Chuyên đề Hoàn thiện công tác lập dự án đầu tư tại công ty cổ phần Sông Đà 12

MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU 1

CHƯƠNG I: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ 12 2

I, Tổng quan về Công ty cổ phần Sông Đà 12 2

1. Quá trình hình thành và phát triển 2

2. Tình hình thực hiện sản xuất kinh doanh của Công ty giai đoạn 2004-2006 3

3. Cơ cấu tổ chức sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần Sông Đà 12 5

3.1.Tổ chức bộ máy sản xuất kinh doanh: 5

3.2.Tổ chức quản lý: 5

3.3. Chức năng nhiệm vụ các phòng ban trong Công ty 7

3.3.1.Phòng tổ chức hành chính: 7

3.3.2.Phòng tài chính kế toán: 7

3.3.3. Phòng kinh tế kế hoạch: 8

3.3.4. Phòng quản lý kỹ thuật: 9

3.3.5. Phòng kinh doanh: 10

3.3.6. Phòng đầu tư: 10

3.3.7. Phòng cơ khí cơ giới: 11

II. Thực trạng công tác lập dự án đầu tư tại Công ty Cổ phần Sông Đà 12 12

1. Tình hình thực hiện đầu tư các dự án của Công ty Cổ phần Sông Đà 12 trong giai đoạn 2004-2006 12

1.1. Các dự án đã kết thúc đầu tư 12

1.2. Các dự án đang triển khai thực hiện 13

1.2.1. Dự án đầu tư phương án phục vụ xây dựng nhà máy thuỷ điện Sơn La 13

1.2.2. Dự án dây chuyền sản xuất chất phụ gia dùng trong công tác bê tông 13

1.2.3. Dự án đầu tư xây dựng khu nhà ở đô thị liền kề Xí nghiệp Sông Đà 12.3 14

2. Thực trạng công tác lập dự án đầu tư tại Công ty Cổ phần Sông Đà 12 15

2.1. Quy trình lập dự án đầu tư tại Công ty cổ phần Sông Đà 12 15

2.2. Các nội dung phân tích trong quá trình lập dự án đầu tư: 21

2.2.1. Nghiên cứu về tình hình hình kinh tế xã hội tổng quát của dự án đầu tư 21

2.2.2. Nghiên cứu thị trường 22

2.2.3. Nghiên cứu kỹ thuật 23

2.2.4. Nghiên cứu tài chính 25

2.2.5. Nghiên cứu kinh tế xã hội 28

2.3.Công tác tổ chức triển khai thực hiện dự án tại Công ty cổ phần Sông Đà 12 28

2.4. Ví dụ minh họa: Dự án đầu tư xây dựng bến chuyên dùng bốc dỡ vật tư và bãi trung chuyển vật tư thiết bị Xí nghiệp Sông Đà 12-4 tại Hải Phòng 31

2.4.1. Khái quát về dự án 31

2.4.2. Khía cạnh kinh tế xã hội tổng quát và thị trường của dự án 32

2.4.3. Phân tích kỹ thuật của dự án 34

2.4.4. Nghiên cứu khía cạnh tài chính dự án 43

2.4.5. Hiệu quả kinh tế- xã hội của dự án: 47

3. Đánh giá công tác lập dự án đầu tư tại Công ty cổ phần Sông Đà 12 48

3.1. Đánh giá về công tác lập dự án đầu tư xây dựng bến chuyên dùng bốc dớ vật tư và bãi trung chuyển vật tư thiết bị Xí nghiệp Sông Đà 12-4. 48

3.2. Đánh giá chung về công tác lập dự án đầu tư tại Công ty cổ phần Sông Đà 12 49

3.2.1.Những kết quả đạt được: 49

3.2.2. Một số vấn đề còn tồn tại trong công tác lập dự án đầu tư tại Công ty: 50

CHƯƠNG II: MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC LẬP DỰ ÁN ĐẦU TƯ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ 12 54

I. Kế hoạch đầu tư các dự án của Công ty cổ phần Sông Đà 12 trong giai đoạn 2006-2010 54

1. Định hướng phát triển chung của Công ty 54

2. Nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của Công ty năm 2007 và kế hoạch đầu tư các dự án của Công ty trong giai đoạn 2006-2010 55

2.1. Nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần Sông Đà 12 năm 2007: 55

2.2. Kế hoạch đầu tư các dự án trong giai đoạn 2006-2010 57

2.3 Các biện pháp thực hiện đảm bảo kế hoạch sản xuất kinh doanh và đầu tư của Công ty trong thời gian tới: 59

2.3.1. Giải pháp tăng cường quản lý sản xuất kinh doanh: 59

2.3.2. Giải pháp về thị trường 59

2.3.3. Giải pháp về kỹ thuật và công nghệ 60

2.3.4. Giải pháp về kinh tế- tài chính 61

2.3.5 . Giải pháp về nhân lực 62

2.3.6. Nâng cao đời sống vật chất, tinh thần cho cán bộ công nhân viên 63

II. Một số giải pháp hoàn thiện công tác lập dự án đầu tư tại Công ty cổ phần Sông Đà 12: 64

1.Hoàn thiện quy trình lập dự án tại Công ty: 64

2.Hoàn thiện nội dung lập dự án: 64

2.1. Nghiên cứu các điều kiện vĩ mô ảnh hưởng tới sự hình thành và thực hiện dự án 65

2.2. Phân tích thị trường: 65

2.3.Phân tích kỹ thuật: 66

2.4. Phân tích tài chính: 67

3. Đầu tư nguồn nhân lực cho hoạt động lập dự án: 68

4. Đầu tư đổi mới khoa học công nghệ phục vụ cho công tác lập dự án: 70

5. Đầu tư hệ thống cơ sở dữ liệu phục vụ cho công tác lập dự án: 70

6. Hoàn thiện bộ máy tổ chức quản lý: 71

7. Hoàn thiện công tác quản lý, kiểm tra và giám sát công tác lập dự án: 72

KẾT LUẬN 73

TÀI LIỆU THAM KHẢO 74

 

