Chuyên đề Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm tại Công ty trách nhiệm hữu hạn quảng cáo và dịch vụ thương mại Trần Tiến Bắc Giang

MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU 1

CHƯƠNG 1 TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN QUẢNG CÁO VÀ DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI TRẦN TIẾN BẮC GIANG 4

1.1. Qúa trình hình thành và phát triển của Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Quảng Cáo và Dịch Vụ Thương Mại Trần Tiến Bắc Giang. 4

1.2. Đăc điểm tổ chức kinh doanh tại công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Quảng Cáo và Dịch vụ Thương mại Trần Tiến Bắc Giang. 8

1.3. Đắc điểm tổ chức quản lý và phân cấp quản lý tại Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Quảng Cáo và Dịch Vụ Thương Mại Trần Tiến Bắc Giang 10

1.4. Đặc điểm tổ chức hạch toán tại Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Quảng Cáo và Dịch Vụ Thương Mại Trần Tiến Bắc Giang 12

1.4.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Quảng Cáo và Dịch Vụ Thương Mại Trần Tiến Bắc Giang 13

1.4.2. Đặc điểm hệ thống sổ kế toán tại Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Quảng Cáo và Dịch Vụ Thương Mại Trần Tiến Bắc Giang 14

CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN QUẢNG CÁO VÀ DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI TRẦN TIẾN BẮC GIANG 17

2.1. Đặc điểm thành phẩm và quá trình tiêu thụ thành phẩm tại công ty trách nhiệm hữu hạn quảng cáo và dịch vụ thương mại Trần Tiến Bắc Giang 17

2.2. Kế toán giá vốn hang bán tại Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Quảng Cáo và Dịch Vụ Thương Mại Trần Tiến Bắc Giang. 17

2.2.1. Thủ tục, chứng từ 17

2.2.2. Tài khoản sử dụng 18

2.2.3. Quy trình kế toán 18

2.2.4. Phương pháp xác định giá trị thành phẩm xuất bán 24

2.3. Kế Toán Doanh Thu Bán Hàng. 27

2.3.1. Chứng từ kế toán sử dụng: 27

2.3.2.Tài Khoản Kế Toán Sử Dụng 30

2.3.3. Qui trình kế toán 30

2.5. Kế toán chi phí bán hàng 32

2.6. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp: 34

CHƯƠNG 3 MỘT SỐ Ý KIẾN ĐÓNG GÓP NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN QUẢNG CÁO VÀ DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI TRẦN TIẾN BẮC GIANG 39

3.1. Nhận xét về kế toán tiêu thụ thành phẩm tại Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Quảng Cáo và Dịch Vụ Thương Mại Trần Tiến Bắc Giang 39

3.1.1. Những ưu điểm 39

3.1.2. Những nhược điểm 42

3.2. Một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm tại Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Quảng Cáo và Dịch Vụ Thương Mại Trần Tiến Bắc Giang 43

3.2.1. Về hệ thống sổ sách, cơ cấu tổ chức bộ máy kế toán của Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Quảng Cáo và Dịch Vụ Thương Mại Trần Tiến Bắc Giang 43

3.2.2. Về hoạch toán ở khoản mục giá vốn bán hàng của Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Quảng Cáo và Dịch Vụ Thương Mại Trần Tiến Bắc Giang 47

