Chuyên đề Hoàn thiện Kế toán Nguyên vật liệu tại Công ty Cổ phần Pin Hà Nội

MỤC LỤC

Lời Nói đầu 1

Chương 1: Đặc điểm và tổ chức quản lý Nguyên vật liệu tại công ty Cổ phần Pin Hà Nội 3

1.1 Đặc điểm Nguyên vật liệu tại Công ty Cổ phần Pin Hà Nội 3

1.1.1. Danh mục các loại Nguyên vật liệu tại Công ty Cổ phần Pin Hà Nội 3

1.1.2. Phân loại và phân nhóm nguyên vật liệu của công ty. 5

1.1.3. Mã hóa nguyên vật liệu của công ty: 6

1.2. Đặc điểm luân chuyển nguyên vật liệu tại công ty cổ phần Pin Hà Nội. 7

1.2.1. Các phương thức hình thành nguyên vật liệu tại công ty 7

1.2.2. Hệ thống kho bãi chứa đựng nguyên vật liệu tại công ty. 7

1.2.3. Đánh giá Nguyên vật liệu nhập kho – xuất kho 9

1.2.3.1. Đánh giá nguyên vật liệu nhập kho. 9

1.2.3.2. Đánh giá nguyên vật liệu xuất kho 11

1.3. Tổ chức quản lý nguyên vật liệu tại công ty Cổ phần Pin Hà Nội 12

1.3.1. Mô hình tổ chức quản lý nguyên vật liệu tại công ty Cổ phần Pin Hà Nội 13

1.3.2. Chức năng nhiệm vụ của các cá nhân, tổ chức quản lý nguyên vật liệu tại công ty cổ phần Pin Hà Nội 13

Chương 2. Thực trạng kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Cổ phần Pin Hà Nội 15

2.1. Kế toán chi tiết nguyên vật liệu 15

2.2. Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu tại công ty Cổ phần Pin Hà Nội 17

Chương 3: Hoàn thiện kế toán nguyên vật liệu tại công ty cổ phần Pin Hà Nội 45

3.1 Đánh giá chung về thực trạng kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Cổ phần Pin Hà Nội và phương hướng hoàn thiện. 45

3.1.1. Ưu điểm của công tác kế toán nguyên vật liệu tại công ty. 45

3.1.2. Những tồn tại và hạn chế 47

3.2. Một số phương hướng nhằm hoàn thiện công tác kế toán nguyên vật liệu của Công ty cổ phần Pin Hà Nội 48

KẾT LUẬN 52

 

 

