyển chứng từ thường được bắt đầu từ việc ký kết các hợp đồng kinh tế do phòng kinh doanh lập và gửi lên phòng kế toán, khi kết thúc hợp đồng, kế toán tiến hành lập Hoá đơn GTGT. Trình tự luân chuyển chứng từ theo sơ đồ sau Nghiệp vụ bán hàng Người mua Đề nghị mua hàng Phòng kế toán Lập hóa đơn GTGT Giám đốc Ký hóa đơn GTGT Phòng kế toán Lập phiếu thu Thủ Qũy Thu tiền Cửa hàng Xuất hàng Kế toán Ghi sổ Bảo quản lưu trữ (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) Bước 1: Người có nhu cầu mua hàng đề nghị mua hàng có thể là đề nghị trực tiếp hoặc thông qua đơn đề nghị mua hàng. Với trường hợp mua hàng theo hợp đồng thì căn cứ ở đây là hợp đồng kinh tế được ký kết giữa cá nhân hoặc tổ chức có nhu cầu mua hàng và phòng kinh doanh. Bước 2: Căn cứ vào đề nghị mua hàng của khách hàng hoặc hợp đồng kinh tế do phòng kinh doanh chuyển lên kế toán tiến hành lập Hoá đơn GTGT, Phiếu xuất kho Bước 3: kế toán chuyển Hoá đơn GTGT lên Thủ trưởng, Kế toán trưởng để ký Bước 4, 5: Kế toán thanh toán lập phiếu thu, thủ quỹ tiến hành thu tiền; trường hợp khách hàng chưa thanh toán không thực hiện bước này mà vào sổ theo dõi chi tiết công nợ. Bước 6, 7: Kế toán ghi sổ với các chỉ tiêu: Giá vốn hàng bán, Doanh thu, Thuế GTGT,… và lưu trữ. ⃰ Một số nghiệp vụ hạch toán Tháng 10 năm 2010 Trong tháng có nhiều nghiệp vụ bán hàng phát sinh nhưng ta chỉ lấy 1 ví dụ để lập các chứng từ, đôi với các nghiệp vụ bán hàng khác trình tự và phương pháp lập chứng từ cũng tương tự. Ví dụ: Ngày 02/ 10/ 2010 công ty xuất bán cho anh Võ Hồng Văn ( Địa chỉ: Khối 1- Thị trấn Mường Xén) 4 tấn xi măng Bỉm Sơn PC B40, 1 tấn thép. Trị giá vốn của xi măng là 780.000 đ/ tấn; thép là 11.880.000 đ/tấn. Giá bán chưa thuế GTGT 10% của xi măng là 1.180.000 đ/ tấn; của thép là 15.300.000 đ/ tấn. Tổng giá thanh toán là 22.022.000 đ Sau khi khách hàng xem và đồng ý mua hàng kế toán bán hàng viết phiếu xuất kho số hàng bán. Biểu số1 CÔNG TY TNHH HỒNG TRƯỜNG Địa chỉ : Thị trấn Mường Xén – Kỳ Sơn – Nghệ An Mẫu số : 02 – VT ( ban hành theo QĐ số : 15/ 2006/ QĐ- BTC Ngày 20/3/ 2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU XUẤT KHO Ngày 02 tháng10 năm 2010 Số:102 Nợ : 632 Có : 156 Họ và tên người nhận hàng: Võ Hồng Văn Địa chỉ: Khối 1- Thị trấn Mường Xén- Kỳ Sơn- Nghệ An Lý do xuất kho: Xuất bán Xuất tai kho: hàng hóa Stt Tên, quy cách, phẩm chất vật liệu, dụng cụ, hàng hóa Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất 1 Xi măng Bỉm Sơn PC B40 Tấn 4 4 780.000 3.120.000 2 Thép Tấn 1 1 11.880.000 11.880.000 Cộng x x x x x 15.000.000 Tổng số tiền( viết bằng chữ): Mười lăm triệu đồng chẵn./ Số chứng từ gốc kèm theo:………………… Người lập phiếu ( ký, họ tên) Người