Chuyên đề Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty xây lắp và sản xuất thiết bị công nghiệp

 Kế toán nhập số liệu trên vào máy, chương trình sẽ tự động ghi vào Sổ nhật ký chung, Sổ chi tiết TK 627705 (Công Trình Quảng Ninh), Sổ chi tiết TK 627 (Biểu 2.12), Sổ cái TK 627 (Biểu 2.14), Sổ cái và Sổ chi tiết TK 331-Phải trả cho người bán.

 Về chi phí bằng tiền khác: Ngoài tất cả các khoản chi phí trên những chi phí còn lại phát sinh tại đội xây dựng và công trình đều hạch toán vào TK 6278 ”Chi phí bằng tiền khác” như trích và phân bổ lãi vay, trích và phân bổ phụ phí sản lượng, tiền khen thưởng hoàn thành thi công, chi phí tiếp thị, tiếp khách, chi phí điện nước, điện thoại, phân bổ chi phí CCDC, tiền bồi dưỡng ca cho công nhân. TK 6278 được mở chi tiết cho từng công trình, hạng mục công trình.

 

doc80 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1326 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty xây lắp và sản xuất thiết bị công nghiệp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
kế toán tiến hành lập bảng thanh toán lương cho từng tổ đội xây dựng. Căn cứ vào phiếu giá và Bảng thanh toán lương của các tổ đội xây lắp, kế toán tiến hành lập Bảng phân bổ chi phí nhân công cho đối tượng chịu chi phí liên quan và dựa vào Bảng phân bổ chi phí nhân công nhập số liệu vào máy. Nợ TK 622 (chi tiết cho từng công trình) Có TK 334 Theo nội dung Hợp đồng giao khoán với đội xây dựng số 3, Công ty khoán cho đội xây dựng trong tháng 12/2007 thực hiện: - Trát 550 m2 tường tầng 2, Công Trình Quảng Ninh, đơn giá: 35.000 VNĐ/m2 Cuối tháng, kế toán tính lương cho đội xây dựng số 3 căn cứ vào hợp đồng giao khoán và phiếu giá. Phiếu giá xác nhận đội xây dựng số 3 hoàn thành 100% khối lượng công việc được giao. Tổng số lương đội XD số3 = 550 x 35.000 =19.250.000 VNĐ Căn cứ vào Bảng chấm công do đội xây dựng Số 3 gửi lên kế toán tính được tổng số công toàn đội trong tháng 12/2007 (330 công) và lập bảng thanh toán lương cho đội. 19.250.000 Đơn giá một công = = 58.333 VNĐ/công 330 Kế toán định khoản: Nợ TK 62205 (Công Trình Quảng Ninh) 19.250.000 Có TK 334 19.250.000 Cuối tháng, kế toán căn cứ vào Phiếu giá và Bảng thanh toán lương của các tổ, đội xây dựng lập Bảng phân bổ lương vào đối tượng sử dụng (Biểu 2.8). Số liệu trên Bảng phân bổ lương vào đối tượng sử dụng là căn cứ để nhập số liệu vào các chứng từ đã được mã hoá trên máy vi tính sau đó tự động ghi vào Sổ nhật ký chung, sổ chi tiết TK 62205 (Bảng 2.8), Sổ cái TK 622 (Bảng 2.9). Tiền lương công nhân điều khiển máy thi công: Tiền lương của công nhân điều khiển máy thi công được tính căn cứ vào số ca máy trong Nhật trình xe máy hoặc căn cứ vào phiếu xác nhận khối lượng công việc có chữ ký của đội trưởng đội xe. Lương khoán một ca máy = Tổng số ca máy (khối lượng công việc) * Đơn giá dự toán (một khối lượng công việc) Tháng 12/2007, căn cứ vào đơn giá dự toán một ca máy (80.000 VNĐ/ca máy xúc) và Nhật trình xe máy của tổ máy xúc Robex 420 kế toán tính được: - Tổng số ca máy thực hiện: 78 Ca máy - Tổng số tiền lương = 78 x 80.000 = 6.240.000 VNĐ Căn cứ vào tổng số tiền lương trên Phiếu giá và Bảng thanh toán lương, kế toán tiến