Chuyên đề Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Thương mại- Đầu tư Long Biên

MỤC LỤC

Lời nói đầu 4

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI - ĐẦU TƯ LONG BIÊN. 5

1.1 Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty Cổ phần Thương mại- Đầu tư Long Biên 5

1.1.1 Qúa trình hình thành và phát triển của Công ty Cổ phần Thương mại- Đầu tư Long Biên. 5

1.1.2 Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh của công ty .6

1.1.2.1 Đặc điểm về chu trình hoạt động kinh doanh. 7

1.1.2.2 Đặc điểm về tổ chức luân chuyển hàng hoá. 8

1.1.3 Đặc điểm tổ chức quản lý và phân cấp quản lý tại Công ty Cổ phần Thương mại- Đầu tư Long Biên. 9

1.2 Đặc điểm công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Thương mại- Đầu tư Long Biên. 16

1.2.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán. 16

1.2.2 Hình thức kế toán áp dụng. 17

1.2.3 Vận dụng chính sách kế toán. 18

1.2.4. Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán 19

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI- ĐẦU TƯ LONG BIÊN. 20

2.1 Đặc điểm về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Thương mại- Đầu tư Long Biên 20

2.1.1 Đặc điểm bán hàng và phương thức thanh toán. 20

a. Đối tượng bán hàng 20

b. Phương thức bán hàng 20

c. Phương thức thanh toán 21

2.1.2 Đặc điểm về doanh thu bán hàng. 21

2.1.3 Đặc điểm về các khoản giảm trừ doanh thu 21

2.1.4 Đặc điểm về chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. 22

2.1.5 Đặc điểm xác định kết quả bán hàng 23

2.2 Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Thương mại- Đầu tư Long Biên. 23

2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng. 23

2.2.2 Kế toán giá vốn hàng bán. 33

2.2.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 42

2.2.4 Kế toán chi phí bán hàng 42

CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ BÁN HÀNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THƯƠNG MẠI- ĐẦU TƯ LONG BIÊN. 49

3.1 Nhận xét chung về công tác bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Thương mại- Đầu tư Long Biên. 49

3.1.1 Những ưu điểm: 50

3.1.2 Hạn chế : 50

3.2 Giải pháp hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Thương mại- Đầu tư Long Biên 51

3.2.1 Về chiết khấu 51

3.2.2 Về chi phí quản lý. 51

3.2.3 Một số ý kiến khác nhằm đẩy mạnh quá trình phát triển công ty 52

3.2.3.1 Định hướng phát triển của công ty trong tương lai .52

a. Mở rộng thị trường trong nước và nước ngoài. 52

b. Chuyển giao đổi mới công nghệ 52

c. Hoàn thiện công tác lao động, tiền công trong doanh nghiệp 52

d. Tăng cường công tác quản lý tổ chức kế toán, kiểm toán trong

doanh nghiệp 52

e. Không ngừng hoàn thiện cơ cấu tổ chức quản lý doanh nghiệp, đào tạo đội ngũ cán bộ đủ trình độ tham gia bộ máy quản lý 52