nhận hàng (ký, họ tên) Thủ kho ( ký, họ tên) Kế toán trưởng ( ký, họ tên) Giám đốc (ký, họ tên) Căn cứ phiếu xuất kho ngày 02/10/2010 kế toán tiến hành lập hóa đơn GTGT tính doanh thu cho số hàng hóa trên. Biểu số 2 HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 3: Nội bộ Ngày 02 tháng 10 năm 2010 Mẫu số: 01 GTKT- 3LL AD/2010 0093226 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Hồng Trường Địa chỉ: Thi trấn Mường Xén- Kỳ Sơn- Nghệ An Số Tài khoản: .......................... Điện thoại:0383.875.145 MS: 2900598481 Họ tên người mua hàng: Võ Hồng Văn Địa chỉ: Khối 1- Thị trấn Mường Xén- Kỳ Sơn- Nghệ An Số Tài khoản: ............................................................. Hình thức thanh toán: Tiền măt. MS:……………… STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1x2 1 2 Xi măng Bỉm Sơn PC B40 Thép Tấn Tấn 4 1 1.180.000 15.300.000 4.720.000 15.300.000 Cộng tiền hàng 20.020.000 Thuế suất GTGT: 10 % Tiền thuế GTGT 2.002.000 Tổng cộng tiền thanh toán 22.022.000 Số tiền viết bằng chữ: Hai mươi hai triệu không trăm hai mươi hai ngàn đồng chẵn./ Người mua hàng ( Ký, ghi rõ họ tên) Người bán hàng ( Ký, ghi rõ họ tên) Thủ trưởng đơn vị ( Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Căn cứ vào hóa đơn GTGT số 0093226 ngày 02/10/2010 kế toán tiến hành lập phiếu thu thu tiền khách hàng. Biểu số 3 CÔNG TY TNHH HỒNG TRƯỜNG Địa chỉ: Thị trấn Mường Xén- Kỳ Sơn Nghệ An Mẫu số: 01- TT ( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) PHIẾU THU Ngày 02 tháng 10 năm 2010 Quyển số: 01 Số: 170 Nợ: 111 Có: 511, 3331 Họ và tên người nộp tiền: Võ Hồng Văn Địa chỉ: Khối 1- Thị trấn Mường Xén- Kỳ Sơn- Nghệ An Lý do nộp: Thu tiền bán hàng Số tiền: 22.022.000 Viết bằng chữ: Hai mươi hai triệu không trăm hai mươi hai ngàn đồng chẵn. Kèm theo……………….Chứng từ gốc Giám đốc ( ký, họ tên, đóng dấu) Kế toán trưởng ( ký, họ tên) Người nộp tiền ( ký, họ tên) Người lập phiếu ( ký, họ tên) Thủ quỹ ( ký, họ tên) Đã thu đủ số tiền( viết bằng chữ) Hai mươi hai triệu không trăm hai mươi hai ngàn đồng chẵn./ Tỷ giá ngoại tệ( vàng, bạc, đá quý)…………………………………………… Số tiền quy đổi ra……………………………………………………………… Từ các chứng từ phát sinh liên quan ngày 02/10/2010 kế toán tiến hành vào sổ sách như sau: + Sổ chi tiết bán hàng + Sổ chi tiết giá vốn hàng bán + Sổ chi tiết TK 642, 911, 821,… Định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh ngày 02/10/201 Xi măng Bỉm Sơn PC B40 Bút toán 1: Phản ánh Giá vốn Nợ TK 632: 3.120.000 Có TK 156: 3.120.000 Bút toán 2: Phản ánh doanh thu Nợ TK 111: 5.190.000 Có TK 511: 4.720.000 Có TK3331: 472.000 Thép BT1: Phản ánh giá vốn Nợ TK632: 11.880.000 Có TK156: 11.880.000 BT2: Phản ánh doanh thu Nợ TK 