 

docx78 trang | Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 1916 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện công tác lập dự án đầu tư tại công ty cổ phần Sông Đà 12, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nhữngvăn bản pháp luật, các quy định, nghị định của Nhà nước, cơ quan nhà nước có thẩm quyền liên quan đến lĩnh vực của dự án. Bảng2: Bảng mô tả công việc và phân bổ nhân sự trong công tác soạn thảo dự án Mô tả Cán bộ chịu trách nhiệm 1. Ý tưởng đầu tư Ý tưởng kinh doanh Dự kiến khối lượng sản xuất, kinh doanh Sự cần thiết phải đầu tư, cầu thị trường Ban giám đốc , cán bộ phòng đầu tư 2. Phân tích kỹ thuật Đề xuât phưong án lựa chọn kỹ thuật và công nghệ. Dự đoán cầu thị trường, lựa chọn giải pháp thực hiện, dự tính nhân sự cho dự án về số lượng và chất lượng. Cán bộ phòng kỹ thuật ( Nhóm phụ trách về kỹ thuật ) 3. Thông tin về sản xuất và kinh doanh Quyết định về nhà cung cấp đầu vào giá cả , chủng loại ….. Cán bộ phòng kinh doanh và phòng kỹ thuật và phòng tài chính kế toán ( Nhóm phụ trách về kinh tế tài chính ) 4. Thông tin về thị trường Dự báo về thị phần và cầu sản phẩm của dự án Cán bộ phòng kinh doanh (Nhóm phụ trách về tài chính- kinh tế) 5.Phân tích tài chính Phân tích các chỉ tiêu tài chính của dự án ( NPV , IRR , B/C , T ) . Đề xuất phương án huy động vốn kế hoạch trả nợ , nguồn vốn dự án . Cán bộ phòng tài chính kế toán và phòng đầu tư ( Nhóm phụ trách về tài chính -kinh tế) 2.4. Ví dụ minh họa: Dự án đầu tư xây dựng bến chuyên dùng bốc dỡ vật tư và bãi trung chuyển vật tư thiết bị Xí nghiệp Sông Đà 12-4 tại Hải Phòng 2.4.1. Khái quát về dự án Tổng công ty Sông Đà là đơn vị thi công xây dựng và lắp đặt thiết bị cho các nhà máy thủy điện Sơn La, Huội Quảng, Nậm Chiến, Lai Châu, Tuyên Quang, trong đó Công ty Cổ phần Sông Đà 12 được giao nhiệm vụ tiếp nhận cung ứng, vận tải toàn bộ nguyên vật liệu, thiết bị, máy móc phục vụ công trường xây dựng các nhà máy nói trên. Hầu hết các vât tư sắt thép, thiết bị, máy móc phục vụ công trường xây dựng các nhà máy thủy điện trên đều tiếp nhận và vận chuyển từ Cảng Hải Phòng đến công tường xây dựng. Công ty cổ phần Sông Đà 12 thuộc Tổng Công ty Sông Đà có xí nghiệp thành viên là Xí nghiệp Sông Đà 12-4 đặt tại phường Sở Dầu, quận Hồng Bàng, thành phố Hải Phòng, làm nhiệm vụ tiếp nhận, trung chuyển vật tư thiết bị từ cảng Hải Phòng đến công trường xây dựng các nhà máy thủy điện do Công ty đảm nhận. Tổng khối lượng nguyên vật liệu, thiết bị máy móc cho thi công là 13,6 triệu tấn, trong đó vât tư cấu kiện đặc biệt, thiết bị đặc chủng, máy móc thi công phải vận chuyển từ cảng Hải Phòng đến công trường là 4 triệu tấn. Việc tiếp nhận, trung chuyển vật tư, đúc các cấu kiện đặc biệt bằng bê tông, thiết bị máy móc cho các nhà máy thủy điện tại Hải Phòng của xí nghiệp Sông Đà 12-4 đều thực hiện tại khu bãi chứa, cầu tàu ven bờ trong con lạch phía bờ hữu Sông Cấm dùng làm âu tàu. Hiện nay, hệ thống bến bãi, cầu tàu của xí nghiệp Sông Đà 12-4 không đáp ứng nhu cầu tiếp nhận, bốc xếp thiết bị cho công việc vận chuyển thiết bị, máy móc của các nhà máy thủy điện. Công ty Cổ phần Sông Đà 12 đã được Tổng Công ty Sông Đà chấp nhận cho nghiên cứu xây dựng hệ bến chuyên dùng và bãi trung chuyển vật tư thiết bị tại xí nghiệp Sông Đà 12-4 để thực hiện tiếp nhận và vận chuyển toàn bộ máy móc thiết bị cho các nhà thủy điện Sơn La, Huội Quảng, Nậm Chiến, Lai Châu, Tuyên Quang, đồng thời tạo điều kiện cho xí nghiệp tăng cường khả năng tiếp nhận thiết bị lớn do phương tiện vận tải có trọng tải từ 1000 tấn trở lên cập bến giao hàng. Để giải quyết đât đai xây dựng, xí nghiệp Sông Đà 12-4 đã lập tờ trình gửi UBND thành phố, UBND quận Hồng Bàng, Sở xây dựng Hải Phòng, Viện quy hoạch sở xây dựng đề xuất xin thuê đất tại bãi sông Cấm- phường Sở Dầu, quận Hồng Bàng với diện tích 3 ha để xây dựng bến chuyên dùng và bãi chứa thiết bị xây dựng. Thực hiện các quy định về việc cấp đất, giao đất và ý kiến chỉ đạo của UBND thành phố tại thông báo khảo sát, Công ty cổ phần Sông Đà 12 cùng với Công ty tư vấn thiết kế công trình xây dựng Hải Phòng khảo sát địa hình, nghiên cứu lập dự án đầu tư để trình Tổng công ty Sông Đà phê duyệt làm cơ sở cho việc tiến hành các thủ tục xin cấp đất, thuê đất và xây dựng. 2.4.2. Khía cạnh kinh tế xã hội tổng quát và thị trường của dự án 2.4.2.1. Cơ sở pháp lý: Là các văn bản, các nghị định, quyết định có liên quan đến dự án như: - Quyết định số 1197/ CT/ QLKT ngày 16/12/2004 của Giám đốc Công ty Sông Đà 12 về việc phê duyệt yêu cầu kỹ thuật khảo sát, đề cương khảo sát địa hình, địa chất và dự toán kinh phí khảo sát xây dựng dự án đầu tư xây dựng bến chuyên dùng, bãi trung chuyển vật liệu Xí nghiệp Sông Đà 12-4 tại Hải Phòng. - Quyết định số 2945/ QĐ-UB ngày 18/10/2001 của UBND thành phố v/v phê duyệt cơ cấu quy hoạch tổ chức phát triển không gian đô thị Hải Phòng đến 2020. 2.4.2.2. Nghiên cứu thị trường : Việc xây dựng các nhà máy thuỷ điện lớn ở khu vực Tây Bắc kể trên có yêu cầu lớn về lượng vật tư, thiết bị máy móc. Tổng khối lượng vật tư thiết bị máy móc cho xây dựng lắp đặt các nhà máy thuỷ điện trên 13 triệu tấn. Hầu hết các thiết bị, máy móc phục vụ cho nhà máy thuỷ điện Sơn La, Huội QUảng, Nậm Chiến, Lai Châu, Tuyên Quang đều tiếp nhận và vận chuyển từ cảng Hải Phòng đến công trường xây dựng. Nhà máy thuỷ điện Sơn La có khối lượng vật tư thiết bị lớn nhất, vào khoảng 7,3 triệu tấn. Xí nghiệp Sông Đà 12-4 là một xí nghiệp thành viên của công ty cổ phần Sông Đà 12 thuộc tổng công ty Sông Đà .Xí nghiệp Sông Đà 12 -4 đặt trụ sở tại Hải Phòng, được công ty cổ phần Sông Đà 12 giao nhiệm vụ vận chuyển và tiếp nhận vật tư thiết bị để xây dựng các công trình thuỷ điện trên khu vực miền Bắc. Xí nghiệp Sông Đà 12 -4 đã thực hiện vận chuyển thiết bị chính phục vụ xây dựng thủy điện Sông Đà , và thuỷ điện NaHang Tuyên Quang , tương lai là thủy điện Sơn La- Lai Châu , Nậm Chiến , Huội Quảng . Bảng 3: Thống kê khối lượng hàng hoá tiếp nhận từ Hải Phòng, vận chuyển đến công trình Đơn vị:tấn Công trình thuỷ điện Công suất điện(MW) Khối lượng vận tải đến công trình( tấn) Thiết bị sắt thép vt thuỷ đến công trình xây dựng Tổng số Cấu kiện Thiết bị Sơn La 2.400 1.700 88,05 63,05 14,859 Nậm Chiến 194 600 15,73 12,73 3,0 Huội Quảng 520 7.300 115,057 106,081 25 Tuyên Quang 342 800 52,946 38,087 8,976 Lai Châu 1.200 3.200 83,892 67,892 16 Tổng 13.600 355,675 287,84 67,835 Tổng khối lượng vật tư thiết bị cho thi công là 13,6 triệu tấn , trong đó 67835 tấn thiết bị vận chuyển từ Hải Phòng đến Sơn La , Lai Châu ,Tuyên Quang.Các thiết bị siêu trọng , siêu trường, đều phải vận chuyển bằng đường thuỷ nội địa. Ngoài thiết bị đặc chủng , các cấu kiện bêtông đặc biệt chế tạo tại xí nghiệp 12 - 4 để vận chuyển lên công trình xây dựng . Như vậy , tại xí nghiêp 12- 4 phải tiến hành bốc dỡ cốt liệu đúc bêtông từ phương tiện lên bãi. Sau khi cấu kiện bêtông cấu tạo xong, được vận chuyển ra bến và cẩu chuyển xuống phương tiện khối lượng khoảng 287000 tấn.Ngoài ra xí nghiệp còn được giao nhiệm vụ tiếp nhận và vận chuyển cấu kiện thép chuyên dùng từ Hải Phòng đến nhà máy thép