Chuyên đề Hoàn thiện hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH xuất nhập khẩu Nam Đô

MỤC LỤC

 

Trang

LỜI MỞ ĐẦU 1

PHẦN I: THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH XUẤT NHẬP KHẨU NAM ĐÔ 3

Chương I: Giới thiệu chung về Công ty 3

1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty 3

2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý hoạt động kinh doanh. 4

a. Tổ chức bộ máy quản lý 4

b. Chức năng của giám đốc và các phòng chức năng 5

3. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và bộ sổ kế toán tại Công ty TNHH Xuất Nhập Khẩu Nam Đô 6

a. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán 6

b. Đặc điểm tổ chức bộ sổ kế toán và các vấn đề khác về công tác kế toán 8

Chương II. Hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH XNK Nam đô 10

I. Phân loại lao động tại Công ty 10

II. Hình thức trả lương và chế độ tiền lương đang áp dụng tại Công ty TNHH XNK Nam Đô 10

1. Các hình thức trả lương 10

2. Chế độ tiền lương và một số chế độ khác khi tính lương 12

III. Phương pháp tính trả BHXH tại Công ty TNHH XNK Nam Đô 15

IV. Thực tế tổ chức hạch toán tiền lương tại công ty TNHH xuất nhập khẩu Nam Đô 16

1. Hạch toán chi tiết 16

2. Bảo hiểm xã hội 17

3. Kinh phí công đoàn 20

4. Bảo hiểm y tế. 22

PHẦN II. QUY TRÌNH TỔ CHỨC HẠCH TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG 25

I. Quy trình tổ chức hạch toán tiền lương 25

1. Hạch toán số lượng lao động 25

2. Hạch toán thời gian lao động 25

3. Hạch toán kết quả lao động 29

4. Hạch toán tiền lương cho người lao động 29

II. Tổ chức hệ thống sổ sách 34

1. Áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ 34

2. Áp dụng hình thức nhật ký sổ cái 41

PHẦN III. HOÀN THIỆN HẠCH TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH XNK NAM ĐÔ 45

I. Đánh giá khái quát tình hình hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH XNK Nam Đô 45

1. Những thành tựu đạt được 45

2. Những hạn chế 46

II. Một số giải pháp nhằm hoàn thiện hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH XNK Nam Đô 47

1. Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp 47

2. Chi các quỹ cho hoạt động công đoàn 50

3.Hình thức trả lương, thưởng cho cán bộ công nhân viên 51

4. Phương hướng, mục tiêu 52

Kết luận 54

 

