Chuyên đề Hoàn thiện hạch toán tiền lương và các khoản trích theo tiền lương tại Chi nhánh Quế Võ - Công ty Cổ phần Lương thực Hà Bắc

Chi nhánh Quế Võ - Công ty Cổ phần Lương thực Hà Bắc áp dụng hình thức lương khoán gọn cho các đội sản xuất, đội sản xuất, nghĩa là khối lượng công việc được giao cho tổ sản xuất. Tổ trưởng phải chịu trách nhiệm đôn đốc lao động trong tổ, thực hiện phần việc được giao, đảm bảo đúng tiến độ, và đúng yêu cầu kỹ thuật, chất lượng, đồng thời kiểm tra tình hình lao động của từng cá nhân trong tổ.

Khi khối lượng công việc hoàn thành, tổ trưởng cùng đội trưởng và cán bộ kỹ thuật chính tiến hành kiểm tra chất lượng, nghiệm thu, bàn giao và lập phiếu giao nhận công việc kiêm hợp đồng thanh toán.

 

doc63 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1291 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện hạch toán tiền lương và các khoản trích theo tiền lương tại Chi nhánh Quế Võ - Công ty Cổ phần Lương thực Hà Bắc, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Kế toán tài sản cố định Kế toán tổng hợp Kế toán chi phí, giá vốn, thanh toán Kế toán vật tư, hàng hoá, tiền lương Thủ quỹ, Thủ kho Kế toán ngân hàng Bộ máy kế toán ở Chi nhánh Quế Võ - Công ty cổ phần lương thực Hà Bắc nhìn chung có cơ cấu như sau: Đứng đầu là Kế toán trưởng, các bộ phận nghiệp vụ đặt dưới sự chỉ đạo của Kế toán trưởng. é. Kế toán trưởng: Là người đứng đầu bộ máy kế toán, chịu trách nhiệm cao nhất về hoạt động kế toán tại Chi nhánh Quế Võ - Công ty cổ phần lương thực Hà Bắc.Tổ chức điều hành bộ máy kế toán nên có những trách nhiệm sau: - Ký duyệt tất cả các nghiệp vụ hạch toán trong ngày tại Chi nhánh Quế Võ - Công ty Cổ phần Lương thực Hà Bắc, của kế toán quản trị và kế toán thuế. Hàng ngày, đôn đốc kiểm tra công việc của từng kế toán viên trong đó đặc biệt chú ý đến thu hồi công nợ. - Đối chiếu kiểm tra số liệu báo cáo do kế toán quản trị và kế toán thuế thực hiện. Nắm bắt thông tin kế toán, cung cấp số liệu cho ban giám đốc nếu có yêu cầu. Phân tích đưa ra các tư vấn cần thiết cho ban giám đốc về tình hình tài chính tại Chi nhánh Quế Võ - Công ty Cổ phần Lương thực Hà Bắc, đề xuất các giải pháp nhằm tiết kiệm chi phí, tăng cường kiểm soát nội bộ trong Chi nhánh Quế Võ - Công ty Cổ phần Lương thực Hà Bắc. - Cập nhật các chế độ kế toán mới, các chế độ có liên quan phổ biến cho nhân viên trong văn phòng, đào tạo trình độ nhân viên nếu cần thiết. é. Kế toán tổng hợp: - Hàng ngày, cập nhật, đối chiếu số liệu khi phát sinh, lập phiếu thu, phiếu chi, định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh. - Hạch toán và theo dõi công nợ tạm ứng, tiền lương và các khoản trích theo lương. Hạch toán TSCĐ và trích khấu hao TSCĐ. - Kiểm tra soát xét toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong ngày tập hợp chứng từ, trình kế toán trưởng xem xét tổng quát vào cuối ngày. - Cuối tháng tổng hợp toàn bộ số liệu, đối chiếu số liệu tổng hợp và chi tiết, lập báo cáo tài chính trình kế toán trưởng xem xét vào ngày mồng 4 hàng tháng. é.Kế toán thanh toán: Chịu trách nhiệm về vấn đề thanh toán tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, tiền vay... - Theo dõi toàn bộ tình hình thanh