Chuyên đề Hoàn thiện hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm trong công ty sản xuất kinh doanh và đầu tư Việt Hà

MỤC LỤC

PHẦN MỞ ĐẦU 1

CHƯƠNG I :TỔNG QUAN CHUNG VỀ CÔNG TY SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ ĐẦU TƯ VIỆT HÀ. 3

I .Quá trình hình thành và phát triểncủa công ty sản xuất kinh doanh và đầu tư Việt Hà 3

II. Đặc điểm quy trình côngnghệ sản xuất bia hơi 7

1.Quy trình công nghệ sản xuất bia tại công ty Việt Hà. 8

2. Quy trình công nghệ sản xuất nước khoáng Opal . 10

III. Đặc điểm bộ máy tổ chức sản xuất. 11

IV.Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý. 12

V.Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại công ty Việt Hà. 16

1.Tổ chức của bộ máy kế toán . 16

2. Đặc điểm hệ thống chứng từ của công ty bia Việt Hà. 17

3. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán: 20

4. Đặc điểm vận dụng hệ thống sổ kế toán tại công ty Việt Hà 20

Dưới đây là 1 số hệ thống sổ kế toán chủ yếu tại công ty 21

CHƯƠNG 2 :.THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ THÀNH PHẨM TẠI CÔNG TY SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ ĐẦU TƯ VIỆT HÀ . 22

2.1 Những vấn đề kinh tế cơ bản tại công ty sản xuất kinh doanh và đầu tư Việt Hà có ảnh hưởng tới kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm . 22

2.1.1 .Đặc điểm của công tác tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ và những ảnh hưởng đến công tác kế toán . 22

2.1.2 .Đặc điểm công tác quản lý tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm và những ảnh hưởng đến công tác kế toán. 23

2.2. Đặc điểm chung về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm tại công ty sản xuất kinh doanh và đầu tư Việt Hà . 23

2.3.Kế toán tiêu thụ tại công ty tại công ty sản xuất kinh doanh và đầu tư Việt Hà . 25

2.3.1.Kế toán giá vốn hàng bán. 25

2.3.1.1.Phương pháp tính giá thành thành phẩm 25

2.3.1.2.Chứng từ sử dụng . 25

2.3.1.3.Kế toán chi tiết 28

2.3.1.4. Kế toán tổng hợp giá vốn hàng bán 31

2.3.3.Kế toán khoản phải thu khách hàng 34

2.4.Kế toán xác định kết quả tiêu thụ tại công ty sản xuất kinh doanh và đầu tư Việt Hà . 38

2.4.1.Kế toán chi phí bán hàng 38

2.4.2.Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 43

2.4. 3.Kế toán xác định kết quả tiêu thụ 48

CHƯƠNG 3 : HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ THÀNH PHẨM TẠI CÔNG TY SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ ĐẦU TƯ VIỆT HÀ. 51

1.Đánh giá chung về công tác tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm tại công ty sản xuất kinh doanh và đầu tư Việt Hà . 51

1.1.Những thuận lợi 51

1.2. Những khó khăn. 52

2.Nhận xét chung về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty sản xuất kinh doanh và đầu tư Việt Hà . 52

2.1 Về hình thức ghi sổ kế toán và cách thức ghi chép kế toán .53

2.2 Về kế toán phải thu khách hàng và dự phòng Nợ phải thu. 54

3.Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm tại công ty sản xuất kinh doanh và đầu tư Việt Hà . 54

PHẦN KẾT LUẬN 55

 

 

