Chuyên đề Hoàn thiện hạch toán kế toán tài sản cố định với việc quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản cố định tại công ty cổ phần Sông Đà 9

MỤC LỤC

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ

LỜI MỞ ĐẦU 1

PHẦN I : GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ 9 2

1. Tổng quan về Công ty Cổ phần Sông Đà 9 2

1.1.Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Sông Đà 9 2

1.1.1.Quá trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Sông Đà 9 2

1.1.2. Lĩnh vực kinh doanh, mục tiêu và phạm vi hoạt động của Công ty 3

1.1.3. Những thành tựu đạt được trong quá trình kinh doanh 5

1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý công ty cổ phần Sông Đà 9. 8

1.3. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần Sông Đà 9 12

2. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán của Công ty Cổ phần Sông Đà 9 14

2.1. Tổ chức bộ máy kế toán 14

2.2. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán 18

2.2.1. Chính sách, nguyên tắc kế toán áp dụng tại Công ty Cổ phần Sông Đà 9 18

2.2.2. Tổ chức vận dụng chứng từ và tài khoản của Công ty: 19

2.2.3. Hệ thống sổ sách kế toán tại công ty cổ phần Sông Đà 9 21

2.2.4. Vận dụng hệ thống báo cáo tài chính tại Công ty Cổ phần Sông Đà 9: 23

 

PHẦN II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ 9. 24

1. Đặc điểm, phân loại và tính giá TSCĐ tại Công ty Cổ phần Sông Đà 9 24

1.1. Đặc điểm tài sản cố định tại Công ty Cổ phần Sông Đà 9 24

1.2. Phân loại TSCĐ tại Công ty Cổ phần Sông Đà 9 25

1.2.1.Phân loại TSCĐ theo hình thái biểu hiện 25

1.2.2. Phân loại TSCĐ theo tình hình sử dụng 26

1.2.3.Phân loại TSCĐ theo nguồn hình thành. 27

1.3. Tính giá TSCĐ tại Công ty Cổ phần Sông Đà 9 28

2. Hạch toán các nghiệp vụ chủ yếu về biến động Tài sản cố định tại Công ty Cổ phần Sông Đà 9 28

2.1. Hạch toán chi tiết TSCĐ tại Công ty Cổ phần Sông Đà 9 28

2.1.1.Thủ tục, chứng từ kế toán sử dụng trong hạch toán TSCĐ 28

2.1.2. Trình tự hạch toán TSCĐ 29

2.2. Hạch toán tổng hợp TSCĐ tại Công ty Cổ phần Sông Đà 9 50

2.2.1. Tài khoản kế toán sử dụng 50

2.2.2. Quy trình ghi sổ các nghiệp vụ kế toán tăng, giảm tài sản cố định 51

3. Hạch toán khấu hao Tài sản cố định tại Công ty Cổ phần Sông Đà 9 55

3.1. Phương pháp tính khấu hao TSCĐ đang áp dụng tại Công ty 55

3.2. Phương pháp hạch toán khấu hao TSCĐ tại Công ty tại Công ty Sông Đà 9 55

4. Hạch toán sửa chữa Tài sản cố định tại Công ty Cổ phần Sông Đà 9 60

4.1. Hạch toán sửa chữa thường xuyên TSCĐ tại Công ty Cổ phần Sông Đà 9 60

4.2. Hạch toán sửa chữa lớn TSCĐ theo kế hoạch 61

5. Đánh giá hiệu quả quản lý và sử dụng TSCĐ tại Công ty CP Sông Đà 9 63

PHẦN III : MỘT VÀI Ý KIẾN NHẰM NÂNG CAO CÔNG TÁC HẠCH TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ 9 67

1. Đánh giá thực trạng công tác quản lý, sử dụng và tổ chức hạch toán kế toán TSCĐ tại Công ty Cổ phần Sông Đà 9 67

1.1. Những ưu điểm trong công tác quản lý và hạch toán TSCĐ tại Công ty Cổ phần Sông Đà 9. 67

1.1.1. Những ưu điểm trong công tác quản lý TSCĐ tại Công ty. 67

1.1.2. Ưu điểm trong hạch toán TSCĐ tại Công ty Cổ phần Sông Đà 9. 68

1.2. Những nhược điểm trong hạch toán kế toán TSCĐ tại Công ty Cổ phần Sông Đà 9 70

2. Một số giải pháp nhằm nâng cao công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Sông Đà 9 72

2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện công tác kế toán TSCĐ tại Công ty Cổ phần Sông Đà 9 72

2.2. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện công tác quản lý và hạch toán TSCĐ tại Công ty Cổ phần Sông Đà 9 72

2.2.1. Đối với công tác hạch toán kế toán TSCĐ 73

2.2.2. Đối với việc tổ chức quản lý TSCĐ cà công tác đầu tư TSCĐ 76

2.2.3. Đối với việc nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ 78

KẾT LUẬN 80

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

PHỤ LỤC

 