doc54 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1887 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện Kế toán Nguyên vật liệu tại Công ty Cổ phần Pin Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ho sử dụng thẻ kho để ghi chép phản ánh hàng ngày tình hình nhập – xuất – tồn của từng thứ vật liệu theo chỉ tiêu số lượng. Hàng ngày khi nhận được các chứng từ nhập, xuất về nguyên vật liệu thủ kho tiến hành nhập, xuất kho và ghi số lượng thực nhập, thực xuất. Cuối ngày thủ kho ghi thẻ kho theo từng chứng từ, mỗi chứng từ nhập, xuất ghi một dòng và tính ra số tồn kho cuối ngày của từng thứ vật liệu. Sau đó thủ kho sắp xếp phân loại chứng từ và lập phiếu giao nhận chứng từ chuyển về phòng kế toán. Thẻ kho gồm nội dung sau: + Số với ngày của chứng từ + Diễn giải nơi cung cấp, nơi nhận NVL của công ty + Ngày xuất NVL + Số lượng NVL nhập - xuất - tồn + Tổng cộng số nhập, xuất trong tháng và số lượng tồn cuối tháng. Tuy phương pháp ghi thẻ song song có nhược điểm là ghi chép còn trùng lặp giữa kho và phòng kế toán, nhưng viêc ghi chép lại đơn giản, dễ hiểu, dễ đối chiếu số liệu và phản ánh được những ghi chép sai sót. - Phòng kế toán tài chính: quản lý vật tư bằng phần mềm căn cứ vào các chứng từ nhập xuất theo dõi qua TK 152 và sổ chi tiết vật liệu dưới hình thức mã hoá cho tất cả các loại nguyên vật liệu chính, phụ, nhiên liệu, phụ tùng,... Đối với nguyên vật liệu cấu thành nên sản phẩm do khối lượng nghiệp vụ xuất là rất lớn và lặp đi lặp lại thì sử dụng sổ theo dõi hàng xuất được lập song song giữa đơn vị sử dụng và kho vật tư. Hàng ngày cập nhật khối lượng xuất cho sản xuất vào hệ thống sổ nói trên ký giao nhận đến hết tháng tổng hợp khối lượng xuất dùng trong tháng thực tế có đối chiếu giữa kho vật tư và đơn vị sử dụng để lập chứng từ xuất cho sản xuất với khối lượng là tổng khối lượng đã xuất dùng trong tháng. Chương 2 Thực trạng kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Cổ phần Pin Hà Nội 2.1 Kế toán chi tiết nguyên vật liệu Hạch toán chi tiết nguyên vật liệu tại công ty đang áp dụng phương pháp ghi thẻ song song, việc hoạch toán này được diễn ra ở kho công ty như sau: Hàng ngày khi nhận được phiếu nhập kho, xuất kho, thủ kho tiến hành kiểm tra lại tính hợp lệ, hợp pháp của chứng từ nhập, xuất kho rồi ghi chép sổ thực nhập, thực xuất gốc chứng từ và thẻ kho theo chỉ tiêu số lượng, cuối ngày phải khoá sổ và tính số tồn kho và ghi vào thẻ kho. Cuối tháng thủ kho lên phòng kế toán để kiểm tra đối chiếu cùng với nhân viên cấp phát của phòng vật tư. Sơ đồ 2.1: Trình tự kế toán chi tiết hàng tồn kho theo phương pháp thẻ song song tại công ty được thể hiện qua sơ đồ sau: Thẻ kho Phiếu nhập kho Phiếu xuất kho Sổ chi tiết VL, DC Bảng kê tổng hợp nhập, xuất tồn VL, DC Sổ kế toán tổng hợp Ghi chú: Ghi hàng ngày : Đối chiếu hàng ngày : Ghi cuối tháng : Đối chiếu cuối tháng : * Thẻ kho Mẫu số S12 - DN (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ Tài Chính) Biểu 01 Đơn vị : Công ty cổ phần Pin Hà Nội Địa chỉ : Thị trấn Văn Điển – Thanh Trì - Hà Nội Thẻ (sổ) Kho - Tên, nhãn hiệu, quy cách vật tư : kẽm thỏi - Đơn vị tính : Kg - Mã số : VLC 001 Stt Ngày tháng Số hiệu chứng từ Diễn giải Ngày nhập xuất Số lượng Ghi chú Nhập Xuất Nhập Xuất Tồn A B C D E F 1 2 3 G Tồn đầu tháng 1. 14/04 PN 174 Mua kẽm thỏi 14/04 97.637 97.637 2. 27/04 PN 196 Mua kẽm thỏi 27/04 100.000 197.637 3. 29/04 PN 204 Mua kẽm thỏi 29/04 1.737 199.374 4. 