doc56 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1462 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện hạch toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm trong công ty sản xuất kinh doanh và đầu tư Việt Hà, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
o động . Phòng kỹ thuật :Có chức năng nghiên cứu ,triển khai đưa tiến bộ khoa học công nghệ vào sản xuất .Xây dựng quy trình an toàn lao động .Sử dụng các thiết bị kiểm tra ,lập kế hoạch tu sửa ,bảo dưỡng máy móc ,trang thiết bị .Tổng hợp các sáng kiến ,nghiên cứu sản phẩm mới ,khắc phục nhược điểm về phẩm chất của sản phẩm. Phòng KSC: Kiểm tra chất lượng ,nghiệm thu sản phẩm.Kiểm tra giám sát công nghệ và quá trình sản xuất trên dây chuyền.Kiểm tra vật tu ,nguyên liệu trước khi đưa vào sản xuất .Tham gia nghiên cứu ,nâng cao chất lượng sản phẩm. Phòng Kế hoạch vật tư: Giúp Giám đốc Công ty chỉ đạo trong công tác kế hoạch, thống kê và các hoạt động sản xuất kinh doanh, công tác cung ứng vật tư, thiết bị, quản lý việc sử dụng có hiệu quả vật tư, thiết bị trong tòan Công ty. + Phòng Tài chính kế tóan: Là đơn vị tham mưu, giúp Giám đốc về quản lý tài chính và tổ chức công tác hạch tóan kế tóan của tòan Công ty. Bảng 05:Sơ đồ bộ máy quản lý Tổng giám đốc (TGĐ) Phó TGĐ marketing kế toán trưởng Phó TGĐ sản xuất Phó TGĐ tổ chức hành chính Phòng Hành chính Phòng Tổ chức Nhà máy bia Việt Hà Phòng KCS Phòng Kỹ thuật Phòng Tài chính kế toán Phòng Kế hoạch vật tư Phòng bán hàng Phòng marketting Nhà máy nước Opal V.Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại công ty Việt Hà. 1.Tổ chức của bộ máy kế toán . Xuất phát từ đặc điểm tổ chức và quản lý ,bộ máy kế toán của công ty sản xuất kinh doanh đầu tư và dịch vụ Việt Hà được tổ chức theo hình thức tập trung .Toàn bộ các công việc kế toán của công ty như :Phân loại chứng từ ,kiểm tra chứng từ ban đầu ,định khoản tài khoản kế toán ,ghi sổ tổng hợp ,chi tiết ,tính giá thành ,lập báo cáo ,thông tin kinh tế ..đêu được tập trung ở phòng kế toán của công ty .Tất cả các hoạt động kinh doanh diễn ra tại nhà máy nước Opal và nhà máy bia Việt Hà đều được tập trung chứng từ và báo cáo lên phòng kế toán của công ty.Nhà máy nước Opal ở Nam Định không có phòng kế toán riêng ,tại đây chỉ tổ chức khâu ghi chép ban đầu và một số ghi chép trung gian cần thiết cho sự chỉ đạo phục vụ hàng ngày tại nhà máy .Kế toán trưởng Phó phòng kiêm kế toán tổng hợp Thanh toán chi phí tính giá thành Kế toán vật tư, TSCĐ Kế toán thanh toán Thủ quỹ KT theo dõi DT, công nợ Kế toán tiền lương BHXH Kế toán ngân hàng Bảng 06: Sơ đồ bộ máy kế toán Phòng kế toán của công ty làm việc theo nguyên tắc tập trung .Nhiệm vụ của phòng tài chính kế toán là hướng dẫn và kiểm tra việc thực hiện thu thập xử lý các thông tin kế toán ban đầu ,thực hiện chế độ hạch toán và quản lý tài chính theo đúng quy định của Bộ tài chính .Đồng thời cung cấp các thông tin về tình hình tài chính của công ty một cách đầy đủ chính xác và kịp thời ,từ đó tham mưu cho giám đốc để đề ra các biện pháp ,các quy định phù hợp với đường lối phát triển của công ty. +Kế toán trưởng :Có trách nhiệm tổ chức và kiểm tra việc thực hiện chế độ ghi chép sổ sách ban đầu, tổ chức bảo quản hồ sơ đồng thời theo dõi phần kế toán tổng hợp và các phần hành kế toán khác. +Phó kế toán trưởng kiêm kế toán tổng hợp có nhiệm vụ quản lý , theo dõi các phần hành kế toán chung và trực tiếp đảm nhận phần hành hạch toán chi phí giá thành sản phẩm và lập báo cáo kế toán. +Kế toán vật tư và TSCĐ: Có nhiệm vụ thu thập , xử lý toàn bộ các thông tin liên quan tới trình nhập xuất vật tư, tăng giảm TSCĐ , trích phân bổ khấu hao TSCĐ. +Kế toán tiền lương và BHXH: Từ những bảng chấm công của các tổ sản xuất và các bộ phận gửi lên tiến hành tập hợp tính toán tiền lương phải trả cho công nhân viên. +Kế toán ngân hàng: có nhiệm vụ theo dõi các nghiệp vụ liên quan tới tiền gửi ngân hàng và thực hiện các giao dịch với ngân hàng +Kế toán thanh toán: là người có nhiệm vụ theo dõi các khoản tiền mặt trong thanh toán với khách hàng và với CNV +Kế toán theo dõi doanh thu và công nợ: có nhiệm vụ theo dõi việc nhập xuất kho thành phẩm xác định doanh thu, và các khoản công nợ của khach hàng. 2. Đặc điểm hệ thống chứng từ của công ty bia Việt Hà. Công ty sản xuất kinh doanh đầu tư và sản xuất kinh doanh Việt Hà đang áp dụng chứng từ kế toán do Bộ Tài Chính ban hành, quyết định số 15 /2006/QĐ/BTC,ngày 20/3/2006 của BTC bao gồm: Hệ thống chứng từ kế toán bắt buộc như: Phiếu Nhập Kho, Phiếu Xuất kho, Thẻ kho, Hóa đơn GTGT, Bảng chấm công, Bảng thanh tóan tiền lương, Phiếu thu Tiền mặt, Phiếu Chi Tiền mặt, chứng từ thu chi Tiền gửi Ngân hàng... Hệ thống chứng từ kế toán hướng dẫn như: Phiếu Khuyến mãi, Giấy đề nghị tạm ứng, Biên bản giao nhận TSCĐ. Các chứng từ được sử dụng tại Công ty sản xuất kinh doanh và đầu tư Việt Hà: STT Tên chứng từ Số hiệu chứng từ Phạm vi áp dụng I. LAO ĐỘNG TIỀN LƯƠNG 1. Bảng chấm công 01-LĐTL BB 2. Bảng thanh toán tiền lương 02-LĐTL BB 3. Giấy chứng nhận nghỉ việc hưởng BHXH 03-LĐTL BB 4. Danh sách người lao động hưởng trợ cấp BHXH 04-LĐTL BB 5. Báo cáo làm thêm giờ 07-LĐTL HD 6. Quyết định giao việc 08-LĐTL HD II. HÀNG TỒN KHO 7. Phiếu nhập kho 01-VT BB 8. Phiếu xuất kho 02-VT BB 9. Biên bản kiểm nghiệm vật tư hàng hóa 05-VT HD 10. Thẻ kho 06-VT BB 11. Biên bản kiểm kê vật tư, sản phẩm, hàng hóa 08-VT BB III. BÁN HÀNG 12. Hóa đơn Giá trị gia tăng 01 GTKT-3LL BB 13. Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ 03 PXK – 3LL BB 14. Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lý 04 HDL – 3LL BB IV. TIỀN TỆ 15. Phiếu thu 01-TT BB 16. Phiếu chi 02-TT BB 17. Giấy đề nghị tạm ứng 03-TT HD 18. Giấy thanh toán tiền tạm ứng 04-TT BB 19. Bảng kiểm kê quỹ 07a-TT BB 20. Bảng kiểm kê quỹ 07b-TT BB V. TÀI SẢN CỐ ĐỊNH 21. Thẻ Tài sản cố định 02-TSCĐ BB 22 Biên bản giao nhận tài sản cố định BB 23 Biên bản thanh lý TSCĐ HD 24 Biên bản kiểm kê TSCĐ HD 25 Bảng tính và phân bổ khấu hao BB Ghi chú: BB _ Chứng từ bắt buộc HD _ Chứng từ hướng dẫn Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán: Đồng Việt Nam, việc chuyển đổi các đồng tiền khác theo tỷ giá bình quân liên Ngân hàng. 3. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế toán: Tài khoản sử dụng để phán ánh và giám sát thường xuyên liên tục và có hệ thống tình hình và sự vận động của từng loại Tài Sản ,Nguồn vốn cũng như quá trình sản xuất kinh doanh tại công ty .Công ty áp dụng hệ thống tài khoản kế toán theo quyết đinh số 15/2006/QĐ-BTC,ngày 20/3/2006 của BTC và lựa chọn ra những hệ thống tài khoản kế toán chủ yếu của công ty .Các tài khoản được mở chi tiết đến tài khoản cấp 2,cấp 3.( phần phụ lục ) 4. Đặc điểm vận dụng hệ thống sổ kế toán tại công ty Việt Hà Toàn bộ công tác kế toán được thực hiện tại phòng kế toán tài chính của công ty theo hình thức tập trung để xử lý phân tích các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong công ty Hình thức kế toán mà công ty áp dụng là “Nhật kí chứng từ” và toàn bộ quy trình xử lý các nghiệp vụ kinh tế phát sinh được thực hiện trên máy tính bằng phần mềm kế toán FAST. Dưới đây là 1 số hệ thống sổ kế toán chủ yếu tại công ty Số thứ tự Tên sổ 1 Nhật ký chứng từ số 1 2 Nhật ký chứng từ số 2 3 Nhật ký chứng từ số 3 4 Nhật ký chứng từ số 4 5 Nhật ký chứng từ số 5 6 Nhật ký chứng từ số 7 Nhật ký chứng từ số 7 8 Nhật ký chứng từ số 8 9 Nhật ký chứng từ số 9 10 Nhật ký chứng từ số 10 11 Bảng kê số 1 12 Bảng kê số 2 13 Bảng kê số 3 14 Bảng kê số 4 15 Bảng kê số 5 16 Bảng kê số 6 CHƯƠNG 2 :.THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ THÀNH PHẨM TẠI CÔNG TY SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ ĐẦU TƯ VIỆT HÀ . 