Chuyên đề Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Xây lắp và Đầu tư Sông Đà

MỤC LỤC

LỜI NÓI ĐẦU vii

CHƯƠNG MỘT

TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP VÀ ĐẦU TƯ SÔNG ĐÀ 1

1.1. Lịch sử hình thành và phát triển Công ty Cổ phần Xây lắp và Đầu tư Sông Đà 1

1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần Xây lắp và Đầu tư Sông Đà 5

1.3. Đặc điểm tổ chức sản xuất, kinh doanh của Công ty 8

1.4. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty 11

1.4.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán 11

1.4.2. Tổ chức vận dụng chế độ kế toán tại Công ty 13

CHƯƠNG HAI

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP VÀ ĐẦU TƯ SÔNG ĐÀ 19

2.1. Đặc điểm của chi phí sản xuất tại Công ty 19

2.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất 21

2.2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp (CP NVLTT) 21

2.2.1.1. Đặc điểm của chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 21

2.2.1.2. Tài khoản sử dụng 22

2.2.1.3. Quy trình hạch toán 22

2.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp ( CP NCTT) 34

2.2.2.1. Đặc điểm của chi phí nhân công trực tiếp 34

2.2.2.2. Quy chế trả lương 35

2.2.2.3. Tài khoản sử dụng 35

2.2.2.4. Quy trình hạch toán 36

2.2.3. Kế toán chi phí sản xuất chung (CPSXC) 44

2.2.3.1. Đặc điểm của chi phí sản xuất chung 44

2.2.3.2. Tài khoản sử dụng 44

2.2.3.3. Quy trình hạch toán 45

2.2.4. Tập hợp chi phí sản xuất 51

2.3. Xác định chi phí sản xuất sản phẩm dở dang cuối kỳ 54

2.4. Tính giá thành sản phẩm 55

2.4.1. Đối tượng và phương pháp tính giá thành sản phẩm 55

2.4.2. Nội dung hạch toán giá thành 55

CHƯƠNG BA

MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP VÀ ĐẦU TƯ SÔNG ĐÀ.58

3.1. Đánh giá về công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty 58

3.1.1. Ưu điểm 59

3.1.1.1. Về tổ chức bộ máy quản lý 59

3.1.1.2. Về tổ chức công tác kế toán 59

3.1.1.3. Về hệ thống chứng từ, tài khoản và sổ sách kế toán 60

3.1.1.4. Về công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm 60

3.1.2. Hạn chế 63

3.1.2.1. Về tổ chức bộ máy quản lý 63

3.1.2.2. Về tổ chức bộ máy kế toán 63

3.1.2.3. Về hệ thống sổ sách, chứng từ kế toán 63

3.1.2.4. Về công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm 64

3.2. Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty 66

3.2.1. Về tổ chức bộ máy quản lý 67

3.2.2. Về tổ chức bộ máy kế toán 67

3.2.3. Về hệ thống chứng từ, tài khoản, sổ sách kế toán 68

3.2.4. Một số kiến nghị khác 77

3.2.4.1. Đối với chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 77

3.2.4.2. Về chi phí nhân công trực tiếp 77

3.2.4.3. Về chi phí sử dụng máy thi công 78

3.2.4.4. Về chi phí sản xuất chung 78

KẾT LUẬN 80

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 82

 

 

