Chuyên đề Hoàn thiện quản lý nguồn nhân lực quản trị tai Công ty quản lý đường sắt Hà Thái

MỤC LỤC

 

Trang

 

Lời mở đầu 3

Chương 1 : Cơ sở lý luận về quản lý nguồn nhân lực quản trị tại

doanh nghiệp. 5

1.Nguồn nhân lực quản trị tại doanh nghiệp. 5

1.1.Khái niệm. 5

1.2.Phân loại. 5

1.2.1.Phân loại theo cấp. 7

1.2.2.Phân loại theo chức năng. 10

1.3. Yêu cầu đối với nguồn nhân lực quản trị. 10

1.3.1. Trình độ chuyên môn và trình độ quản lý. 11

1.3.2. Thực hiện công việc. 12

1.3.3. Kỹ năng, phẩm chất đạo đức nghề nghiệp 14

1.3.4. Tiềm năng phát triển. 15

2. Quản lý nguồn nhân lực quản trị. 15

2.1. Khái niệm. 15

2.2. Nội dung của quản lý nguồn nhân lực quản trị. 15

2.2.1. Lựa chọn và tuyển dụng nguồn nhân lực quản trị. 15

2.2.2. Bố trí, sử dụng nguồn nhân lực quản trị. 18

2.2.3. Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ nguồn nhân lực quản trị. 19

2.2.4. Các yếu tố về tiền lương, chế độ đãi ngộ, khen thưởng, kỉ luật. 21

Chương 2 : Thực trạng quản lý nguồn nhân lực quản trị tại công ty

quản lý đường sắt Hà Thái. 20

1.Khái quát về công ty quản lý đường sắt Hà Thái 22

1.1. Giới thiệu công ty. 22

1.2. Tình hình lao động chung của công ty. 22

1.2.1. Số lượng và cơ cấu lao động. 22

1.2.2. Chất lượng lao động. 23

1.3.Cơ cấu tổ chức của công ty quản lý đường sắt Hà Thái 25

2.Đội ngũ nguồn nhân lực quản trị tại công ty quản lý đường sắt

Hà Thái. 26

2.1.Giám đốc. 26

2.2. Phó giám đốc kĩ thuật cầu. 26

2.3. Phó giám đốc kĩ thuật đường. 26

2.4. Phó giám đốc nội chính. 27

2.5. Đội ngũ cán bộ ở các phòng ban. 27

2.5.1. Phòng hành chính tổng hợp 27

2.5.2. Phòng tổ chức cán bộ lao động. 28

2.5.3. Phòng kế hoạch. 32

2.5.4. Phòng kĩ thuật. 34

2.5.5. Phòng vật tư, thiết bị. 36

2.5.6. Phòng kế toán tài chính. 38

2.5.7. Phòng y tế. 39

3. Thực trạng quản lý nguồn nhân lực quản trị tại công ty. 40

3.1.Việc tuyển dụng, bổ nhiệm cán bộ. 40

3.2.Bố trí, sử dụng cán bộ. 41

3.3. Đào tạo, bồi dưỡng cán bộ. 42

3.4.Các yếu tố về tiền lương. 43

3.5.Các chương trình phúc lợi, bảo hiểm, bảo hộ. 45

4. Đánh giá về công tác quản lý cán bộ của công ty. 45

4.1. Ưu điểm. 45

4.2. Nhược điểm. 46

4.3. Nguyên nhân. 46

Chương 3 : Một số giải pháp hoàn thiện nguồn nhân lực quản trị tại

công ty quản lý đường sắt Hà Thái. 47

1.Các giải pháp hoàn thiện nguồn nhân lực quản trị. 47

1.1.Đặt ra các yêu cầu cụ thể cho đội ngũ cán bộ công ty. 47

1.2.Tuyển chọn nguồn nhân lực quản trị có chất lượng. 48

1.3.Đào tạo và phát triển đội ngũ cán bộ quản lý. 49

1.4.Các giải pháp về việc sử dụng đội ngũ cán bộ quản lý. 50

1.5.Tổ chức nơi làm việc, sử dụng các phương tiện khoa học kỹ

thuật hiện đại để phục vụ cho công tác quản lý. 51

1.6.Các giải pháp tác động vào mặt tinh thần của cán bộ. 52

2.Một số kiến nghị. 53

3.Điều kiện để thực hiện kiến nghị thành công 53

Kết luận. 54

Danh mục tài liệu tham khảo. 55

 

 

 

 