docx59 trang | Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 1549 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH xuất nhập khẩu Nam Đô, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
lương cơ bản của mình. Quỹ KPCĐ. Công ty trích 2% tiền lương thực chi của toàn Công ty. Phương pháp tính trả BHXH tại Công ty TNHH XNK Nam Đô Hiện nay Công ty đang áp dụng chế độ bảo hiểm như sau: * Đối với trường hợp nghỉ ốm: Khi cán bộ công nhân viên của Công ty bị ốm thì được đi khám bệnh theo chế độ BHYT và khi nằm viện thì được thanh toán BHXH. Thời gian tối đa được hưởng chế độ trợ cấp ốm đau như sau: 30 ngày trong 1 năm nếu đã đóng BHXH dưới 15 năm 40 ngày trong 1 năm nếu đã đóng BHXH từ 15 năm đến dưới 30 năm. 50 ngày trong 1 năm nếu đã đóng BHXH trên 30 năm Nếu cán bộ công nhân viên có con nhỏ bị ốm thì được nghỉ để chăm sóc con ốm. Thời gian tối đa được hưởng chế độ trợ cấp chăm sóc con ốm như sau: 20 ngày trong 1 năm đối với con dưới 2 tuổi 15 ngày trong 1 năm đối với con từ 2 tuổi đến dưới 3 tuổi Mức trợ cấp ốm đau, nghỉ việc để chăm sóc con ốm hoặc thực hiện các biện pháp thực hiện kế hoạch hoá gia đình bằng 75% mức tiền lương làm căn cứ đóng BHXH trước khi nghỉ việc. * Đối với trường hợp nghỉ thai sản Cán bộ công nhân viên nữ có thai khi sinh con thứ nhất, thứ hai khi nghỉ việc được hưởng chế độ trợ cấp thai sản. Thời gian nghỉ việc trước và sau khi sinh là 4 tháng. Mức trợ cấp thai sản trong thời gian nghỉ theo quy định bằng 100% mức tiền lương đóng BHXH trước khi nghỉ. Ngoài ra, khi sinh con được hưởng trợ cấp một lần bằng một tháng đóng BHXH. * Đối với trường hợp bị tai nạn lao động Cán bộ công nhân viên bị tai nạn lao động được hưởng trợ cấp tuỳ thuộc vào mức độ suy giảm khả năng lao động và được tính theo mức tiền lương tối thiểu chung do chính phủ công bố. IV. Thực tế tổ chức hạch toán tiền lương tại công ty TNHH xuất nhập khẩu Nam Đô Hạch toán chi tiết Tại các phòng ban, các cán bộ có trách nhiệm theo dõi ghi chép số lượng lao động có mặt, vắng mặt, nghỉ phép, nghỉ ốm vào bảng chấm công. Bảng chấm công được lập theo mẫu do Bộ Tài chính quy định và được treo tại Phòng Kế toán, kế toán tiến hành tổng hợp tính ra số công đi làm, công nghỉ phép của từng người trong các phòng ban. Dựa vào số công tổng hợp được trừ vào số công tổng hợp được từ bảng chấm công, kế toán và thống kê phân xưởng tính lương cho từng người, từ đó lập bảng thanh toán lương. Hình thức trả lương theo sản phẩm. Ngoài việc dựa vào bảng chấm công để tính lương, thống kê còn phải dựa vào tập hợp phiếu giao việc. Số sản phẩm làm được của từng tổ được lập riêng cho từng tổ và có chữ ký của người phụ trách. Từ số liệu trong số sản lượng thống kê tính tiền lương sản phẩm từng tổ. Từ bảng chấm công thống kê tính điểm lương từng tổ, sau đó chia lương cho từng lao động. Trong thực tế, một công nhân không phải chỉ luôn luôn làm việc tại một tổ mà có thể do yêu cầu của tổ khác nên người công nhân đó đến máy khác làm việc. Người công nhân này sẽ được trả lương theo đơn giá điểm lương tại tổ vay công người đó và được tính theo số công cho vay. Thống kê tổng hợp công ở tổ và công cho vay (công khác) của từng công nhân hình thành nên bảng chia lương cho từng tổ. Do việc thanh toán lương được chia làm 2 kỳ, nên giữa tháng thường tiến hành thanh toán lương kỳ I. Sau khi lập bảng lương kỳ I các phân xưởng gửi lên Phòng Kế toán để thanh toán. Cuối tháng dựa vào bảng thanh toán lương kỳ I và bảng chia lương theo sản phẩm thống kê tính ra số lương kỳ II rồi lập bảng thanh toán lương cho