Chuyên đề Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Đầu tư và Xây dựng Thành Long

MỤC LỤC

Trang

LỜI MỞ ĐẦU

DANH MỤC KÝ HIỆU VIẾT TẮT

DANH MỤC SƠ ĐỒ, BẢNG BIỂU

CHƯƠNG I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG THÀNH LONG 1

1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty TNHH Đầu tư và Xây dựng Thành Long 1

1.1.1.Giới thiệu chung về công ty TNHH Đầu tư và Xây dựng Thành Long 1

1.1.2. Sự phát triển của công ty TNHH Đầu tư và Xây dựng Thành Long 2

1.3. Đặc điểm của hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty TNHH Đầu tư và Xây dựng Thành Long 9

1.4. Tổ chức công tác kế toán của công ty TNHH Đầu tư và Xây dựng Thành Long 12

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH 15

GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG THÀNH LONG 15

2.1: Đặc điểm chi phí sản xuất, giá thành sản phẩm của công ty TNHH Đầu tư và Xây dựng Thành Long 15

2.1.1: Đặc điểm chi phí sản xuất 15

2.1.2. Đặc điểm giá thành sản phẩm xây lắp 17

2.2. Kế toán chi phí sản xuất tại công ty TNHH Đầu tư và Xây dựng Thành Long 17

2.2.1: Kế toán chi phí NVL trực tiếp 18

2.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 25

2.2.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công 32

2.2.4. Kế toán chi phí sản xuất chung 38

2.2.5: Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất 42

2.3. Phương pháp xác định chi phí sản xuất sản phẩm dở dang 43

2.4. Phương pháp tính giá thành sản phẩm 44

2.4.1.Đối tượng tính giá thành 44

2.4.2. Phương pháp tính giá thành 45

CHƯƠNG 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP TẠI CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG THÀNH LONG 47

3.1. Đánh giá thực trạng về kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Đầu tư và Xây dựng Thành Long 47

3.1.1: Ưu điểm 48

3.1.2. Tồn tại và nguyên nhân 52

3.2. Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại công ty TNHH Đầu tư và Xây dựng Thành Long 54

3.2.1. Kiến nghị về chứng từ kế toán 55

3.2.2 .Kiến nghị về tài khoản 56

3.2.3. Kiến nghị về sổ sách kế toán 57

3.2.4. Kiến nghị về báo cáo kế toán 59

3.2.5. Một số kiến nghị khác 60

KẾT LUẬN

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO

 

 