doc91 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1273 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Xây lắp và Đầu tư Sông Đà, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
-11/25 29/11/2008 29/11/2008 Đào Sỹ Lục-CT TĐ Bình Điền:T.toán tiền mua vật tư (ông Hậu hoàn cho Lục) 62115 141 6.112.000 6.112.000 HĐ 01791 30/11/2008 30/11/2008 H.toán tiền bêtông phục vụ CT Bình Điền do Cty RDMix cung cấp (7m3) 62115 3311 5.353.333 11.465.333 KC-1 30/11/2008 30/11/2008 Kết chuyển từ TK 621 sang TK 154 62115 154  111.465.333 …  … PC1533-31/12 31/12/2008 31/12/2008 Trần Ngọc Thái:T.toán tiền mua bêtông cuả Cty CPBTRDMix VN 62115 141 15.200.000 64.989.126 … KC-1 31/12/2008 31/12/2008 *** Kết chuyển TK 621 sang TK 154 62115 154 407.374.625 Tổng phát sinh 918.839.938 918.839.938 Số dư cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Người lập biểu Kế toán trưởng Biểu số 2.5 : Sổ chi tiết tài khoản 621 (Nguồn: Công ty Cổ phần Xây lắp và Đầu tư Sông Đà) Hạch toán tổng hợp Việc hạch toán tổng hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp được thực hiện vào cuối quý. Công ty hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp theo phương pháp kê khai thường xuyên. Từ các chứng từ kế toán được kế toán ở đội thi công chuyển lên hàng tháng, kế toán Công ty sẽ kiểm tra các chứng từ, sau đó căn cứ vào các chứng từ đó để ghi vào các Sổ kế toán. Công ty áp dụng hình thức ghi sổ Nhật ký chung nên sử dụng các Sổ kế toán: Sổ nhật ký chung, Sổ cái tài khoản 621, Sổ chi tiết tài khoản 621 đối với kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ được kế toán đội chuyển lên, kế toán Công ty tiến hành ghi Sổ Nhật ký chung. Đến cuối tháng thì tập hợp chứng từ, số liệu để ghi Sổ Cái tài khoản 621 cho các công trình, hạng mục công trình. Sau đây là mẫu Sổ Nhật ký chung. Biểu số 2.6: Sổ Nhật ký chung Công ty Cổ phần Xây lắp và Đầu tư Sông Đà MST: 0101528854 SỔ NHẬT KÝ CHUNG Từ tháng 10/2008 đến tháng 12/2008 Số CT Ngày CT Ngày GS Diễn giải Đối ứng Phát sinh Nợ Phát sinh Có Số trang trước chuyển sang PC 1270 23/10/2008 23/10/2008 Chu Văn Công-CT TTN Hoà Bình: T.toán tiền tiếp khách 627815 1111 3.450.000 3.450.000 NH 3 24/9/2008 24/10/2008 Trần Thế Sơn-CT Bình Điền: Mua que hàn điện F4 152 3311 4.800.000  4.800.000  … … 26.959.479 HĐ 34569 23/9/2008 30/10/2008 H.toán tiền nước phải trả XNSĐ 11.4 công trình NK Kim Bình T9/08 627710 3311 1.031.794 1.031.794 … PC 1362 27/11/2008 27/11/2008 Nguyễn Đức Long-CT NMXMHL: H.toán tiền thuê V/cmáy, CCDC từ CT về Cty 62772702 111 8.400.000 8.400.000 HĐ 01791 30/11/2008 30/11/2008 H.toán tiền bêtông phục vụ CT HH4 do Cty RDMix cung cấp (7m3) 62121 3311 5.353.333 5.353.333 … HĐ 67943 30/12/2008 31/12/2008 H.toán tiền thuê trạm trộn bê tông T12 của Cty TM Vạn Sinh – CT Dabaco2 627710 3311 20.000.000 20.000.000 ….. KC-1 31/12/2008 31/12/2008 Kết chuyển TK 621 sang TK 154 154 621 707.374.625 707.374.625 ….. Cộng chuyển sang trang sau Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Người lập biểu Kế toán trưởng (Nguồn: Công ty Cổ phần Xây lắp và Đầu tư Sông Đà) Biểu số 2.7: Sổ Cái tài khoản 621 Công ty Cổ phần Xây lắp và Đầu tư Sông Đà MST: 0101528854 SỔ CÁI TÀI KHOẢN 621 – Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Từ tháng 10/2008 đến tháng 12/2008 Số dư đầu kỳ Số CT Ngày CT Ngày GS Diễn giải Đối ứng Phát sinh Nợ Phát sinh Có Số dư HĐ 67483 25/8/2008 30/10/2008 Ông Thanh_CT Dabaco2 mua bêtông tươi M200 của Cty CP SG Kinh Bắc 3311 6.652.381 6.652.381 HĐ 61358 5/9/2008 30/10/2008 Nguyễn Ngọc Sơn-CT NK Kim Bình: Mua thép của chi nhánh SODACO 28,37tấn 