3.2.3.2 Đề xuất hoàn thiện nhu cầu thị hiếu người tiêu dùng 53

3.2.3.3 Đề xuất đánh giá thành viên kênh bán hàng 53

3.2.3.4 Một số ý kiến khác 54

Kết luận 55

Danh mục các chữ viết tắt 56

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

doc56 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1423 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Thương mại- Đầu tư Long Biên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
90% doanh số bán ra của công ty. Tạo cho công ty một vị trí tin tưởng trong tâm trí kinh doanh. Mạng lưới các đại lý bán lẻ ngoài công ty cũng được phân bổ khá dầy trên địa bàn quận Long Biên và huyện Gia Lâm góp phần tăng doanh số bán của công ty. Tuy nhiên công ty nên khai thác thêm tiềm năng của các thành viên này về cả mặt số lượng và chất lượng để áp ứng những nhu cầu chưa được thoả mãn của khách hàng nhất là việc đáp ứng các mặt hàng mang tính thời vụ mặt hàng nhu cầu cao trong dịp tết. Là 1 DN thương mại, công ty luôn chú trọng đến kênh phân phối sản phẩm . Là kênh đáp ứng nhu cầu cao nhất của khách hàng. Định kỳ hàng năm công ty luôn đánh giá hoạt động của kênh phân phối bằng cách đối chiếu chỉ tiêu thực hiện với số kiểm tra kế hoạch phân phối năm. Công ty đã sử dụng 2 phương pháp: - Phương pháp phân tích khả năng tiêu thụ. - Phân tích mối quan hệ cho tiêu thụ và kết quả tiêu thụ để đánh giá hoạt động của kênh phân phối sản phẩm so kế hoạch đặt ra. Biểu 1.1: Bảng tổng hợp doanh số bán năm 2007 tại các siêu thị Hapromat và cửa hàng kinh doanh tổng hợp. Đơn vị tính: 1000đ STT Siêu thị và cửa hàng Kế hoạch Thực hiện So sánh TH/KH 1 Hapromat Trâu Quì 10.100.000 11.060.000 109% 2 Hapromat Sài Đồng 9.890.000 10.085.000 102% 3 Hapromat 349 Ngọc Lâm 10.780.000 11.970.000 111% 4 Hapromat Yiên Viên 11.200.000 12.430.000 111% 5 Hapromat Thanh Am 5.700.000 5.918.000 104% 6 CH Hương Sen 5.780.000 5.924.000 102% 7 CH 364 Ngọc Lâm 5.450.000 5.563.000 102% Biểu 1.2: Bảng tổng hợp doanh thu của công ty trong 3 năm 2005, 2006,2007. Đơn vị tính: 1000đ Năm Doanh số đạt được Nộp NS NN Trả lương CNV 2005 58.072.709 554.000 3.284.000 2006 69.700.000 650.000 3.484.000 2007 81.000.000 740.000 3.500.000 Dựa vào bảng số liệu ta thấy được tình hình kinh doanh của côg ty đang từng bước được nâng lên với doanh số bán ra tăng từ 69,7 tỷ năm 2006 lên 81 tỷ năm 2007 và trong năm 2008 sẽ lên 1000 tỷ. Biểu 1.3: Bảng tổng hợp hiệu quả kinh doanh của công ty. Đơn vị tính: 1000đ Năm 2005 2006 2007 Tổng chi phí 51.362.000 54.066.000 61.268.000 LN thùân (LN) 2.958.000 3.030.000 6.762.000 LN/ CF 6% 6% 11% LN/ Vốn 27% 28% 62% LN/ Vốn sở hữu 43% 44% 98% LN/LĐ(triệu/ng) 11.65 11.93 26.62 Nhìn vào bảng trên ta có thể thấy các chỉ tiêu LN/CF; LN/V; LN/VCSH và LN/LĐ tăng lên trong các năm. Đặc biệt là năm 2006 tăng lên cao hơn so với năm 2005. Chứng tỏ công ty hiệu quả trong việc sử dụng vốn công ty làm ăn có hiệu quả. 1.2 Đặc điểm công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Thương mại- Đầu tư Long Biên. 1.2.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán là tập trung. Phương thức tổ chức bộ máy kế toán là trực tuyến. Chức năng, nhiệm vụ cụ thể: Đứng đầu phòng kế toán là kế toán trưởng: - Kế toán trưởng: Có nhiệm vụ chỉ đạo, hướng dẫn và kỉêm tra toàn bộ công việc kế toán trong công ty chịu trách nhiệm trước giám đốc và cơ quan tài chính cấp trên về các vấn đề liên quan tới tài chính doanh nghiệp, chỉ đạo chuyên môn giúp giám đốc. Cuối tháng tổng hợp số liệu trên sổ cái, cuối quý lập báo cáo tài chính. - Kế toán nguyên vật liệu, hàng hoá và báo cáo