doc70 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1356 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Đầu tư và Xây dựng Thành Long, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
u khi kiểm tra tính hợp lý, hợp lệ của chứng từ, kế toán tiến hành định khoản như sau: Nợ TK 621: 327.760.000, đ Có TK 152: 327.760.000, đ Từ Phiếu chi, Giấy đề nghị tạm ứng, Phiếu nhập, Phiếu xuất là cơ sở để kế toán ghi “Nhật ký chung’’ Biểu 2.6: Sổ nhật ký chung CÔNG TY TNHH ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG THÀNH LONG A3 Tổ 84, Hoàng Cầu, Đống Đa, Hà Nội SỔ NHẬT KÝ CHUNG (Trích) Đơn vị tính: Đồng Ngày Số CT Nội dung TK Nợ TK Có Số tiền 5/10 01150 Xuất đế cống D 1500VC 621 1521 5.400.000 5/10 01151 Xuất đai cống D 1500VC 621 1521 9.860.000 7/10 01152 Xuất đá dăm cho công trình QL55 Vũng Tàu 621 1521 7.500.000 11/10 01153 Xuất Xi măng 621 1521 100.000.000 Sổ Nhật ký chung và các chứng từ khác có liên quan được làm cơ sở pháp lý để kế toán vào Sổ chi tiết TK 621 (Biểu 2.7), Sổ cái TK 621(Biểu 2. 8). Sau khi khớp số liệu giữa Bảng kê phiếu xuất vật tư và Sổ cái TK 621, kế toán kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sang TK 154, ghi bút toán kết chuyển vào sổ Nhật ký chung và các sổ kế toán có liên quan. Biểu 2.7: Sổ chi tiết tài khoản 621 SỔ CHI TIẾT TK 621 Công trình QL 55 Vũng Tàu Tháng 10 năm 2008 Đơn vị tính : đồng Phiếu xuất kho Diễn giải TK ĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có 112 5/10 Đế cống D 1500 VC 152 5.400.000 113 5/10 Xuất đai cống D 1500 DC 152 9.860.000 114 7/10 Xuất đá 152 7.500.000 115 19/10 Xuất xi măng 152 100.000.000 … … … … Kết chuyển CPNVLTT – T10 154 327.760.000 Cộng phát sinh 327.760.000 327.760.000 Biểu 2.8: Sổ cái TK 621 SỔ CÁI TK 621 – Chi phí NVL trực tiếp Tháng 10 năm 2008 Đơn vị tính: đồng. NKC Diễn giải TK ĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có Số dư đầu kỳ 1206 07/10 - CPNVLTT QL 55 VT. 152 327.760.000 1207 21/10 - CPNVLTT QL 32 YB. 152 319.372.000 …... …… …………………………. … ……….. ………… Kết chuyển CPNVLTT – T10 154 1.682.310.000 Cộng phát sinh 154 1.682.310.000 1.682.310.000 Số dư cuối kỳ 2.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp Trong ngành xây lắp nói chung và Công ty TNHH Đầu tư và Xây dựng Thành Long nói riêng, chi phí nhân công luôn chiếm tỷ trọng khá lớn. Vì thế, việc hạch toán đúng, đủ CPNC có ý nghĩa rất lớn trong việc tính và trả lương chính xác, kịp thời góp phần quản lý tốt thời gian lao động và quỹ lương của Công ty. Một đặc điểm riêng có trong các doanh nghiệp xây lắp nói chung và Công ty Thành Long nói riêng là lực lượng lao động gồm 2 loại: Lực lượng lao động trong danh sách và lực lượng lao động thuê ngoài. Đối với lực lượng lao động thuê ngoài, Công ty giao cho đội trưởng XDCT và tổ trưởng các tổ theo dõi trả lương theo hợp đồng thuê khoán ngoài. Tổng số tiền lương phải trả cho công nhân thuê ngoài được hạch toán vào bên Có TK 334 (chi tiết – phải trả lao động thuê ngoài). Còn lương phải trả cho lực lượng lao động trong danh sách công ty hạch toán vào bên Có TK 334 (chi tiết - phải trả cho công nhân viên). Hiện nay, công ty áp dụng 2 hình thức trả lương: trả lương theo sản phẩm và trả lương theo thời gian. Hình thức trả lương theo sản phẩm được áp dụng cho đội ngũ công nhân trực tiếp tham gia thi công. Đây là hình thức tiền lương tính cho những công việc có định mức hao phí nhân công và được thể hiện trong các hợp đồng lao động làm khoán. Các hợp đồng làm khoán và bảng chấm công làm cơ sở ban đầu để tính và trả lương theo sản