Chuyên đề Hoàn thiện kế toán bán hàng tại công ty cổ phần phát triển công nghệ nông thôn chi nhánh Hà Nội

MỤC LỤC

PHẦN 1: ĐẶC ĐIỂM VÀ TÌNH HÌNH HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ NÔNG THÔN – CHI NHÁNH HÀ NỘI 1

1.1 Qúa trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần phát triển công nghệ nông thôn.2

1.2.Lĩnh vực kinh doanh và quy trình công nghệ sản xuát sản phẩm .2

1.3 Quy trình công nghệ sản phẩm.3

1.4. Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh và tổ chức bộ máy quản lý kinh doanh:.4

PhÇn ii: thùc tr¹ng vÒ c«ng t¸c kÕ to¸n t¹i CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ NÔNG THÔN –CHI NHÁNH HÀ NỘI

2.1. ®Æc ®iÓm tæ chøc bé m¸y kÕ to¸n t¹i c«ng ty:.5

2.2 C¸c chÝnh s¸ch kÕ to¸n ¸p dung t¹i c«ng ty.6

2.3 Mét sè phÇn hµnh kÕ to¸n chñ yÕu t¹i c«ng ty. 8

2.3.1 Kế toán vốn bằng tiền. 7

2.3.2 Đặc điểm kế toán TSCĐ.10

2.3.3 Đặc điểm kế toán lao động và tiền lương:.12

2.3.4 Kế toán bán hàng và xác định kết quả kinh doanh:.14

PhÇn iii: thu ho¹ch vµ nhËn xÐt 18

3.1. Thu hoạch:.18

3.2. Nhận xét:. 18

KÕt luËn 20

 

 