thuế: Theo dõi việc mua bán, xuất nguyên vật liệu, hàng háo và làm báo cáo liên quan đến thúê. - Kế toán tổng hợp các chứng từ, báo cáo của cửa hàng gửi lên. - Kế toán vốn bằng tiền, tài sản cố định: Có nhiệm vụ tính toán ghi chép các khoản thu chi tiền mặt, tiền gửi, theo dõi, đánh giá biến động về tài sản cố định, căn cứ vào tỷ lệ khấu hao đã đăng ký đối với từng loại tài sản cố định để tiến hành trích khấu hao. Ngoài ra còn theo dõi các khoản vay, nợ với ngân hàng. - Kế toán tiền lương và bảo hiểm xã hội: Tổng hợp tiền lương và bảng thanh toán tiền lương trong toàn bộ công ty tiến hành trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn theo tỷ lệ quy định. - Kế toán ở các cửa hàng: Tập hợp chứng từ, hóa đơn mua hàng hàng tháng tổng hợp doanh số bán hàng ở từng cửa hàng, tính số thuế phải nộp của cửa hàng, xác định lãi gộp của cửa hàng mình cuối tháng gửi lên công ty. Sơ đồ bộ máy kế toán của công ty được khái quát theo sơ đồ sau; Sơ Đồ 2.1: Sơ đồ bộ máy kế toán Kế toán mua nguyên vật liệu hàng hoá và báo cáo thuế Kế toán vốn bằng tiền, tài sản cố định Kế toán tổng hợp và tiêu thụ hàng hoá Kế toán cửa hàng Kế toán tiền lương và BHXH Kế toán trưởng 1.2.2 Hình thức kế toán áp dụng. Hình thức kế toán áp dụng ở công ty là hình thức ghi sổ nhật ký chứng từ. Cơ sở để ghi nhật ký chứng từ là các bảng kê, các sổ chi tiết và bảng tổng hợp doanh thu tài khoản 511. Cuối tháng sử dụng nhật ký chứng từ để ghi vào sổ cái các tài khoản. Sơ đồ 2.2: Phương thức ghi sổ của công ty Chứng từ gốc (Phiếu xuất kho) Thẻ quầy Thẻ quầy Sổ quỹ Sổ quỹ Bảng kê ở cửa hàng (Bảng kê số 8, bảng chứng từ bán ra) Nhật ký chứng từ ở công ty ( NKCT số 8) Nhật ký chứng từ ở công ty ( NKCT số 8) Nhật ký chứng từ ở công ty ( NKCT số 8) Sổ cái ở công ty Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Kiểm tra đối chiếu BCTC,BCĐKT, báo cáo kết quả kinh doanh. 1.2.3 Vận dụng chính sách kế toán. Chính sách kế toán áp dụng tại Công ty Cổ phần Thương mại- Đầu tư Long Biên. Trong kỳ kế toán đơn vị sử dụng đồng tiền Việt Nam là đơn vị tiền tệ sử dụng chính trong doanh nghiệp. Hàng tháng doanh nghiệp áp dụng phương pháp kiểm kê định kỳ. Cuối tháng căn cứ vào doanh thu bán hàng kế toán xác định giá vốn của hàng bán ra, các khoản chi phí bán hàng, lương, BHXH để xác định kết quả kinh doanh của công ty mình. 1.2.4 Tổ chức hệ thống báo cáo kế toán. Công ty Cổ phần Thương mại- Đầu tư Long Biên sử dụng hệ thống báo cáo kế toán theo đúng quy định của Nhà nước. Các báo cáo kế toán sử dụng trong công ty: Báo cáo tài chính. Bảng cân đối kế toán. Báo cáo kết quả kinh doanh Bảng thuyết minh báo cáo tài chính Các loại sổ chi tiết khác Chương 2 Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Thương mại- Đầu tư Long Biên. 2.1 Đặc điểm về kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Thương mại- Đầu tư Long Biên. 2.1.1 Đặc điểm về bán hàng và phương thức thanh toán. a. Đối tượng bán hàng. Đối tượng bán hàng của công ty rất đa dạng và nhiều thành phần xã hội. - Bán lẻ trực tiếp cho người tiêu dùng, đây là những người mua hàng về để phục vụ cho lợi ích cá nhân hoặc gia đình họ bao gồm: học sinh, bác sĩ, giáo viên … - Bán với số lượng lớn cho các công ty, xí nghiệp… đây là những đối tượng mua hàng về không phải phục vụ cho cá nhân mà để phục vụ cho tập thể. b. Phương thức bán hàng Hiện nay các siêu thị, cửa hàng trực thuộc công ty tiêu thụ hàng hoá theo hai kênh phân phối là bán trực tiếp cho khách hàng và giao hàng tận nơi cho khách hàng mua với số lượng lớn. - Tiêu thụ trực tiếp là phương thức xuất bán hàng trực tiếp cho người mua tại quầy của các siêu thị, cửa hàng. Phương thức này phục vụ chủ yếu cho khách hàng mua lẻ với số lượng ít, mật độ không thường xuyên và thông thường khách hàng phải thanh toán ngay bằng tiền mặt. - Tiêu thụ hàng hoá theo phương thức giao hàng tận nơi cho khách hàng mua với số lượng lớn (như công ty Xăng dầu khu vực I, Bệnh viện Đa khoa Đức Giang…) Đây là phương thức tiêu thụ chủ yếucủa siêu thị, cửa hàng. Theo phương thức này thì các siêu thị, cửa hàng phải chuyển hàng cho khách theo địa điểm quy định. Việc giao hàng tận nơiđòi hỏi những yêu cầu về chất lượng sản phẩm tiến độ giao hàng đối với từng nơilà rất khắt khe c. Phương thức thanh toán. Hình thức thanh toán bằng tiền mặt là chủ yếu. Vì phần lớn hàng hoá phục vụ cho dân cư quanh khu vực siêu thị và cửa hàng. Còn phương thức thanh toán bằng séc, uỷ nhiệm thu, uỷ nhiệm chi thường được áp dụng cho các đối tượng là các cơ quan 2.1.2 Đặc điểm về doanh thu bán hàng. Doanh thu bán hàng: Là trị giá của hàng hoá lao vụ dịch vụ mà doanh nghiệp đã bán, đã cung cấp cho khách hàng trị giá của hàng bán được thỏa thuận giá trị trong hóa đơn hoặc là sự thoả thuận giữa người mua và người bán. * Quy định hạch toán: - Chỉ phản ánh vào tài khoản này số doanh thu của khối lượng hàng hoá, sản phẩm lao vụ dịch vụ đã được xác định là tiêu thụ. - Đối với hàng nhận đại lý, ký gửi doanh thu bán hàng là số tiền hoa hồng mà doanh nghiệp được hưởng. Song để doanh thu bán hàng được ghi nhận thì phải thoả mãn các điều kiện sau: Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro, quyền sở hữu sản phẩm cho người mua. Doanh nghiệp không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hoá. Doanh thu đựơc xác định một cách tương đối chắc chắn. Doanh nghiệp đã thu được hoặc sẽ thu được lợi ích từ việc cung cấp hàng hoá. 2.1.3 Đặc điểm về các khoản giảm trừ doanh thu. Trong nền kinh tế thị trường hiện nay, thu hút khách hàng là vấn đề hàng đầu của doanh nghiệp. Ngoài việc đưa ra các chính sách quảng cáo, giới thiệu sản phẩm thu hút sự chú ý của khách hàng. Doanh nghiệp còn đưa ra các chương trình như giảm giá hàng bán áp dụng cho khách hàng mua do hàng hoá kém phẩm chất: Chiết khấu thương mại áp dụng cho khách hàng mua với khối lượng lớn; Hàng bán bị trả lại do người mua từ chối thanh toán…. 2.1.4 Đặc điểm về chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp. a. Chi phí bán hàng. Chi phí bán hàng là chi phí thực tế phát sinh trong quá trình tiêu thụ thành phẩm hàng hóa lao vụ, dịch vụ bao gồm các chi phí như bảo quản, đóng gói, vận chuyển, giới thiệu, bảo hành sản phẩm hàng hoá. Chi phí bán hàng của công ty bao gồm các chi phí sau: Chi phí nhân viên: Gồm tiền lương và các khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn 19% trên tiền lương. Chi phí vật liệu: Sửa chữa nhà bán hàng, nhà kho, nhiên liệu cho xe vận chuyển hàng đI bán, mua thuốc chống mối, mọt Chi phí công cụ dụng cụ bao gồm những khoản về giá công cụ dụng cụ dùng cho công tác bán hàng, dùng để bảo quản hàng hoá trong kho. Chi phí khấu hao tài sản cố định: Khấu hao cơ bản, khấu hao số lượng lớn của tài sản cố định cho công tác bán hàng, kể cả nhà kho. Chi phí bảo quản hàng hoá sản phẩm Chi phí dịch vụ mua ngoài: Điện, điện nước, điện thoại. Chi phí khác: Chi phí hôị nghị khách hàng, chi phí tiếp thị quảng cáo. b. Chi phí quản lý doanh nghiệp. Chi phí quản lý doanh nghiệp dùng để phản ánh các chi phí quản lý chung của doanh nghiệp gồm chi phí quản lý kinh doanh, hành chính, chi phí chung khác liên quan đến hoạt động của toàn doanh nghiệp. Chi