 

doc97 trang | Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 1823 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện hạch toán kế toán tài sản cố định với việc quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản cố định tại công ty cổ phần Sông Đà 9, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giám đốc sẽ tiến hành xem xét, kiểm tra và phê duyệt để có quyết định về phòng Vật tư- Cơ giới (2). Căn cứ vào quyết định của Tổng Giám đốc, chuyển cho phòng Kinh tế có trách nhiệm lấy báo giá của ôtô tải ben tự đổ CAT 769D, lựa chọn mua và tiến hành kí Hợp đồng với bên bán là Công ty TNHH Hưng Thiên (3). Các bên tiến hành bàn giao 1 ôtô tải ben, lập biên bản bàn giao, Công ty Cổ phần Sông Đà 9 nhận Hoá đơn GTGT của bên bán. Khi hoàn thành bàn giao hai bên tiến hành thanh lý Hợp đồng và lập biên bản thanh lý Hợp đồng. Căn cứ vào Hoá đơn GTGT mà bên bán phát hành, Công ty tiến hành thanh toán bằng tiền gửi Ngân hàng. Dựa vào các chứng từ trên mà phòng Kế toán- Tài chính nhập vào máy tính, phần mềm kế toán SAS sẽ tự động chuyển số liệu vào phiếu hạch toán, sổ chi tiết TSCĐ, Sổ Nhật ký chung và Sổ Cái TSCĐ (4). Từ kế hoạch mua sắm TSCĐ sử dụng trong năm, Chi nhánh Sông Đà 908 gửi Tờ trình lên Công ty Cổ phần Sông Đà 9 có mẫu như sau: CÔNG TY CP SÔNG ĐÀ 9 CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM CHI NHÁNH SÔNG ĐÀ 908 Độc lập- Tự do- Hạnh phúc Sơn La, ngày 28 tháng 5 năm 2007 TỜ TRÌNH ( v/v: trang bị thêm xe máy, thiết bị) Kính gửi: Giám đốc Công ty Cổ phần Sông Đà 9 Phòng Quản lý Vật tư- Cơ giới Công ty. Căn cứ theo: Năng lực thiết bị hiện có của Chi nhánh Sông Đà 9 Tiến độ và khối lượng công việc tại công trình thuỷ điện Sơn La Chi nhánh Sông Đà 908 kính trình Giám đốc Công ty và Phòng Quản lý Vật tư- Cơ giới Công ty đầu tư thêm cho đơn vị 1 xe ôtô tải ben tự đổ ( trọng tải từ 30- 50 tấn) Rất mong được sự lưu tâm giải quyết của các quý ông Xin chân thành cảm ơn! GIÁM ĐỐC CHI NHÁNH ( Ký, họ tên) Biểu mẫu 2: Tờ trình về việc trang bị thêm xe máy, thiết bị Công ty Cổ phần Sông Đà 9 có nhu cầu mua mới 1 ôtô tải ben tự đổ CAT 769D, Công ty làm một giấy Đề nghị yêu cầu Tổng công ty đồng ý xét duyệt. Mẫu giấy yêu cầu Tổng công ty như sau: Tổng Công ty Sông Đà CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Công ty CP Sông Đà 9 Độc lập- Tự do- Hạnh phúc Số: 385 CT/QL-CG-VT Hà Nội, ngày 07 tháng 06 năm 2007 GIẤY ĐỀ NGHỊ Kính gửi: Tổng giám đốc Tổng công ty Sông Đà Căn cứ: Kế hoạch đầu tư, đổi mới trang thiết bị của Tổng Công ty Kế hoạch sản xuất kinh doanh năm 2007 của Công ty Sông Đà 9 Tình hình thực tế của đơn vị thi công tại chi nhánh Sông Đà 908 Tình trạng máy móc thiết bị hiện có của Công ty, Công ty Sông Đà 9 đề nghị: Tổng giám đốc duyệt mua một số TSCĐ sau: STT Tên TSCĐ Nước sản xuât Số lượng Ghi chú 1 Ôtô tải ben tự đổ CAT 769D ( 38-40 tấn) Hoa Kỳ 1 cái 2 … … … Rất mong được sự lưu tâm giải quyết, xin cảm ơn! Giám đốc công ty ( Ký, đóng dấu, họ tên) Biểu mẫu 3: Giấy đề nghị duyệt mua TSCĐ Sau khi nhận được giấy đề nghị của Công ty Cổ phần Sông Đà 9 gửi lên, Tổng Công ty xem xét, ý kiến phản hồi được ghi trong quyết định phê duyệt như sau: BỘ XÂY DỰNG CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM TỔNG CÔNG TY SÔNG ĐÀ Độc lập- Tự do- Hạnh phúc Số 189 TCT/ HĐQT Hà Nội, ngày 15 tháng 06 năm 2007 QUYẾT ĐỊNH CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ TỔNG CÔNG TY SÔNG ĐÀ ( v/v: Phê duyệt giấy đề nghị mua ôtô tải ben tự đổ CAT 769D 38- 40 tấn) Căn cứ: Kế hoạch đầu tư đổi mới trang thiết bị của Tổng công ty Kế hoạch sản xuất kinh doanh năm 2007 của Công ty Sông Đà 9 Giấy đề nghị số 385 