Chuyên đề Hoàn thiện kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ tại Trung tâm Viễn thông di động Điện lực

MỤC LỤC

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

DANH MỤC SƠ ĐỒ

DANH MỤC BẢNG BIỂU

LỜI MỞ ĐẦU 1

CHƯƠNG 1 2

NHỮNG ĐẶC ĐIỂM KINH TẾ - KỸ THUẬT CỦA TRUNG TÂM VIỄN THÔNG DI ĐỘNG ĐIỆN LỰC 2

1.1. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA TRUNG TÂM VIỄN THÔNG DI ĐỘNG ĐIỆN LỰC 2

1.1.1. Giới thiệu về Trung tâm Viễn thông di động Điện lực. 2

1.1.2. Chức năng, nhiệm vụ của Trung tâm Viễn thông di động Điện lực. 4

1.2. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA TRUNG TÂM VIỄN THÔNG DI ĐỘNG ĐIỆN LỰC. 5

1.2.1. Đặc thù sản xuất kinh doanh của Trung tâm Viễn thông di động Điện lực. 5

1.2.2. Các sản phẩm dịch vụ của Trung tâm Viễn thông di động Điện lực. 6

1.2.3. Phương thức phân phối sản phẩm của Trung tâm Viễn thông di động Điện lực. 7

1.3. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ CỦA TRUNG TÂM VIỄN THÔNG DI ĐỘNG ĐIỆN LỰC. 8

1.4. TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH CỦA TRUNG TÂM VIỄN THÔNG DI ĐỘNG ĐIỆN LỰC. 13

1.5. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN CỦA TRUNG TÂM VIỄN THÔNG DI ĐỘNG ĐIỆN LỰC 15

1.5.1. Tổ chức bộ máy kế toán. 15

1.5.2. Chức năng, nhiệm vụ của bộ máy kế toán. 16

1.6. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI TRUNG TÂM VIỄN THÔNG DI ĐỘNG ĐIỆN LỰC. 20

1.6.1. Chính sách kế toán áp dụng tại Trung tâm Viễn thông di động Điện lực. 20

1.6.2. Hệ thống tài khoản kế toán. 22

1.6.3. Hệ thống chứng từ kế toán. 29

1.6.4. Hệ thống sổ sách kế toán. 30

1.6.5. Hệ thống báo cáo kế toán. 30

CHƯƠNG 2 33

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU CUNG CẤP DỊCH VỤ TẠI TRUNG TÂM VIỄN THÔNG DI ĐỘNG ĐIỆN LỰC 33

2.1. ĐẶC ĐIỂM DOANH THU CUNG CẤP DỊCH VỤ TẠI TRUNG TÂM VIỄN THÔNG DI ĐỘNG ĐIỆN LỰC 33

2.1.1. Phân loại doanh thu. 33

2.1.2. Cách tính doanh thu. 33

2.1.3. Điều kiện ghi nhận doanh thu. 34

2.2. CHỨNG TỪ SỬ DỤNG VÀ QUY TRÌNH LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ. 34

2.2.1. Chứng từ sử dụng. 34

2.2.2. Quy trình luân chuyển chứng từ. 51

2.3. KẾ TOÁN DOANH THU TẠI TRUNG TÂM VIỄN THÔNG DI ĐỘNG ĐIỆN LỰC 54

2.3.1. Kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ. 54

2.3.2. Kế toán hàng bán bị trả lại. 66

2.3.3. Kế toán giảm giá hàng bán. 70

CHƯƠNG 3 74

HOÀN THIỆN KẾ TOÁN DOANH THU CUNG CẤP DỊCH VỤ TẠI TRUNG TÂM VIỄN THÔNG DI ĐỘNG ĐIỆN LỰC 74

3.1. ĐÁNH GIÁ KẾ TOÁN DOANH THU CUNG CẤP DỊCH VỤ TẠI TRUNG TÂM VIỄN THÔNG DI ĐỘNG ĐIỆN LỰC 74

3.1.1. Những ưu điểm của kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ tại Trung tâm Viễn thông di động Điện lực. 74

3.1.2. Những nhược điểm của kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ tại Trung tâm Viễn thông di động Điện lực. 763.2. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN DOANH THU CUNG CẤP DỊCH VỤ TẠI TRUNG TÂM VIỄN THÔNG DI ĐỘNG ĐIỆN LỰC. 78

KẾT LUẬN 83

 

