Chuyên đề Hoàn thiện kế toán tài sản cố định với việc nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản cố định trong công ty cổ phần LICOGI 13

MỤC LỤC

Trang

DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

DANH MỤC BẢNG BIỂU, SƠ ĐỒ HÌNH VẼ

LỜI MỞ ĐẦU 1

PHẦN I: TỔNG QUAN CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN LICOGI 13 6

1.1. Lịch sử hình thành và phát triển của công ty cổ phần LICOGI 13 6

1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý hoạt động kinh doanh của Công ty 9

1.3. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty. 11

1.3.1. Lĩnh vực hoạt động của Công ty 11

1.3.2. Thị trường và một số công trình chủ yếu. 12

1.3.3. Quy trình công nghệ sản xuất chủ yếu. 13

1.4. Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty 16

1.5. Tình hình vận dụng chế độ kế toán tại Công ty 17

1.5.1. Tổ chức chứng từ kế toán 18

1.5.2. Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản: 18

1.5.3. Đặc điểm tổ chức hệ thống sổ kế toán 20

1.5.4. Hệ thống báo cáo tài chính tại Công ty 23

PHẦN II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TÀI SẢN CỐ ĐỊNH VỚI VIỆC NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC QUẢN LÝ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN LICOGI 13 24

2.1. Đặc điểm tài sản cố định và việc quản lý sử dụng tài sản cố định tại Công ty cổ phần Licogi 13 24

2.1.1. Đặc điểm tài sản cố định của Công ty 24

2.1.2. Công tác phân loại và quản lý TSCĐ tại Công ty Cổ phần LICOGI 13 26

2.2. Hạch toán tình hình biến động TSCĐ tại Công ty cổ phần LICOGI 13 27

2.2.1. Hạch toán chi tiết. 27

2.2.2. Hạch toán tổng hợp TSCĐ: 41

2.3. Hạch toán khấu hao TSCĐ 50

2.3.1. Phương pháp tính khấu hao TSCĐ. 50

2.3.2. Hạch toán chi tiết khấu hao TSCĐ. 51

2.3.3. Hạch toán tổng hợp khấu hao TSCĐ 53

2.4. Hạch toán sửa chữa TSCĐ. 55

2.4.1. Sửa chữa nâng cấp TSCĐ: 55

2.4.2. Sửa chữa lớn TSCĐ. 55

2.5.Đánh giá hiệu quả sử dụng TSCĐ tại Công ty cổ phần LICOGI 13. 58

PHẦN III: MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TSCĐ VỚI VIỆC NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG TSCĐ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN LICOGI 13. 62

3.1. Đánh giá thực trạng công tác hạch toán TSCĐ tại Công ty cổ phần Licogi 13. 62

3.1.1. Nhận xét chung về công tác quản lý, công tác tổ chức sản xuất tại Công ty cổ phần Licogi 13 62

3.1.2. Đánh giá về công tác kế toán tại Công ty 63

hiện vật Công ty 63

3.1.3. Công tác tổ chức hạch toán TSCĐ. 65

3.2. Hoàn thiện công tác kế toán TSCĐ với việc nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ tại Công ty cổ phần Licogi 13 70

3.2.1. Sự cần thiết phải hoàn thiện kế toán TSCĐ và nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ tại Công ty cổ phần LICOGI 13. 70

3.2.2. Hoàn thiện hệ thống sổ sách kế toán 70

3.2.3. Hoàn thiện công tác phân loại TSCĐ. 73

3.2.4. Hoàn thiện công tác tính khấu hao TSCĐ. 75

3.2.5. Kế toán quản trị TSCĐ 76

3.2.6. Nâng cao hiệu quả sử dụng, đổi mới TSCĐ. 78

KẾT LUẬN 80

PHỤC LỤC

 