hành lập bảng phân bổ lương cho đối tượng sử dụng. Sau đó, nhập số liệu trên bảng phân bổ lương cho đối tượng sử dụng vào máy, chương trình sẽ tự động ghi vào Nhật ký chung, Sổ chi tiết TK 62205 (Công Trình Quảng Ninh) (Biểu 2.8), Sổ cái TK 622 (Biểu 2.9). Nợ TK 62208 (Công Trình Quảng Ninh) 6.240.000 Có TK 334 6.240.000 Tiền lương nhân viên quản lý tổ đội xây dựng: Tại Công ty Xây lắp và Sản xuất thiết bị công nghiệp, Các khoản: tiền lương chính, lương phụ, các khoản phụ cấp của: Nhân viên quản lý đội xây dựng, nhân viên kỹ thuật công trình, các nhân viên phục vụ tại công trình cũng hạch toán vào chi phí nhân công trực tiếp. Hàng ngày, đội trưởng đội xây dựng chấm công cho nhân viên thuộc quyền quản lý của mình vào bảng chấm công. Cuối tháng, gửi bảng chấm công về phòng kế toán làm căn cứ cho việc tính lương, các khoản trích theo lương (BHXH, BHYT, KPCĐ) tính vào giá thành, thanh toán lương và ghi sổ kế toán: Nợ TK 622 (chi tiết theo công trình Có TK 334 Tiền lương thực tế của nhân viên quản lý được tính trên cơ sở tổng mức lương khoán và mức độ hoàn thành kế hoạch công tác xây lắp của tổ đội trong tháng: Tổng tiền tổng mức giá trị công việc thực hiện lương = lương * thực tế khoán giá trị công việc nhận khoán Tổng tiền Đơn giá lương thưc tế một công = Tổng số công trong tháng Tiền lương 1 NV = Đơn giá một công * Số công trong tháng Tổng mức lương khoán tháng 12/2007 của Công Trình Quảng Ninh là 14.500.000 VNĐ. Trong tháng Ban điều hành công trình hoàn thành 100% khối lượng công việc nhận khoán. Tổng tiền lương thực tế = 14.500.000 * 100% = 14.500.000 VNĐ 14.500.000 Đơn giá một công = = 63.596 VNĐ/công 228 Kế toán định khoản: Nợ TK 62205 (Công Trình Quảng Ninh) 14.500.000 Có TK 334 14.500.000 Số liệu trên là căn cứ để lập Bảng phân bổ lương cho đối tượng sử dụng. Các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ trên lương của công nhân trực tiếp xây dựng, công nhân điều khiển máy thi công, nhân viên quản lý tổ đội tính vào giá thành sản phẩm xây lắp (Công ty chỉ thực hiện trích đối với công nhân trong danh sách). Căn cứ vào số lao động trong danh sách, mức lương cơ bản, tiền lương thực trả trong tháng của từng công nhân, cuối quí, kế toán tiến hành trích các khoản BHXH, BHYT, PKCĐ theo tỉ lệ sau: BHXH: 20% lương cơ bản (trong đó 5% trừ vào lương của công nhân, 15% tính vào giá thành công trình BHYT: 3% lương cơ bản (trong đó: 1% trừ vào lương công nhân, 2% tính vào giá thành công trình). KPCĐ: 2% lương thực trả, tính vào giá thành công trình. Dựa trên tổng số tiền trích BHXH, BHYT, KPCĐ của toàn Công ty trong quý, kế toán lập bảng Phân bổ BHXH, BHYT, KPCĐ và phân bổ cho các đối tượng chịu chi phí theo số công nhân thực tế. Các khoản trích BHXH, BHYT, KPCĐ của quí IV được tính toàn bộ vào giá thành tháng 12/2007. Cuối quí, căn cứ vào số tiền phân bổ cho Công Trình Quảng Ninh trên Bảng phân bổ BHXH, BHYT, KPCĐ kế toán ghi: Nợ TK 62205 (Công Trình Quảng Ninh) 18.986.510 Có TK 3382 KPCĐ 1.998.580 Có TK 3383 BHXH 14.989.350 Có TK 3384 BHYT 1.998.580 Số liệu trên được phản ánh trên Bảng phân bổ BHXH, BHYT, KPCĐ (Biểu 2.8), Sổ Nhật ký chung, Sổ chi tiết TK 62205 (Công Trình Quảng Ninh) (Biểu 