1388 473.561.333 480.213.714. … … HĐ 01791 30/11/2008 30/11/2001 H.toán tiền bêtông phục vụ CT HH4 do Cty CPBT RDMix VN (7m3) 3311 5.353.333 …  … PC1533-31/12 31/12/2008 31/12/2008 Trần Ngọc Thái-CT Bình Điền: T.toán tiền mua bêtông cuả Cty CP Nam Linh 141 15.200.000 64.989.126 … KC-2 31/12/2008 31/12/2008 *** Kết chuyển TK 621 sang TK 154 154 263.013.657 Tổng phát sinh 3.658.769.543 3.658.769.543 Số dư cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Người lập biểu Kế toán trưởng (Nguồn: Công ty Cổ phần Xây lắp và Đầu tư Sông Đà) 2.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp ( CP NCTT) 2.2.2.1. Đặc điểm của chi phí nhân công trực tiếp Chi phí nhân công cũng là một khoản mục chi phí hết sức quan trọng. Hơn nữa, chi phí nhân công liên quan trực tiếp đến quyền lợi của người lao động. Bởi vậy, hạch toán đúng và đủ chi phí nhân công trực tiếp luôn được các nhà quản trị hết sức quan tâm. Nếu thực hiện tốt công tác này, không những chi phí của công trình, hạng mục công trình được xác định một cách đáng tin cậy, mà thông qua chính sách trả lương, trả thưởng cho người lao động còn khuyến khích được họ làm việc tốt hơn, nâng cao năng suất lao động, rút ngắn thời gian, tiết kiệm chi phí hoàn thành công trình. Chính vì thế, Công ty cũng luôn quan tâm đến công tác chi phí nhân công trực tiếp, dựa trên chế độ kế toán và đặc điểm riêng của doanh nghiệp mình mà có những chính sách kế toán đúng đắn với khoản mục chi phí quan trọng và nhạy cảm này. Chi phí nhân công trực tiếp tại Công ty vừa có đặc điểm chung của chi phí nhân công đối với các ngành sản xuất vừa có đặc điểm riêng của chi phí nhân công trực tiếp của ngành thi công, xây dựng. Hiện nay, ở Công ty, số lao động trong biên chế chiếm một tỷ lệ vừa phải và chủ yếu là để thực hiện những công việc quản lý kỹ thuật, đốc công; còn lại đa số là những người lao động theo hợp đồng lao động và Công ty khoán gọn trong từng phần việc. Đội trưởng và chủ nhiệm công trình căn cứ vào yêu cầu tiến độ thi công và công việc thực tế để tiến hành giao khoán cho các tổ sản xuất. CP NCTT của Công ty bao gồm: - Lương chính - Lương làm thêm ngoài giờ - Lương ngoài trợ cấp lương (các khoản trợ cấp, tiền thưởng) - Lương phụ Tất cả các khoản lương ở trên đều là của công nhân trực tiếp tham gia xây lắp công trình và công nhân điều khiển máy thi công, phục vụ máy thi công. CP NCTT không bao gồm các khoản trích theo lương như kinh phí công đoàn, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế của công nhân. Các khoản này được đưa vào chi phí sản xuất chung. 2.2.2.2. Quy chế trả lương Công ty áp dụng 2 hình thức trả lương: lương theo thời gian và lương khoán, trả lương mỗi tháng một lần, lương tháng trước được trả vào ngày 01 đến ngày 05 của tháng sau. Các khoản trích theo lương của Công ty tuân theo đúng chế độ hiện hành: BHXH, BHYT, KPCĐ được tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh là 19% (BHXH: 15% , BHYT : 2%, KPCĐ: 2%); còn 6% BHXH và BHYT (5% BHXH và 1% BHYT) do người lao động đóng góp được trừ vào lương hàng tháng của người lao động. Các khoản trích theo lương này không tính vào CP NCTT mà tính vào chi phí sản xuất chung. 