3.2.3. Về hạch toán khoản mục doanh thu bán hàng 47

3.2.4. Về hạch toán khoản mục chi phí quản lý doanh nghiệp. 48

KẾT LUẬN 50

doc57 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1340 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện kế toán tiêu thụ thành phẩm tại Công ty trách nhiệm hữu hạn quảng cáo và dịch vụ thương mại Trần Tiến Bắc Giang, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
thuật máy tính, Tin học, Đồ họa, Cơ khí, Quảng cáo… - Bộ phận hành chính tổ chức: Thực hiện chăm lo phục vụ các hoạt động của bộ máy tổ chức quản lý của công ty. Giám đốc trong việc tổ chức duy trì bộ máy hoạt động của cơ quan, thực hiện các chính sách về lao động của Công ty, duy trì nội quy, quy chế và thực hiện chế độ bảo vệ của công ty. 1.4. Đặc điểm tổ chức hạch toán tại Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Quảng Cáo và Dịch Vụ Thương Mại Trần Tiến Bắc Giang Bộ máy kế toán là một bộ phận quan trọng của hệ thống quản lý của Công ty Thương mại, với nhiệm vụ: Tổ chức thực hiện kiểm tra toàn bộ hệ thống thông tin kinh tế của công ty, chế độ hạch toán, chế độ quản lý kinh tế tài chính. Về nguyên tắc, bộ máy kế toán phải được tổ chức theo từng phần hành kế toán và mỗi nhân viên phụ trách một phần hành. Nhưng do đặc điểm thực tế và quy mô chưa lớn nên bộ phận kế toán của công ty được tổ chức theo phương pháp ghép việc. Bộ máy kế toán của Công ty được tổ chức theo mô hình kế toán tập trung, toàn bộ công việc kế toán được tập trung tại phòng kế toán tài vụ. 1.4.1. Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán tại Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Quảng Cáo và Dịch Vụ Thương Mại Trần Tiến Bắc Giang Kế toán trưởng Kế toán tiền lương và tiền mặt Kế toán tổng hợp Thủ quỹ Kế toán hành hóa và theo dõi công nợ Sơ đồ 2.1. MÔ HÌNH TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN QUẢNG CÁO VÀ DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI TRẦN TIẾN BẮC GIANG Nhìn vào sơ đồ ta thấy nhiệm vụ và chức năng của từng bộ phận như sau: + Kế toán trưởng: Đây là người phụ trách chung, chịu trách nhiệm trước Giám Đốc về mọi hoạt động liên quan tới công tác tài chính của công ty. Quán xuyến tổng hợp đôn đốc và kiểm tra các phần hành kế toán. Kiểm tra đối chiếu làm báo cáo tổng hợp định kỳ theo yêu cầu quản lý của Bộ Tài Chính + Kế toán tổng hợp: Theo dõi tổng hợp và phân tích số liệu, báo cáo các phần hành do bộ phận kế toán cung cấp. Lập bảng cân đối kế toán, theo dõi sổ sách, báo cáo tổng hợp doanh thu, tổng hợp chi phí…đồng thời lại phải thực hiện kiêm nhiệm cả công tác kế toán tài sản cố định của công ty, tính khấu hao tài sản cố định + Kế toán hàng hóa và theo dõi công nợ: Có nhiệm vụ theo dõi tình hình nhập xuất, bán hàng hóa trong kỳ kinh doanh. Theo dõi tình hình doanh thu, giá vốn, công nợ với khách hàng, tình hình thực hiện nghĩa vụ nộp ngân sách với Nhà Nước. + Kế toán tiền lương và tiền mặt: Có nhiệm vụ chủ yếu tính và phân bổ tiền lương phải trả, các khoản trích theo lương của cán bộ công nhân viên của Công ty. Theo dõi tình hình thu, chi và thanh toán tiền mặt cới các đối tượng, lập đầy đủ, chính xác chứng từ thanh toán cho khách hàng. + Thủ quỹ: Thực hiện quản lý đến các khoản thu, chi tiền mặt phải dựa vào các phiếu thu, phiếu chi hàng ngày, ghi chép kịp thời, phản ánh chính xác thu chi và quản lý tiền mặt hiện có. Thường xuyên báo cáo tình hình tiền mặt tồn quỹ của công ty. 1.4.2. Đặc điểm hệ thống sổ kế toán tại Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Quảng Cáo và Dịch Vụ Thương Mại Trần Tiến Bắc Giang Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Quảng Cáo và Dịch Vụ Thương Mại Trần Tiến Bắc Giang đăng ký sử dụng tài khoản thống nhất do Nhà nước ban hành kèm theo quyết định 15/2006/QĐ-BTC ngày 20/03/2006 của Bộ Tài Chính. Hiện tại thì công ty đang áp dụng hình thức kế toán “Nhật ký chung” tuy nhiên nó chưa hoàn chỉnh và đồng bộ, hình thức này thích hợp với mọi loại hình đơn vị và thuận tiện cho việc sử dụng máy tính, phù hợp với trình độ của nhân viên kế toán Sơ đồ 2.2. SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN KẾ TOÁN THEO HÌNH THỨC “NHẬT KÝ CHUNG” Chứng từ kế toán Báo cáo tài chính Sổ Nhật lý đặc biệt Bảng cân đối phát sinh Sổ cái Bảng tổng hộ chi tiết Sổ, thẻ kế toán chi tiết Sổ nhật ký chung Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng định kỳ Đối chiếu, kiểm tra Trình tự kế toán theo hình thức kế toán “Nhật ký chung” tại Công ty được thực hiện như sau: 1: Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ đã kiểm tra được dùng làm căn cứ ghi sổ, trước hết ghi nghiệp vụ phát sinh vào sổ Nhật ký chung, sau đó căn cứ số liệu đã ghi trên sổ Nhật ký chung để vào sổ cái theo các tài khoản kế toán cho phù hợp 2: Cuối tháng, cuối quý, cuối năm cộng số liệu trên sổ cái, lập bảng cân đối phát sinh. Sau khi đã kiểm tra, đối chiếu khớp đúng, số liệu ghi trên sổ cái và bảng tổng hợp chi tiết (Được thành lập từ các sổ, thẻ kế toán chi tiết) dùng để lập báo cáo tài chính Hệ thống sổ sách kế toán bao gồm các loại chủ yếu sau: Sổ nhật ký chung Sổ nhật ký đặc biệt Sổ cái Sổ, thẻ kế toán chi tiết Chính sách kế toán áp dụng tại công ty Kỳ kế toán được tính tình ngày 01/01 đến ngày 31/12 hàng năm Đợn vị tiền tệ áp dụng : VNĐ Khấu hao tài sản cố định là phương pháp đường thẳng Phương pháp hạch toán hàng tồn kho + Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Theo thực tế + Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thương xuyên Sổ kể toán được dùng để ghi chép, hệ thống và lưu giữ toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế, tài chính đã được phát sinh của Công ty theo nội dung kinh tế và theo trình tự thời gian có liên quan. Do đó công ty chỉ có một hệ thống sổ kế toán cho một kỳ kế toán của năm. CHƯƠNG 2 THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN QUẢNG CÁO VÀ DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI TRẦN TIẾN BẮC GIANG 2.1. Đặc điểm thành phẩm và quá trình tiêu thụ thành phẩm tại công ty trách nhiệm hữu hạn quảng cáo và dịch vụ thương mại Trần Tiến Bắc Giang * ĐẶC ĐIỂM THÀNH PHẨM Thành phẩm là một sản phẩm đã kết thúc quá trình sản xuất, đã được kiểm nghiệm phù hợp với tiêu chuẩn ký thuật quy định, có thể nhập kho hay giao ngay cho khách hàng. Tại Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Quảng Cáo và Dịch Vụ Thương Mại Trần Tiến Bắc Giang thành phẩm là thiết bị tin học (chủ yếu là máy vi tính) được lắp ráp theo nhu cầu của khách hàng và một số loại máy văn phòng được nhập nguyên chiếc từ các nhà sản xuất chính hãng * QUÁ TRÌNH TIÊU THỤ THÀNH PHẨM TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN QUẢNG CÁO VÀ DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI TRẦN TIẾN BẶC GIANG 2.2. Kế toán giá vốn hang bán tại Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Quảng Cáo và Dịch Vụ Thương Mại Trần Tiến Bắc Giang. Công ty TNHH Quảng Cáo và Dịch Vụ Thương Mại Trần Tíên Bắc Giang bán hang theo phương thức trực tiếp, với phương thức thanh toán chủ yếu là tiền mặt và qua ngân hang. 2.2.1. Thủ tục, chứng từ - Các loại thủ tục sổ kế toán + Sổ chi tiết tài khoản + Sổ cái - Các loại chứng từ + Phiếu xuất kho + Phiếu nhập kho + Thẻ kho 2.2.2. Tài khoản sử dụng - Công ty sử dụng tài khoản 154 là “Chi phí sản xuất kinh doanh dở dang” và tài khoản 155 là “Thành phẩm” 2.2.3. Quy trình kế toán Trình tự xuất nhập thành phẩm tại Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Quảng Cáo và Dịch Vụ Thương Mại Trần Tiến Bắc Giang - Khi nhận được đơn đặt hàng hoặc thỏa thuận về cấu hình máy vi tính. Việc lắp ráp được tuân thủ theo một quy trình chặt chẽ có sự giám sát của đội ngũ kỹ thuật viên có tay nghề và kinh nghiệm. Sau khi các khâu lắp ráp được hoàn thành, được kiểm tra chất lượng theo đúng yêu cầu kỹ thuật đưa ra. Thành phẩm hoàn thành được đưa vào nhập kho hoặc xuất kho cho khách hàng luôn. - Việc lắp ráp máy tính của công ty được tổ chức giám sát kỹ của bộ phận kỹ thuật công ty, sau khi máy được lắp ráp hoàn thiện có sự kiểm tra kỹ thuật của hai bên, sản phẩm hoàn thành và nhập kho. Kế toán thành phẩm của công ty được thực hiện theo phương pháp thẻ song song, công việc kế toán được thực hiện cả ở kho và phòng kế toán như sau: Tại kho: Thủ kho sử dụng thẻ kho để ghi chép việc xuất - tồn kho theo số lượng, mỗi thẻ kho quản lý mỗi loại thành phẩm máy tính khác nhau. Định kỳ căn cứ vào các chứng từ nhập xuất để ghi vào thẻ kho, lập bảng kê nhập - xuất - tồn. Thủ kho gửi các chứng từ và bảng kê nhập - xuất tồn lên phòng kế toán. Tại phòng kế toán: Kế toán thành phẩm sử dụng thẻ kho để ghi chép cả số lượng lẫn giá trị thành phẩm Nhập - Xuất - Tồn tương ứng với từng loại thành phẩm nhập kho. Định kỳ kế toán tập hợp chứng từ kiểm tra chứng từ và kiểm tra việc ghi chép của thủ kho về tính hợp lý và hợp lệ của chứng từ, ghi số tiền vào chứng từ, phân loại chứng từ. Sau đó căn cứ vào bảng kê để ghi vào thẻ kho số lượng nhập xuất tồn và tính ra số lượng và gí trị hàng tồn kho cuối kỳ. Sau khi nhận được giấy đề nghị xuất hàng từ bộ phạn kỹ thuật, kế toán kho viết phiếu xuất kho. Sau khi kế toán viết phiếu xuất kho và được ban giám đốc duyệt. Kế toán viết hóa đơn tài chính gồm 3 liên, liên 1 lưu tại sổ, liên 2 giao cho khách hàng và liên 3 dùng để luân chuyển nội bộ cùng với phiếu bảo hành cấp cho khách hàng. Hồ sơ giao máy vi tính cho khách hàng gồm: Phiếu xuất kho Bảng kê danh mục linh kiện (cấu hình máy) kiêm phiếu bảo hành Hóa đơn tài chính (Liên 2 - giao cho khách hàng) Phiếu thu tiền Thành phẩm khi hoàn thành được kiểm tra chất lượng và được nhập kho để xuất bán cho khách hàng. Dưới đây chỉ là một ví dụ về phiếu nhập kho và xuất kho đại diện cho các loại thành phẩm máy tính khi được nhập và xuất bán. Để có thể biết được chi tiết bao nhiêu máy tồn, đã được nhập và xuất sẽ có bảng kê Tồn - Nhập - Xuất ở bảng biểu 2.6. Biểu số 2.1 Đơn vị: Cty TNHH Quảng Cáo & DVTM Trần Tiến Bắc Giang Địa chỉ: 117 Đường Hùng Vương, TP Bắc Giang Mẫu số: 02-VT (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QB-BTC) ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC PHIẾU NHẬP KHO Ngày 3 tháng 12 năm 2009 Nợ TK 155 Số: 41 Có TK 154 Nhập từ: Bộ phận sản xuất Đến: Kho thành phẩm STT Tên thành phẩm ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6 1 Máy tính ĐNA Pentium IV-2,33GB HDD 80GB SATA 7200 RAM 1GB Mainboard Intel 945 CD Rom 52X Keyboard, mouse MITSUMI Monitor Samsung 16`` Bộ 02 9.920.000 19.840.000 2 Máy tính ĐNA Cose 2 Duo HDD 100GB SATA 7200 RAM 1,2GB Mainboard Intel 945 CD Rom 52X Keyboard, mouse MITSUMI Monitor Samsung 16`` Bộ 01 13.600.000 13.600.000 Cộng 33.440.000 Thủ trưởng (ký duyệt) Kế toán Thủ kho Biểu số 2.2 Đơn vị: Cty TNHH Quảng Cáo & DVTM Trần Tiến Bắc Giang Địa chỉ: 117 Đường Hùng Vương, TP Bắc Giang Mẫu số: 02-VT (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QB-BTC) ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC PHIẾU NHẬP KHO Ngày 10 tháng 