toán tại Chi nhánh Quế Võ - Công ty Cổ phần Lương thực Hà Bắc và khách hàng trong kỳ. Kiểm tra các chứng từ liên quan đến chỉ tiêu tiền mặt, chứng từ thanh toán, trừ nợ trước khi lập phiếu trình duyệt chi. - Vào sổ chi tiết theo dõi công nợ cá nhân, theo dõi và quản lý tiền mặt, các khoản thu chi qua ngân hàng, các nghiệp vụ rút tiền mặt. - Lập khế ước vay và theo dõi các khoản vay trả vay cũng như tình hình thanh toán bằng tiền mặt và công nợ của khách hàng. é.Kế toán tài sản cố định: - Theo dõi toàn bộ tình hình thanh toán tại Chi nhánh Quế Võ - Công ty Cổ phần Lương thực Hà Bắc và khách hàng trong kỳ. Kiểm tra các chứng từ liên quan đến chỉ tiêu tiền mặt, chứng từ thanh toán, trừ nợ trước khi lập phiếu trình duyệt chi. - Vào sổ chi tiết theo dõi công nợ cá nhân, theo dõi và quản lý tiền mặt, các khoản thu chi qua ngân hàng, các nghiệp vụ rút tiền mặt. - Lập khế ước vay và theo dõi các khoản vay trả vay cũng như tình hình thanh toán bằng tiền mặt và công nợ của khách hàng. Có nhiệm vụ theo dõi tình hình biến động của tài sản cố định, tình hình trích khấu hao tài sản cố định mà tại Chi nhánh Quế Võ - Công ty Cổ phần Lương thực Hà Bắc hiện có. é. Kế toán ngân hàng, vay ngắn hạn ngân hàng, phải trả người bán ( bao gồm công nợ phải trả trong nước và nước ngoài ): - Kế toán ngân hàng và giao dịch ngân hàng. + Hàng ngày giao dịch với ngân hàng, lấy chứng từ ngân hàng về. + Hạch toán các nghiệp vụ giao dịch với ngân hàng theo từng ngân hàng và lưu trữ chứng từ theo từng ngân hàng. + Thường xuyên đối chiếu với ngân hàng để kịp thời phát hiện chênh lệch nếu có + Thông báo mã số công nợ mới đặt cho kế toán nhập hàng và xuất hàng các nghiệp vụ kế toán có liên quan. + Cuối tháng có bảng tổng hợp chi tiết số dư từng ngân hàng (có đối chiếu xác nhận của ngân hàng hoặc sổ phụ của ngân hàng trong thời điểm kết thúc niên độ ). - Kế toán vay ngắn hạn ngân hàng. + Lưu trữ các hợp đồng tín dụng và các hồ sơ liên quan đến vay mượn ngân hàng. Lên kế hoạch trả lãi nợ vay và gốc vay đối với các khoản vay trực tiếp của Công ty. - Kế toán công nợ phải trả người bán ( trong nước và nước ngoài ). + Mở từng file theo dõi riêng công nợ phải trả của từng khách hàng. Thực hiện đối chiếu công nợ hàng tháng với các nhà cung cấp để đảm bảo các khoản công nợ phải trả đã được hạch toán đúng và đầy đủ. + Cuối tháng lập các bảng tổng hợp công nợ, khoản phải trả, chi tiết rõ số dư nội tệ, ngoại tệ. Phân tích các khoản công nợ trong tháng tới. é. Thủ quỹ, kiêm thủ kho. - Quản lý quỹ ,quản lý thu chi, lập báo cáo quỹ. - Theo dõi toàn bộ tình hình hạch toán phát sinh tại tại Chi nhánh Quế Võ - Công ty Cổ phần Lương thực Hà Bắc, giúp giám đốc trong công tác bảo toàn và phát triển vốn. Tổ chức thu thập thông tin một cách chính xác cho lãnh đạo, kiểm tra tình hình ngân sách. - Theo dõi lượng hàng nhập, xuất, tồn trong kho. é.Kế toán tiền lương: Tổ chức ghi chép, phản ánh tổng hợp số liệu về số lượng lao động, thời gian lao động, kết quả lao động của từng người, từng bộ phận chính xác, kịp thời. Tính và phân bổ chính xác tiền lương và các khoản trích theo lương. Kế toán tiền lương phân tích tình hình quản lý, sử dụng quỹ tiền lương, xây dựng phương án trả lương