của Giám đốc Công ty Cổ phần Sông Đà 9 QUYẾT ĐỊNH: Điều 1: Phê duyệt cho Công ty Cổ phần Sông Đà 9 mua ôtô tải ben 38- 40 tấn phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh. Điều 2 : Đơn vị tiến hành đấu thấu thu mua tài sản. Biên bản giao nhận tài sản gửi về phòng Quản lý Vật tư- Cơ giới và phòng Tài chính- Kế toán Tổng công ty để theo dõi. Điều 3 : Các ông giám đốc, trưởng phòng quản lý Vật tư- Cơ giới, kế toán trưởng, trưởng phòng tổ chức hành chính công ty Sông Đà 9 có trách nhiệm thi hành quyết định này Nơi gửi: Tổng giám đốc Tổng Công ty - Điều 3 ( ký, đóng dấu, họ tên) - Lưu tại phòng QL VT- CG Biểu mẫu 4: Quyết định của HĐQT phê duyệt mua TSCĐ Sau khi nhận được quyết định phê duyệt của Tổng công ty, Công ty Cổ phần Sông Đà 9 lấy báo giá của ôtô tải ben tự đổ cần mua cụ thể như sau: Công ty TNHH Hưng Thiên GIẤY BIÊN NHẬN VP: 210- Long Biên (BÁO GIÁ) Điện thoại: 04.7471719 FAX : 04.8235317 Tên khách hàng: Công ty Cổ phần Sông Đà 9 Địa chỉ: Toà nhà Sông Đà – Mễ Đình- Từ Liêm- Hà Nội ĐVT VNĐ TT TÊN HÀNG SỐ LƯỢNG ĐƠN GIÁ THÀNH TIỀN 1 Ô tô tải ben CAT 769D 1 cái 760.000.000 760.000.000 Cộng 760.000.000 Thành tiền( bằng chữ): Bảy trăm sáu mươi triệu đồng chẵn Giám đốc Công ty Ngày 30 tháng 6 năm 2007 Người nhân hàng Người viết Biểu mẫu 5: Giấy biên nhận( báo giá) Sau khi xem xét Giấy báo giá của ô tô cần mua được chuyển đến, Công ty tiến hành họp Hội đồng kiểm nghiệm, Biên bản họp như sau: CÔNG TY SÔNG ĐÀ BIÊN BẢN KIỂM NGHIỆM ( VẬT TƯ SẢN PHẨM, HÀNG HOÁ) Ngày 30 tháng 06 năm 2007 Hoá đơn số : HĐ GTGT 0076328 Ngày 01 tháng 6 năm 2007 của Công ty TNHH Hưng Thiên 210- Tổ 30- P. Thượng Thanh- Long Biên- Ha Nội. Thành phần kiểm nghiệm, gồm có: Ông (bà): Nguyễn Thị Nga Chức vụ: P. phòng quản lý VT- CG Ông (bà): Đặng Kim Ngọc Chức vụ: Trưởng phòng TCKT Ông (bà): Nguyễn Quốc Trường Chức vụ: P.Phòng Kinh tế Ông (bà): Trần Tuấn Anh Chức vụ: Nhân viên bán hàng Nội dung kiểm nghiệm các hàng hoá Tên nhãn hiệu, quy cách, vật tư, sản phẩm, hàng hoá Mã số Phương thức kiểm nghiệm ĐVT Số lượng Kết quả kiểm nghiệm Số lượng đúng quy cách phẩm chất Số lượng không đúng quy cách phẩm chất Ô tô tải ben tự đổ CAT 769D Loại 38- 40 tấn Xem xét, đếm số lượng cái 01 01 không Kết luận của ban kiểm nghiệm: Hàng đúng quy cách phẩm chất. Thành phần kiểm nghiệm Bên giao Kế toán Đại diện kỹ thuật Ban VT- CG ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) Biểu mẫu 6:Biên bản kiểm nghiệm vật tư, sản phẩm, hàng hoá Sau khi hội đồng kiểm nghiệm đưa ra biên bản kết luận tài sản mua vào đúng quy cách số lượng và chất lượng, Công ty quyết định mua ô tô tự đổ ben. Sau đó, khi ô tô được giao cho Công ty thì làm Biên bản bàn giao thiết bị theo mẫu như sau: TỔNG CÔNG TY SÔNG ĐÀ CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Công ty CP Sông Đà 9 Độc lập- Tự do- Hạnh phúc Số 364/ QLVT- CG BIÊN BẢN BÀN GIAO THIẾT BỊ Hôm nay, ngày 01 tháng 07 năm 2007 tại Công ty Cổ phần Sông Đà 9- Toà nhà Sông Đà- Mỹ Đình- Từ Liêm- Hà Nội. A/ THÀNH PHẦN Bên giao: Công ty TNHH Hưng Thiên, đại diện: - Ông, bà: Nguyễn Quốc Doanh Chức vụ: Phó phòng Kinh doanh - Ông, bà: Trần Tuấn Anh Chức vụ: Nhận viên bán hàng 2. Bên nhận: Công ty Cổ phần Sông Đà 9 - Ông, bà: Nguyễn Thị Nga Chức vụ: P. Phòng VT- CG - Ông, bà: Đặng Kim Ngọc Chức vụ: Trưởng phòng TCKT - Ông, bà: Nguyễn Quốc Trường Chức vụ: P. Phòng Kinh tế. Hai bên cùng nhau thống nhất giao nhận lô hàng xe ô tô tải ben tự đổ CATERPILLAR và phụ kiện theo Hợp đồng số: 160507/DCD- SD9 ngày 16 tháng 5 năm 2007 cụ thể như sau: * 1 ô tô tải ben hiệu CATERPILLAR Model 769D mới 100% - Số khung: CAT769DABBB00443 - Số máy: 5XD 03800 - Trọng lượng: 39.985kg * 1 hòm gỗ: - Trọng lượng: 488kg B/ TÌNH HÌNH KỸ THUẬT Phần động lực: Tốt 6. Chất lượng còn lại: 100% Cơ cấu di chuyển: Tốt 7. Dụng cụ phụ tùng kèm theo: Tốt Cơ cấu công tác: Tốt 8. Nước sản xuất: Hoa Kỳ Khung và cơ cấu khác: Tốt 9. Năm sản xuất: 2007 Kết luận tình trạng kỹ thuật: Tốt Hai bên đã thống nhất giao nhận lô hàng trên không có vướng mắc để làm cơ sở thanh toán. Biên bản được lập thành 08 bản có giá trị pháp lý như nhau. Bên giao 04 bản, bên nhận 04 bản Đại diện bên giao Lái xe Đại diện bên nhận ( Ký tên, đóng dấu) ( Ký tên) ( Ký tên, đóng dấu). Biểu mẫu 7: Biên bản bàn giao thiết bị Đồng thời khi giao nhận lô hàng trên bằng biên bản bàn giao thiết bị, Công ty lấy Hoá đơn mua ô tô để hạch toán vào phần hành Tài sản cố định. Hoá đơn là một chứng từ quan trọng làm căn cứ pháp lý của nghiệp vụ mua bán tài sản và được in tại Công ty in Tài chính theo đúng mẫu quy định của BTC như sau: HOÁ ĐƠN Mẫu số: 01 GTKT-3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG AK/2007B Liên 2: Giao khách hàng 0076328 Ngày 01 tháng 7 năm 2007 Đơn vị bán: Công ty TNHH Hưng Thiên Địa chỉ: 210- Tổ 30- P. Thượng Thanh- Long Biên- Hà Nội Mã số thuế: 0101310696 Họ tên người mua hàng: Nguyễn Quốc Trường- Phòng Kinh tế Tên đơn vị: Công ty Cổ phần Sông Đà 9 Địa chỉ: Toà nhà Sông Đà- Mỹ Đình- Từ Liêm- Hà Nội Số Tài khoản: Hình thức thanh toán: TM/CK Mã số thuế: 0100845515 STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1x2 1 Ô tô tải ben tự đổ CAT 769D ( 38- 40 tấn) Cái 01 760.000.000 760.000.000 Cộng tiền hàng: 760.000.000 Thuế suất GTGT 5% Tiền thuế GTGT: 38.000.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 798.000.000 Số tiền viết bằng chữ: Bảy trăm chín mươi tám triệu đồng chẵn Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị ( Ký, ghi rõ họ tên) ( Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) Đóng dấu ( Cần kiểm tra, đối chiếu khi lập, giao, nhận hoá đơn). Biểu mẫu 8: Hoá đơn mua TSCĐ Phòng Kế toán- Tài chính căn cứ vào các chứng từ trên sẽ nhập vào máy tính trong phần “ Nhập tăng TSCĐ” và in ra một tờ phiếu hạch toán có mẫu như sau: Công ty Cổ phần Sông Đà 9 Phòng TCKT- MST: 0100845515 PHIẾU HẠCH TOÁN Số CT: CTHT 264A Ngày CT: 01/07/2007 Ngày ghi sổ: 01/07/2007 Diễn giải: Hạch toán tăng ô tô tải ben tự đổ CAT 769D Tài khoản Phát sinh Nợ Phát sinh Có 21131710-60 Ô tô CAT 769D 760.000.000 1331110101 Thuế GTGT được KT 38.000.000 112- Tiền gửi Ngân hàng 798.000.000 4411- Nguồn vốn đầu tư XDCB 760.000.000 4111- Nguồn vốn kinh doanh 760.000.000 Người lập biểu Kế toán trưởng Biểu mẫu 9: Phiếu hạch toán tăng TSCĐ Máy tính sẽ tự động chuyển các thông tin vào thẻ TSCĐ, Sổ TSCĐ, Sổ tăng TSCĐ, Nhật ký chung, Sổ cái tài khoản 211. Thẻ TSCĐ theo QĐ số 15/2006/QĐ- BTC ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính có mẫu dưới đây: Tổng Công ty Sông Đà Công ty CP Sông Đà 9 THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Số : 32330012 Căn cứ vào Biên bản giao nhận TSCĐ số 364/QLVT- CG ngày 01 tháng 07 năm 2007. Tên, ký hiệu TSCĐ: Ô tô tải ben tự đổ CATERPILLAR 769D Số hiệu TSCĐ: 21131710-60 Nước sản xuất : Hoa Kỳ Năm sản xuất: 2007 Bộ phận quản lý sử dụng: Chi nhánh Sông Đà 908 Năm đưa vào sử dụng : 2007 Diện tích thiết kế: Chiều dài: 8239mm Chiều rộng: 4398mm Chiều cao: 4027mm Đình chỉ sử dụng TSCĐ ngày… tháng… năm… Lý do đình chỉ: Số hiệu CT Nguyên giá TSCĐ Giá trị hao mòn Ngày CT Diễn giải Nguyên giá Năm Giá trị hao mòn Cộng dồn A B C D E F G TANG 01 01/06/2007 Mua mới 760.000.000 2007 DỤNG CỤ KÈM THEO Số TT Tên quy cách, dụng cụ, phụ tùng ĐVT Số lượng Giá trị A B C D E 1 Hòm gỗ cái 01 Ghi