từng tổ, sau đó gửi lên Phòng Kế toán để thanh toán. Đối với hình thức trả lương theo thời gian. Từ số công ghi nhận được trong bảng chấm công phiếu giao việc, kế toán tính ra số lương mà người lao động nhận được trong tháng sau đó căn cứ vào bảng thanh toán lương kỳ I, kế toán lập bảng thanh toán lương cho từng phòng. Bảng thanh toán lương cho các phân xưởng, phòng ban phải có xác nhận của trưởng phòng. Sau khi đưa lên phòng tổ chức duyệt, Bảng thanh toán lương được đưa về phòng kế toán để thực hiện. Bảo hiểm xã hội Bảo hiểm xã hội được quản lý theo chế độ thực chi, thực thanh, sau khi trích 20% BHXH Công ty nộp cho cơ quan Bảo hiểm, trong quý Công ty chỉ làm nhiệm vụ chi hộ. Cuối quý tổng hợp phần chi BHXH, Công ty quyết toán với cơ quan BHXH. Chứng từ để thanh toán bảo hiểm: Từ 1 đến 5 chứng từ do y tế Công ty cấp, đó là giấy chứng nhận để thanh toán bảo hiểm. Nếu nghỉ hơn 5 ngày phải có giấy chứng nhận của bệnh viện. Chứng từ phải có xác nhận của phụ trách đơn vị, chữ ký của y bác sĩ khám chữa bệnh sau đó được đưa lên Phòng Kế toán để thanh toán. Việc nghỉ hưởng BHXH phải là lý do chính đáng, Phòng Kế toán sẽ dựa vào các chứng từ nghỉ hưởng BHXH xem xét giải quyết thanh toán ổn thoả cho cán bộ công nhân viên trong Công ty. Kế toán sẽ viết phiếu chi, người được hưởng BHXH cầm phiếu chi đến thủ quỹ nhận tiền Tên sở Y tế Y tế Công ty Ban hành theo mẫu tại CV. Số 93 TC/CĐKT ngày 20/7/1995 Quyển sổ: 3 GIẤY CHỨNG NHẬN Số: 3 Nghỉ ốm hưởng BHXH Họ và tên : Nguyễn Văn Ninh, tuổi 22 Đơn vị công tác: Phòng kinh doanh Lý do nghỉ việc: Cảm sốt Số ngày cho nghỉ: 01 (Từ ngày 20/5/2006 đến ngày 21/5/2006) Xác nhận của phụ trách đơn vị Ngày 20/5/2006 Số ngày thực nghỉ 01 ngày Y bác sỹ khám Phần BHXH Số sổ BHXH 1210 1. Số ngày thực nghỉ được hưởng BHXH: 01 ngày 2. Lương tháng đóng BHXH 270.000 đồng 3. Lương bình quân ngày 10.384,62 đồng 4. Tỷ lệ % hưởng BHXH 7.700 đồng 5. Số tiền BHXH Ngày 21 tháng 5 năm 2006 Cán bộ cơ quan BHXH Phụ trách BHXH đơn vị Công ty TNHH XNK Nam Đô Ban hành theo QĐ số 1141 TC/ CĐKT Quyển sổ 37 Số: 24 PHIẾU CHI Nợ 3383 Số 60 Có 1111 Họ tên người lĩnh: Nguyễn Văn Ninh Đơn vị: Phòng kinh doanh Lý do chi: Thanh toán BHXH Sổ tiền: 7.700 đ (Viết bằng chữ) Bảy nghìn bảy trăm đồng kèm 01 chứng từ gốc Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng Người lập Đã nhận đủ số tiền (viếtbằng chữ) Bảy nghìn bảy trăm đồng. Thủ quỹ Ngày 22 tháng 05 năm 2006 Người nhận tiền Từ phiếu chi Kế toán vào sổ chi tiết BHXH SỔ CHI TIẾT BHXH Từ phiếu chi Kế toán vào sổ chi tiết BHXH SỔ CHI TIẾT BHXH Tháng 05 năm 2006 Số phiếu chi Ngày phát sinh Số tiền (đ) Tên người nhận Nội dung ….. …. ….. ….. ….. 60 85 86 26/02/2004 28/02/2004 28/02/2004 7.700 102.000 200.000 Nguyễn Văn Ninh Tô Như Hiệu Nguyễn Đình Vũ Thanh toán BHXH Thanh toán BHXH Thanh toán BHXH ….. …… …. …… ….. Tổng 7.678.500 Các chứng từ thanh toán BHXH của từng người được kế toán tập hợp riêng. Cuối quý kế toán dựa vào số chứng từ đó lập bảng tổng hợp bảo hiểm xã hội và báo cáo chi chế độ trợ cấp ốm đau. 3. Kinh phí công đoàn Kinh phí công đoàn được trích theo 2% lương thực chi cho người lao động. Với số kinh phí công đoàn đã trích đó Công ty nộp: 0,8% cho công đoàn ngành (Nộp KPCĐ ngành) 0,2% cho công đoàn quận (Nộp KPCĐ quận) 0,3% cho cấp trên. (Nộp công đoàn phí) Còn lại 0,7% để lại cơ sở để chi tiêu Sau mỗi quý, thống kê của từng phân xưởng thu công đoàn phí (1% trên tổng số lương thực lĩnh) trong đó nộp đoàn phí 0,35%, còn lại để phân xưởng chi tiêu (thăm hỏi ốm đau…) Phụ trách phân xưởng đem bảng