phí quản lý doanh nghiệp bao gồm các chi phí sau: Chi phí quản lý nhân viên gồm tiền lương, các khoản trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn của cán bộ công nhân viên thuộc bộ máy quản lý doanh nghiệp. Chi phí vật liệu quản lý: Nguyên vật liệu để sửa chữa nhỏ nhà làm việc, nhiên liệu cho xe đI công tác, đồ dùng văn phòng phẩm Đồ dùng quản lý: Công cụ dụng cụ xuất dùng cho bộ máy quản lý doanh nghiệp. Chi phí khấu hao tài sản cố định Các khoản thuế: Nhà đất, môn bài. Dự phòng phải thu khó đòi: Được trích lập vào cuối niên độ kế toán để đề phòng các khoản phải thu khó đòi Chi phí dịch vụ mua ngoài: Tiền điện, điện thoại, điện nước Chi phí bằng tiền khác. 2.1.5 Đặc điểm về xác định kết quả kinh doanh. Là một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh, doanh nghiệp luôn quan tâm đến kết quả kinh doanh. Kết quả kinh doanh phản ánh doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả hay không. Kết quả bán hàng là phần chênh lệch giữa doanh thu giá vốn hàng bán và các khoản giảm trừ doanh thu. Do đó doanh nghiệp phải mở sổ theo dõi chi tiết cho từng đối tượng và tổng hơp lên bảng tổng hợp của toàn công ty. 2.2 Thực trạng kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty Cổ phần Thương mại- Đầu tư Long Biên. 2.2.1 Kế toán doanh thu bán hàng. a. Nội dung Doanh thu bán hàng là toàn bộ tiền bán sản phẩm hàng hoá sau khi đã trừ đI các khoản giảm trừ doanh thu như chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại. b. Chứng từ sử dụng Hàng tháng căn cứ vào báo cáo bán hàng cửa từng quầy hàng kế toán lập hoá đơn GTGT và phiếu thu để phản ánh doanh thu bán hàng c. Tài khoản sử dụng: Công ty sử dụng TK 511 để xác định doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ. d. Phương thức hạch toán. Căn cứ vào báo cáo bán hàng, hoá đơn GTGT của từng quầy Biểu 2.1: Báo cáo bán hàng hàng ngày. CT CP TM- ĐT LB Báo cáo Mộu số: 03/LL Hapromat 349 NLâm Bán hàng hàng ngày QĐ Liên bộ TCTKNT Tổ quầy: Ngày 31 tháng 5 năm 2008 Số 621 - LB STT Tên hàng và quy cách phẩm chất Đơn vị tính Số lượng Theo giá bán lẻ nơi bán Theo giá vốn Giá đơn vị Thành tiền Giá đơn vị Thành tiền 1 Bóng tròn Rạng Đông C 46 3.200 2 Băng dính điện bé C 20 2.500 Thuế GTGT…………………………………….Chênh lệch: 776.857 Kế toán đã kiểm tra Người bán hàng Hóa đơn giá trị gia tăng (GTGT): Khi có nghiệp vụ tiêu thụ hàng hoá phát sinh kế toán lập hoá đơn GTGT do Bộ tài chính ban hành. Hoá đơn GTGT được lập thành ba liên có nội dung kinh tế hoàn toàn giống nhau chỉ khác nhau là: Liên 1: Lưu tại cuống hoá đơn. Liên 2: Giao cho khách hàng. Liên 3: Dùng để thanh toán Giá trị gia tăng CA/2008 Liên 1: Lưu Ngày 31 tháng 5 năm 2008 Đơn vị bán hàng: Công ty Cổ phần thương mại- Đầu tư Long Biên. Địa chỉ: Sài Đồng- Long Biên. Số tài khoản: ………………….Mã số thuế: 0100596869 Điện thoại: …………………………. Họ tên người mua hàng: Chị Lan Anh Tên đơn vị: Công ty XD khu vực I. Địa chỉ: Đức Giang- Long Biên – HN Số tài khoản: ………………………. Hình thức thanh toán: Tiền mặt Mã số: 0100107564 STT Tên hàng hóa dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 1 Bông lan hộp Thùng 5 218.182 1.090.910 2 Solit cup cake Thùng 3 274.545 823.635 3 Kủo tam giác Thùng 2 147.273 736.365 …. ………….. Cộng tiền hàng 3.986.360 Thuế suất thuế GTGT 10% 398.640 Tổng cộng tiền thanh toán 4.385.000 Số tiền viết bằng chữ: Bốn triệu, ba trăm tám mươi lăm nghìn đồn Người mua hàng Người bán hàng TL Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu 2.3: Phiếu thu Đơn vị: CT CP TM- ĐT LB Mẫu số:01-TT Địa chỉ: Sài Đồng – Long Biên HN QĐ số : 