Chuyên đề Hoàn thiện kế toán nguyên liệu, vật liệu tại Công ty Cổ phần Cầu 3 Thăng Long

MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU

PHẦN 1: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN CẦU 3 THĂNG LONG

1.1 Đặc điểm kinh tế - kỹ thuật và tổ chức bộ máy hoạt động sản xuất kinh doanh tại Công ty Cổ phần Cầu 3 Thăng Long

1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển tại Công ty Cổ phần cầu 3 Thăng Long

1.1.2 Đặc điển tổ chức bộ máy quản lý kinh doanh tại Công ty Cổ phần cầu 3 Thăng Long

1.2 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và sổ kế toán tại Công ty Cổ phần cầu 3 Thăng Long

1.2.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán Công ty Cổ phần cầu 3 Thăng Long

1.2.2 Đặc điểm tổ chức bộ sổ kế toán tại Công ty Cổ phần cầu 3 Thăng Long

PHẦN 2: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN NGUYÊN LIỆU, VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY VỔ PHẦN CẦU 3 THĂNG LONG

2.1 Đặc điểm-phân loại và tính giá nguyên liệu, vật liệu tại Công ty Cổ phần cầu 3 Thăng Long

2.1.1 Đặc điểm-phân loại nguyên liệu, vật liệu tai Công ty Cổ phần cầu 3 Thăng Long

2.1.2 Tính giá nguyên liệu, vật liệu tại Công ty Cổ phần cầu 3 Thăng Long.

2.2 Thực trạng kế toán chi tiết nguyên liệu, vật liệu tại Công ty Cổ phần cầu 3 Thăng Long

2.2.1 Kế toán chi tiết nguyên liệu, vật liệu ở kho tại Công ty Cổ phần cầu 3 Thăng Long

2.2.2 Kế toán chi tiết nguyên liệu, vật liệu ở phòng kế toán tại Công ty Cổ phần cầu 3 Thăng Long

2.3 Thực trạng kế toán tổng hợp nguyên liệu, vật liệu tại Công ty Cổ phần cầu 3 Thăng Long

2.3.1 Tài khoản sử dụng tại Công ty Cổ phần cầu 3 Thăng Long

2.3.2 Thực trạng kế toán các nghiệp vụ tăng nguyên liệu, vật liệu tại Công ty Cổ phần cầu 3 Thăng Long

2.3.3 Thực trạng kế toán các nghiệp vụ giảm nguyên liệu, vật liệu tại Công ty Cổ phần cầu 3 Thăng Long

PHẦN 3: HOÀN THIỆN KẾ TOÁN NGUYÊN LIỆU, VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN CẦU 3 THĂNG LONG

3.1 Đánh giá thực trạng kế toán nguyên liệu, vật liệu tại Công ty Cổ phần cầu 3 Thăng Long

3.1.1 Đánh giá về tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty Cổ phần cầu 3 Thăng Long

3.1.2 Đánh giá về chi phí kế toán nguyên liệu, vật liệu tại Công ty Cổ phần cầu 3 Thăng Long

3.1.3 về Tài khoản, sổ sách sử dụng tại Công ty Cổ phần cầu 3 Thăng Long

3.2 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán nguyên liệu, vật liệu tại Công ty Cổ phần cầu 3 Thăng Long

3.2.1 Hoàn thiện kế toán nguyên, vật liệu tại Công ty Cổ phần Cầu 3 Thăng Long.

3.2.2 Hoàn thiện công tác kế toán nguyên, vật liệu tại Công ty Cổ phần Cầu 3 Thăng Long.

KẾT LUẬN

 