thu đoàn phí phân xưởng cùng số tiền thu được nộp lên phòng kế toán . Công ty TNHH XNK Nam Đô M16/CĐ PHIẾU THU Số 13 Kèm theo 01 chứng từ: Họ tên người nộp: Quốc Bình – Phòng kế toán Lý do thu: Thu công đoàn phí quý 1/2006 Số tiền: 2.074.000đ Số tiền (viết bằng chữ): Hai triệu bảy mươi tư nghìn đồng Kế toán trưởng Thủ quỹ Người nộp Ngày 30 tháng 03 năm 2006 T M Ban thường vụ Khi trong Công ty có hoạt động liên quan đến công tác công đoàn cần đến kinh phí. Người lĩnh tiền phải làm giấy đề nghị chi tiền, giấy đề nghị phải có chữ ký của Ban thường vụ công đoàn, và người làm đơn, sau đó đưa lên Phòng Kế toán, kế toán tiền mặt viết phiếu chi. Công ty TNHH XNK Nam Đô M16/CĐ PHIẾU CHI Số 26 Kèm theo 01 chứng từ Họ tên người lĩnh: Nguyễn Văn Trọng Đơn vị: Phòng XNK Lý do chi: Mua đồ thăm hỏi người ốm Số tiền: 360.000đ Số tiền (viết bằng chữ): Ba trăm sáu mươi nghìn đồng Ngày 20 tháng 05 năm 2006 Kế toán Thủ quỹ TM ban thường vụ Hạch toán tổng hợp Phiếu thu và phiếu chi KPCĐ được tập hợp riêng làm căn cứ ghi sổ chi tiết KPCĐ (sổ chi tiết KPCĐ được mở tương tự sổ Bảo hiểm xã hội ) 4. Bảo hiểm y tế. Bảo hiểm y tế (BHYT ) thuộc quyền quản lý của cơ quan BHYT. Việc trợ cấp BHYT được thông qua hệ thống y tế theo ngành dọc. Số tiền trích BHYT sau khi để lại một phần mua thuốc men, dụng cụ y tế, số còn lại Công ty nộp cho cơ quan BHYT Hà Nội. Công ty sử dụng các hoá đơn, thẻ BHYT để mua thuốc men, dụng cụ y tế, mua BHYT, kế toán sẽ căn cứ vào phiếu chi liên quan đến công tác BHYT để mở sổ chi tiết (việc mở sổ chi tiết BHXH theo dõi tình hình chi BHYT). Bảng thanh toán lương là chứng từ để kế toán ghi sổ. Sau khi thanh toán xong kế toán tập hợp các bảng thanh toán lương của từng bộ phận trong mỗi phòng ban, tính tổng các số liệu ở các bảng thanh toán lương đó, lập bảng quyết toán lương cho từng phòng ban. Nói cách khác, kế toán phải tính được tổng số tiền phụ cấp của nhân viên thống kê, số còn lại là phần lương của nhân viên. Qua số liệu bảng thanh toán lương từng phòng ban, bảng tổng hợp tiền thưởng, kế toán ghi sổ chi lương. Sổ chi lương được mở từng tháng trên một tờ sổ nhằm theo dõi số tiền lương, thưởng, phụ cấp, các khoản trích nộp của các phòng ban, toàn Công ty. Ở bảng quyết toán lương, kế toán đã không đưa tiền chi ăn ca, độc hại vào bảng quyết toán lương mà chỉ trực tiếp bồi dưỡng ngay cho người lao động nhằm tái sản xuất sức lao động và tính vào chi phí sản xuất chung. Việc hạch toán lương liên quan đến nhiều kế toán phần hành như kế toán tiền gửi ngân hàng, kế toán tiền mặt, kế toán tập hợp chi phí, giá thành… Do vậy các kế toán phần hành phải thường xuyên đối chiếu, so sánh với nhau trong việc hạch toán. Kế toán dựa vào bảng chi lương, lập các sổ cái liên quan và lập chứng từ ghi sổ, vào sổ đăng ký chứng từ. Công ty TNHH XNK Nam Đô áp dụng chia việc ghi sổ sách, chứng từ làm 3 kỳ; kỳ 1 từ ngày 1 đến ngày 10, kỳ 2 từ 11 đến 20, kỳ 3 từ 21 đến hết tháng. Đơn vị: Công ty TNHH XNK Nam Đô CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 20 Ngày 2 tháng 5 năm 2006 Đơn vị: 1.000đ. Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải Số hiệu TK Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có Nợ Có …. 04/05 ….. 15 …. 04/05 …. Chi trả lương kỳ 2 T4 2006 …. 334 …. 111 …. 237.588 …. 