Chuyên đề Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần cầu 12

MỤC LỤC

MỞ ĐẦU i

Phần 1: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CẦU 12 1

1.1. TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CẦU 12 1

1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty cổ phần Cầu 12 1

1.1.2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty cổ phần Cầu 12 và kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty trong những năm gần đây 4

1.1.3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty cổ phần Cầu 12 12

1.1.4. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty cổ phần Cầu 12 16

1.1.4.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty cổ phần Cầu 12 16

1.1.4.2 Đặc điểm vận dụng chế độ kế toán tại Công ty cổ phần Cầu 12 19

1.2. THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CẦU 12 23

1.2.1. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty cổ phần Cầu 12 23

1.2.1.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp tại Công ty cổ phần Cầu 12 24

1.2.1.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp tại Công ty cổ phần Cầu 12 40

1.2.1.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công tại Công ty cổ phần Cầu 12 50

1.2.1.4. Kế toán chi phí sản xuất chung tại Công ty cổ phần Cầu 12 57

1.2.2. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần Cầu 12 64

1.2.2.1. Tổng hợp chi phí sản xuất theo công trình thi công tại Công ty 64

1.2.2.2. Đánh giá sản phẩm dở dang và tính giá thành sản phẩm tại

Công ty 67

Phần 2: PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CẦU 12 72

2.1. ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TÁC QUẢN LÝ, KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẨN CẦU 12 72

2.1.1. Ưu điểm 72

2.1.1.1. Về công tác quản lý nói chung 72

2.1.1.2. Về công tác kế toán nói chung 74

2.1.1.3. Về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp 75

2.1.2. Nhược điểm 78

2.1.2.1. Về công tác kế toán nói chung 78

2.1.2.2. Về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp 79

2.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY CỔ PHẨN CẦU 12 80

2.2.1. Về công tác kế toán nói chung 80

2.2.2. Về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp 82

KẾT LUẬN ii

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO iii

 

 