2.8), Sổ cái TK 622 (Biểu 2.9). Biểu: 2.6: Tổng hợp lương công nhân trực tiếp thi công Quý IV/ 2007 (trích) Công Trình: Quảng Ninh Đơn vị tính: VNĐ TT Tên tổ đội trưởng Lao động thuê ngoài Lao động trong biên chế Tiền lương 6% khấu trừ Còn lại được lĩnh 19% tính vào chi phí … … … … … … … … 16 Đội XD số 3 Trần mạnh Tuấn 19.250.000 1.155.000 18.095.000 3.657.500 17 Tổ máy Robex 420 Nguyễn Văn Hà 6.240.000 374.400 5.865.600 11.856.000 18 Lao động thủ công Nguyễn Văn Hưng 19.080.000 19 Đội quản lý Hoàng xuân Bính 14.500.000 870.000 13.630.000 2.755.000 … … … … … … … … Cộng xxx 80.740.000 99.929.000 3.997.160 95.931.840 18.986.510 Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) Biểu: 2.7 Bảng phân bổ tiền lương và BHXH Quý IV /2007 (Trích) Đơn vị tính: VNĐ Đối tượng sử dụng Chi tiết công trình Tổng Ghi Nợ TK 622 … CT Quảng Ninh … Tháng 10 … 53.459.730 … 738.252.090 Tiền lương CNSX trong biên chế 24.544.730 427.459.240 Tiền lương CNSX thuê ngoài 28.915.000 310.792.850 Tháng 11 … 65.850.870 … 829.288.739 Tiền lương CNSX trong biên chế 34.705.870 482.525.979 Tiền lương CNSX thuê ngoài 31.145.000 346.862.760 Tháng 12 80.344.910 1.262.609.170 Tiền lương CNSX trong biên chế … 40.678.400 … 550.740.000 Tiền lương CNSX thuê ngoài … 20.680.000 … 370.125.800 Trích 19% lương LĐ trong biên chế … 18.986.510 … 341.743.370 Cộng … 199.655.510 … 2.830.150.000 Người ghi sổ Kế toán trưởng (ký, họ tên) (ký, họ tên) Biểu: 2.8 Sổ chi tiết TK 622 (62205) Chi phí nhân công trực tiếp Quý IV/2007(Trích) Công Trình: Quảng Ninh Đơn vị tính: VNĐ Số CT Ngày CT Ngày GS Diễn giải TK Đ/Ư Phát sinh Nợ Phát sinh Có Số dư 1 2 3 4 5 6 7 8 … … … … … … … … PBTL 31/12 31/12 TLCN trong biên chế 334 40.678.400 PBTL 31/12 31/12 TL CN thuê ngoài 334 20.680.000 PBTL 31/12 31/12 Trích BHXH, BHYT, KPCĐ 338 18.986.510 PBTL 31/12 31/12 K/C CP NCTT 154 199.655.510 Cộng xxx 199.655.510 199.655.510 Số dư cuối kỳ:0 Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) Biểu: 2.9 Sổ cái tk 622 Chi phí nhân công trực tiếp Quý IV/2007(Trích) Đơn vị tính: VNĐ Số CT Ngày CT Ngày GS Diễn giải TK Đ/U Phát sinh Nợ Phát sinh Có Số dư 1 2 3 4 5 6 7 8 … … … … … … … .… PBTL 31/12 31/12 TLCN trong biên chế - CT QN 334 40.678.400 PBTL 31/12 31/12 TLCN thuê ngoài- CT QN 334 20.680.000 PBTL 31/12 31/12 Trích BHXH, BHYT, KPCĐ -CT QN 338 18.986.510 … … … … … … … 31/12 31/12 K/C CPNCTT CT Quảng Ninh 154 199.655.510 … … … … … … … … Cộng 2.830.150.000 2.830.150.000 Số dư cuối kỳ: 0 Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) 2.2.3. Kế toán chi phí sản xuất chung Tại Công Ty Xây Lắp và Sản Xuất Thiết Bị Công Nghiệp, chi phí sản xuất chung bao gồm: chi phí khấu haoTSCĐ, các khoản chi phí dịch vụ mua ngoài, chi phí khác bằng tiền: tiền bồi dưỡng ca cho công nhân, tiền điện, tiền nước, điện thoại, phân bổ lãi vay vốn lưu động, phụ phí sản lượng. Tất cả các chi phí trên khi phát sinh được hạch toán vào TK 627, được mở chi tiết theo các yếu tố chi phí: TK 6274: chi phí khấu hao TSCĐ TK 6277: chi phí dịch vụ mua ngoài TK 6278: chi phí khác bằng tiền Về chi phí khấu hao tài sản cố định ( KHTSCĐ):Tài sản cố định của Công ty bao gồm cả TSCĐ dùng trong quản lý tổ đội, phục vụ sản xuất chung, máy móc thiết bị phục vụ thi công như: nhà xưởng, trạm trộn bê tông, máy bơm bê tông, máy phát điện, cần trục, máy bào quang, .... Tình hình khấu hao TSCĐ được theo dõi qua TK 214 " Hao mòn TSCĐ". Hiện nay, Công ty áp dụng phương pháp khấu hao tuyến tính. Số tiền khấu hao TSCĐ phải trích hàng năm của trong Công ty được tính căn cứ vào tuổi thọ kinh tế và khung thời gian sử dụng các loại TSCĐ. Riêng đối với TSCĐ được hình thành từ nguồn vốn vay, Công ty trích khấu hao theo thời gian trong khế ước vay để đảm bảo khả năng thanh toán nợ khi đến hạn. Chi phí khấu hao TSCĐ được coi là một phần giá thành công trình và nó được chuyển vào giá thành công trình thông qua chi phí sản xuất chung. Chi phí khấu hao TSCĐ được hạch toán vào TK 6274 "Chi phí sản xuất chung - KHTSCĐ". Chi phí khấu hao của TSCĐ phục vụ sản xuất chung của tổ đội và phục vụ thi công đều được hạch toán vào tài khoản này, TK 6274 được mở chi tiết cho từng công trình và hạng mục công trình. - TK 627401: CT Sóc Sơn - TK 627405: CT Quảng Ninh ... ... Nguyên tắc tính khấu hao cho các đối tượng liên quan tại Công ty là TSCĐ sử dụng cho công trình nào thì tính chi phí khấu hao trực tiếp cho công trình đó. Hàng tháng, căn cứ vào các loại TSCĐ thực tế sử dụng tiến hành trích khấu hao cho các công trình hạng mục công trình theo định khoản: Nợ TK 6274 (Chi tiết theo công trình). Có TK 214 Trong tháng 12/2007, Công Trình Quảng Ninh có sử dụng 3 xe ôtô Huyndai có nguyên giá 718.798.710 VNĐ. Ô tô được hình thành bằng nguồn vốn tín dụng, thời hạn vay là 6,5 năm. Số tiền trích khấu hao trong tháng được tính như sau: Số tiền trích khấu 718.798.710 hao một năm = = 110.584.417 VNĐ 6,5 Số tiền trích khấu 110.584.417 hao một tháng = = 9.215.368 VNĐ 12 Số liệu trên được phản ánh trên Bảng chi tiết phân bổ khấu hao (Biểu 2.11), Sổ chi tiết TK 627405, Bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung (Biểu 2.11), Sổ chi tiết TK 627 (Biểu 2.12), Sổ cái TK 627 (Biểu 2.13) và Sổ cái TK 214. Biểu: 2.10 Bảng chi tiết phân bổ khấu hao Tháng 12 năm 2007 Tài sản Tài khoản ghi Nợ 6274 TK ghi Có Tên Số hiệu 2141 2142 2143 … … … … … … CT Quảng Ninh Máy ủi D- 6H 2113012-05 12.548.50 ô tô Huyndai 2113013-05 9.215.368 Máy khoan EMC 2113017-05 15.348.966 … … … … … ... Cộng 48.761.928 … … … … … … Tổng cộng 368.561.053 Người ghi sổ Kế toán trưởng (ký, họ tên) ( ký, họ tên) Về chi phí dịch vụ mua ngoài: Chi phí dịch vụ mua ngoài của Công ty bao gồm chi phí thuê ngoài máy thi công, chi phí sửa chữa máy thi công, chi phí vận chuyển bốc dỡ nguyên vật liệu. Các chi phí trên được hạch toán vào TK 6277 "Chi phí dịch vụ mua ngoài". TK này được mở chi tiết cho từng công trình, hạng mục công trình. Khi phát sinh chi phí thuê ngoài máy thi công, căn cứ vào hợp đồng thuê máy giữa Công ty và bên cho thuê, biên bản bàn giao máy thi công đi thuê giữa Công ty và đội trưởng đội xây dựng công trình, kế toán sẽ hạch toán trực tiếp chi phí thuê ngoài máy thi công cho công trình sử dụng theo định khoản: Nợ TK 6277 (Chi tiết cho công trình) Nợ TK 133 (1331-Thuế GTGT được khấu trừ) Có TK 111, 141, 331 Tháng 12, căn cứ hợp đồng thuê máy ủi giữa Công ty và Công ty