Chuyên đề Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty cổ phần Simcô Sông Đà

MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU 5

CHƯƠNG I: CÁC VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SIMCO SÔNG ĐÀ 7

I. Các vấn đề chung về lao động: 7

1. Vai trò của lao động trong quá trình sản xuất kinh doanh: 7

1.1. Khái niệm tiền lương: 7

1.2. Vai trò của lao động trong quá trình sản xuất kinh doanh: 7

2. Phân loại lao động trong doanh nghiệp sản xuất kinh doanh: 7

2.1. Phân loại lao động theo thời gian lao động: 7

2.2. Phân loại lao động theo quan hệ với quá trình sản xuất: 8

2.3. Phân loại lao động theo chức năng của lao động trong quá trình sản xuất kinh doanh: 8

3. Ý nghĩa, tác dụng của công tác tổ chức lao động, quản lý lao động: 8

4. Các chỉ tiêu về lao động 9

II. Các vấn đề tiền lương và các khoản trích theo lương. 10

1. Các khái niệm: 10

1.1. Khái niệm tiền lương. 10

1.2. Ý nghĩa của tiền lương. 11

2. Các khoản trích theo lương. 11

2.1 Quỹ bảo hiểm xã hội: 11

2.2. Quỹ BHYT 12

2.3. Kinh Phí Công Đoàn 12

III. Các hình thức trả lương của doanh nghiệp 12

1. Hình thức trả lương theo thời gian. 12

1.1. Khái niệm hình thức tiền lương trả theo thời gian lao động 12

1.2. Các hình thức tiền lương thời gian và phương pháp tính lương 13

2. Hình thức tiền lương theo sản phẩm. 14

2.1. Phương pháp xác định định mức lao đông và đơn giá tiền lương sản phẩm. 14

2.2. Các phương pháp trả lương cho sản phẩm. 14

3. Hình thức tiền lương khoán 15

IV. Khái niệm quỹ lương, nội dung quỹ tiền lương và phân loại quỹ tiền lương. 15

1. Khái niệm quỹ tiền lương. 15

2. Nội dung quỹ tiền lương. 15

V. Nhiệm vụ kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương. 16

VI. Kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương. 17

1. Chứng từ sử dụng: 17

2. Tài khoản sử dụng: 17

3. Nội dung và kết cấu TK 334: 17

4. Kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương: 21

CHƯƠNG II: THỰC TRANG KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SIMCO SÔNG ĐÀ 23

I. Khái quát về Công ty cổ phần simco sông đà 23

1. Sự hình thành của công ty: 23

2. Chức năng và nhịêm vụ của Công ty 23

3. Tổ chức bộ máy quản lý kinh doanh của Công ty: 24

4. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Simco Sông Đà 27

5. Các hình thức trả lương tại Công ty Cổ phần Simco Sông Đà 31

II. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty cổ phần simco sông đà 31

1. Vận dụng TK kế toán tại Công ty: 31

CHƯƠNG III: CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SIMCO SÔNG ĐÀ 45

I. Đánh giá thực trạng kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương của Công ty cổ phần simco sông đà 45

II. Sự cần thiết và yêu cầu của việc hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần Simco Sông Đà: 45

KẾT LUẬN 49

TÀI LIỆU THAM KHẢO 51

 