237.588 Cộng 3.427.622 3.427.622 Kèm 29 chứng từ gốc Ngày 2 tháng 5 năm 2006 Người lập Kế toán trưởng SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ Đơn vị: 1.000đ. Chứng từ ghi sổ Số tiền Số hiệu Ngày tháng … 20 30 … … 04/04 15/04 … Cộng … 3.427.622 2.742.673 … 75.672.642 Sau khi kế toán lập chứng từ ghi sổ, và vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ, tiếp tục lập sổ cái là tổng hợp dùng để tập hợp và hệ thống hoá các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh theo nội dung kinh tế được quy định trong hệ thống tài khoản kế toán nhằm kiểm tra sự biến động của từng loại vốn, nguồn vốn, nguồn kinh phí trong đơn vị. PHẦN II QUY TRÌNH TỔ CHỨC HẠCH TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG I. Tổ chức hạch toán tiền lương 1. Hạch toán số lượng lao động Số lượng lao động hiện có của doanh nghiệp được phản ánh trên sổ sách bao gồm số lượng từng loại lao động theo nghề nghiệp, theo công việc và theo trình độ tay nghề, cấp bậc kỹ thuật, số lao động dài hạn, số lao động tạm thời, lao động trực tiếp, gián tiếp và lao động thuộc lĩnh vực khác ngoài sản xuất. Hạch toán số lượng lao động là việc theo dõi kịp thời, chính xác tình hình biến động, tăng giảm số lượng lao động theo từng loại lao động, trên cơ sở đó làm căn cứ tính lương cho người lao động. Hạch toán số lượng lao động được phản ánh trên sổ “Danh sách lao động ” của doanh nghiệp, và của từng bộ phận. Sổ do phòng tổ chức lập theo mẫu quy định và được lập 2 bản: một bản do phòng kế toán quản lý, một bản do phòng lao động quản lý và ghi chép. Căn cứ để ghi chép sổ lao động là các hợp đồng lao động, các quyết định cho thôi việc, chuyển công tác của các cấp thẩm quyền. Khi nhận được chứng từ trên phòng lao động, phòng kế toán phải ghi chép kịp thời đầy đủ vào sổ sách lao động toàn doanh nghiệp và chi tiết các bộ phận. Việc ghi chép này là cơ sở đầu tiên để lập báo cáo lao động, phân tích tình hình biến động về lao động trong doanh nghiệp theo yêu cầu quản lý cấp trên. 2. Hạch toán thời gian lao động Hạch toán thời gian lao động là việc ghi chép kịp thời, chính xác thời gian lao động của từng người lao động, trên cơ sở đó tính tiền lương phải trả cho người lao động được chính xác. Chứng từ hạch toán thời gian lao động bao gồm “Bảng chấm công”, “Phiếu làm thêm giờ”, “Phiếu nghỉ hưởng BHXH ”. Phiếu nghỉ hưởng BHXH dùng cho trường hợp ốm đau, thai sản, tai nạn lao động. Chứng từ này do y tế cơ quan (nếu được phép) hoặc do bệnh viện và được ghi vào bảng chấm công. Bảng chấm công được lập hàng tháng làm việc, được theo dõi từng ngày làm việc trong tháng của từng cá nhân, từng tổ sản xuất, từng bộ phận. Tổ trưởng sản xuất, tổ công tác hoặc những người được uỷ quyền ghi hàng ngày theo quy định. Cuối tháng căn cứ theo thời gian lao động thực tế (số ngày công, số ngày nghỉ) để tính lương, thưởng và tổng hợp thời gian lao động của từng người lao động theo số giờ được hạch toán chi tiết cho từng người. Dưới đây là Bảng chấm công của Ban giám đốc (Biểu số 1) và Bảng chấm công của Phòng kinh doanh (Biểu số 2) tháng 05 năm 2006: Đơn vị: Công ty TNHH Nam Đô Bộ phận: Ban giám đốc Biểu số 1: BẢNG CHẤM CÔNG Tháng 5 năm 2006 STT Họ và tên Cấp bậc Số ngày trong tháng Tổng cộng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 1 Nguyễn Ngọc Riệc 5,26 x x x x x x x x x x x x x x X X x x x x x x x x x x x x x x x 23 2 Trần Quang Vinh 4,95 x x x x x x x x x x x x x x X X x x x x x x x x x x x x x x x 23 3 Phạm Bá Hải 4,95 x x x x x x x x x x x x x x X X x x x x x x x x x x x x x x x 23 Người duyệt (đã ký ) Người phụ trách (đã ký) Người chấm công (đã ký) Đơn vị: Công ty TNHH Nam Đô Bộ phận: Phòng kinh doanh Biểu số 2: BẢNG CHẤM CÔNG Tháng 5 năm 2006 Stt Họ và tên Cấp bậc Số ngày trong tháng Tổng cộng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 23 