phẩm. Tiền lương sản phẩm = Đơn giá khoán x Khối lượng thi công thực tế Hình thức trả lương theo thời gian áp dụng cho số cán bộ gián tiếp trên công ty, bộ phận quản lý gián tiếp tại các đội trên các công trường. Các chứng từ ban đầu làm cơ sở cho việc tính và trả lương cho cách này là bảng chấm công và cấp bậc lương. MLCB thực tế x Số ngày công thực tế Số ngày công bắt buộc Tiền lương tháng 1 CNV Hệ số lương x = Sau khi nhận khoán công trình từ công ty, đội trưởng giao từng phần việc cho từng tổ thông qua “Hợp đồng làm khoán” (Biểu 2.9) theo mẫu sau: Biểu 2.9: Mẫu hợp đồng làm khoán MẪU HỢP ĐỒNG LÀM KHOÁN Công trình QL 55 Vũng Tàu Hạng mục công trình: km 26 + 650 tháng 10/2008 Người giao khoán: Nguyễn Xuân Trường - Đội trưởng đội XDCT số 1. Người nhận khoán: Đỗ Văn Tuy - Tổ trưởng tổ làm đường Đơn vị tính: nghìn đồng STT Nội dung công việc ĐVT Giao khoán Thời gian Thực hiện KL ĐG T.tiền BĐ KT KL T.tiền TGKT 1 Phát quang M2 5.000 4 20.000 2/9 5/10 5.000 20.000 5/10 2 San cấp phối M2 620 6 3.720 5/9 13/10 620 3.720 13/10 Tổng 23.720 23.720 Ngày 05 tháng 10 năm 2008 NGƯỜI GIAO KHOÁN (Đã ký) NGƯỜI NHẬN KHOÁN (Đã ký) Khi khối lượng công việc hoàn thành cán bộ kỹ thuật cùng đội trưởng kiểm tra chất lượng công trình và ký phiếu xác nhận. Hàng ngày tổ trưởng các tổ theo dõi tình hình lao động của công nhân trong tổ và chấm công vào Bảng chấm công. Đến cuối tháng dựa trên Hợp đồng làm khoán và Bảng chấm công, kế toán đội lập “Bảng thanh toán lương” (Biểu 2.10) . Việc tính lương được kế toán đội thực hiện bằng cách: Chia số tiền tổ sản xuất nhận được khi hoàn thành hợp đồng làm khoán trong tháng cho tổng số công nhân quy đổi để hoàn thành hợp đồng. Lấy kết quả đó nhân với số công quy đổi của từng người để tính lương phải trả cho người đó. Tiền lương phải trả cho người lao động công ty tiến hành trả theo hai kỳ: Khi thanh toán lương kỳ I căn cứ vào bảng thanh toán lương, kế toán ghi định khoản: Nợ TK 334: 6.800.000, đ Có TK 111: 6.800.000, đ Cuối tháng thanh toán lương kỳ II, sau khi đã trừ đi các khoản phải trừ 5% BHXH, 1% BHYT, tạm ứng, lương kỳ II kế toán định khoản như sau: Nợ TK 334: 16.938.760, đ Có TK 111: 16.938.760, đ Đồng thời hạch toán các khoản khấu trừ vào lương, kế toán ghi: Nợ TK 334: 1.515.240, đ Có TK 338: 1.515.240, đ Biểu 2.10: Bảng thanh toán lương BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG Đội XDCT số 1 - Đội trưởng: Nguyễn Xuân Trường S TT Họ và tên Lương sản phẩm Các khoản phụ cấp Tổng Tạm ứng Trích 6% Còn lĩnh Ký tên Công Đơn giá Thành tiền PCTN ... 1 Nguyễn Xuân Trường 28 80.000 2.240.000 400.000 2.640.000 158.400 2.481.600 T 2 Trần Ngọc Hưởng 29 80.000 2.320.000 400.000 2.720.000 163.200 2.556.800 H 3 Ngô Đức Độ 25 80.000 2.000.000 400.000 2.400.000 144.000 2.256.000 Đ 4 Lê Đức Phúc 26 80.000 2.080.000 2.080.000 124.800 1.955.200 P 5 Phạm Anh Sơn 26 80.000 2.080.000 2.080.000 124.800 1.955.200 S 6 Ngô Thanh Tân 26 80.000 2.080.000 2.080.000 124.800 1.955.200 T .. .... ..... ....... ...... ......... ..... ......... ........... ............ ........... ......... Tổng cộng 24.204.000 3.000.000 27.204.000 1.452.240 25.751.760 Đơn vị tính: đồng Tháng 10 năm 2008 Đối với lực lượng công nhân thuê ngoài: Sau khi thoả thuận về đơn giá, đội trưởng đội XDCT sẽ ký hợp đồng thuê khoán ngoài với tổ trưởng tổ lao động thuê ngoài ở đó. Khi khối lượng thuê khoán ngoài được hoàn thành, đội trưởng đội XDCT và nhân viên kỹ thuật sẽ đứng ra nghiệm thu, thanh toán theo khối lượng đơn giá mà 2 bên đã thoả thuận trong hợp đồng thuê khoán ngoài rồi ký xác nhận vào hợp đồng. “Hợp đồng thuê khoán ngoài” (Biểu 2.11) có mẫu như sau. Biểu 2.11: Hợp đồng thuê khoán ngoài HỢP ĐỒNG THUÊ KHOÁN NGOÀI Công trình QL 55 Vũng Tàu Tháng 10 năm 2008 Hạng mục công trình: Đào đắp nền đường Tổ trưởng: Phạm Anh Tuấn STT Nội dung công việc ĐVT Giao khoán Thời gian Thực hiện Ký KL ĐG TTiền BĐ KT KL ĐG TTiền 1 Đào đất cấp 3 m3 810 30.000 24.300.000 4/10 10/10 810 30.000 24.300.000 2 Đổ bê tông m3 38 70.000 2.660.000 11/10 17/10 38 70.000 2.660.000 … …. …. … …. …… …. ….. …. …….. …… Tổng cộng 26.960.000 26.960.000 Đơn vị tính: đồng Cuối tháng hợp đồng thuê khoán ngoài được gửi lên công ty, kế toán công ty ghi định khoản (cụ thể với hợp đồng thuê khoán ngoài trên). Nợ TK 622 :26.960.000, đ Có TK 334 (CN thuê ngoài CTQL55) : 26.960.000, đ Khi xuất tiền trả lương cho công nhân thuê ngoài kế toán ghi: Nợ TK 334 : 26.960.000, đ Có TK 111: 26.960.000, đ Cuối tháng kế toán đội lập các chứng từ có liên quan đến chi phí nhân công của đội gửi lên Phòng tài chính kế toán của Công ty. Kế toán tiền lương sẽ căn cứ vào các bảng thanh toán lương do các đội gửi lên, lập “Bảng phân bổ tiền lương” (Biểu 2.12) Biểu 2.12: Bảng phân bổ tiền lương BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG Tháng 10 năm 2008 Đơn vị tính: đồng TT Đối tượng sử dụng Ghi nợ TK Chi tiết các công trình QL 55 Vũng Tàu QL Lạng Sơn …. Tổng A 1 TK 622 Tiền lương CNTTSX 125.125.000 92.370.000 …. 387.964.000 B 2 TK 623 Tiền lương CNLM 32.560.000 28.050.000 …. 138.627.000 C 1 2 3 TK 627 Trích 19% CNTTSX Trích 19% CNLM Tiền lương BPQLĐ Trích 19% BPQLĐ 36.265.418 23.773.750 10.497.200 1.994.468 27.486.800 17.550.300 8.350.000 1.586.500 …. …. …. …. 106.020.500 73.713.200 27.149.000 5.158.300 Căn cứ vào Bảng phân bổ tiền lương và các chứng từ liên quan kế toán ghi vào sổ Nhật ký chung, Sổ chi tiết TK 622 (Biểu 2.13), Sổ cái TK622 (Biểu 2.14). Sau khi đối chiếu số liệu, kế toán kết chuyển tiền lương của công nhân sản suất từng công trình trong tháng sang TK154, ghi bút toán kết chuyển vào Sổ chi tiết , Sổ cái TK 622; TK 154 Biểu 2.13: Sổ chi tiết TK 622 SỔ CHI TIẾT TK 622 – CTQL 55 VŨNG TÀU Tháng 10 năm 2008 Đơn vị tính: đồng Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có 1100 13/10 Trả lương cho CNTTSX – T10 334 125.125.000 Kết chuyển CPNCTT – T10 154 125.125.000 Cộng phát sinh 125.125.000 125.125.000 Biểu 2.14: Sổ Cái TK 622 SỔ CÁI TK 622 – CPNCTT Tháng 10 năm 2008 Đơn vị tính: đồng Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có …. 191 … 30/10 Số dư đầu kỳ CPNCTT QL 55 Vũng Tàu … 334 … 125.125.000 … Kết chuyển CPNCTT – T10 154 125.125.000 Cộng phát sinh 125.125.000 125.125.000 Số dư cuối kỳ 2.2.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công Máy thi công ở Công ty Thành Long chủ yếu là: máy lu, máy san, máy ủi, máy đào, máy trộn bê tông....Với những loại máy khác cần cho thi công nhưng Công ty không có thì đi thuê ngoài, với trường hợp đi thuê máy thì Công ty sẽ thuê trọn gói (bao gồm cả xăng dầu và người lái) tính theo ca làm việc. * Trường hợp xe, máy thuê ngoài Toàn bộ số tiền thuê xe, máy Công ty không phản ánh vào TK 632 mà phản ánh vào chi phí dịch vụ mua ngoài phục vụ cho sản suất. Cuối tháng hợp đồng thuê và phiếu theo dõi hoạt động của máy được kế toán đội tập hợp gửi lên Phòng Tài chính kế toán của Công ty. Kế toán chi tiết sẽ tiến hành lập “Bảng phân bổ chi phí thuê máy” (Biểu 2.15) cho các công trình. Công thức phân bổ cụ thể như sau: Số ca CP thuê máy A trong tháng Tổng số ca máy A thực hiện trong tháng Chi phí máy A phân bổ cho công trình B X = VD: Máy lu D - 12 được thuê với đơn giá tháng là: 4.875.000đ.