 

doc91 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1395 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện kế toán doanh thu cung cấp dịch vụ tại Trung tâm Viễn thông di động Điện lực, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
o khách hàng trên giá bán đã thỏa thuận vì các lý do chủ quan của đơn vị (hàng hoá kém phẩm chất, không đúng quy cách, chủng loại, theo quy định trong hợp đồng kinh tế,...) Kết cấu của TK: Bên Nợ: Các khoản giảm giá hàng bán được chấp thuận. Bên Có: Kết chuyển toàn bộ số giảm giá hàng bán trừ vào doanh thu. TK 532 cuối kỳ không có số dư. * Tài khoản 911: Xác định kết quả kinh doanh Xác định toàn bộ kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh và các hoạt động khác của doanh nghiệp. Kết cấu của TK: Bên Nợ: - Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đã tiêu thụ. - Chi phí tài chính, chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp và chi phí khác. - Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. - Kết chuyển lãi. Bên Có: - Doanh thu thuần về số sản phẩm, dịch vụ đã tiêu thụ trong kỳ. - Doanh thu hoạt động tài chính, các khoản thu nhập khác và khoản ghi giảm chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp - Kết chuyển lỗ TK 911 cuối kỳ không có số dư. Biểu số 1.5 : Danh mục chi tiết tài khoản Xác định kết quả kinh doanh (911) SỐ HIỆU TÊN TÀI KHOẢN 911 Xác định kết quả kinh doanh 9112 Xác định kết quả kinh doanh –Thông tin viễn thông và CNTT 91122 Xác định kết quả kinh doanh – Thông tin viễn thông và CNTT – Thông tin viễn thông công cộng 911223 Xác định kết quả kinh doanh – Thông tin viễn thông và CNTT – Thông tin viễn thông công cộng – CDMA 9112231 Xác định kết quả kinh doanh – Thông tin viễn thông và CNTT – Thông tin viễn thông công cộng – CDMA – Dịch vụ điện thoại E-Com 9112232 Xác định kết quả kinh doanh – Thông tin viễn thông và CNTT– Thông tin viễn thông công cộng – CDMA – Dịch vụ điện thoại E-Phone 9112233 Xác định kết quả kinh doanh – Thông tin viễn thông và CNTT– Thông tin viễn thông công cộng – CDMA – Dịch vụ điện thoại E- Mobile 9116 Xác định kết quả kinh doanh – Bán vật tư hàng hóa 9119 Xác định kết quả kinh doanh – Kết chuyển chi phí thuế TNDN 1.6.3. Hệ thống chứng từ kế toán. Hệ thống chứng từ kế toán mà Trung tâm sử dụng theo Quyết định số 15/QĐ/TCKT ban hành ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Tài chính. Như vậy, hệ thống chứng từ kế toán tại Trung tâm bao gồm cả các chứng từ bắt buộc và cả các chứng từ không bắt buộc (chứng từ hướng dẫn): * Các chứng từ bắt buộc: - Phiếu thu (Phiếu thu tiền mặt, Phiếu thu Ngân hàng). - Phiếu chi (Phiếu chi tiền mặt, Phiếu chi Ngân hàng). - Giấy đề nghị thanh toán tiền tạm ứng . - Bảng kiểm kê quỹ. - Bảng chấm công. - Bảng thanh toán tiền lương - Hóa đơn Giá trị gia tăng. - Phiếu xuất kho hàng gửi bán đại lí. - Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ. - Thẻ Tài sản cố định. - Phiếu nhập kho - Phiếu xuất kho - Thẻ kho - Biên bản kiểm kê vật tư, sản phẩm, hàng hóa. * Các chứng từ hướng dẫn: - Giấy đề nghị thanh toán tiền tạm ứng - Quyết định giao việc - Biên bản kiểm nghiệm vật tư, hàng hóa Bên cạnh đó, Trung tâm còn sử dụng thêm nhiều chứng từ kế toán riêng mang đặc thù riêng của một đơn vị kinh doanh các dịch vụ viễn thông, đó là: - Biên bản xác nhận đối soát doanh thu đại lý. - Biên bản đối soát cước. - Biên bản bàn giao dữ liệu cước. - Phiếu khuyến mại. - Bảng thanh toán tiền cho các đối tượng hưởng khuyến mại. - Biên bản giao nhận vật tư hàng hóa khuyến mại. Sự kết hợp giữa sử dụng các chứng từ kế toán