doc98 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1477 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần cầu 12, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PTNB82 Xuất thép cho cầu Rạch Miễu NLCTH32 – Thép phi 32A2 Kg 39.867 11.144,17 444.284.625 Cộng: 444.284.625 Tổng cộng: 11.449.926.964 Bảng 1.7: Bảng tổng hợp nhập – xuất – tồn CÔNG TY CỔ PHẦN CẦU 12 – CIENCO 1 BẢNG TỔNG HỢP NHẬP – XUẤT – TỒN Kho: Rạch Miễu – Quý 4/2007 TT Mã vật tư Tên vật tư Đvt Tồn đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ SL Giá trị SL Giá trị SL Giá trị SL Giá trị 1 CV08 Cát vàng m3 501,5 33.527.094 2.691 316.440.000 1.965,5 215.461.339 1.227 134.505.755 2 XM40 Xi măng BútSơn PC40 Kg 95.400 85.867.542 1.449.650 1.441.608.509 1.401.650 1.385.707.134 143.400 141.768.917 … … … … … … … … … … … … 292 CT23 Chổi than cái - - 6 330.000 6 330.000 - - Tổng cộng: 3.963.750.299 14.339.192.051 12.893.979.218 5.408.963.132 Phụ ghi: Tổng giá trị vật tư nhập: 1) Mua tiền mặt: 14.339.192.051 531.608.257 Tổng giá trị vật tư xuất: 1) Xuất vào giá thành: 12.893.979.218 12.571.105.980 2) Mua công nợ: 3) Nhập từ Công ty: 4) Nhập vật tư cầu Gò Găng: 5)Nhập từ Công ty 620: KẾ TOÁN CÔNG TRƯỜNG 1.824.214.958 11.449.926.964 16.129.893 517.311.979 2 2) Xuất cho cầu Mỹ An: 3) Xuất cho cầu Cái Côn: 4) Xuất cho cầu SGTL: 5) Xuất cho Cty Cầu 14: Tồn cuối kỳ: 45.726.134 53.331.380 212.956.882 10.858.842 5.408.963.132 Ngày 05 tháng 01 năm 2008 ĐỘI CT 12 – RẠCH MIỄU - Quy trình ghi sổ: Công ty sử dụng Sổ chi tiết TK 621 để theo dõi chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Sổ chi tiết TK 621 được mở chi tiết theo từng công trình. + Đối với các chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phát sinh trong kỳ tập hợp được riêng cho từng công trình: Khi xuất nguyên vật liệu cho các công trường, kế toán vật tư của Công ty hạch toán trên TK 13611 - Phải thu nội bộ ngắn hạn dựa trên Hóa đơn mua nguyên vật liệu do bên bán cung cấp, biên bản giao nhận nguyên vật liệu, phiếu xuất kho trong trường hợp xuất từ kho ra công trường… (Xem Sổ chi tiết TK 13611). Đến cuối quý, các chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phát sinh trong kỳ tập hợp được riêng cho từng công trình sẽ được kết chuyển sang TK 621 chi tiết cho từng công trình. + Đối với các chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phát sinh trong kỳ được Công ty phân bổ cho các công trình: Một số nguyên vật liệu được xuất chung cho các công trình như xuất để thí nghiệm… không tập hợp được riêng cho từng công trình. Vào cuối mỗi quý, sau khi đã kết chuyển tất cả các chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phát sinh trong kỳ tập hợp được riêng cho từng công trình sang TK 621 chi tiết cho từng công trình, kế toán sẽ thực hiện phân bổ phần chi phí nguyên vật liệu trực tiếp còn lại cho các công trình theo giá trị sản lượng thực hiện của các công trình trong quý đó (Bảng 1.8). Bảng 1.8: Bảng phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí sản xuất chung quý 4 năm 2007 BẢNG PHÂN BỔ CP NVL TRỰC TIẾP, CP SẢN XUẤT CHUNG QUÝ 4 NĂM 2007 Chỉ tiêu phân bổ: Theo giá trị sản lượng các công trình thực hiện quý 4 năm 2007 TT NỘI DUNG GIÁ TRỊ BÁO NỢ CP NVL TRỰC TIẾP CHI PHÍ CHUNG TỔNG CỘNG CP DỊCH VU MUA NGOÀI Nợ 154/Có 621 Nợ 154/Có 6277 1 Cầu Bo 11.279.320.000 27.671.465 20.152.868 47.824.333 2 Cầu Gò Găng 36.608.070.000 89.810.284 65.407.985 155.218.269 … … … … … … 6 Cầu Rạch Miễu 29.002.160.000 71.150.766 51.818.433 122.969.200 … … … … … … 21 Cầu Trà Ôn 3.435.790.000 8.428.996 