2.1 Những vấn đề kinh tế cơ bản tại công ty sản xuất kinh doanh và đầu tư Việt Hà có ảnh hưởng tới kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm . Công ty sản xuất kinh doanh và đầu tư là doanh nghiệp có uy tín trong ngành giải khát .Chính vì vậy mà ban lãnh đạo công ty cùng toàn thể công nhân viên đều cố gắng phấn đấu xây dựng công ty ngày càng vững mạnh hơn .Do đó ban lãnh đạo công ty đã ý thức được tầm quan trọng của khâu tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ ,vì đây là khâu đánh giá hiệu quả của các chính sách sản xuất kinh doanh của công ty .Cho nên công tác kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm luôn rất được quan tâm .Sự thông thoáng trong chính sách bán hàng cùng với sự nhanh gọn trong thủ tục kế toán đã tạo điều kiện thuận lợi cho khách hàng khi giao dịch với công ty ,khiến cho lượng khách hàng của công ty ngày càng tăng lên .Khâu tiêu thụ luôn là khâu nhạy cảm nhất của quát trình kinh doanh của bất cứ doanh nghiệp nào .Đây là khâu tạo ra lợi nhuận ,nó thể hiện kết quả của toàn bộ các khâu trước đó và khẳng định sự thành công hay thất bại của quá trình kinh doanh . Nhận thức được điều này ,công ty luôn đòi hỏi bộ mày kế toán ,đặc biết là công tác kế toán tiêu thụ phải được thực hiện nghiêm chỉnh ,nhanh gọn và chính xác để đưa những thông tin kịp thời ,giúp ban lãnh đạo có những quyết định đúng đắn đẩy mạnh công tác tiêu thụ thành phẩm . 2.1.1 .Đặc điểm của công tác tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ và những ảnh hưởng đến công tác kế toán . Hiện nay công ty có các hình thức tiêu thụ như sau : -Phân loại theo quan hệ giữa công ty với người tiêu dùng : Tiêu thụ trực tiếp và tiêu thụ gián tiếp . -Phân loại theo hình thức thanh toán với khách hàng : Bán hàng trực tiếp và bán hàng trả chậm. 2.1.2 .Đặc điểm công tác quản lý tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm và những ảnh hưởng đến công tác kế toán. Tại công ty sản xuất kinh doanh và đầu tư Việt Hà ,các nghiệp vụ có liên quan đến khâu tiêu thụ thành phẩm diễn ra thường xuyên với khối lượng và doanh số lớn đòi hỏi phải có sự phối hợp thống nhất giữa các phòng ban để quản lý mang lại hiệu quả cao nhất . Sản phẩm của công ty được người tiêu dùng ưa chuộng và nhiều năm lần đạt hàng Việt Nam chất lượng cao.Sản phẩm của công ty đã đáp ứng được nhu cầu người tiêu dùng về chỉ tiêu chất lượng và chỉ tiêu giá cả . Về chất lượng sản phẩm :Thành phẩm trước khi nhập kho đã được công ty kiểm tra chất lượng tiến hanh. 2.2. Đặc điểm chung về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm tại công ty sản xuất kinh doanh và đầu tư Việt Hà . Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ thành phẩm tại công ty sản xuất kinh doanh và đầu tư Việt Hà có trình tự ghi sổ như sau : Chứng từ ban đầu Bảng tính giá thành thực tế SP Sổ chi tiết QLDN Sổ chi tiết DT bán TP. Sổ chi tiết thanh toán với KH Sổ chi tiết CPBH Bảng kê nhập xuất tồn Sổ chi tiết giá vốn hàng bán Bảng tổng hợp CPBH Bảng chi tiết tiêu thụ TP Nhật ký chứng từ số 8 Sổ cái các TK liên quan Báo cáo tài chính Bảng tổng hợp CPQLDN Bảng kê doanh thu BH Bảng tổng hợp thanh toán với KH Ghi hàng ngày Ghi định kỳ, hoặc cuối tháng Quan hệ đối chiếu 2.3.Kế toán tiêu thụ tại công ty tại công ty sản xuất kinh doanh và đầu tư Việt Hà . 