do Bộ Tài chính ban hành và các chứng từ kế toán đặc thù của đơn vị mình không những giúp việc theo dõi các nghiệp vụ kinh tế phát sinh dễ dàng mà còn rất thuận tiện cho các kế toán viên trong việc sử dụng chứng từ để hạch toán và ghi sổ. Các chứng từ sử dụng trong nghiệp vụ cung cấp dịch vụ em xin đề cập trong Chương 2 của chuyên đề. 1.6.4. Hệ thống sổ sách kế toán. Sổ kế toán dùng để ghi chép, hệ thống và lưu giữ toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo trình tự thời gian. Hệ thống sổ kế toán mà Trung tâm sử dụng theo Quyết định số 15/QĐ/TCKT ban hành ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Tài chính, bao gồm: - Sổ Nhật kí chung. - Sổ Nhật kí đặc biệt. - Sổ cái. - Các sổ, các thẻ kế toán chi tiết và các bảng tổng hợp. 1.6.5. Hệ thống báo cáo kế toán. Hệ thống báo cáo kế toán mà Trung tâm sử dụng tuân thủ theo đúng Quyết định số 15/QĐ/TCKT ban hành ngày 20 tháng 3 năm 2006 của Bộ Tài chính, bao gồm: * Các báo cáo bắt buộc: - Bảng cân đối kế toán (Mẫu B 01 – DN) - Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Mẫu B 02 – DN) - Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Mẫu B 03 – DN) - Thuyết minh báo cáo tài chính (Mẫu B 09 – DN) * Ngoài ra, để phục vụ cho công tác quản lí tài chính, kế toán Trung tâm còn sử dụng các loại báo cáo sau: - Báo cáo các khoản công ty cấp phát - Báo cáo các khoản phải nộp công ty - Báo cáo tình hình sử dụng hóa đơn - Báo cáo thanh quyết toán tình hình sử dụng hóa đơn - Bảng tổng hợp thuế và các khoản phải nộp Nhà nước - Bảng tổng hợp trích khấu hao TSCĐ - Bảng tổng hợp tăng, giảm TSCĐ - Bảng tổng hợp tăng, giảm TSCĐ theo cơ cấu nguồn vốn - Báo cáo giá thành các công trình xây dựng cơ bản - Bảng tổng hợp chi phí khác - Bảng tổng hợp chi phí bán hàng -…. Báo cáo sử dụng đối với nghiệp vụ cung cấp dịch vụ: - Báo cáo Tổng hợp doanh thu viễn thông - Báo cáo Tình hình thực hiện doanh thu - Bảng Tổng hợp doanh thu viễn thông theo loại dịch vụ - Bảng Tổng hợp doanh thu viễn thông theo khách hàng - Báo cáo doanh thu theo đại lí - Bảng kê chi tiết hoá đơn dịch vụ viễn thông - Bảng kê hóa đơn, chứng từ dịch vụ viễn thông - Bảng tổng hợp doanh thu – sau kiểm toán - Bản xác nhận kết quả đối soát doanh thu đại lý - Báo cáo bán hàng CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN DOANH THU CUNG CẤP DỊCH VỤ TẠI TRUNG TÂM VIỄN THÔNG DI ĐỘNG ĐIỆN LỰC 2.1. ĐẶC ĐIỂM DOANH THU CUNG CẤP DỊCH VỤ TẠI TRUNG TÂM VIỄN THÔNG DI ĐỘNG ĐIỆN LỰC 2.1.1. Phân loại doanh thu. Trung tâm Viễn thông di động Điện lực là nhà cung cấp dịch vụ điện thoại di động và điện thoại cố định không dây nội tỉnh, toàn quốc sử dụng công nghệ CDMA. Việc sử dụng công nghệ CDMA bắt buộc khách hàng khi sử dụng dịch vụ của Trung tâm phải mua các thiết bị đầu cuối do Trung tâm cung cấp. Thiết bị đầu cuối là toàn bộ máy móc thiết bị, phụ kiện của cả điện thoại di động và điện thoại cố định: vỏ máy, thân máy, bộ sạc, pin, sim…Do đó mà doanh thu của Trung tâm bao gồm: Doanh thu thiết bị đầu cuối, cước hòa mạng thu được khi khách hàng đăng kí sử dụng dịch vụ viễn thông của Trung tâm và thực hiện các lắp đặt ban đầu. Doanh thu cước: là doanh thu tiền cước hàng tháng phát sinh của các thuê bao và doanh thu cước hòa mạng khi khách hàng đăng kí sử dụng dịch vụ của Trung tâm. 2.1.2. Cách tính doanh thu. Đối với doanh thu cước phát sinh: * DT dịch vụ viễn thông = Tổng cước các dịch vụ viễn thông – Cước kết nối * Doanh thu = Doanh thu + Doanh thu dịch vụ điện thoại cước hoà mạng phát sinh cước Doanh thu cước hoà mạng: * Doanh thu = Số lượng thuê bao x Đơn giá hoà