doc35 trang | Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 1447 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện kế toán bán hàng tại công ty cổ phần phát triển công nghệ nông thôn chi nhánh Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hiện công tác kế toán thanh toán, kế toán tổng hợp, kế toán lương, chi phí, kiểm tra giám sát các khoản thu chi tài chính… + Lập và phân tích báo cáo tài chính định kỳ, báo cáo quyết toán tài chính năm... - Phòng hành chính nhân sự : + Tham mưu cho lãnh đạo công ty những vấn đề liên quan đến công tác tổ chức, cán bộ chế độ chính sách với người lao động, đào tạo, thi đua khen thưởng kỷ luật, Xây dựng đơn giá tiền lương + Thực hiện các công việc thuộc nghiệp vụ tổ chức, cán bộ đào tạo, chế độ chính sách người lao động, thi đua khen thưởng kỷ luật giải quyết đơn khiếu nại 1.3 Quy trình công nghệ sản phẩm. 1.3.1. Dây chuyền sản xuất thuốc tiêm. Phụ lục 2 1.3.2. Dây chuyền sản xuất thuốc bột và thức ăn bổ sung cho vật nuôi. phụ lục 3 1.4 Tình hình và kết quả kinh doanh ( phụ lục1). Căn cứ vào bảng báo cáo kết quả kinh doanh của Công ty Cổ phần Phát triển công nghệ nông thôn – Chi nhánh Hà Nội.ta có thể thấy tình hình kinh doanh củacông ty như sau: Tổng doanh thu của Công ty năm 2009 giảm so với doanh thu năm 2008( giảm 5.092 triệu đồng tương ứng tỉ lệ giảm 13,63%) điều này cũng không có gì là lạ bởi như chúng ta đã biết năm 2009 là năm mà nền kinh tế toàn thế giới vừa thoát khỏi khủng khoảng tài chính trầm trọng. Đến nay căn cứ vào một số chỉ tiêu của 10 tháng đầu năm 2010 có thể thấy rõ những bước tiến của Công ty Cổ phần Phát triển công nghệ nông thôn – Chi nhánh Hà Nội ngày càng vững chắc và khẳng định được chỗ đứng trên thị trường. Điều đó cho thấy mặc dù nền kinh tế có nhiều biến động ảnh hưởng không tốt tới tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty nhưng với kinh nghiệp cùng sự quản lý hợp lý cộng với sự nỗ lực của toàn thể nhân viên trong công ty, Công ty Cổ phần Phát triển công nghệ nông thôn – Chi nhánh Hà Nội đã duy trì được thị phần và phát triển bền vững, ổn định PhÇn ii: T×NH H×NH Tæ CHøC Bé M¸Y KÕ TO¸N Vµ Tæ CHøC C¤NG T¸C kÕ to¸n t¹i CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN CÔNG NGHỆ NÔNG THÔN 2.1. ®Æc ®iÓm tæ chøc bé m¸y kÕ to¸n t¹i c«ng ty: Đi đôi với việc hoàn thiện tổ chức bộ máy quản lý trong công ty thì bộ máy kế toán cũng được kiện toàn nhằm đảm bảo công tác hạch toán kế toán được toàn diện, chính xác, kịp thời, đầy đủ nhằm đảm bảo sự chỉ đạo tập trung thống nhất, chuyên môn hoá công tác kế toán trong lĩnh vực sản xuất đặc thù mà công ty yêu cầu. Tại Công ty Cổ phần phát triển công nghệ nông thôn bộ máy kế toán được tổ chức theo mô hình “kế toán tập trung”: (phô lôc 5) * Tại phòng kế toán: sau khi nhận được các chứng từ ban đầu, theo sự phân công thực hiện các công việc kế toán từ kiểm tra phân loại, xử lý chứng từ lập chứng từ ghi sổ, tổng hợp hệ thống hoá số liệu và cung cấp thông tin kế toán phục vụ yêu cầu quản lý đồng thời dựa trên cơ sở các báo cáo kế toán đã lập để tiến hành phân tích các hoạt động kinh tế giúp lãnh đạo công ty trong việc quản lý điều hành sản xuất kinh doanh. - Kế toán trưởng: : Giúp ban Giám đốc theo dõi và đánh giá hiệu quả làm việc theo đúng nguyên tắc chế độ tài chính trong Công ty. Tổ chức điều hành bộ máy kế toán của đơn vị theo quy định của pháp luật. Và lập hệ thống báo cáo tài chính, kế toán trưởng chịu trách nhiệm về hệ thống báo cáo tài chính của DN hàng năm. - Kế toán tổng hợp: Ghi chép tổng hợp các số liệu trên các sổ nhật ký, bảng kê chi tiết hàng tháng lên bảng cân