doc81 trang | Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 1644 | Lượt tải: 3download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện kế toán tài sản cố định với việc nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản cố định trong công ty cổ phần LICOGI 13, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
phải phù hợp quy định nhà nước. Mỗi TSCĐ có giá trị lớn hơn 50 triệu đồng khi mua sắm, nhượng bán, thanh lý nhất thiết phải có sự đồng ý của Hội đồng quản trị. 2.2. Hạch toán tình hình biến động TSCĐ tại Công ty cổ phần LICOGI 13 Bài viết sử dụng số liệu quý III và quý IV năm 2007. 2.2.1. Hạch toán chi tiết. 2.2.1.1.Nghiệp vụ biến động tăng TSCĐ. Tăng do mua sắm Là một đơn vị xây dựng, thường xuyên phải đổi mới trang bị máy móc kỹ thuật nên TSCĐ Công ty thường xuyên mua sắm với giá trị lớn. Các bộ phận có nhu cầu sử dụng sẽ phải viết “Đơn đề nghị” lên ban giám đốc ký duyệt. Việc ký duyệt sẽ được thực hiện bởi người có thẩm quyền theo đúng quy định Công ty. Trên cơ sở nhu cầu về TSCĐ, Công ty sẽ tiến hành lựa chọn nhà cung cấp phù hợp. Với những tài sản có giá trị trên 50 triệu đồng, Tổng giám đốc Công ty gửi đơn đề nghị lên Hội Đồng Quản Trị Công ty. Sau khi được Hội Đồng Quản Trị phê duyệt, Tổng giám đốc, Phó Tổng giám đốc phụ trách cơ giới vật tư sẽ chỉ đạo triển khai, đàm phán, thương thảo hợp đồng, đảm bảo điều kiện pháp lý và lợi ích của Công ty với nhà cung cấp. Khi tiến hành mua sắm TSCĐ, Công ty sẽ tiến hành ký kết “Hợp đồng kinh tế” với bên bán. Khi có TSCĐ mới đưa vào sử dụng, Công ty sẽ lập hội đồng giao nhận TSCĐ gồm có đại diện Công ty và đại diện của bên giao hàng để lập “Biên bản giao nhận TSCĐ”. Đối với những TSCĐ cùng loại giao nhận chung cùng một lúc và do cùng một đơn vị chuyển giao thì Công ty sẽ lập chung một biên bản. Sau đó phòng kế toán sẽ tiến hành sao lại cho mỗi đối tượng ghi TSCĐ một bản để ghi vào hồ sơ riêng cho từng TSCĐ. Mỗi bộ hồ sơ TSCĐ gồm: “ Biên bản giao nhận TSCĐ”, hợp đồng, hóa đơn mua TSCĐ và một số bản sao tài liệu kỹ thuật có liên quan. Căn cứ vào hồ sơ TSCĐ, kế toán TSCĐ sẽ tiến hành mở thẻ TSCĐ, khi lập xong thẻ TSCĐ được dùng ghi vào sổ TSCĐ. Ví dụ: Trong quý IV năm 2007, Công ty cổ phần Licogi 13 tiến hành mua một máy xúc lật đã qua sử dụng. Sau khi xem xét đơn xin phê duyệt lựa chọn nhà cung cấp, hội đồng quản trị Công ty phê duyệt việc lựa chọn nhà cung cấp là Công ty TNHH Thương Mại Mạnh Phát, Công ty tiến hành ký kết hợp đồng kinh tế . Khi tiến hành bàn giao Công ty sẽ lập biên bản bàn giao máy xúc lật, hóa đơn giá trị gia tăng. Các giấy tờ kèm theo bao gồm tờ khai hàng hóa nhập khẩu, biên bản kiểm tra tình trạng thiết bị đã qua sử dụng, biên bản giao nhận hồ sơ tài khoản đảm bảo( xem phần phục lục và trang bên ). Căn cứ vào các chứng từ trên kế toán mở thẻ TSCĐ và ghi vào sổ TSCĐ. Tài liệu gốc pho to Tài liệu gốc pho to Tài liệu gốc pho to Tài liệu gốc pho to Tài liệu gốc pho to Tài liệu gốc pho to Tài liệu gốc pho to Tài liệu gốc pho to Tài liệu gốc pho to BIỂU 01: THẺ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Số 415 Ngày 15 tháng 11 năm 2007 lập thẻ Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ ngày 8 tháng 11 năm 2007 Tên, ký mã hiệu, quy cách ( cấp hạng) TSCĐ: Máy xúc lật Hala FR 220. Nước sản xuất: Hàn Quốc. Năm sản xuất: 2004 Bộ phận quản lý sử dụng: Đội thi công số 1 Năm đưa vào sử dụng: 15/11/2008 Công suất( diện tích) thiết kế: Đình chỉ sử dụng tài sản ngày ….tháng…..năm…. Lý do đình chỉ Số hiệu chứng từ Nguyên giá Giá trị hao mòn TSCĐ Ngày tháng năm Diễn giải Nguyên giá Năm