 

doc57 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2117 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện quản lý nguồn nhân lực quản trị tai Công ty quản lý đường sắt Hà Thái, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t huy hết khả năng của đội ngũ cán bộ. Đây là yếu tố quyết định sự thành bại của việc sử dụng đội ngũ cán bộ quản lý.Ngược lại, công tác sắp xếp, bố trí lao động quản lý bất hợp lý không những không tận dụng hết sức mạnh của đội ngũ cán bộ mà còn gây ra sự lúng túng trong quản lý, làm giảm hiệu quả SXKD chung của doanh nghiệp. Khi đã có được đội ngũ cán bộ phù hợp, được sắp xếp khoa học thì các doanh nghiệp cần phải trang bị cho đội ngũ này đầy đủ công cụ và phương tiện làm việc nhằm phát huy hết khả năng cống hiến của đội ngũ. Công cụ làm việc ở đây được hiểu theo nghĩa rộng, tức là đội ngũ cán bộ được giao những quyền hạn nhất định để thực thi trong quá trình điều hành hoạt động SXKD, được trang bị những máy móc, thiết bị. tài liệu, vị trí làm việc, phương tiện, thông tin liên lạc… 2.2.3. Đào tạo, bồi dưỡng, nâng cao trình độ nguồn nhân lực quản trị. Đào tạo, bỗi dưỡng cán bộ quản lý là các hoạt động để duy trì và nâng cao chất lượng của đội ngũ cán bộ, tạo cho họ có khả năng thích ứng được với những yêu cầu, nhiệm vụ mới, khó khăn thử thách mới đảm bảo cho cán bộ quản lý trong doanh nghiệp có đủ năng lực, trình độ và phẩm chất để hoàn thành tốt nhiệm vụ được giao. Mục tiêu chung của đào tạo và bồi dưỡng cán bộ quản lý là nhằm sử dụng tối đa năng lực, trình độ hiện có của cán bộ và nâng cao hiệu quả hoạt động của tổ chức. Có rất nhiều lý do để cho thấy công tác đào tạo cán bộ quản lý là hết sức quan trọng và cần thiết như : Để đáp ứng yêu cầu công việc của tổ chức hay nói cách khác là để đáp ứng nhu cầu tồn tại và phát triển của tổ chức. Đáp ứng nhu cầu học tập của cán bộ quản lý. Đào tạo và phát triển là những giải pháp mang tính chiến lược tạo ra lợi thế cạnh tranh của doanh nghiệp. Quá trình đào tạo và bồi dưỡng để phát triển cán bộ được đưa ra thành từng bước cụ thể, xét đến nhu cầu đào tạo của người quản lý trong ông việc hiện tại, công việc sắp tới và công việc trong tương lai. Quá trình đào tạo, bồi dưỡng thường theo trình tự : Đào tạo trước khi được tuyển vào làm việc trong bộ máy quản lý, đào tạo bồi dưỡng trong thời gian làm việc tại bộ máy quản lý và đào tạo bổ sung trước khi giao nhiệm vụ mới. Đào tạo cán bộ có các hình thức như : Đào tạo tại chỗ : là hình thức giao việc, giao nhiệm vụ tại đơn vị, người cán bộ làm công tác quản lý phải được rèn luyện trong môi trường thực tế, lấy kết quả công việc làm thước đo đánh giá kết quả đào tạo Cử đi đào tạo tại trung tâm là hình thức đào tạo tập trung ở các trường, các cở sở đào tạo chuyên nghiệp. Đào tạo ngắn hạn là hình thức đào tạo trong một thời gian ngắn, trong thời gian dưới 2 năm nhằm cập nhật kiến thức mới. Đối tượng đào tạo là những cá nhân đã có khả năng làm cán bộ quản lý nhưng còn một vài kiến thức cần bổ sung, kịp thời bổ sung cho đội ngũ cán bộ đang thiếu hụt. Đào tạo dài hạn là hình thức đào tạo một cách bài bản, chính quy nhằm bổ sung đội ngũ cán bộ trong tương lai, thời gian đào tạo từ 2 đến 5 năm với các hình thức học tập trung dài hạn hoặc tại chức hoặc du học. Đối tượng đào tạo là lực lượng trẻ có năng lực, có phẩm chất chính trị và đạo đực tốt tại