Hưng Yên với khối lượng 200000 tấn / năm .Xí nghiệp cũng tiếp nhận thiết bị cho Sông Đà Jurong với khối lượng 4000 tấn/ năm.Khi có bến chuyên dùng , các phương tiện cập bến thuận tiện , bến bãi chứa hàng đủ năng lực , công việc bốc dỡ nhanh chóng. Bảng 4: Dự báo khối lượng hàng hoá tiếp nhận vận chuyển 9 năm phục vụ xây dựng nhà máy thuỷ điện Đơn vị tấn Tên vật liệu Năm xây dựng Số lượng toàn bộ Năm xây dựng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Thiết bị đặc biệt 67.84 0 0,33 1,34 3,09 7,92 14,45 18,24 14,95 7,52 Cấu kiện thép việt ý 200 200 200 200 200 200 200 200 200 Thiết bị Sông Đà Jurong 4 4 4 4 4 4 4 4 4 Cấu kiện bê tông 120 120 120 120 120 120 120 120 120 Cộng năm 324 324,33 325,34 327,10 331,92 338,45 342,24 338,95 331,52 2.4.3. Phân tích kỹ thuật của dự án 2.4.3.1. Quy mô xây dựng *Bến chuyên dùng: Phương tiện cập bến: thông qua hoạt động của xí nghiệp, và đạc biệt phương án vận chuyển thiết bị, vật tư cho các công trình thuỷ điện Sơn La, Lai Châu, Tuyên Quang, phương tiện cập bến để tiếp nhận hàng là sà lan 250 đến 300 tấn, có tàu lai dắt 140CV đến 400CV. Khi nghiên cứu dự án xây dựng hệ bến chuyên dùng cũng đề cập đến loại tàu vận tải biển có trọng tải 1000 tấn nhằm đáp ứng cho phát triển. Vì vậy, cần nghiên cứu các đặc tính kỹ thuật của các phương tiện vận tải để xác định quy mô xây dựng bến chuyên dùng. Có một số giải pháp được đề xuất lựa chọn tàu vận tải: Nếu chọn tàu 300 tấn, chiều sâu trước bến nhỏ nhất yêu cầu là 3,7m Cao độ đáy sông trước bên phải đạt -3,7 cho mức nước thấp nhất 0 m Cao độ đáy sông trước bến phải đạt – 0,7 cho mức nước cao 3m trở lên, là mức nước có được trong 207 ngày/ năm. Mặt khác đối chiếu với bình đồ độ sâu luồng Sông Cấm, đoạn Vật cách cao độ đáy luồng -4,5 đến -5,3. Nếu chọn tàu 500 tấn, chiều sâu trước bến nhỏ nhất yêu cầu là 4,1m Cao độ đáy sông trước bên phải đạt -4,25 cho mức nước thấp nhất 0 m Cao độ đáy sông trước bến phải đạt – 1,25 cho mức nước cao 3m trở lên, là mức nước có được trong 207 ngày/ năm. Mặt khác đối chiếu với bình đồ độ sâu luồng Sông Cấm, đoạn Vật cách cao độ đáy luồng -4,5 đến -5,3. Nếu chọn tàu 1000 tấn, chiều sâu trước bến nhỏ nhất yêu cầu là 4,8m Cao độ đáy sông trước bên phải đạt -5,3 cho mức nước thấp nhất 0 m Cao độ đáy sông trước bến phải đạt – 2 cho mức nước cao 3m trở lên, là mức nước có được trong 207 ngày/ năm. Mặt khác đối chiếu với bình đồ độ sâu luồng Sông Cấm, đoạn Vật cách cao độ đáy luồng -4,5 đến -5,3. Như vây việc lựa chọn tàu có trọng tải đến 500 tấn khối lượng tiến hành nạo vét đáy luồng tại vị trí bến tàu không lớn, kinh phí đầu tư thấp. Đối chiếu với yêu cầu khai thác sử dụng hiện tại, chọn loại tàu vận tải biển 500 tấn phù hợp với cả tàu lai dắt, sà lan vận tải. Với chiều sâu trước bến nhỏ nhất yêu cầu là 4,1m phù hợp với mặt cắt sông trước bến, khắc phục hiện tượng bồi bến trước, chi phí nạo vét nhỏ, tạo điều kiện giảm thiểu vốn đầu tư. Từ vị trí sông Cấm của xí nghiệp Sông Đà 12-4 về phía thượng lưu hơn 1 km là khu vực cảng Vật cách. Bến chính của cảng Vật cách là cầu tàu liền bờ. Cao độ trước bến -1,0. Vì vậy việc lựa chọn độ sâu trước bến cũng như cao độ đáy dòng vị trí cầu tàu cho bến chuyên dùng xí nghiệp 12-4 nêu trên là hoàn toàn phù hợp. Tuy nhiên, căn cứ ý kiến chỉ đạo của Tổng Công ty Sông Đà về tính dự báo phát triển cho đơn vị, khả năng khai thác và sử dụng cầu tàu là 1000 tấn. So sánh các tiêu chí về mức nước và độ sâu trước bên của hai loại tàu 500 tấn và 1000 tấn, mức nước và độ sâu trước bến chênh nhau không nhiều. Do vậy, bến chuyên dùng sẽ dược