đối các tài khoản, tính toán tổng doanh thu, tổng chi phí, giá thành, lãi lỗ trong kinh doanh, cân đối, số phát sinh phải nộp, phải chi nộp ngân sách. - Kế toán thanh toán: Theo dõi quyết toán các khoản thu phải trả, theo dõi giám sát chặt chẽ các khoản công nợ, các khoản thanh toán với kế hoạch về mua bán nguyên vật liệu phụ tùng, máy móc phương tiện vận tải, giám sát thanh toán dịch vụ. - Kế toán TSCĐ: Có nhiệm vụ mở sổ,thẻ TSCĐ theo dõi toàn bộ danh mục tài sản. Hàng tháng tính mức khấu hao cơ bản, sửa chữa lớn cho từng loại tài sản theo quy định của Nhà Nước. - Kế toán bán hàng: Theo dõi hàng hoá, tiêu thụ, công nợ của KH. - Kế toán tiền lương: Thực hiện chi trả lương và BHXH, BHYT, KPCĐ cho cán bộ công nhân viên theo quy định. - Kế toán vật tư: Theo dõi hàng hoá, vật tư, nhập kho, xuất kho bán, tồn kho theo từng mặt hàng. -Thủ quỹ: có trách nhiệm ghi chép các nghiệp vụ thu - chi tiền mặt và quản lý lượng tiền còn trong quỹ dựa trên phiếu thu, phiếu chi và các chứng từ hợp lệ. 2.2 C¸c chÝnh s¸ch kÕ to¸n ¸p dung t¹i c«ng ty *Niªn ®é kÕ to¸n :12 th¸ng b¾t ®Çu tõ ngµy 1-1 ®Õn ngµy 31-12 h»ng n¨m (d­¬ng lÞch) *§¬n vÞ tiÒn tÖ ghi sæ kÕ to¸n :ViÖt Nam ®ång Hệ thống chứng từ sử dụng - Chứng từ lao động tiền lương: Bảng chấm công, bảng thanh toán TL,… - Chứng từ tiền mặt: Phiếu thu, phiếu chi,… - Ban hành theo QĐ số 15/2006 QĐ – BTC 3/2006 của Bộ Trưởng Bộ Tài Chính Hệ thống tài khoản sử dụng: Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên áp dụng thuế giá trị gia tăng theo phương pháp khấu trừ hàng hoá vật tư dùng trong kỳ và vật tư tồn kho cuối kỳ được tính theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ.. Niên độ kế toán là 1 năm, bắt đầu từ 01/01 và kết thúc vào 31/12. Hình thức sổ kế toán áp dụng tại công ty hiện nay: Công ty đang áp dụng hình thức Nhật ký chứng từ để tổ chức hệ thống sổ kế toán. * Các sổ chi tiết sử dụng. - Tài sản cố định:Thẻ TSCĐ, sổ chi tiết TSCĐ theo đơn vị sử dụng,… - Hàng tồn kho: Sổ chi tiết VL, báo cáo nhập xuất tồn kho sp,.... - Hàng mua và thanh toán với nhà cung cấp: Sổ chi tiết thanh toán với người bán, bảng tổng hợp chi tiết thanh toán với người bán...... * Các sổ tổng hợp sử dụng. - Nhật ký chứng từ số 1, 2, 4, 5, 7, 8, 9 - Bảng kê số 1, 2, 4, 5, 8, 10, 11 - Sổ cái các tài khoản,…. * Quy trình ghi sổ:Ph ụ lục 6 2.3. Tổ chức công tác và phương pháp kế toán các phần hành kế toán chủ yếu tại công ty 2.3.1. Kế toán vốn bằng tiền a. Khái niệm. Tiền của doanh nghiệp là tài sản tồn tại trực tiếp dưới hình thái giá trị bao gồm tiền mặt tại quỹ, tiền gửi tại ngân hàng và các khoản tiền đang chuyển. b.Nguyên tắc hạch toán vốn bằng tiền. Công ty tuân theo nguyên tắc tiền tệ thống nhất. mọi nghiệp vụ phát sinh đều được kế toán sử dụng một đơn vị tiền tệ thống nhất là đồng Việt Nam để phản ánh. Yêu cầu của kế toán là phải phản ánh kịp thời, chính xác số tiền hiện có và tình hình thu, chi của doanh nghiệp. c. Kế toán vốn bằng tiền. Tại công ty hiện có hai bộ phận theo dõi vốn bằng tiền: * Bộ phận kế toán ngân hàng và thanh toán:( phụ lục 9) Căn cứ ghi sổ kế toán: Đối với nghiệp vụ ngân hàng: Hàng ngày kế toán căn cứ vào chứng từ gốc là giầy báo nợ, giấy báo có của ngân hang hay sổ phụ của ngân hàng, UNC, UNT,...