111: 16.830.000 Có TK 511: 15.300.000 Có TK 3331: 1.530.000 Trình tự ghi sổ kế toán của công ty được thể hiện qua sơ đồ sau Sổ kế toán chi tiết Chứng từ gốc -Hóa đơn GTGT -Phiếu xuất kho Sổ kho, sổ quỹ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Sổ cái các TK 511, 632, 642….. Chứng từ ghi sổ Ghi chú: : Ghi hàng ngày : Ghi cuối tháng Hạch toán doanh thu bán hàng. Từ các hóa đơn bán hàng hàng ngày kế toán vào sổ chi tiết bán hàng Biểu số 4 CÔNG TY TNHH HỒNG TRƯỜNG Địa chỉ: Thị trấn Mường Xén- Kỳ Sơn- Nghệ An Mẫu số: S35- DN (Ban hành kèm theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/3/2010 của Bộ trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG Mặt hàng: Xi măng Bỉm Sơn PC B40 Tháng 10 năm 2010 NT GS Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Doanh thu SH NT Số lượng Đơn giá Thành tiền 02/10 05 02/10 Bán cho k/h Văn 111 4 1.180.000 4.720.000 05/10 12 05/1 án cho DNT Lý Chính 112 120 1.18 .000 141.600.000 14/10 21 14/10 Bán cho K/h Kiên 111 8 1.180.000 9.440.000 21/10 30 21/10 Bán cho cty Trường Thọ 112 30 1.180.000 35.400.000 ….. …. …… ……… …. …. ….. ……. 26/10 42 26/10 Bán cho K/h Lĩnh 111 1 1.180.000 1.180.000 Cộng x 165 x 19 .700.000 Ngày 31 tháng 10 năm 2010 Người ghi sổ ( ký, họ tên) Kế toán trưởng ( ký, họ tên) Thủ trưởng đơn vị ( ký, họ tên, đóng dấu) Cuối tháng kế toán căn cứ vào các sổ chi tiết bán hàng của từng mặt hàng, cộng tổng doanh thu bán hàng trong tháng, sau đó định khoản và lập chứng từ ghi sổ cho TK 511. - Trong tháng tổng doanh thu các mặt hàng khác là: 270.500.000 đ -Tồng doanh thu bán hàng trong tháng là: 194.700.000+ 270.500.000 = 465.200.000 + Thu bằng tiền mặt: 250.200.000 đ + Thu bằng tiền gửi Ngân hàng: 215.000.000 đ - Theo kết quả tính trên ta định khoản + BT1: Phản ánh tổng doanh thu bán hàng trong tháng Nợ TK 111: 250.200.000 Nợ TK 112: 215.000.000 Có TK 511: 465.200.000 Trong tháng không có khoản giảm trừ doanh thu nên doanh thu thuần bằng tổng doanh thu bán hàng trong tháng. + BT2: Kết chuyển doanh thu thuần sang tài khoản xác định kết quả kinh doanh. Nợ TK 511: 465.200.000 Có TK 911: 465.200.000 Kế toán lập chứng từ ghi sổ 25 và số 26 cho TK 511 và vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. Biểu số 5 CÔNG TY TNHH HỒNG TRƯỜ G Mẫu số: S02a – DN Thị trấn Mường Xén – Kỳ Sơn – ghệ An ( ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 25 Ngày 31 Tháng 10 năm 2010 Trích yếu Số hiệu Tk Số tiền Ghi chú Nợ Có Doanh thu bán hàng bằng tiền măt 111 511 250.200.000 Doanh thu bằng tiền gửi NH 112 511 215.000.000 Cộng x x 465.200.000 Kèm theo…….chứng từ gốc Ngày 31 tháng 10 năm 2010 Người lập ( ký, họ tên) Kế toán trưởng ( ký, họ tên) Biểu số 6 CÔNG TY