Long Nam phục vụ Công Trình Quảng Ninh (thời gian thuê 5 ngày, giá thuê 1.200.000 VNĐ/ ngày), kế toán tính được tổng số tiền phải trả cho người bán là: 6.000.000 VNĐ, thuế GTGT 10%. Kế toán định khoản: Nợ TK 627705 (Công Trình Quảng Ninh) 6.000.000 Nợ TK 1331 600.000 Có TK 111 6.600.000 Kế toán nhập số liệu trên vào máy, chương trình sẽ tự động ghi vào Sổ nhật ký chung, Sổ chi tiết TK 627705 (Công Trình Quảng Ninh), Sổ chi tiết TK 627 (Biểu 2.12), Sổ cái TK 627 (Biểu 2.14), Sổ cái và Sổ chi tiết TK 331-Phải trả cho người bán. Về chi phí bằng tiền khác: Ngoài tất cả các khoản chi phí trên những chi phí còn lại phát sinh tại đội xây dựng và công trình đều hạch toán vào TK 6278 ”Chi phí bằng tiền khác” như trích và phân bổ lãi vay, trích và phân bổ phụ phí sản lượng, tiền khen thưởng hoàn thành thi công, chi phí tiếp thị, tiếp khách, chi phí điện nước, điện thoại, phân bổ chi phí CCDC, tiền bồi dưỡng ca cho công nhân. TK 6278 được mở chi tiết cho từng công trình, hạng mục công trình. Để tập hợp những khoản chi phí này, kế toán căn cứ vào các chứng từ phản ánh các nghiệp vụ kinh tế phát sinh hạch toán như sau: - Hạch toán trích và phân bổ phụ phí sản lượng: Phụ phí sản lượng là khoản chi phí mà hàng tháng các công trình phải trích ra để nộp cho Công ty, Tổng công ty trên cơ sở sản lượng thực hiện trong tháng. Chi phí này được dùng để trang trải những chi phí cho các bộ phận, các phòng ban trong Công ty, Tổng công ty. Theo qui định hàng tháng các công trình phải nộp 4% phụ phí sản lượng. Phụ phí sản lượng phân bổ Sản lượng thực hiện trong kỳ Cho công trình A trong kỳ = 4% * của công trình A Trong 4% phụ phí sản lượng này, 2,8% để lại Công ty và 1,2% nộp lên Tổng công ty. Kế toán ghi sổ kế toán theo định khoản sau: Nợ TK 6278 (Chi tiết theo công trình) 2,8%/sản lượng Nợ TK 6428: 1,2%/sản lượng Có TK 3388 4%/ sản lượng Căn cứ phiếu giá tháng 12/2007 Công Trình Quảng Ninh: xác nhận giá trị khối lượng công việc thực hiện: 342.254.000 VNĐ Phụ phí sản lượng tính vào giá thành công trình: 2,8% * 342.254.000 = 9.583.112 (VNĐ) Khi trích phụ phí sản lượng kế toán định khoản như sau: Nợ TK 627805 (Công Trình Quảng Ninh) 9.583.112 Có TK 3388 9.583.112 Số liệu trên được kế toán nhập vào máy để ghi vào các sổ: Sổ nhật ký chung, Sổ chi tiết TK 627805 (Công Trình Quảng Ninh), Sổ cái TK 6278, Sổ cái, Sổ chi tiết TK 3388, ... Hạch toán chi phí vận chuyển và bốc dỡ nguyên vật liệu: Khi phát sinh chi phí vận chuyển, bốc dỡ trong quá trình mua nguyên vật liệu, kế toán căn cứ vào Hoá đơn GTGT mua nguyên vật liệu, Hoá đơn GTGT của người vận chuyển nhập định khoản và các dữ liệu khác vào chứng từ mã hoá trên máy: Nợ TK 6278 (chi tiết theo công trình) Nợ TK 133 (1331- thuế GTGT được khấu trừ) Có TK 111, 331, ... Ngày 21/12/2007 Công ty mua 100 tạ Xi măng phục vụ Công Trình Quảng Ninh, theo hoá đơn vận chuyển số 1124, Công ty vận tải Thanh Hưng, cước phí vận chuyển 180.000 VNĐ, thuế GTGT(10%) 18000 VNĐ, tổng giá thanh toán 198.000 VNĐ Kế toán tiến hành nhập số liệu vào máy theo định khoản sau: Nợ TK 627805 (Công Trình Quảng Ninh) 180.000 Nợ TK 1331 18.000 Có TK 111 198.000 Số liệu trên được ghi vào Sổ nhật ký chung, Sổ chi