(giá chưa thuế GTGT). Trong tháng 10 thực hiện được 18 ca, trong đó phục vụ cho thi công CT QL 55 Vũng Tàu là 12 ca 3.250.000 (đ) = 12 CP thuê máy lu phân bổ cho CTQL55 = 4.875.000 18 X Biểu 2.15: Bảng phân bổ chi phí thuê máy BẢNG PHÂN BỔ CHI PHÍ THUÊ MÁY Tháng 10 năm 2008 Đơn vị tính: 1000đồng STT Tên thiết bị Tổng chi phí Chi tiết từng công trình QL 55 VT Đường vành đai thị xã Bà Rịa 1 Máy lu ADRHAM 25.945 12.786 8.792 … 2 Máy lu D- 12 4.875 3.250 1.625 3 Xe ôtô tải HUYNDDAI 9.769 2.034 7.762 … ………. … … … … Tổng cộng 107.672 29.884 25.368 … Khi xác định được chi phí thuê máy cho từng công trình dựa trên bảng phân bổ chi phí thuê máy, kế toán ghi bút toán xác định chi phí thuê máy vào nhật ký chung. Sau đó vào sổ chi tiết , Sổ cái TK 623 và bút toán kết chuyến sang TK 154. * Trường hợp máy thi công thuộc sở hữu của công ty Chi phí chạy máy thi công : Khi có nhu cầu các đội tự lo mua nhiên liệu bằng tiền tạm ứng. Sau đó hạch toán theo nguyên tắc chi phí phát sinh của xe máy tại công trình nào thì hạch toán cho công trình đó. Hàng ngày, trên cơ sở các chứng từ gốc kế toán đội lập “Bảng kê phiếu xuất vật tư chạy máy thi công”(Biểu 2.16). Bảng 2.16: Bảng kê phiếu xuất vật tư máy thi công BẢNG KÊ PHIẾU XUẤT VẬT TƯ MÁY THI CÔNG Tháng 10 năm 2008 Đơn vị tính : đồng Phiếu xuất Tên nhiên liệu ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền SH NT 107 2/10 Xăng A 83 lít 600 11.300 6.780.000 108 8/10 Dầu Điêzen lít 750 10.700 8.025.000 … … … … … … … Tổng cộng 22.356.200 Cuối tháng phòng tài chính kế toán căn cứ vào các chứng từ có liên quan đến chi phí vật tư máy thi công do kế toán đội tập hợp làm cơ sở pháp lý ghi Nhật ký chung, Sổ chi tiết, Sổ cái TK 623. Chi phí khấu hao và trích trước máy thi công: Công ty thực hiện theo quyết định QĐ 1062 TC/QĐ/CSTC. Kế toán đội phân bổ chi phí khấu hao và trích trước sửa chữa lớn vào chi phí máy thi công từng công trình theo nguyên tắc : máy thi công hoạt động cho công trình nào thì tính cho công trình đó theo tiêu thức phân bổ sau: CPKHMTC A cho công trình B Số ca MTC A phục vụ cho công trình B Số ca MTC A phục vụ trong tháng x Mức KH trong tháng MTC A = Mức KH năm của MTC A 12 Mức KH trong tháng của MTC A Trong đó = Số liệu tính toán chi tiết được tập hợp vào “Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ”(Biểu 2.17) Bảng 2.17: Bảng tính và phân bổ KH TSCĐ BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ Tháng 10 năm 2008 Đơn vị tính: 1000 đồng STT Loại tài sản XN còn lại Toàn doanh nghiệp TK 623 – chi tiết CT TK 627 – chi tiết CT TK 335- chi tiết CT TK642 NG KH QL 55 VT … Tổng QL 55 VT … Tổng QL 55 VT Tổng I Máy thi công 1 Máy ủi 3 110.000 1.042,2 1.042,2 166,752 2 Máy lu 6 441.120 4.146,0 8.321 4.146,0 2574,4 663,36 … … … … … … … … … … … … … … … II Nhà cửa … … … … … … … … … … … … … … … Tổng 10.185.302 507.750 59.462 220.921,0 4.233 1.496,32 35.347,36 Hàng tháng căn cứ vào các chứng từ gốc kế toán đội lập “Bảng tổng hợp chi phí máy thi công”(Biểu 2.18) Biểu 2.18: Bảng tổng hợp chi phí MTC BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ MÁY THI CÔNG Công trình QL 55 Vũng Tàu Tháng 10 năm 2008 Đơn vị tính: đồng STT Loại chi phí Số tiền 1 Chi phí vật tư chạy thử 22.356.200 2 Chi phí nhân công lái máy 15.560.000 3 Chi phí khấu hao máy thi công 59.462.000 4 Chi phí sửa chữa lớn máy thi công 14.586.000 5 Chi phí dịch vụ mua ngoài và bằng tiền khác 4.000.000 Tổng cộng 115.964.200 Số liệu ở bảng tổng hợp chi phí máy thi công và chứng từ gốc