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC Phiếu thu Quyển số: Ngày 31/05/2008 Số: Nợ: Có: Họ và tên người nộp tiền: Quầy Thuỷ Địa chỉ: Cửa hàng Hapromat 349 Ngọc Lâm Lý do nộp: Nộp tiền bán hàng Số tiền: 4.385.000 (Viết bằng chữ): Bốn triệu, ba trăm tám mươi nhăm nghìn đồng. Kèm theo ……………………………..Chứng từ gốc: Ngày 31/05/2008 Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ):………………………………….. + Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá, quý):……………………………….. + Số tiền quy đổi: ……………………………………………………. Minh hoạ một số nghiệp vụ phát sinh trong tháng: - Căn cứ vào phiếu thu ngày 31 tháng 5 năm 208 bán cho chị Lan Anh công ty Xăng dầu khu vực I đã thu bằng tiền mặt Nợ TK 111: 4.385.000 Có TK 511: 4.385.000 Căn cứ vào hoá đơn GTGT ngày 15 tháng 5 năm 2008 bán cho Bệnh viện Đa khoa Đức Giang chưa thu tiền. Nợ TK 131: 8.415.000 Có TK 511: 8.415.000 Cuối kỳ kế toán, kết chuyển doanh thu thuần sang TK 911 Xác định kết quả kinh doanh ghi: Nợ TK 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Có TK 911: Xác định kết quả kinh doanh Biểu 2.4: Tờ kê chi tiết tài khoản 131 Đơn vị: Hapromat 349 Ngọc Lâm. Tờ kê chi tiết tài khoản 131 Tháng 5 năm 2008 ĐVT: 100đ Diễn giải Số dư đầu kỳ Số phát sinh Số dư cuối kỳ Nợ Có Nợ Có Nợ Có Hàng Thuế Tổng C.ty cầu 5 Thăng Long 4.960.000 496.000 5.456.000 5.456.000 Cộng 4.960.000 496.000 5.456.000 5.456.000 Kế toán cửa hàng Phụ trách cửa hàng Tờ kê chi tiết tài khoản 131: Căn cứ số liệu tổng cộng cuối tháng trên sổ theo dõi chi tiết thanh toán với khách hàng được mở cho từng người mua theo nguyên tắc mỗi người mua được ghi một dòng vào cuối tháng. Biểu 2.5: Bảng tổng hợp số liệu tài khoản 511 Đơn vị: Hapromat 349 Ngọc Lâm. Số liệu chi tiết tài khoản 511 Tháng 5 năm 2008 ĐVT: 1000đ Tên quầy Các chi tiết Ghi có tài khoản 511- Ghi nợ tài khoản khác Xuất kho Chênh lệch Thực thu 111 131 Quầy Bình 46.647.389 5.111.447 51.758.836 51.758.836 Quầy Lan 76.581.533 7.500.612 84.082.145 84.082.145 Quầy Thuỷ 47.294.267 4.405.446 46.739.713 46.739.713 4.960.000 Cộng 170.523.189 12.442.150 182.580.694 182.580.694 Phụ trách đơn vị Mậu dịch viên Kế toán Biểu 2.6: Nhật ký chứng từ số 1 Hapromat 349 Ngọc Lâm Nhật ký chứng từ số 1- Tháng 5 năm 2008 STT Ngày Ghi có TK 111, ghi nợ TK Ngày Ghi nợ TK 111, ghi có TK Số dư cuối ngày 111 156 1331 Cộng 111 5111 33311 Cộng 1 3.533.833 353.383 3.887.216 1 5.918.182 591.818 6.510.000 6.510.000 2 3.200.000 320.000 3.520.000 2 6.263.634 626.366 6.890.000 13.400.000 3 7.181.182 718.118 7.899.000 3 5.418.182 541.818 5.960.000 19.360.000 4 ..... 5 ….. 6 …… ….. …. 187.540.694 Cộng 172.922.833 17.106.214 190.029. 347 187.540.694 Biểu 2.7: Nhật ký chứng từ số 8 Hapromat 349 Ngọc Lâm Nhật ký chứng từ số 8 STT Số liệu tài khoản ghi nợ Tài khoản ghi có Tài khoản ghi nợ 156 511 111 Cộng 1 632 Giá vốn hàng bán 170.522.889 170.522.889 2 111 Tiền mặt 182.580.694 182.580.694 3 131 Phải thu của khách 4.960.000 4.960.000 4 156 Hàng hoá 6.946.194 6.946.194 5 333 Thuế phải nộp 1.662.417 1.662.417 6 521 Giảm giá hàng bán Cộng 177.469.083 189.203.111 366.672.194 Đã ghi sổ cái, ngày …….tháng………năm 2008 Ngày …..tháng ……năm 2008 Kế toán ghi sổ Kế toán tổng hợp Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Nhật ký chứng từ số 8: NKCT số 8 dùng để ghi chép, phản ánh số phát sinh bên có của TK 11, 156, 157, 159, 131, 511, 632… Cơ sở để ghi NKCT số 8 là bảng kê số 8, các sổ chi tiết và bảng tổng hợp doanh thu tài khoản 511. Cuối tháng sử dụng NKCT số 8 để ghi vào sổ cái các tài khoản. Biểu 2.8: Sổ cái tài khoản 511 Sổ cái