tiết TK 627805 (Công Trình Quảng Ninh), Sổ cái TK 6278. Căn cứ vào hoá đơn số tiền điện thoại tháng 12/2007, Công Trình Quảng Ninh, phiếu chi tiền mặt số 175, kế toán nhập số liệu vào máy: Nợ TK 627805 (Công Trình Quảng Ninh) 494.600 Nợ TK 1331 49.460 Có TK 1111 544.060 Sau khi nhập vào máy, số liệu trên tự động ghi vào Sổ nhật ký chung, Bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung (Biểu 2.12), Sổ chi tiết 62705 (Công Trình Quảng Ninh), Sổ chi tiết TK 627 (Biểu 2.13), Sổ cái TK 627 (Biểu 2.14), Sổ chi tiết TK 1111 "Tiền mặt- tiền Việt Nam". Biểu: 2.11 Bảng tổng hợp chi phí sản xuất chung Quý IV/2007 Công Trình: Quảng Ninh Đơn vị tính: VNĐ STT Loại chi phí Số tiền Thuế GTGT được khấu trừ Số có thuế Số không thuế 1 Chi phí khấu hao TSCĐ phân bổ 146.283.411 146.283.411 0 2 Chi phí dịch vụ mua ngoài 84.418.600 77.685.400 6.733.200 Trong đó: Thuê máy 38.058.000 3.805.800 Sửa chữa lớn TSCĐ 29.627.400 2.927.400 3 Chi phí khác bằng tiền 82.035.500 76.352.000 5.683.500 Cộng 312.737.511 300.320.811 12.416.700 Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu 2.12 Sổ chi tiết TK 627 Chi phí sản xuất chung Quý IV/2007 Công Trình: Quảng Ninh Đơn vị tính: VNĐ Số CT Ngày CT Ngày GS Diễn giải Tokyo Đ/Ư Số tiền Phát sinh Nợ Phát sinh Có THCPC 31/12 31/12 CP KH TSCĐ 214 146.283.411 THCPC 31/12 31/12 CP thuê máy 331 38.058.000 THCPC 31/12 31/12 CP sửa chữa lớn TSCĐ 2413 29.627.400 THCPC 31/12 31/12 CP thuê ngoài 331 10.000.000 THCPC 31/12 31/12 CP khác bằng tiền 111 76.352.000 31/12 31/12 K/C CPSXC - CTQN 1541 300.320.811 Cộng 300.320.811 300.320.811 Số dư cuối kỳ: 0 Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu: 2.13 Sổ cái TK 627 Chi phí sản xuất chung Quý IV/ 2007 Đơn vị tính: VNĐ Số CT Ngày CT Ngày GS Diễn giải TK Đ/Ư Phát sinh Nợ Phát sinh Có Số dư 1 2 3 4 5 6 7 8 … … … … … … … … CT Quảng Ninh THCPC 31/12 31/12 CP KHTSCĐ - CT QN 214 146.283.411 THCPC 31/12 31/12 CP DV mua ngoài- CT QN 331 77.685.400 THCPC 31/12 31/12 CP # bằng tiền - CT QN 111 76.352.000 THCPC 31/12 31/12 K/C CP SXC vào Z sp CT- QN 154 300.320.811 … … … … … … … … Cộng xxx 3.586.900.500 3.586.900.500 Số dư cuối kỳ: 0 Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (ký, họ tên) (Ký, họ tên) 2.2.4. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất Công ty Xây lắp và Sản xuất thiết bị công nghiệp áp dụng phương pháp kế toán kê khai thường xuyên để tổng hợp chi phí sản xuất (sử dụng TK 154 "chi phí sản xuất kinh doanh dở dang" để tập hợp chi phí phí). Cuối quý, các khoản chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ đã tập hợp trên các sổ chi tiết các TK 621 "chi phí nguyên vật liệu trực tiếp", TK 622 "chi phí nhân công trực tiếp", TK 627 "chi phí sản xuất chung" được phân bổ, kết chuyển sang TK 154 "Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang". TK 154 được mở chi tiết cho từng công trình, hạng mục công trình. Máy tính sẽ thực hiện các bút toán kết chuyển Ví dụ: Kết chuyển chi phí quý IV/2007 Công Trình Quảng Ninh: Máy tính sẽ tự động kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp từ Sổ chi tiết TK 62105 (chi tiết Công Trình Quảng Ninh) sang Sổ chi tiết TK 15405 (chi tiết Công