mạng cước hoà mạng hoà mạng mới 1 thuê bao Đơn giá hoà mạng của các loại dịch vụ là: Dịch vụ E-Com: 90.909 đồng, cả VAT là 100.000 đồng Dịch vụ E-Phone: 45.455 đồng, cả VAT là 50.000 đồng Dịch vụ E-Mobile: 90.909 đồng, cả VAT là 100.000 đồng Cước dịch vụ phát sinh của 1 thuê bao/1 tháng: * Cước dịch vụ Tổng Giá cước Tiền Tiền phát sinh của 1 = thời gian x một + thuê bao - khuyến mại thuê bao/1 tháng liên lạc đơn vị 1 tháng (nếu có) Doanh thu cước phát sinh trong tháng: * Doanh thu Doanh thu Số lượng cước phát sinh = cước phát sinh x thuê bao trong 1 tháng 1 thuê bao/1 tháng trong 1 tháng 2.1.3. Điều kiện ghi nhận doanh thu. Doanh thu được xác định khi có đầy đủ 4 yếu tố sau: - Đã xuất hóa đơn cho khách hàng. - Doanh thu xác định tương đối chắc chắn. - Trung tâm đã thu hay sẽ thu được lợi ích kinh tế từ bán hàng. - Xác định được chi phí liên quan đến bán hàng. Vào cuối mỗi tháng khi Trung tâm nhận đầy đủ các hóa đơn, chứng từ thì sẽ tiến hành ghi nhận doanh thu, tiền bán hàng và cung cấp dịch vụ sẽ nhận vào tháng sau. Đối với doanh thu của tháng 12 do cuối tháng mới nhận được hóa đơn, chứng từ cho nên để đảm bảo tính đúng kỳ trong kế toán thì Trung tâm sẽ ghi nhận doanh thu của tháng 12 là doanh thu tạm tính. 2.2. CHỨNG TỪ SỬ DỤNG VÀ QUY TRÌNH LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ. 2.2.1. Chứng từ sử dụng. Đối với thiết bị đầu cuối. - Đơn đặt hàng. - Hóa đơn. - Hợp đồng cung cấp dịch vụ (kí kết với khách hàng). - Phiếu thu. - Báo cáo bán hàng. - Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ bán ra. - Bảng giá. - Hợp đồng đại lí. - Các chứng từ về hàng tồn kho: + Phiếu nhập kho + Phiếu xuất kho + Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ Mẫu “Đơn đặt hàng” tại Trung tâm Viễn thông di động Điện lực: Biểu số 2.1: Mẫu Đơn đặt hàng Trung tâm Viễn thông di động Điện lực CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc ĐƠN ĐẶT HÀNG Số: 39B thuộc HĐKT số: 01/TBĐC/TTDĐ-ĐL1 Đơn đặt hàng này được lập vào ngày 21 tháng 4 năm 2008 là một phần không tách rời hợp đồng số: 01/TBĐC/TTDĐ-ĐL1 Bên A: Trung tâm Viễn thông di động Điện lực (TTDĐ) Địa chỉ: 53 Lương Văn Can – Hoàn Kiếm – Hà Nội Điện thoại: (04) 210 2266 Fax: (04) 9 288 717 Tài khoản: 4211.1000.HA.00358 tại Ngân hàng Thương mại cổ phần An Bình – Phòng Giao dịch Đinh Tiên Hoàng. Đại diện: Ông Tạ Hồng Cương Chức vụ: Giám đốc Làm đại diện cho Bên Bán hàng, sau đây gọi tắt là Bên Bán. Bên B: Công ty Điện lực 1 Địa chỉ: 20 Trần Nguyên Hãn – Hoàn Kiếm – Hà Nội Điện thoại: (04) 4 934 971 Mã số thuế: 01.001.00417 Tài khoản: 10201.00000.27069 Tại Sở giao dịch 1 – Ngân hàng Công thương Việt Nam Đại diện: Bà Đỗ Nguyệt Anh Chức vụ: Giám đốc Làm đại diện cho bên Mua hàng, sau đây gọi tắt là Bên Mua. Cùng thống nhất các điều khoản cung cấp hàng hóa như sau: Điều 1: Phạm vi cung cấp và giá cả: Tên hàng hóa/Nhà sản xuất Xuất xứ SL Đơn giá Thành tiền (đồng) ĐG trước thuế ĐG thuế ĐG sau thuế Trước thuế Thuế Sau thuế 1 2 3 4 5 6=4+5 7=3*4 8=3*5 9=7+8 ETS 2028-KV3 200 307.432 30.743 338.175 61.486.400 6.148.600 67.635.000 Tổng giá trị trước VAT 61.486.400 Thuế VAT (10%) 6.148.600 Tổng giá trị sau VAT 67.635.000 (Bằng chữ: Sáu mươi bảy triệu sáu trăm ba mươi lăm nghìn đồng) - Giá trên được hiểu là giá giao tại kho của Bên Bán. - Giá không thay đổi trong quá trình thực hiện đơn hàng. - Quy cách hàng hóa: hàng mới 100%, đầy đủ phụ kiện. Điều 2: Phương thức giao nhận - Thời gian giao hàng: trong vòng 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày ký đơn hàng. - Địa điểm giao hàng: tại kho của Bên Bán. - Việc