doc51 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1447 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty cổ phần Simcô Sông Đà, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
luôn ở mức tối đa. 3. Hình thức tiền lương khoán Tiền lương khoán là hình thức trả lương cho các cá nhân hay tập thể người lao động dựa theo khối lượng công việc mà doanh nghiệp giao khoán cho họ. Ngoài chế độ lương, doanh nghiệp còn xây dựng một chế độ tiền thưởng cho cá nhân, tập thể có thành tích trong hoạt động sản xuất kinh doanh. IV. Khái niệm quỹ lương, nội dung quỹ tiền lương và phân loại quỹ tiền lương. 1. Khái niệm quỹ tiền lương. Quỹ tiền lương của doanh nghiệp là toàn bộ số tiền lương mà doanh nghiệp có thể trả cho tất cả số lao động mà doanh nghiệp quản lý. 2. Nội dung quỹ tiền lương. - Thành phần quỹ tiền lương bao gồm: Các khoản chủ yếu là tiền lương trả cho người lao động trong thời gian thực tế làm việc (theo thời gian, theo sản phẩm......) Tiền lương trả cho người lao động trong thời gian nghỉ việc, nghỉ phép… - Phân loại quỹ tiền lương trong hạch toán để thuận tiện cho công tác hạch toán nói riêng và quản lý nói chung đạt hiệu quả cao, quỹ tiền lương được chia làm 2 loại: +Tiền lương chính: là toàn bộ tiền thưởng trả cho người lao động trong thời gian thực tế làm việc, đã được quy định bao gồm: tiền lương cấp bậc, tiền thưởng, các khoản phụ cấp thường xuyên về tiền lương trong sản xuất. +Tiền lương phụ: Là toàn bộ tiền lương trả cho người lao động trong thời gian nghỉ phép, hội họp, học tập, lễ tết.... --->Việc phân loại quỹ tiền lương chính và phụ có ý nghĩa quan trọng và quyết định cho công tác hạch toán tiền lương của doanh nghiệp. Phân bổ tiền lương theo đúng đối tượng phân bổ chi phí chính xác. Ngoài ra nó còn có vai trò to lớn đối với công tác phân tích và sử dụng quỹ tiền lương của chính doanh nghiệp. V. Nhiệm vụ kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương. Kế toán lao động, tiền lương và các khoản trích theo lương tổ chức tốt là một trong những nhiệm vụ hàng đầu của các nhà quản lý. Để đảm bảo cho công việc chi trả lương và BHXH đúng nguyên tắc, đúng ché độ, kích thích người lao động nâng cao năng suất lao động, tạo điều kiện để tính và phân bổ chi tiết tiền lương và các khoản trích theo lương vào giá thành sản phẩm một cách chính xác. Vì vậy, kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương phải thực hiện các nhiệm vụ trọng yếu sau: Tổ chức ghi chép, phản ánh, tổng hợp số liệu về số lương lao động, thời gian lao động, kết quả lao động của từng người, từng bộ phận một cách chính xác, kịp thời; Tính và phân bổ chính xác tiền lương và các khoản trích theo lương cho các đối tượng sử dụng; Hướng dẫn, kiểm tra nhân viên phân xưởng, phòng ban và các ban liên quan thực hiện đầy đủ việc hạch toán ban đầu về lao động, tiền lương theo đúng quy định; Lập báo cáo về lao động và tiền lương kịp thời, chính xác; Tham gia phân tích tình hình quản lý, sử dụng lao động cả về số lượng, thời gian, năng suất. Trên cơ sở đó đề xuất các giải pháp thích hợp để nâng cao hiệu quả sử dụng lao động; Phân tích tình hình quản lý, sử dụng tiền quỹ lương, xây dựng phương án trả lương hợp lý nhằm kích thích người lao động, nâng cao năng suất lao động, tiết kiệm chi phí, nâng cao chất lượng sản phẩm. VI. Kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương. 1. Chứng từ sử dụng: - Bảng chấm công - Biên bản ngừng việc - Phiếu xác nhân sản phẩm hoặc công lực hoàn thành. Hợp đồng giao nhận. Phiếu báo hỏng Sổ sách lao động Sổ quỹ tiền lương do doanh nghiệp tự lập cho từng bộ phận trong Doanh nghiệp. Bảng thanh toán trực tiếp để CVN ký sau đó kế toán phản ánh toàn bộ vào quỹ lương của doanh nghiệp. 