doc73 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1492 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện kế toán nguyên liệu, vật liệu tại Công ty Cổ phần Cầu 3 Thăng Long, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
iên 2: Thủ kho giữ rồi gửi lên phòng kế toán. Liên 3: Cán bộ mua sắm hoặc nhân viên tiếp liệu giữ. Trường hợp nhập kho thu hồi. Khi đơn vị báo trả, cán bộ vật tư phải nhận hàng tại công trình và ký vào phiếu xuất kho của đơn vị để làm căn cứ lập phiếu nhập kho đúng như phiếu xuất kho đó, còn đơn vị không phải ký vào phiếu nhập kho nữa. phòng vật tư lưu phiếu xuất của đơn vị làm chứng từ gốc và lập 3 liên phiếu nhập kho. Liên 1: Giao cho đơn vị làm chứng từ thu. Liên 2 : Giao qua kho để kế toán nhân ghi giảm vốn vay cho đơn vị. Liên 3 : Lưu ở phòng vật tư. Chú ý: - Trường hợp nhập kho và xuất kho vật tư đều phải lập phiếu nhập kho, phiếu xuất kho riêng cho từng loại vật tư tiêu hao, vật tư luân chuyển. - Giá trị vật tư tiêu hao Công ty bán thẳng cho đơn vị và được ghi Nợ(vay vốn) trên tài khoản giao dịch (TK136). -Giá trị vật tư luân chuyển tính cho thuê nhưng khi cấp ghi thành tiền vào TK công nợ phải thu khác(TK142- tên đơn vị nhận). Khi đơn vị trả cũng tính thành tiền để ghi giảm nợ vàoTK này theo phiếu nhập. - Đối với nhập kho thu hồi : chỉ nhận những vật tư tiêu hao do Công Ty cấp ra có lệnh thu hồi về, Còn vật tư luân chuyển, khi trả về phải đảm bảo giữ nguyên tính năng sử dụng được ngay theo thiết kế. Nếu vật tư luân chuyển bị hư hỏng phải sửa chữa mới sử dụng được thì phòng vật tư tính chi phí sửa chữa và đơn vị xác nhận vào bảng tính tiền thuê vật tư luân chuyển của tháng đó. Nếu thiếu hụt do rơi vãi, đơn vị phải tính vào chi phí của mình, khi đó số lượng thiếu hụt của vật liệu luân chuyển sẽ trở thành vật liệu tiêu hao. Xem các Ví dụ dưới đây : Ví dụ : Ngày 01/11/2008 Nhập kho thép tròn Φ12 và Φ20 của xí nghiệp gia công kim khí Văn Điển - Hà Nội. Cùng ngày nhận được hóa đơn số 56501. Biểu 1a: HOÁ ĐƠN GTGT Mẫu Số 01.GTKT-3LL Liên 2 (giao cho khách hàng) DE/01-B Ngày 01 tháng 11 Năm 2008 No:056501 Đơn vị bán hàng : Xí nghiệp gia công kim khí Văn Điển-HN Địa chỉ : Km3-đường 70. Số tài khoản: 710A-00251. Điện thoại : 8615341. Mã số : 0100100368. Họ tên người mua hàng : Trần Đức Hải Đơn vị : Công ty Cổ phần Cầu 3 Thăng Long. Địa chỉ : Xã Hải Bối - Đông Anh – HN Hình thức thanh toán : Tiền mặt Mã số: 0100104517- 1 TT Tên hàng hoá,dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1x2 1 2 Thép tròn f12. Thép tròn f20 Kg Kg 1.506 8.798 4.500 4.500 6.777.000 39.591.000 Cộng tiền hàng 46.368.000 Thuế xuất GTGT : 5%. Tiền thuế giá trị gia tăng 2.318.400 Tổng cộng : 48.686.400 Số tiền viết bằng chữ : Bốn mươi tám triệu sáu trăm tám sáu nghìn bốn trăm đồng. Người mua Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên) Căn cứ vào Hoá đơn GTGT ngày 01/11/2008, phòng vật tư lập phiếu nhập kho Biểu 1b PHIẾU NHẬP KHO 05 Mẫu Số 02-VT Ngày 02 tháng 11 Năm 2008 Ngày 18 tháng 07 năm2001 Người nhận hàng : Nguyễn Văn Thế. Địa chỉ : Đông anh-HN Lý do nhập kho : Thi công Cầu Sông Mã Số…..Ngày…..tháng….. Năm200… Vật liệu tiêu hao. TT Tên, loại quy cách vật tư Đơn vị tính Số lượng Chất lượng (%) Đơn giá không thuế(đ) Thành tiền Ghi chú 1 2 Thép tròn f12. Thép tròn f20 Kg Kg 1.506 8.798 100 100 4.500 4.500 6.777.000 39.591.000 Cộng 46.368.000 Thuế xuất GTGT : 5%. Tiền thuế giá trị gia tăng 2.318.400 Tổng cộng : 48.686.400 Số tiền viết bằng chữ : Bốn