29/04 PX 25ĐM Phiếu định mức tháng4/2010 29/04 199.374 0 Cộng x 199.374 199.374 0 Người lập (ký, họ tên) Kế toán trưởng (ký, họ tên) Ngày 29 tháng 04 năm 2010 Giám đốc (ký, họ tên, đóng dấu) 2.2 Kế toán tổng hợp nguyên vật liệu tại công ty Cổ phần Pin Hà Nội * Chứng từ kế toán công ty cổ phần Pin Hà Nội sử dụng: Để hạch toán nguyên vật liệu có rất nhiều chứng từ kế toán được Công ty sử dụng, do đặc điểm Công ty sử dụng nhiều vật liệu để sản xuất Pin nên phải phản ánh, theo dõi chặt chẽ tình huống nhập, xuất, tồn kho của từng loại nguyên liệu. Thủ tục nhập, xuất nguyên vật liệu ở Công ty được theo dõi chặt chẽ số liệu hiện có và tình hình biến động của từng thứ nguyên vật liệu cả về số lượng, chất lượng và giá trị. Các chứng từ kế toán là cơ sở pháp lý ban đầu để ghi sổ kế toán bao gồm: - Phiếu xuất vật tư theo định mức đối với nguyên vật liệu chính, nhiên liệu, vật liệu phụ. - Phiếu xuất kho đối với phụ tùng. - Phiếu nhập kho đối với vật liệu mua ngoài. - Hoá đơn giá trị gia tăng. * Phiếu xuất vật tư theo định mức. Biểu số: 02 Phiếu xuất vật tư theo định mức (Dùng cho các loại vật tư chính phụ có mức) Ngày 20 tháng 04 năm 2010 Đơn vị lĩnh vật tư: Phân xưởng Pin số 1. Số : 16ĐM Stt Mã VT Tên vật tư ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 065 Nắp nhựa R20 PP Cái 4.670 18 84.060 2 076 Giấy tẩm hồ R20 kg 1.770 53.400 94.518.000 Phân xưởng Phòng tài chính kế toán Thủ kho (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) Biểu số: 03 Phiếu xuất vật tư theo định mức (Dùng cho các loại vật tư chính phụ có mức) Ngày 29 tháng 04 năm 2010 Đơn vị lĩnh vật tư: Phân xưởng Pin số 02. Số : 21ĐM Stt Mã VT Tên vật tư ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 041 Bột MnO2 Cao Bằng Kg 78.050 4440 346.542.000 2 053 Muội Axêtylen Kg 5.250 35.400 185.850.000 Phân xưởng Phòng tài chính kế toán Thủ kho Biểu số: 04 Phiếu xuất vật tư theo định mức (Dùng cho các loại vật tư chính phụ có mức) Ngày 29 tháng 04 năm 2010 Đơn vị lĩnh vật tư: Phân xưởng Pin Phụ kiện. Số : 25ĐM Stt Mã VT Tên vật tư ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 001 Kẽm thỏi Kg 199374 48.017,6 9.573.468.957 2 049 Grapphít vẩy cá Kg 300 20528 6.158.412 3 017 Dỗu Do Kg 6711 15.000 100.665.000 Phân xưởng Phòng tài chính kế toán Thủ kho (Đã ký) (Đã ký) (Đã ký) * Phiếu xuất kho Biểu số 05 Phiếu xuất kho Mẫu số: 02-VT Số 47 Đơn vị: Cty CP Pin Hà Nội Ngày 29 tháng 04 năm 2010 Theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC Bộ phận: Phân xưởng Phụ kiện Ngày 20 tháng 03 năm 2006 Của Bộ trưởng Bộ tài chính Nợ: 627 (627.23) Có:152.04 Stt Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư, hàng hoá Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất A B C D 1 2 3 4 1 Cối dập ống kẽm R20 Cái 02 02 1.800.000 3.600.000 2 Chày dập ống kẽm Cái 30 30 184.800 5.544.000 Cộng X X x x x 9.144.000 - Tổng số tiền viết bằng chữ: Chín triệu một trăm bốn mươi bốn nghìn đồng chẵn./. - Số chứng từ gốc kèm theo: Ngày 29 tháng 04 năm 2010 Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) * Phiếu nhập kho Biểu số 06 Mẫu số: 01-VT Đơn vị: Phiếu nhập kho Theo QĐ số: 15/2006/QĐ-BTC Bộphận: Ngày 27 tháng 04 năm 2010 Ngày 20 tháng 03 năm 2006 Số: 196 Của Bộ trưởng Bộ tài chính Nợ: 15201,13311 Có : 331 Họ và tên người giao: CN Công ty TNHH TM&ĐT Gia Kim tại Hà Nội Theo AA/2008 T. Số 01397 ngày 27/ 04/ 2010 Công ty TNHH TM&ĐT Gia Kim tại Hà Nội. Nhập tại: kho vật tư 01. Địa điểm: Công ty Cổ phần Pin Hà Nội MST: 0100100752 Stt Tên, nhãn hiệu, quy cách, phẩm chất vật tư, hàng hoá Mã số ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực nhập 