Giá trị hao mòn Cộng dồn 15/11/2007 Mua máy xúc lật đã qua sử dụng 523.809.524 Ghi giảm chứng từ số …ngày …tháng…năm… Lý do giảm…. Người lập thẻ BIỂU 02: SỔ TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Loại tài sản: Máy móc thiết bị STT Ghi tăng TSCĐ Khấu hao TSCĐ Ghi giảm TSCĐ Chứng từ Tên đặc điểm ký hiệu TSCĐ Nước sản xuất Năm đưa vào sử dụng Số hiệu TSCĐ Nguyên giá Khấu hao Chứng từ SH Ngày tháng Tỷ lệ % khấu hao Mức khấu hao năm Khấu hao tính đến khi ghi giảm TSCĐ Số hiệu Ngày tháng năm Lý do giảm TSCĐ 415 15/11 Máy xúc lật Hala FR 220 Hàn Quốc 2007 523.809.524 12.5 99 31/12 Máy khoan Tamrock Nhật Bản 2008 971.933.990 10 Tăng do xây dựng cơ bản hoàn thành: Công ty cổ phần Licogi 13 đang trong quá trình phát triển xây dựng cơ sở vật chất hạ tầng nên TSCĐ tăng do xây dựng cơ bản hoàn thành chiếm một giá trị lớn trong tổng TSCĐ Công ty. TSCĐ tăng do xây dựng cơ bản hoàn thành có thể do Công ty tự xây dựng lấy hoặc thuê ngoài. Khi công trình được hoàn thành, Công ty sẽ tiến hành lập “Biên bản nghiệm thu TSCĐ”, “ Biên bản bàn giao TSCĐ”. Kế toán TSCĐ căn cứ vào những chứng từ đó để ghi vào thẻ TSCĐ và phản ánh vào sổ TSCĐ. Tăng TSCĐ do điều chuyển: Căn cứ vào nhu cầu sử dụng và khả năng hiện có của Công ty cũng như các Công ty thành viên, Tổng giám đốc Công ty sẽ ra quyết định điều chuyển TSCĐ giữa các Công ty thành viên. Khi tiến hành bàn giao TSCĐ được điều chuyển, hội đồng bàn giao bao gồm đại diện của bên nhận bàn giao, bên điều chuyển, đại diện của Hội Đồng Quản Trị sẽ phải lập Biên bản giao nhận TSCĐ. Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ, kế toán TSCĐ sẽ tiến hành ghi vào thẻ TSCĐ và phản ánh vào sổ TSCĐ. 2.2.1.2. Nghiệp vụ biến động giảm TSCĐ: TSCĐ của Công ty có thể giảm do nhiều nguyên nhân khác nhau như: giảm do thanh lý nhượng bán, giảm do điều chuyển cho đơn vị khác. Giảm TSCĐ do thanh lý, nhượng bán: Hàng năm khi tiến hành kiểm kê TSCĐ, căn cứ vào biên bản kiểm kê và hiện trạng của TSCĐ Công ty lên kế hoạch về thanh lý, nhượng bán TSCĐ. Những TSCĐ được thanh lý, nhượng bán thường là những TSCĐ đã khấu hao hết, những TSCĐ hỏng hóc không sửa chữa được hoặc đã lỗi thời không phù hợp với nhu cầu doanh Công ty. Việc thanh lý, nhượng bán do nhân viên phòng Kinh tế kỹ thuật đề xuất và do Hội đồng thanh lý nhượng bán TSCĐ đảm nhiệm. Hội đồng thanh lý nhượng bán được thành lập phải có sự phê duyệt của Hội đồng quản trị Công ty. Hội đồng thanh lý nhượng bán sẽ lập kế hoạch thanh lý, hình thức thanh lý, lên phương án giá bán phù hợp để thanh lý các loại thiết bị vật tư sau đó trình lên HĐQT Công ty phê duyệt. Hội đồng thanh lý tổ chức thực hiện thanh lý TSCĐ và lập “ Biên bản thanh lý, nhượng bán TSCĐ” , Căn cứ vào chứng từ trên kế toán TSCĐ ghi vào sổ tổng hợp TSCĐ. TSCĐ giảm do điều chuyển: trình tự tương tự như nhận điều chuyển. 2.2.2. Hạch toán tổng hợp TSCĐ: 2.2.2.1. Tài khoản sử dụng: Để hạch toán các nghiệp vụ tăng giảm TSCĐ. Công ty sử dụng các tài khoản TK 211: TSCĐ hữu hình. TK này được chi tiết thành năm tài khoản cấp hai bao gồm: 2111: Nhà cửa vật kiến trúc 2112: Máy móc thiết bị. 2113: Phương tiện vận tải truyền dẫn 2114: Thiết bị dụng cụ quản lý 2118: TSCĐ khác. TK 212: TSCĐ thuê tài chính TK 213: TSCĐ vô hình. TK 214: Hao mòn TSCĐ. TK này mở chi tiết thành ba TK: 2141: Hao mòn TSCĐ hữu hình 2142: Hao mòn TSCĐ thuê tài chính. 