mươi tám triệu sáu trăm tám sáu nghìn bốn trăm đồng. Thủ trưởng Kế toán Phụ trách Người nhập Thủ kho đơn vị trưởng cung tiêu (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) Ví dụ : Ngày 07/11/2008 Thu hồi nhập lại kho thép tròn f28 do thi công còn thừa, phòng vật tư lập phiếu nhập kho. Biểu 2 PHIẾU NHẬP KHO 27 Mẫu Số 02-VT Ngày 7 tháng 11 Năm 2008 Ngày 18 tháng 07 năm2001 Người nhận hàng : Ông Sơn (Lái xe). Địa chỉ : Đông anh-HN Lý do nhập kho :Thu hồi cầu Tạ hụt đường Hồ Chí Minh. Số…..Ngày…..tháng….. Năm200… Nhập tại kho : Công Ty Cầu 3. Vật liệu tiêu hao. TT Tên, loại quy cách vật tư Đơn vị tính Số lượng Chất lượng (%) Đơn giá không thuế(đ) Thành tiền Ghi chú 1 Thép tròn f28 Kg 1.402 100 4.450 6.238.900 Cộng 6.238.900 Thuế xuất GTGT : Tổng cộng : Số tiền viết bằng chữ: Sáu triệu hai trăm ba tám nghìn chín trăm đồng Thủ trưởng Kế toán trưởng Phụ trách cung tiêu Người nhập Thủ kho (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) Ví dụ: Ngày 10/11/2008 nhập kho thu hồi cầu Đá Bạc, phòng vật tư lập phiếu nhập kho Biểu 3 PHIẾU NHẬP KHO 33 Mẫu Số 02-VT Ngày 10 tháng 11 Năm 2008 Ngày 18 tháng 07 năm2001 Người nhận hàng : Ông Thái (Lái xe). Địa chỉ : Đông anh-HN Lý do nhập kho: Thu hồi cầu Đá bạc Ngày 7/11 Số…..Ngày…..tháng….. Năm200… Nhập tại kho : Công Ty Cầu 3. Vật liệu luân chuyển TT Tên, loại quy cách vật tư Đơn vị tính Số lượng Chất lượng (%) Đơn giá không thuế(đ) Thành tiền Ghi chú 1 2 Thanh cường độ cao ken hai đầu 20/150. f38x6,88x3Th Thanh cường độ cao ken suốt 32x4200x11Th Kg M 183 46,2 70 80 14.000 190.000 1.793.400 8.778.000 Cộng 10.571.400 Thuế xuất GTGT : Tổng cộng : Số tiền viết bằng chữ: Mười triệu năm trăm bảy một nghìn bốn trăm đồng Thủ trưởng Kế toán trưởng Phụ trách cung tiêu Người nhập Thủ kho (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) Kế toán nghiệp vụ xuất kho NVL: Khi phòng vật tư mua vật liệu có thể chuyển thẳng đến cho các đội thi công thì phiếu xuất kho đựơc lập cùng với phiếu nhập kho. Phòng vật tư căn cứ vào phiếu lĩnh vật tư để lập phiếu xuất kho. Phiếu xuất kho được lập làm 3 liên : Liên1 : Lưu làm chứng từ gốc tại phòng vật tư. Liên 2: Thủ kho giữ rồi chuyển lên phòng kế toán. Liên 3 : Giao cho đơn vị để làm chứng từ mua hàng. Ví dụ : Ngày 2/11/2008 xuất kho cho Ông Tú lái xe (thuê ngoài) giao cho đội thi công cầu Sông Mã- Sơn La thép tròn f12 và f20 Biểu 4 PHIẾU XUẤT KHO 08 Mẫu Số 02-VT Ngày 02 tháng 11 Năm 2008 Ngày 18 tháng 07 năm200 Người nhận hàng : Ông Tú thuê lái xe (thuê ngoài). Địa chỉ : Đông anh-HN Lý do nhập kho :Thi công cầu Sông Mã -sơn la Số…..Ngày…..tháng….. Năm200… Xuất tại kho : Công ty Cổ phần Cầu 3 Thăng Long. Vật tư tiêu hao. TT Tên, loại quy cách vật tư Đơn vị tính Số lượng Chất lượng (%) Đơn giá không thuế(đ) Thành tiền Ghi chú 1 2 Thép tròn f12 Thép tròn f20 Kg Kg 1.506 8.798 100 100 4.500 4.500 6.777.000 39.591.000 Cộng 46.368.000 Thuế xuất GTGT : 5%. Tiền thuế giá trị gia tăng 2.318.400 Tổng cộng : 48.686.400 Số tiền viết bằng chữ :bốn mươi tám triệu sáu trăm tám sáu nghìn bốn trăm đồng. Thủ trưởng Kế toán trưởng Phụ trách cung tiêu Người nhập Thủ kho (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) Ví dụ 4: Ngày 14/11/2008 xuất kho cho Ông Thái lái xe giao cho đội thi công cầu Mậu A hai thanh cường độ cao và cáp thép f28 Biểu 5 PHIẾU XUẤT KHO 40 Mẫu Số 02-VT Ngày 14 tháng 11 Năm 2002 Ngày 18 tháng 07 năm2001 Người nhận hàng : Ông Thái (Lái xe). Địa chỉ : Đông anh-HN Lý do nhập kho :Thi công Cầu Mậu A. Số…..Ngày…..tháng….. Năm200… Xuất tại kho : Công ty Cổ phần Cầu 3Thăng Long Vật tư luân chuyển. TT Tên, loại quy cách vật tư Đơn vị tính Số lượng Chất lượng (%) Đơn giá không thuế(đ) Thành tiền Ghi chú 1 2 3 Thanh cường độ cao ken hai đầu 20/150. f38x6,88x3Th Thanh cường độ cao ken suốt 32x4200x11Th Cán Thép f28 Kg m m 183 46,2 20 70 80 100 14.000 190.000 30.000 1.793.400 8.778.000 600.000 Cộng 11171400 Thuế xuất GTGT : 5%. Tiền thuế giá trị gia tăng 558570 Tổng cộng : 11.729.970 Số tiền viết bằng chữ :Mười một triệu bẩy trăm hai chín nghìn chín trăm bầy mươi đồng Thủ trưởng đ/v Kế toán trưởng Phụ trách cung tiêu Người nhập Thủ kho 2.2.2. Kế toán chi tiết nguyên, vật liệu ở phòng Kế toán tại Công ty Cổ phần Cầu 3 Thăng Long. Ở phòng kế toán kế toán vật liệu sẽ kiểm tra việc ghi chép của thủ kho thông qua việc đối chiếu số liệu giữa các phiếu nhập kho, phiếu xuất kho với thẻ kho. Nếu phù hợp kế toán vật liệu ký xác nhận vào thẻ kho. Các chứng từ nhập, xuất kho sẽ được ghi lại phòng kế toán để xử lý. Với các phiếu nhập kho kế toán vật liệu tập hợp, tính toán để ghi vào bảng kê nhập theo từng đối tượng sử dụng (chỉ vào bảng kê đối với nhập thu hồi và tập hợp theo từng công trình). Còn các phiếu xuất kho kế toán tập hợp, tính toán để ghi vào bảng kê nhận, bảng kê xuất được tập hợp theo từng công trình. Số liệu tổng hợp từng bảng kê nhập và bảng kê xuất là căn cứ để lập bảng tổng hợp và phân bổ NVL. Có thể thể khái quát quá trình hạch toán chi tiết NVL ở Công ty cầu 3 thăng long qua sơ đồ sau: Thẻ kho Chứng từ nhập Bảng kê nhập thu hồi Sổ số dư Bảng tổng hợp, bảng phân bổ Chứng từ xuất Bảng kê xuất Ghi hàng ngày. Ghi cuối tháng. Đối chiếu, kiểm tra. Trước tiên căn cứ vào chứng từ nhập, xuất kho thủ kho ghi vào thẻ kho theo chỉ tiêu số lượng. Ví Dụ : Căn cứ vào phiếu nhập kho số 05 ngáy 02/07/ 08 (Biểu 1b), công ty đã nhập kho 1.506 Kg Thép tròn f12 và phiếu xuất kho số 08 ngày 02/ 07/ 2008 ( Biểu 4) .Thủ kho vào thẻ kho cho loại thép tròn f12 ( VLTH). Biểu 6 Đơn vị: CÔNG TY CỔ PHẦN CẦU 3 THĂNG LONG. THẺ KHO Ngày lập thẻ …… Tờ số:…… + Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư : Thép tròn f12- VLTH. + Đơn vị tính : Kg. Ngày N/X Chứng từ Diễn giải Số lượng Ký xác nhận Số phiếu Nhập Xuất Tồn Nhập Xuất 02/11 02/11 15/11 15/11 25/11 05 13 42 08 14 Tồn đầu kỳ: Ông hải mua của XNGC kim khí Văn Điển – HN. Thi công cầu sông mã Ông phong mua của XNGC kim khí Văn Điển-HN. Thi công cầu đá bạc Thu hồi cầu kiền Tồn Cuối Kỳ 1.506 1.250 312 1.506 1.250 312 Căn cứ vào phiếu nhập kho thu hồi số 40 ( Biểu 5), kế toán vào thẻ kho cho vật liệu luân chuyển . Cáp thép f28. Biểu 7 Đơn vị: CÔNG TY CỔ PHẦN CẦU 3 THĂNG LONG. THẺ KHO Ngày lập thẻ …… Tờ số:…… + Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư : Cáp thép f28-VLLC. + Đơn vị tính : m. Ngày N/X Chứng từ Diễn giải Số lượng Ký xác nhận Số phiếu Nhập Xuất Tồn Nhập Xuất 14/11 19/11 23/11 25/11 35 54 40 47 Tồn đầu kỳ: Thi công cầu Mậu A. Ông sáng mua của Công ty kinh doanh thép và vật tư. Thi công cầu Chà lỳ Thu hồi cầu kiền Tồn cuối kỳ 56 41 20 67 35 45 Tất cả vật tư hiện có tại công trường khi đã vào sổ sách thì phải có trên thẻ kho. Sau khi đã xác định số dư trên thẻ kho thì vào sổ số dư. Số liệu trên sổ số số dư là căn cứ để lập bảng cân đối tài sản và báo cáo kiểm kê vật tư đến cuôí kỳ. Biểu 8 CÔNG TY CỔ PHẦN CẦU 3 THĂNG LONG. BẢNG KÊ VẬT LIỆU NHẬP KHO THU HỒI THÁNG 11/2008 Ghi Nợ TK : 152 CóTK: liên quan