Trình Quảng Ninh) theo định khoản: Nợ TK 15405 (Công Trình Quảng Ninh) : 938.158.000 Có TK 62105 (Công Trình Quảng Ninh) : 938.158.000 Máy tính tự động kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp từ Sổ chi tiết TK62205 (chi tiết Công Trình Quảng Ninh) sang Sổ chi tiết TK15405 (chi tiết Công Trình Quảng Ninh) theo định khoản: Nợ TK 15405 (Công Trình Quảng Ninh) : 199.655.510 Có TK 62205 (Công Trình Quảng Ninh) : 199.655.510 Máy tính tự động kết chuyển từ Sổ chi tiết TK 627405 (chi phí khấu hao TSCĐ- chi tiết Công Trình Quảng Ninh), từ Sổ chi tiết TK 627705 (chi phí dịch vụ mua ngoài- chi tiết Công Trình Quảng Ninh), từ Sổ chi tiết TK 627805 (chi phí khác bằng tiền- chi tiết Công Trình Quảng Ninh) sang Sổ chi tiết TK 15405 (chi tiết Công Trình Quảng Ninh) theo định khoản sau: Nợ TK 15405 (Công Trình Quảng Ninh) : 300.320811 Có TK 627405 (Công Trình Quảng Ninh) : 146.283.411 Có TK 627705 (Công Trình Quảng Ninh) : 77.685.400 Có TK 627805 (Công Trình Quảng Ninh) : 76.352.000 Như vậy khi kết chuyển chi phí, số liệu được phản ánh trên Sổ nhật ký chung (Biểu 2.3), Sổ chi tiết TK 621(Biểu 2.4), Sổ cái TK 621 (Biểu 2.5), Sổ chi tiết TK 622 (Biểu 2.8), Sổ cái TK 622 (Biểu 2.9), Sổ chi tiết TK 627 (Biểu 2.12), Sổ cái TK 627 (Biểu 2.13), Bảng tổng hợp chi phí sản xuất (Biểu 2.14), Sổ chi tiết TK 154(Biểu 2.16), Sổ cái TK 154 (Biểu 2.18). Biểu 2.14 Bảng tổng hợp chi phí sản xuất Quý IV- 2007 Công ty Xây Lắp và Sản Xuất Thiết Bị Công Nghiệp Đơn vị tính: VNĐ TT Tên công trình CPNVLTT CP NCTT CPSXC Cộng 1 CT Hoàng Mai – Nghệ An 1.114.520.483 286.489.300 380.958.300 1.782.254.572 2 Đường quốc lộ 1A 725.923.562 190.905.860 241.529.157 1.156.358.579 3 CT QN 938.158.000 199.655.510 300.320.811 1.438.134.321 … … … … … … Tổng cộng 9.231.853.000 2.830.150.000 3.586.900.500 15.648.903.500 Người ghi sổ Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) 2.3. Kiểm kê, Đánh giá sản phẩm xây lắp dở dang và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty 2.3.1 Kiểm kê, đánh giá sản phẩm xây lắp dở dang Việc xác định giá trị công tác xây lắp dở dang cuối kỳ phụ thuộc vào phương thức thanh toán khối lượng xây lắp hoàn thành đã ký giữa doanh nghiệp xây lắp với bên giao thầu. Công ty Xây lắp và Sản xuất thiết bị công nghiệp thanh toán với bên giao thầu theo giai đoạn công việc. Vì vậy, sản phẩm dở dang là những giai đoạn công việc xây lắp chưa hoàn thành hoặc đã hoàn thành nhưng chưa được sự xác nhận của bên giao thầu hay chưa bàn giao cuối kỳ. Trên cơ sở phiếu giá và biên bản kiểm kê khối lượng công tác xây lắp dở dang cuối kỳ, kế toán sẽ xác định giá trị sản phẩm dở dang theo giá thành dự toán của khối lượng công tác xây lắp. Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ = Mức độ hoàn thành khối lượng xây lắp dở dang cuối kỳ * Giá thành dự toán của khối lượng công tác xây lắp Căn cứ vào kết quả kiểm kê khối lượng xây lắp dở dang cuối kỳ do phòng Kinh tế kế hoạch: xác nhận mức độ hoàn thành khu nhà C - Công Trình Quảng Ninh là 30%. Khu nhà C có giá thành dự toán là 381.695.000 VNĐ, kế toán tính được giá trị khối lượng công việc dở dang cuối kỳ: Giá trị sản phẩm dở cuối kỳ = 30% * 381.695.000 = 