01 Kẽm thỏi Kg 100.000 100.000 56.184 5.618.400.000 Cộng x x X x x 5.618.400.000 Cộng tiền hàng: 5.618.400.000đ Thuế suất GTGT: 10%. Tiền thuế GTGT: 561.840.000đ Tổng cộng tiền thanh toán: 6.180.240.000đ Số tiền viết bằng chữ: Sáu tỉ một trăm tám mươi triệu hai trăm bốn mươi nghìn đồng ./. Số chứng từ gốc kèm theo: Nhập ngày 27 tháng 04 năm 2010 Người lập phiếu Người nhận hàng Thủ kho Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) *Hoá đơn GTGT: HÓA ĐƠN Mẫu số: 01GTK - 3LL GIÁ TRỊ GIA TĂNG CX/2008B Liên 2: Giao cho khách hàng 01397 Ngày 15 tháng 04 năm 2010 Đơn vị bán hàng: CN Công ty TNHH TM&ĐT Gia Kim tại Hà Nội Địa chỉ: 2A ngách 2/ 245 tổ 41- Khương Trung – Thanh Xuân – Hà Nội Số tài khoản: 01102220 Điện thoại: MST: Họ và tên người mua hàng: Nguyễn Khắc Toàn Tên đơn vị: Công ty Cổ phần Pin Hà Nội Địa chi: Đường Phan Trọng Tuệ - Văn Điển - Thanh Trì - Hà Nội Hình thức thanh toán: Trả tiền sau Số tài khoản: MST: 0100100752 STT Tên hàng hóa dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 1 Kẽm kg 100.000 56.184 5.618.400.000 2 3 4 Cộng tiền hàng 5.618.400.000 Thuế suất thuế: 10% Tiền thuế GTGT 561.840.000 Tổng cộng thanh toán 6.180.240.000 Số tiền viết bằng chữ: Sảu tỉ một trăm tám mươi triệu hai trăm bốn mươi nghìn đồng Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký ghi rõ họ tên) (Ký ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu ghi rõ họ tên) Đã ký Đã ký Đã ký Biểu số 07 * Tài khoản kế toán sử dụng. Tại Công ty Cổ phần Pin Hà Nội áp dụng TK 152 làm tài khoản đơn vị. Do đơn vị sử dụng phần mềm Sao Việt và sử dụng khối lượng lớn nguyên vật liệu để sản xuất pin nên vật tư được mã hoá như sau: - Đối với nguyên vật liệu chính: Ký hiệu VLC kèm theo 3 chữ số đứng sau. Ví dụ: VLC 001: Kẽm thỏi VLC 105: Đáy pin R14 - Đối với nguyên vật liệuphụ : Ký hiệu VLP kèm theo 3 chữ số đứng sau. Ví dụ: VLP 032: Tóp vỉ R03 VLP 497: Đồng ống phi 100- 200. - Đối với nhiên liệu: Ký hiệu NL kèm theo 3 chữ số đứng sau. Ví dụ: NL 001: Củi NL 010: Gas lỏng - Đối với phụ tùng thay thế: Ký hiệu bằng các chữ cái như: A, B, C, D, E, H, K, M, N, R, Q, S, T, V, Đ…. kèm theo 3 chữ số đứng sau. - Đối với vật liệu, thiết bị XDCB: Ký hiệu XD kèm theo 3 chữ cái đứng sau. Ví dụ: XD 006: Bột chịu lửa XD 134: Thoát nước Inox. * Kết cấu và nội dung phản ánh. TK 152 - Trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu nhập kho do mua ngoài, gia công. - Kết chuyển trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu tồn kho cuối kỳ - Trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu xuất kho dùng vào sản xuất, kinh doanh, để bán, xuất cho các bộ phận…. - Kết chuyển trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu tồn kho đầu kỳ - Trị giá thực tế của nguyên liệu, vật liệu tồn kho cuối kỳ Tài khoản 152 có thể chi tiết thành 6 tài khoản cấp 2: + TK 152.01: “Nguyên vật liệu chính” + TK 152.02: “Vật liệu phụ” + TK 152.03: “Nhiên liệu” + TK 152.04: “Phụ tùng thay thế” + TK 152.05: “Vật liệu, thiết bị XDCB” + TK 152.07: “Phế liệu”. Sơ đồ 2.2 hạch toán nguyên vật liệu tại Công ty cổ phần pin hà nội TK 331 TK 152 TK 621 Mua vật liệu chưa thanh toán Xuất để sản xuất sản phẩm TK 133 TK 627, 641, 642 Thuế GTGT được khấu trừ Xuất cho chi phí SXC, bán hàng, quản lý TK 333 TK 632 Thuế nhập khẩu K/c giá vốn sản phẩm bán được TK 111, 112 Mua VL thanh toán ngay + Chi phí TK 154 Nhập kho vật liệu gia công Là một Công ty sản xuất Pin hàng tháng phát sinh rất nhiều các nghiệp vụ kinh tế. Tuy nhiên thời gian thực tập có hạn nên em chỉ xin