2143: Hao mòn TSCĐ vô hình 2.2.2.2. Hạch toán các nghiệp vụ tăng TSCĐ Nhu cầu sử dụng TSCĐ tại Công ty hết sức đa dạng nhất là nhu cầu máy móc thiết bị phục vụ thi công công trình. Do đó, nghiệp vụ tăng TSCĐ của Công ty thường diễn ra khá thường xuyên và có quy mô lớn. Trong năm 2007, TSCĐ của công ty tăng là 21.481.199.692. VNĐ tương ứng tăng 59,56% TSCĐ của Công ty có thể tăng do các nguyên nhân sau đây: + TSCĐ tăng do Công ty tự mua sắm, trang bị. + TSCĐ tăng do xây dựng cơ bản hoàn thành. + TSCĐ tăng do điều chuyển Tăng TSCĐ do Công ty mua sắm trang bị: Ví dụ: Trong quý IV năm 2007, Công ty cổ phần Licogi13 tiến hành mua một máy xúc lật đã qua sử dụng. Căn cứ vào chứng từ, kế toán ghi sổ như sau: Bút toán 1: Phản ánh giá mua và các chi phí phát sinh trước khi đưa máy vào sử dụng: Nợ TK 2112 : 523.809.524 Nợ TK 133 : 26.190.476 Có TK 1121 : 550.000.000. Bút toán 2: Phản ánh bút toán kết chuyển nguồn Nợ TK 414 : 523.809.524 Có TK 411 : 523.809.524 Tăng do xây dựng cơ bản hoàn thành Đầu năm 2007, Tổng giám đốc Công ty, quyết định giao nhiệm vụ thi công số 1059/CT1-KTKT cho đội thi công để thi công nhà kho tại Khuất Duy Tiến. Hàng ngày chi phí phát sinh được kế toán tập hợp. Đến tháng 11 năm 2007 công trình hoàn thành, căn cứ vào biên bản bàn giao TSCĐ xây dựng cơ bản hoàn thành và các chứng từ khác có liên quan, kế toán ghi sổ Nợ TK 2111 : 1.404.333.572 Có TK 2412 : 1.404.333.572 TSCĐ được đầu tư bằng nguồn vốn kinh doanh nên không có bút toán kết chuyển nguồn Tăng TSCĐ do điều chuyển: Ngày 31/12/2007 Chi nhánh Cơ Giới Hạ Tầng Licogi 13 chuyển cho Công ty cổ phần Licogi13 một máy khoan TAMROCK mới 100% trị giá 971.933.990 đồng. Căn cứ vào biên bản giao nhận TSCĐ, kế toán ghi sổ Nợ TK 2112 : 971.933.990. Có TK 411 : 971.933.990. 2.2.2.3. Hạch toán các nghiệp vụ giảm TSCĐ: TSCĐ giảm do các nguyên nhân sau đây: + TSCĐ giảm do thanh lý nhượng bán + Giảm do điều chuyển TSCĐ giảm do thanh lý, nhượng bán TSCĐ giảm do thanh lý nhượng bán được diễn ra trong doanh nghiệp với mục đích thay thế TSCĐ cũ lỗi thời bằng những tài sản mới phục vụ nhu cầu phát triển của doanh nghiệp. Ví dụ minh họa: Ngày 15/11/2007 Công ty có thanh lý một xe Mazda(29L9578). Căn cứ vào Biên bản thanh lý TSCĐ và các chứng từ liên quan đến nhượng bán TSCĐ, kế toán ghi sổ như sau. Bút toán 1: Phản ánh số thu thanh lý TSCĐ Nợ TK 1111 : 62.700.000. Có TK 711 : 57.000.000 Có TK 3333 : 5.700.000. Bút toán 2: Căn cứ vào biên bản thanh lý TSCĐ kế toán ghi giảm TSCĐ đã nhượng bán Nợ TK 2141 : 387.382.500. Nợ TK 811 : 43.042.500. Có TK 2113 : 430.425.000. Tài liệu gốc pho to Tài liệu gốc pho to Tài liệu gốc pho to Giảm do điều chuyển Ví dụ: Ngày 1/10/2007 Công ty có điều chuyển một xe Misubishi( 29Z 7280) mới 100% từ văn phòng Công ty cho Chi nhánh xây dựng. Căn cứ vào Biên bản bàn giao TSCĐ, kế toán ghi sổ như sau: Nợ TK 1361 : 710.529.764 Có TK 2113 : 710.529.764. Kế toán tài sản cố định phản ánh vào nhật ký chung các nghiệp vụ như sau: BIỂU 03: Tổng công ty Xây dựng và phát triển hạ tầng Văn phòng công ty Licogi 13 SỔ NHẬT KÝ CHUNG ( Trích sổ nhật ký chung) Qúy IV năm 2007 Ngày ghi sổ Số hiệu Diễn giải Mã tài khoản Số phát sinh Nợ Có Nợ Có …………….. 1/10/2007 99 Điều chuyển xe Misubishi cho CN xây dựng 1361 2113 710.529.764 15/11/2007 415 Mua máy xúc lật HALA FR220 2112 1121 523.809.524 15/11/2007 1283 Thanh lý xe mazda 2141 2113 387.382.500 15/11/2007 1283 Thanh lý xe mazda 811 2113 43.042.500 31/12/2007 99 Bàn giao nhà kho KDT 2111 2412 1.404.333.572 31/12/2007 99 Nhận điều chuyển máy Tamrock ………….. 