để ghi vào nhật ký chung và sổ chi tiết TK 112, sổ tổng hợp chi tiết TK 112 để theo dõi tình hình giao dịch với từng ngân hàng. Căn cứ vào nhật ký chung kế toán vào sổ cái TK 112 Đối với nghiệp vụ thanh toán: Với khoản trả trước cho người bán được hạch toán căn cứ vào phiếu chi, chứng từ ngân hàng và hợp đồng kinh tế, với khoản phải trả người bán kế toán dựa theo hợp đồng, phiếu nhập kho và ghi nhận theo hóa đơn mua hàng. Hàng ngày kế toán sẽ ghi vào nhật ký chung và sổ chi tiết TK 331, sổ tổng hợp chi tiết TK 331 từ nhật ký chung vào sổ cái TK 331. Cuối tháng, cuối quý, cuối năm kế toán cộng số liệu trên sổ cái TK 112, 331 sau đó kiểm tra tính khớp đúng giữa sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết TK 112, 331. Sổ cái là căn cứ để lập bảng cân đối số phát sinh từ đó lập báo cáo tài chính. VÝ dô: Ngày1/6/2009Công ty rút tiền gửi ngân hàng về nhập quỹ tiền mặt 200.000.000d Kế toán ghi:( đvt: đồng) N ợ TK 111: 200.000.000d C ó TK 112: 200.000.000d Căn cứ ghi sổ kế toán: Hàng ngày kế toán căn cứ vào phiếu thu, phiếu chi tiền mặt để vào sổ chi tiết TK 111 (sổ quỹ tiền mặt) và sổ nhật ký chøng tõ, nhật ký thu tiền, nhật ký chi tiền từ đó vào sổ cái TK 111. Cuối tháng, cuối quý, cuối năm kế toán cộng sổ cái sau đó đối chiếu với sổ quỹ tiền mặt. Căn cứ vào sổ cái lập bảng cân đối số phát sinh và lâp báo cáo tài chính. VD: Ngày 5/10/2010 Công ty mua 01 máy in của Công ty Việt Hưng giá mua cả thuế VAT 10% là 8.589.000đ đã thanh toán bằng tiền mặt Nợ TK 153: 7.731.000đ Nợ TK 1331: 858.000đ Có TK 111: 8.589.000đ Phiếu chi: Phụ lục 10 2.3.2. kế toán TSCĐ. a. Khái niệm Tài sản cố định là những tư liệu lao động có giá trị lớn, thời gian sử dụng dài ( giá trị > 10 triệu, thời gian sử dụng > 1 năm ). Nó chắc chắn thu được lợi ích trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó. b. Đặc điểm tài sản cố định của công ty. Công ty phân TSCĐ hữu hình thành 2 loại TSCĐHH và TSCĐVH, do công ty hoạt động trong lĩnh vực xây lắp, sản xuất kinh doanh trang thiết bị nội ngoại thất nên tài sản cố định của công ty chủ yếu là TSCĐHH như nhà xưởng sản xuất, văn phòng làm việc, máy móc thiết bị dây chuyền công nghệ, phương tiện vận chuyển. TSCĐ của công ty được theo dõi trên sổ tài sản cố định được mở chi tiết theo từng danh mục nhóm tài sản. Hàng tháng kế toán tiến hành trích khấu hao và tính hao mòn lũy kế , tính ra giá trị còn lại của tài sản cố định. c. Kế toán tài sản cố định Ph ụ L ục 11,12 1. Chứng từ kế toán sử dụng: - Biên bản giao nhận TSCĐ (mẫu 01– TSCĐ) - Biên bản thanh lý TSCĐ (mẫu 02 – TSCĐ) - Biên bản đánh giá lại TSCĐ (mẫu 05 - TSCĐ) 2. Tài khoản sử dụng: Để phản ánh tình hình biến động TSCĐ, kế toán chủ yếu sử dụng TK 211 “ TSCĐ hữu hình” và 213 “ TSCĐ vô hình) 3. Các loại TSCĐ chủ yếu của công ty: - TSCĐ hữu hình như: Văn phòng, kho, máy móc thiết bị……. - TSCĐ vô hình: Như phần mềm máy tính. 4. Hạch toán kế toán TSCĐ: Kế toán sử dụng thẻ và sổ TSCĐ để ghi chép, theo dõi số liệu hiện có, tình hình tăng, giảm, hao mòn TSCĐ. - Nguyên tắc đánh giá TSCĐ của công ty: Được đánh giá và quản lý theo nguyên giá và giá trị còn lại. + Nguyên giá: TSCĐ của công ty chủ yếu do mua sắm nên nguyên giá được xác định như sau: Nguyên Giá Các khoản Thuế không Chi phí vận Giá = mua + giảm + được hoàn + chuyển lắp TSCĐ trừ lại đặt, chạy thử + Phương pháp khấu hao TSCĐ theo đường thẳng: Mức khấu hao bình quân năm = NG của TSCĐ /số năm sử dụng Mức khấu hao b/q tháng = múc khấu hao bình quân năm / 12 tháng VÝ D ụ. Tại Chi Nhánh Hà Nội – Công ty CP Phát triển công nghệ nông thôn, ngày 10/03/2010 mua 01 máy nén khí với giá chưa thuế là 33.000.000đ, thuế GTGT 10% của Công ty TNHH Thương Mại Thăng Uy theo số hóa đơn 0040320, công ty thanh toán theo hình thức chuyển khoản, thời gian sử dụng 05 năm Căn cứ vào nghiệp vụ kinh tế phát sinh, kế toán tiến hành định khoản: Nợ TK 211: 33.000.000 Nợ TK 133: 3.300.000 Có TK 112: 36.300.000 Ngày 10 tháng 03 năm 2010, công ty mua 01 máy nén