2.3.1.Kế toán giá vốn hàng bán. 2.3.1.1.Phương pháp tính giá thành thành phẩm Công ty sản xuất kinh doanh và đầu tư Việt Hà là một doanh nghiệp sản xuất bia rượu và nước khoáng với khối lượng lớn ,công tác quản lý thành phẩm ở công ty phải đảm bao các yêu cầu về chất lượng theo tiêu chuẩn ISO 9000,tiêu chuẩn HACCP,môi trương theo ISO 1400. Công tác kế toán chi tiết và kế toán tổng hợp thành phẩm ở công ty sản xuất kinh doanh và đầu tư Việt Hà được tiến hành theo phương pháp giá bình quân . -Đối với tiêu thụ bia thì kế toán chi tiết do phòng bán hàng đảm nhiệm ,kế toán tổng hợp do phòng kế toán đảm nhiệm . -Đối với tiêu thụ nước khoáng thì kế toán chi tiết và kế toán tổng hợp do phòng kế toán đảm nhiệm. Giá thành sản phẩm xuất kho được tính theo phương pháp bình quân gia quyền của trị giá vốn hàng tồn kho đầu kỳ và nhập kho trong kỳ .Công tác tính giá thành thực tế của thành phẩm được thực hiện ở từng xí nghiệp ,sau đó kế toán tính giá thành chung của từng loại sản phẩm theo phương pháp bình quân gia quyền trên bảng tính giá thành thực tế sản phẩm nhập kho hàng tháng .Giá thành chung này sau này sẽ làm căn cứ để ghi vào cột giá đơn vị của cột nhập trên bảng tổng hợp Nhập –Xuất –Tồn kho thành phẩm. Sau đây là bảng tính giá thành thực tế thành phẩm nhập kho tháng 02 năm 2009 của một số sản phẩm tiêu biểu tại công ty . 2.3.1.2.Chứng từ sử dụng . Khi khách hàng có nhu cầu mua sản phẩm của công ty ,khách hàng viết giấy đề nghị xuất hàng (theo yêu cầu của khách hàng ) Giám đốc công ty hoặc trưởng phòng kinh doanh căn cứ vào yêu cầu của khách hàng ra lệnh xuất kho ,nhân viên phòng tiếp thị bán hàng sẽ viết phiếu xuất kho (hay lệnh xuất kho ) có ghi số lượng và giá bán đơn vị từng loại sản phẩm . Phiếu xuất kho (Lệnh xuất kho ) gồm 3 liên : +Một liên : Lưu tại bộ phận kho để làm căn cứ ghi thẻ kho . +Một liên : Lưu tại phòng tiếp thị bán hàng để làm căn cứ ghi sổ chi tiết thành phẩm . +Một liên : Khách hàng chuyển đến phòng Tài chính –Kế toán để làm căn cứ ghi hóa đơn GTGT. Sau đây là lệnh xuất kho tại công ty sản xuất kinh doanh và đầu tư Việt Hà . UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI CÔNG TY SXKD VÀ ĐẦU TƯ VIỆT HÀ LỆNH XUẤT KHO Ngày 29 tháng 02 năm 2009 Số : 2566 Họ và tên người nhận hàng : Anh Hưng Địa chỉ : Trường Đại Học Bách Khoa . Lý do xuất kho : Xuất bán . Xuất kho : Kho gửi bán . Địa điểm : STT Tên ,nhãn hiệu,quy cách ,vật tư ,dụng cụ ,sản phẩm ,hàng hóa . Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất A B C D 1 2 3 4 1 Nước opal 5 GL B 105 Bình 50 50 20 540 410.800 2 Nước opal 1,5 lít T 205 thùng 40 40 40.000 1.600.000 Cộng 2.010.800 Tổng số tiền : (viết bằng chữ ) : Hai triệu, không trăm mười nghìn, tám trăm. Số chứng từ gốc kèm theo : Người lập phiều Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc (ký,họ tên ) (ký,họ tên ) ký,họ tên ) (ký,họ tên ) (ký,họ tên ) Biểu mẫu 03: Mẫu lệnh xuất kho tại công ty sản xuất kinh doanh và đầu tư Việt Hà . Chú thích : Đơn giá ghi trên phiếu xuất kho chính là giá bán đơn vị ,và cũng là giá ghi trên hóa đơn sau này . 