6.138.758 14.567.754 Cộng 291.734.290.000 715.709.393 521.244.412 1.236.953.805 Ngày 31 tháng 12 năm 2007 NGƯỜI LẬP BIỂU KẾ TOÁN TRƯỞNG CÔNG TY CỔ PHẦN CẦU 12 – CIENCO 1 SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài khoản 13611 – Phải thu nội bộ ngắn hạn Công trình: cầu Rạch Miễu Từ ngày 01/10/2007 đến ngày 31/12/2007 Chứng từ Khách hàng Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Ngày Số Nợ Có 1/10 322 Công trường cầu RM – PTNB82 Xuất ống dẫn neo phục vụ thi công cầu RMiễu 152 8.850.000 5/10 653 Công trường cầu RM – PTNB82 Xuất xi măng cho cầu Rạch Miễu 152 213.105.600 … … … … … … … 30/12 992 Công trường cầu RM – PTNB82 Xuất thép cho cầu Rạch Miễu 152 444.284.625 … … … … … … … 31/12 RM6T1 Công trường cầu Rạch Miễu CP NVL quý 4/2007 cầu Rạch Miễu 621 12.571.105.980 … … … … … … … CÔNG TY CỔ PHẦN CẦU 12 – CIENCO 1 SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài khoản 621 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Công trình: cầu Rạch Miễu Từ ngày 01/10/2007 đến ngày 31/12/2007 Chứng từ Khách hàng Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Ngày Số Nợ Có 31/12 RM6T1 Công trường cầu Rạch Miễu CP NVL quý 4/2007 cầu Rạch Miễu 13611 12.571.105.980 31/12 PB NVL Công ty Cầu 12 - 003 P/b CP NVL trực tiếp quý 4/2007 – Rạch Miễu 154 71.150.766 31/12 PKT Kết chuyển CP NVL trực tiếp cầu RM 621 => 154 154 12.571.105.980 CÔNG TY CỔ PHẦN CẦU 12 – CIENCO 1 SỔ NHẬT KÝ CHUNG Quý 4 năm 2007 Chứng từ Diễn giải TK Số phát sinh Ngày Số Nợ Có … … … … … … 1/10 322 Xuất ống dẫn neo phục vụ thi công cầu Rạch Miễu Phải tru nội bộ ngắn hạn: Vốn kinh doanh tại các đơn vị 13611 8.850.000 Nguyên liệu, vật liệu 152 8.850.000 Tổng cộng: 8.850.000 8.850.000 5/10 653 Xuất xi măng cho cầu Rạch Miễu Phải tru nội bộ ngắn hạn: Vốn kinh doanh tại các đơn vị 13611 213.105.600 Nguyên liệu, vật liệu 152 213.105.600 Tổng cộng: 213.105.600 213.105.600 … … … … … … 30/12 992 Xuất thép cho cầu Rạch Miễu Phải tru nội bộ ngắn hạn: Vốn kinh doanh tại các đơn vị 13611 444.284.625 Nguyên liệu, vật liệu 152 444.284.625 Tổng cộng: 444.284.625 444.284.625 31/12 RM6T1 CP NVLquý 4/2007 cầu Rạch Miễu (Công trường cầu Rạch Miễu) CP NVL trực tiếp 621 12.571.105.980 Phải tru nội bộ ngắn hạn: Vốn kinh doanh tại các đơn vị 13611 12.571.105.980 Tổng cộng: 12.571.105.980 12.571.105.980 31/12 PB NVL Phân bổ CP NVL trực tiếp quý 4/2007 (Công ty Cầu 12) CP SXKD dở dang 154 715.709.393 CP NVL trực tiếp 621 715.709.393 Tổng cộng: 715.709.393 715.709.393 31/12 PKT Kết chuyển CP NVL trực tiếp cầu Rạch Miễu 621 => 154 CP SXKD dở dang 154 12.571.105.980 CP NVL trực tiếp 621 12.571.105.980 Tổng cộng: 12.571.105.980 12.571.105.980 1.2.1.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp tại Công ty cổ phần Cầu 12 - Đặc điểm chi phí nhân công trực tiếp tại Công ty: Chi phí nhân công trực tiếp của Công ty bao gồm: tiền lương chính, tiền lương phụ, phụ cấp của công nhân. Tình hình lao động của Công ty trong 5 năm vừa qua được thể hiện trong bảng sau: Bảng 1.9: BẢNG TỔNG HỢP LAO ĐỘNG CÔNG TY 2003 - 2007 Chỉ tiêu Năm 2003 Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007 SL (người) Cơ cấu (%) SL (người) Cơ cấu (%) SL (người) Cơ cấu (%) SL (người) Cơ cấu (%) SL (người) Cơ cấu (%) Tổng số lao động 1483 100 1528 100 1590 100 1280 100 1253 100 - LĐ trực tiếp 1200 80.9 1250 81.8 1304 82.0 1062 83 1044 83.3 - LĐ gián tiếp 283 19.1 278 18.2 286 18.0 218 17 209 16.7 + Đại học,trên ĐH 255 17.2 249 16.3 258 16.2 184 14.4 177 14.1 + Cao đẳng 13 0.9 14 0.9 13 0.8 12 0.9 12 1.0 + Trung cấp 15 1.0 15 