khí, nguyên giá 33.000.000, thời gian sử dụng là 05 năm, ta tính khấu hao như sau: Mức tính khấu hao TB năm = 33.000.000 = 6.600.000 (đ/năm) 5 Mức tính khấu hao TB tháng = 6.600.000 = 550.000 (đ/tháng) 12 2.3.3. kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương:Phụ lục a. Khái niệm tiền lương. Tiền lương là số tiền thù lao mà doanh nghiệp trả cho người lao động theo số lượng và chất lượng lao động mà họ đóng góp cho doanh nghiệp nhằm bảo đảm cho người lao động đủ để tái sản xuất, nâng cao, bồi dưỡng sức lao động. b. Tài khoản sử dụng : Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương chủ yếu sử dụng TK334” phải trả cho người lao động “ và TK 338 “ phải trả phải nộp khác “ c. Hạch toán kế toán tiền lương : Hàng tháng kế toán tiền lương phải tổng hợp tiền lương phải trả theo từng đối tượng sử dụng, tính BHXH, BHYT, KPCD … và tổng hợp toàn bộ số liệu để lập “ bảng phân bổ tiền lương và BHXH “ và được chuyển cho các bộ phận kế toán có liên quan, kế toán thanh toán dựa vào đó để lập bảng tổng hợp tiền lương để thanh toán cho nhân viên. Hiện công ty áp dụng 1 hình thức trả lương: Trả lương theo thời gian Hình thức trả lương theo thời gian: Được áp dụng cho bộ phận gián tiếp tại công ty và đối với các bộ quản lý làm việc ở mỗi cửa hàng. Căn cứ vào số ngày làm việc, cấp bậc, thang lương của người lao động. Hàng tháng trả lương vào ngày cuối mỗi tháng. Lương cơ bản = lương tối thiểu * hệ số lương Lương thực tế = lương cơ bản + tiền làm thêm giờ( nếu có) + phụ cập( nếu có) + thưởng( nếu có) Mức lương tối thiểu mà Công ty áp dụng là : 730.000 đồng + Các khoản trích theo lương: BHXH, BHYT, KPCĐ được trích theo đúng quy định của nhà nước cụ thể là: - BHXH: + 16% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh + 6% tính vào lương công nhân viên - BHYT: + 3% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh + 1,5% tính vào lương công nhân viên - BHTN: + 1% tính vào chi phí sản xuất kinh doanh + 1% tính vào lương công nhân viên - KPCĐ: 2% tính vào lương thực tế và tính vào chi phí sản xuất VD1: Chị Trần thị Liên, nhân viên kế toán, hệ số lương cơ bản là 2,7 lương làm thêm giờ 1.000.000đ, số ngày đi làm thực tế là 27, phụ cấp ăn trưa 300.000 Ta có: Lương cơ bản (1) = 730.000 * 2,7 = 1.971.000đ Lương thực tế = 1.971.000 + 1.000.000 + 300.000 = 3.271.000đ BHXH = Lương cơ bản (1) x 6% = 1.971.000 x 6% = 118.260đ BHYT = Lương cơ bản của nhà nước (1) x 1,5% = 1.971.000 x 1,5% = 29.565đ BHTN = Lương cơ bản của nhà nước (1) x 1% = 1.971.000 x 1% = 19.710đ Các khoản khấu trừ = BHXH + BHYT + BHTN + Khác = 118.260 + 29.565 + 19.710 + 0 =167.535d Tổng thu nhập = Lương thực tế – Các khoản khấu trừ = 3.271.000 – 167.535 = 3.103.500đ Các nhân viên khác tính tương tự VD2: Công ty tính lương phải trả trong tháng 03 năm 2010 cho các bộ phận và các khoản trích theo lương theo quy định Hạch toán : Nợ TK 622: 89.661.709đ Nợ TK 627: 19.290.982đ Nợ TK 641: 164.768.945đ Nợ TK 642: 219.296.291đ Có TK 334: 493.017.927đ Trích BHXH, BHYT, BHTN,KPCD, cho các bộ phận Nợ TK 622: 19.725.576đ Nợ TK 627: 4.244.016đ Nợ TK 641: 36.249.168đ Nợ TK 642: 48.245.184đ Có TK 338: 108.463.944đ Khấu trừ vào lương CNV: Nợ TK 338: 22.596.655đ Có TK 334: 22.596.655đ Tiến hàng trả lương cho CNV : Nợ TK 334: 470.421.272đ Có TK 112: 470.421.272đ Cuối kỳ Kế toán dựa vào chứng từ ghi sổ để vào sổ cái TK 334 (Phụ 7lục và sổ cái TK 338 (phụ lục 9 ) Công ty tiến hành trả lương cho nhân viên KD tháng 3/2010 bằng tiền gửi ngân hàng 29.360.000đ ( Bảng thanh toán lương : phụ lục 8) Nợ TK 334: 29.360.000đ Có TK 111: 29.360.000đ 