giao nhận hàng sẽ được hai bên tiến hành kiểm tra bằng mắt thường về số lượng, chất lượng bên ngoài hàng hóa và ký xác nhận tại thời điểm giao hàng bằng Biên bản giao nhận hàng. Điều 3: Điều khoản thi hành - Đơn đặt hàng này có hiệu lực kể từ ngày ký. - Đơn đặt hàng này được làm thành 06 (sáu) bản tiếng Việt có giá trị như nhau. Đại diện Bên Bán Đại diện Bên Mua Tạ Hồng Cương Đỗ Nguyệt Anh Sau khi nhận được Đơn đặt hàng, Trung tâm tiến hành các giao dịch cần thiết để cung cấp hàng hóa, thiết bị cho khách hàng như kiểm tra chất lượng, chủng loại của hàng hoá, đồng thời phòng Quản lí bán hàng sẽ xuất hoá đơn. Trung tâm sử dụng hoá đơn do Công ty Thông tin Viễn thông Điện lực in, sau khi in các hoá đơn được chuyển cho các Trung tâm trong Công ty. Hoá đơn GTGT có biểu mẫu như sau: Biểu số 2.2: Mẫu Hoá đơn giá trị gia tăng cung cấp Thiết bị đầu cuối EVN Telecom Mẫu số: 01 GTKT – 3LL - 03 Ký hiệu (Serial No.): AA/2008T Số (No.): 0665421 HÓA ĐƠN DỊCH VỤ VIỄN THÔNG (GTGT) TELECOMMUNICA SERVICE INVOICE (VAT) Liên 2: Giao khách hàng (Copy 2: For Customer) Từ ngày đến ngày Đơn vị bán (Supplier): Trung tâm Viễn thông di động Điện lực MST (Tax code): 0100101033 - 008 Địa chỉ (Address): 53 Lương Văn Can – Hoàn Kiếm – Hà Nội Người mua hàng (Customer): Công ty Điện lực 1 MST (Tax code): 01.001.00417 Địa chỉ (Address): 20 Trần Nguyên Hãn – Hoàn Kiếm – Hà Nội Mã khách hàng (Customer code): Số thuê bao (Tel): STT (Item) DỊCH VỤ SỬ DỤNG (Service) TIỀN DỊCH VỤ (Service charges) THUẾ SUẤT GTGT (VAT rate) TIỀN THUẾ GTGT (VAT amount) TỔNG CỘNG (Grand total) 1 ETS 2028-KV3 61.486.400 10% 6.148.600 67.635.000 Tổng cộng (Grand total) 61.486.400 6.148.600 67.635.000 Số tiền bằng chữ (In words): Sáu mươi bảy triệu sáu trăm ba mươi lăm nghìn đồng./. Ngày 21 tháng 4 năm 2008 Đại diện giao dịch Người mua hàng (Representative) (Customer) Biểu số 2.3 : Mẫu Phiếu thu tiền mặt tại Trung tâm Viễn thông di động Điện lực ĐƠN VỊ: TT VIỄN THÔNG DI ĐỘNG ĐIỆN LỰC Mẫu số 01-TT ĐỊA CHỈ: 53 LƯƠNG VĂN CAN QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 Của Bộ Tài chính PHIẾU THU Tiền mặt Số: 152 Ngày: 21/04 /2008 TK Nợ: 1111 TK Có: 13138 Số Tiền: 67.635.000 Họ và tên người nộp tiền: Công ty Điện lực 1 Địa chỉ: 20 Trần Nguyên Hãn – Hoàn Kiếm – Hà Nội Lý do nộp: Thanh toán tiền mua Thiết bị đầu cuối của Trung tâm Viễn thông di động Điện lực Số tiền: 67.635.000 Viết bằng chữ: Sáu mươi bảy triệu sáu trăm ba mươi lăm nghìn đồng Kèm theo:………………..chứng từ gốc Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ): Sáu mươi bảy triệu sáu trăm ba mươi lăm nghìn đồng. Ngày 21 tháng 04 năm 2008 Giám đốc Phụ trách kế toán Người lập biểu Người nộp Thủ quỹ Tạ Hồng Cương Lê Thị Hoài Bùi Thị Thảo Đỗ Ngọc Hân Lê Hà Phương Biểu số 2.4 : Mẫu Phiếu thu ngân hàng tại Trung tâm Viễn thông di động Điện lực ĐƠN VỊ: TT VIỄN THÔNG DI ĐỘNG ĐIỆN LỰC Mẫu số 02-TT ĐỊA CHỈ: 53 LƯƠNG VĂN CAN QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 Của Bộ Tài chính PHIẾU THU NGÂN HÀNG Số: 241 Ngày: 27/04 /2008 TK Nợ: 1121 TK Có: 511 Số tiền: 45.455 1121 33311 4.545 Họ và tên người nộp tiền: Mai Thị Hoàng Địa chỉ: 42/165 Cầu Giấy – Hà Nội Lý do nộp: Thanh toán tiền hòa mạng dịch vụ điện thoại cố định không dây E-Com với Trung tâm Viễn thông di động Điện lực Số tiền: 50.000 Viết bằng chữ: Năm mươi nghìn đồng chẵn. Ngày 27 tháng 04 năm 2008 Giám đốc Phụ trách kế toán Người lập biểu Tạ Hồng Cương Lê Thị Hoài Bùi Thị Thảo Nếu hóa đơn đã xuất ra nhưng nội dung trên hoá đơn không chính xác (như nghiệp vụ ghi không đúng, số lượng, số tiền bị sai, sai ngày