có liên quan do kế toán đội lập tập hợp là cơ sở để kế toán công ty lập bảng phân bổ khấu hao và trích trước máy thi công cho tất cả các công trình và vào Nhật ký chung, Sổ chi tiết TK623(Biểu 2.19), sổ cái TK623 (Biểu 2.20) và sau đó ghi bút toán kết chuyển sang TK 154 để tính giá thành. Theo bảng tính và phân bổ khấu hao trong tháng 10 năm 2008 kế toán tiến hành định khoản như sau : Nợ TK 623 : 10.848.320 Có TK 214 : 9.462.000 Có TK 335 : 1.386.320 Các chứng từ gốc và bảng kê phân bổ khấu hao là căn cứ để kế toán công ty vào nhật ký chung, sổ cái, sổ chi tiết tài khoản 623 Biểu 2.19: Sổ Chi tiết TK 623 SỔ CHI TIẾT TK 623 Tháng 10 năm 2008 Công trình QL 55 Vũng Tàu Đơn vị tính:1000 đồng Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có … … … … … 100 2/10 Xăng A 83 141 6.780 101 8/10 Dầu điêzen 141 8.020,5 .................. ........... 109 14/10 Trả lương CN lái máy 334 15.560 … … … … … Kết chuyển chi phí MTC 154 115.964,2 Cộng phát sinh 115.964,2 115.964,2 Biểu 2.20: Sổ Cái TK 623 SỔ CÁI TK 623 – Chi phí sử dụng máy thi công Tháng 10 năm 2008 Đơn vị tính: đồng Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có … … Số dư đầu kỳ … … … 196 30/10 Chi phí nhiên liệu sử dụng MTC công trình QL 55 VT 141 22.356.200 197 30/10 Chi phí nhiên liệu cho MTC công trình QL 32 Yên Bái 4.092.300 198 30/10 Chi phí công nhân lái máy T- 9 37.627.000 … … Kết chuyển chi phí MTC 154 257.872.500 Cộng phát sinh 257.872.500 257.872.500 Số dư cuối kỳ 2.2.4. Kế toán chi phí sản xuất chung * Chi phí tiền lương Chi phí sản xuất chung ở công ty bao gồm: tiền lương và các khoản trích theo lương của nhân viên quản lý đội. Đối với nhân viên quản lý đội: hàng ngày thực hiện chấm công, cuối tháng kế toán đội căn cứ vào Bảng chấm công, hệ số lương để tính ra lương của từng người trong bộ phận quản lý đội. Sau đó lập “Bảng thanh toán lương cho nhân viên quản lý đội” (Biểu 2.21) Biểu 2.21: Bảng thanh toán lương của bộ phận quản lý đội BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG CỦA BỘ PHẬN QUẢN LÝ ĐỘI Đội XDCT số 5 tháng 10/2008 Đơn vị tính: đồng STT Họ và tên LCB Phụ cấp lao động Tạm ứng Khấu trừ Còn lĩnh 1 Nguyễn Anh 3.050.000 600.000 500.000 183.000 2.967.000 2 Lê Việt Anh 2.500.000 450.000 200.000 150.000 2.600.000 Tổng cộng 5.550.000 1.050.000 700.000 333.000 5.567.000 * Chi phí công cụ dụng cụ Tại công ty công cụ dụng cụ sử dụng ở đội gồm : quần áo bảo hộ lao động, cuốc, xẻng… và được phân bổ một lần vào chi phí sản xuất. Cuối tháng kế toán đội lập “Bảng kê công cụ dụng cụ xuất dùng”(Biểu 2.22) để nộp lên phòng tài chính kế toán của công ty. Biểu 2.22: Bảng kê CCDC xuất dùng BẢNG KÊ CÔNG CỤ DỤNG CỤ XUẤT DÙNG Đội XDCT 5 – Tháng 10/2008 Đơn vị tính: đồng STT Công cụ dụng cụ Đvt Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Quần áo bảo hộ lao động bộ 45 110.000 4.950.000 2 Cuốc cái 130 35.000 4.550.000 … …. …. … … Tổng cộng 19.500.000 * Chi phí khấu hao tài sản cố định Chi phí khấu hao TSCĐ ở đội gồm: chi phí khấu hao nhà cửa, kho hàng…của đội. Hàng tháng, căn cứ vào tỷ lệ khấu hao đã quy định, kế toán TSCĐ thông báo cho kế toán đội biết. * Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí bằng tiền khác Hàng ngày kế toán đội căn cứ vào hoá đơn để ghi bảng kê. Sau khi tập hợp các chứng từ liên quan đến chi phí sản xuất chung do kế toán đội gửi lên, kế toán chi phí sẽ tiến hành phân bổ chi phí sản xuất chung để tính giá thành từng công trình.Tiêu thức phân bổ là tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất. Cụ thể : Chi phí sản xuất chung phân bổ cho