hợp lý nhằm kích thích người lao động nâng cao năng suất lao động, tiết kiệm chi phí.... é.Kế toán doanh thu: Có nhiệm vụ theo dõi, phản ánh tình hình doanh thu bán hàng hoá thành phẩm tại Chi nhánh Quế Võ - Công ty Cổ phần Lương thực Hà Bắc. Với hình thức tổ chức công tác kế toán phù hợp, đảm bảo thoả mãn nhu cầu thông tin cho các đối tượng trong và ngoài đơn vị với chi phí tiết kiệm nhất. 1.3.3.2 Hệ thống chứng từ kế toán sử dụng: Chi nhánh Quế Võ - Công ty Cổ phần Lương thực Hà Bắc áp dụng hệ thống chứng từ kế toán được ban hành theo Quyết định số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính. Hệ thống chứng từ kế toán bao gồm 2 loại: Hệ thống chứng từ bắt buộc và hệ thống chứng từ hướng dẫn. Chi nhánh Quế Võ - Công ty Cổ phần Lương thực Hà Bắc sử dụng đầy đủ các loại chứng từ bắt và lựa chọn một số loại chứng từ hướng dẫn để phục vụ cho việc hạch toán ban đầu. Quy trình luân chuyển chứng từ được hạch toán chặt chẽ và đầy đủ. Hàng tháng căn cứ vào bảng chấm công mà tính lương cho CBCN theo quy định và từ các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ và trừ khoản lương cơ bản đã ứng. Đối với CBCN, chờ việc hoặc đi làm việc khác khi đã sắp xếp việc làm phù hợp với trình độ sức khoẻ mà không chịu làm thì Chi nhánh Quế Võ - Công ty cổ phần Lương thực Hà Bắc trả 70% lương chức vụ tối đa không quá 3 tháng, hết hạn 3 tháng Chi nhánh Quế Võ - Công ty Cổ phần Lương thực Hà Bắc không trả lương và cho nghỉ việc. 1.3.3.3 Hệ thống tài khoản sử dụng: Chi nhánh Quế Võ - Công ty Cổ phần Lương thực Hà Bắc sử dụng hầu hết các tài khoản cấp I và cấp II được ban hành trong Quyết định số 15/2006/QĐ-BTCcủa Bộ trưởng Bộ tài chính. DANH MỤC TÀI KHOẢN TẠI CHI NHÁNH QUẾ VÕ ĐƯỢC MỞ NHƯ SAU: Số hiệu tài khoản Tên tài khoản 1 2 111 Tiền mặt 112 Tiền gửi ngân hàng 131 Phải thu khách hàng 133 Thuế GTGT được khấu trừ 1 2 141 Tạm ứng 152 Nguyên liệu, vật liệu 153 Công cụ, dụng cụ 154 Chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang 311 Vay ngắn hạn 315 Nợ dài hạn đến trả 333 Thuế và các khoản phải trả Nhà nước 334 Phải trả người lao động 338 Phải trả, phải nộp khác 341 Vay dài hạn 342 Nợ dài hạn 411 Nguồn vốn kinh doanh 431 Quỹ khen thương và phúc lợi 511 Doanh thu bán hàng 621 Chi phí nguyên vật liệu 622 Chi phí nhân công trực tiếp 627 Chi phí chung 631 Giá thàng sản xuất 641 Chi phí bán hàng 642 Chi phí quản lý doanh nghiệp 711 Các khoản thu nhập khác 811 Chi phí khác 911 Xác định kết quả kinh doanh 001 Tài sản thuê ngoài 004 Nợ khó đòi đã sử lý Do đặc điểm sản xuất kinh doanh đa dạng nên Chi nhánh Quế Võ - Công ty cổ phần Lương thực Hà Bắc sử dụng hầu hết các tài khoản của Bộ tài chính quy định. 1.3.3.4 Hệ thống sổ kế toán: Chi nhánh Quế Võ - Công ty Cổ phần Lương thực Hà Bắc sử dụng đầy đủ các sổ sách, nhật ký chung, bảng kê cần thiết phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh tại Chi nhánh Quế Võ - Công ty cổ phần Lương thực Hà Bắc: - Số nhật ký chung. - Sổ cái.