2112 411 971.933.990 Cộng phát sinh BIỂU 04: Tổng công ty Xây dựng và phát triển hạ tầng Văn phòng công ty LICOGI 13 SỔ CÁI TÀI KHOẢN Qúy IV năm 2007 Tên các tài khoản: TSCĐ hữu hình Số hiệu tài khoản: 211 Đơn vị tính : VNĐ Ngày ghi sổ Số hiệu Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh Nợ Có Số dư đầu kỳ 90.777.392.807 1/10/2007 99 Điều chuyển xe Misubihi cho CN xây dựng 1361 710.529.764 1/10/2007 362 Tăng 10 xe tự đổ dong pheng 1121 7.138.407.220 15/11/2007 415 Mua máy xúc lật HALA FR220 1121 523.809.524 15/11/2007 415 Mua máy tính-BDH Bản Chát 1121 12.701.905 15/11/2007 1283 Thanh lý xe mazda 2141 387.382.500 15/11/2007 1283 Thanh lý xe mazda 811 43.042.500 5/12/2007 639 Tăng TSCĐ xe Pajero 1121 131.900.000 31/12/2007 99 Tăng TSCĐ xe ô tô 331 224.600.000 31/12/2007 99 Bàn giao nhà kho Khuất Duy Tiến 2412 1.404.333.572 31/12/2007 99 Nhận điều chuyển máy Tamrock 411 971.933.990 Cộng phát sinh 10.407.686.213 1.140.954.764 Số dư cuối kỳ 100.044.124.256 Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) BIỂU 05: Tổng công ty Xây dựng và phát triển hạ tầng Văn phòng công ty LICOGI 13 BÁO CÁO TĂNG GIẢM TSCĐ QUÝ IV NĂM 2008 Tài sản cố định Thời gian tính giá Nguyên giá Giá trị khấu hao trong quý Giá trị còn lại I. TSCĐ TĂNG Tăng 10 xe tự đổ dong pheng 1/10/2007 7.138.407.220 178.460.181 6.959.947.039 Mua máy xúc lật HALA FR220 15/11/2007 523.809.524 8.184.524 515.625.000 Mua máy tính-BDH Bản Chát 15/11/2007 12.701.905 317.547 12.384.358 Tăng TSCĐ xe Pajero 5/12/2007 131.900.000 989.250 130.910.750 Tăng TSCĐ xe ô tô 31/12/2007 224.600.000 0 224.600.000 Bàn giao nhà kho Khuất Duy Tiến 31/12/2007 1.404.333.572 0 1.404.333.572 Nhận điều chuyển máy Tamrock 31/12/2007 971.933.990 0 971.933.990 III. TỔNG CỘNG 10.407.686.213 187.951.502 10.219.734.711 II. TSCĐ GIẢM Thanh lý xe mazda 15/11/2007 430.425.000 5.380.313 43.042.500 Điều chuyển xe Misubishi 710.529.764 III. TỔNG CỘNG 1.140.954.764 5.380.313 43.042.500 Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 2.3. Hạch toán khấu hao TSCĐ 2.3.1. Phương pháp tính khấu hao TSCĐ. Hiện nay Công ty cổ phần LICOGI 13 tiến hành trích khấu hao theo quyết định số 166/1999/QĐ-BTC ban hành ngày 12/12/2003 của Bộ Trưởng Bộ tài chính. Công ty áp dụng mức khấu hao đường thẳng, nghĩa là căn cứ vào nguyên giá và tỷ lệ khấu hao của từng TSCĐ để tính ra mức trích khấu hao Mức khấu hao bình quân năm= Nguyên giá TSCĐ x Tỷ lệ khấu hao Tỷ lệ khấu hao năm = 1 Số năm sử dụng dự kiến X 100 Mức khấu hao trích trong năm = Nguyên giá TSCĐ Số năm sử dụng = Nguyên giá TSCĐ x Tỷ lệ khấu hao Mức khấu hao trong tháng = Mức khấu hao trong năm 12 Mức khấu hao theo ngày = Mức khấu hao trong tháng Số ngày trong tháng Mức khấu hao trong quý = Mức khấu hao trong tháng x 3 Ví dụ: Trích khấu hao xe Carmy 3.5( 29Z7337), nguyên giá 926.017.512 ,thời gian sử dụng dự kiến là 7 năm. Kế toán tiến hành trích khấu hao như sau Mức khấu hao trích trong năm = 926.017.512 7 = 132.288.216 (Đồng) Mức khấu hao trong tháng = 13.288.216 12 = 11.024.018 (đồng) Mức khấu hao theo ngày = 11.024.018 30 = 367.467 (đồng) Mức khấu hao trong quý = 11.024.018 x 3 = 33.072.054. ( đồng). -Kế toán ước tính tính mức khấu hao TSCĐ dựa trên khung thời gian sử dụng đối với từng nhóm TSCĐ. -TSCĐ đã khấu hao hết mà vẫn dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh thì thôi không được trích khấu hao nữa. -TSCĐ chưa khấu hao hết đã hư hỏng phải thanh lý thì phần giá trị còn lạo được xử lý thu hồi một lần. - Công ty sử dụng toàn bộ khấu hao lũy kế để tái đầu tư, thay thế, đổi mới TSCĐ, khi chưa có nhu cầu đầu tư tái tạo lại TSCĐ thì số khấu hao lũy kế được dùng để phục vụ yêu cầu kinh doanh. 