giảm TSCĐ chứng từ số… ngày… tháng… năm… Lý do giảm……… Biểu mẫu 10: Thẻ TSCĐ Hạch toán biến động TSCĐ do điều chuyển nội bộ( giữa các chi nhánh thuộc Công ty Cổ phần Sông Đà 9 ) Công ty Cổ phần Sông Đà 9 có hơn 10 chi nhánh, với rất nhiều tổ đội xây dựng, do vậy thường xuyên có nghiệp vụ điều chuyển TSCĐ giữa các chi nhánh thuộc Công ty và Công ty Cổ phần Sông Đà 9. Kế toán chi tiết nghiệp vụ trên sử dụng các chứng từ sau: Giấy đề nghị của các chi nhánh, tổ đội, quyết định của Giám đốc Công ty Cổ phần Sông Đà 9 về việc điều chuyển tài sản, biên bản bàn giao tài sản( lập 3 liên như mua sắm mới). Để cụ thể chứng từ sử dụng và quy trình luân chuyển chứng từ, ta xét đến trường hợp cụ thể là nghiệp vụ điều chuyển nội bộ máy ủi R964B từ chi nhánh Sông Đà 908 về đội xây dựng Tổng hợp tại Sơn La. Quy trình luân chuyển chứng từ như sau: Đội xây dựng tổng hợp Sơn La Giám đốc Công ty, phòng VT- CG Sông Đà 908 Phòng Tài chính- Kế toán Sơ đồ 6: Luân chuyển chứng từ trong nghiệp vụ điều chuyển TSCĐ Căn cứ vào những chứng từ do Đội xây dựng tổng hợp Sơn La và Chi nhánh Sông Đà 908 cung cấp, Phòng Tài chính- kế toán sẽ hạch toán vào phiếu hạh toán trong máy tính. Từ đó, máy tính sẽ tự động chuyển thông tin vào sổ TSCĐ, sổ tăng TSCĐ, Sổ Nhật ký chung, Sổ cái TK 211 Do nhu cầu về hoạt động xây lắp phát sinh trong kỳ, đội xây dựng Tổng hợp Sơn La thuộc chi nhánh Sông Đà 9 cần sử dụng một máy ủi R964B, trong khi được biết chi nhánh Sông Đà 908 có một máy ủi sử dụng chưa thật sự hiệu quả. Do vậy, để sử dụng máy móc một cách tối ưu, tiết kiệm chi phí, chi nhánh Sông Đà 908 gửi một giấy đề nghị lên Công ty Cổ phần Sông Đà 9 đề nghị điều chuyển nội bộ máy ủi cho đơn vị để kịp tiến độ sản xuất. Giấy đề nghị điều chuyển có nội dung được trình bày ở phần Phụ Lục( biểu 20) Công ty Cổ phần Sông Đà 9 sẽ tiến hành tìm hiểu thực tế nhu cầu và lấy ý kiến của đội xây dựng tổng hợp Sơn La, sau đó sẽ đưa ra quyết định đồng ý giảm tài sản để điều chuyển cho đội xây dựng CÔNG TY CP SÔNG ĐÀ 9 CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Chi nhánh Sông Đà 908 Độc lập- Tự do- Hạnh phúc Số 12/2 CNCG-VT “ V/v: Giảm TSCĐ ĐỀ NGHỊ GIẢM TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Kính gửi: Ông Giám đốc Công ty Sông Đà 9 Ông Kế toán trưởng Công ty Sông Đà 9 Căn cứ: Quyết định số 1141TC/QĐ/CĐKT ngày 1/11/1995 về việc “ Ban hành chế độ kế toán doanh nghiệp” Quyết định 206/2003/QĐ- BTC ngày 12/12/2003 của Bộ trưởng Bộ tài chính về Ban hành chế độ quản lý, sử dụng và trích khấu hao TSCĐ Quyết định số 03/12- 01CT/QLCG- VT ngày 25 tháng 10 năm 2007 của Giám đốc Công ty Cổ phần Sông Đà 9 về việc điều chuyển máy móc thiết bị Biên bản bàn giao ngày 01 tháng 12 năm 2007 giữa chi nhánh Sông Đà 908 và đội xây dựng Tổng hợp Sơn La. Chi nhánh Sông Đà 908 đề nghị Công ty Cổ phần Sông Đà 9 ra quyết đị giám sát tài sản và hạch toán cho đơn vị chi tiết như sau: TT Nội dung Số lượng Nguyên giá Giá trị hao mòn đến ngày bàn giao Giá trị còn lại đến ngày bàn giao Đơn vị nhận 1 Máy ủi R964B 01 4.420.520.500 2.947.013.667 1.473.506.833 Đội XD Sơn La Tín dụng 4.420.520.500 2.947.013.667 1.473.506.833 Nguồn khác Tổng cộng 4.420.520.500 2.947.013.667 1.473.506.833 Nơi nhận Rất mong được sự quan tâm của các quý ông! - Như kính gửi Trưởng máy - Lưu TCKT Biểu 11. Đề nghị giảm TSCĐ Chi nhánh Sông Đà 908 và đội xây dựng Tổng hợp Sơn La tiến hành bàn giao thiết bị, hoạt động được ghi lại bằng Biên bản bàn giao máy móc thiết bị theo mẫu trình bày ở phần Phụ lục( biểu 21) Căn cứ vào bộ chứng từ trên, kế toán hạch toán vào phiếu hạch toán trên phần mềm kế toán SAS. Từ đây, máy tính sẽ tự động chuyển thông tin về tài sản vào Sổ TSCĐ, Sổ Nhật ký chung, Sổ cái Tài khoản 211. Việc nhập tăng TSCĐ do điều chuyển từ chi nhánh Sông Đà 908 về đội xây dựng Tổng hợp Sơn La cụ thể như sau: Tăng TSCĐ Tháng:....... CT ghi sổ:............ Phân loại: TANG04- Điều chuyển nội bộ Ngày CT: 20/12/2007 Ngày GS: 20/12/2007 Số hiệu: Qđ03/12-0 Diễn giải: Hạch toán tăng máy ủi R964B số 6 về đội Sơn La Bộ phận: STT Tài khoản Diễn giải Mã số Số lượng Đơn giá Phát sinh Nợ Phát sinh Có 1 13680306 CN Sông Đà 908 0008 1.473.506.833 2 2113 Máy móc thiết bị 1.473.506.833 3 2141 Hao mòn TSCĐ 2.947.013.667 4 2113 Máy móc thiết bị 2.947.013.667 Biểu 12: Ghi Tăng TSCĐ Hạch toán TSCĐ giảm do nhượng bán thanh lý tại Công ty Cổ phần Sông Đà 9 Công ty Cổ phần Sông Đà 9 luôn có những biện pháp sử dụng TSCĐ một cách tối ưu nhất. Phần lớn TSCĐ của Công ty là các máy móc thiết bị nhập từ nước ngoài với giá trị lớn, thời gian sử dụng lâu dài. Do đó, để tiết kiệm chi phí cũng như tăng lợi nhuận kinh doanh trong kỳ thì theo quy định của Công ty, những tài sản hư hỏng nặng, sửa chữa phục hồi kém hiệu quả hoặc không có nhu cầu sử dụng trong Công ty Cổ phần Sông Đà 9 thì sẽ được thanh lý. Quy trình tiến hành thanh lý TSCĐ diễn ra theo một trình tự như sau: Công ty Cổ phần Sông Đà 9 thành lập một Hội đồng thanh lý TSCĐ. Phòng Quản lý Cơ giới- Vật tư xác định năng lực tài sản của Công ty và đề nghị thanh lý tài sản. Tổng giám đốc Công ty phê duyệt quyết định và gửi công văn lên Tổng Công ty Sông Đà xin phép thanh lý TSCĐ. Sau khi được Tổng Công ty thông qua thì phòng Kinh tế tiến hành thanh lý TSCĐ bằng phương pháp đấu thầu. Kết quả đấu thầu sẽ được gửi lại để Tổng giám đốc Công ty Sông Đà 9 phê duyệt. Kế toán căn cứ vào các quyết định của Tổng giám đốc Công ty và Tổng giám đốc Tổng Công ty Sông Đà cùng biên bản thanh lý Hợp đồng kinh tế, hoá đơn GTGT( liên 1) và các chứng từ khác để hạch toán. Trước tiên, Công ty Cổ phần Sông Đà 9 gửi tờ trình lên Hội đồng quản trị của Tổng công ty Sông Đà xin thanh lý khi nhận thấy máy ủi D10N đã hư hỏng nặng, phục hồi sửa chữa không hiệu quả. Mẫu tờ trình như phần Phụ lục( biểu 22) Tổng Công ty sau khi xem xét, ra quyết định phê duyệt phương án thanh lý và gửi lại Công ty Cổ phần Sông Đà 9. Quyết định như trình bày ở phần Phụ lục( biểu 23) Sau khi Tổng Công ty phê duyệt phương án thanh lý TSCĐ, Công ty Cổ phần Sông Đà 9 tiến hành thanh lý máy ủi D10N ở trên và nhận Hoá đơn thanh lý( bản pho to): ( Chứng từ gốc đã photo) Phòng Kế toán căn cứ vào bộ chứng từ ở trên để lập thẻ TSCĐ theo mẫu như đã trình bày ở Phụ lục( biểu 24): Trong quá trình tiến hành thanh lý TSCĐ phát sinh chi phí thanh lý và được thể hiện ở các chứng từ sau: Đơn vị: Công ty CP Sông Đà 9 Địa chỉ: Toà nhà Sông Đà- Mỹ Đình- Từ Liêm- Hà Nội Tel: 04.7683841 PHIẾU CHI Ngày 26 tháng 12 năm 2007 Nợ:............... Có:................ Họ, tên người nhận tiền: Nguyễn Thị Hải Yến Địa chỉ: Phòng Kinh tế- Kế hoạch Lí do chi: Chi phí mở thầu thanh lý TSCĐ Số tiền 5.824.000 đồng ( Viết bằng chữ) Năm triệu tám trăm hai mươi bốn ngàn đồng chẵn Kèm theo: Giấy đề nghị thanh toán Chứng từ gốc Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập phiếu Đã nhận đủ số tiền( Viết bằng chữ) ............................................................... Thủ quỹ Ngày 26 tháng 12 năm 2007 + Tỷ giá ngoại tệ.............................................................................................. + Số tiền quy đổi.............................................................................................. Biểu mẫu 13: Phiếu chi Căn cứ vào bộ chứng từ trên, kế toán Công ty sẽ mở một phiếu hạch