tài khoản 511 Số dư đầu kỳ Nợ Có Ghi có các tài khoản đối ứng nợ với các tài khoản này Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6 … Tháng 12 Tài khoản 911 182.540.694 Số phát sinh nợ 182.540.694 Số phát sinh có Số dư cuối tháng Nợ Có Ngày tháng năm 2008 Kế toán trưởng (Ký, ghi rõ họ tên) 2.2.2 Kế toán giá vốn hàng bán a. Nội dung: Tài khoản này dùng để phản ánh trị giá vốn của số thành phẩm hàng hoá lao vụ dịch vụ đã xuát bán trong kỳ. Hàng hoá ở công ty áp dụng phương pháp nhập trước xuất trước. b. Tài khoản sử dụng Để hạch toán giá vốn công ty sử dụng TK 632 để xác định c. Phương pháp hạch toán Cuối tháng căn cứ vào hoá đơn giá trị gia tăng, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ trong tháng kế toán căn cứ vào số lượng giá trị hàng hoá tồn kho đầu kỳ và nhập trong kỳ kế toán tiến hành ghi sổ nhập kho Trường hợp nội bộ công ty giữa các cửa hàng thì kế toán công ty lập phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ gồm 3 liên như GTGT là căn cứ để mậu dịch viên ghi vào thẻ quầy hàng, thẻ quầy và kế toán ghi vào sổ chi tiết. Khi điều chuyển đây là căn cứ để ghi vào bảng kê số 8. Nợ TK 156: Có TK 156: Biểu 2.9: Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ. Đơn vị: CT CPTM- ĐT LB Mẫu số: 03PXK-3LL Địa chỉ: Sài Đồng- Long Biên AK/2007B Quyển số : ………….. Số :002851……………. Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ Ngày 05 tháng 05 năm 2008 - Căn cứ lệnh điều động số: Ngày 05 tháng 05 năm 2008 của công ty CPTM- ĐT LB về việc: Điều chuyển hàng hoá từ phòng kế hoạch kinh doanh cho cửa hàng Hapromat 349 Ngọc Lâm. Họ tên người vận chuyển: Đức. Phương tiện vận chuyển: Xe máy Xuất tại kho: Phòng KH kinh doanh thuộc CTCPTM -ĐT LB Nhập tại kho: Cửa hàng Hapromat 349 Ngọc Lâm. STT Tên nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư (sản phẩm hàng hoá Mã số Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền Thực xuất Thực nhập A B C D 1 2 3 4 1 Rượu voka 0.75L C 36 36 33.910 1.220.760 2 Rượu voka 0.3L C 48 48 15.190 729.120 …….. Cộng 3.321.960 Xuất ngày 5 tháng 6 năm 2008 Nhập ngày 5 tháng 6 năm 2008 Người lập phiếu Thủ kho xuất Người vận chuyển Thủ kho nhập (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Minh hoạ một số nghiệp vụ phát sinh trong tháng. Căn cứ vào phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nôị bộ 002851ngày 5/5/2008 khi hàng về nhập kho kế toán ghi: Nợ TK 156: 3.321.960 Có TK: 3.321.960 Căn cứ vào hoá đơn giá trị gia tăng số 009725 nhập ngày 8/5/2008 kế toán ghi Nợ TK 632: 3.202.800 Có TK 156: 3.202.960 Cuối kỳ kết chuyển giá vốn hàng bán trong kỳ. Nợ TK 911: Xác định kết quả kinh doanh Có TK 632: Giá vốn hàng bán Biểu 2.10: Bảng kê số 8 - TK 156 quầy Bình Đơn vị : Hapromat 349 Ngọc Lâm. Quầy Bình Bảng kê số 8- TK 156 Tháng 5 năm 2008 ĐVT: 1000đ Diễn giải Số dư đầu kỳ Ghi nợ TK 156, ghi có các tài khoản khác Ghi có TK 156, ghi nợ các tài khoản khác Số dư cuối kỳ 111 331 Cộng nợ 632 1561 Cộng có Quầy Bình 19.949.746 12.826.925 12.826.925 6.810.277 6.810.277 25.966.394 39.837.112 18.906.600 58.743.712 39.837.112 39.837.112 2.517.396 Cộng 19.949.746 52.664.037 18.906.600 71.570.637 46.647.389 46.647.389 44.872.994 Biểu 2.11: Bảng kê số 8 – TK 156 quầy Lan Đơn vị : Hapromat 349 Ngọc Lâm Quầy Lan Bảng kê số 8- TK 156 Tháng 5 năm 2008 ĐVT: 1000đ Diễn giải Số dư đầu kỳ Ghi nợ TK 156, ghi có TK khác Ghi có TK 156, ghi nợ TK khác Số dư cuối kỳ 1111 156 Cộng nợ 632 1561 Cộng có Quầy Lan 11.831.082 3.202.800 420.000 3.622.800 10.430.037 10.430.037 5.023.845 66.151.196 66.151.196 66.151.196 66.151.196 