2.2.2.3. Tài khoản sử dụng Công ty sử dụng tài khoản 622 để hạch toán CP NCTT. Tài khoản này được mở chi tiết cho từng công trình, hạng mục công trình, hoặc đội xây dựng. Kết cấu của tài khoản này như sau: Bên Nợ: Tập hợp các chi phí phát sinh Bên Có: Kết chuyển để tính giá thành Cuối kỳ, tài khoản 622 không có số dư. 2.2.2.4. Quy trình hạch toán Sơ đồ 2.2 : Quy trình ghi sổ chi phí nhân công trực tiếp Chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại Sổ chi tiết TK 622 Nhật ký chung Bảng tổng hợp chi tiết Sổ Cái TK 622 Bảng cân đối tài khoản Báo cáo tài chính (Nguồn: Công ty Cổ phần Xây lắp và Đầu tư Sông Đà) Ghi chú : Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Kiểm tra, đối chiếu số liệu a) Hạch toán chi tiết * Hình thức trả lương theo thời gian Hình thức này được sử dụng để tính lương cho cán bộ, công nhân viên trong biên chế của Công ty (ví dụ đội trưởng, tổ trưởng, đội phó, tổ phó, nhân viên kỹ thuật,… ), công việc của những người này không thể xác định được mức hao phí nhân công mà phải tiến hành làm công nhật. Công thức tính lương: Tiền lương trong tháng = Mức lương cơ bản x Hệ số lương x Số ngày làm thực tế trong tháng Số ngày công trong tháng Cơ sở để tính lương theo hình thức này là : Bảng chấm công do từng đội, phòng ban ghi, rồi nộp về phòng Tài chính – Kế toán để kế toán tính lương và làm căn cứ trả lương. Biểu số 2.8: Bảng chấm công Công ty Cổ phần Xây lắp và Đầu tư Sông Đà Công trình Thuỷ điện Bình Điền BẢNG CHẤM CÔNG Tháng 12 năm 2008 Tổ: Nề STT Họ và tên Chức vụ Ngày trong tháng Quy ra công 1 2 … 30 31 Công hưởng lương 1 Trần Mạnh Hùng Tổ trưởng x x … Ô x 30 2 Dương Văn Minh Tổ phó 1 x x … x x 29 … 7 Nguyễn Văn Bé Công nhân x 0 … x x 26 8 Lê Văn Lương Công nhân x x … x x 31 … Cộng 368 Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Người chấm công (Ký, họ tên) Phụ trách bộ phận (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên) (Nguồn: Công ty Cổ phần Xây lắp và Đầu tư SôngĐà) (Chú thích: Ô: ốm; 0: nghỉ không lý do) Bảng chấm công được theo dõi cho từng tổ sản xuất, từng đội xây dựng và từng bộ phận sản xuất xây lắp. Bảng chấm công cho ta biết rõ số ngày làm việc thực tế, số ngày nghỉ của từng người là căn cứ để sau này kiểm tra, xác nhận ở đội sản xuất, các phòng ban và phải được chủ nhiệm công trình ký duyệt. Sau đó, kế toán tại các công trình sẽ tính lương cho từng công nhân; rồi chuyển về Phòng Tài chính - Kế toán của Công ty. Kế toán tại Công ty tiến hành phân bổ chi phí tiền lương vào các khoản mục chi phí có liên quan. Biểu số 2.9: Bảng thanh toán tiền lương Công ty Cổ phần Xây lắp và Đầu tư Sông Đà Công trình Thuỷ điện Bình Điền BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG Tháng 12 năm 2008 Tổ: Nề STT Họ và tên Chức vụ Hệ số Số công Thành tiền 1 Trần Mạnh Hùng Tổ trưởng 4.6 30 3 240 000 2 Dương Văn Minh Tổ phó 1 4.2 29 2 859 652 3 Đặng Văn Hải Tổ phó 2 4.06 28 2 669 000 … Cộng 9 466 785 Tổng số tiền: Chín triệu bốn trăm sáu sáu nghìn bẩy trăm tám mươi lăm đồng. Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Người lập biểu (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên) (Nguồn: Công ty Cổ phần Xây lắp và Đầu tư SôngĐà) * Hình thức trả lương khoán (theo sản phẩm) Hình thức này được áp dụng cho các công nhân trực tiếp thi công công trình, bao gồm công nhân kỹ thuật của Công ty, công nhân kỹ thuật thuê ngoài theo thời vụ. Lương khoán được tính như sau: Tiền lương phải trả = Khối lượng công việc giao khoán x Đơn giá tiền lương Biểu số 2.10: Hợp đồng giao khoán Công ty Cổ phần Xây lắp và Đầu tư Sông Đà Công trình Thủy điện Bình Điền HỢP ĐỒNG GIAO KHOÁN Ngày 02 tháng 11 năm 2008 Số: 10 Họ và tên: Bùi Văn Hồng - Đội trưởng đội xây dựng số 6 Đại diện bên giao khoán Họ và tên: Tổ nề - Đại diện bên nhận khoán CÙNG KÝ KẾT HỢP ĐỒNG GIAO KHOÁN VỚI NỘI DUNG NHƯ SAU: I. Điều khoản chung: - Phương thức giao khoán: - Điều kiện thực hiện hợp đồng: - Thời gian thực hiện hợp đồng: - Các điều kiện khác: II. Điều khoản cụ thể: 1. Nội dung công việc khoán: STT Nội