2.3.1.3.Kế toán chi tiết -Kế toán chi tiết thành phẩm xuất kho . Ở công ty sản xuất kinh doanh và đầu tư Việt Hà ,việc bố trí kế toán chi tiết thành phẩm được tiến hành theo phương pháp thẻ song song.Tuy nhiên công việc này không được làm ở phòng kế toán mà do phòng tiếp thị bán hàng đảm nhiệm đối với các sản phẩm bia ,còn sản phẩm nước khoáng Opal do phòng kế toán theo dõi chi tiết thành phẩm theo phương pháp thẻ song song . -Ở kho : Thủ kh mởi thẻ kho để ghi chép hằng ngày tình hình Nhập _xuất _Tồn kho thành phẩm theo chỉ tiêu số lượng . Hằng ngày căn cứ vào các chứng từ nhập ,xuất kho hợp lệ ,thủ kho sẽ ghi số hiệu chứng từ ,cuối ngày căn cứ vào số tồn đầu ngày ,tổng hợp nhập ,xuất trong ngày ,thủ kho tính ra số tồn kho cuối ngày và ghi vào thẻ kho .Thủ kho căn cứ vào hóa đơn GTGT để ghi thẻ kho và xuất kho cho khách hàng . Sau đây là mẫu thẻ kho thành phẩm tại công ty sản xuât kinh doanh và đầu tư Việt Hà . -Tại phòng kế hoạch : chỉ ghi chép phần nhập kho thành phẩm theo chỉ tiêu số lượng làm căn cứ theo dõi việc thực hiện kế hoạch sản xuất của từng xí nghiệp -Tại phòng tiếp thị bán hàng : Cùng với kho ,phòng tiếp thị bán hàng theo dõi chi tiết thành phẩm trên sổ chi tiết thành phẩm (mẫu giống thẻ kho )theo dõi chỉ tiêu số lượng .Hàng ngày khi nhận được phiếu nhập kho do thủ kho chuyển đến ,nhân viên giữ thẻ chi tiết thành phẩm sẽ ghi vào phần nhập của thẻ cho phù hợp với phiếu nhập . Phần xuất của thẻ kho sẽ được ghi khi phòng tiếp thị bán hàng viết phiếu xuất và lưu lại một liên .Để đảm bảo nguyên tắc quản lý thống nhất ,đảm bảo tính chính xác ,cuối tháng phòng tiếp thị bán hàng đối chiếu phần nhập kho với thủ kho và phòng kế toán ,số liệu phải trùng khớp theo mẫu sổ chi tiết sau : -Kế toán chi tiết giá vốn hàng bán . Căn cứ vào số liệu giá thành thực tế thành phẩm do kế toán giá thành tính toán và chuyển sang và các nghiệp vụ bán hàng trong tháng ,kế toán tiêu thụ sẽ hoàn thiện nốt bảng kê Nhập –xuất –tồn thành phẩm (cột xuất trong kỳ và tồn cuối kỳ ).Dựa vào số liệu đó ,kế toán hạch toán các nghiệp vụ nhập xuất (liên quan đến tài khoản 154,155,632)và sổ chi tiết giá vốn. Sau đây là bảng trích bảng kê Nhập –xuất –Tồn thành phẩm tháng 02 năm 2009 và sổ chi tiết giá vốn hàng bán của sản phẩm bia Halida của công ty sản xuất kinh doanh và đầu tư Việt Hà . UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI CÔNG TY SXKD VÀ ĐẦU TƯ VIỆT HÀ TỔNG HỢP NHẬP –XUẤT –TỒN Kho :KGB2 :Kho hàng gửi bán :Nước Quí I -2009 Mã VT Tên vật tư Dvt Tồn đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ SL GT SL GT SL GT SL GT TPN 0.5(l) Nước Opal 0,5 lít T 5.960.0000 209.487.104 5.999.000 206.299.402 5.443.000 194.243.025 6.516.000 221.543.481 TPN 1.5(l) Nước opal 1.5 lít T 185.000 14.736.572 40.000 6.428.165 29.000 2.593.272 196.000 18.571.465 TPN 5 Nước Opal 5 GL 5Gl B 5.442.000 67.707.759 10.063.000 201.845.695 9.580.000 171.000.671 5.905.000 98.552.783 Tổng 291.931.435 414.573.262 367.836.968 338.667.729 Bảng 06: Bảng kê Nhập –Xuất –Tồn thành phẩm 2.3.1.4. Kế toán tổng hợp giá vốn hàng bán Để tổng hợp giá vốn hàng bán ,kế toán căn cứ vào bảng kê Nhập –Xuất-Tồn và sổ chi tiết giá vốn ,kế toán vào bảng chi tiết tiêu thụ thành phẩm (cột số lượng ,và giá vốn tiêu thụ trong kỳ ) . Sau đó dựa vào Bảng chi tiết tiêu thụ thành phẩm ,kế toán vào nhật ký chứng từ số 8 (ô ghi Nợ TK 632 /Ghi có TK 155 và ghi Nợ Tk 911 /Ghi có TK 632).Sau đó căn cứ vào bảng kê Nhập –Xuất _Tồn và nhật ký chứng từ số 8 ,kế toán vào sổ cái TK 155,632,và sổ cái TK 911 (dòng đối ứng TK 632). Sau đây là trích bảng chi tiết tiêu thụ thành phẩm ,Nhật ký chứng từ số 8 ,sổ cái TK 155,632 tại công ty sản xuất kinh doanh và đầu tư Việt Hà . UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI CÔNG TY SXKD VÀ ĐẦU TƯ VIỆT HÀ SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài khoản :632 : Giá vốn hàng bán Quí I :2009 Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số phát sinh Số Ngày Nợ Có HD 193036 6/1 Nước Opal bình 5GL 1572 476.093 HD 193037 6/1 Nước Opal bình 5GL 1572 2.285.244 …………. ……… …………… ………. ………. Cộng phát sinh 696.024.822 Biều : sổ chi tiết tài khoản 632 UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI CÔNG TY SXKD VÀ ĐẦU TƯ VIỆT HÀ SỔ TỔNG HỢP TÀI KHOẢN Tài khoản : 632 : Giá vốn hàng bán Quí I : năm 2009 Tên tài khoản TK đối ứng Số phát sinh Nợ Có Nợ Có Hàng hóa 156 8.090.125.485 Hàng gửi bán 157 696.024.822 Tổng cộng phát sinh 8.786.175.072 Ngày 30 tháng 3 năm 2009 Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký ,họ tên ) (Ký ,họ tên ) UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI CÔNG TY SXKD VÀ ĐẦU TƯ VIỆT HÀ SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài khoản 511:DT bán hàng và cung cấp dịch vụ Quí I : 2009 Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số phát sinh Số Ngày Nợ Có PT 1/1/ 2/1 Thu tiền bán bia 111 170.559.000 ….. ……………. …………. ……….. ……….. HD 193043 9/1 Nước Opal bình 5Gl 1311 2.272.727 Tổng phát sinh 10.959.911.670 Ngày 30 tháng 3 năm 2009 Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký ,họ tên ) (Ký ,họ tên ) Biểu số 11: Trích bảng kê doanh thu bán hàng. 2.3.3.Kế toán khoản phải thu khách hàng Công ty có mạng lưới khách hàng rải rác và rộng khắp nên theo dõi tình hình thanh toán với khách hàng được tiến hành theo một quy trình chặt chẽ. Sổ quan trọng nhất là sổ chi tiết thanh toán với khách hàng .Sổ này được mở thành nhiều trang ,đối với khách hàng thường xuyên thì mở riêng trên một trang sổ ,đối với khách hàng không thường xuyên thì mở chung trên một trang sổ ,với mỗi khách hàng một dòng. Quy trình ghi sổ được tiến hành như sau : Hàng ngày căn cứ vào hóa đơn đã được khách hàng chấp nhận thanh toán ,kế toán ghi Nợ TK 131 –Phải thu khách hàng (chi tiết cho từng khách hàng ).Sau đó căn cứ vào các chứng từ thanh toán (Phiếu thu ,giấy báo có ,ủy nhiệm thu ,séc thanh toán ,séc chuyển khoản..)kế toán ghi vào bên có TK 131 .Cuối tháng ,tính ra số dư công Nợ của từng khách hàng ,số dư này có thể là Dư Nợ hoặc Dư Có theo từng khách hàng theo công thức sau : Số dư cuối tháng=số dư đầu tháng +số phát sinh –số phát sinh có Cuối mỗi tháng ,sau khi đã tổng cộng các số phát sinh và tính ra các số dư đối tượng khách hàng trên các sổ chi tiết thanh toán với khách hàng ,kế toán lập bảng tổng hợp chi tiết thanh toán với người mua ,mỗi đối tượng khách hàng được ghi trên một dòng .Sau đó căn cứ vào số tổng cộng ,kế toán vào sổ cái TK 131 ,dòng đối ứng với5112. Sau đây là mẫu sổ chi tiết thanh toán với khách hàng .Bảng tổng hợp thanh toán với khách hàng theo số liệu 02 năm 2008 . UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI CÔNG TY SXKD VÀ ĐẦU TƯ VIỆT HÀ Sổ chi tiết thanh toán với khách hàng Tài khoản 131 –Tháng 2 năm 2009 Tên khách hàng : Nhà máy bia Đông Nam Á Địa chỉ : Ngõ Hòa Bình 7 - Minh Khai –Hai Bà Trưng-Hà Nội. NT Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số phát sinh Số dư Số dư đầu kỳ Nợ Có Nợ Có Phát sinh trong kỳ 19.106.000 3/2 HD193043 3/2 Nước Opal bình 5Gl 51122 400.000 3/2 HD193043 3/2 Nước Opal bình 5Gl 33311 40.000 ….. …… ……… ….. Cộng phát sinh tháng 1 13.750.000 7.856.000 Số dư cuối kỳ 25.000.000 ….. ….. ….. …………… …... Cộng phát sinh tháng 2 15.750.000 10.654.000 30.096.000 …….. …………………. ……… ………. Cộng phát sinh tháng 3 18.780.000 16.547.000 32.329.000 Quí I Cộng phát sinh Dư cuối kỳ 48.280.000 35.057.000 32.329.000 Ngày 30 tháng 3 năm 2009 Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký ,họ tên ) (Ký ,họ tên ) Bảng số 13 : Trích sổ chi tiết thanh toán với khách hàng. UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI CÔNG TY SXKD VÀ ĐẦU TƯ VIỆT HÀ BẢNG KÊ SỐ 11 Tài khoản : 131 Phải thu khách hàng Quí I –Năm 2009 Mã KH Tên đơn vị Số dưđầu kỳ Ghi Nợ TK 131 ,Ghi có các