114.508.500 VNĐ Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ được phản ánh trên Bảng kê chi phí dở dang (Biểu 2.15), Sổ chi tiết TK 15405 (Công Trình Quảng Ninh) (Biểu 2.16), Sổ cái TK 154 (Biểu 2.18). Biểu 2.15 Bảng kê chi phí dở Dang cuối quý IV/ 2007 Công Trình Quảng Ninh Đơn vị tính: VNĐ STT Khoản mục chi phí Giá trị dở dang 1 Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 73.285.440 2 Chi phí nhân công trực tiếp 16.031.190 3 Chi phí sản xuất chung 25.191.870 Cộng 114.508.500 Người ghi sổ Kế toán trưởng (ký, họ tên) (ký, họ tên) 2.3.2 Tính giá thành sản phẩm xây lắp Đối tượng tính giá thành phải tạo điều kiện cho công tác tập hợp chi phí, tính giá thành được thực hiện một cách đầy đủ, chính xác, nhanh chóng và phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Đối tượng tính giá thành ở công ty Xây Lắp và Sản Xuất Thiết Bị Công Nghiệp được xác định là từng công trình, hạng mục công trình, giai đoạn công việc hoàn thành qui ước. Kỳ tính giá thành là thời kỳ bộ phận kế toán giá thành cần tiến hành công việc tính giá thành cho các đối tượng tính giá thành. Xuất phát từ đặc điểm của ngành xây dựng và của sản phẩm xây lắp, để đáp ứng cho công tác quản lí Công ty xây lắp và sản xuất thiết bị công nghiệp tính giá thành sản phẩm xây lắp của mình theo quý. Cuối mỗi tháng dựa trên tờ kê chi tiết chi phí của tất cả các công trình, kế toán lấy số liệu để lập bảng tổng hợp chi phí sản xuất của từng tháng. Cuối quý, kế toán căn cứ các tổng hợp chi phí sản xuất của từng tháng trong quý vào bảng tổng hợp chi phí theo quý từ đó tính giá thành sản phẩm xây lắp hoàn thành trong quý và lập báo cáo chi phí, báo cáo giá thành. Lựa chọn phương pháp tính giá thành hợp lý sẽ giúp cho kế toán xác định chính xác giá thành của từng đối tượng tính giá thành. Để phù hợp với chế độ kế toán trong các doanh nghiệp xây lắp cũng như phù hợp với tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh, công ty xây lắp và sản xuất thiết bị công nghiệp chọn phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp theo phương pháp trực tiếp: Giá thành thực tế khối lượng công việc hoàn thành = Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ + Chi phí SX- KD phát sinh trong kỳ - Chi phí SX-KD dở dang cuối kỳ Căn cứ biên bản kiểm kê: Khối lượng công việc dở dang tháng cuối kỳ Công Trình Quảng Ninh là 114.508.500 VNĐ. - Chi phí phát sinh trong quý: 1.438.134.321 VNĐ - Chi phí dở dang đầu kỳ: 535.810.000 VNĐ. - Giá thành thực tế của Công Trình Quảng Ninh là: 535.810.000 + 1.438.134.321 - 114.508.500 = 1.859.435.821VNĐ Căn cứ vào số liệu trên, Kế toán nhập vào chứng từ mã hoá trên máy vi tính để ghi vào Sổ nhật ký chung, Sổ chi tiết TK 15405 (Công Trình Quảng Ninh) (Biểu 2.17), Thẻ ính giá thành sản phẩm (Biểu 2.18), Sổ cái TK 154 (Biểu 2.19), Sổ cái, Sổ chi tiết TK 632 theo định khoản: Nợ TK 63205 (Công Trình Quảng Ninh) 1.859.435.821 Có TK 15405 (Công Trình Quảng Ninh) 1.859.435.821 Biểu 2.16 Sổ chi tiết TK 154 Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang Quý IV/2007 Công Trình Quảng Ninh Đơn vị tính: VNĐ Số dư đầu kỳ: 535.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc11164.doc
Tài liệu liên quan