phép trình bày ở đây những nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến một số nguyên vật liệu chủ yếu. 2.2.1 Kế toán tổng hợp nhập nguyên vật liệu * Hạch toán nhập đối với nguyên vật liệu mua ngoài. NV1: Ngày 05/04/2010 mua của Công ty TNHH Hoá chất Gia Linh 1.000kg Muối Amôn, đơn giá cả thuế là 5.544đ/kg, thuế GTGT 10%,Công ty đã thanh toán bằng chuyển khoản, theo hoá đơn GTGT số 49865 ngày 05/04/2010, Phiếu nhập kho số 165. Kế toán ghi : Nợ TK 152.01 5.544.000 Nợ TK 133.11 554.400 Có TK 112 6.098.000 NV2: Ngày 10/04/2010 mua của Công ty CP Tự động hoá và TBCN Việt Nam 1.320kg Bột Graphit, đơn giá chưa thuế là 9.600đ/kg, thuế GTGT 10%, đã thanh toán bằng tiền mặt, theo hoá đơn GTGT số 49670 ngày 10/04/2010, phiếu nhập kho số 170. Kế toán ghi : Nợ TK 152.01 12.672.000 Nợ TK 133.11 1.267.200 Có TK 111 13.939.200 NV3: Ngày 14/04/2010 mua 18.837kg Muối Kẽm dung dịch (ZnCl dung dịch) của Công ty TNHH Hoá Chất Ngọc Việt, đơn giá chưa có thuế là 12.720đ/kg, thuế GTGT 10%, tiền chưa thanh toán, theo hoá đơn GTGT số 26395, ngày 14/04/2010, phiếu nhập kho số 173. Kế toán ghi: Nợ TK 152.01 239.606.640 Nợ TK 133.11 23.960.664 Có TK 331 263.567.304 NV4: Ngày 14/04/2010 mua 97.637kg kẽm thỏi của Chi nhánh Công ty TNHH Thương Mại và Đầu tư Gia Kim,đơn giá chưa có thuế 48.678đ/kg, thuế GTGT 10%, tiền chưa thanh toán theo phiếu nhập số 174. Kế toán ghi : Nợ TK 152.01 4.752.773.886 Nợ TK 133.11 475.277.388 Có TK 331 5.228.051.274 NV5: Ngày 16/04/2010 mua của Công ty CP Bao Bì Lam Sơn – Thanh Hoá 5600 cái hộp tướng R6P, đơn giá chưa thuế là 2.560đ/cái, thuế GTGT 10%, chưa thanh toán tiền cho người bán, theo hoá đơn GTGT số 75150, ngày 16/04/2010, phiếu nhập kho số 182. Kế toán ghi: Nợ TK 152.02 14.333.760 Nợ TK 133.11 1.433.376 Có TK 331 15.767.136 NV6: Ngày 27/04/2010 mua của chi nhánh Công ty TNHH Thương mại và Đầu Tư Gia Kim tại Hà Nội 100.000kg Kẽm thỏi, đơn giá chưa có thuế là 56.184đ/kg, thuế GTGT 10%, tiền chưa thanh toán, theo hoá đơn GTGT số 01397, ngày 27/04/2010, phiếu nhập kho số 196. Kế toán ghi: Nợ TK 152.01 5.618.400.000 Nợ TK133.11 561.840.000 Có TK 331 6.180.240.000 NV7: Ngày 29/04/2010 mua kẽm thỏi của công ty TNHH Thương mại và Đầu tư Gia Kim, đơn giá chưa có thuế là 56.184đ/kg, thuế GTGT 10%, số lượng 1737kg, chưa thanh toán tiền cho người bán, theo phiếu nhập số 204. Kế toán ghi: Nợ TK 152.01 97.591.608 Nợ TK 133.11 9.759.160,8 Có TK 331 107.350.768,8 * Quá trình nhập chứng từ vào máy: Tại phòng kế toán sau khi nhận được chứng từ phiếu nhập kho từ thủ kho kế toán tiến hành nhập chứng từ vào máy. Quá trình nhập phiếu nhập kho số 196 ngày 27/ 4 /2010 đã nêu ở NV6) như sau: Từ màn hình vi tính kích chuột vào => biểu tượng Sao Việt => nhập tên vào mật khẩu của chương trình => màn hình Sao Việt hiện ra => kích chuột vào phiếu nhập => màn hình phiếu nhập hiện ra =>kế toán tiến hành nhập dữ liệu của phiếu nhập kho như sau: 1) Mã khách: Nhập đối tượng của chứng từ ( tên đơn vị bán hàng hoặc người bán hàng cho công ty): Mã BA092- CN Công ty TNHH Thương mại và Đầu tư Gia Kim tại Hà Nội. 2) Ô điạ chỉ : khi nhập mã khách máy sẽ tự động chạy ra địa chỉ của đơn vị bán hàng 2A ngách 2/ 245 tổ 41- Khương Trung – Thanh Xuân – Hà Nội. 3) Người giao hàng: Nhập tên người giao, khách hàng. Mã số thuế (đối với hàng mua cũng sẽ tự động chạy vì khi tạo danh mục khách hàng cũng được cài đặt trước) 4) Diễn giải: Chứa nội dung của chứng từ ( Nội dung kinh tế phát sinh trên chứng từ phiếu nhập, mua nguyên vật liệu gì thì ghi rõ tên vật liệu đó): Kẽm thỏi 5) Số phiếu nhập : Nhập số của phiếu nhập: Số 196. 