( Sổ cái 334, 338 và các tài khoản khác có liên quan) - Các sổ, thẻ kế toán chi tiết 1.3.3.5 Hệ Thống báo cáo kế toán: Cuối mỗi tháng, quý, năm , Chi nhánh Quế Võ - Công ty Cổ phâng Lương thực Hà Bắc tiến hành lập Báo cáo theo quy định của Bộ tài chính bao gồm: Bảng cân đối kế toán. Báo cáo kế t quả kinh doanh. Thuyết minh báo cáo tài chính. Báo cáo lưu chuyển tiền tệ. Ngoài 4 lọai báo cáo đã nêu ở trên, Chi nhánh Quế Võ - Công ty Cổ phần Lương thực Hà Bắc còn lập một số báo cáo chi tiết khác nhằm mục đích quản trị như: Báo cáo tổng kết kỹ thuật, Báo cáo giá thành thực tế ... PHẦN II THỰC TRẠNG VỀ HẠCH TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO TIỀN LƯƠNG TẠI CHI NHÁNH QUẾ VÕ - CÔNG TY CỔ PHẦN LƯƠNG THỰC HÀ BẮC 2.1 Đặc điểm tiền lương và các khoản trích theo tìên lương tại Chi nhánh Quế Võ - Công ty cổ phần Lương thực Hà Bắc. 2.1.1 Kế toán tiền lương 2.1.2 Cơ cấu lao động tại Chi nhánh Quế Võ - Công ty Cổ phần Lương thực Hà Bắc. Bên cạnh việc sử dụng lao động trong biên chế, Chi nhánh Quế Võ - Công ty Cổ phần Lương thực Hà Bắc, còn tiến hành sử dụng lao động thuê ngoài. Do đặc điểm sản xuất tại Chi nhánh Quế Võ - Công ty Cổ phần Lương thực Hà Bắc, nên điều kiện di chuyển các yếu tố sản xuất hết sức phức tạp. Để khắc phục khó khăn này, Chi nhánh Quế Võ - Công ty Cổ phần Lương thực Hà Bắc tiến hành thuê mướn lao động ngay tại địa phương. Đối với lực lượng này, Chi nhánh Quế Võ - Công ty Cổ phần Lương thực Hà Bắc phải giao cho đội trưởng đội lắp ráp, tổ trưởng các tổ sản xuất quản lý, trả lương theo hình thức khoán ngoài. 2.1.3 Cách xây dựng quỹ lương kế hoạch tại Chi nhánh Quế Võ - Công ty Cổ phần Lương thực Hà Bắc. Hàng năm căn cứ vào tổng hệ số của toàn thể cán bộ công nhân viên nhân lương tối thiểu nhân phụ cấp ngành (gián tiếp 1,12; công nhân là 1,36) cộng với các khoản phụ cấp trách nhiệm nhân với 12 tháng để xây dựng kế hoạch của năm kế tiếp. 2.1.4 Hình thức trả lương tại Chi nhánh Quế Võ - Công ty Cổ phần Lương thực Hà Bắc. Hiện nay áp dụng hai hình thức trả lương sau : 2.1.4.1 Hình thức trả lương theo thời gian. Được áp dụng đối với những người làm công tác quản lý, chuyên môn, kỹ thuật… thường là cán bộ nhân viên văn phòng nghiệp vụ. Hiện nay thang bậc cơ bản được nhà nước quy định, nhà nước khống chế mức lương tối thiểu, không khống chế mức lương tối đa mà điều tiết bằng thuế thu nhập của người lao động, chế độ quy định về mức lương tối thiểu hiện nay do tiêu chuẩn nhà nước quy định là 540.000 đồng/tháng. Theo hình thức này tiền lương trả cho bộ phận gián tiếp được tính theo thời gian làm việc, cấp bậc và thang lương theo quy định. Công thức tính: Lương thời gian của một nhân viên Mức lương bình quân 1 ngày của 1 nhân viên Số ngày làm việc thực tế = x Trong đó : Mức lương bình quân 1 ngày của 1 nhân viên = 540.000 x Hệ số cấp bậc Ngày làm việc theo chế độ Tiền lương phải trả cho nhân viên hưởng lương thời gian . Lương phải trả cho một nhân viên = Lương thời gian + Lương sản phẩm + Các khoản phụ cấp Lương bổ sung của 1 nhân viên = Lương thời gian x Hệ số lương bổ sung Hệ số lương bổ sung được Chi nhánh Quế Võ - Công ty Cổ phần Lương thực Hà Bắc và ban lãnh đạo quy địng tuỳ theo từng tháng (hệ số lương này chỉ áp dụng với nhân viên ở các phòng ban tại Chi nhánh Quế Võ - Công ty Cổ phần Lương thực Hà Bắc). Các khoản phụ cấp gồm : Phụ cấp chức vụ, phụ cấp trách nhiệm, các phụ cấp khác, ăn ca… những khoản phụ cấp này cũng do