2.3.2. Hạch toán chi tiết khấu hao TSCĐ. Hàng tháng kế toán TSCĐ tính ra mức khấu hao cần trích trong từng tháng cho từng loại TSCĐ theo nguyên tắc đã trình bày ở trên. Công việc này do máy tính tự động làm, căn cứ vào các số liệu kế toán mà kế toán TSCĐ đã cập nhập vào máy khi phát sinh các nghiệp vụ tăng, giảm TSCĐ. Chi phí khấu hao được phân bổ cho từng bộ phận sử dụng. Kế toán TSCĐ lập bảng phân bổ khấu hao TSCĐ và bảng này là cơ sở để kế toán tiến hành phản ánh vào nhật ký chung. Để hạch toán chi tiết khấu hao TSCĐ kế toán sử dụng bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ theo từng đối tượng sử dụng Do kỳ kế toán của công ty là quý nên bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ được lập theo quý. BẢNG 05: BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO Qúy IV 2007 SH Chỉ tiêu Tỷ lệ KH% Nơi SD Toàn DN 627 642 NG KH I. Khấu hao quý III 1.274.542.345 1.045.135.243 229.407.102 II. KH tăng trong quý 181.915.502 181.594.955 317.547 362 Tăng 10 xe tự đổ Dong pheng 10 7.138.407.220 178.460.181 178.460.181 415 Mua máy xúc lật HALA FR220 12.5 523.809.524 8.184.524 8.184.524 415 Mua máy tính-BDH Bản Chát 20 12.701.905 317.547 317.547 639 Tăng TSCĐ xe Pajero 10 131.900.000 989.250 989.250 III. Khấu hao giảm trong quý 5.497.276 5.497.276 1283 Thanh lý xe mazda 430.425.000 5.497.276 5.497.276 I. Khấu hao quý IV 1.450.960.571. 1.221.232.922 229.727.649 2.3.3. Hạch toán tổng hợp khấu hao TSCĐ Căn cứ vào bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ được lập cho quý IV kế toán tính ra số khấu hao phải trích vào tài khoản 627 và tài khoản 642. Từ đó kế toán tiến hành ghi vào nhật ký chung như sau BIỂU 06: Tổng công ty Xây dựng và phát triển hạ tầng Văn phòng công ty LICOGI 13 SỔ NHẬT KÝ CHUNG ( Trích sổ nhật ký chung) Qúy IV năm 2007 Ngày ghi sổ Số hiệu Diễn giải Mã tài khoản Số phát sinh Nợ Có Nợ Có ……………. 31/12/2007 99 Trích khấu hao quý IV cho SX 627 2141 1.221.232.922 1.221.232.922 31/12/2007 99 Trích khấu hao quý IV cho QLDN ………. 642 2141 229.727.649 229.727.649 Cộng phát sinh Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) BIỂU 07: Tổng công ty Xây dựng và phát triển hạ tầng Văn phòng công ty LICOGI 13 SỔ CÁI TÀI KHOẢN Qúy IV năm 2007 Tên các tài khoản: Khấu hao TSCĐ hữu hình Số hiệu tài khoản: 2141 Ngày ghi sổ Số hiệu Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh Nợ Có Số dư đầu kỳ 41.437.618.516 15/11/2007 1283 Thanh lý xe Maza 2113 387.382.500 31/12/2007 99 Trích khấu hao quý IV cho SX 627 1.221.232.922 31/12/2007 99 Trích khấu hao quý IV cho QLDN 642 229.727.649 Cộng phát sinh 387.382.500 1.450.960.571 Số dư cuối kỳ 42501196.587 Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 2.4. Hạch toán sửa chữa TSCĐ. Là doanh nghiệp xây lắp sử dụng nhiều máy móc thiết bị nên nghiệp vụ sửa chữa TSCĐ diễn ra thường xuyên tại Công ty. Các nghiệp vụ sửa chữa TSCĐ tại Công ty chủ yếu liên quan đến việc sửa chữa bảo dưỡng xe máy, dụng cụ quản lý. Công ty có hai loại sửa chữa TSCĐ là sửa chữa lớn và sửa chữa nâng cấp TSCĐ. 2.4.1. Sửa chữa nâng cấp TSCĐ: Sửa chữa nâng cấp TSCĐ có tính chất tăng thêm tính năng hoạt động của TSCĐ hoặc kéo dài tuổi thọ của TSCĐ. Ví dụ: Trong quý III năm 2007 Công ty có tiến hành sửa chữa nâng cấp một máy ủi D40-5 Komasu do đội thi Công cơ giới số 1 đang thi Công tại Bản Chát. Máy ủi có nguyên giá trước sửa chữa là 360.000.000, tỷ lệ khấu hao 10%, đã khấu hao trong 4 năm. Sau sửa chữa TSCĐ có dự kiến sử dụng trong vòng 8 năm, kế toán căn cứ vào bảng kê chi phí phát sinh để tập hợp chi phí và ghi sổ như sau: Bút toán 1: Tập hợp chi phí nâng cấp TSCĐ. Nợ TK 2413 :52.800.000. Nợ TK 133 : 2.640.000. Có TK 331 : 55.440.000. Bút toán 2: Ghi tăng TSCĐ Nợ TK 2112 :52.800.000 Có TK 2413 :52.800.000. Bút toán 3: Chi phí nâng cấp TSCĐ được bù đắp bằng nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản nên kế toán ghi bút toán kết chuyển nguồn Nợ TK 441 :52.800.000. Có TK 411 :52.800.000. 