2.3.4. Kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng a. Kế toán doanh thu bán hàng Do đặc điểm của Công ty Cổ phần phát triển công nghệ nông thôn – Chi nhánh Hà Nội vừa có hoạt động sản xuất vừa có hoạt động thương mại nên hình thức bán hàng chủ yếu của Công ty là bán buôn, bán gửi đại lý và bán lẻ. -Chứng từ kế toán sử dụng: _ Hoá đơn GTGT _ Phiếu nhập- xuất kho HH _ Hoá đơn kiểm phiếu xuất kho _ Hoá đơn bán hàng _ Các chứng từ liên quan đến nghiệp vụ BH - TK Kế toán sử dụng: _TK 632: giá vốn hàng bán _TK 157: hàng gửi bán _ TK 156: hàng hoá _ TK 511 : doanh thu bán hàng và cung cấp dịchvụ _ Các TK liên quan: TK 111 ,112, 331… Kế toán bán buôn trực tiếp qua kho: Bán hàng trực tiếp là phương thức giao hàng trực tiếp cho người mua tại kho của công ty VD: Ngày 13/8/2009 theo hợp đồng 162.2009. HĐKT Công ty xuất bán cho sở nông nghiệp và phát triển nông thôn tỉnh Bắc Giang lô hàng như sau: 700 gói RTDSTP10 – STP 10g, 800 lọ RTDFE- FE 20ml và 100 lọ RTDNO1- NO1 100ml với đơn giá lần lượt là 2.200Đ/ gói, 3.200Đ/ lọ và 120.000Đ/ Lọ. Trong đó giá vốn của chúng là: 1.950Đ/ gói, 2.900Đ/ lọ và 110.500Đ/ lọ, thuế VAT 10%,Tiền hàng thanh toán được khách hàng thanh toán ngay bằng tiền mặt. Công ty đã tiến hành chiết khấu thương mại cho khách hàng 1%. BT1. Nợ TK 632: 14.735.000 Có TK 156(1): 14.735.000 BT2. Nợ TK 1111: 17.710.000 Có TK 51111: 1.540.000 Có TK 51112: 14.560.000 Có TK 33311: 1.610.000 - Đến cuối tháng 8 tổng số DT là: 5 .149 .540 .673đ b.Kế toán giá vốn hàng bán. - N ội dung: Ph ản ánh trị giá vốn của sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đã bán trong kỳ - Công ty Cổ phần Phát triển công nghệ nông thôn – Chi nhánh Hà Nội kế toán thành phẩm theo phương pháp kê khai thường xuyên, giá thành thực tế thành phẩm xuất kho trong kỳ được hạch toán theo phương pháp nhập trước xuất trước. Khi đã xác định giá vốn của thành phẩm xuất bán, kế toán định khoản: Nợ TK632: Trị giá vốn hàng xuất bán. Có TK155: Thành phẩm xuất bán. Cách tính giá thực tế thành phẩm xuất kho: VD: Căn cứ vào bảng kê số 8, ta tính được giá thực tế thành phẩm xuất kho như sau: ĐT tiêu chảy 10g Số lượng(chai) Thành tiền(đ) Tồn đầu kỳ 32 650 68 891 500 Nhập trong kỳ 292 542 646 517 820 Xuất trong kỳ 310 442 682 811 820 Giá thành thực tế thành phẩm xuất kho trong kỳ là: 32 650 X 2110 + 277792 X 2210 = 682 811 820(đ) Ta có định khoản sau: Nợ TK632: 682 811 820(đ) Có TK155: 682 811 820(đ) Đến cuối tháng 8 giá vốn hàng bán là: 4.386.459.127đ c. Kế toán chi phí bán hàng Kế toán chi phí bán hàng - Chứng từ kế toán sử dụng: Bảng kê chi tiết tài khoản 641 Tài khoản kế toán sử dụng: TK 641 – Chi phí bán hàng Phương pháp kế toán VD Ngày 10/09/2010, Công ty thanh toán tiền điện, điện thoại tháng 08/2010 dùng ở bộ phận bán hàng là 5.650.700 đồng (VAT 10%). Căn cứ vào hóa đơn thanh toán tiền điện, điện thoại và các chứng từ kế toán liên quan, kế toán hạch toán: Nợ TK 6417: 5.650.700 đ Nợ TK 133 : 565.070 đ C ó TK 111: 6.215.770 đ Đến cuối tháng 8 CPBH là: 116.207.595đ Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp - Nội dung chi phí QLDN: Chi phí quản lý doanh nghiệp của công ty bao gồm lương cho bộ phận quản lý doanh nghiệp .Các khoản trích theo lương , khấu hao TSCĐ , bộ phận quản lý doanh nghiệp . chi phí tiếp khách , tiền điện , nước cho các phòng ban , các chi phí , các khoản thuế , lệ phí , chi phí công tác và các khoản chi phí khác . Chứng từ kế toán sử dụng: Bảng kê chi tiết tài khoản 642 Tài khoản kế toán sử dụng: TK 642 – Chi phí bán hàng Phương pháp kế toán Ngày 17/08/2010, Công ty chi trả tiền sửa chữa, đổ mực máy in cho các phòng ban trong công