1.0 15 1.0 22 1.7 20 1.6 (Số liệu do phòng Tổ chức cán bộ lao động Công ty cung cấp) + Do đặc trưng của doanh nghiệp xây dựng cơ bản, mọi chi phí đều phải theo dự toán và giá hóa đơn thầu nên đơn giá lương của từng công việc cụ thể cũng như quỹ lương được hưởng của công trình thi công cụ thể đã được xác định ngay khi bắt đầu thi công công trình. Ở dưới đội, công trường, các tổ trưởng sản xuất theo dõi tình hình lao động của công nhân trong tổ, ghi vào bảng chấm công. Đến cuối tháng, căn cứ vào bảng chấm công và bản nghiệm thu khối lượng công việc hoàn thành trong tháng của đội, kế toán tính ra tổng sản lượng lương khoán mà cả tổ, cả đội được hưởng. Cách tính như sau: Lương khoán của hạng mục công việc (i) hoàn thành = Khối lượng công việc (i) hoàn thành theo khoán x Đơn giá nhân công của công việc (i) hoàn thành theo khoán Đơn giá nhân công khoán được xây dựng trên cơ sở đơn giá qui định của Nhà nước và những điều kiện thi công cụ thể của từng công trình, hạng mục công trình. Để minh họa, chuyên đề đưa ra Bảng nghiệm thu khối lượng công việc tháng 12 năm 2007 của tổ Sắt ông Thụ - công trường cầu Rạch Miễu. (Bảng 1.10). * Lương ở các đội, công trường được tính như sau: - Trước hết thực hiện tính lương theo cấp bậc của từng công nhân: Lương cấp bậc của công nhân (i) = Mức lương tối thiểu theo qui định x Cấp bậc lương của công nhân (i) x Số ngày công lao động thực tế của công nhân (i) Số ngày công theo chế độ quy định - Sau đó thực hiện tính hệ số năng suất theo khoán: Hệ số năng suất theo khoán = Tổng lương khoán được hưởng trong tháng của tổ, đội Tổng số lương cấp bậc của tổ, đội Lương khoán của công nhân (i) = Lương cấp bậc của công nhân (i) x Hệ số năng suất theo khoán Ngoài lương khoán, các khoản phụ cấp trách nhiệm, phụ cấp độc hại, công tác phí, phép năm,... cũng được tính và trả vào lương. Riêng tiền ăn ca hai, ca ba được chấm theo phiếu báo ca thực tế và được trả riêng ngoài lương. Nhân viên kế toán đội cũng thực hiện tính các khoản giảm trừ như BHXH, KPCĐ, BHYT trích trên tiền lương của công nhân sản xuất theo tỷ lệ 6% do người lao động chịu như chế độ quy định. Việc tính lương của đội công trường được minh họa bằng Bảng thanh toán lương T12/2007 của tổ ông Thụ - Công trường cầu RMiễu (Bảng 1.11) Ví dụ: Lương của ông Nguyễn Văn Thụ được tính như sau: Lương cơ bản thực tế = Mức lương tối thiểu theo qui định x Hệ số lương x Số ngày công lao động thực tế Số ngày công theo chế độ quy định = x 43,5 = 3.139.529 Hệ số năng suất theo khoán = Tổng lương khoán được hưởng trong tháng của tổ, đội Tổng số lương cơ bản thực tế của tổ, đội = = 1,2 Lương khoán sp = Lương cơ bản thực tế x Hệ số năng suất theo khoán = 3.139.529 x 1,2 = 3.767.435 Phép năm = x 5công = 360.865 Phụ cấp trách nhiệm cho tổ trưởng là 100.000đ/tháng theo quy định của Công ty. Tổng cộng lương tháng = 3.767.435 + 360.865 + 100.000 = 4.228.300 BHXH, BHYT, KPCĐ = 6% x 4,17 x 450.000 = 112.590 Thực lĩnh = Tổng lương - (Tạm ứng + BHXH, BHYT, KPCĐ) + Sau khi tổng hợp được lương theo sản lượng thực hiện trong tháng của đội, công trình, nhân viên kế toán đội công trình phải trình duyệt bảng lương qua phòng Kinh tế kế hoạch và phòng Tổ chức cán bộ lao động. Tại phòng Kinh tế kế hoạch sẽ thực hiện kiểm tra sản lượng thực hiện và đơn giá nhân công khoán của từng công việc hoàn thành trong tháng. Số lương được hưởng của từng người và cả đội trong tháng sẽ được kiểm tra và vào sổ theo dõi lương tại phòng Tổ chức cán bộ lao động. Đối với các công trường ở xa và hai chi nhánh không về duyệt lương trực tiếp thì