Chi nhánh Quế Võ - Công ty cổ phần Lương thực Hà Bắc và ban giám đốc quy định theo Nhà nước. Ví dụ : Trong tháng 3/2008 ở bộ phận sản xuất công nhân Vũ Tiến Thành là công nhân gián tiếp có hệ số cấp bậc là 3,67 số ngày làm việc thực tế 21 ngày. Kế toán tính tiền lương phải trả cho công nhân Thắng là: 540.000 x 3,67 22 x 21 = 1.891.718 đ 2.1.4.2 Hình thức trả lương theo sản phẩm : Chi nhánh Quế Võ - Công ty Cổ phần Lương thực Hà Bắc áp dụng hình thức lương khoán gọn cho các đội sản xuất, đội sản xuất, nghĩa là khối lượng công việc được giao cho tổ sản xuất. Tổ trưởng phải chịu trách nhiệm đôn đốc lao động trong tổ, thực hiện phần việc được giao, đảm bảo đúng tiến độ, và đúng yêu cầu kỹ thuật, chất lượng, đồng thời kiểm tra tình hình lao động của từng cá nhân trong tổ. Khi khối lượng công việc hoàn thành, tổ trưởng cùng đội trưởng và cán bộ kỹ thuật chính tiến hành kiểm tra chất lượng, nghiệm thu, bàn giao và lập phiếu giao nhận công việc kiêm hợp đồng thanh toán. Đơn giá tiền lương là đơn giá nội bộ do phòng dự án lập trên cơ sở đơn giá do Nhà nước qui định . Hàng tháng, người phụ trách chấm công tại các tổ, đội sản xuất, các phòng ban tiến hành chấm công cho mỗi công nhân. Cuối tháng, bảng chấm công được gửi về cho bộ phận kế toán tại các đội. Kế toán tại đội dựa vào các ký hiệu chấm công để tính ra công trong tháng cho mỗi công nhân từ đó tính ra số lương được hưởng của mỗi người trong tháng. Cuối tháng, bảng chấm công được gửi đến phòng kế toán của Chi nhánh Quế Võ - Công ty Cổ phần Lương thực Hà Bắc, kế toán lao động và tiền lương trong Chi nhánh Quế Võ - Công ty Cổ phần Lương thực Hà Bắc sẽ căn cứ vào đó để lập bảng thanh toán tiền lương cho công nhân, hoặc phân phối và tổng hợp cho mỗi đội. Bảng thanh toán lương là chứng từ làm căn cứ để thanh toán tiền lương, phụ cấp cho người lao động tại các đội, tổ, đội sản xuất của Chi nhánh Quế Võ - Công ty Cổ phần Lương thực Hà Bắc đồng thời làm căn cứ để thống kê về lao động tiền lương. Trong trường hợp do yêu cầu công tác của cán bộ công nhân viên phải làm thêm giờ và ngày chủ nhật thì tiền lương được tính như sau : - Đối với ngày làm chủ nhật, ngày lễ theo đúng chế độ quy định của Nhà nước ở Bộ luật lao động, tiền lương được hưởng 1 ngày công làm việc chủ nhật bằng 200% tiền lương 1 ngày công bình thường. Đối với làm thêm giờ thì tiền lương làm thêm giờ được hưởng bằng 150% tiền lương làm giờ bình thường. Trong tháng CBCN có thể được nghỉ phép hoặc nghỉ lễ thì theo quy định của Nhà nước tiền lương được hưởng là 100% lương cơ bản . Ngoài ra CBCN còn được hưởng tiền công tác phí khoán theo tính chất công việc của từng người, từng phòng và tiền trách nhiệm như trưởng phòng, tổ trưởng, đội trưởng….. - Chứng từ kế toán: Bảng chấm công. Bảng chấm công của phòng Kế hoạch do phòng Kế hoạch theo dõi chấm công.Hàng ngày, trưởng phòng kế hoạch hoặc người được uỷ quyền căn cứ vào tình hình thực tế của bộ phần mình để chấm công cho từng người trong ngày ghi vào ngày tương ứng trong các cột từ 1 đến 31 trong các ký hiệu quy định trong chứng từ.Cuối tháng trưởng phòng kế hoạch và phụ trách bộ phận ký vào bảng chấm công và chuyển bảng chấm công cùng các chứng từ liên quan về bộ phận