đơn vị. Đào tạo lại là hình thức đào tạo đối với cán bộ quản lý có trình độ nhưng sau một thời gian 2, 3 năm phải quay lại trường để cập nhật, bổ sung thêm kiến thức. 2.2.4. Các yếu tố về tiền lương, chế độ đãi ngộ, khen thưởng, kỉ luật. Vấn đề tiền lương là một vấn đề hết sức quan trọng, đặc biệt là trong thời đại hiện nay vấn đề tiền lương, tiền công luôn được các nhà tuyển dụng lao động đưa ra đàm phán trước khi kí kết hợp đồng sử dụng lao động, đây cũng chính là tính tất yếu khách quan của quy luật kinh tế thị trường. Tiền lương trả cho các cán bộ quản lý phải xứng đáng với năng lực của họ, xứng đáng với những công sức mà họ bỏ ra. Ngoài tiền công, tiền lương ra thì chế độ đãi ngộ cũng là một yếu tố tác động tới chất lượng của đôi ngũ cán bộ. Doanh nghiệp có quan tâm tới chế độ đãi ngộ, có chính sách đãi ngộ thích hợp sẽ thu hút được nhân tâm của người cán bộ làm công tác quản lý nói riêng và của nhân viên trong doanh nghiệp nói chung. Chế độ đãi ngộ ở đây có thế đựoc hiểu là sự quan tâm đến đời sống tinh thần của cán bộ như cho cán bộ đi nghỉ mát, những ngày lễ, tết có thưởng quà, hay những lúc ốm đau, thăm nom… Làm tốt các chế độ đãi ngộ sẽ tạo ra cho đội ngũ cán bộ quản lý tâm lý được trọng thị , từ đó tạo ra động lực cho họ cống hiến nhiều hơn. Các chế độ về khen thưởng, kỉ luật cũng là một yếu tố tác động đến chất lượng của đội ngũ cán bộ quản lý. Khi người cán bộ làm tốt, được khen thưởng sẽ tạo động lực cho họ làm việc. Ngược lại khi họ mắc khuyết điểm, doanh nghiệp cần kỉ luật nghiêm minh, việc thi hành kỉ luật người mắc khuyết điểm có ý nghĩa răn đe, giáo dục không chỉ với bản thân người đó mà còn có ý nghĩa giáo dục chung cho toàn bộ đội ngũ cán bộ, công nhân viên trong doanh nghiệp. Tuy nhiên việc thi hành kỉ luật phải đảm bảo thấu tình, đạt lý tránh tình trạng mượn hình thức kỉ luật để trù úm, vùi dập cán bộ. Chương 2 : Thực trạng quản lý nguồn nhân lực quản trị tại công ty quản lý đường sắt Hà Thái. Khái quát về công ty quản lý đường sắt Hà Thái 1.1. Giới thiệu công ty. - Tên Công ty : Công ty Quản Lý Đường sắt Hà Thái. - Trụ sở : Xã Xuân Đỉnh, huyện Từ Liêm, thành phố Hà Nội. Xí Nghiệp quản lý đường sắt Hà Thái là xí nghiệp nhà nước hoạt động công ích được thành lập theo Quyết định số 872/1998/CQ-TCCB-LĐ ngày 17/4/1998 của Bộ giao thông vận tải và phân cấp quản lý đối với XNQLĐS Hà Thái, trực thuộc liên hiệp đường sắt Việt Nam. Theo công văn số 537/BGTVT-TCCB-LĐ ngày 29/1/2007 của Bộ Giao thông vận tải và văn bản số 288/ĐS-TCCB ngày 13/2/2007 của tổng Công ty Đường Sắt Việt Nam đã đổi tên Xí Nghiệp quản lý Đường săt Hà Thái thành Công ty Quản Lý Đường sắt Hà Thái, là Công ty nhà nước thực hiện nhiệm vụ công ích. - Công ty quản lý đường sắt Hà Thái là đơn vị làm nhiệm vụ quản lý, duy tu, sửa chữa theo từng cấp kỹ thuật hệ thống cầu đường, bảo đẩm an toàn chạy tàu thông suốt trong mọi tình huống. - Công ty quản lý Đường sắt Hà Thái xây dựng các công trình quy mô vừa và nhỏ ngoài nhiệm vụ công ích, sản xuất vật liệu xây dựng và kết cấu thép chuyên ngành bao gồm : biển báo, hàng rào bê tông… kinh donh các dịc vụ khác. 1.2. Tình hình lao động chung của công ty. 1.2.1. Số lượng và cơ cấu lao động. Năm Tổng số LĐ nữ LĐ gián tiếp LĐ trực tiếp Người % Người % Người % 2004 696 300 43,10 60 8,62 636 91,38 2005 722 320 44,32 75 10,39 647 89,61 2006 731 325 