tháng, tên người mua,…) thì hai bên có thể thống nhất để huỷ hóa đơn đó, mẫu “Biên bản huỷ hóa đơn” như sau: Biểu số 2.5: Biên bản huỷ hóa đơn CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập – Tự do – Hạnh phúc Hà Nội, ngày 21 tháng 04 năm 2008 BIÊN BẢN HUỶ HÓA ĐƠN I. Thành phần: 1. Bên cung cấp: TRUNG TÂM VIỄN THÔNG DI ĐỘNG ĐIỆN LỰC Địa chỉ: 53 Lương Văn Can Đại diện: Ông Nguyễn Văn Phúc Chức vụ: P.Giám đốc Trung tâm 1. Bên sử dụng: TRUNG TÂM VIỄN THÔNG ĐIỆN LỰC MIỀN NAM Địa chỉ: 14C Đặng Văn Ngữ - P10 – Q.Phú Nhuận – TP.Hồ Chí Minh Đại diện: Nguyễn Thanh Hải Chức vụ: Giám đốc Trung tâm II. Nội dung: Hai bên chúng tôi thống nhất huỷ hóa đơn Giá trị gia tăng: Số HĐ Ký hiệu Mẫu số Xuất ngày Giá trị trước thuế Thuế GTGT (10%) Cộng 575006 AB/2008T 01GTKT-3LL-03 30/3/2008 13.059.200 1.305.920 14.365.120 575005 AB/2008T 01GTKT-3LL-03 30/3/2008 34.185.400 3.418.540 37.603.940 Lý do: Do sai tên người mua hàng trên hóa đơn Vì vậy, chúng tôi xin huỷ hóa đơn trên. Biên bản này được lập thành 02 bản, mỗi bên giữ một bản có giá trị pháp lí như nhau. BÊN CUNG CẤP BÊN SỬ DỤNG Nếu hóa đơn đã xuất ra nhưng nội dung trên hoá đơn không chính xác (như nghiệp vụ ghi không đúng, số lượng, số tiền bị sai, sai ngày tháng, tên người mua,…) thì hai bên có thể thống nhất để huỷ hóa đơn đó, mẫu “Biên bản huỷ hóa đơn” Biểu số 2.6: Báo cáo bán hàng Trung tâm Viễn thông di động Điện lực TT VIỄN THÔNG DI ĐỘNG ĐIỆN LỰC ĐỊA CHỈ: 53 LƯƠNG VĂN CAN Đại lí: Điện lực Hải Phòng BÁO CÁO BÁN HÀNG Tháng 04 năm 2008 Đơn vị: VND S T T Chủng loại Đơn gía Số lượng Tiền khuyến mại Doanh thu Số tiền thu các lần trước Số tiền thu các lần này Ghi chú Đơn giá trước thuế Thuế Tổng cộng KM Bán Bán Trước thuế Thuế Cộng 2 3 4 5=3+4 6 7 8=6*3 9=7*3 10=7*4 11=9+10 12 … C Cước hoà mạng 49.681.875 4.968.185 54.650.000 1 E-Com 90.909 9.091 100.000 11.636.352 1.163.635 12.800.000 - - 45.455 4.545 50.000 545.460 54.546 600.000 - - 2 E-Phone 45.455 4.545 50.000 9.136.455 913.646 10.050.000 - - 3 E-Mobile 90.909 9.091 100.000 28.363.608 2.836.392 31.200.000 - - F Thẻ nạp tiền 239.947.121 23.992.879 263.940.000 - - 1 Thẻ 10.000đ 9.091 909 10.000 - - - - - - 2 Thẻ 20.000đ 18.182 1.818 20.000 1.581.834 158.166 1.740.000 3 Thẻ 30.000đ 27.273 2.727 30.000 21.000.210 2.099.790 23.100.000 4 Thẻ 50.000đ 45.455 4.545 50.000 150.728.780 15.071.220 165.800.000 5 Thẻ 100.000đ 90.909 9.091 100.000 65.636.298 6.563.702 72.200.000 6 Thẻ 200.000đ 181.818 18.182 200.000 727.272 72.728 800.000 7 Thẻ 300.000đ 272.727 27.273 300.000 272.727 27.273 300.000 8 Thẻ 500.000đ 454.545 45.455 500.000 - - - - 9 TK mệnh giá 200.000đ (E-Com trả trước 181.818 18.182 200.000 ĐIỀU CHỈNH TĂNG - - - 6.127.277 612.723 6.740.000 - - … ĐIỀU CHỈNH GIẢM - - - - - - - - … CỘNG Ngày 30 tháng 4 năm 2008 Người lập Kế toán trưởng Quách Thanh Nga Lê Thị Hoài Biểu số 2.7: Mẫu Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ bán ra TT VIỄN THÔNG DI ĐỘNG ĐIỆN LỰC MST: 0100101033 - 008 ĐỊA CHỈ: 53 LƯƠNG VĂN CAN Đại lý: Điện lực Đồng Tháp BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN, CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ, DỊCH VỤ BÁN RA Kỳ kê khai: Tháng 4 năm 2008 Đơn vị: VND STT Hóa đơn, chứng từ bán ra Tên người mua Loại dịch vụ Mã số thuế người mua Mặt hàng Doanh số bán chưa thuế Thuế GTGT Tổng cộng Kí hiệu HĐ Số HĐ Ngày tháng PH HĐ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 AB/ 2008T 775214 05/04/08 Phạm Thu Hằng Cước hòa mạng E-Com 45.455 4.545 50.000 AB/ 2008T 775251 08/04/08 Ngô Thanh Tâm DT cước E-Phone 226.211 22.621 248.832 … … … … … Tổng Ngày 30 tháng 4 năm 2008 Người lập biểu Kế toán trưởng Phụ trách đơn vị Đối với cước dịch vụ viễn thông. * Đối với cước hòa mạng: - Hóa đơn Giá trị gia tăng - Hợp đồng cung cấp dịch vụ (kí kết với khách hàng) - Bảng tổng hợp cước phát sinh (do Trung tâm tính cước EVNiT lập) - Báo cáo bán hàng - Bảng kê chi tiết Hóa đơn dịch vụ Viễn thông * Đối với cước sử dụng: - Dữ liệu tính cước do Trung tâm tính cước EVNiT lập - Hoá đơn Giá trị gia tăng - Biên bản Bàn giao - Biên bản đối soát cước Biểu số 2.8 : Mẫu Hóa đơn giá trị gia tăng khi Khách hàng đăng kí dịch vụ E-Mobile EVN Telecom Mẫu số: 01 GTKT – 3LL - 03 Ký hiệu (Serial No.): AA/2008T Số (No.): 0763251 HÓA ĐƠN DỊCH VỤ VIỄN THÔNG (GTGT) TELECOMMUNICA SERVICE INVOICE (VAT) Liên 2: Giao khách hàng (Copy 2: For Customer) Từ ngày đến ngày Đơn vị bán (Supplier): Trung tâm Viễn thông di động Điện lực MST (Tax code): 0100101033 - 008 Địa chỉ (Address): 53 Lương Văn Can – Hoàn Kiếm – Hà Nội Người mua hàng (Customer): Nguyễn Quang Thịnh MST (Tax code): Địa chỉ (Address): Nhà số 8, ngách 255/37, ngõ 255 Cầu Giấy – Hà Nội Mã khách hàng (Customer code): Số thuê bao (Tel): STT (Item) DỊCH VỤ SỬ DỤNG (Service) TIỀN DỊCH VỤ (Service charges) THUẾ SUẤT GTGT (VAT rate) TIỀN THUẾ GTGT (VAT amount) TỔNG CỘNG (Grand total) 1 Cước hoà mạng điện thoại di động toàn quốc (E-Mobile). 90.909 10% 9.091 100.000 Tổng cộng (Grand total) 90.909 9.091 100.000 Số tiền bằng chữ (In words): Một trăm nghìn đồng chẵn./. Ngày 03 tháng 4 năm 2008 Đại diện giao dịch (Representative) Người mua hàng (Customer) Ví dụ mẫu hoá đơn GTGT cước sử dụng của một khách hàng: Biểu số 2.9: Mẫu hoá đơn GTGT cước dịch vụ của khách hàng sử dụng dịch vụ E-Com EVN Telecom Mẫu số: 01 GTKT – 3LL - 03 Ký hiệu (Serial No.): AA/2008T Số (No.): 0771346 HÓA ĐƠN DỊCH VỤ VIỄN THÔNG (GTGT) TELECOMMUNICA SERVICE INVOICE (VAT) Liên 2: Giao khách hàng (Copy 2: For Customer) Từ ngày đến ngày Đơn vị bán (Supplier): Trung tâm Viễn thông di động Điện lực MST (Tax code): 0100101033 - 008 Địa chỉ (Address): 53 Lương Văn Can – Hoàn Kiếm – Hà Nội Người mua hàng (Customer): Lê Thị Thu Hà MST (Tax code): Địa chỉ (Address): Số nhà 12, ngõ 152 Hạ Đình, Thanh Xuân, Hà Nội Mã khách hàng (Customer code): Số thuê bao (Tel): STT (Item) DỊCH VỤ SỬ DỤNG (Service) TIỀN DỊCH VỤ (Service charges) THUẾ SUẤT GTGT (VAT rate) TIỀN THUẾ GTGT (VAT amount) TỔNG CỘNG (Grand total) 1 Cước điện thoại cố định không dây E-Com T3/08 103.233 10% 10.323 113.556 Tổng cộng (Grand total) 103.233 10.323 113.556 Số tiền bằng chữ (In words): Một trăm mười ba nghìn năm trăm năm mươi sáu đồng./. Ngày 04 tháng 4 năm 2008 Đại diện giao dịch Người mua hàng (Representative) (Customer) Biểu số 2.10: Bảng kê chi tiết hoá đơn dịch vụ viễn thông CÔNG TY THÔNG TIN VIỄN THÔNG ĐIỆN LỰC TT VIỄN THÔNG DI ĐỘNG ĐIỆN LỰC BẢNG KÊ CHI TIẾT HOÁ ĐƠN DỊCH VỤ VIỄN THÔNG Tháng 5 năm 2008 STT Hóa đơn, chứng từ bán ra Tên người mua Mã số thuế người mua Mặt hàng Giá trị HHDV trước thuế Thuế suất % Thuế GTGT Tổng cộng Kí hiệu HĐ Số HĐ Ngày tháng PH HĐ 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 Phát sinh trong tháng 1 AB/ 2008T 599899 13/5/2008 Điện lực Lạng Sơn 0100100417-013 Cước dịch vụ T4/2008 E-Com 619.704.480 10 61.970.448 681.674.928 E-Com không chịu thuế 82.161.147 82.161.147 E-Phone 27.836.399 10 2.783.640 30.620.039 E-Mobile 59.444.826 10 5.944.482 65.389.308 Đ/c giảm cước cho KH E-Com -4.099 10 -410 -4.509 Trừ tiền KM cho KH E-Com 42.927.295 10 4.297.377 47.269.672 E-Phone 67.353 10 6.734 74.087 E-Mobile 370.936 10 37.094 408.030 Thu tiền