từngcông trình = Tổng chi phí sản xuất chung cần phân bổ x Tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất công trình phân bổ Tiền lương chính của công nhân trực tiếp sản xuất các công trình Công trình QL N55 VT trong tháng 10 chỉ duy nhất đội XDCT 5 đảm nhận thi công. Do đó chi phí sản xuất chung sẽ được tập hợp trực tiếp vào chi phí sản xuất chung của công trình này mà không phải phân bổ. Sau khi phân bổ chi phí sản xuất chung, kết hợp với các chứng từ liên quan khác, kế toán công ty lần lượt vào sổ nhật ký chung, sổ chi tiết TK 627(Biểu 2.23) , sổ cái TK 627 (Biểu 2.24) và ghi bút toán kết chuyển sang TK 154 để tính giá thành. Biểu 2.23: Sổ chi tiết TK 627 SỔ CHI TIẾT TK 627 - CTQL 55 Vũng Tàu Tháng 10 năm 2008 Đơn vị tính: đồng Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có … … … … … 01110 5/10 Quần áo bảo hộ lao động và cuốc 141 19.500.000 01111 15/10 Thuê máy thi công 111 35.045.000 01112 17/10 Lương bộ phận quản lý đội 334 6.267.000 … … … … … Kết chuyển CPSXC 154 116.820.000 Cộng phát sinh 116.820.000 116.820.000 Biểu 2.24: Sổ Cái TK 627 SỔ CÁI TK 627 – chi phí sản xuất chung Tháng 10 năm 2008 Đơn vị tính: đồng Chứng từ Diễn giải TKĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có … … … … 194 30/10 Chi phí công cụ dụng cụ QL 55 – T10 141 9.500.000 199 30/10 Chi phí khấu hao TSCĐ 214 34.233.000 … … … … … … Tổng 154 697.685.000 2.2.5: Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất Chi phí sản xuất được tập hợp theo từng quý. Chi phí sản xuất bao gồm các khoản mục: CPNVLTT, CPNCTT, CPMTC, CPSXC. Cuối mỗi quí, kế toán tiến hành kết chuyển toàn bộ chi phí sản xuất đã tập hợp vào bên nợ TK 154. TK 154 được mởi chi tiết cho từng công trình, hạng mục công trình, căn cứ vào các chứng từ gốc như Bảng phân bổ tiền lương, bảng phân bổ khấu hao... VD: Công trình QL 5- Vũng tàu, chi phí sản xuất được tập hợp Nợ TK 154-QL5-VT: 685.669.200 Có TK621 : 327.760.000 Có TK 622 : 125.125.000 Có TK 623 : 115.964.200 Có TK 627 : 116.820.000 Biểu 2.25: Sổ Chi tiết TK 154 SỔ CHI TIẾT TK 154 Tên công trình: QL5-VT Quý 3- Năm 2008 Đơn vị tính: 1000 đồng Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có Dư đầu kỳ 265.090,0 SCTTK621-QL5VT 30/9 Kết chuyển CPNVL 621 327.760,0 SCTTK622-QL5VT 30/9 Kết chuyển CPNCTT 622 125.125,0 SCTTK623-QL5VT 30/9 Kết chuyển CPMTC 623 115.964,2 SCTTK627-QL5VT 30/9 Kết chuyển CPSXC 627 116.820,0 Kết chuyển vào giá vốn 632 765.214 Cộng phát sinh 685.669,2 765.214 Dư cuối kỳ 205.545,2 Cuối quí, kế toán hoàn thành sổ Cái TK 154. Biểu 2.26: SỔ CÁI TK 154 Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Quý 3- Năm 2008 Chứng từ Diễn giải TK ĐƯ Số tiền SH NT Nợ Có Dư đầu kỳ 18.265.090,0 SCTTK621-QL55VT 30/9 Kết chuyển CPNVLQL55VT 621 327.760,0 SCTTK621-Vành đai 30/9 Kết chuyển CPNVLVành đai 622 234.176,0 SCTTK623-QL5VT 30/9 Kết chuyển CPMTCQL55VT 623 115.964,2 ... … … … … … Kết chuyển vào giá vốn QL55VT 632 765.214 … … … … … … Cộng phát sinh 54.685.619,4 44.206.510,0 Dư cuối kỳ 26.267.467,4 2.3. Phương pháp xác định chi phí sản xuất sản phẩm dở dang Tại Công ty Thành Long đối tượng tính giá thành được xác định là công trình, hạng mục công trình bàn giao vì vậy sản phẩm dở dang của công ty chính là công trình, hạng mục công trình chưa hoàn thành bàn giao. Cuối mỗi quý, công ty không tiến hành kiểm kê, đánh giá. Cuối mỗi năm đại diện phòng quản lý kỹ thuật với các kỹ thuật viên công trình tiến hành kiểm kê, xác định sản lượng xây lắp dở dang cuối kỳ cho từng công trình. Phòng tổ chức hành chính sau khi nhận được bảng