44,46 85 11,63 646 88,37 2007 750 345 46,00 88 11,75 662 88,27 ( Nguồn số liệu từ phòng tổ chức – cán bộ lao động ) Biểu 1: Biến động lao động của công ty quản lý đường sắt Hà Thái. Qua bảng số liệu ta thấy tình hình lao động qua các năm của công ty biến động như sau : Về tổng số lao động : Lao động của công ty luôn biến động nhưng sự biến động đó không theo xu hướng nào cả, có năm tăng, có năm giảm Về cơ cấu lao động : Cơ cấu lao động theo giới của công ty khá cân bằng, lao động nữ luôn chiếm ở mức xấp xỉ 50 % trong tổng số lao động. Tỷ lệ lao động gián tiếp ở công ty được đảm bảo ở mức tương đối thấp song nó có xu hướng tăng lên và duy trì ở mức khá cao. Điều này là không tốt đòi hỏi công ty phải có hướng khắc phục, giảm tỷ lệ lao động gián tiếp xuống thấp hơn nữa. 1.2.2. Chất lượng lao động. Chất lượng lao động được thể hiện ở bảng số liệu sau : Năm Chỉ tiêu 2005 2006 2007 Người % Người % Người % I. Công nhân sản xuất. + Bậc I + Bậc II + Bậc III + Bậc IV + Bậc V + Bậc VI + Bậc VII 647 28 26 36 95 260 145 57 100 4,33 4,02 5,56 14,68 40,19 22,41 8,81 646 30 25 33 93 265 140 60 100 4,674 3,87 5,11 14,4 41,02 21,6 9,29 662 35 30 40 92 253 150 62 100 5,29 4,82 6,04 13,9 38,22 22,66 9,97 II. Lao động quản lý. + Trên đại học + Đại học + Cao đẳng + Trung cấp + Khác 75 0 40 6 23 6 100 0 53,33 8,00 30,67 8,00 85 0 50 5 26 4 100 0 58,82 5,88 30,59 4,7 88 0 53 4 25 6 100 0 59,55 4,55 28,41 7,95 ( Nguồn số liệu từ phòng tổ chức cán bộ ) Biểu 2 : Chất lượng lao động của công ty quản lý đường sắt Hà Thái. Qua bảng số liệu trên ta có nhận xét : Về lao động trực tiếp : chất lượng lao động khá cao. Công nhân bậc 4 trở lên chiếm phần lớn trong tổng số lao động trực tiếp. Bậc thợ trung bình của các năm là : Năm 2005 là 4,85; năm 2006 là 4,9 ; năm 2007 là 4,81.Tuy nhiên có thể thấy rằng số lao động tăng thêm ở các năm chủ yếu là các bậc thợ thấp. Về lao động gián tiếp : Ở công ty không có trình độ trên đại học . Số lượng lao động có trình độ đại học tương đối cao và có xu hướng tăng dần. Cơ cấu tổ chức của công ty quản lý đường sắt Hà Thái. Đảng uỷ Đoàn thanh niên Công đoàn Giám đốc PGĐ nội chính PGĐ kỹ thuật Phòng HC-TH Phòng y tế Phòng TCCB-LĐ Phòng VT - TB Phòng kế hoạch Phòng kỹ thuật Ban thanh tra GT Đội duy tu cầu Thăng Long Xưởng cơ điện Các cung đường các chắn tuyến vành đai HN Các cung đường gác chắn các tuyến kép – Lưu Xá Các cung đường chắn tuyến Đông Anh- Quán Triều PGĐ kỹ thuật đường Phòng TC-KT Như vậy, cơ cấu tổ chức Công ty được bố trí theo kiểu trực tuyến chức năng. Trong đó giám đốc Công ty là ngưòi chỉ huy cao nhất, giúp việc giám đốc gồm 3 phó giám đốc và 8 phòng ban chức năng. Đội ngũ nguồn nhân lực quản trị tại công ty quản lý đường sắt Hà Thái. Nguồn nhân lực quản trị tại công ty bao gồm giám đốc, các phó giám đốc, và các cán bộ tại các phòng ban chức năng.Chức năng, nhiệm vụ của mỗi cán bộ như sau : 2.1.Giám đốc. - Giám đốc là đại diện pháp nhân của Công ty, chịu trách nhiệm trước pháp luật, trước Bộ trưởng Bộ giao thông vận tải và tổng giám đốc Tổng Công ty đường sắt Việt Nam về mọi hoạt động của Công ty. - Ngoài công tác phụ trách chung, giám đốc còn trực tiếp điều hành, giám sát hoạt động của một số phòng ban như : Phòng tổ chức cán bộ lao động, phòng tài chính kế toán, và các cung đưòng, đội sản xuất. 2.2. Phó giám đốc kĩ thuật cầu. - Là người chịu trách