Số CT Ngày CT Tên quy cách vật liệu Đơn vị Số lượg Chất lượng (%) Đơn giá Thành tiền TK Có Đối tượng sử dụng TK Nợ 27 7/11 Thép tròn f28 Kg 1.402 100 4.500 6.238.900 1361 Cầu tạ hụt-ĐHCM 1521 ………. ……… Cộng 1521 6.238.900 33 10/11 Thanh cường độ cao ken hai đầu 20/150. f38x6,88x3Th Kg 183 70 14000 1793400 142 Cầu Đá Bạc 1522 33 10/11 Thanh cường độ cao ken suốt 32x4200x11Th m 46,2 80 19000 8778000 142 Đá bạc 1522 …….. ……… Cộng 1522 10571400 Biểu 9 CÔNG TY CỔ PHẦN CẦU 3 THĂNG LONG. BẢNG KÊ VẬT LIỆU XUẤT KHO THÁNG 11/2008 Ghi Nợ TK : liên quan. Có TK1521, 1522 Số CT Ngày CT Tên quy cách vật liệu Đơn vị Số lượg Chất lượng (%) Đơn giá Thành tiền TKCCó Đối tượng sử dụng TK Nợ 8 02/11 Thép trònf12 Kg 1.506 100 4.500 6.777.000 1361 Cầu sông mã 1521 8 02/11 Thép tròn f20 Kg 8.798 100 4.500 39.591.000 1361 Cầu sông mã 1521 ……. Cộng1521 510.772.742 40 14/11 Thanh cường độ cao ken hai đầu 20/150. f38x6,88x3Th Kg 183 70 14.000 1.793.400 142 Cầu mậu A 1522 40 14/11 Thanh cường độ cao ken suốt 32x4200x11Th m 46,2 70 19.000 8.778.000 40 14/11 Thép cáp f28 m 20 100 30.000 600.000 142 Cầu mậu A ........................... Cộng 1522 11.171.400 Biểu 10 CÔNG TY CỔ PHẦN CẦU 3 THĂNG LONG. SỔ SỐ DƯ VẬT TƯ TỒN KHO CÔNG TY Quý IV Năm 2008 TT Tên quy cách vật tư Đơn vị đơn giá Số dư đến ngày 31/10 Số dư đến ngày 31/11 Số dư đến ngày 31/12 SL TT SL TT SL TT I. Vật liệu tiêu hao 2.022.000 1 Thép tròn f12 Kg 4.500 312 1.404.000 ……… …… …… ………. …… 618.000 II.Vật liệu luân chuyển 49.100.000 1 Cáp thép f28 m 30.000 35 1.050.000 45 1.35.000 ……. …… 47.750.000 Tổng Cộng 51.122.000 2.3. Thực trạng kế toán tổng hợp nguyên vật liệu tại Công ty Cổ phần Cầu 3 Thăng Long. 2.3.1. Tài khoản sử dụng tại Công ty Cổ phần Cầu 3 Thăng Long.: TK152 –Nguyên vật liệu – Trong đó Công Ty mở thêm chi tiết các tài khoán cấp hai : * TK1521 – Vật liệu tiêu hao. * TK1522 - Vật liệu luân chuyển. * TK1523 - Vật liệu khác. Ngoài ra công ty còn sử dụng một số tài khoản khác TK136 – Phải thu nội bộ. TK142 – Chi phí trả trước. TK133 – Thuế GTGT được khấu trừ. TK331 - Phải trả người bán. TK111- Tiền mặt. ………. Hệ thống sổ kế toán tổng hợp sử dụng. Chứng từ ghi sổ. Sổ cái. Một số sổ kế toán chi tiết. a . Trình tự kế toán tổng hợp nhập Nguyên, Vật Liệu. Trường hợp nhập kho do mua ngoài do NVL của Công ty nhập chủ yếu do mua ngoài, nên yêu cầu kế toán phải phản ánh được đúng đắn, đầy đủ, chính xác giá thực tế của NVL nhập kho.về nguyên tắc giá đó bao gồm giá ghi trên hoá đơn, chi phí vận chuyển, bốc dỡ….đồng thời phải phản ánh tình hình thanh toán với người bán một cách chính xác kịp thời trên các sổ kế toán chi tiết. Thông thường việc mua ngoài NVL được tiến hành như sau : Khi đơn vị thi công có nhu cầu về NVL, đơn vị sẽ viết giấy đề nghị cung ứng vật tư.kế toán thanh toán viết phiếu chi hoặc ký séc, cán bộ vật tư hoặc nhân viên tiếp liệu sẽ mang tiền hoặc séc thanh toán cho người bán và bên bán sẽ chuyển vật liệu cho công ty. Khi vật liệu về kho Công ty hoặc kho đơn vị thủ kho sẽ tiến hành kiểm tra nếu phù hợp thì phòng vật tư sẽ căn cứ vào hoá đơn để viết phiếu nhập kho và tiến hành nhập kho. Việc theo dõi tình hình thanh quyết toán với người bán được phản ánh trên sổ “Sổ chi tiết công nợ” ở Công ty, TK331 mở theo dõi cho từng cán bộ vật tư hoặc nhân viên tiếp liệu. Cuối tháng tiến hành cộng sổ để tính ra số dư cuối kỳ của từng nhân viên tiếp liệu. Số dư đầu tháng của sổ được căn cứ vào số dư của ngày cuối cùng tháng trước. Khi có nhu cầu