máy ĐT kỳ này 100.000 100.000 2 AB/ 2008T 599900 13/5/2008 Điện lực Lai Châu 0100100417-043 Cước dịch vụ T4/2008 E-Com 452.078.820 10 45.207.882 497.286.702 E-Com không chịu thuế 107.880.141 107.880.141 E-Phone 44.979.106 10 4.497.911 49.477.017 E-Mobile 45.301.863 10 4.530.186 49.832.049 Đ/c giảm cước cho KH E-Com -4.089 10 -409 -4.498 Trừ tiền KM cho KH E-Com 64.184.583 10 6.417.777 70.602.360 E-Phone 62.028 10 6.202 68.230 E-Mobile 1.130.809 10 113.080 1.243.889 Thu tiền máy ĐT kỳ này … … … … … … … … CỘNG PHÁT SINH Cước dịch vụ T4/2008 E-Com E-Com không chịu thuế E-Phone E-Mobile Đ/c giảm cước cho KH E-Com Trừ tiền KM cho KH E-Com E-Phone E-Mobile Thu tiền máy ĐT kỳ này Ngày 31 tháng 5 năm 2008 Người lập biểu Kế toán trưởng Phụ trách đơn vị Phan Thị Anh Tuấn Lê Thị Hoài Tạ Hồng Cương 2.2.2. Quy trình luân chuyển chứng từ. * Đối với cung cấp thiết bị đầu cuối. Các thiết bị đầu cuối được cung cấp cho khách hàng khi khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ của Trung tâm, khi khách hàng đăng kí sử dụng dịch vụ sẽ phải mua các thiết bị đầu cuối đi kèm. Sơ đồ 2.1: Quy trình luân chuyển chứng từ nghiệp vụ cung cấp TBĐC Khách hàng mua thiết bị Giao dịch viên Đơn đặt hàng Lập và kí hoá đơn Cửa hàng, đại lí Kế toán doanh thu Bảng kê hoá đơn hàng hoá, dịch vụ bán ra Ghi sổ Bảo quản, lưu trữ - Sau khi xem xét hợp đồng kí kết giữa khách hàng và Trung tâm, nhân viên giao dịch tiến hành lập hoá đơn. - Hàng tháng các đơn vị nhận đại lí, đơn vị bán hàng sẽ tiến hành lập “Bảng kê hóa đơn, chứng từ hàng hóa dịch vụ bán ra”, “Báo cáo bán hàng” gửi về cho Trung tâm để Trung tâm tiến hành hạch toán và ghi sổ. Trên “Báo cáo bán hàng” có đầy đủ chữ kí, dấu xác nhận của đơn vị đó. - Kế toán doanh thu của Trung tâm di động tiến hành ghi nhận doanh thu bán thiết bị sau khi đã đối chiếu, kiểm tra số liệu trên các chứng từ liên quan được gửi về. * Đối với cung cấp dịch vụ viễn thông: Sơ đồ 2.2: Quy trình luân chuyển chứng từ NV cung cấp dịch vụ viễn thông Khách hàng có nhu cầu sử dụng dịch vụ Giao dịch viên Yêu cầu cung cấp dịch vụ Lập và kí hoá đơn Đơn vị nhận đại lí Kế toán doanh thu Bảng kê hoá đơn hàng hoá, dịch vụ bán ra Ghi sổ Bảo quản, lưu trữ Khách hàng có nhu cầu sử dụng các dịch vụ viễn thông của EVN Telecom đến các đại lý của Trung tâm điền đầy đủ thông tin vào mẫu đăng kí sử dụng dịch vụ, sau khi xem xét mẫu đăng kí Trung tâm tiến hành kí kết hợp đồng với khách hàng, lập hoá đơn thu cước hoà mạng sau khi đã cung cấp dịch vụ cho khách hàng đó. * Đối với cước phát sinh hàng tháng: Sơ đồ 2.3: Quy trình luân chuyển chứng từ nghiệp vụ tính cước phát sinh dịch vụ viễn thông Trung tâm cước EVNiT Tổ cước Công ty Dữ liệu cước Bản đối soát cước Đơn vị nhận đại lí P.TC – KT của Trung tâm In hoá đơn cước cho từng khách hàng Ghi sổ Bảo quản, lưu trữ - Tại Trung tâm tính cước EVNiT: Vào ngày mồng 1 hàng tháng Trung tâm tính cước sẽ gửi dữ liệu cước khách hàng cho Trung tâm Viễn thông di động Điện lực kiểm tra. Đến ngày mồng 2 Trung tâm sẽ tiến hành thông báo cho EVNiT sau khi đã kiểm tra. Sau đó, EVNiT tiến hành gửi số liệu tính cước cho Công ty Thông tin Viễn thông Điện lực kèm theo Bản đối soát cước có đầy đủ chữ kí xác nhận của Trung tâm di động, Trung tâm tính cước. Ngày mồng 3 EVNiT hoàn tất việc truyền số liệu cho các công ty Điện lực, các cửa hàng và đại lý phổ thông. Tại các Công ty Điện lực: căn cứ vào số liệu trên Cơ sở dữ liệu cước đã thống nhất do EVNiT chuyển tới, bộ phận quản lí hoá đơn của c

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc31496.doc
Tài liệu liên quan