6) Ngày phiếu nhập: Nhập ngày mà kế toán tiến hành nhập dữ liệu vào máy: Ngày 28/04/2010. 7) Tỷ giá: (VNĐ): 1 8) Mã nhập xuất (TK có): 331 – Phải trả cho người bán (đối với hàng mua ngoài). 9) Số Seri: Nhập số seri phát hành ra: AA/2008T 10) Số hoá đơn: Nhập số hoá đơn phát hành ra: 01397. 11) Ngày hoá đơn: Nhập ngày của phiếu nhập kho: Ngày 27/04/2010. 12) Mã hàng: Nhập tên mã hoá của nguyên vật liệu ghi trên phiếu nhập kho, khi tên mã hoá hiện lên thì đồng thời tên hàng, ĐVT, mã kho, TK nợ sẽ hiện lên vì cập nhật danh mục nguyên vật liệu ban đầu đã cài sẵn: VLC 001. 13) Số lượng: Nhập số lượng thực tế nguyên vật liệu mua về nhập kho: 100.000 14) Giá VNĐ: Nhập đơn giá mua ghi trên hoá đơn (nếu là hoá đơn GTGT thì giá mua là giá chưa thuế): 56.184. 15) Tiền VNĐ: Khi nhập số lượng, đơn giá mua nguyên vật liệu máy sẽ tự động chạy ra số tiền mua chưa thuế: 5.618.400.000đ. 16) ô thuế suất: Nhập thuế suất, thuế GTGT (5% hay 10%) khi đó máy sẽ tự động tính ra số tiền thuế và giá trị vốn của vật tư đó: 10%. 17) TK thuế: 133.11 – thuế GTGT được khấu trừ (đối với nguyên vật liệu mua ngoài có hoá đơn GTGT). 18) ô tiền hàng, tiền thuế, tổng thanh toán: khi nhập đầy đủ số liệu, thuế suất, TK thuế…. Máy sẽ tự động chạy tiền hàng, tiền thuế, tổng thanh toán. 19) Bấm vào lưu hoặc Enter. Khi nhập xong chương trình sẽ tự động chuyển số liệu vào các sổ kế toán có liên quan (đối với các phiếu nhập kho khác quá trình nhập cũng tương tự như đã trình bày ở trên). Với nghiệp vụ 6: Phiếu nhập kho ngày 27/04/2010 ở trên, các thông tin, chỉ tiêu mà kế toán tiến hành nhập được như sau: Biểu số: 08 Giao diện phiếu nhập trên máy * Hạch toán nhập chi phí vận chuyển bốc xếp. Như đã nêu ở phần trước, toàn bộ nguyên vật liệu phục vụ cho sản xuất đều được mã hóa và theo dõi trên phần mềm kế toán. Do vậy việc phân bổ chi phí phát sinh trong quá trình nhập mua nguyên vật liệu (vận tải, bốc xếp…) đều được phân bổ thông qua phiếu nhập kho cụ thể như sau: Khi phát sinh chi phí liên quan đến nhập mua nguyên vật liệu (vận tải, bốc xếp…) kế toán nguyên vật liệu căn cứ vào chứng từ phát sinh thực tế tiến hành lập phiếu nhập kho tương tự như phiếu nhập mua với giá trị bằng giá trị phát sinh thực tế thể hiện trên hóa đơn tài chính và chứng từ ghi nhận chi phí liên quan. Mã vật tư trên phiếu nhập chỉ định loại vật tư chịu phân bổ chi phí. Số lượng: bằng không (0) vì thực tế nghiệp vụ không làm tăng số lượng vật tư nhập kho mà chỉ làm tăng chi phí (giá thành vật liệu nhập kho) Sau khi lập và hạch toán phiếu nhập, toàn bộ chi phí vận chuyển cho lô Muội Axêtylen sẽ được ghi nhận như sau: Nợ TK 1521 5.400.000đ Nợ TK 133 540.000 đ Có TK 331 5.940.000 đ Mã nguyên vật liệu chịu phân bổ chi phí: VLV053 Loại Nguyên vật liệu chịu phân bổ chi phí: Muội Axêtylen. * Hạch toán nhập đối với nguyên vật liệu nhập khẩu: - Chứng từ sử dụng: + Invoice, Packing list, Tờ khai hải quan, Phiếu nhập kho… - Quy trình hạch toán: Nguyên vật liệu sau khi thông quan Hải quan về đến Công ty Phòng Kế hoạch Vật tư căn cứ vào chứng từ gốc gồm Invoice (hóa đơn), Packing list, Tờ khai Hải quan … tiến hành viết phiếu nhập với số lượng theo Hóa đơn, đơn giá nguyên tệ được quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá ghi trên Tờ khai Hải quan (làm căn cứ tính thuế). Phiếu nhập sau khi được thủ kho xác nhận số lượng và chất lượng luân chuyển về phòng Tài chính Kế toán. Kế toán nguyên vật liệu căn cứ các chứng từ nêu trên tiến hành hạch