về NVL phòng vật tư sẽ cử cán bộ vât tư đi mua hoặc gửi kế hoạch đi mua vật tư xuống các đội để các đội cử nhân viên tiếp liệu đi mua. Các bộ vật tư hoặc nhân viên tiếp liệu sẽ viết giấy tạm ứng để đi mua vật tư cho Công ty. Kế toán thanh toán viết phiếu chi hoặc xét thanh toán và ghi Nợ TK 331, chi tiết cho từng nhân viên tiếp liệu ( coi như Công ty đã thanh toán với người bán thông qua nhân viên tiếp liệu). Khi mua NVL về nhập kho kế toán sẽ ghi bút toán giảm Nợ cho nhân viên tiếp liệu. Để biết cụ thể ta có thể xem Ví Dụ sau: + Kế toán thanh toán viết phiếu chi sẽ ghi: NợTK 331 – Trần Đức Hải. 48.686.400 CóTK111 - 48.686.400 Sau khi NVL mua về đã làm thủ tục nhập kho, Ông Hải viết giấy thanh toán tiền tạm ứng và gửi lên phòng tài vụ. Kế toán căn cứ vào hoá đơn GTGT số 056501 Ngày 01 tháng11 .( Biểu: 1 a) và phiếu nhập kho số 05 ngày 02/11 (Biểu 1b) lập bảng kê thanh toán tiền tạm ứng để ghi giảm nợ cho Ông Hải. NợTK1521 46.368.000 NợTK1331 2.318.400 CóTK331 – Trần Đức Hải 48.686.400 Biểu 11 CÔNG TY CẦU 3 THĂNG LONG. GIẤY THANH TOÁN TIỀN TẠM ỨNG SỐ 06. Ngày 07 tháng 11 năm 2008 Họ tên người thanh toán : Trần Đức Hải. Đơn vị công tác : Phòng Vật Tư. Số tiền tạm ứng được thanh toán theo bảng dưới đây: Số TT Số hoá đơn Ngày Diễn giải Số tiền Định khoản Giá gốc Thuế GTGT Tổng 1 056501 01/11 Thép tròn f12 Thép tròn f20 Tổng cộng 6.777.000 39.591.000 46.368.000 338.850 1.979.550 2.318.400 7.115.850 41.570.550 48.686.400 Giám đốc Cty Kế toán trưởng Kế toán thanh toán Người thanh toán Biểu 12 CÔNG TY CỔ PHẦN CẦU 3 THĂNG LONG. CHỨNG TỪ GHI SỔ SỐ: CKCN – 0111 – 3011 – 331 Tháng 11 năm 2008 Tài khoản: 331 Phải trả cho người bán Đối tượng pháp nhân : Tất cả Đối tượng tập hợp : Tất cả Ngày, số chứng từ,diễn giải TKNNợ TKCó Tiền Nợ Tiền Có CKCN2 Ngày 30/11/08 Số1. Thuế GTGT - điện T9/02 (cầu kiền) Cty TNCT&XLĐTLđiện T9/02 (cầu kiền) …… 1331 1361 331 225.400 2.254.000 164.373.400 …… CKCN2 Ngày 30/11/08 số 4. Thuế GTGT- Thép tròn (1 HĐ ) Hải TTBK 06 – thép tròn ( 1 HĐ) 1331 1521 331 2.318.400 46.368.000 48.686.400 CKCN2 Ngày 30/11/08 Số 5. Thuế GTGT- Sika (2 HĐ) Hải TTBK 53 – Sika (2 HĐ) ….. 1331 1521 331 9.736.256 97.362.564 361.020.110 ……. Tổng cộng 1.756.717.673 1.756.717.673 Chứng từ đã ghi vào sổ cái ngày / .. . /.. ./ 200… Người lập biểu Kế toán trưởng Trường hợp nhập kho do thu hồi NVL ở các đơn vị thi công: Căn cứ vào phiếu nhập kho thu hồi, kế toán lập bảng kê NVL nhập kho thu hồi theo đúng định khoản : - NợTK 152 ( TK1521 – Vật liệu tiêu hao) CóTK 136 (1361 –Vốn kinh doanh theo khoán ở các đơn vị) - NợTK152 (1522 – Vật liệu luân chuyển ) CóTK 142 – chi phí trả trước Sau khi lập bảng kê thu hồi tất cả các đối tượng, kế toán vật liệu tổng hợp số liệu và vào bảng tổng hợp vật tư nhập kho thu hồi theo từng đối tượng sử dụng sau đó máy sẽ tự động ghi vào chứng từ gốc. Ví Dụ : Căn cứ vào phiếu nhập kho thu hồi số 27 và số 33 ( Biểu 2,3) lập bảng kê NVL nhập kho thu hồi( Biểu 8). Từ số liệu tổng hợp trên bảng kê kế toán lập bảng tổng hợp vật tư nhập kho thu hồi . Biểu 13 BẢNG TỔNG HỢP VẬT TƯ NHẬP KHO THU HỒI THÁNG 11/08 Ghi Nợ TK152,TK153 Có TK: liên quan Thành tiền TKNợ TKCó đối tượng sử dụng 153 1521 1522 Tổng cộng 142 Bố hạ 42.834.090 42.834.090 Đá bạc 10.571.400 10.571.400 ……… ……… ……… ……. ….. ….. Tổng 142 53.405.490 53.405.490 1361 Bố hạ 1.557.871 1.557.871 Tạ hụt-HCM 1.750.000 6.238.900 7.988.900 …. …. ….. ….. … Tổng 1361 1.750.000 7.796.771 9.546.771 Tổng cộng 7.796.771 62952261 Biểu 14a Công Ty Cổ Phần Cầu 3 Thăng Long. CHỨNG TỪ GHI SỔ SỐ: KHAC1-0111-3011-1521 Tháng 11 năm 2008 Tài Khoản : 1521 – Vật liệu tiêu hao Đối tượng pháp nhân : Tất cả Đối tượng tập hợp : Tất cả Ngày, số chứng từ, diễn giải TKNợ TKCó Tiền Nợ Tiền Có KHAC1 Ngày 01/11/08 số1 Nhập thu hồi VTTH T11/08 – Bố hạ. Nhập thu hồi TTH T11/08 – Tạ hụt -Đường HCM. ……….. 