TNHH HỒNG TRƯỜNG Mẫu số: S02a – DN Thị trấn Mường Xén – Kỳ Sơn – Nghệ An ( ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số:26 Ngày 31 Tháng10 năm 2010 Trích yếu Số hiệu Tk Số tiền Ghi chú Nợ Có K/c DTT sang TK XĐKQ 511 911 465.200.000 Cộng x x 465.200.000 Kèm theo…….. chứng từ gốc Ngày 31 tháng 10 năm 2010 Người lập ( ký, họ tên) Kế toán trưởng ( ký, họ tên) Từ hai chứng từ ghi sổ kế toán vào sổ cái cho TK 511( Biểu số 7) CÔNG TY TNHH HỒNG TRƯỜNG Địa chỉ: Thị trấn Mường Xén- Nghệ An Mẫu số: S02c1- DN ( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Năm 2010 Tên tài khoản: Doanh thu bán hàng Số hiệu: 511 NT G Chứng từ Diễn giải SH TK ĐƯ Số tiền Ghi chú SH NT Nợ Có Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ 31/10 25 31/10 DT bán hàng bằng tiền mặt 111 250.200.000 DT bán hàng bằng TGNH 112 215.000.000 31/10 26 31/10 K/c DTT sang T 911 911 465.200.000 Cộng số phát sinh x 465.200.000 465.200.000 Số dư cuối kỳ x 0 0 Sổ này có….. trang đánh số từ trang số 01 đến trang Ngày mở sổ 01 tháng 01 năm 2010 Ngày 31 tháng 10 năm 2010 Người ghi sổ ( ký, họ tên) Kế toán trưởng ( ký, họ tên) Giám đốc ( ký, họ tên) Hạch toán giá vốn hàng bán Hàng ngày kế toán căn cứ vào phiếu xuất kho để ghi vào sổ chi tiết giá vốn hàng bán ch từng nghiệp vụ bán hàng. Đối với mặt hàng xi măng PC B40 kế toán lập sổ chi tiết giá vốn như sau : Biểu số 8 CÔNG TY TNHH HỒNG TRƯỜNG Mẫu số: S36- DN Thị trấn Mường Xén – Kỳ Sơn – Nghệ An ( ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT GIÁ VỐN HÀNG BÁN Tài khoản: 632 Tên hàng hóa: Xi măng Bỉm Sơn PC B40 Tháng 10 NT GS Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số tiền SH NT 02/10 PX05 0 /10 XK bán cho K/h Văn 156 3.120.000 05/10 PX 12 05/10 XK bán cho DNTN Lý Chính 156 93.600.000 14/10 PX 21 14/10 XK bán cho K/h Kiên 156 6.240.000 21/10 PX 30 21/10 XK bán cho CTy Trường Thọ 156 23.400.000 …… ….. ….. ………………………………. …. ……………….. 26/10 PX 42 26/10 XK bán cho K/h Lĩnh 156 780.000 Cộng x 128.700.000 Sổ này có….. trang đánh số từ trang số 01 đến trang….. Ngày mở sổ 01 tháng 01 năm 2010 Ngày 31 tháng 10 năm 2010 Người ghi sổ ( ký, họ tên) Kế toán trưởng ( ký, họ tên Đối với các mặt hàng khác lập tương tự Cuối tháng kế toán căn cứ sổ chi tiết giá vốn hàng bán của từng mặt hàng tính tổng giá vốn hàng xuất bán trong kỳ, sau đó định khoản và lập chứng từ ghi sổ cho tài khoản 632. + Giá vốn mặt hàng khác xuất bán trong kỳ là: 214.800.000 đ + Tổng giá vốn hàng xuất bán trong kỳ: 128.700.000 + 214.800.000 = 343.500.000 đ Theo kết quả tính toán định khoản: + BT1: Phản ánh giá vốn hàng xuất bán trong kỳ Nợ TK 632: 343.500.000 Có TK 156: 343.500.000 + BT2: Kết chuyển giá vốn hàng bán sang tài khoản