dung công việc Đơn vị tính Khối lượng Đơn giá (đồng) Thành tiền(đồng) 1 Ốp tường 20x25 m2 182 40.000 7.280.000 2 Ốp chân tường m2 60.5 18.000 1.089.000 3 Lát gạch chống trơn WC 200x200 m2 160 45.000 7.200.000 … Cộng 25.725.000 Tổng số tiền bằng chữ: Hai mươi lăm triệu bảy trăm hai lăm nghìn năm trăm đồng. 2. Trách nhiệm, quyền lợi và nghĩa vụ của bên nhận khoán: 3. Trách nhiệm, quyền lợi và nghĩa vụ của bên giao khoán: Đại diện bên nhận khoán (Ký, họ tên) Đại diện bên giao khoán (Ký, họ tên) Người lập (Ký, họ tên) Kế toán trưởng bên giao khoán (Ký, họ tên) (Nguồn: Công ty Cổ phần Xây lắp và Đầu tư Sông Đà) Hợp đồng giao khoán chính là cơ sở để tính lương theo hình thức này. Đơn giá khoán trên Hợp đồng giao khoán được xác định theo một trong hai cách: theo thỏa thuận giữa người lao động với đội trưởng đội thi công hoặc theo định mức đơn giá khoán của Nhà nước. Khối lượng giao khoán ở biểu trên tính từ ngày 01/11/2008 đến 30/11/2008 do Công ty áp dụng hình thức trả lương theo tháng. Khối lượng giao khoán trong Hợp đồng giao khoán ở trên trùng với khối lượng thực hiện trong Bảng nghiệm thu khối lượng thực hiện. Trong trường hợp khối lượng giao khoán từ ngày 01/11/2008 đến ngày 20/12/2008 mới hoàn thành thì đến ngày 30/11/2008, cán bộ định mức vẫn tiến hành nghiệm thu khối lượng công việc thực hiện được tính đến thời điểm đó, đồng thời, cuối tháng vẫn tiến hành trả lương cho công nhân đối với phần công việc hoàn thành. Sang những tháng sau, người lao động thực hiện nốt phần công việc còn lại và khi hoàn thành công việc thì Lập biên bản thanh lý hợp đồng. Cuối tháng, kế toán đội thi công lập Bảng nghiệm thu khối lượng thực hiện thực tế trong tháng đối với từng đội, tổ thi công, sau đó, lập Bảng thanh toán thành tiền khối lượng công việc thực hiện trong tháng đó, căn cứ vào đơn giá khoán trên Hợp đồng giao khoán và khối lượng thực hiện thực tế trong Bảng nghiệm thu khối lượng thực hiện thực tế trong tháng, từ đó tính ra thành tiền từng công việc hoàn thành. Sau đó, kế toán đội sẽ lập Bảng thanh toán tiền lương trực tiếp cho các công nhân thi công. Biểu số 2.11: Bảng thanh toán tiền lương trực tiếp Công ty Cổ phần Xây lắp và Đầu tư Sông Đà Công trình Thuỷ điện Bình Điền BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG TRỰC TIẾP Tháng 11 năm 2008 Số: 12 STT Họ và tên Cấp bậc Chức vụ Hệ số Số công Thành tiền 1 Ngô Văn Bé CN Thợ nề bậc 4/7 1.78 30 2.880.040 2 Lê Văn Lương CN Thợ nề bậc 3/7 1.62 30 2.621.888 3 Trần Văn Chung CN Thợ nề bậc 3/7 1.62 26 2.272.303 4 Mai Văn Cần CN Thợ nề bậc 4/7 1.78 30 2.880.040 … Cộng 25.735.184 Tổng số tiền bằng chữ: Hai mươi lăm triệu bẩy trăm ba lăm nghìn một trăm tám tư đồng. Người lập biểu (Ký, họ tên Giám đốc (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Đội trưởng (Ký, họ tên) (Nguồn: Công ty Cổ phần Xây lắp và Đầu tư Sông Đà Sau khi Bảng chấm công và Bảng thanh toán tiền lương được duyệt, các chứng từ này được chuyển lên Phòng Tài chính - Kế toán để thủ quỹ xuất tiền để tạm ứng cho kế toán đội trả lương cho công nhân. Cuối tháng, kế toán tiền lương tổng hợp các chứng từ: Bảng chấm công, Bảng thanh toán tiền lương… rồi chuyển cho kế toán công trình tập hợp chi phí để tính giá thành các công trình, hạng mục công trình, đồng thời ghi Sổ chi tiết tài khoản 622. Biểu số 2.12: Sổ chi tiết tài khoản 622 Công ty Cổ phần Xây lắp và Đầu tư Sông Đà MST: 0101528854 SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Từ tháng 10/2008 đến tháng 12/2008 62215 – Thuỷ điện Bình Điền Số dư đầu kỳ Số CT Ngày CT Ngày GS Diễn giải Mã số Đối ứng Phát sinh Nợ Phát sinh Có Số dư PC 1504 26/10/2008 28/10/2008 Đào Sỹ Lục-CT TĐ Bình điền: T.toán tiền lương nhân công tổ ông Lâm 62215 1111 45.782.792 45.782.792 … PC 1511 26/11/2008 30/11/2008 Đào Sỹ Lục:T.toán tiền lương gián tiếp phục vụ T9/08 CT Bình Điền 62215 1388 1.629.208  … PC 1517 30/12/2008 30/12/2008 Đào Sỹ Lục:T.toán tiền lương gián tiếp phục vụ T11/08 CT Bình Điền 62215 3335 100.000 …..  KC-2 31/12/2008 31/12/2008 Kết chuyển TK 622 sang TK 154 62215 154 165.442.240 Tổng phát sinh 342.584.145 342.584.145 Số dư cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Người lập biểu Kế toán trưởng (Nguồn: Công ty Cổ phần Xây lắp và Đầu tư Sông Đà) b) Hạch toán tổng hợp Cuối tháng, khi các chứng từ về tiền lương cho công nhân trực tiếp sản xuất được chuyển lên Phòng Tài chính - Kế toán, kế toán sẽ kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp của các chứng từ rồi ghi vào Sổ Nhật ký chung và Sổ Cái tài khoản 622. Biểu số 2.13: Sổ Cái tài khoản 622 Công ty Cổ phần Xây lắp và Đầu tư Sông Đà MST: 0101528854 SỔ CÁI TÀI KHOẢN 622 – Chi phí nhân công trực tiếp Từ tháng 10/2008 đến tháng 12/2008 Số dư đầu kỳ Số CT Ngày CT Ngày GS Diễn giải Đối ứng Phát sinh Nợ Phát sinh Có Số dư PC 1293 27/10/2008 27/10/2008 Nguyễn Ngọc Sơn-CT NK Kim bình:t.toán tiền nhân công tổ nề T8/08 1111 17.863.050 17.863.050 … PC 1321 28/11/2008 26/11/2008 Nguyễn Ngọc Sơn-CT TTN Hoà Bình:T.toán tiền nhân công cho ông Quách 1111 5.626.861  46.412.000 … PC 1504 26/12/2008 26/12/2008 Đào Sỹ Lục:T.toán tiền lương gián tiếp phục vụ T11/08 CT Bình Điền 3335 100.000 43.353.810 …..  KC-3 31/12/2008 31/12/2008 Kết chuyển TK 622 sang TK 154 154 147.442.240 Tổng phát sinh 1.852.152.894 1.852.152.894 Số dư cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Người lập biểu Kế toán trưởng (Nguồn: Công ty Cổ phần Xây lắp và Đầu tư Sông Đà) 2.2.3. Kế toán chi phí sản xuất chung (CPSXC) 2.2.3.1. Đặc điểm của chi phí sản xuất chung Chi phí sản xuất chung tuy không trực tiếp tham gia vào cấu thành sản phẩm, công trình nhưng lại đóng vai trò vô cùng quan trọng, đảm bảo cho quá trình thi công được diễn ra nhanh chóng, đạt hiệu quả cao hơn. CP SXC bao gồm các chi phí sản xuất của đội, công trường xây dựng gồm: lương của nhân viên quản lý các đội xây dựng, các khoản trích theo lương theo tỷ lệ 19% của nhân viên quản lý đội và và công nhân trực tiếp tham gia xây lắp, công nhân điều khiển máy thi công, chi phí khấu hao TSCĐ dùng chung cho hoạt động chung của đội thi công, chi phí mua vật tư lẻ, chi phí điện nước, điện thoại ở công trường, công tác phí cho cán bộ công nhân công trường (xăng xe, ăn uống, nhà nghỉ… khi đi công tác), các chi phí thuê ngoài như chi phí thuê máy thi công, chi phí thuê mặt bằng… Những khoản chi phí phục vụ riêng cho một công trình, hạng mục công trình thì kế toán tập hợp luôn cho công trình, hạng mục công trình đó. Còn những khoản CPSXC liên quan đến nhiều công trình, hạng mục công trình thì kế toán tập hợp chung chi phí của các công trình, rồi tiến hành phân bổ cho từng công trình theo tiêu thức CP NVLTT hoặc CP NCTT. 2.2.3.2. Tài khoản sử dụng Công ty sử dụng TK 627 để hạch toán CP SXC, cụ thể như sau: TK 6271: chi phí nhân viên đội (tiền lương, phụ cấp, tiền ăn giữa ca…), khoản trích theo lương theo quy định hiện hành của công nhân trực tiếp xây lắp, nhân viên sử dụng máy thi công và nhân viên quản lý đội (thuộc biên chế của doanh nghiệp). TK 6272: chi phí NVL dùng chung cho cả đội. TK 6273: chi phí công cụ dụng cụ TK 6274: chi phí khấu hao TSCĐ TK 6277: chi phí dịch vụ mua ngoài TK 6278: chi phí bằng tiền khác 2.2.3.3. Quy trình hạch toán