có thể gửi fax ra Công ty để duyệt lương. Căn cứ vào số liệu tổng hợp lương của đội, công trường thể hiện trên báo cáo quyết toán quí, kế toán công ty kiểm tra bảng lương tổng hợp và các chứng từ chi lương như phiếu chi, bảng lương chi tiết, đối chiếu với số liệu trên báo cáo quyết toán sau đó hạch toán trên TK 13611 - Phải thu nội bộ ngắn hạn (chi tiết từng đội, công trường). Sau khi đã tập hợp đầy đủ lương và sản lượng thực hiện của các đội, công trường trong toàn Công ty trong quý, kế toán thực hiện phân bổ lương và các khoản trích theo lương của từng đội, công trình theo sản lượng thực hiện của các công trình trong quý đó. Các khoản trích theo lương như 15% BHXH, 2% BHYT, 2%KPCĐ được phân bổ theo lương, có đối chiếu với số phải nộp thực tế cho cơ quan bảo hiểm xã hội. Việc phân bổ lương được thực hiện và được hạch toán theo từng tháng. Cụ thể cách thức phân bổ lương và trích các khoản trích theo lương tại Công ty cổ phần Cầu 12 như sau: Căn cứ trên sản lượng thực hiện thực tế từng tháng của các đội công trình, kế toán lương tính ra được lương được hưởng trong tháng của các đội công trình. Thực tế hàng năm, Tổng công ty đều căn cứ vào Nghị quyết của Hội đồng quản trị để ra quyết định về mức lương được hưởng của từng đơn vị thành viên. Tiếp theo, kế toán lương thực hiện phân bổ lương và trích các khoản trích theo lương. Công ty cổ phần Cầu 12 phân bổ lương cho các đội công trình theo công thức sau: Số lương p/b cho từng đội công trình trong quý = Tổng lương thực tế đã chi trả của toàn Công ty x Giá trị sản lượng thực hiện đã được nghiệm thu trong quý từng công trình Tổng giá trị sản lượng thực hiện đã được nghiệm thu trong quý của các công trình Khoản trích tiền BHXH, BHYT phân bổ cho các đội là số liệu đã được đối chiếu với số thực tế phải nộp trong tháng cho cơ quan bảo hiểm. Căn cứ vào số liệu này, kế toán phân bổ BHXH, BHYT phải nộp cho các đội công trình theo công thức như sau: Số BHXH, BHYT phải trích nộp trong quý của đội công trình = Tổng số tiền trích nộp cho cơ quan bảo hiểm trong quý x Số lương đã p/b cho đội công trình tương ứng trong quý Tổng lương thực tế đã chi trả của toàn Công ty Việc phân bổ khoản trích tiền KPCĐ cho các đội công trình cũng được thực hiện tương tự như BHXH và BHYT. Để minh hoạ cách thức phân bổ lương tại Công ty, chuyên đề đưa ra Bảng phân bổ lương và trích quý 4 năm 2007 (Bảng 1.12). Do phân bổ dựa trên sản lượng thực hiện của từng đội, công trường nên số lương chi trả thực tế cho một công trình và số lương phân bổ cho công trình đó không bằng nhau, có thể nhiều hơn hoặc ít hơn; nhưng tổng quỹ lương chi trả thực tế cho tất cả công trình vẫn bằng tổng quỹ lương được phân bổ. Như vậy, việc tính lương và hạch toán chi phí nhân công trực tiếp của các đội, công trình ở Công ty hiện tương đối phức tạp. * Đối với công nhân thuê ngoài (công nhân ngoài danh sách): Do Công ty có nhiều công trình ở xa, khi cần không thể điều động được công nhân ở các công trình khác tới hỗ trợ thi công cho nên để đảm bảo tiến độ thi công, Công ty cho phép các công trường được thuê công nhân ngoài tại địa phương khi cần. Đối với những công nhân ngoài danh sách này, chứng từ ban đầu để hạch toán chi phí nhân công là Phiếu nghiệm thu, Công ty thanh toán tiền công theo khối lượng công việc thuê ngoài hoàn thành. Công ty không thực hiện trích BHXH, KPCĐ mà khi kí hợp đồng Công ty đã tính toán hợp lý trong đơn giá trả cho khối lượng công việc hoàn thành. - Tài khoản kế toán sử dụng: TK 622 - Chi phí nhân công trực tiếp (được mở chi tiết theo từng công