tính toán với quy mô xây dựng tàu 1000 tấn. Từ sự lựa chọn trên, quy mô cho bến chuyên dùng được xác định: Bến cặp tàu: loại bến nhô, bệ cọc cao, bê tông cốt thép. Chiều dài bến L= 60m, cặp tàu 1000 tấn Bề rộng mặt cầu tàu b= 12m Cao độ đáy trước bến: -3,0 Cao độ mép bến: 4,5 Công trình bến cấp III Cầu dẫn bến nhô: cầu bản bê tông cốt thép, mố trụ bệ cọc cao Chiều dài cầu L= 77m, tải trọng H30, xe bánh lốp X80 Bề rộng mặt cầu dẫn b=8m Cao độ mặt cầu: +4,5 Cầu dẫn nối liền bờ, tiếp giáp ngay với bãi trung chuyển vật tư thiết bị. * Bãi trung chuyển vật tư thiết bị - Diện tích xây dựng bãi 20.307,25m2 Trong đó bãi chứa thiết bị vật tư 16.561,54m2 Công trình thoát nước bãi 3.745,71m2 - Diện tích bãi chứa: 16.561,54m2 Trong đó diện tích để thiết bị vật tư: 10.467,77m2 Diện tích đường ra vào 6.093,77m2 - Cao độ mặt bãi: 4,5 * Đường vận chuyển bao gồm: đường nối cầu cũ và khu bãi để vật liệu, bến chuyên dùng mới Chiều dài đường L= 242m Bề rồng đường 10,5m gồm B= 1,5+ 7,5+ 1,5 ( mặt xe chạy 7,5m; lề 1,5m Cao độ mặt đường +4,5 * Hệ thống thoát nước Hệ thống thoát nước trên toàn khu vực bao gồm: Thoát nước khu vực bãi: chủ yếu bố trí thoát nước mưa, diện tích thoát nước 20.307m2. Hướng thoát nước mưa: sau khi thu vào hệ thống cống, đổ ra sông Cấm, nước thải chính là nước mưa nên không cần phải xử lý. * Hệ thống cấp nước Hiện tại, xí nghiệp 12-4 đã có đường cấp nước từ tuyến nguồn dọc theo đường V cũ. Tại khu vực mở rộng sẽ đặt tuyến cấp nước bổ sung D100 đến đầu cầu cảng mới, cấp nước vệ sinh công nghiệp và cứu hoả. * Hệ thống cấp điện Xí nghiệp 12-4 đang sử dụng hệ thống điện được cấp theo tuyến 22KV dọc theo đường V cũ. Tại khu vực mở rộng, bổ sung cột điện dẫn điện ra bãi vật tư và khu bến chuyên dùng mới, lắp đèn chiếu sáng. * San nền Cao độ san nền: +4, độ chặt đầm lèn K= 0.95( chiều cao phòng lún 20cm). Diện tích san nền 30.181,3m. dùng cát đen làm vật liệu san nền. * Kè bờ Toàn bộ khu bãi và đường nối cầu cũ với khu cảng mở rộng, mái dốc nền đắp phải có kết cấu kè bảo vệ. Kè bảo vệ mái dốc bằng đá hộc xây vữa xi măng. * Tường rào Bao quanh khu vực bãi xây dựng tường rào bảo vệ, tường rào xây gạch, khoảng cách trụ 3m, chiều cao tường rào 3m. * Cây xanh Cây xanh trồng bao quanh hàng rào, khoảng cách 8m/ 1 cây, cách chân tường 1- 1,5m. 2.4.3.2. Giải pháp quy hoạch mặt bằng Căn cứ yêu cầu quy mô xây dựng, chứng chỉ quy hoạch khu đất xây dựng, giải pháp quy hoạch tổng mặt bằng được nghiên cứu như sau: Phía bắc giáp bờ sông Cấm bố trí bến chuyên dùng, bến nhô, nối tiếp là sbãi chứa vật tư thiết bị để trung chuyển. Khu nước làm bến chuyên dùng: diện tích 5.220 m2 Khu nước trước bến: diện tích 1.800m2( tính từ mép bến cầu tàu ra 30m). Bảng 5: Chi tiết sử dụng đất Hạng mục xây dựng Đơn vị Diện tích Tỷ lệ % Tổng diện tích đất nghiên cứu m2 26.968,95 100 Xây dựng bến chuyên dùng m2 1.872,74 6,94 Xây dựng bãi trung chuyển vât tư m2 20.307,25 75,3 Xây dựng hạ tầng kỹ thuật m2 4.788,98 17,76 2.4.3.3 Giải pháp kỹ thuật * Các kích thước cơ bản của công trình bến + Cao trình đỉnh bến Căn cứ tính toán: tiêu chuẩn thiết kế 22-TCN222-95 và chọn cao trình đỉnh bến bằng cao trình mặt bằng. Chọn cao trình đỉnh bến theo tiêu chuẩn kiểm tra: +4,5m + Cao trình đáy bến: chọn ở mức -3,0m + Cao trình đỉnh gờ chắn xe: Chọn chiều cao gờ chắn xe:=0,3m Cao trình đỉnh gờ chắn xe: =4,8m + Chiều dài và chiều rộng bến Chọn chiều dài bến L= 60m Chiều rộng bến W= 12m * Các kích thước cơ bản của khu nước + Cao độ đáy khu nước cho mỗi loại tàu được tính như cao độ đáy bến. + Diện tích quy hoạch khu nước: Khu nước quay trở: 25.447m2 Khu nước leo đậu( cho tàu 1000 tấn): 5.106,84m2 Khu nước sát bến( tàu 1000 tấn) : 492m2 Tổng diện tích khu nước= 31.078m2 2.4.3.4. Tổ chức công nghệ tiếp nhận vận chuyển xếp dỡ * Sơ đồ tổ chức nhân sự Hình 4: Sơ đồ tổ chức nhân sự: Giám đốc xí nghiệp Sông Đà 12-4 Phó giám đốc thiết bị Các phòng ban điều hành sản xuất Đội cơ giới xếp dỡ hàng Đội cơ giới vận tải thuỷ bộ Đội giao nhận hàng * Tổ chức tiếp nhận và xếp dỡ thiết bị: Giám đốc điều hành, chỉ đạo công nghệ, tiến độ tiếp nhận, xếp dỡ, vận chuyển. Phó giám đốc điều hành trực tíêp các đội cơ giới, chỉ đạo công việc xếp dỡ, tiếp nhận thiết bị. Các phòng ban xí nghiệp Sông Đà 12-4: Lập kế hoạch sản xuất kinh doanh, ký kết hợp đồng, thanh quyết toán của Xí nghiệp. Điều hành phân bổ công việc cho các đội, lập phương án, quản lý điều hành thực hiện các phương án xếp dỡ vận chuyển. Các đội sản xuất: thực hiện trực tiếp việc giao nhận, vận chuyển, xếp dỡ hàng từ phương tiện lên kho bãi, lưu giữ, vận chuyển xuống phương tiện, vận chuyển đến nơi quy định. Đội cơ giới xếp dỡ: quản lý các phương tiện cẩu. Đội cơ giới vận tải thuỷ bộ: quản lý các phương tiện vận tải thuỷ bộ. Đội giao nhận: thực hiện việc giao nhận, trông coi, bảo quản hàng hoá tại kho bãi của Xí nghiệp, đối chiếu khối lượng. * Tổ chức dây chuyền tiếp nhận và xếp dỡ: - Lập thủ tục cho tàu vào cảng, cập bến của xí nghiệp - Cẩu chuyển hàng lên xe vận chuyển để chuyển hàng vào bãi - Chuyển hàng từ cầu vào bãi - Xếp dỡ hàng xuống bãi, lưu kho bãi đợi phương tiện - Cẩu chuyển hàng lên phương tiện, vận chuyển ra cầu tàu. - Cẩu chuyển, xếp dỡ hàng xuống phương tiện thuỷ để vận chuyển đi các nhà máy thuỷ * Xác định phương tiện cần thiết thực hiện dự án Bảng 7: Dự báo đầu tư phương tiện Loại thiết bị Đơn vị Yêu cầu Đã có Đầu tư thêm Cẩu KC5363(25T) cái 3 2 1 Ô tô vận tải trafooc(25T) cái 2 1 1 Ô tô vận tải trafooc( 60T) cái 2 1 1 Ô tô sơmi romoc cái 4 12 0 2.4.3.5. Đánh giá tác động môi trường- phòng cháy chữa cháy * Tác động mội trường: Khi xây dựng công trình, sẽ có tác động đến môi trường khu vực. Việc sử dụng hơn 2 ha đất hiện nay sẽ biến đổi hệ sinh thái khu vực, giai đoạn thi công san lấp mặt bằng xây dựng sẽ gây bụi, ô nhiễm không khí. Lượng ôtô vân chuyển cũng gây ô nhiễm không khí do khí thải và còn có thể gây ùn tắc giao thông. Khu cảng mới hình thành, vệ sinh môi trường, cũng sẽ ảnh hưởng đến cảnh quan chung. Cụ thể: - Biến đổi hệ sinh thái khu vực: Việc tiến hành san lấp mặt bằng và xây dựng các công trình sẽ làm mất đi vĩnh viễn hơn 2 ha hệ sinh thái xhung của khu vực. Tuy nhiên, tại khu vực xây dựng không có hệ động vật, thực vật, tính đa dạng sinh học không cao, hệ sinh thái khu vực không phải là hệ sinh thái điển hình, không có những động thực vật quý hiếm cần bảo vệ. Vì vậy việc mất hệ sinh thái này không ảnh hưởng đến hệ sinh thái chung của khu vực. Việc thay đổi hệ sinh thái nghèo nàn này có thể chấp nhận được so với việc xây dựng một cảng sông có hiệu quả kinh tế xã hội cao hơn, đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế, nhu cầu hoàn chỉnh xây dựng mạng lưới đường sông, cảng sông của thành phố. - Ô nhiễm không khí do xây dựng: Khi dự án được phê duyệt và thực hiện, việc xây dựng và đặc biệt là thi công san lấp mặt bằng sẽ gây ra nhiều ô nhiễm như bụi, tiếng ồn, ách tắc giao thông. Qua so sánh và khảo sát cho thấy, các chỉ tiêu khí độc và bụi đều thấp hơn tiêu chuẩn cho phép. Mức độ ôtô vận chuyển san lấp của dự án tạm tính là 21 xe. Lưu lượng xe tổng cộng là 105xe/ngày. Để giảm bớt ô nhiễm không khí do