toán, ghi sổ bằng chức năng cập nhật phiếu nhập Nhập khẩu: Sơ đồ 2.3: sơ đồ hạch toán tổng hợp TK 331 TK 152 TK 33312 TK1334 Giá trị hàng nhập Thuế GTGT hàng NK (1) (3) TK 33331 Thuế nhập khẩu (2) Ví dụ: Tại phiếu nhập số 202 ngày 29 tháng 4 năm 2010 của Công ty TNHH XNK TM Văn Nguyên Bằng Tường- Quảng Tây- Trung Quốc. Hàng hóa nhập khẩu: Giấy tẩm hồ các loại theo tờ khai số 7564/NKD ngày 19 thỏng 4 năm 2010 chi tiết như sau: Mã vật tư Tên Vật tư Đơn vị Số lượng Đơn giá Thành tiền Thuế suất NK Thuế NK Thuế suất VAT Thuế VAT NK VLC076 Giấy tẩm hồ R20 Kg 4.231,6 50.870,3 215.262.676 10% 21.526.268 10% 23.678.895 VLC077 Giấy tẩm hồ R6P Kg 3.087,8 50.870,3 157.077.312 10% 15.707.731 10% 17.278.504 VLC078 Giấy tẩm hồ R03 Kg 680,6 50.870,3 34.622.326 10% 3.462.232 10% 3.808.456 Cộng 406.962.314 40.696.231 44.765.855 Biểu số 09: Giao diện phiếu nhập nhập khẩu Kế toán tiến hành cập nhật phiếu nhập theo giao diện Phiếu nhập nhập khẩu trong phần mềm, với các định khoản như sau: Công nợ: Nợ TK 15201: 406.962.314 (chi tiết cho từng mã vật liệu) Có TK 331: 406.962.314 (chi tiết cho mã khách của nhà cung ứng) Thuế Nhập khẩu: Nợ TK 15201: 40.696.231 (chi tiết cho từng mã vật liệu) CóTK 33331: 40.696.231 Thuế Nhập khẩu phải nộp Thuế GTGT hàng Nhập khẩu: Nợ TK 1334: 44.765.855 Có TK 333.12: 44.765.855 Như vậy tương tự như phương pháp nhập chi phí, toàn bộ thuế nhập khẩu của lô hàng đó được phân bổ vào giá thành vật liệu của từng nguyên vật liệu trong quá trình ghi sổ trên phầm mềm theo phương pháp phân bổ theo mã nguyên vật liệu. Cuối kỳ phần mềm sẽ tự động tính giá bình quân của từng nguyên vật liệu (trong mức, loại cấu thành nên bản chất sản phẩm) đánh giá giá trị hàng xuất cho sản xuất hoặc tính giá vốn hàng xuất bán. 2.2.2 Kế toán tổng hợp xuất vật liệu. * Số phát sinh trong tháng NV1: Ngày 02/04/2010 xuất bán cho Công ty Cổ phần Pin ắc quy Miền Nam 200kg Cọc than R03, giá xuất kho 36.000đ/kg, giá bán chưa thuế 40.320đ/kg, thuế GTGT 10%, công ty đã thanh toán bằng chuyển khoản, theo hóa đơn GTGT số 0004957. Kế toán ghi: a. Nợ TK 112 8.870.400 Có TK 511 8.064.000 Có TK 333.11 806.400 b. Nợ TK 632 7.200.000 Có TK 152.01 7.200.000 NV2: Ngày 11/04/2010 xuất vật liệu phụ ( vật liệu thí nghiệm) cho bộ phận quản lý bao gồm: 1 kg Kaly iốt đơn giá 1.440.000đ/kg, 5 Ống chuẩn H2SO4 đơn giá 54.000đ/ống, 10 Ống chuẩn EDTA đơn giỏ 84.000đ/ống, theo phiếu xuất số 163. Kế toán ghi: Nợ TK 642.2 2.550.000 Có TK 152.02 2.550.000 NV3: Ngày 20/04/2010 xuất cho phân xưởng Pin số 01 bao gồm: 4.670 Cái nắp nhựa R20PP đơn giá 18đ/cái và 1.770 kg Giấy tẩm hồ R20 đơn giá 53.400đ/kg theo phiếu xuất định mức số 16. Kế toán ghi: Nợ TK 621.01 94.602.060 Có TK 152.01 94.602.060 NV4: Ngày 25/04/2010 xuất nguyên vật liệu chính bao gồm: 78.050 kg Bột MnO2 Cao Bằng đơn giá 4.440đ/kg, 5.250 kg Muội Axêtylen đơn giá 35.400đ/kg cho phân xưởng Pin số 02, theo phiếu xuất định mức số 21. Kế toán ghi: Nợ TK 621.02 532.392.000 Có TK 152.01 532.392.000 NV 5: Ngày 26/04/2010 xuất phụ tùng cho anh Nguyễn Mạnh Quỳnh đội lái xe của Công ty bao gồm: 2 lốp oto đơn giá 1.800.000đ/chiếc và 2 lốp đơn giá 894.546đ/chiếc, theo phiếu xuất số 184. Kế toán ghi: Nợ TK 641.24 5.389.092 Có TK 152.04 5.389.092 NV6: Ngày 29/04/2010 xuất nguyên vật liệu chính, nhiên liệu cho phân xưởng phụ kiện bao gồm 199.374 kg Kẽm thỏi đơn giá 48.017,6đ/kg, 300 kg Graphit Vẩy cá đơn giá 20.528đ/kg, 6.711 lít Dầu Do đơn giá 15.000đ/lít, theo phiếu xuất định mức số 25. Kế toán ghi: a.Nợ TK 621.03 9.579.627.269 Có TK 152.01 