toán như trình bày ở Phụ lục( biểu 25) trên phần mềm kế toán máy: Các thông tin trên được máy tính tự động chuyển vào sổ Giảm Tài sản cố định, vào sổ Nhật ký chung và Sổ cái TK 211. Trong đó, Sổ kế toán chi tiết TSCĐ theo mẫu như sau: CÔNG TY CP SÔNG ĐÀ 9 Phòng TCKT- MST: 0100845515 SỔ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Năm 2007 Tên TS Năm sx Năm SD Ghi chú Đối tượng quản lý Số năm KH Nguyên giá Hao mòn đầu năm Hao mòn luỹ kế Giá trị còn lại Mức khấu hao tháng TK Tên Số hiệu … … … … Ôtô tải ben CAT 769D 21131710-60 2007 2007 Mua mới CN Sông Đà 908 10 760.000.000 0 38.000.000 722.000.000 6.333.333,33 627402 Máy ủi R964B số 6 21131710-04 1994 1998 Điều chuyển CN Sông Đà 908 20 4.420.520.500 2.652.312.300 2.947.013.667 1.473.506.833 24.558.447,22 627402 Máy ủi D10N 21130106-01 1994 1998 Thanh lý Phòng VT-CG 15 2.105.000.000 1.754.166.667 1.894.500.000 210.500.000 11.694.444,44 627402 …. …. …. … Tổng cộng 801.176.803.870 355.766.170.943 445.410.632.927 Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Người lập biểu Kế toán trưởng ( Ký, họ tên) ( Ký tên, đóng dấu) Biểu mẫu 14: Sổ TSCĐ năm 2007 2.2. Hạch toán tổng hợp TSCĐ tại Công ty Cổ phần Sông Đà 9 2.2.1. Tài khoản kế toán sử dụng Công ty Cổ phần Sông Đà 9 sử dụng các Tài khoản theo đúng quy định của Bộ Tài chính trong phần hành kế toán Tài sản cố định. Tuy nhiên được mở rộng chi tiết cho từng đối tượng TSCĐ do tính chất kinh doanh và đặc điểm TSCĐ của Công ty. Cụ thể, các tài khoản sử dụng: Tài khoản 211 : TSCĐ hữu hình Tài khoản 212 : TSCĐ thuê tài chính Tài khoản 213 : TSCĐ vô hình Tài khoản 214 : Hao mòn TSCĐ ….. Các tài khoản này được sử dụng tới cấp 4, cùng với sự hỗ trợ của phần mềm kế toán của Công ty là SONG DA- Accounting software (viết tắt SAS ). Tài khoản cấp hai dùng để mở và quản lý từng loại tài sản, tài khoản cấp 3 được mở cho từng tài sản trong mỗi tài sản, tài khoản cấp 4 được mở để theo dõi chi tiết từng chủng loại trong mỗi tài sản. Ví dụ minh hoạ phân loại tài sản + 2112 : nhà cửa, vật kiến trúc 211201: nhà ở 21120101: nhà ở cấp 1 21120102: nhà ở cấp 2 21120103: nhà ở cấp 3 21120104: nhà ở cấp 4 …… + 2113: máy móc thiết bị 211301: máy ủi 21130101: máy ủi DT- 75 21130102: Máy ủi KOMASU 21130103: Máy ủi DZ- 170 21130104: máy ủi DEC- 250 2.2.2. Quy trình ghi sổ các nghiệp vụ kế toán tăng, giảm tài sản cố định Trong hạch toán toán tổng hợp TSCĐ tại Công ty Cổ phần Sông Đà 9, căn cứ vào các chứng từ kế toán nhập dữ liệu vào máy tính. Máy tính sẽ tự động chuyển các thông tin vào Sổ Nhật ký chung CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ 9 Phòng TCKT-MST: 0100845515 SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2007 TT Số CT Ngày CT Ngày GS Diễn giải Tài khoản Phát sinh Nợ Phát sinh Có Cộng trang trước chuyển sang 424.530.986.236 424.530.986.236 ... …. …… …. …….. …. …. …. CTHT264A 01/07/2007 01/07/2007 Mua mới ôtô tải ben tự đổ CAT 769D 21131710-60 760.000.000 133111 38.000.000 112 798.000.000 Kết chuyển nguồn mua ôtô 4411 760.000.000 4111 760.000.000 HƯ15 24/9/2007 24/9/2007 Hạch toán sửa chữa thường xuyên TSCĐ 642705 420.000 642203 2.050.000 133111 102.500 1410101 2.572.500 … … … ….. …. …. … CTHT142B 31/10/2007 31/10/2007 Hạch toán chi phí sửa chữa lớn TSCĐ 33501 42.563.681 13680206 42.563.681 … … … … … … … 20/12/2007 20/12/2007 Điều chuyển máy ủi R964B số 6 2113 4.420.520.500 13680306 1.473.506.833 2141 2.947.013.667 CTHT143B 26/12/2007 26/12/2007 Giảm TSCĐ do thanh lý 2141 1.894.500.000 81102 210.500.000 2113 2.105.000.000 Chi phí thanh lý TSCĐ 81101 5.824.000 111 5.824.000 Thu nhập từ thanh lý TSCĐ 11210301 840.000.000 71101 