trình), TK 334 - Phải trả người lao động và các tài khoản liên quan như TK 154, TK 136... - Chứng từ kế toán sử dụng và quy trình luân chuyển chứng từ: Bảng chấm công, Bảng thanh toán lương, Phiếu báo ca, Bảng phân bổ lương và trích các quỹ, Bảng nghiệm thu khối lượng công việc... - Sổ kế toán sử dụng: Sổ chi tiết và sổ Cái TK 334, TK 622, các tài khoản khác và sổ Nhật ký chung. - Quy trình ghi sổ: Công ty sử dụng Sổ chi tiết TK 622 để theo dõi chi phí nhân công trực tiếp. Sổ chi tiết TK 622 được mở chi tiết theo từng công trình. Bảng 1.10: Bảng nghiệm thu khối lượng tháng 12 năm 2007, tổ Sắt – ông Thụ, công trường cầu Rạch Miễu CÔNG TY CỔ PHẦN CẦU 12 Công trường cầu Rạch Miễu BẢNG NGHIỆM THU KHỐI LƯỢNG Tháng 12 năm 2007 (Tổ Sắt – ông Thụ) TT Nội dung công việc Đơn vị KL Đơn giá Thành tiền Ghi chú 1 Lắp ván khuôn, buộc cốt thép, đổ bê tông 2 đợt hoàn chỉnh dầm dầm 1 16.000.000 16.000.000 Chưa tháo ván khuôn 2 Bơm 12 bó cáp đáy khối hợp long T40 – T41 m3 3 500.000 1.500.000 … … … … … … … 12 Hoàn thiện 2 đốt thân 4m bọc trụ T21 + T22 & bảo dưỡng đốt 2 6.000.000 12.000.000 Tổng 44.815.000 TRƯỞNG BAN CHỈ HUY CÔNG TRƯỜNG Võ Công Giang KẾ TOÁN Nguyễn Bích Diệu KỸ THUẬT Đỗ Văn Sáu ĐẠI DIỆN TỔ Nguyễn Văn Thụ Bảng 1.11: Bảng thanh toán lương tháng 12 năm 2007, Tổ Sắt ông Thụ - Công trường cầu Rạch Miễu CÔNG TY CỔ PHẦN CẦU 12 Công trường cầu Rạch Miễu BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG THÁNG 12 NĂM 2007 Tổ Sắt ông Thụ - Công trường cầu Rạch Miễu TT Họ và tên C/danh n/nghiệp Hệ số lương Lương th/tế cơ bản Lương khoán sp Các khoản phụ cấp Tổng lương Các khoản phải trừ Thực lĩnh Công Lương Phép năm Trách nhiệm T/ứng 6% BHXH, BHYT, KPCĐ Công Tiền 1 Nguyễn Văn Thụ Thợ sắt 4,17 3.139.529 43,5 3.767.435 5 360.865 100.000 4. 228.300 700.000 112.590 3.415.710 2 Nguyễn Xuân Quý Sắt hàn 3,54 2.603.942 42,5 3.124.730 4 245.077 50.000 3.419.807 600.000 95.580 2.724.227 … … … … … … … … … … … … … … 17 Nguyễn Khắc Đinh Kích kéo 2,56 1.373.538 31 1.648.246 8 354.462 - 2.002.708 600.000 69.120 1.333.588 Tổng cộng 37.295.052 714 44.815.000 2.165.712 200.000 47.180.712 10.300.000 1.384.830 35.495.882 Ngày 31 tháng 12 năm 2007 KẾ TOÁN CÔNG TY Nguyễn Thanh Hoa TRƯỞNG BAN CHỈ HUY CÔNG TRƯỜNG Võ Công Giang PHÒNG TCKT Nguyễn T. Thanh Hải PHÒNG TỔ CHỨC CBLĐ Trần Mạnh Hùng GIÁM ĐỐC DUYỆT Phạm Xuân Thủy Bảng 1.12: Bảng phân bổ lương và trích các quỹ quý 4 năm 2007 BẢNG PHÂN BỔ LƯƠNG VÀ TRÍCH CÁC QUỸ QUÝ 4 NĂM 2007 Chỉ tiêu phân bổ: Theo giá trị sản lượng các công trình thực hiện quý 4 năm 2007 TT NỘI DUNG GIÁ TRỊ BÁO NỢ LƯƠNG T/ỨNG TÍNH THEO SP TRONG ĐÓ PHẦN TRÍCH CÁC QUỸ LƯƠNG TRTIẾP LƯƠNG GITIẾP TRÍCH KPCĐ TRÍCH BHXH TRÍCH BHYT Nợ 622/Có 334 Nợ 6271/Có 334 Nợ 622/Có 3382 Nợ 622/Có 3383 Nợ 622/Có 3384 1 Cầu Bo 11.279.320.000 950.088.232 855.079.409 95.008.823 10.379.200 63.969.703 893.649 2 Cầu Gò Găng 36.608.070.000 3.083.598.701 2.775.238.831 308.359.870 33.686.648 207.619.553 2.900.421 … … … … … … … … … 6 Cầu Rạch Miễu 29.002.160.000 2.442.931.925 2.198.638.732 244.293.192 26.687.710 164.483.282 2.297.812 … … … … … … … … … 21 Cầu Trà Ôn 3.435.790.000 289.406.068 260.465.461 28.940.607 3.161.605 19.485.791 272.214 Cộng 291.734.290.000 24.573.583.850 22.548.914.537 3.417.704.801 304.218.129 1.874.975.848 26.193.196 Ngày 31 tháng 12 năm 2007 NGƯỜI LẬP BIỂU KẾ TOÁN TRƯỞNG CÔNG TY CỔ PHẦN CẦU 12 – CIENCO 1 SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài khoản 622 - Chi phí nhân công trực tiếp Công trình: cầu Rạch Miễu Từ ngày 01/10/2007 đến ngày 31/12/2007 Chứng từ Khách hàng Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Ngày Số Nợ Có 31/12 TTQ4 Công ty Cầu 12 - 003 P/b CP NC trực tiếp quý 4/2007 – Rạch Miễu 3341 2.198.638.732 31/12 BHXH Q4 Công ty Cầu 12 - 003 Trích BHXH quý 4/2007 – Rạch Miễu 3383 164.483.282 31/12 BHYT Q4 Công ty Cầu 12 - 003 Trích BHYT quý 4/2007 – Rạch Miễu 3384 2.297.812 31/12 KPCĐ Q4 Công ty Cầu 12 - 003 Trích KPCĐ quý 4/2007 – Rạch Miễu 3382 26.687.710 31/12 PKT Kết chuyển CP NC trực tiếp cầu Rạch Miễu 622 => 154 154 2.392.107.536 1.2.1.