ty là 800.000 đồng Căn cứ vào phiếu chi tiền mặt và các chứng từ kê toán liên quan, kế toán ghi: Nợ TK 6428: 800.000 đ Có TK 111: 800.000 đ Đến cuối tháng 8 tổng CPQLDN là: 170.207.595đ d. Kế toán xác định kết quả bán hàng : Cuối kì kế toán ,kế toán tiến hành kết chuyển doanh thu thuần về bán hàng,giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lí doanh nghiệp. Xác định, kết chuyển lãi lỗ từ hoạt động kinh doanh. Phưong pháp xác định kết quả bán hàng : Kết quả BH = DTT – giá vốn hàng bán – CPBH – CPQLDN Chứng từ kế toán sử dụng: _báo cáo bán hàng _phiếu kết chuyển doanh thu, chi phí , lỗ lãi Tk sử dụng_ TK 911 : xác định kết quả kinh doanh _các Tk liên quan: TK 511, 632, 641,642… Phương pháp Kế toán tại công ty: _ Cuối kì kết chuyển doanh thu thuần: Kế toán hạch toán : Nợ TK 511: 5.149.540.673đ Có TK 911: 5.149.540.673đ _ Cuối kì kết chuyển giá vốn hàng bán : Kế toán hạch toán : Nợ TK 911: 4.386.459.127đ Có TK 632: 4.386.459.127đ _Cuối kì kết chuyển CPBH: Kế toán hạch toán : Nợ TK 911: 116.207.595đ Có TK 641: 116.207.595đ _Cuối kì kết chuyển CPQLDN : Kế toán hạch toán : Nợ TK 911: 170.207.595đ Có TK 642: 170.207.595đ _Cuối kì kết chuyển lãi: Nợ TK 911: 476.666.356đ Có TK 421: 476.666.356đ Phần III: Thu Hoạch và Nhận Xét 3.1.Thu hoạch: Qua thời gian thực tập tại Công ty Cổ phấn Phát triển công nghệ nông thôn – Chi nhánh Hà Nội em đã quan sát và thu thập đươc một số kết quả như đã nêu trong bài báo cáo. Từ đó cho chúng ta thấy được tình hình thực trạng hoạt động sản xuất kinh doanh, tổ chức bộ máy quản lý, một số đặc điểm kinh tế, kĩ thuật của công ty. Do thời gian thực tập có hạn, cơ hội tiếp xúc với thực tế còn ít nhưng được sự giúp đỡ nhiệt tình của các bác, các chú, các cô và các anh chị trong công ty đã giúp em nâng cao thêm về nhận thức lý luận, hiểu biết về chuyên môn. Giúp em hiểu đươc rằng từ lý thuyết đến thực hành là một bài học rất quan trọng và bổ ích cho em trước khi bước chân ra khỏi giảng đường Đại Học. 3.2. Nhận xét: 1.Nhận xét , đánh giá về công tác kế toán tại công ty Cổ phần phát triển công nghệ nông thôn - Bộ máy kế toán của công ty hoàn toàn phù hợp với điều kiện quản lý sản xuất kinh doanh, bên cạnh đó công ty sử dụng phần mềm kế toán giúp giảm bớt thời gian hạch toán với độ chính xác cao - Hệ thống sổ sách chứng từ được sử dụng theo quy định của nhà nước, các nghiệp vụ được phản ánh rõ ràng, chi tiết, hệ thống chứng từ gốc đầy đủ, chặt chẽ, có xác nhận đầy đủ của những người có liên quan và được lưu giữ cẩn thận, đảm bảo sự minh bạch trong vấn đề tài chính. - Đội ngũ cán bộ kế toán trẻ, có trình độ chuyên môn cao, giàu kinh nghiệm 2. Khuyến nghị:Công ty cổ phần phát là một công ty sản xuất kinh doanh có quy mô lớn, vì vậy mà mỗi phân xưởng sản xuất kinh doanh đều phải có một kế toán viên để tập hợp chi phí một cách nhanh và hiệu quả.mà công ty mua hàng về nhập kho. KẾT LUẬT Báo cáo thực tập tổng hợp đã mang lại cái nhìn tổng thể về Công ty Cổ phấn Phát triển công nghệ nông thôn – Chi nhánh Hà Nội. Công ty đã trải qua một quá trình phát triển lâu dài với nhiều sự thay đổi quan trọng. Thời gian qua công ty đã đạt được những thành tích tốt, không ngừng tăng trưởng và phát triển. Cơ cấu tổ chức, hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty mang những đặc điểm chung của một doanh nghiệp thương mại, đồng thời nhận thấy rõ được tầm quan trọng và ảnh hưởng to lớn của công tác hạch toán kế toán. Nhìn chung tình hình của công ty là rất khả quan và sẽ không ngừng phát triển. Do thời gian thực tập có hạn và với vốn kiến thức thực tiễn còn hạn chế nên bài viết của em không thể