xác định kết quả Nợ TK 911: 343.500.000 Có TK 632: 343.500.000 Kế toán lập chứng từ ghi sổ số 27, số 28, sổ cái cho TK 632. Biểu số 09 CÔNG TY TNHH HỒNG TRƯỜNG Mẫu số: S02a – DN Thị trấn Mường Xén- Kỳ Sơn – Nghệ An ( ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số:27 Ngày 31 Tháng10 năm 2010 Trích yếu Số hiệu Tk Số tiền Ghi chú Nợ Có Giá vốn hàng xuất bán trong kỳ 632 156 343.500.000 Cộng x x 343.500.000 Kèm theo…….. chứng từ gốc Ngày 31 tháng 10 năm 2010 Người lập ( ký, họ tên) Kế toán trưởng ( ký, họ tên) Biểu số 10 CÔNG TY TNHH HỒNG TRƯỜNG Mẫu số: S02a – DN Thị trấn Mường Xén – Kỳ Sơn – Nghệ An ( ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số:27 Ngày 31Tháng10 năm 2010 Trích yếu Số hiệu Tk Số tiền Ghi chú Nợ Có K/c giá vốn hàng bán sang TK XĐKQ 632 156 343.500.000 Cộng x x 343.500.000 Kèm theo…….. chứng từ gốc Ngày 31 tháng 10 năm 2010 Người lập ( ký, họ tên) Kế toán trưởng ( ký, họ tên) Biểu số 11 SỔ CÁI Năm 2010 Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán Số hiệu: 632 NT GS Chứng từ Diễn giải SH TK ĐƯ Số ti Ghi chú SH NT Nợ Có Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ 26/10 27 6/10 Giá vốn hàng bán trong kỳ 156 343.500.000 31/10 28 31/10 K/c Giá vốn sang TK 911 911 343.500.000 Cộng số phát sinh x 343.500.000 343.500.000 Số dư cuối kỳ x 0 0 Sổ này có….. trang đánh số từ trang số 01 đến trang Ngày mở sổ 01 tháng 01 năm 2010 Ngày 31 tháng 10 năm 2010 Người ghi sổ ( ký, họ tên) Kế toán trưởng ( ký, họ tên) Giám đốc ( ký, họ tên) Biểu số 12 SỔ CÁI Năm 2010 Tên tài khoản: Giá vốn hàng bán Số hiệu: 632 NT GS Chứng từ Diễn giải SH TK ĐƯ Số tiền Ghi chú SH NT Nợ Có Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ 26/10 27 26/10 Giá vốn hàng bán trong kỳ 156 343.500.000 31/10 28 31/10 K/c Giá vốn sang TK 911 911 343.500.000 Cộng số phát sinh x 343.500.000 343.500.000 Số dư cuối kỳ x 0 0 Sổ này có….. trang đánh số từ trang số 01 đến trang Ngày mở sổ 01 tháng 01 năm 2010 Ngày 31 tháng 10 năm 2010 Người ghi sổ ( ký, họ tên) Kế toán trưởng ( ký, họ tên) Giám đốc ( ký, họ tên) Hạch toán chi phí sản xuất kinh doanh- TK 642 Trong tháng 10 năm 2010 chi phí sản xuất kinh doanh phát sinh như sau : + Theo bảng phân bổ tiền lương và các khoản trich theo lương (PBL1) : tiền lương phải trả cho cán bộ nhân viên : 68.500.000 đ, các khoản trích theo lương : 14.770.000 đ. + Trích khấu hao TSCĐ trong tháng : 4.358.000 đ (Theo bảng phân bổ khấu hao). + Tiền điện nộp cho chi nhánh điện lực huyện Kỳ Sơn : 1.250.000 đ. + Tiền cước điện thoại nộp cho bưu điện huyện Kỳ Sơn : 870.000 đ Từ các số liệu trên kế toán định khoản và lập sổ chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh trong tháng. (1)Nợ TK 642 : 82.270.000 Có TK 334 : 68.500.000 Có TK 338 : 14.770.000 (2)Nợ TK 642 : 4.358.000 Có TK 214 : 4.358.000 (3)Nợ TK 642 : 1.250.000 Có TK 111 : 1.250.000 (4)Nợ TK 642 : 870.000 Có TK 111 : 870.000 (5)K/c CP SXKD sang TK 911 Nợ TK 911: 89.748.000 Có TK 642: 89.748.000 Biểu số 13 CÔNG TY TNHH HỒNG TRƯỜNG Mẫu số: S36- DN Thị trấn Mường Xén – Kỳ Sơn – Nghệ An ( ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CHI TIẾT CHI PHÍ SẢN XUẤT KINH DOANH Tài khoản: 642 Tháng 10 NT GS Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số tiền SH NT 26/10 PBL1 26/10 Tiền lương phải trả CNV 334 68.500.000 PBL1 26/10 Các khoản trích theo lương 338 14.770.000 26/10 BKH1 26/10 Trích khấu hao TSCĐ 214 4.358.000 26/10 PC 25 26/10 Nộp tiền điện 111 1.250.000 26/10 PC 26 26/10 Nộp tiền điện thoại 111 870.000 Cộng x 89.748.000 Sổ này có 12 trang đánh số từ trang 01 đến trang 12 Ngày mở sổ 01 tháng 10 năm 2010 Ngày 31 tháng 10 năm 2010 Người ghi sổ ( ký, họ tên) Kế toán trưởng ( ký, họ tên) Căn cứ sổ chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh kế toán lập29,số 30 cho TK 642 Biểu số 14 CÔNG TY TNHH HỒNG TRƯỜNG Mẫu số: S02a – DN Thị trấn Mường Xén – Kỳ Sơn – Nghệ An ( ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số:29 Ngày 31 Tháng10 năm 2010 Trích yếu Số hiệu Tk Số tiền Ghi chú Nợ Có Tiền lương phải trả CNV 642 334 68.500.000 Các khoản trích theo lương 642 338 14.770.000 Trích khấu hao TSCĐ 642 214 4.358.000 Chi phí bằng tiền mặt 642 111 2.120.000 Cộng x x 89.748.000 Kèm theo…….. chứng từ gốc Ngày 31 tháng 10 năm 2010 Người lập ( ký, họ tên) Kế toán trưởng ( ký, họ tên) Biểu số 15 CÔNG TY TNHH HỒNG TRƯỜNG Mẫu số: S02a – DN Thị trấn Mường Xén – Kỳ Sơn – Nghệ An ( ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ- BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC) CHỨNG TỪ GHI SỔ Số:30 Ngày 31Tháng10 năm 2010 Trích yếu Số hiệu Tk Số tiền Ghi chú Nợ Có K/c CP SXKD sang TK XĐKQ 911 642 89.748.000 Cộng x x 89.748.000 Kèm theo…….. chứng từ gốc Ngày 31 tháng 10 năm 2010 Người lập ( ký, họ tên) Kế toán trưởng ( ký, họ tên) Biểu số 16 CÔNG TY TNHH HỒNG TRƯỜNG Địa chỉ: Thị trấn Mường Xén- Nghệ An Mẫu số: S02c1- DN ( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC) SỔ CÁI Năm 2010 Tên tài khoản: Chi phí sản xuất kinh doanh Số hiệu: 642 NT GS Chứng từ Diễn giải SH TK ĐƯ Số tiền Ghi chú SH NT Nợ Có Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ 26/10 29 26/10 Tiền lương phải trả CNV 334 68.500.000 Các khoản trích theo lương 338 14.770.000 Trích khấu hao TSCĐ 214 4.058.000 Chi phí sxkd bằng tiền mặt 111 2.120.000 26/10 30 26/10 K/c CPXSKD sang TK 911 911 89.748.000 Cộng số phát sinh x 89.748.000 89.748.000 