2. Tài khoản sử dụng: Để hạch toán tổng hợp tiền lương, thưởng và các khoản trích theo lương BHXH, BHYT, KPCĐ và trích trước tiền lương nghỉ phép của CNV trực tiếp sản xuất, kế toán sử dụng một số tài khoản chủ yếu sau: 3. Nội dung và kết cấu TK 334: * Nội dung: Dùng để phản ánh các khoản tiền lương, tiền trợ cấp, các khoản tăng ca mà người lao động được hương tuỳ theo thời gian, chất lượng mà người lao động đã đóng góp cho Doanh nghiệp. Tài khoản 334: Phải trả công nhân viên TK 334(1): Thanh toán lương dùng để phản ánh các khoản thu nhập không có tính chất lương như: Trợ cấp BHXH, tiền thưởng trích từ quỹ khen thưởng...mà Doanh nghiệp trả cho người lao động. TK 334(8): Các khoản khác dùng để phản ánh các khoản thu nhập không có tính chất lương như: Trợ cấp BHXH, tiền thưởng trích từ quỹ khen thưởng...Mà doanh nghiệp trả cho người lao động. Kết cấu tài khoản 334: Nợ TK334 Có Số dư ĐK(nếu có): Phản ánh số tiền lương mà DN trả thừa cho CNV Số dư ĐK: Phản ánh số tiền lương các khoản trích theo lương phải trả cho CNV SPS(nếu có): + Phản ánh số tiền lương chi trả thực tế cho CNV +Phản ánh các khoản tiền thưởng, trợ cấp đã trả cho CNV. +Phản ánh các khoản khấu trừ vào lương. +Phản ánh số tiền BHXH thực tế dư. SPS: +Phản ánh số tiền lương phải trả CNV. +Phản ánh các khoản tiền lương phải trả CNV. +Phản ánh các khoản BHXH, người lao động được hưởng. Số dư CK(nếu có): Phản ánh số tiền lương và các khoản trích theo lương phải trả CNV ở cuối kỳ. Số dư CK: Phản ánh số tiền lương và các khoản trích theo lương phải trả CNV ở cuối kỳ. A. Nội dung TK 335. Nội dung : Chi phí phải trả. + Chi phí phải trả là những khoản chi phí chắc chắn phải chi trả nhưng thực tế tại thời điểm hạch toán tăng chi phí chưa chi. + Trích trước lương phép là hiện tượng tăng chi phí tiền lương phép ở từng thời kỳ kế toán nhưng ở thời điểm đó chưa chi tiền lương phép. + Mục đích trước lương phép để ổn định giá thành, giá bán, chi phí và lợi nhuận. Dùng để phản ánh tiền lương phải trả cho người lao động trong thời gian sản xuất hoặc ngừng sản xuất theo kế hoạch. -Khi tiến hành trích trước tiền lương nghỉ phép theo kế hoạch cho công nhân trực tiếp sản xuất: Nợ TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp. Có TK 335: Chi phí phải trả. Khi tính lương nghỉ phép thực tế phải trả cho CNTT. Nợ TK 335: Chi phí phải trả. Có TK 334: Phải trả công nhân viên. B.Nội dung và kết cấu TK 338 * Nội dung TK 338 Phản ánh tình hình thanh toán các khoản phải trả, phải nộp khác, trừ đối tượng khách hàng của Doanh nghiệp, trừ người lao động, trừ ngân sách nhà nước... +TK 338(2) : Kinh phí công đoàn +TK 338(3) : BHXH +TK 338(4) : BHYT Ngoài ra còn có một số tài khoản khác liên quan: + TK622 : Phải trả cho người lao động trực tiếp +TK 627 : Phải trả cho công nhân phân xưởng. + TK 641: Phải trả cho nhân viên bán hàng. + TK 431: Quỹ khen thưởng phúc lợi +TK 111 : Tiền mặt +TK 112 : Tiền gửi ngân hàng. +TK 138 : Phải thu khác. +TK 141 : Tạm ứng + Tk 333 : Thuế & các khoản phải nộp. *Kết cấu TK 338: Nợ TK338 Có Số dư ĐK(nếu có): Phản ánh số tiền phải trả, phải nộp thiếu chưa quyêt toán ở đầu kỳ. Số dư ĐK: Phản ánh số tiền phải nộp khác, giá trị tài sản thừa chưa sử lý. SPS(nếu có): + Phản ánh các khoản phải trả, phải nộp khác đã nộp cho cấp trên. + Phản ánh giá trị TS thừa đã xử lý. + Phản ánh các khoản phải trả phải nộp đã