9.579.627.269 b.Nợ TK 621.03 100.665.000 Có TK 152.03 100.665.000 NV7: Ngày 29/04/2010 xuất phụ tùng cho phân xưởng phụ kiện bao gồm: 2 cái Cối dập ống kẽm R20 đơn giá 1.800.000đ/cái, 30 cái Chày dập ống kẽm đơn giá 184.800đ/cái, theo phiếu xuất số 47. Kế toán ghi: Nợ TK 627.23 9.144.000 Có TK 152.04 9.144.000 Trong đó: 621.01: Chi phí vật liệu phân xưởng Pin số 01 621.02: Chi phí vật liệu phân xưởng Pin số 02 621.03: Chi phí vật liệu phân xưởng Pin phụ kiện 627.23: Chi phí sản xuất chung-CP vật liệu phân xưởng Pin phụ kiện 641.24: Chi phí sử dụng xe- Chi phí xăm lốp 642.2 : Chi phí vật liệu quản lý * Quá trình nhập chứng từ vào máy: Cũng như phiếu nhập kho, sau khi nhận được phiếu xuất kho từ thủ kho, kế toán tiến hành nhập dữ liệu vào máy. Quá trình nhập phiếu xuất định mức số 25 ngày 29/04/2010 như sau: 1) Loại phiếu xuất: Nhập loại đã ký hiệu của phiếu xuất: 2 2) Mã khách: Nhập đối tượng của chứng từ (tên bộ phận hoặc phân xưởng nhận vật tư) K434 – phân xưởng phụ kiện. 3) Địa chỉ: Khi nhập mã khách máy sẽ tự động chạy ra: Hà Nội 4) Người nhận hàng: Xuất cho phân xưởng trong công ty không phải xuất bán nên để trống. 5) Diễn giải: Ghi nội dung kinh tế phát sinh (theo phiếu xuất nào… ): phiếu ĐM T4/ 2010 6) Số PX: Nhập số ghi trên phiếu xuất kho: 25 ĐM 7) Ngày PX: Kế toán nhập ngày ghi trên phiếu xuất kho ( ngày xuất): 29/4/ 2010. 8) Tỷ giá ( VNĐ) : 1. 9) Mã hàng: Nhập tên mã hoá của nguyên vật liệu ghi trên phiếu xuất kho, khi tên mã số hoá hiện lên thì đồng thời tên hàng, ĐVT, mã kho, TK có sẽ hiện lên vì cập nhật danh mục nguyên vật liệu ban đầu đã cài sẵn VLC 001, VLC 049, NL 002. 10) Tồn kho: Nhập số lượng tồn kho của nguyên vật liệu đó. 11) Số lượng: Nhập số lượng thực tế nguyên vật liệu tồn kho. 12) Giá VNĐ: Nhập đơn giá xuất ghi trên phiếu xuất kho. 13) Tiền VNĐ: Khi nhập số lượng, đơn giá xuất nguyên vật liệu máy sẽ tự động chạy ra tổng số tiền. 14) TK nợ: 621.01- Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 15) Bấm vào lưu hoặc Enter. Khi nhập xong chương trình sẽ tự động chuyển số liệu vào các sổ kế toán có liên quan (Đối với các phiếu xuất kho khác quá trình nhập cũng tương tự như đã trình bày ở trên) Với nghiệp vụ 6 phiếu xuất định mức số 25 ngày 29/04 /2010 ở trên các dữ liệu sau khi kế toàn tiến hành nhập (Biểu số 10 – trang 37) Biểu số 10 Phiếu xuất trên máy minh hoạ Quá trình nhập phiếu nhập kho, xuất kho do kế toán nguyên vật liệu thực hiện, sau khi nhập song Kế toán trưởng sẽ kiểm tra lại 1 lần nữa. Nếu có sai sót kế toán nguyên vật liệu sẽ sửa chữa lại dưới sự chỉ đạo của Kế toán trưởng. * Công tác ghi sổ kế toán nguyên vật liệu tại Công ty Cổ phần Pin Hà Nội Vì công ty sử dụng phần mềm trong công tác kế toán nên phần lớn các sổ sách đều được kết xuất ra từ phần mềm không có sổ thủ công. Các bảng kê, nhật ký chứng từ, sổ chi tiết, sổ tổng hợp được kết xuất ra từ phần mềm bao gồm: Biểu số 11 Bảng kê phiếu xuất Chứng từ Diễn giải ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Ngày Số 02/04 HĐ 0004957 Xuất bán cọc than R03P Kg 200 40.320 8.064.000 11/04 PX 163 Xuất Kaly iốt Kg 1 1.440.000 1.440.000 Ống chuẩn H2SO4 Ống 5 54.000 270.000 Ống chuẩn EDTA Ống 10 84.000 840.000 20/04 PX 16ĐM Xuất nắp nhựa R20PP Cái 4.670 18 84.060 Giấy tẩm hồ R20 Kg 1.770 53.400 94.518.000 25/04 PX 21ĐM Xuất bột MnO2 Cao Bằng Kg 78.050 4.440 346.542.000 Muội Axêtylen Kg 5.250 35.400 185.850.000 26/04 PX184 Xuất lốp oto cho đội xe Chiếc 2 1.8

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc112649.doc
Tài liệu liên quan