bụi, các phương tiện vận chuyển san lấp bắt buộc phải có bạt phủ thùng xe. - Tăng mật độ giao thông khu vực: Việc chuyên chở nguyên vật liệu phục vụ thi côcng công trình xây dựng sẽ góp phần làm tăng mật độ giao thông trên đường V. Có thể dự báo trong quá trình xây dựng, số chuyến xe chuyên chở nguyên vật liệu dự kiến cao nhất khoảng 210 lượt xe/ ngày. Hiện nay, đường V đã xây dựng, trong khu vực dự án còn đang rất trống trải, không gian phục vụ cho xây dựng còn rất lớn nên ách tắc trong khu vực xây dựng cà đường V sẽ không thể xảy ra. Hơn nữa tác động này chỉ là tạm thời, nhiều nhất là trong thời gian san lấp mặt bằng( khoảng 90 ngày) và hkó tránh khỏi, nên có thể chấp nhạn được. - Rác thải Trong quá trình thi công, rác thải thi công phải được nhà thầu thi công vận chuyển đổ nơi quy định của cơ quan quản lý đô thị của Thành phố. Sau khi xây dựng, khu bến chuyên dùng mới hình thành nên không có rác thải. * Phòng cháy chữa cháy Giải pháp phòng cháy chữa cháy được xác đinh theo Nghị định 35/2003/NĐ-CP, quy định chi tiết thi hàn một số điều luật phòng cháy chữa cháy. 2.4.3.6. Lịch trình thực hiện dự án * Tổ chức thực hiện: Các bước tổ chức thực hiện dự án: - Chuẩn bị đầu tư: Lập dự án, phê duyệt, tiến hành khảo sát địa hình, xin thuê đất. Thiết kế kỹ thuật thi công, tổng dự toán,trình duyệt. - Thực hiện dự án: Đền bù, giải phóng mặt bằng, rà phá vật liệu nổ, san lấp mặt bằng, đắp nền đường. Thi công mặt đường, bãi vật tư, cầu dẫn, bến chuyên dùng. Thi công các hạng mục hạ tầng cơ sở: hệ thống cấp thoát nước, điện. Hoàn thiện công trình. * Tiến độ thi công Thời gian thi công: 30 tháng Tiến độ: 2005, 2006 * Phân kỳ đầu tư - Giai đoạn 1: Hoàn tất công việc chuẩn bị đầu tư Vốn đầu tư: 14,685 tỷ đồng Tiến đô thi công: năm 2005 đến quý IV năm 2006 - Giai đoạn 2: Xây dựng các hạng mục công trình hạ tầng Vốn đầu tư: 10,754 tỷ đồng Tiến độ thi công: Quý I năm 2007 Thời gian thi công: 3 tháng Vốn đầu tư cho các giai đoạn nêu trên tạm tính cho chi phí xây lắo chính, không tính chi phí trả lãi vay và chi phí vốn. Phần trả chi phí vốn vốn và lãi vay sẽ được tính ở phần hiệu quả kinh tế vốn đầu tư. 2.4.4. Nghiên cứu khía cạnh tài chính dự án Như đã đề cập ở trên, trong nghiên cứu tài chính dự án này các cán bộ lập dự án cũng đi vào phân tích : tổng mức đầu tư, phương án huy động vốn, kế hoạch triển khai dự án,và các chỉ tiêu phản ánh hiệu quả tài chính. 2.4.4.1. Tổng mức đầu tư: Đơn vị: đồng Chi phí xây lắp 19.235.235.084 Chi phí xây dựng cơ bản khác 1.038.497.390 Rà phá vật liệu nổ 134.844.750 Đền bù giải phóng mặt bằng 863.006.400 Tổng 21.271.583.625 Dự phòng 10% 2.127.158.362 Đầu tư thiết bị 4.348.087.700 Lãi vay quỹ đầu tư phát triển 2.916.000.000 Tổng mức đầu tư 30.662.829.678 2.4.4.2. Phương án huy động vốn - Vốn đầu tư không tính lãi vay 27,747 tỷ đồng - Vốn đầu tư tính lãi vay 30,663 tỷ đồng Nguồn vốn đầu tư cho dự án được huy động từ hai nguồn: - Vốn tự có:(30%) 7,47 tỷ đồng - Vốn vay quỹ đầu tư phát triển(70%) 20 tỷ đồng, dự kiến lãi vay là 9,72%/năm. 2.4.4.3. Xác định hiệu quả kinh tế của dự án *Dự báo về năng lực sản xuất: Sau khi xây dựng, sản lượng tiếp nhận, vận chuyển sẽ được nâng cao. Đặc biệt giải quyết được mặt bằng lưu kho bãi để bố trí vận chuyển hợp lý, tạo điều kiện đáp ứng nhu cầu khách hàng. * Dự báo doanh thu năm: Căn cứ nhiệm vụ giao hàng năm, căn cứ các quy định cho cơ chế chính sách kinh doanh vận tải, xếp dỡ của Nhà nứơc, khả năng thực hiện khi có mặt bằng kho bãi, bến chuyên dùng mới đảm bảo khả năng thực thi, tính toán doanh thu. Dự báo doanh thu