Cộng 11.831.082 69.353.996 420.000 69.773.996 76.581.233 76.581.233 5.023.845 Biểu 2.12: Bảng kê số 8- TK 156 quầy Thuỷ Đơn vị : Hapromat 349 Ngọc Lâm Quầy Thuỷ Bảng kê số 8- TK 156 Tháng 5 năm 2008 ĐVT: 1000đ Diễn giải Số dư đầu kỳ Ghi nợ TK 156, ghi có các TK khác Ghi có TK 156, ghi nợ các TK khác Số dư cuối kỳ 1111 156 Cộng nợ 632 1561 Cộng có Quầy Thuỷ 6.371.364 10.882.402 6.526.194 17.408.596 7.271.869 7.271.869 16.508.091 40.022.398 40.022.398 40.022.398 40.022.398 Cộng 6.371.364 50.904.800 6.526.194 57.430.994 47.294.267 47.294.267 16.508.091 Biểu 2.13: Bảng kê số 8- TK 156 Đơn vị: Hapromat 349 Ngọc Lâm Bảng kê số 8- TK 156 Tháng 5 năm 2008 ĐVT: 1000đ Diễn giải Số dư đầu kỳ Ghi nợ TK 156, ghi có tài khoản khác Ghi có tài khoản 156, ghi nợ tài khoản khác Số dư cuối kỳ 111 156 331 Cộng nợ 632 156 331 Cộng có Quầy Bình 19.949.746 52.664.037 18.906.600 71.570.037 46.647.389 46.647.389 44.872.394 Quầy Lan 11.831.082 69.353.996 420.000 69.773.996 76.581.233 76.581.233 16.508.091 Quầy Thuỷ 6.371.364 50.904.800 6.526.194 57.430.994 47.294.267 47.294.267 21.967.809 Cộng 38.152.192 172.922.833 6.946.194 18.906.600 198.775.027 170.522.889 170.522.889 66.404.330 Hà Nội, ngày 30 tháng 5 năm 2008 Người lập biểu Phụ trách cửa hàng Biểu 2.14: Sổ cái tài khoản 156 Sổ cái tài khoản 156 Số dư đầu kỳ Nợ Có 38.152.192 Ghi có tài khoản, đối ứng nợ với các tài khoản này. Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6 …. Tháng 12 Tài khoản 111 182.580.694 Tài khoản 156 6.946.194 Tài khoản 331 4.960.000 Số phát sinh nợ Số phát sinh có Số dư cuối tháng Nợ Có Cộng Hà Nội, ngày 30 tháng 5 năm 2008 Người lập biểu Kế toán Giám đốc Sổ cái tài khoản 156: Dùng để theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn kho hàng hoá của công ty. Căn cứ để ghi vào sổ cái tài khoản 156 là các phiếu nhập, phiếu xuất hoá đơn GTGT. Cuối tháng tiến hành tổng hợp số liệu và tính số dư cuối tháng. Số dư cuối tháng = Số dư đầu kỳ+ số phát sinh nợ trong kỳ- số phát sinh có trong kỳ Biểu 2.15: Sổ cái tài khoản 632 Sổ cái tài khoản 632 Số dư đầu kỳ Nợ Có Ghi có các tài khoản, đối ứng nợ với các tài khoản này Tháng 1 Tháng 2 Tháng 3 Tháng 4 Tháng 5 Tháng 6 … Tháng 12 Tài khoản 1561 170.522.889 Số phát sinh nợ Số phát sinh có Số dư cuối tháng Nợ Có Ngày ……tháng …………năm 2008 Kế toán trưởng (Ký, họ tên) 2.2.3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu ở công ty các khoản giảm trừ doanh thu chủ yếu là chiết khấu thương mại là số tiền công ty giảm giá cho khách hàng trong trường hợp khách hàng mua với khối lượng lớn. Số tiền này được trừ trực tiếp và tổng số tiền phải trả người bán. Việc cung cấp hàng hoá với số lượng lớn của công ty đa phần là các cơ quan nhà nước. Để công việc kinh doanh đạt hiệu quả công ty thường áp dụng mức chiết khấu 5% trên tổng giá trị lô hàng. Tài khoản sử dụng là TK 521. VD: Ngày 20/5/2008 xuất bán lô hàng văn phòng phẩm cho Công ty Xăng dầu khu vực I có giá trị là 5.235.000 tỷ lệ chiết khấu 5% Nợ TK 521: 261.750 Có TK 521:261.750 Cuối tháng kế toán tiến hành kết chuyển sang tài khoản 911 để xác định kết quản kinh doanh. 2.2.4 Kế toán chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp ở công ty Cổ phần Thương mại- Đầu tư Long Biên, tài khoản 642 phát sinh rất ít vì đặc thù của Công ty la bán hàng do vậy các chi phí đều được tính vào chi phí bán hàng. - Tính tiền lương và các khoản phải trả cho nhân viên quản lý kế toán ghi: Nợ TK 6421: 2000.000 Có TK 334: 2.000.000 - Đồng th

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc20657.doc
Tài liệu liên quan