12 năm 2009 Nợ TK 155 Số: 42 Có TK 154 Nhập từ: Bộ phận sản xuất Đến: Kho thành phẩm STT Tên thành phẩm ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6 1 Máy tính ĐNA Pentium IV-1,5GB HDD 40GB RAM 1GB Mainboard Gygabye CD Rom 52X Keyboard, mouse MITSUMI Monitor Samsung 14 Bộ 10 7.650.000 76.500.000 2 Máy tính ĐNA Cederon 2 GB HDD 60GB RAM 1,5GB Mainboard Gygabye CD Rom 52X Keyboard, mouse MITSUMI Monitor HP 16`` Bộ 04 8.150.000 32.600.000 Cộng 109.100.000 Thủ trưởng (ký duyệt) Kế toán Thủ kho Biểu số 2.3 Đơn vị: Cty TNHH Quảng Cáo & DVTM Trần Tiến Bắc Giang Địa chỉ: 117 Đường Hùng Vương, TP Bắc Giang Mẫu số: 02-VT (Ban hành theo QĐ số 15/2006/QB-BTC) ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC PHIẾU XUẤT KHO Ngày 5 tháng 12 năm 2009 Nợ TK 632 Số: 48 Có TK 155 Nhập từ: ĐÀO THỊ HỒNG LÊ Đến: SỐ I HIỆP HÒA - BẮC GIANG STT Tên thành phẩm ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6 1 Máy tính ĐNA Pentium IV-1,5GB HDD 40GB RAM 1GB Mainboard Gygabye CD Rom 52X Keyboard, mouse MITSUMI Monitor Samsung 14`` Bộ 04 7.650.000 30.600.000 Cộng 30.600.000 Thủ trưởng (ký duyệt) Kế toán Thủ kho Biểu số 2.4 BẢNG TỔNG HỢP NHẬP- XUẤT- TỒN Từ ngày 01 đến 31 tháng 12 năm 2009 STT Mã TP Tên Tp ĐVT Tồn ĐK Nhập TK Xuất TK Tồn CK SL GT SL GT SL GT SL GT 1 C2 Máy tính Cederon-2 bộ 10 65.000.000 5 32.500.000 8 52.000.000 7 45.500.000 2 P4-1,5 MT Pentium4-1,5 bộ 5 38.250.000 10 76.500.000 4 30.600.000 11 84.150.000 3 P4-2 MT Pentium4-2 bộ 12 103.680.000 1 8.640.000 10 86.400.000 3 25.920.000 4 P4-2.33 MT Pentium4-2.33 bộ 8 79.360.000 2 19.840.000 10 99.200.000 5 Core 2 MT core2due bộ 0 6 81.500.000 5 68.000.000 1 13.600.000 Tổng 286.290.000 219,080,000 336,200,000 167,170,000 2.2.4. Phương pháp xác định giá trị thành phẩm xuất bán Về nguyên tắc thành phẩm được đánh giá theo giá vốn thực tế nhưng thành phẩm trong doanh nghiệp luôn luôn có sự biến động do nhiều nguyên nhân khác nhac để phục vụ cho việc hạch toán kịp thời và tính toán chính xác giá trị thành phẩm, xuất bán, thành phẩm được đánh giá theo giá thực tế và giá hạch toán * Đánh giá thành phẩm theo giá thực tế Giá thành thực tế của thành phẩm xuất bán được xác định tùy theo từng nguồn nhập. Thành phẩm do các bộ phận sản xuất và bộ phận sản xuất phụ của doanh nghiệp sản xuất ra, giá thành thực tế bao gồm chi phí nguyên vật liệu, vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung. Giá trị thực tế của thành phẩm chỉ tính được ở cuối kỳ hạch toán, khi kết thức đơn đặt hàng hoặc khi gia công hoàn thành được dùng trong kế toán tổng hợp thành phẩm và báo cáo kế toán. Đối với thành phẩm xuất bán (xuất kho) thì giá thành của nó được tính theo nhiều phương pháp khác nhau. Theo chế độ kế toán Việt Nam hiện nay giá thực tế thành phẩm xuất kho được tính theo phương pháp bình quân cả kỳ dự trữ (bình quân gia quyền) là phương pháp đơn giản dễ làm. Công Thức: Giá Trị Tp Xuất Kho = Giá Trị TT + Giá Trị TT Tồn ĐK Nhập TK X Số Lượng TP Xuất Kho SLTPTồn + SL TP Nhập ĐK TK Sau đây là giá trị thành phẩm của một số loại máy vi tính được xuất bán trong tháng 12/2009. tính riêng cho từng loại sản phẩm. ĐVT là VNĐ - Giá trị Xk máy 38.250.000+76.500.000 Tính ĐNA = x 4 = 30.600.000 Pentium4-1,5Gb 5+10 - Giá trị Xk máy 103.680.000+8.640.000 Tính ĐNA = x 10= 86.400.000 Pentium4-2GB 12+1 - Giá trị Xk máy 79.360.000+19.840.000 Tính ĐNA = x 10 = 99.200.000 Pentium4-2.33 8+2 - Giá trị Xk máy 0+81.600.000 Tính ĐNA = x 5 = 68.000.000 Core2due 0+6 - Giá trị Xk máy 65.000.000+32.500.000 Tính ĐNA = x 8 = 52.000.000 Cederon-2GB 10+5 * Đánh giá thành phẩm theo giá hạch toán xuất bán Giá hạch toán của thành phẩm là do phòng