được thực hiện. SPS: + Phản ánh số tiền phải trả phát sinh trong kỳ. + Phản ánh giá trị thừa chưa rõ nguyên nhân. + Phản ánh các khoản phải trả, phải nộp khác hoặc các khoản cho vay tạm thời. Số dư CK(nếu có): Phản ánh số tiền phải trả, phải nộp khác, đã nộp thừa hoặc chưa quyết toán ở cuối kỳ. Số dư CK: Phản ánh số tiền phải trả, phải nộp khác hoặc giá trị tài sản thừa chưa xử lý ở cuối kỳ. 4. Kế toán tổng hợp tiền lương và các khoản trích theo lương: Căn cứ vào bảng thanh toán lương và bảng thanh toán tiền thưởng, Kế toán phân loại tiền lương và các khoản có tính chất lương và chi phí sản xuất kinh doanh. * Kế toán ghi: Nợ TK 622 : Phải trả cho lao động trực tiếp. Nợ TK 627 : Phải trả nhân viên Phân xưởng. Nợ TK 641 : Phải trả nhân viên bán hàng. Nợ TK 642 : Phải trả nhân viên quản lý. Có TK 334: Tổng tiền lương, tiền thưởng trả CNV. Phản ánh các khoản trợ cấp, phụ thưởng có ngồn gốc bù đắp riêng như: Trợ cấp ốm đau từ quỹ BHXH, tiền thưởng thi đua, trích quỹ khen thưởng trả cho người lao động. Nợ TK 431(1) : Tiền thưởng trích từ quỹ khen thưởng. Nợ TK 431(2) : Tiền trợ cấp trích từ quỹ phúc lợi Nợ TK 338 : Tiền trợ cấp từ quỹ BHXH Có TK 334 : Tổng quỹ lương phải trả. Phản ánh các khoản khấu trừ vào thu nhập của người lao động, như tiền lương tạm ứng thừa BHXH, BHYT mà người lao động phải nộp, thuế thu nhập... Nợ TK 334 :Phải trả CNV Có TK338 :Tiền phạt, tiền bồi thường phải thu Có TK 333(5) :Thu hộ thuế thu nhập cá nhân cho nhà nước Có TK 141 :Hoàn ứng Khi thanh toán cho người lao động, kế toán ghi: + TH1: Nếu thanh toán bằng tiền. Nợ TK 334 : Phải trả CNV Có TK 111 : Phải trả bằng tiền mặt Có TK 112 : Phải trả bằng chuyển khoản + TH2: Nếu trả bằng sản phẩm, hàng hoá Nợ TK 334 :Phải trả CNV Có TK 512 :Doanh thu nội bộ Có Tk 3331 :Thuế GTGT được khấu trừ Chương ii: Thực trang kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty cổ phần simco sông đà I. Khái quát về Công ty cổ phần simco sông đà 1. Sự hình thành của công ty: - Công ty Cổ phần Simco Sông Đà là công ty chuyên Xuất Khẩu Lao Động, Đầu Tư Tài Chính, Đào Tạo Nghề… Tuy là Công ty trực thuộc Tổng Công ty Sông Đà nhưng lại có tính kinh doanh độc lập.Do nền kinh tế thị trường và cơ cấu tổ chức của nhà nước về nền kinh tế thị trường mà công ty đã tìm hiểu và đề ra những phương án để đưa công ty ngày một đi lên mạnh mẽ và đứng vững trong nền kinh tế hiện nay. - Trụ sở chính : Toà nhà G10- Thanh Xuân- TP Hà Nội. Điện thoại : 04.35523181 - 04.35521071 Fax : 04.35523181. Công ty Cổ phần Simco Sông Đà có tư cách pháp nhân đầy đủ, có con dấu riêng, có tài khoản riêng. Công ty được phân cấp về mặt vật tư kỹ thuật, tổ chức lao động tiền lương và tài chính. Công ty có quyền giao dịch và ký kết các hợp đồng kinh tế với các các nhân, đơn vị trong và ngoài Công ty. 2. Chức năng và nhịêm vụ của Công ty Khai thác và Cung ứng nhân lực ( Công ty có xây dựng Trường Trung Cấp dạy nghề cho người lao động ) cho thị trường lao động trong và ngoài nước. Lập và tổ chức thực hiện các dự án đầu tư và xây dựng, nhận thầu xây dựng các công trình công nghiệp, dân dung, giao thông đường bộ, công trình thuỷ lợi và các công trình kỹ thuật hạ tầng, lắp đặt và trang trí nội thất. Đầu tư tài chính vào các công ty con và các công ty liên kết. Kinh doanh bất động sản, nhà ở, khách sạn và các loại dịch vụ phục vụ nhu cầu đời sống xã hội. 3. Tổ chức bộ máy quản lý kinh doanh của Công ty: 1Giám đốc 3 Phó giám đốc Phòng TCHC Phòng KT-TC VP Giám Đốc Phòng P.triển KD Phòng Q.lý XNK Phân xưởng sản xuất Hội đồng quản