1521 1361 1361 7.796.771 1557871 6238900 Cộng 7.796.771 7.796.771 Chứng từ đã ghi vào sổ cái ngày / .. . /.. ./ 200… Người lập biểu Kế toán trưởng Biểu 14b Công Ty Cầu 3 Thăng Long. CHỨNG TỪ GHI SỔ SỐ: KHAC1-0111-3011-1522 Tháng 11 năm2008 Tài Khoản : 1522– Vật liệu luân chuyển Đối tượng pháp nhân : Tất cả Đối tượng tập hợp : Tất cả Ngày,số chứng từ 01/11/2008 TKNợ TKCó Tiền nợ Tiền có KHAC1 Ngày 01/11/2008 số1 Nhập thu hồi VT LC T11/2008- Bố hạ Nhập thu hồi VT LC T11/2008- Đá bạc ……….. 1522 1421 1421 42.834.090 10.571.400 Tổng Cộng 53.405.490 53.405.490 Chứng từ đã ghi vào sổ cái ngày / .. . /.. ./ 200… Người lập biểu Kế toán trưởng b. Trình tự kế toán tổng hợp xuất nguyên, vật liệu. Quản lý NVL không chỉ quản lý trong quá trình thu mua, bảo quản, dự trữ mà còn quản lý trong quá trình xuất dùng NVL.Đây là khâu quản lý cuối cùng trước khi vật liệu chuyển toàn bộ giá trị của nó vào công trình. Đối với kế toán vật liệu không chỉ làm tốt phần kế toán nhập vật liệu mà còn phải xác định theo dõi và phản ánh trị giá NVL xuất dùng một cách chính xác. Đồng thời phải tính và phân bổ hợp lý cho từng đối tượng sử dụng. Hiện nay ở công ty việc phân bổ chi phí NVL được thực hiện qua bảng phân bổ NVL. Bảng này được lập căn cứ vào số lượng trên bảng kê xuất vật tư của các TK1521,1522,153. bảng phân bổ được lập theo từng tháng và cho từng đối tượng sử dụng. Kế toán lập bảng kê theo đúng định khoản: NợTK 1361- Vốn kinh doanh theo khoán ở các đơn vị (chi tiết ho từng đối tượng sử dụng ). CóTK 1521 - Vật liệu luân chuyển . Căn cứ vào phiếu xuất kho số8, số 40 (Biểu 5,6) kế toán lập bảng kê vật tư xuất kho ( Biểu 10). Từ số liệu tổng hợp ở bảng kê kế toán lập bảng phân bổ và máy tự động ghi vào chứng từ ghi sổ . Biểu 15 BẢNG PHÂN BỔ VẬT TƯ XUÂT KHO THÁNG 11/02 Nợ Tkliên quan Có TK152,153 Thành tiền TKCó TKNợ đối tượng sử dụng 153 1521 1522 Tổng cộng 142 Cầu Mậu A 11.171.400 11.171.400 Cầu Kiền 67.526.550 67.526.550 …. ……….. ……….. ……… ………. ………… …….. ………….. ……….. ……… ………. ………… Tổng 142 714.800 78.697.950 78.697.950 1361 Cờu Sông Mã 4.060.000 510.772.742 514.832.742 Cầù Kiền 1.820.000 73.430.220 75.250.220 Tổng 1361 5.880.000 584.202.962 5.326.800 590.082.962 ………. ………… ………… ……….. ………. ……. Tổng 6.594.800 599.861.063 84.024.750 668.780.912 Chứng từ đã ghi vào sổ cái ngày / .. . /.. ./ 200… Người lập biểu Kế toán trưởng Biểu16a Công Ty Cầu 3 Thăng Long. CHỨNG TỪ GHI SỔ SỐ: KHAC2-0111-3011-1521 Tháng 11 năm 2008 Tài Khoản : 1521– Vật liệu tiêu hao Đối tượng pháp nhân : Tất cả Đối tượng tập hợp : Tất cả Ngày,số chứng từ 01/11/2008 TKNợ TKCó Tiền nợ Tiền có KHAC2 Ngày 01/11/2008 Số :1 ………….. ………….. ……… …… 1521 ……… …… ……. ……. 15.658.101 …… …….. KHAC2 Ngày 01/11/2008 Số:2 Xuất kho VTTH T11/2008- Sông mã Xuất kho VTTH T11/2008- Cầu Kiền …………… ………….. 1361 …….. 1521 …….. ……. 510.772.742 73.430.220 ………. ……….. 584.202.962 ……….. ………. Tổng cộng 599.861.063 599.861.063 Chứng từ đã ghi vào sổ cái ngày / .. . /.. ./ 200… Người lập biểu Kế toán trưởng Biểu16b Công ty Cổ phầnCầu 3 Thăng long. CHỨNG TỪ GHI SỔ SỐ: KHAC2-0111-3011-1522 Tháng 11 năm2008 Tài Khoản : 1522– Vật liệu tiêu hao Đối tượng pháp nhân : Tất cả Đối tượng tập hợp : Tất cả Ngày,số chứng từ 01/11/08 TKNợ TKCó Tiền nợ Tiền có KHAC1 Ngày 01/11/2008 Số :1 Xuất kho VTLC T11/2008- Mậu A Xuất kho VTLC T11/2008- Kiền …………. 