tính theo phương án sau: Tính doanh thu trên cơ sở năng lực kho bãi, năng lực thiết bị mới được đầu tư khai thác cho công việc cẩu chuyển xếp dỡ tại bến chuyên dùng lưu kho bãi, bãi trung chuyển xí nghiệp Sông Đà 12-4. Diện tích bãi trung chuyển: 16.561 m2 Diện tích sử dụng hữu hiệu: 10.468 m2 Số ngày khai thác trong năm: 150 ngày/năm( tính mỗi vòng luân chuyển 10 ngày, mỗi lần luân chuyển lưu kho 5 ngày) Năng lực chứa hàng trung bình: 6 tấn/m2 Năng lực lưu kho bãi mỗi năm: 10.468 x 150 x 6 = 9.421.200 tấn.ngày Trong đó gồm: diện tích hàng lưu kho có che bạt 1.468 m2 diện tích hàng lưu kho không che bạt: 9.000m2 Cước phí xếp dỡ vận chuyển tính theo biểu mức thu phí và giá dịch vụ áp dụng cho các chủ hàng và chủ tàu vận tải thuỷ nội địa từ ngày 1/1/2005 theo quyết định số 145/KD ngày 01/12/2004 của Tổng Giám đốc Cảng Hải Phòng. Bảng 8: Bảng tính doanh thu STT Hạng mục Đơn vị Số lượng Đơn giá (tấn/đồng) Thành tiền(đồng) Diện tích bãi chứa khai thác M2 10.468 1 Cấu kiện BTCT đặc chủng 5.070.000.000 Bốc dỡ vật liệu rời đúc cấu kiện T 130.000 15.000 1.950.000.000 Bốc dỡ cấu kiện xuống xà lan T 130.000 24.000 3.120.000.000 2 Thiết bị máy móc đặc chủng 628.680.000 Bốc xếp từ xà lan lên bờ T 6.448,0 40.000 257.920.000 Tổ hợp tại kho bãi T 6.448,0 17.500 112.840.000 Bốc xếp xuống xà lan T 6.448,0 40.000 257.920.000 3 Thiết bị siêu trường, siêu trọng 42.524.625 Bốc xếp từ xà lan lên bờ T 335,5 52.000 17.446.000 Tổ hợp tại kho bãi T 335,5 22.750 7.632.625 Bốc xếp xuống xà lan T 335,5 52.000 17.446.000 4 Hàng cấu kiện thép Hưng Yên 4.800.000.000 Bốc xếp từ kho bãi, xà lan T 200.000 24.000 4.800.000.000 5 Thiết bị Sông Đà Jurong 160.000.000 Bốc xếp từ kho bãi xà lan T 4.000 40.000 160.000.000 6 Lưu kho bãi 3.262.356.000 Hàng lưu bãi có che bạt 832.356.000 Thiết bị T.ngày 1.321.200 630 832.356.000 Hàng lưu bãi không che bạt 2.430.000.000 Thiết bị T.ngày 8.100.000 430 2.430.000.000 Cộng 1-6 13.963.560.625 Phương án thu được tính toán là phương án tối ưu, dự báo tỷ lệ tăng trưởng doanh thu trong 10 năm đầu là 5%. * Chi phí dự án: Bao gồm chi phí lương, chi phí thiết bị, chi phí sửa chữa, chi phí quản lý, tiền thuê đất. Bảng 9 : tổng chi phí sản xuất Đơn vị: đồng Chi phí lương 783.696.696 Chi phí vận hành thiết bị 4.668.186.210 Chi phí sửa chữa thường xuyên 311.656.627 Chi phí sửa chữa lớn 1.246.626.508 Chi phí chung sản xuất(66% chi phí lương) 517.239.819 Chi phí quản lý xí nghiệp(12,5% chi phí sản xuất) 583.523.276 Chi phí bảo hiểm phương tiện 623.313.254 Bảo hiểm xã hội 117.554.504 Tiền thuê đất hàng năm 40.000.000 Cộng 8.891.796.895 Tính dự báo chi phí cho những năm sau với tỷ lệ tăng trưởng là 3% * Phân tích hiệu quả tài chính dự án Bảng 10: Dòng tiền dự án Đơn vị: triệu đồng Năm Doanh thu Chi phí Khấu hao Lợi nhuận trước thuế Thuế Lợi nhuận ròng Dòng tiền (1) (2) (3) (4) (5)= (2)-(3)-(4) (6)= (5)*32% (7)=(5)-(6) (8)=(4)+(7) 1 13.963,56 8.891,8 2.774,68 2.297,08 735,06584 1.562,01 4.336,7 2 14.661,74 9.158,55 2.774,68 2.728,5 873,12156 1.855,38 4.630,07 3 15.394,83 9.433,31 2.774,68 3.186,84 1019,7878 2.167,05 4.941,73 4 16.164,57 9.716,31 2.774,68 3.673,58 1175,5448 2.498,03 5.272,72 5 16.972,8 10.0074,8 2.774,68 4.190,32 1340,9013 2.849,42 5.624,1 6 17.821,43 10.308,03 2.774,68 4.738,72 1516,3912 3.222,33 5.997,01 7 18.712,51 10.617,27 2.774,68 5.320,55 1702,577 3.617,98 6.392,66 8 19.648,13 10.935,79 2.774,68 5.937,66 1900,0514 4.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxHoàn thiện công tác lập dự án đầu tư tại Công ty cổ phần Sông Đà 12.docx
Tài liệu liên quan