trị Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý của công ty *- Ban giám đốc công ty gồm: - Chủ tịnh hội đồng quản trị - 1 Giám đốc: Phụ trách chung toàn Công ty - 3 Phó giám đốc: Phụ trách Xuất khẩu lao động, Phụ trách Phát triển kinh doanh, Phụ trách Kế toán-Tài chính. *- Bộ máy tổ chức quản lý bao gồm các phòng chức năng: - Phòng Tổ chức hành chính: Làm công tác tổ chức, tham mưu giúp giám đốc về công tác tổ chức cán bộ, công tác đào tạo bồi dưỡng đội ngũ cán bộ kế cận… - Phòng Phát triển kinh doanh: tham mưu giúp giám đốc lựa chọn những dự án đầu tư tài chính khả thi, thị trường lao động tiềm năng, duy trì và phát triển những dự án và thị trường đã khai thác nhằm mang lại hiệu quả kinh tế cao nhất cho công ty. - Phòng kế toán tài chính: giúp Giám đốc xây dựng và thực hiện các kế hoạch tài chính, cân đối và huy động nguồn vốn phục vụ cho các hoạt động kinh doanh của công ty, tham mưu xây dựng các quy chế kiểm soát nội bộ về tài chính- kế toán- thống kê trong công ty phù hợp với chính sách và quy định của Nhà nước. Tổ chức công tác kế toán thống kê theo quy định của kế toán và lập báo cáo quyết toán, thống kê hàng tháng, hàng quý và hàng năm. Kiểm soát, kiểm kê việc thực hiện các chế độ hạch toán, chế độ quản lý kinh tế, tiền vốn, bảo đảm sử dụng một cách hợp lý, tiết kiệm, đúng mục đích để đạt hiệu quả kinh tế cao. Tổ chức kiểm tra giám sát việc hạch toán kế toán tiền lương của người lao động, các khoản chi phí và mọi hoạt động kinh tế của Công ty. - Văn phòng Giám đốc: giúp Giám đốc về công việc hành chính, văn thư, văn phòng, tham gia sắp xếp các hội thảo, hội nghị, tiếp khách… - Phòng Quản lý Xuất Nhập khẩu: có chức năng theo dõi và kiểm soát lượng công nhân đang lao động hợp tác ở nước ngoài, xây dựng và quản lý số lượng công nhân mới thông qua thủ tục hành chính đúng với quy định của Bộ Lao động và Thương binh Xã hội, và Cục Xuất nhập cảnh. Bảng I-1 BẢNG KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH QUA CÁC NĂM CHỈ TIấU 2007 2008 2009 Chờnh lệch 2008 với 2007 Chờnh lệch 2009 với 2008 1 2 3 4 Số tiền TL % Số tiền TL % 1. Doanh thu bỏn hàng và cung cấp dịch vụ 9,256,000 10,568,921 8,524,613 1,312,921 14.18 (2,044,308) (19.34) 2. Cỏc khoản giảm trừ doanh thu 1,269,200 1,332,658 1,358,492 63,458 5.00 25,834 1.94 3. Doanh thu thuần 7,986,800 9,236,263 7,166,121 1,249,463 15.64 (2,070,142) (22.41) 4. Giỏ vốn hàng bỏn 5,025,300 5,769,541 4,215,698 744,241 14.81 (1,553,843) (26.93) 5. Lợi nhuận gộp 2,961,500 3,466,722 2,950,423 505,222 17.06 (516,299) (14.89) 6. Doanh thu hoạt động tài chớnh 64,563 78,023 58,654 13,460 20.85 (19,369) (24.82) 7. Chi phớ tài chớnh 29,652 34,258 31,025 4,606 15.53 (3,233) (9.44) 8. Chi phớ bỏn hàng 247,520 305,621 324,156 58,101 23.47 18,535 6.06 9. Chi phớ quản lý doanh nghiệp 591,205 758,255 824,576 167,050 28.26 66,321 8.75 10 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 2,157,686 2,446,611 1,829,320 288,925 13.39 (617,291) (25.23) 11. Thu nhập khỏc 1,856,210 2,056,981 865,472 200,771 10.82 (1,191,509) (57.93) 12. Chi phớ khỏc 50,312 156,021 124,568 105,709 210.11 (31,453) (20.16) 13. Lợi nhuận khỏc 1,805,898 1,900,960 740,904 95,062 5.26 (1,160,056) (61.02) 14. Tổng lợi nhuận kế toỏn trước thuế 3,963,584 4,347,571 2,570,224 383,987 9.69 (1,777,347) (40.88) 15. Chi phớ thuế TNDN hiện hành 1,109,804 1,217,320 719,663 107,516 9.69 (497,657) (40.88) 16. Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp 2,853,780 3,130,251 1,850,561 276,471 9.69 (1,279,690) (40.88) 4. Tổ chức công tác kế toán tại Công ty Cổ phần Simco Sông Đà * Hình thức tổ chức công tác kế toán: Hoạt động của bộ máy kế toán trong đơn vị cũng như hoạt động sản xuất bao gồm nhiều công việc khác nhau được sắp xếp theo quy trình nhất định. ở mỗi công việc phải bố trí nhân viên kế toán cùng với phương tiện kỹ thuật ghi chép phù hợp đảm bảo cho bộ máy kế toán từng người hoạt động tốt. Hình thức này bao gồm có phòng kế toán ở trung tâm, các bộ phân cơ cấu phù hợp với các công việc, các phần hành kế toán và các nhân viên kế toán được bố trí các bộ phận phụ thuộc đơn vị. Phòng trung tâm thực hiện toàn bộ công việc kế toán từ khâu thu thập, xử lý, tổng hợp chứng từ, ghi sổ tổng hợp, sổ chi tiết đến việc báo cáo kế toán. Niên độ kế toán từ ngày 1/1 đến 31/12 hàng năm. Kỳ kế toán được áp dụng theo quý. - Chứng từ kế toán Công ty sử dụng là: hoá đơn kiêm phiếu xuất kho, phiếu thu chi tiền mặt tiền séc, giấy báo Nợ báo Có, bảng chấm công…. - Công ty đang áp dụng hệ thống tài khoản theo chế độ kế toán hiện hành. - Hệ thống báo cáo kế toán mà Công ty áp dụng là: bảng cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, báo cáo lưu chuyển tiền tệ, thuyết minh báo cáo tài chính . * Tổ chức bộ máy kế toán của Công ty : Hiện nay công ty áp dụng mô hình tổ chức kế toán tập trung. Nhiệm vụ của phòng kế toán là: - Ghi chép, tính toán, phản ánh đầy đủ chính xác số liệu trong quá trình sản xuất, tiêu hao vật tư nguyên liệu và các chi phí khác, sử dụng tài sản vật tư lao động và tiền vốn. - Tính toán chi phí sản xuất, tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, các khoản thanh toán với nhà nước, cung cấp thông tin cần thiết, chính xác phục vụ cho công tác điều hành SXKD của lãnh đạo Công ty. -Theo dõi thực hiện kế hoạch SXKD, phân tích tổng hợp chi phí sản xuất, những nhân tố tăng giảm giá thành từng loại sản phẩm. - Phát hiện và ngăn chặn kịp thời những sai phạm trong công tác quản lý tài chính, thực hiện nghiêm chỉnh đầy đủ chức năng giám đốc về công tác kế toán thống kê tài chính của Công ty. Sơ đồ bộ máy kế toán của Công ty Kế toán trưởng Thủ quỹ Kế toán lao động tiền lương Kế toán thanh toán Kế toán tổng hợp Kế toán NVL và TSCĐ Phòng kế toán gồm có 12 người, đảm nhận một số nghiệp vụ kinh tế ( phần hành kế toán ) như sau: + Kế toán trưởng: Phụ trách phòng kế toán, tổ chức hoạt động, kiểm tra dodon đốc giám sát việc thực hiện công việc kế toán. Trực tiếp tham mưu báo cáo các thông tin kế toán tài chính lên giám đốc và cơ quan có thẩm quyền chịu trách nhiệm trước pháp luật về các số liệu đã báo cáo. + Thủ quỹ: Thực hiện việc thu chi cùng với kế toán có liên quan, theo dõi chặt chẽ các khoản thu chi bằng tiền mặt đảm bảo an toàn đúng nguyên tắc bảo quản tiền mặt. + Kế toán thanh toán: Có nhiệm vụ giúp kế toán trưởng theo dõi sự biến động tiền mặt và TK131 trong Công ty. Tiến hàng thanh toán với người bán và bộ phận có liên quan lập các chứng từ thu, chi đúng nguyên tắc, đúng với chế độ quy định, chính sách hiện hành đảm bảo việc sử dụng vốn một cách có hiệu quả. + Kế toán tổng hợp: Tiến hành hạch toán trên sổ sách tổng hợp, lập báo cáo của toàn đơn vị kinh tế cơ sở, giúp việc cho kế toán trưởng về việc luân chuyển chứng từ vào sổ sách hợp lý, phân tích tình hình kinh doanh, đề xuất ý kiến về chiến lược kinh doanh, tình hình tiêu thụ, sản xuất để đạt được hiệu quả kinh tế cao. + Kế toán lao động tiền lương: Tổ chức ghi chép phản ánh tổng hợp số liệu về số lượng lao động, thời gian lao động, kết quả lao động, từ đó tính lương phải trả và các khoản phải