Sơ đồ 2.3 : Quy trình ghi sổ chi phí sản xuất chung Chứng từ gốc hoặc bảng tổng hợp chứng từ gốc cùng loại Sổ chi tiết TK 627 Nhật ký chung Bảng tổng hợp chi tiết Sổ Cái TK 627 Bảng cân đối tài khoản Báo cáo tài chính (Nguồn: Công ty Cổ phần Xây lắp và Đầu tư Sông Đà) Ghi chú : Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Kiểm tra, đối chiếu số liệu a) Hạch toán chi tiết * Chi phí nhân viên đội Hàng tháng, đội trưởng đội thi công theo dõi số ngày công lao động cho từng nhân viên đội thông qua Bảng chấm công. Căn cứ vào Bảng chấm công, kế toán đội lập Bảng tính và phân bổ tiền lương, Bảng thanh toán lương. Cuối tháng, những chứng từ này được chuyển lên Phòng Tài chính – Kế toán của Công ty để kế toán Công ty tiến hành hạch toán chi tiết. Việc hạch toán các khoản trích theo lương cũng được thực hiện tương tự như trên, tất cả đều hạch toán vào tài khoản chi phí sản xuất chung. Tỷ lệ trích BHXH, BHYT, KPCĐ là 25%, trong đó 19% được tính vào chi phí sản xuất chung, còn lại 6% trừ vào lương của người lao động. (Cụ thể: BHXH 20%, trong đó 15% tính vào chi phí, 5% trừ vào lương; BHYT 3%, trong đó 2% tính vào chi phí, 1% trừ vào lương; còn lại KPCĐ 2% tính vào chi phí). Cuối tháng, kê toán Công ty tập hợp chứng từ kế toán đội gửi lên rồi tiến hành ghi Sổ chi tiết tài khoản 6271. * Chi phí NVL dùng cho cả đội Chi phí này bao gồm: vật tư phục vụ công trường, phụ tùng phục vụ máy thi công, nhiên liệu để chạy máy thi công, phụ tùng để sửa máy thi công, các chi phí về vật tư dùng cho công trường được phân bổ đều cho các kỳ… Cuối tháng, kế toán đội tập hợp các chứng từ liên quan như Phiếu xuất kho, Hợp đồng thuê máy, Hoá đơn GTGT… để gửi về Phòng Tài chính - Kế toán Công ty để kế toán Công ty kiểm tra chứng từ rồi tiến hành ghi Sổ chi tiết tài khoản 6272. * Chi phí công cụ dụng cụ Chi phí này chủ yếu là chi phí về công cụ dụng cụ, văn phòng phẩm phục vụ công trường. Ngoài ra còn có chi phí thuê máy móc, chi phí về phụ tùng. Tuy nhiên, đôi khi các chi phí về nguyên vật liệu, nhiên liệu phục vụ máy thi công, chi phí sửa chữa máy thi công và một số chi phí thuê ngoài khác cũng được hạch toán vào đây. Cuối tháng, kế toán đội tập hợp các chứng từ về mua vật tư, nhiên liệu, Hoá đơn GTGT… để gửi về Phòng Tài chính - Kế toán Công ty để kế toán Công ty tiến hành kiểm tra chứng từ và ghi Sổ chi tiết tài khoản 6273. * Chi phí khấu hao TSCĐ Chi phí này bao gồm khấu hao máy thi công, máy vi tính, máy in, máy photo… phục vụ cho việc quản lý ở các đội thi công. Sau đó, chi phí này sẽ được phản ánh trên Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ do kế toán lập. Biểu số 2.14: Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ Công ty Cổ phần Xây lắp và Đầu tư Sông Đà Công trình Thuỷ điện Bình Điền BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TSCĐ STT Tên TSCĐ Nguyên giá Tỷ lệ KH (%) Mức khấu hao trong tháng KH tính đến 30/11/08 KH tính đến 31/12/08 Giá trị còn lại tính đến 31/12/08 1 Máy photocopy 125.000.000 20 2.083.333 22.716.667 24.800.000 100.200.000 2 Máy vi tính 16.000.000 20 266.667 5.383.333 5.650.000 10.350.000 3 Máy fax 11.000.000 20 183.333 5.503.667 5.687.000 5.313.000 … Cộng 204.000.000 3.650.000 40.850.000 44.500.000 159.500.000 Tháng 12 năm 2008 Người lập bảng (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Nguồn: Công ty Cổ phần Xây lắp và Đầu tư Sông Đà) * Chi phí dịch vụ mua ngoài Các chi phí này bao gồm: chi phí thuê vận chuyển máy thi công về nơi thi công, chi phí vận chuyển vật tư, chi phí thuê mặt bằng, chi phí thuê máy thi công, chi phí thuê nổ mìn phá đất đá, chi phí thuê xúc và vận chuyển đất đá, chi phí mua đá, chi phí thuê tháo dỡ, lắp đặt, chi phí điện nước, điện thoại, chi phí tiếp khách… Đối với các chi phí dịch vụ mua ngoài, kế toán căn cứ vào các chứng từ liên quan như Hóa đơn GTGT, Phiếu chi, Hợp đồng kinh tế…để hạch toán. Cuối tháng, kế toán Công ty căn cứ vào các chứng từ này để ghi Sổ chi tiết tài khoản 6277. * Chi phí bằng tiền khác Phản ánh các chi phí bằng tiền ngoài các chi phí trên phục vụ cho hoạt động của phân xưởng, bộ phận, tổ đội sản xuất như chi phí chuyển tiền phải trả ngân hàng, chi phí phôtô tài liệu, tiền tiếp khách…và chi phí vật liệu, dụng cụ, các chi phí dịch vụ mua ngoài khác phục vụ máy thi công. Đối với các khoản chi phí khác bằng tiền thì chứng từ kế toán làm cơ sở ghi sổ là: Giấy báo Có của Ngân hàng, Hóa đơn GTGT, Giấy hoàn tạm ứng… Biểu số 2.15: Sổ chi tiết tài khoản 6271 Công ty Cổ phần Xây lắp và Đầu tư Sông Đà MST: 0101528854 SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Từ tháng 10/2008 đến tháng 12/2008 627115 – Thuỷ điện Bình Điền Số dư đầu kỳ Số CT Ngày CT Ngày GS Diễn giải Mã số Đối ứng Phát sinh Nợ Phát sinh Có Số dư PC1381 23/10/2008 23/10/2008 Đào Sỹ Lục-CT Bình Điền: T.toán tiền lương gián tiếp T9/08 627115 1111 48.273.635 48.273.635 PC1381 23/10/2008 23/10/2008 Đào Sỹ Lục-CT HH4: T.toán tiền lương gián tiếp T9/08 627115 1388 1.654.156 1.48.927.791 ….. KC-3 31/10/2008 31/10/2008 Kết chuyển TK 6271 sang TK 154 627115 154  52.061.983 ... CTHT-12/12  26/12/2008  26/12/2008 H.toán phải thu BHXH và trích BHXH 17% vào giá thành công trình T12/08 627115  3383 3.342.736  2.342.736  … KC-3 31/12/2008 31/12/2008 Kết /chuyển TK 6271 sang TK 154 627115 154 65.342.736  Tổng phát sinh 241.395.568 231.395.568 Số dư cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Người lập biểu Kế toán trưởng (Nguồn: Công ty Cổ phần Xây lắp và Đầu tư Sông Đà) Các Sổ chi tiết 6272, 6273, 6274, 6277, 6278 có kết cấu tương tự. b) Hạch toán tổng hợp Cuối tháng, kế toán Công ty căn cứ vào các chứng từ kế toán được kế toán đội chuyển lên để tiến hành ghi Sổ Nhật ký chung và Sổ Cái các tài khoản 6271, 6272. 6273, 6274, 6277, 6278. Biểu số 2.16: Sổ Cái tài khoản 6271 Công ty Cổ phần Xây lắp và Đầu tư Sông Đà MST: 0101528854 SỔ CÁI TÀI KHOẢN 627 – Chi phí sản xuất chung Từ tháng 10/2008 đến tháng 12/2008 Số dư đầu kỳ Số CT Ngày CT Ngày GS Diễn giải Đối ứng Phát sinh Nợ Phát sinh Có Số dư PC1381 23/10/2008 23/10/2008 Đào Sỹ Lục-CT Bình Điền: T.toán tiền lương gián tiếp T9/08 1111 48.273.635 48.273.635 … PC1453 23/11/2008 29/11/2008 Ngô Ngọc Sơn-CT TTN Hoà Bình: T.toán tiền tiếp khách 1111 5.654.156 ….. KC-3 30/11/2008 30/11/2008 Kết chuyển TK 627 sang TK 154 154  342.061.983 ... CTHT-12/12   26/12/2008  26/12/2008 H.toán phải thu BHXH và trích 17% vào giá thành CT Bình Điền T12/08  3383 2.842.736  … KC-3 31/12/2008 31/12/2008 Kết /chuyển TK 627 sang TK 154 154 786.342.736 Tổng phát sinh 2.112.395.568 2.112.395.568 Số dư cuối kỳ Ngày 31 tháng 12 năm 2008 Người lập biểu Kế toán trưởng (Nguồn: Công ty Cổ phần Xây lắp và Đầu tư Sông Đà) 2.2.4. Tập hợp chi phí sản xuất Chi phí sản xuất được tập hợp theo từng quý. Cuối mỗi quý, kế toán tập hợp chi phí sản xuất cho từng công trình, hạng mục công trình theo ba khoản mục: CP NVLTT, CP NCTT, CP SXC. Tài khoản được sử dụng là tài khoản 154 – “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”. Cuối mỗi quý, kế toán tiến hành kết chuyển toàn bộ chi phí sản xuất đã tập hợp vào bên Nợ TK 154. Tài khoản 154 được mở chi tiết cho từ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc31437.doc
Tài liệu liên quan