kế toán doanh nghiệp quy định có thể là giá thành kế hoạch hoặc giá nhập kho thống nhất và được sử dụng không thay đổi trong một năm. Việc thực hiện chi tiết nhập hay xuất kho thành phẩm hàng ngày được thực hiện theo giá hạch toán, cuối tháng kế toán phải căn cứ vào tổng giá thành thực tế và tổng giá thành hoạch toán của thành phẩm tồn đầu kỳ, nhập kho trong kỳ để tính hệ số chênh lệch giữa giá thành thực tế và giá hạch toán của thành phẩm. Biểu số 2.5 SỔ NHẬT KÝ CHUNG Tháng 12 năm 2009 ĐVT: 1000đ NT ghi sổ Chứng Từ Diễn Giải Đã ghi sổ cái Số hiệu Tk Số Tiền KH Số Nợ Có Số trang trước chuyển sang 3/12 Nhập kho thành phẩm x 155 33.440.000 Nhập kho thành phẩm x 154 33.440.000 5/12 Xuất kho thành phẩm bán x 632 30.600.000 Xuất kho tp bán x 155 30.600.000 Thu bẳng tiền mặt, thuế đầu ra 5% x 111 34.230.000 DT 511 32.600.000 Thuế 3331 1.630.000 …………. Cộng chuyển sang trang sau Biểu số 2.6 SỔ CÁI TK 632 Tháng 12/2009 ĐVT: đ Chứng Từ Diễn Giải TK Đối ứng Số Tiền Sh Ngày Nợ Có Dư Đk 0 30/12 Bán máy tính C2 155 52.000.000 30/12 Bán máy tính P4-1,5 155 30.600.000 30/12 Bán máy tính P4-2 155 86.400.000 30/12 Bán máy tính P4-2.33 155 99.200.000 30/12 Bán máy tính Core 2 155 68.000.000 30/12 ……………. …… ………. 30/12 Cộng ……… …………. ………… 30/12 Dư CK 0 2.3. Kế Toán Doanh Thu Bán Hàng. 2.3.1. Chứng từ kế toán sử dụng: - Hoá đơn giá trị gia tăng - Hoá đơn bán hàng thông thường - Bảng thanh toán bán hang đại lý, ký gửi - Phiếu thu, séc, UNT,… Biểu số 2.7 Mẫu số 01 GTKT-3LL Ký hiệu AK/2009B Số 001203 HÓA ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 3: Nội bộ Ngày 05 tháng 12 năm 2009 Đơn vị bán: Công ty TNHH Quảng Cáo & DVTM Trần Tiến Bắc Giang Địa chỉ: 117 Đường Hùng Vương, TP Bắc Giang Số TK: Điện thoại: MS: 2400304655 Họ tên người mua hàng: ĐÀO THỊ HỒNG LÊ Tên đơn vị: Trường PTTH Số 1 Hiệp Hòa - Bắc Giang Địa chỉ: THỊ TRẤN THẮNG - HUYỆN HIỆP HÒA - BẶC GIANG Hình thức thanh toán: Tiền mặt MST: 0101172182 STT Tên thành phẩm ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 2 3 4 5 6 1 Máy tính ĐNA Pentium IV-1,5GB HDD 40GB RAM 1GB Mainboard Gygabye CD Rom 52X Keyboard, mouse MITSUMI Monitor Samsung 14`` Bộ 04 8.150.000 32.600.000 Cộng tiền hàng 32.600.000 Thuế suất 5%, tiền thuế giá trị gia tăng 1.630.000 Tổng cộng tiền thanh toán : 34.230.000 Số tiền bằng chữ: Ba mươi tư triệu hai trăm ba mươi nghìn đồng chẵn. Người mua hàng (Ký, họ tên) Người bán hàng (Ký, họ tên) Biếu số 2.8 Không ghi vào khu vực này GIẤY RÚT DỰ TOÁN NGÂN SÁCH Số…… Mẫu số: C2-02/NS Niên độ : 2009 Số : 33 Đơn vị rút dự toán: Trường PTTH Số 1 Hiệp Hòa - Bắc Giang PHẦN DO KBNNGHI Mã ĐVQHNS: 10 02064 Nợ TK :…………….. Tài khoản: 321 010 000 053. Tại KBNN Bắc Giang Có TK :……………... Mã cấp NS: 03. Tên CTMT, DA……………………. Mã quỹ:…………….. ……………………..Mã CTMT, DA……………… . Mã ĐBHC:…………. Mã KBNN: ………… Nội dung thanh toán Mã nguồn NS Mã chương Mã ngành KT Mã NDKT Số tiền Chuyển tiền mua 4 bộ máy tính 0212 622 493 6912 34.230.000 Cộng 34.230.000 Số tiền bằng chữ: Ba mươi tư triệu hai trăm ba mươi ngàn đồng. Đơn vị nhận: Địa chỉ: Mã ĐVQHNS Tên CTMT, DA: ………….............Tên CTMT, DA:…………………………………… Tài khoản : 4310000125931. tại KBNN( NH). Phòng giao dịch số 01 Ngân hàng Đầu Tư và Phát triển Tỉnh Bắc Giang. Hoặc người nhận tiền: Số CMND: Ngày cấp nơi cấp Bộ phận kiểm soát cảu KBNN Đơn vị sử dụng ngân sách Ngày…. tháng …. Năm Ngày…. tháng ….. năm Kiểm soát Phụ trách Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Người nhận tiền ( Ký, ghi rõ họ tên) KBNN A ghi sổ và thanh toán ngày…/ /… Thủ quỹ Kế toán Kế toán trưởng Giám đốc KBNN B ghi sổ và thanh toán ngày…/…/.. Thủ quỹ Kế toán Kế toán trưởng Giám đốc 