trả, phải nộp khác, các khoản phụ cấp, trợ cấp cho người lao động. Phân bổ tiền lương vào các đối tượng sử dụng. Hướng dẫn kiểm tra các nhân viên hạch toán phân xưởng, các phòng ban. +Kế toán nguyên vật liệu và TSCĐ: Ghi chép các chứng từ ban đầu NVL, phản ánh tình hình thực hiện kế hoạch thu mua NVL, tình hình tăng giảm NVL trong kho và thực hiện các định mức tiêu hao và phân bổ vật tư xuất dùng cho từng đối tượng sử dụng. Phản ảnh tổng hợp số liệu về hiện trạng, giá trị TSCĐ, tính toán phân bổ khấu hao TSCĐ hàng tháng vào chi phí hoạt động kinh doanh. * Hình thức sổ kế toán: Công ty áp dụng hình thức nhật ký chứng từ. Tất cả các chứng từ biểu mẫu mà kế toán sử dụng để theo dõi đều theo hướng dẫn và quy định của Bộ tài chính và pháp lệnh kế toán thống kê, được theo dõi từ cáonTrung tâm đào tạo, Phân xưởng đến công ty con và tổng hợp toàn Công ty. Dưới đây là sơ đồ trình tự ghi sổ theo hình thức Nhật ký chứng từ: Sơ đồ hạch toán theo hình thức nhật ký chứng từ Chứng từ gốc Bảng kê và phân bổ Bảng phân bổ Sổ kế toán chi tiết Báo cáo quỹ hàng ngày Nhật ký Chứng từ Bảng tổng hợp chi tiết Sổ Cái Bảng cân đối kế toán và các Báo cáo kế toán khác Ghi chú: : Ghi hàng ngày : Ghi cuối tháng : Quan hệ đối chiếu * Hệ thống sổ kế toán mà Công ty áp dụng : - Sổ kế toán tổng hợp: gồm các Nhật ký chứng từ, các Sổ Cái, các Bảng kê, Bảng phân bổ - Sổ kế toán chi tiết: mở cho tất cả các tài khoản cấp 1 cần theo dõi chi tiết. 5. Các hình thức trả lương tại Công ty Cổ phần Simco Sông Đà - Trả lương theo sản phẩm khoán gọn: áp dụng cho các bộ phận phân xưởng sản xuất, tiêu thụ sản phẩm,. -Trả lương theo thời gian có gắn với độ phức tạp của công việc được giao áp dụng cho bộ phận quản lý, nghiệp vụ, phục vụ và tạp vụ văn phòng. Căn cứ vào kết quả thực hiện nhiệm vụ các hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty để xác định tổng quỹ lương thực hiện kỳ kế hoạch. Tổng quỹ lương của toàn công ty bao gồm tổng quỹ tiền lương sản phẩm của phân xưởng, công ty con. Phương pháp tính trả lương: Quỹ tiền lương được trả trực tiếp cho người lao động theo lương sản phẩm, lương thời gian ít nhất bằng 87% tổng quỹ tiền lương, số còn lại được dùng để: khen thưởng năng suất chất lượng 5%, dự phòng 5%, CNV thoả thuận đóng góp để thực hiện các hoạt động VHXH 3%. Tiền lương và trợ cấp BHXH của CNV trong công ty được thanh toán mỗi tháng một lần nhưng việc trả lương thường chia làm 2 kỳ. Kế toán tiền lương căn cứ vào tình hình sản xuất của các bộ phận trong công ty mà lập bảng tạm ứng lương cho các bộ phận, thường thì công ty trả lương tạm ứng cho CNV vào ngày 15 hàng tháng. Đến cuối tháng căn cứ vào bảng chấm công và các chứng từ có liên quan kế toán lập bảng thanh toán lương và khoản phụ cấp được nhận trong tháng, khoản phải khấu trừ(5% BHXH), lương tạm ứng kỳ 1 và số còn lại được lĩnh. II. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty cổ phần simco sông đà 1. Vận dụng TK kế toán tại Công ty: Căn cứ vào phiếu giao nhận sản phẩm hàng ngày kế toán tổng hợp toàn bộ số phiếu có trong tháng để lập bảng kê sản phẩm của từng tổ, sau đó nhân với đơn giá tiền lương mà Công ty quy định thì sẽ được tổng quỹ tiền lương sản phẩm của phân xưởng. Bảng tổng hợp số lượng lao động xuất khẩu Tháng 6 năm 2009 Đvt: đồng TT Diễn giải Số người đơn giá (đồng) thành tiền (đồng) 1 Malayxia 34 18.450.000 627.300.000 2 Đài loan 42 7.050.000 296.100.000 3 Libirea 16 23.590.002 377.440.032 4 Nhật Bản 27 121.350.770 3.276.470.790 5 Hàn Quốc 33 85.466.000 2820378000 Cộng 152 7397688822 Trong