1 Nguyễn Thị Huệ 4,32 x x x x x x x x x x x X x x x x x x x x x x x 23 2 Đào Thuỷ Nga 3,6 x x x x x x x x x x x X x x x x x x x x x x x 23 3 Đồng Thị Thơm 3,3 x x x x x x x x x x x X x x x x x x x x x x x 23 4 Đoàn Văn Đúc 3,3 x x x x x x x x x x x X x x x x x x x x x x x 23 5 Nguyễn Thị Nga 3,1 x x x x x x x x x x x X x x x x x x x x x x x 23 6 Cao Thanh Bình 3,1 x x x x x x x x x x x X x x x x x x x x x x x 23 7 Thanh Thảo 3,1 x x x x x x x x x x x X x x x x x x x x x x x 23 8 Văn Minh 3,1 x x x x x x x x x x x X x x x x x x x x x x x 23 Người duyệt (đã ký ) Người phụ trách (đã ký) Người chấm công (đã ký) 3. Hạch toán kết quả lao động Ghi chép kịp thời, chính xác số lượng, chất lượng sản phẩm của từng công nhân hoặc từng tập thể công nhân để từ đó tính lương, tính thưởng và kiểm tra sự phù hợp của tiền lương phải trả với kết quả lao động thực tế, tính toán xác định năng suất lao động của từng người, từng bộ phận và cả doanh nghiệp. Các chứng từ có thể sử dụng: “Bảng kê khối lượng hoàn thành”, “Bảng giao nhận sản phẩm ”, “Giấy giao ca”. Chứng từ kết quả lao động phải do người lập ký, cán bộ kế toán kiểm tra xác nhận, lãnh đạo duyệt y. Sau đó chứng từ được chuyển cho kế toán tiền lương phân xưởng tổng hợp kết quả lao động của toàn đơn vị, rồi chuyển lên phòng lao động tiền lương xác nhận. Cuối cùng chuyển về phòng kế toán của doanh nghiệp làm căn cứ tính lương, thưởng. Việc mở sổ tổng hợp kết quả lao động phải dựa trên các chứng từ do các tổ gửi đến từng ngày hoặc định kỳ. 4. Hạch toán tiền lương cho người lao động Hàng tháng kế toán lập “Bảng thanh toán tiền lương ” cho từng đội, từng tổ sản xuất, từng bộ phận sản xuất, dựa trên kết quả tính lương. Lương trả theo thời gian: phải có “Bảng chấm công”. Lương hưởng theo sản phẩm: phải có “Bảng kê khai lương hưởng theo sản phẩm”, “Bảng giao nhận sản phẩm ” Các bảng thanh toán lương, bảng kê danh sách những người chưa lĩnh lương cùng các chứng từ khác về thu, chi tiền mặt phải chuyển kịp thời cho phòng kế toán để kế toán ghi sổ. Thường doanh nghiệp áp dụng việc trích trước chi phí nhân công trực tiếp sản xuất coi như một loại chi phí phải trả. Mức trích tiền Tiền lương chính thực tế Tỷ lệ lương tháng = phải trả CNV trực tiếp x trích trong tháng S số lương kế hoạch năm CNV trực tiếp sản xuất Tỷ lệ trích trước = S số lương chính kế hoạch năm của công nhân Cuối mỗi tháng Kế toán lập Bảng thanh toán tiền lương của từng bộ phận (Biểu mẫu số 3 và Biểu mẫu số 4). Từ các Bảng thanh toán tiền lương, Kế toán lập Bảng tổng hợp thanh toán tiền lương toàn Công ty (Biểu mẫu số 5) Bộ phận: Ban GĐ BIỂU SỐ 3: BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG Tháng 05/2006 ĐVT: VNĐ TT Họ và tên Chức danh Hệ số Lương 1 ngày Tổng tiền lương và thu nhập thực nhận Các khoản phải nộp theo quy định Tiền lương và các khoản thu nhập được lĩnh NC Lương thời gian Tiền ăn Tổng cộng BHXH BHYT Tổng cộng Số tiền Ký nhận 1 Nguyễn Ngọc Riệc GĐ 5,26 69.336 23 1.549.736 69.000 1.663.736 83.187 16.637 99.824 1.563.912 2 Trần Quang Vinh PGĐ 4,49 56.613 23 1.302.100 69.000 1.371.100 68.555 13.711 82.266 1.288.834 3 Phạm Bá Hải PGĐ 4,49 56.313 23 1.302.100 69.000 1.371.100 68.555 13.711 82.266 1.288.834 Cộng 69 4.153.936 207.000 4.405.936 220.937 44.059 264.356 4.141.580 Nguời lập biểu Đã ký Kế toán tiền lương Đã ký Kế toán trường Đã ký Thủ trưởng đơn vị Đã ký Bộ phận: Phòng Kinh doanh BIỂU SỐ 4: BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG Tháng 05/2006 ĐVT: VNĐ STT Họ và tên Chức danh Hệ số Lương một ngày Tổng tiền lương và thu