kiểm kê khối lượng xây lắp dở dang cuối năm do phòng kỹ thuật gửi sang, tiến hành xác định chi phí thực tế của khối lượng xây lắp dở dang theo công thức: Giá trị của khối lượng xây lắp dở dang cuối kỳ = Chi phí SXKD dở dang đầu kỳ + Chi phí SXKD phát sinh trong kỳ x Giá trị của khối lượng xây lắp dở dang cuối kỳ theo dự toán Giá trị của khối lượng xây lắp hoàn thành theo dự toán + Giá trị của khối lượng xây lắp dở dang cuối kỳ theo dự toán Ví dụ : Công trình QL 55 Vũng Tàu trong tháng 10 có: Chi phí SXKD dở dang đầu kỳ : 367.452.000 đ Chi phí SXKD phát sinh trong kỳ : 135.463.800 đ Giá trị của khối lượng xây lắp hoàn thành theo dự toán: 125.526.000, đ Giá trị của khối lượng xây lắp dở dang cuối kỳ theo dự toán: 45.896.000, đ Từ các số liệu trên, kế toán tính được Giá trị của khối lượng xây lắp dở dang cuối kỳ = 367.452.000 + 135.463.800 x 45.896.000 125.526.000 + 45.896.000 = 134.649.000 (đ) 2.4. Phương pháp tính giá thành sản phẩm 2.4.1.Đối tượng tính giá thành Chi phí sản xuất đã tập hợp được là cơ sở để tính giá thành thực tế của sản phẩm xây lắp. Tại Công ty Thành Long việc tính giá thành được tính vào cuối quý. Giá thành sản phẩm của công ty được tính dựa trên các khoản CPNVLTT, CPNCTT, CPSXC, dở dang đầu kỳ, dở dang cuối kỳ. 2.4.2. Phương pháp tính giá thành Cuối mỗi quí công ty không tiến hành kiểm kê khối lượng dở dang thực tế mà tiến hành tính giá thành. Nếu trong tháng, có khối lượng thực tế hoàn thành bàn giao thì vẫn tiến hành nghiệm thu, bàn giao. Bộ phận kế toán vẫn tiến hành tính giá thành thực tế của khối lượng xây lắp đó. Giá thành thực tế của khối lượng xây lắp khi đó chính là chi phí thực tế phát sinh trong tháng, quý của công trình, hạng mục công trình đã tập hợp trên sổ chi tiết. Cuối năm, kế toán sẽ tính giá thành thực tế theo từng công trình trong giai đoạn cuối năm và xác định kết quả xây lắp của công ty trong năm đó. Để tính giá thành sản phẩm xây lắp công ty áp dụng phương pháp giá thành giản đơn : ZTT = DĐK + CTK - DCK Trong đó : ZTT : giá thành thực tế của khối lượng xây lắp hoàn thành DĐK : chi phí sản xuất kinh doanh dở dang đầu kỳ CTK : chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ DCK : chi phí sản xuất kinh doanh dở dang cuối kỳ Cụ thể đối với công trình QL 55 Vũng Tàu trong tháng 10 năm 2008 có Chi phí SXKD dở dang đầu kỳ : 367.452.320 đ Chi phí SXKD dở dang cuối kỳ : 134.649.920,4 đ Chi phí SXKD phát sinh trong kỳ : 135.463.856 đ Do vậy giá thành của công trình QL 55 Vũng Tàu trong tháng 10 năm 2006 ZTT QL 55 VT = DĐK + CTK - DCK = 367.452.320 + 135.463.856 - 134.649.920,4 = 368.266.255,6 đ Do đặc điểm của sản phẩm xây lắp là sản phẩm không đưa vào nhập kho nên khi tính giá thành sản phẩm xây lắp cũng có nghĩa là tiêu thụ, kế toán sẽ kết chuyển các khoản chi phí từ TK 154 sang TK 632. Kết thúc mỗi quý, kế toán công ty sẽ tiến hành tính giá thành từng hạng mục công trình, sau đó tổng hợp số liệu vào “Thẻ tính giá thành sản phẩm xây lắp” (Biểu 2.28) Biểu 2.28: Thẻ tính giá thành sản phẩm xây lắp THẺ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM XÂY LẮP Công trình QL 55 Vũng Tàu Tháng 9 năm 2008 Đơn vị tính: đồng Chỉ tiêu Tổng số Theo khoản mục phí NLTT NCTT MTC SXC 1. CFSXKD DD đầu kỳ 367.452.320,0 251.337.386 77.164.987 25.721.662 13.228.285,0 2. CFSXKD DD trong kỳ 135.463.856,0 67.995.000 38.864.000 28.284.520 28.604.856,0 3. CFSXKD DD cuối kỳ 134.649.920,4 91.561.945 37.701.977 2.654.101 2.731.897,4 4. Giá thành SP hoàn thàn

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc32820.doc
Tài liệu liên quan