tháng 6 năm 2009 kế toán đã tính được: -Tổng quỹ tiền lương sản phẩm của phân xưởng là 97669372 đồng Tổng quỹ tiền lương của toàn Công ty bao gồm tổng quỹ tiền lương sản phẩm của Trung tâm đào tạo, phân xưởng và công ty con. Trên cơ sở đó kế toán lập bảng quyết toán quỹ tiền lương như sau: -Tiền lương trả cho khối phân xưởng: Quỹ tiền lương của phân xưởng trả trực tiếp cho người lao động: 117.265.543´ 87% =102.021.022đồng Mẫu số 01- LĐTL Đơn vị: Công ty cổ phần simco sông đà Ban hành theo QĐ số 114-TC/QĐ/CĐKT Công ty TNHH SimCo Sông đà Ngày 01 tháng 11 năm 1995 của Bộ tài chính Bảng chấm công Tháng 6 năm 2009 t T họ và tên Ngày trong tháng 1 2 3 ... 29 30 31 Số công hưởng lương sản phẩm số công hưởng lương thời gian Số công nghỉ việc hưởng 100% lương số công nghỉ việc hưởng ... % lương Số công hưởng BHXH 1 Nguyễn Ngọc Hải K K K ... K K K 22 2 Lê Thị Nguyên K K Ô ... H H K 15 2 5 3 Nguyễn Đức Tài K K P ... P K K 20 2 4 Lê Hữu Viên K H K ... K P H 17 3 2 .. . . .. ... ... ... ... ... ... ... ... ... 10 Nguyễn Tất Đạt K K K ... P K K 22 Cộng 7 2 5 Người duyệt Phụ trách bộ phận Người chấm công (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Ký hiệu chấm công: Đơn vị: Công ty Cổ phần Simco Sông Đà Bảng thanh toán tiền lương Tháng 6 năm 2009 ĐVT: Đồng tt họ và tên bậc lương Lương sản phẩm Lương thời gian và nghỉ ngừng việc hưởng 100% lương Lương vòng II Nghỉ việc, ngừng việc hưởng.. % lương phụ cấp thuộc ql phụ cấp khác tổng số tạm ứng kỳ I 5% BHXH Kỳ ii thực lĩnh số sp Số tiền số công số tiền số công số tiền số công số tiền 1 Nguyễn Ngọc Hải 1,92 609 557.740 21.000 578.740 200.000 21.210 357.530 2 Lê Thị Nguyên 1,92 342,6 313.763 2 36.655 350.417 200.000 21.210 129.207 3 Nguyễn Đức Tài 2,33 533 488.137 2 44.482 532.618 200.000 25.515 307.103 4 Lê Hữu Viên 2,33 587 537.591 3 66.723 21.000 625.314 200.000 25.515 399.799 5 Nguyễn Hồng Long 2,33 437 400.217 5 111205 511.422 200.000 25.515 285.907 6 Nguyễn Xuân Thu 2,33 462 423.113 423.113 200.000 25.515 197.598 7 Nguyễn Thị Mai 2,33 561 513.780 3 66.723 580.503 200.000 25.515 354.988 8 Dương Thị Ninh 2,33 492 450.588 3 66.723 517.310 200.000 25.515 291.795 9 Vũ Thanh Tùng 2,33 404 369.995 2 44.482 414.477 200.000 25.515 188.962 10 Nguyễn Tất Đạt 2,33 436 399.301 399.301 200.000 25.515 173.786 Tổng Cộng 22,5 4.864 4.454.224 18,0 436.991 42.000 4.933.215 2.000.000 246.540 2.686.675 Ngày 25 tháng 6 năm 2009 kế toán thanh toán kế toán trưởng Phòng Tổ chức hành chính Giám đốc công ty ĐƠN Vị: Công ty Cổ phần Simco Sông Đà Bảng thanh toán tiền lương Tháng 6 năm 2009 ĐVT: Đồng tt họ và tên bậc lương Lương sản phẩm Lương thời gian và nghỉ ngừng việc hưởng 100% lương Lương vòng II Nghỉ việc, ngừng việc hưởng.. % lương phụ cấp thuộc ql phụ cấp khác tổng số tạm ứng kỳ I 5% BHXH Kỳ ii thực lĩnh số sp Số tiền số công số tiền số công số tiền số công số tiền 1 Ngô Thiệu Thắng 5,26 22 1.575.840 - 1,3 402.445 - 110.500 2.088.785 600.000 56.280 1.432.505 2 Nguyễn Tuấn Hùng 4,32 22 1.299.480 - 1 309.573 1.609.053 500.000 46.410 1.062.643 3 Ngô Long Biên 3,82 17 890.553 5 182.318 0,62 191.372 63.000 73.500 1.400.743 400.000 44310 956.433 4 Nguyễn Kinh Hiệp 3,82 22 1.152.480 - 0,6 185.744 31.500 63.000 1.432.724 400.000 41.160 991.564 5 Đinh Tiến Dũng 2,92 22 887.880 - 0,55 170.265 1.058.145 400.000 31.710 626.435 6 Lê Văn Đê. 2,73 22 832.020 - 0,55 170.265 1.002.285 400.000 29.715 572.570 7 Trịnh Thị Tuyến 2,55 22 779.100 - 0,6 185

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc26518.doc
Tài liệu liên quan