2.3.2.Tài Khoản Kế Toán Sử Dụng - TK 511- DT bán hang và cung cấp dịch vụ - TK 512- DT nội bộ - Tk 3331- Thuế GTGT phải nộp - TK 3387- Doanh Thu chưa thực hiện - TK 111,112,131… 2.3.3. Qui trình kế toán Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ kế toán, kế toán sẽ cập nhật dữ liệu vào sổ nhật ký chung sau đó tổng hợp dữ liệu để ghi vào sổ cái và sổ chi tiết có liên quan. Biểu số 2.9 SỔ NHẬT KÝ CHUNG Tháng 12 năm 2009 ĐVT: đ NT ghi sổ Chứng Từ Diễn Giải Đã ghi sổ cái Số hiệu Tk Số Tiền KH Số Nợ Có Số trang trước chuyển sang 12/12 Xuất kho thành phẩm bán x 632 52.000.000 Xuất kho thành phẩm bán x 155 52.000.000 Chưa thu tiền x 131 57.120.000 x 511 54.400.000 Thuế đầu ra 5% x 3331 2.720.000 15/12 Chiết khấu Thương mại cho lô hang bán ngày 12 . 1% x 521 544.000 Thuế 5% 3331 27.200 CK TM 131 571.200 ……………. Cộng chuyển sang trang sau Biểu số 2.10 SỔ CÁI TK 511 Tháng 12/2009 ĐVT: đ Chứng Từ Diễn Giải TK Đối ứng Số Tiền Sh Ngày Nợ Có Dư Đk 0 30/12 Bán máy tính p4-1,5 111 32.600.000 30/12 Bán máy tính C2 131 54.400.000 30/12 Bán máy tính P4-2 112 90.000.000 30/12 Bán máy tính P4-2.33 112 95.000.000 30/12 Bán máy tính Core 2 131 70.000.000 30/12 K/c CKTM hàng bán ra 521 571.200 30/12 …………… ………. …………. 30/12 Cộng …………. ………….. 30/12 Dư CK 0 2.5. Kế toán chi phí bán hàng Đây là những chi phí phát sinh nhằm thúc đẩy bán hàng như chi phí tuyên truyền quảng cáo sản phẩm, chi phí vận chuyển, bốc dỡ. Biểu số 2.11 SỔ NHẬT KÝ CHUNG Tháng 12 năm 2009 ĐVT: đ NT ghi sổ Chứng Từ Diễn Giải Đã ghi sổ cái Số hiệu Tk Số Tiền KH Số Nợ Có Số trang trước chuyển sang 5/12 Trích khấu hao máy vi tính ở bộ phận bán hàng x 641 500.000 Trích KH x 214 500.000 10/12 Trả tiền nươc cho bộ phận bán hàng x 641 100.000 thuế x 133 5000 Trả bằng tiền mặt x 111 105.000 16/12 Chi phí vận chuyển thuê ôtô x 641 476.000 Thuế khấu trừ x 133 24.000 Trả tiền mặt x 111 500.000 ………… Cộng chuyển sang trang sau Biểu số 2.12 SỔ CÁI TK 641 Tháng 12/2009 ĐVT: đ Chứng Từ Diễn Giải TK Đối ứng Số Tiền Sh Ngày Nợ Có Dư Đk 0 30/12 Trích KH 214 500.000 30/12 Trả tiền nước 111 100.000 30/12 Chi phí vận chuyển 111 476.000 30/12 Lương bộ phận bán hàng 111 10.000.000 30/12 …………… ………. …………. 30/12 Cộng …………. ………….. 30/12 Dư CK 0 2.6. Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp: Chi phí quản lý doanh nghiệp là chi phí chung của doanh nghiệp, bao gồm: Chi phí quản lý hành chính, chi phí tổ chức và chi phí quản lý sản xuất phát sinh trong phạm vi toàn doanh nghiệp. Công ty sử dụng TK 642 để hạch toán trong đó: TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý. TK 6422: Chi phí vật kiệu quản lý. TK 6423: Chi phí đồ dùng văn phòng. TK 6424: Chi phí khấu hao. TK 6425: Thuế phí và lệ phí. TK 6426: Chi phí dự phòng. TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài. TK 6428: Chi phí quản lý bằng tiền khác. Tháng 12/2009 chi phí cho hoạt động quản lý doanh nghiệp của toàn bộ công ty là: 50.854.367 đồng. Biểu số 2.13 Bảng Lương CNV bộ phận quản lý doanh nghiệp Tháng 12/2009 ĐVT đ STT Tên Chức vụ LCB NC phụ cấp giảm trừ thực lĩnh 1 Trần Ngọc Tiến GĐ 5.000.000 22 500.000 0 5.500.000 2 Nguyễn thị Thiêm KT 3.000.000 22 300.000 0 3.300.000 3 Nguyễn Văn Thiện KD 3.000.000 22 200.000 0 3.200.000 4 Vương thị Hường Thủ quỹ 2.500.000 22 100.000 0 2.600.000 5 ……….. 6 …………. 