2.4.2. Sửa chữa lớn TSCĐ. Sửa chữa TSCĐ được chia thành hai loại là sửa chữa theo kế hoạch và sửa chữa ngoài kế hoạch. Sửa chữa lớn theo kế hoạch là sửa chữa những TSCĐ đã có dự kiến từ trước, đã lập dự toán.Vì vậy trong trường hợp này kế toán phân bổ chi phí sửa chữa lớn TSCĐ vào chi phí kinh doanh bằng cách trích trước theo dự toán. Sửa chữa lớn TSCĐ ngoài kế hoạch là sửa chữa những TSCĐ hư hỏng nặng ngoài dự kiến của Công ty. Nếu chi phí sửa chữa lớn TSCĐ có giá trị nhỏ, kế toán sẽ kết chuyển toàn bộ vào chi phí sản xuất kinh doanh trong kỳ. Nếu chi phí sửa chữa lớn TSCĐ có giá trị lớn, liên quan đến nhiều kỳ sản xuất kinh doanh thì chi phí sửa chữa được phân bổ dần vào chi phí kinh doanh. Trong năm 2007 Công ty không có kế hoạch sửa chữa lớn TSCĐ, nhưng tháng 8 năm 2007 Một máy ủi B170-M hư hỏng nặng ngoài dự kiến. Công ty xuất vật liệu và thuê ngoài sửa chữa. BIỂU 08: SỔ NHẬT KÝ CHUNG Qúy III năm 2007 ( Trích sổ nhật ký chung) Ngày ghi sổ Số hiệu Diễn giải Mã tài khoản Số phát sinh Nợ Có Nợ Có ……………. 8/7/2007 157 Sửa chữa lớn máy ủi B170-M 2413 111 11.050.000 11.050.000. 8/7/2007 157 Sửa chữa lớn máy ủi B170-M 2413 152 21.521.250 21.521.250 8/7/2007 157 Sửa chữa lớn máy ủi B170-M 627 2413 35.571.250 35.571.250. 7/9/2007 263 Sửa chữa nâng cấp máy ủi D40-5 Komasu 2413 331 52.800.000 52.800.000 7/9/2007 263 Sửa chữa nâng cấp máy ủi D40-5 Komasu ……………. 2112 2413 52.800.000 52.800.000 Cộng phát sinh Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) BIỂU 09: SỔ CÁI TÀI KHOẢN Qúy III năm 2007 Tên các tài khoản: Sửa chữa lớn TSCĐ Số hiệu tài khoản: 2413 Đơn vị tính : VNĐ Ngày ghi sổ Số hiệu Diễn giải TK ĐƯ Số phát sinh Nợ Có Số dư đầu kỳ 0 8/7/2007 157 Sửa chữa lớn máy ủi B170-M 111 11.050.000 8/7/2007 157 Sửa chữa lớn máy ủi B170-M 152 21.521.250 8/7/2007 157 Sửa chữa lớn máy ủi B170-M 627 35.571.250. 7/9/2007 263 Sửa chữa nâng cấp máy ủi D40-5 Komasu 331 52.800.000 7/9/2007 263 Sửa chữa nâng cấp máy ủi D40-5 Komasu 2112 52.800.000 Cộng phát sinh 85.371.250 85.371.250 Số dư cuối kỳ 0 Người lập biểu Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu) 2.5.Đánh giá hiệu quả sử dụng TSCĐ tại Công ty cổ phần LICOGI 13. Công ty cổ phần Licogi 13 là một trong những Công ty hàng đầu trong lĩnh vực xây dựng khối lượng TSCĐ lớn do đó việc quản lý và sử dụng tài sản một cách hiệu quả nhất đáp ứng cho nhu cầu phát triển là một vấn đề luôn được quan tâm. Trong năm 2007 tổng TSCĐ của Công ty cuối năm là 100.044.124.256 trong đó năm 2006 tổng TSCĐ Công ty là 39.872.286.173, như vậy so với năm 2006 TSCĐ Công ty đã tăng là 30.171.838.033 với số tương đối tăng 43,18%. Điều này chứng tỏ Công ty đã đầu tư thêm vào TSCĐ, đổi mới máy móc, dây chuyền công nghệ phục vụ cho việc thi công xây dựng. Đi sâu vào phân tích cơ cấu sự biến động tài sản ta có bảng sau BẢNG 06: BẢNG PHÂN TÍCH BIẾN ĐỘNG TSCĐ CHỈ TIÊU 2006 2007 Số tiền Tỷ trọng(%) Số tiền Tỷ trọng(%) Nhà cửa vật kiến trúc 39.938.300.057 57,159 49.036.348.556 49,014 Máy móc thiết bị 18.915.126.597 27,071 32.571.062.080 32,556 Phương tiện vận tải 6.790.887.493 9,719 13.004.795.830 12,999 Thiết bị dụng cụ quản lý 1.613.351.088 2,309 2.010.190.889 2,009 TSCĐ hữu hình khác 2.614.620.948 3,742 3.421.726.900 3,422 Nguyên giá TSCĐ 69.872.286.173 100 100.044.124.256 100 Dựa vào bảng phân tích biến động