tránh khỏi những thiếu sót. Vì vậy em rất mong nhận được ý kiến đóng góp của thầy giáo : Nguyễn Văn Hiệp để báo cáo của em được hoàn thiện hơn. Em xin chân thành cám ơn Ban Giám Đốc cùng các bác, các cô chú và các anh chị trong Công ty Cổ phấn Phát triển công nghệ nông thôn – Chi nhánh Hà Nội đã tạo điều kiện giúp em hoàn thành bài báo cáo tổng hợp này. Cuối cùng em xin cảm ơn thầy giáo : Nguyễn Văn Hiệp và toàn thể các thầy cô giáo trong khoa kế toán của trường Đại Học Kinh Doanh và Công Nghệ HN Phụ lục 1 Bảng 1.1: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh qua các năm 2008 - 2009 (Đơn vị : đồng) Chỉ tiêu 2008 2009 10 tháng đầu năm 2010 1. Doanh thu thuần 37,365,123,875 32,272,333,135 27,754,387,256 2. Giá vốn hàng bán 33,680,116,311 28,956,254,411 24,567,345,765 3. Lợi nhuận gộp 3,685,007,564 3,316,078,724 3,187,041,490 4. Tổng chi phí 838,093,420 816,430,133 858,687,359 5. LN trước thuế 3,602,221,464 3,035,442,793 2,328,354,131 6. Thuế TNDN 1,008,622,010 849,923,982 651,939,156 7. LN sau thuế 2,593,599,454 2,185,518,811 1,676,414,974 (Nguồn :Phòng Kế toán Công ty) Phụ Lục 4 : Sơ đồ bộ máy quản lý Công ty Giám đốc Phó giám đốc Phòng kế toán Phòng hành chính nhân sự Phòng kinh doanh Phụ Lục 5: Sơ đồ bộ máy kế toán Kế toán trưởng Kế toán thanh toán Kế toán bán hàng Kế toán tiền lương Kế toán TSCD Thủ quỹ Kế toán vật tư PHô LôC 6: Trình tự ghi sổ kế toán tại Công ty theo hình thức chứng từ ghi sổ : Chứng từ ghi sổ và các bảng PP Nhật ký chứng từ Bảng kê Sổ kế toán chi tiết Bảng tổng hợp Sổ cái Báo cáo tài chính Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Ghi đối chiếu kiểm tra Phụ lục 10: Chi nhánh Hà Nội – Công ty CP Phát triển công nghệ nông thôn Ban hành theo QĐ 15/2006 QĐ-BTC Đ ịa ch ỉ:An Khánh- Hoài Đức- HN Ngày 20/3/2006 của Bộ trưởng BTC Quyển số......... Số : 1551 PHIẾU CHI Nợ 621, 133 Ngày 5 tháng 10 năm 2010 Có 111 Người nhận tiền : Nguyễn thị Lan Địa chỉ : phòng vật tư Lý do chi  : thanh toán tiền máy in Số tiền  : 8.589.000 đ Bằng chữ : Tám triệu năm trăm tám mươi chín nghìn đồng chẵn. Kèm : Một chứngtừ gốc : Hóa đơn GTGT Ngày 5 tháng 10 năm 2010. Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỷ người lập phiếu Người nhận (ký,họ tên (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên) Phụ lục 11: Đơn vị: CN Hà Nội – Cty CP PTCNNT Mẫu số S03b - DN Địa chỉ: An Khánh – Hoài Đức – HN ( ban hành kèm theo QĐ 15/2006/QĐ - BTC Ngày 30 tháng 03 năm 2006 của BTC) Biên bản giao nhận tài sản cố định Ngày 10 tháng 03 năm 2010 Số 05 Nợ TK 211: 33.000.000 Có TK 112: 33.000.000 Căn cứ vào QĐ số 03 ngày 10 tháng 01năm 2008 Của Công ty Cổ phần phát triển công nghệ nông thôn về việc mua và bàn giao TSCĐ Bên giao nhận gồm: Bà : Lê Minh Hiền Trường Phòng hành chính Bên giao Ông: Đào Mạnh Hà Trưởng Phòng cơ điện Bên nhận Bà : Nguyễn Thị Kim Anh Kế toán trưởng Địa điểm giao nhận: Xưởng sản xuất thuốc bột – Công ty Cổ phần phát triển công nghệ nông thôn Nội dung giao nhận TSCĐ như sau: STT Tên nhãn hiệu sản phẩm Số hiệu TSCĐ Nước sản xuất Năm sản xuất Năm sử dụng Công suất thiết kế Tính nguyên giá TSCĐ Tỷ lệ HM (%) Giá mua Chi phí thu mua Nguyên giá 1 Máy nén khí MNK Nhật 2009 2010 33.000.000 33.000.000 Cộng 33.000.000 33.000.000 Kết luận: Thiết bị giao nhận trên mới 100% Biên bản lập thành 04 bản, bên mua giữ 02 bản, bên nhận giữ 02 bản có giá trị pháp lý như nhau Ngày 10 tháng 03 năm 2010 Bên nhận (ký, họ tên) B

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docHoàn thiện kế toán bán hàng tại Công ty Cổ phần Phát triển Công nghệ nông thôn – Chi nhánh Hà Nội.doc
Tài liệu liên quan