800.000.000 33311 40.000.000 … … … … … … … … KHAO12 31/12 31/12 Trích khấu hao ôtô tải ben CAT 769D 627402 6.333.333,33 2141 6.333.333,33 KHAO12 31/12 31/12 Trích khấu hao máy ủi R964B số 6 627402 24.558.447,22 2141 24.558.447,22 KHAO12 31/12 31/12 Trích khấu hao máy ủi D10N 627402 11.694.444,44 2141 11.694.444,44 … … … … Cộng mang sang trang sau 433.541.893.530,2 433.541.893.530,2 Biểu mẫu 15: Sổ Nhật Ký Chung CÔNG TY CP SÔNG ĐÀ 9 Phòng TCKT-MST: 0100845515 SỔ CÁI TÀI KHOẢN 211- Tài sản cố định hữu hình Năm 2007 Số dư đầu kì: 438.101.387.657 Số CT Ngày CT Ngày GS Diễn giải Đối ứng Phát sinh Nợ Phát sinh Có Số dư cuối kỳ … … … … … … … … CTHT264A 01/07 01/07 Hạch toán tăng ô tô tải ben tự đổ 112 760.000.000 … … … … … … 20/12 20/12 Giảm TSCĐ do thanh lý 13680306 1.473.506.833 2141 2.947.013.667 CTHT143B 26/12 26/12 Thanh lý máy ủi D10N 2141 1.894.500.000 81102 210.500.000 … … … … … … … Cộng phát sinh 8.452.611.790 6.675.443.200 Số dư cuối kỳ 439.878.556.247 Ngày 31 tháng 12 năm 2007 Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc ( Ký, họ tên) ( Ký tên, đóng dấu) ( Ký tên, đóng dấu) Biểu mẫu 16: Sổ cái tài khoản 211 3. Hạch toán khấu hao Tài sản cố định tại Công ty Cổ phần Sông Đà 9 3.1. Phương pháp tính khấu hao TSCĐ đang áp dụng tại Công ty Công ty Cổ phần Sông Đà 9 tiến hành tính và trích khấu hao TSCĐ theo Quyết định số 206/2003/QĐ-BTC ban hành ngày 12 tháng 12 năm 2003 của Bộ Tài Chính. Căn cứ theo các quy chế quản lý, sử dụng và trích khấu hao TSCĐ ban hành theo QĐ 206/2003/QĐ-BTC, Công ty Cổ phần Sông Đà 9 tiến hành trích khấu hao theo phương pháp đường thẳng như sau: Mức khấu hao Nguyên giá TSCĐ trên thẻ TSCĐ trung bình của TSCĐ Thời gian khấu hao trên sổ TSCĐ Bên cạnh đó, trong nội bộ Tổng Công ty xây dựng Sông Đà có những quy định riêng trong việc tính khấu hao và hao mòn TSCĐ. Đối với những TSCĐ hình thành từ nguồn vốn vay tín dụng và từ nguồn khác thì tỉ lệ khấu hao được xác định căn cứ vào thời gian vay theo hợp đồng và được chia đều cho từng năm. Điều này có nghĩa là sau khi hết hạn hợp đồng vay thì Công ty phải thu hồi hết số vốn đầu tư cho tài sản đó. Đối với TSCĐ hình thành từ nguồn Ngân sách Nhà nước cấp hoặc nguồn vốn tự bổ sung thì tỷ lệ khấu hao cho từng lại tài sản được quy định riêng theo yêu cầu quản lý của Tổng Công ty. Từng xí nghiệp, chi nhánh và Công ty phải xây dựng kế hoạch khấu hao chi tiết cho từng TSCĐ dựa theo yêu cầu của Tổng Công ty Cuối tháng, kế toán căn cứ vào kế hoạch khấu hao và tình hình sản xuất, kế toán lập sổ khấu hao TSCĐ chi tiết cho từng TSCĐ Từ sổ khấu hao tổng hợp TSCĐ kế toán căn cứ vào mức khấu hao từng TSCĐ và đối tượng sử dụng TSCĐ kế toán lập hồ sơ chi tiết và tiến hành phân bổ khấu hao TSCĐ cho từng đối tượng sử dụng 3.2. Phương pháp hạch toán khấu hao TSCĐ tại Công ty tại Công ty Sông Đà 9 Nhờ thực hiện công tác kế toán trên máy tính với sự hỗ trợ của phần mềm kế toán máy SAS, số khấu hao được máy tính tự tính thông qua thông tin khi kế toán nhập tăng tài sản và được nhập vào cuối mỗi tháng, máy tính sẽ tự động phân bổ số khấu hao cho từng bộ phận. Kế toán tổng hợp sẽ căn cứ vào số khấu hao phân bổ này để hạch toán vào cuối tháng và in ra Phiếu hạch toán, Sổ Nhật kí chung, Sổ cái TK 214. Cuối năm, in ra sổ khấu hao tổng hợp, sổ tổng hợp phân bổ khấu hao và sổ chi tiết phân bổ khấu hao. Cụ thể, Sổ Tổng hợp phân bổ khấu hao theo mẫu như sau: Công

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docHoàn thiện hạch toán kế toán Tài sản cố định với việc quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản cố định tại công ty Cổ phần Sông Đà 9.DOC
Tài liệu liên quan