1421 1421 ………. 1522 …… 11.171.400 67.526.550 ………. 78.697.950 ………. KHAC1 Ngày 01/11/2008 Số:2 ……….. ………… ……… ........... 1522 …… …….. ……… ……… 5.326.800 ………… ………. 84.024.750 84.024.750 Chứng từ đã ghi vào sổ cái ngày / .. . /.. ./ 200… Người lập biểu Kế toán trưởng Tập hợp chi phí : Khi nhận NVL do công ty cấp, đơn vị thi công coi phiếu xuất kho của Công ty như là hoá đơn mua hàng. Khi NVL được đưa vào sử dụng, cán bộ kinh tế đội sẽ tập hợp chi phí NVL phát sinh trong kỳ thông qua TK1362 – vốn kinh doanh sử dụng ở các đơn vị. Trị giá vật liệu tiêu hao được tập hợp vào TK621 – chi phí NVL trực tiếp , tiền thuê vật liệu luân chuyển tập hợp vào TK62702 – chi phí vật tư công cụ dùng một lần . NợTK 621 – chi phí NVL trực tiếp TRị giá VLTH CóTK 1362 – vốn kinh doanh sử dụng ở các đơn vị Nợ TK 62702 – Chi phí vật tư, dụng cụ dụng một lần Tiền thuê VTLC CóTK1362 - Vốn kinh doanh sử dụng ở các đơn vị. Định khoản từ 2 đến 3 tháng, cán bộ kinh tế đội sẽ lập bảng kê chứng từ chi và chuyển về phòng tài vụ. Từ bảng kê chứng từ chi, kế toán lập bảng tổng hợp chi phí sau đó số liệu từ bảng tổng hợp sẽ tự động vào chứng từ ghi sổ và vào sổ cái TK621,TK627 . lúc này kế toán ghi giảm nợ vay vho đơn vị thi công theo bút toán NợTK 1362 – Vốn kinh doanh dụng cụ ở các đơn vị . CóTK 1361 – Vốn kinh doanh theo khoán ở các đơn vị. Từ các chứng từ ghi sổ máy sẽ tự động vào sổ cái và sổ đăng ký chứng từ ghi sổ . Biểu 17 SỔ CÁI Tháng 11/08 Tài khoản 152- Nguyên vật liệu TK TK đối ứng Chứng từ Diễn giải Số tiền Số Ngày Nợ Có 152 Nguyên liệu, vật liệu Số dư đầu kỳ 198.289.000 1521 Vật liệu tiêu hao Số dư đầu kỳ 70.127.000 … 1361 KHAC1 11/08 Nhập kho... 7.796.771 KHAC2 11/08 Xuất kho ... 599.861.063 Tổng 1361 Vốn kinh doanh theo khoán ở các đơn vị 16.571.400 Tổng 331 Phải trả cho người bán 1.756.717.673 1.756.717.673 … …… Cộng p/s trong kỳ 1521 Số dư cuối kỳ 1521 1522 Vật liệu luân chuyển Số dư đầu kỳ 1421 1 11.171.400 42.834.090 1 67.526.550 10.571.400 Tổng 1421 Chi phí trả trước 84.024.750 53.405.490 Cộng p/s trong kỳ 1522 30.539.260 Số dư cuối kỳ 1522 30539260 1523 Vật liệu khác Số dư đầu kỳ Cộng p/s trong kỳ 1523 Số dư cuối kỳ 1523 Tổng cộng Số dư đầu kỳ Cộng phát sinh trong kỳ Số dư cuối kỳ .................... .................... .................... ..................... ....................... Biểu 18: Công ty Cổ phầnCầu 3 Thăng long. SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ Tháng 11/08 Chứng Từ Ghi Sổ TK Nợ TKCó Số Tiền ………….. ………. ………….. ……………. CKCN2- 0111- 3011 10.787.557.905 Ghi có các TK công Nợ …………. ……………….. 331 1.756.717.673 1331 94.311.449 1361 235.599.714 1521 1.056.627.801 …….. …………. ………….. KHAC1- 0111- 3011 383.590.211 Chứng từ kế toán khác-Ghi Nợ 1521 7.796.771 1361 7.796.771 1522 53.405.490 1361 21.571.400 1421 31.834.090 ………. ………… ……… …….. KHAC2- 0111- 3011 1.383.590.211 Chứng từ kế toán khác-Ghi Có 1521 833.953.833 1361 549.996.378 …….. …….. ………… 1522 84.024.750 1421 15.923.203 …….. ……….. …….. Người lập biểu Kế toán trưởng 2.3.2. Thực trạng kế toán các nghiệp vụ biến động tăng nguyên, vật liệu tại Công ty Cổ phần Cầu 3 Thăng Long Phương pháp hạch toán các nghiệp

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc21535.doc
Tài liệu liên quan