nhập Các khoản phải nộp theo quy định Tiền lương và các khoản thu nhập thực lĩnh Ngày công Lương thời gian Tiền ăn Tổng cộng BHXH BHYT Tổng cộng Số tiền Ký 1 Nguyễn Thị Huệ TP 4,32 54.470 23 1.252.800 57.500 1.310.300 65.515 13.103 78.618 1.231.682 2 Đào Thuý Nga PP 3,6 45.391 23 1.044.000 57.500 1.104.500 55.075 11.015 66.090 1.035.410 3 Đồng Thị Thơm NV 3,3 41.609 23 957.000 57.500 1.104.500 50.725 10.145 60.870 953.630 4 Đoàn Văn Đức NV 3,3 41.609 23 957.000 57.500 1.104.500 50.725 10.145 60.870 935.630 5 Nguyễn Thị Nga NV 3,3 41.609 23 957.000 57.500 1.104.500 50.725 10.145 60.870 935.630 6 Cao Thanh Bình NV 3,1 39.087 23 899.000 57.500 956.500 47.825 9.565 57.390 899.110 7 Thanh Thảo NV 3,1 39.087 23 899.000 57.500 956.500 47.825 9.565 57.390 899.110 8 Văn Minh NV 3,1 39.087 23 899.000 57.500 956.500 47.825 9.565 57.390 899.110 Cộng 7.864.800 460.000 8.324.800 416.240 83.248 499.488 7.825.312 Nguời lập biểu Đã ký Kế toán tiền lương Đã ký Kế toán trường Đã ký Thủ trưởng đơn vị Đã ký - 36 - Đơn vị: Công ty TNHH Nam Đô Biểu số 5: BẢNG TỔNG HỢP THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG Tháng 05/2006 ĐVT: VNĐ STT Tên bộ phận Tổng tiền lương và thu nhập được nhận Các khoản phải nộp theo quy định Tiền lương và các khoản thu nhập thực lĩnh Lương chính Tiền ăn Tổng cộng BHXH BHYT Tổng cộng Số tiền Ký 1 Ban giám đốc 4.141.580 345.000 4.486.580 224.329 44.865 269.194 4.141.580 2 Phòng TC-KT 7.200.000 575.000 775.000 388.750 77.750 466.500 7.308.500 3 Phòng kỹ thuật 3.500.000 287.500 3.788.140 189.407 37.811 227.288 3.560.852 4 Phòng kinh doanh 152.775.300 15.352.500 168.127.800 8.406.390 1.681.279 10.084668 158.040.132 5 Phòng xuất nhập khẩu 7.650.000 862.500 8.512.500 425.625 85.125 510.750 8.001.750 6 Phòng Dự án 1 4.900.000 575.000 5.475.000 273.750 54.750 328.500 5.146.500 7 Cửa hàng GTSP 5.760.000 460.000 6.220.000 311.000 62.200 373.200 5.846.800 8 Phòng Marketing 2.550.000 287.500 2.837500 141.875 28.375 170.250 2.667.250 9 VP đại diện TP HCM 2.940.000 345.000 3.285.000 164.250 32.850 197.100 3.087.900 10 VP đại diện Đà Nẵng 4.980.000 690.000 5.670.000 283.500 56.700 340.200 5.329.800 11 VP đại diện Miền Tây 5.173.600 402.500 5.576.100 278.805 55.761 334.566 5.241.534 Cộng 201.660.576 20.182.500 221.753.617 11.087.321 2.217.535 13.305.216 208.372.598 II. Tổ chức hệ thống sổ sách 1. Áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ Căn cứ vào chứng từ gốc về tiền lương và các khoản trích theo lương để lập chứng từ ghi sổ Kế toán. Sơ đồ ghi sổ Bảng cân đối phát sinh Bảng tổng hợp chi tiết TK 334, 338 Chứng từ gốc Chứng từ ghi sổ Sổ cái TK 334, 338 Sổ thẻ Kế toán chi tiết TK 334, 338 Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Báo cáo tài chính và các báo cáo về lao động, lương Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra Công ty TNHH XNK Nam Đô áp dụng Chứng từ ghi sổ theo Biểu mẫu số 6, 7, 8, 9, 10, 11. Đơn vị: Công ty TNHH Nam Đô Biểu số 6: CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 35 Ngày 31/ 05/2006 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Nợ Có Nợ Có Trích 2% kinh phí công đoàn 622 149.226.733 Công nhân viên 627 16.152.367 642 59.128.876 334 224.509.976 Tiền thưởng phải trả 431 5.555.000 Công nhân viên 334 5.555.000 BHXH 3383 2.248.587 Công nhân viên 334 2.248.587 Số lượng chứng từ gốc đính kèm Kế toán tiền lương (đã ký) Kế toán trưởng (đã ký) Đơn vị: Công ty TNHH Nam Đô Biểu số 7: CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 36 Ngày31/ 05/2006 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Nợ Có Nợ Có Tiền lương phải trả 622 2.984.535 Vào CPSXKD 627 323.047 642 1.182.578 334 4.490.160 Công nhân viên 334 4.490.160 4.490.160 Số lượng chứng từ gốc đính kèm Kế toán tiền lương (đã ký) Kế toán trưởng (đã ký) Đơn vị: Công ty TNHH Nam Đô Biểu số 8 : CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 37 Ngày 31/ 05 /2006 Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Nợ Có Nợ Có Trích 15% BHXH Vào CPSXKD 622 22.384.009 627 2.422.856 642 8.969.331 3383 33.776.196 Trích 5% BHXH vào lương của công nhân viên 334 3383 11.225.409 11.225.409 Cộng 45.001.605 45.001.605 Số lượng chứng từ gốc đính kèm Kế toán tiền lương (đã ký) Kế toán trưởng đã ký Đơn vị: Công ty TNHH Nam Đô Số 38 Biểu số 9 : CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 31/ 05/2006 Đơn vị tính: đồng Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Nợ Có Nợ Có Trích 15% BHXH Vào CPSXKD 622 2.984.535 627 323.047 642 182.578 3383 4.490.160 Trích 5% BHXH vào lương của công nhân viên 334 3383 2.245.080 2.245.080 Cộng 6.735.240 Số lượng chứng từ gốc đính kèm Kế toán tiền lương (đã ký) Kế toán trưởng đã ký Đơn vị: Công ty TNHH Nam Đô Số 40 Biểu số 10 : CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày31/ 05/2006 Đơn vị tính: đồng Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Nợ Có Nợ Có Chuyển tiền nộp 20% BHXH, 3% BHYT, 1% KPCĐ cho cơ quan quản lý 3382 2.245.080 3383 45.001.605 3384 6.735.240 112 53.981.928 Rút tiền gửi ngân hàng về quỹ TM để trả lương cho công nhân viên 112 229.724.355 229.724.355 Cộng 283.706.280 283.706.280 Số lượng chứng từ gốc đính kèm Kế toán tiền lương (đã ký) Kế toán trưởng đã ký Đơn vị: Công ty TNHH Nam Đô Số 41 Biểu số 11 : CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 31/ 05/2006 Đơn vị tính: đồng Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Nợ Có Nợ Có Tra lương công nhân viên trích 1% KPCĐ 334 229.724.355 3382 2.245.080 111 231.969.435 Cộng 231.969.435 231.969.435 Số lượng chứng từ gốc đính kèm Kế toán tiền lương (đã ký) Kế toán trưởng đã ký 2. Áp dụng hình thức nhật ký sổ cái Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh về tiền lương và các khoản trích theo lương được ghi chép theo trình tự thời gian và nội dung kinh tế trên cùng một quyển sổ Kế toán tổng hợp và hạch toán chi tiết trên hai hệ thống sổ khác nhau. Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc kế toán ghi vào nhật ký-sổ cái theo thứ tự thời gian phát sinh nghiệp vụ, mỗi chứng từ gốc được ghi một dòng trên trang nhật ký – sổ cái Sơ đồ trình tự ghi sổBáo cáo tài chính và báo cáo về lao động tiền lương Sổ thẻ Kế toán chi tiết TK 334, 338 Nhật ký sổ cái Chứng từ gốc Bảng tổng hợp chi tiết TK 334, 338 Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra Công ty áp dụng Sổ cái 338 theo Biểu mẫu số 12, 13, 14 Đơn vị: Công ty TNHH Nam Đô Biểu số 12 : SỔ CÁI TK 338 Ngày 31/ 05/2006 Đơn vị tính: đồng Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số tiền Sổ NT Nợ Có Dư đầu tháng 31/5 35 31/5 BHXH phải trả cho CNV 334 3.209.112 31/5 36 31/5 Trích 2% KPCĐ vào SXKD 622 2.984.353 31/5 627 323.047 31/5 642 1.182.578 31/5 37 31/5 Trích 15% BHXH vào chi phí 622 22.384.009 31/5 Sản xuất kinh doanh 627 2.422.856 31/5 Trích 5% BHXH vào rả lương 642 8.969.331 Công nhân viên 334 11.225.409 31/5 38 31/5 Trích 2% BHYT vào SXKD 622 2.984.535 31/5 Trích 1%

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxHoàn thiện hạch toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH xuất nhập khẩu Nam Đô.docx
Tài liệu liên quan