tk Ghi Có TK 131 ,Ghi Nợ các tk Số dư cuối kỳ Dư_Nợ Dư _Có 33311 511 Cộng nợ 111 112 Công có Dư_Nợ Dư _Có N0148 Trường ĐHBK 5.157.000 49.091 490.909 540.000 N0241 TCt phát triển hạ tầng và ĐT tài chính VN 2.691.000 83.636 836.364 920.000 1.150.000 1.150.000 2.461.000 N0157 TT đào tạo nhân lực quốc tế Việt Hàn 800.000 800.000 ...... ..... ... ..... ....... ..... ..... ...... ..... .... .... Cộng 800.340.061 756.000 44.578.875 445.788.625 686.514.500 272.275.000 107.790.000 532.091.000 954.763.561 756.000 Ngày 30 tháng 3 năm 2009 Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký ,họ tên ) (Ký ,họ tên ) Biểu số 14 : trích bảng kê số 11-Phải thu khách hàng UBND THÀNH PHỐ HÀ NỘI CÔNG TY SXKD VÀ ĐẦU TƯ VIỆT HÀ SỔ CÁI TÀI KHOẢN 641 Năm 2009- Quý I Số dư đầu kỳ Nợ Có 800.340.061 756.000 Ghi có các TK đối ứng ,Nợ TK này Quý I TK511 445.788.625 TK33311 44.578.875 Tổng số PS Nợ 686.514.500 Tổng số PS Có 532.091.000 Số dư Nợ cuối kỳ Có 954.763.561 756.000 Ngày 30 tháng 3 năm 2009 Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký ,họ tên ) (Ký ,họ tên ) Biểu số : Sổ cái tài khoản 641 2.4.Kế toán xác định kết quả tiêu thụ tại công ty sản xuất kinh doanh và đầu tư Việt Hà . Bất kỳ công đoạn nào của quá trình sản xuất kinh doanh và đầu tư Việt Hà khi hoàn tất cũng được đánh giá kết quả .Đối với công tác kế toán tiêu thụ thì việc xác định kết quả tiêu thụ là đặc biệt quan trọng.,vì từ đó sẽ lập ra kế hoạch kinh doanh tốt cho những kỳ tiếp theo .Do đó đòi hỏi việc xác định kết quả tiêu thụ phải chính xác khoa học cụ thể . 2.4.1.Kế toán chi phí bán hàng Chi phí bán hàng ở công ty sản xuất kinh doanh và đầu tư Việt Hà là các khoản chi phí liên quan đến quá trình tiêu thụ thành phẩm .Chi phí bán hàng cao hay thấp ảnh hưởng đến kết quả sản xuất kinh doanh trong kỳ .Vậy nên công ty cần sử dụng một cách tiết kiệm để góp phần gia tăng lãi suất . Do đặc thù sản xuất ,kinh doanh của công ty là mỗi loại sản phẩm sản xuất kinh doanh của công ty được sản xuất kinh doanh ở những địa điểm khác nhau .Chính vì vậy là quản lý tốt chi phí ,đánh giá được hiệu quả sản xuất kinh doanh của từng loại sản phẩm ,công ty đã chi tiết tài khoản cấp 2 của chi phí bán hàng theo từng loại hình sản xuất kinh doanh . -TK 6411: chi phí bán hàng sản phẩm bia -TK 6412: Chi phí bán hàng sản phẩm nước Opal. -TK 6413 :Chi phí bảo quản tại đại lý -TK 6414:Chi phí vận chuyển bia cho đại lý -TK 6415 :Chi phí cho thuê bom keg chứa bia tại đại lý. -TK 6416 :Chi phí bán hàng :XN Đay . Sau đó mỗi tài khoản chi tiết cấp 2 ,lại được chi tiết cho các tài khoản cấp 3 về các chi phí liên quan đến chi phí bán hàng như : -TK 6411: chi phí bán hàng sản phẩm bia . -TK 64111: chi phí nhân viên bán hàng -TK 6412: chi phí bán hàng : vật liệu bao bì . -TK 6413:Chi phí bán hàng :dụng cụ đồ dùng . -TK 6414:Chi phí bán hàng :Khấu hao tài sản cố định . -TK 6415 :Chi phí bán hàng : bảo hành -TK 6417:Chi phí bán hàng :dịch vụ mua ngoài . -TK 6418:Chi phí bán hàng bằng tiền khác . -TK 6419 :chi phí khuyến mại . Chứng từ hạch toán chi phí bán hàng bao gồm : bảng phân bổ tiền lương ,bảng tính khấu hao tài sản cố định ,các hợp đồng thuê nhân công ,hóa đơn vận chuyển ,phiếu chi … Tài khoản sửa dụng : Tại công ty sửa dụng tài khoản 641 cho toàn bộ chi phí liên quan đến chi phí bán hàng của công ty .Đồng thời công ty cũng chi tiết tài khoản 641 đến cấp 2 và cấp 3 để theo dõi chi tiết các chi phí theo từng loại hình sản xuất kinh doanh của công ty . Sổ sách sử dụng : bao gồm sổ chi tiết TK 641 ,bảng kê số 5 ,nhật ký chứng từ số 8

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc111347.doc
Tài liệu liên quan