7 Tổng ……… .... … … …. Biểu số 2.14 BẢNG KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Bộ phận Quản Lý DN Tháng 12 năm 2009 ĐVT đ STT Tên TS NG Ngày bắt đầu PB Số Tháng BP Số tiền BP từng kỳ Số KH luỹ kế GT còn lại 1 Ôtô 350.000.000 1/5/2008 50 7.000.000 140.000.000 210.000.000 2 Máy tính vp 9.500.000 1/12/2008 24 400.000 5.200.000 4.300.000 3 Bàn ghế 20.000.000 1/2/2008 24 833.000 19.159.000 841.000 4 ….. ….. …. …… ….. …. ….. Biểu số 2.15 SỔ NHẬT KÝ CHUNG Tháng 12 năm 2009 ĐVT: đ NT ghi sổ Chứng Từ Diễn Giải Đã ghi sổ cái Số hiệu Tk Số Tiền KH Số Nợ Có Số trang trước chuyển sang 13/12 Tr ích KH x 642 12.000.000 Trích KH x 214 12.000.000 14/12 Trả tiền nươc cho bộ phận QLDN x 642 100.000 Thuế x 133 5000 Trả bằng tiền mặt x 111 105.000 15/12 Trả lương CNV x 642 17.500.000 trả bằng tiền mặt x 111 17.500.000 16/12 Chi tiền mua VPP x 642 800.000 500.000 Thuế x 133 80.000 Thanh toán tiền mặt x 111 880.000 ………… Cộng chuyển sang trang sau ……….. ………. Biểu số 2.16 SỔ CÁI TK 642 Tháng 12/2009 ĐVT: đ Chứng Từ Diễn Giải TK Đối ứng Số Tiền Sh Ngày Nợ Có Dư Đk 0 30/12 Tr ích KH 214 12.000.000 30/12 Trả tiền nước 111 100.000 30/12 Mua VPP 111 800.000 30/12 Lương bộ phận QLDN 111 17.500.000 30/12 …………… ………. …………. 30/12 Cộng …………. ………….. 30/12 Dư CK 0 CHƯƠNG 3 MỘT SỐ Ý KIẾN ĐÓNG GÓP NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN QUẢNG CÁO VÀ DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI TRẦN TIẾN BẮC GIANG 3.1. Nhận xét về kế toán tiêu thụ thành phẩm tại Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Quảng Cáo và Dịch Vụ Thương Mại Trần Tiến Bắc Giang Cùng với sự lớn mạnh không ngừng của Công ty, công tác tổ chức kế toán cũng không lớn mạnh trưởng thành về mọi mặt của cuộc sống, cung cấp thông tin kịp thời, chính xác và đúng theo quy định của Bộ Tài Chính. Sau một thời gian thực tập tại Công ty được quan sát thực tế công tác kế toán và kết hợp với những kiến thức cơ bản đã được các thầy cô trang vị tại trường em xin đưa ra một vài nhận xét về công tác kế toán của công ty như sau: 3.1.1. Những ưu điểm Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Quảng Cáo và Dịch Vụ Thương Mại Trần Tiến Bắc Giang với tư cách là một đơn vị hoạt động kinh doanh độc lập, có con dấu riêng, mã số thuế riêng, tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về kết quả kinh doanh của mình. Vì vậy mà bộ phận công tác kế toán cũng là một cơ cấu tổ chức độc lập và chuyên nghiệp. Có kế toán trưởng và kế toán viên đảm nhận trách nhiệm và công việc và luôn hoàn thành tốt công việc được giao, luôn luôn phải tuân thủ theo chuẩn mực kế toán và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ nộp thuế với ngân sách Nhà nước. Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Quảng Cáo và Dịch Vụ Thương Mại Trần Tiến Bắc Giang áp dụng hình thức ghi sổ Nhật ký chung rất phù hợp với đặc điểm sản xuất kinh doanh của công ty và rất thuận tiện trong việc luân chuyển chứng từ. Với quy mô không lớn nhưng Công ty đã sớm chú trọng và áp dụng hệ thống kế toán vào quản lý kinh doanh một cách khoa học và hợp lý với những tình hình thực tế với công ty. Bộ máy của Công ty theo mô hình gọn nhẹ và hiệu quả đáp ứng được các yêu cầu của công tác kế toán. Nhân sự làm công tác kế toán được đào tạo cơ bản và có kinh nghiệm thực tiễn trong quản lý kinh tế tại đơn vị. Chế độ kế toán áp dụng theo đúng quy định của Nhà nước và Bộ Tài Chính Về nguồn nhân lực tại phòng kế toán: Công ty có đội ngũ nhân viên có trình độ cao, đều tốt nghiệp Đại Học và thành thạo các nghiệp vụ, có tinh thần học hỏi và luôn luôn cập nhật những thông tin mới nhất về quy định của pháp luật trong công tác kế toán và luôn luôn hoàn thành tốt công việc được giao. Về hệ thống chứng từ, tài khoản: Công ty tổ chức và sử dụng hiệu quả hệ thống chứng từ và tài khoản sử dụng. Các chứng từ được lập, kiểm tra, luân chuyển một cách thường xuyên theo các sự

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc26928.doc
Tài liệu liên quan