kế toán ( phòng kế toán tài vụ) kiểm tra, đối chiếu, quy ra công để tính lương và BHXH. Biểu 2.1: Bảng chấm công phòng kế hoạch tháng 03 năm 2008 Chi nhánh Quế Võ-Công ty Cổ phần Lương thực Hà Bắc Phố Mới-Huyện Quế Võ-Thành Phố Bắc Ninh. Bảng chấm công Phòng kế hoạch. Tháng 03 năm 2008. TT Họ tên 1 2 3 4 5 6 … 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 Tổng 1 Vũ Văn Sâm N N X X X X … X X N N X N X X X N N X 21 2 Tiến Bình N N X X X X … X X N N X X X X X N N X 22 3 Mai Hoàng N N X X X X … X X X X X X X X X N N X 22 4 Thanh Sơn N N X X X X … X X X X X X X X X N N X 22 5 Tạ Mai Anh N N X X X X … X X X X X X X X X N N X 22 6 Vũ Minh N N X X X X … X X X X X X X X X N N X 22 Cộng …. 131 Ngày 31 tháng 03 năm 2008 Phụ trách lao động Người chấm công 2.1.5 Cách tính lương của Chi nhánh Quế Võ - Công ty Cổ phần Lương thực Hà Bắc. 2.1.5.1 Cách tính lương theo thời gian. Công thức tính: Lương thời gian của một nhân viên Mức lương bình quân 1 ngày của 1 nhân viên Số ngày làm việc thực tế = x Trong đó : Mức lương bình quân 1 ngày của 1 nhân viên = 540.000 x Hệ số cấp bậc Ngày làm việc theo chế độ Tiền lương phải trả cho nhân viên hưởng lương thời gian . Lương phải trả cho một nhân viên = Lương thời gian + Lương sản phẩm + Các khoản phụ cấp Lương bổ sung của 1 nhân viên = Lương thời gian x Hệ số lương bổ sung VD : Kế toán căn cứ vào bảng chấm công kế toán tiến hành tính tiền lương của ông Vũ Văn Sâm là Trưởng phòng Kế hoạch: - Số ngày làm việc thực tế trong tháng 3/2008 là 21 ngày. - Bậc lương có hệ số là 4,06 theo quyết định xếp lương của Công ty cổ phần kỹ thuật Seen. * Lương của ông Sâm được tính như sau: Tiền lương 1 tháng của ông Sâm = 4,06 x 540.000 22 x 21 = 2.092.745 đ Ngoài mức lương được hưởng ông Sâm còn được hưởng thêm : - Tiền trách nhiệm: Ông Vũ Văn Sâm là trưởng phòng, phụ cấp trách nhiệm hưởng bằng 30% mức lương tối thiểu = 540.000đ x 30% = 162.000đ. - Tiền công tác phí : 70.000đ - Phụ cấp thâm niên ông Sâm được hưởng bằng 15% của lương cơ bản: 4,06 x 540.000đ x 15% = 328.860đ. - Phụ cấp ngành ông Sâm được hưởng bằng 12% của lương cơ bản = 4,06 x 540.000đ x 12% = 263.088đ Vậy tổng thu nhập của ông Sâm trong tháng 3/2008 là : 2.092.745 + 162.000 + 70.000 + 328.860 + 263088 = 2.916.693 đ Với cách tính lương như của ông Sâm kế toán tính tiền lương của toàn bộ CNV các phòng nghiệp vụ vào bảng thanh toán tiền lương, kế toán lập hai bảng, một bản lưu, một bản chuyển về thủ quỹ để phát trả lương cho các phòng. Biểu 2.2: Bảng thanh toán tiền lương tháng 03 năm 2008 Chi nhánh Quế Võ-Công ty Cổ phần Lương thực Hà Bắc Phố Mới-Huyện Quế Võ-Thành Phố Bắc Ninh. Bảng thanh toán tiền lương. Tháng 03 năm 2008 Bộ phận: Phòng Kế hoạch Đơn vị : Đồng Họ và tên Cấp bậc Lương thời gian Nghỉ,ngừng việc hưởng…% lương Tổng Tạm ứng kỳ I Các khoản khấu trừ Kỳ 2 thực lĩnh Số công Số tiền Số công Số tiền BHXH 5% BHYT 1% Tổng Vũ Văn Sâm 4,06 21 2.916.693 0 0 2.916.693 450.000 109.620 21.924 131.544 1.615.149 Lê Tiến Bình 3, 89 22 2.100.600 0 0 2.100.600 450.000 105.030 21.006 126.036 1.524.564 Mai Hoàng 2,94 22 1.587.600 0 0 1.587.600 450.000 79.380 15.876 95.256 1.042.344 Thanh Sơn 2.37 22 1.279.800 0 0 1.279.800 450.000 63.990 