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công tại Công ty cổ phần Cầu 12 - Đặc điểm chi phí sử dụng máy thi công tại Công ty: Chi phí sử dụng máy thi công là toàn bộ các chi phí mà Công ty đã bỏ ra để phục vụ máy móc, thiết bị sử dụng trong quá trình thi công công trình. Chi phí sử dụng máy thi công bao gồm chi phí máy các tổ, đội tiếp nhận của Công ty và cả phần thuê máy của các đơn vị khác. + Đối với phần chi phí máy của Công ty mà các đội công trình sử dụng trong kỳ hạch toán sẽ được đội thi công cơ giới quản lý theo dõi và lập báo cáo báo Nợ chi phí máy các công trình từng quý. Chi phí máy do đội thi công cơ giới theo dõi và báo Nợ các công trình được tính căn cứ vào đơn giá ca máy nội bộ của Công ty. Đơn giá ca máy nội bộ bao gồm các thành phần chi phí như chi phí nhân công, chi phí nhiên liệu, chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa lớn, chi phí sửa chữa nhỏ, chi phí chung khác,... được tính toán theo các định mức dự toán quy định của Nhà nước áp dụng trong xây lắp. Hàng quý, căn cứ vào nhật trình ca máy, đội thi công cơ giới sẽ lập bảng ca máy sử dụng trong kỳ có xác nhận của các đội, công trình sử dụng máy trong kỳ, sau đó áp dụng đơn giá ca máy để tính ra chi phí sử dụng máy thi công trong kỳ của từng công trình, đội công trình. Chi phí máy tính theo đơn giá ca máy nội bộ sẽ được coi là chi phí máy kế hoạch và được sử dụng làm tiêu thức phân bổ chi phí sử dụng máy thi công trong kỳ cho các công trình. + Đối với chi phí máy thuê ngoài của các đội công trình sẽ căn cứ vào báo cáo quyết toán và các chứng từ gốc thuê máy móc như hợp đồng kinh tế, nhật trình máy, biên bản xác nhận ca xe máy, thanh lý hợp đồng,... của đội công trình để kế toán hạch toán. - Tài khoản kế toán sử dụng: TK 623 - Chi phí sử dụng máy thi công (được mở chi tiết theo từng công trình) và các tài khoản liên quan như TK 1362, TK 154,... - Sổ kế toán sử dụng: Sổ chi tiết và sổ Cái TK 623, TK 1362, TK 154, các tài khoản liên quan khác và sổ Nhật ký chung. - Chứng từ kế toán sử dụng: Quyết định diều động máy thi công, Hợp đồng thuê máy thi công, Bảng phân bổ chi phí máy thi công, báo cáo quyết toán của đội thi công cơ giới và các chứng từ gốc kèm theo như phiếu xuất kho nhiên liệu,… - Phương pháp hạch toán chi phí sử dụng máy thi công: Cụ thể, phương pháp hạch toán các loại chi phí máy sử dụng máy thi công như sau: * Đối với các máy thi công của Công ty: + Chi phí nhân công máy: Là toàn bộ tiền lương, phụ cấp và các khoản trích theo lương của cán bộ nhân viên, thợ lái máy trực thuộc đội thi công cơ giới. Việc tính toán, phân bổ lương và các khoản trích theo lương đã được đề cập cụ thể tại phần hạch toán chi phí nhân công. Để hạch toán chi phí nhân công máy, kế toán sử dụng tài khoản hạch toán là TK 6231 - Chi phí nhân công máy. + Chi phí nhiên liệu máy: Là các chi phí về xăng, dầu, mỡ, phụ tùng,... sử dụng cho máy thi công. Căn cứ để hạch toán khoản chi phí này là chi phí vật tư máy thể hiện trên báo cáo quyết toán của đội thi công cơ giới được chứng minh bằng