TSCĐ ta nhận thấy cơ cấu TSCĐ của Công ty năm 2006 chưa thật sự hợp lý thể hiện ở những điểm sau: Năm 2006, giá trị máy móc thiết bị thi công là và 18.915.126.597 đồng, tỷ trọng máy móc thiết bị thi công so với TSCĐ đạt 27,071%, năm 2007 giá trị máy móc thiết bị thi công là 32.571.062.080 và tỷ trọng là 32,556%. Như vậy so với năm 2006 giá trị máy móc thiết bị thi công tăng 13.656.935.493 đồng và tỷ trọng tăng 5,485%. Điều này thể hiện Công ty đã chú ý tăng giá trị máy móc thiết bị phục vụ sản xuất. Song tỷ trọng máy móc thiết bị thi công so với TSCĐ đối với một doanh nghiệp xây lắp là chưa thật sự hợp lý vì đây là nhóm TSCĐ phục vụ trực tiếp cho quá trình sản xuất kinh doanh. Về phương tiện vận tải, giá trị loại TSCĐ này năm 2007 đạt 13.004.795.830 đồng tăng so với năm 2006 là 6.213.908.337 đồng , năm 2007 phương tiện vận tải chiếm 12,999% trong tổng TSCĐ và so với năm 2006 tăng là 3,28%. Tuy giá trị của loại tài sản này tăng lên song cơ cấu của tài sản này vẫn chưa thật sự hợp lý đối với một doanh nghiệp xây lắp vì đây cũng là loại TSCĐ tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất kinh doanh của Công ty. BẢNG 07: BẢNG PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH ĐỔI MỚI TSCĐ Chỉ tiêu 2006 2007 Chênh lệch Nguyên giá TSCĐ bình quân 53.561.548.259 84.958.209.195 31.396.660.948 Giá trị hao mòn 21.081.849.873 37.272.684.905 16.190.835.032 Hệ số hao mòn 0,393600457 0.43871271 0,045112253 TSCĐ bị loại bỏ 1.203.698.261 1.758.823.622 555.125.361 Hệ số loại bỏ 0,022473179 0.020702221 -0,001770958 TSCĐ mới đưa vào sử dụng bình quân 15.785.642.375 27.879.564.213 12.201.921.848 Hệ số đổi mới 0,29471968 0.32815621 0,033436529 Qua bảng trên ta thấy năm 2006 giá trị hao mòn TSCĐ là 21.081.849.873, hệ số hao mòn là 0.393600457. Sang năm 2007 giá trị hao mòn TSCĐ là 37.272.684.905, hệ số hao mòn là 0.43871271. Như vậy giá trị hao mòn công ty đã tăng là 16.190.835.032 và hệ số hao mòn tăng là 0.045112253 .Điều này chứng tỏ TSCĐ của Công ty vẫn còn tồn tại nhiều TSCĐ cũ lạc hậu. Hệ số loại bỏ TSCĐ của năm 2006 giảm so với năm 2005 là 0,001770958, có thể thấy trong năm vừa qua ban lãnh đạo Công ty chưa thực sự có sự quan tâm đúng mức với việc thanh lý, nhượng bán TSCĐ đã lỗi thời lạc hậu, một số TSCĐ đã hết khấu hao nhưng vẫn chưa có quyết định thanh lý nhượng bán, một số TSCĐ đã lỗi thời vẫn được tiếp tục sử dụng . Điều này không những gây ảnh hưởng tới năng suất lao động mà còn ảnh hưởng tới việc đổi mới TSCĐ. Những TSCĐ không còn mang lại lợi ích kinh tế kỹ thuật cho công ty nếu sớm có thể thanh lý, nhượng bán cũng là một nguồn thu đáng kể đóng góp vào quá trình đổi mới TSCĐ. Trong năm qua Công ty đã đầu tư mới 27.879.564.213 giá trị nguyên giá TSCĐ với hệ số đổi mới là 0.32815621 tăng lên so với 2005 là 0,033436529. Việc đầu tư đổi mới đã góp phần làm thay đổi cơ cấu TSCĐ, số máy móc thiết bị thi công phục vụ cho sản xuất đã được tăng cường. Có thể nói ban quản lý Công ty đã có những hướng đầu tư TSCĐ đúng đắn để có được cơ cấu TSCĐ hợp lý. Qua những phân tích trên có thể kết luận rằng, trong năm 2006 Công ty cổ phần LICOGI 13 đã có những cố gắng trong việc đầu tư vào TSCĐ tăng cường cơ sở vật chất kỹ thuật, đổi mới máy móc thiết bị phục vụ thi công song cơ cấu TSCĐ của Công ty còn chưa thực sự hợp lý, việc thanh lý TSCĐ còn chưa được quan tâm. Để đánh giá đầy đủ về công tác đầu tư TSCĐ tại Công ty

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docHoàn thiện kế toán TSCĐ với việc nâng cao hiệu quả sử dụng TSCĐ trong Công ty cổ phần Licogi 13.DOC
Tài liệu liên quan