12.798 76.788 753.012 Tạ Mai Anh 3,70 22 1.998.000 0 0 1.998.000 450.000 99.900 19.980 119.880 1.427.120 Vũ Minh 3,32 22 1.792.800 0 0 1.792.800 450.000 89.640 17.928 107.568 1.235.232 Tổng cộng 131 10.955.493 0 0 10.955.493 2.700.000 547.560 109.512 657.072 7.598.421 Tương tự như với phòng Kế hoạch tính được tiền lương và các khoản trích theo lương của các phòng ban khác trong toàn Chi nhánh Quế Võ - Công ty Cổ phần Lương thực Hà Bắc. Số liệu ở dòng tổng cộng của các khoản (các cột) trong bảng thanh toán tiền lương được dùng để ghi chép vào bảng tổng hợp thanh toán tiền lương của cả khối phòng ban. 2.1.5.2 Cách tính lương sản phẩm khoán cho các tổ, đội sản xuât. Để tính lương cho bộ phận lao động trực tiếp kế toán tiền lương dựa vào đơn giá khoán tiền lương theo từng hạng mục công việc và khối lượng công việc hoàn thành đã được nghiệm thu để tính lương cho bộ phận lao động trực tiếp. Hiện nay Chi nhánh Quế Võ - Công ty Cổ phần Lương thực Hà Bắc đang dùng đơn giá khoán các hạng mục công việc tới người lao động để nâng cao ý thức trách nhiệm của công nhân trong quá trình sản xuất và đảm bảo được chất lượng công tác. Để tính lương cho công nhân sản xuất theo công việc thực tế hoàn thành kế toán tính theo công thức sau: = x Tiền lương một Đơn giá Khối lượng công việc cn đó công nhân tiền lương thực hiện được Sau đó căn cứ vào bảng chấm công của từng bộ phận lao động trực tiếp, khối lượng công việc thực tế hoàn thành nghiệm thu để tính lương cho từng công nhân. Hàng ngày căn cứ vào số người đi làm thực tế, các giấy báo nghỉ ốm, học, họp... các đội trưởng tiến hành chấm công cho từng người lao động trên bảng chấm công theo ký hiệu đã quy định. Hàng tháng căn cứ vào kết quả lao động tháng trước của công nhân sản xuất mà kế toán đưa ra tiền tạm ứng lương cho công nhân . Tương tự như với phòng Kế hoạch ta tính được tiền lương và các khoản trích theo lương của các phòng ban khác trong toàn Chi nhánh Quế Võ - Công ty Cổ phần Lương thực Hà Bắc. Số liệu ở dòng tổng cộng của các khoản (các cột) trong bảng thanh toán tiền lương được dùng để ghi chép vào bảng tổng hợp thanh toán tiền lương của cả khối phòng ban. Hàng tháng căn cứ vào kết quả lao động tháng trước của công nhân sản xuất mà kế toán đưa ra tiền tạm ứng lương cho công nhân . Biểu 2.3: Bảng thanh toan tạm ứng lương của tổ số 3 tháng 03 năm 2008 Bảng tạm ứng lương của Tổ số 3 Bảng tạm ứng lương Ngày 5 tháng 3 năm 2008 Số 56 ĐVT: Đồng STT Họ và tên Số tiền Ký nhận 1 Bùi Thị Lan 450.000 2 Phạm Thị Sản 450.000 3 Nguyễn Khắc Dung 450.000 4 Nguyễn Bích Hạnh 450.000 5 Nguyễn Thị Tĩnh 450.000 6 Nguyễn Thị Báu 450.000 Cộng 2.700.000 Bằng chữ: (Hai triệu bây trăn nghìn đồng chẵn) Giám đốc Kế toán trưởng Người lập biểu Phương pháp tính toán: Lương đơn giá sản phẩm Lương cấp bậc chức vụ Hệ số đơn giá hạng mục sản xuất = x Hệ số đơn giá sản phẩm hạng mục công trình là 1,36. * Ví dụ : Tính lương tháng 3/ 2008 cho bà Bùi Thị Lan là tổ trưởng. Bậc lương có hệ số : 4,4 Căn cứ vào bảng chấm công, bà Bùi Thị Lan đi làm thực tế 23 ngày Lương của bà lan được tính như sau: Tiền lương cấp bậc chức vụ của bà Lan: 4,4 x 540.000 = 2.376.000 đ Lương sản phẩm của bà Lan là: 2.376.000 x 1,36 = 