phiếu xuất kho và các tài liệu có liên quan. Kế toán sử dụng TK 6232 - Chi phí nhiên liệu máy để hạch toán khoản chi phí nhiên liệu máy. + Chi phí công cụ dụng cụ: Là những chi phí công cụ dụng cụ đội thi công cơ giới đã xuất dùng trong kỳ hạch toán. Để hạch toán chi phí này, kế toán công ty căn cứ vào báo cáo quyết toán của đội thi công cơ giới và các chứng từ gốc kèm theo như phiếu xuất kho,... hạch toán vào TK 6233 - Chi phí công cụ dụng cụ. + Chi phí khấu hao máy thi công: Hiện nay công ty trích khấu hao tất cả các TSCĐ tham gia vào quá trình sản xuất, thi công của công ty. Nguyên tắc và tỷ lệ trích khấu hao tại Công ty áp dụng theo QĐ 206/2003/QĐ-BTC với phương pháp trích khấu hao theo đường thẳng (phương pháp khấu hao tuyến tính). Cụ thể, mức trích khấu hao được tính như sau: = Mức trích khấu hao 1 năm của TSCĐ (i) Nguyên giá TSCĐ (i) Số năm sử dụng kỹ thuật của TSCĐ (i) = Tỷ lệ trích khấu hao 1 năm của TSCĐ (i) Mức trích KH 1 năm của TSCĐ (i) 12 tháng Việc tính trích khấu hao do kế toán theo dõi TSCĐ thực hiện trên TK 6234 - Chi phí khấu hao máy thi công và TK 214 - Hao mòn TSCĐ. + Chi phí máy bằng tiền khác: Chi phí máy bằng tiền khác là các khoản chi phí khác chi cho máy thi công như chi phí vận chuyển máy, chi phí sửa chữa lớn, chi phí sửa chữa nhỏ, chi phí vé cầu phà, chi phí khác bằng tiền phục vụ cho việc quản lý và sử dụng máy thi công,... của đội thi công cơ giới. Toàn bộ chi phí máy bằng tiền khác được thể hiện trên báo cáo quyết toán của đội thi công cơ giới kèm theo các chứng từ gốc như hoá đơn, vé cầu phà,... Để hạch toán chi phí bằng tiền khác phục vụ máy thi công, kế toán sử dụng tài khoản hạch toán là TK 6238 - Chi phí máy bằng tiền khác. Sau khi tập hợp ghi sổ đầy đủ các loại chi phí máy trong kỳ như trên, kế toán thực hiện phân bổ các loại chi phí máy trong kỳ cho các công trình với tiêu thức phân bổ là giá trị sản lượng các công trình thực hiện trong kỳ và kết chuyển sang ghi Nợ TK 154 (chi tiết từng công trình) (Bảng 1.13). Công thức phân bổ như sau: = Giá trị phân bổ chi phí máy cho công trình (i) trong kỳ Tổng chi phí máy cần x phân bổ trong kỳ hạch toán Giá trị sản lượng thực hiện trong kỳ hạch toán công trình(i) Tổng giá trị sản lượng các công trình thực hiện trong kỳ hạch toán * Đối với các máy thi công thuê ngoài: Phần chi phí máy thuê ngoài của từng đội công trình được tập hợp riêng vào TK 6238 và kết chuyển thẳng sang TK 154 – Chi phí SXKD dở dang vào cuối quý. Bảng 1.13: Bảng phân bổ chi phí máy quý 4 năm 2007 BẢNG PHÂN BỔ CHI PHÍ MÁY QUÝ 4 NĂM 2007 Chỉ tiêu phân bổ: Theo giá trị sản lượng các công trình thực hiện quý 4 năm 2007 TT NỘI DUNG GIÁ TRỊ BÁO NỢ CHI PHÍ PHÂN BỔ TỔNG CỘNG NHÂN CÔNG MÁY K/HAO TSCĐ - MÁY CHI PHÍ KHÁC - MÁY Nợ 154/Có 6231 Nợ 154/Có 6234 Nợ 154/Có 6238 1 Cầu Bo 11.279.320.000 30.347.446 81.389.121 21.454.186 133.190.753 2 Cầu Gò Găng 36.608.070.000 98.495.427 264.155.875 69.631.532 432.282.834 … … … … … … … 6 Cầu Rạch Miễu 29.002.160.000 78.031.432 209.273.282 55.164.472 342.469.186 … … … … … … … 21 Cầu Trà Ôn 3.435.790.000 9.244.126 24.791.914 6.535.153 40.571.192 Cộng 291.734.290.000 784.922.379 2.105.091.219 554.902.391 3.444.915.989 Ngày 31 tháng 12 năm 2007 NGƯỜI LẬP BIỂU KẾ TOÁN TRƯỞNG CÔNG TY CỔ PHẦN CẦU 12 – CIENCO 1 SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tài khoản 6231 - Chi phí nhân công máy Công trình: cầu Rạch Miễu Từ ngày 01/10/2007 đến ngày 31/12/2007 Chứng từ Khách hàng Diễn giải TK đối ứng

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc21844.doc
Tài liệu liên quan