Số dư cuối kỳ x 0 0 Sổ này có….. trang đánh số từ trang số 01 đến trang Ngày mở sổ 01 tháng 01 năm 2010 Ngày 31 tháng 10 năm 2010 Người ghi sổ ( ký, họ tên) Kế toán trưởng ( ký, họ tên) Giám đốc ( ký, họ tên) Hạch toán chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, xác định kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhuận. Trong tháng công ty không có doanh thu hoạt động tài chính, doanh thu hoạt động khác, chi phí hoạt động tài chính, chi phí khác nên kết quả kinh doanh được xác định như sau : + Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán = 465.200.000 – 343.500.000 = 121.700.000 (đ) + Lợi nhuận trước thuế TNDN = Lợi nhuận gộp – Chi phí SXKD = 121.700.000 – 89.748.000 = 31.925.000 (đ) + Chi phí thuế TNDN phải nộp = Lợi nhuận trước thuế TNDN x % thuế suất thuế TNDN = 31.925.000 x 25% = 7.981.250(đ) + Lợi nhuận sau thuế TNDN = Lợi nhuận trước thuế - Thuế TNDN phải nộp = 31.925.000 – 7.981.250 = 23.943.750(đ) Từ kết quả tính thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp NSNN kế toán địnhkhoản và lập chứng từ ghi sổ số 31, 32 cho TK 821. Biểu số 17 CHỨNG TỪ GHI SỔ Số:31 Ngày 31Tháng10 năm 2010 Trích yếu Số hiệu Tk Số tiền Ghi chú Nợ Có Thuế TNDN phải nộp trong kỳ 8211 3334 7.981.250 Cộng x x 7.981.250 Kèm theo…….. chứng từ gốc Ngày 31 tháng 10 năm 2010 Người lập ( ký, họ tên) Kế toán trưởng ( ký, họ tên) Biểu số 18 CHỨNG TỪ GHI SỔ Số:32 Ngày 31 Tháng10 năm 2010 Trích yếu Số hiệu Tk Số tiền Ghi chú Nợ Có K/c cp thuế TNDN sang TK 911 911 8211 7.981.250 Cộng x x 7.981.250 Kèm theo…….. chứng từ gốc Ngày 31 tháng 10 năm 2010 Người lập ( ký, họ tên) Kế toán trưởng ( ký, họ tên) Từ hai chứng từ ghi sổ kế toán lập sổ cái cho TK 821( biểu số 19) SỔ CÁI Năm 2010 Tên tài khoản: Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp Số hiệu: 821 NT GS Chứng từ Diễn giải SH TK ĐƯ Số tiền Ghi chú SH NT Nợ Có Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ 26/10 31 26/10 Thuế TNDN phải nộp trong kỳ 3334 7.981.250 26/10 32 26/10 K/c cp thuế TNDN sang TK 911 911 7.981.250 Cộng số phát sinh X 7.981.250 7.981.250 Số dư cuối kỳ X 0 0 Người ghi sổ ( ký, họ tên) Kế toán trưởng ( ký, họ tên) Giám đốc ( ký, họ tên) Cuối tháng căn cứ vào sổ cái các TK 511 ( biểu số 7), TK 632 (biểu số 11), TK 642 ( biểu số 15), TK 821 ( biểu số 18) kế toán tổng hợp và lập chứng từ ghi sổ TK 911. Biểu số 20 CHỨNG TỪ GHI SỔ Số:33 Ngày 31Tháng10 năm 2010 Trích yếu Số hiệu Tk Số tiền Ghi chú Nợ Có K/c DT bán hàng thuần 511 911 465.200.000 Cộng x x 465.200.000 Kèm theo…….. chứng từ gốc Ngày 31 tháng 10

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docbao_cao_tot_nghiep_vu_thi_ngoc_anh_9802.doc
Tài liệu liên quan