3.231.360đ Vì bà Lan là tổ trưởng tổ sản xuất chính (công việc khoán gọn theo hạng mục sản xuất), bà có tiền trách nhiệm công tác là: Lương tháng 3 năm 2008 của bà Lan: 3.231 + 10.000 = 3.241.360 đ Các khoản khấu trừ vào lương : BHXH phải nộp : 4,4 x 540.000 x 5 % = 118.800 đ BHYT phải nộp : 4,4 x 540.000 x 1% = 23.760đ Đầu tháng bà Lan đã lĩnh 300.000đ tiền tạm ứng Biểu 2.4: Bảng thanh toán tiền lương tổ sản xuất số 03 tháng 03 năm 2008 Dơn vị: Chi nhánh Quế Võ-Công ty Cổ phần Lương thực Hà Bắc Phố Mới-Huyện Quế Võ-Thành Phố Bắc Ninh. Bảng thanh toán tiền lương. Tháng 03 năm 2008. Tổ số 3 Đơn vị:đồng Họ và tên Cấp bậc Lương sản phẩm Nghỉ,ngừng việc hưởng…% lương Tổng Tạm ứng kỳ I Các khoản khấu trừ Kỳ 2 thực lĩnh HSĐG Số tiền HS Số tiền BHXH 5% BHYT 1% Tổng Bùi Thị Lan 4,4 1.36 3.241.360 0 0 3.241.360 450.000 118.800 23.760 142.560 2.648.800 Phạm Thị Sản 2,14 1.36 1.571.616 0 0 1.571.616 450.000 57.780 11.556 69.336 1.052.280 Nguyễn K Dung 2,78 1.36 2.041632 0 0 2.041.632 450.000 75.060 15.012 90.072 1.501.560 Nguyễn B Hạnh 1,55 1.36 1.138.320 0 0 1.138.320 450.000 41.850 8.370 50.220 638.100 Nguyễn Thị Tĩnh 4,4 1.36 3.231.360 0 0 3.231.360 450.000 118.800 23.760 142560 2.648.800 Nguyễn V Báu 4,06 1.36 2.981.664 0 0 2.981.664 450.000 109.620 21.924 131.544 2.400.120 Tổng cộng 14.205.952 14.205.952 2.700.000 521.910 104.382 626.292 10.879.660 Biểu 2.5: Bảng tổng hợp thanh toán tiền lương tháng 03 năm 2008 Đơn vị: Chi nhánh Quế Võ-Công ty Cổ phần Lương thực Hà Bắc Phố Mới-Huyện Quế Võ-Thành Phố Bắc Ninh. BẢNG TỔNG HỢP THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG Tháng 3 năm 2008 ĐVT: Đồng Bộ phận Lương SP Lương TG Lương phép Phụ cấp TN Thu nhập Tạm ứng kỳ I BHXH 5% BHYT Còn lĩnh kỳ 2 -Tổ sản xuất 42.050.000 2.200.000 289.650 395.000 44.934.650 9.300.000 2.212.500 442.500 32.979.650 + Tổ 2 42.050.000 0 180.650 250.000 42.480.650 8.800.000 2.102.500 420.500 31.157.650 +NVQL 0 2.200.000 109.000 145.000 2.454.000 500.000 110.000 22.000 1.822.000 -Tổ 87.570.600 3.199.257 546.721 406.000 91.722.578 21.400.000 4.538.463 907.699 64.876.416 + Tổ 1 73.374.648 0 435.518 251.000 74.061.166 18.100.000 3.856.590 771.324 51.333.252 + Tổ 3 14.195.952 10.000 14.205.952 2.700.000 521.910 104.382 10.879.660 +NVQL 0 3.199.257 111.203 145.000 3.455.460 600.000 159.963 31.993 2.663.504 -CP QLDN, CPBH 0 35.500.000 180.500 570.000 36.250.500 7.600.000 1.775.000 355.000 26.520.500 Cộng 98.554.432 40.899.257 716.660 1.095.500 141.522.060 30.200.000 6.972.183 1.394.435 73.052.442 * Các nghiệp vụ chủ yếu liên quan đến tiền lương. - Hàng tháng, tính tiền lương phải trả cho công nhân viên và phân bổ cho các đối tượng kế toán ghi sổ theo định khoản: Nợ TK 622 130.747.768 Nợ TK 627 5.909.460 Nợ TK 642 36.250.500 Có TK 334 172.907.728 2.2 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Chi nhánh Quế Võ - Công ty cổ phần lương thực Hà Bắc. 2.2.1 BHXH. - Đối với BHXH: Quỹ bảo hiểm xã hội của Chi nhánh Quế Võ - Công ty cổ phần lương thực Hà Bắc được dùng để chi trả tiền lương hưu cho những cán bộ công nhân viên đã nghỉ hưu và những cán bộ công nhân viên k

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc33454.doc
Tài liệu liên quan