nhiệm trứoc giám đốc về kỹ thuật, công tác an toàn chạy tàu, giúp giám đốc xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh cho các đơn vị, thanh toán sản phẩm. Phụ trách công tác vật tư thiết bị, xưởng cơ khí, công tác văn hoá… - Được uỷ quyền thay chủ tài khoản Công ty, thay quyền giám đốc khi giám đốc đi vắng. 2.3. Phó giám đốc kĩ thuật đường. - Là người chịu trách nhiệm trước giám đốc về kĩ thuật đường. Phụ trách công tác an toan lao động, công tác xây dựng cơ bản. Giúp việc giám đốc về công tác quân sự, bảo vệ. - Được uỷ quyền thay chủ tài khoản, thay quyền giải quyết công việc khi giám đốc và phó giám đốc kỹ thuật cầu đi vắng. 2.4. Phó giám đốc nội chính. - Là người phụ trách sản xuất kinh doanh phụ, công tác tiền lương, bảo hộ lao động, bảo hiểm xã hội , hành chính tổng hợp, quản lý nội chính. Trực tiếp quản lý phòng y tế, phòng hành chính tổng hợp. - Nhìn chung, cơ cấu lãnh đạo của ban Giám đốc được bố trí hợp lý, ngành nghề đào tạo là phù hợp với tính chất ngành đường sắt. Ngoài ra, các vị lãnh đạo trong ban Giám đốc đều đã được đào tạo qua các trường lớp quản lý, chuyên môn nghiệp vụ, lý luận chính trị… theo đánh giá của cán bộ công nhân viên trong Công ty thì ban giám đốc là những đồng chí có năng lực, có phẩm chất chính trị vững vàng, có khả năng hoàn thành tốt mọi nhiệm vụ được giao. 2.5. Đội ngũ cán bộ ở các phòng ban. 2.5.1. Phòng hành chính tổng hợp 2.5.1.1. Trưởng phòng HC – TH. * Chức năng : Là viên chức chuyên môn, nghiệp vụ giúp lãnh đạo công ty quản lý nghiệp vụ hành chính, quản trị, bảo vệ, an ninh, quốc phòng. * Nhiệm vụ, quyền hạn. - Lãnh đạo, kiểm tra, đôn đốc tất cả nhân viên trong phòng thực hiện và hoàn thành nhiệm vụ được giao. - Xây dựng các quy chế, quy định về hành chính, quản trị và các lĩnh vực liên quan của công ty nhằm đảm bảo sự thống nhất của cấp trên. - Phối hợp với các trưởng phòng khác thực hiện các nhiệm vụ của công ty. * Yêu cầu vị trí. - Phải qua các lớp đào tạo : biên tập và quản lý văn bản, quản trị văn phòng. - Tốt nghiệp đại học, có ít nhất 3 năm kinh nghiệm làm cán sự trở lên, sử dụng thành thạo chương trình máy tính văn phòng. 2.5.1.2. Phó phòng. * Chức năng : - Giúp việc cho trưởng phòng và thay thế trưởng phòng lãnh đạo, chỉ đạo các mặt công tác cảu phòng khi trưởng phòng đi vắng. - Trực tiếp phụ trách công tác bảo vệ quân sự. - Tham mưu và tổ chức thực hiện công tác bảo vệ quân sự, trật tự, an ninh quốc phòng, thực hiện các công tác giải tỏa vi phạm khổ giới hạn đến an toàn giao thông đường sắt trên toàn tuyến của công ty quản lý. * Nhiệm vụ. - Tham mưu cho giám đốc và quản lý công tác bảo vệ, an ninh quốc phòng, phòng chống cháy nổ. - Thay thế trưởng phòng để giải quyết các công việc trong phòng khi trưởng phong đi vắng. * Yêu cầu vị trí. - Phải qua lớp biên tập và quản lý văn bản. - Tốt nghiệp đại học, biên tập và soạn thảo văn bản trên máy vi tính. - Có ít nhất 3 năm làm cán sự trở lên. - Qua lớp đào tạo nghiệp vụ bảo vệ quân sự để thực hiện nhiệm vụ kiêm việc được phân công. 2.5.2. Phòng tổ chức cán bộ lao động. 2.5.2.1. Trưởng phòng * Chức năng : Là người tham mưu cho giám đốc công ty tổ chức, quản lý, điều hành bộ máy trong toàn công ty trên lĩnh vực tổ chức cán bộ lao động tiền lương và thực hiện chế độ chính sách đối với người lao động. Theo dõi công tác thanh tra pháp chế, kỷ luật lao động và bảo hộ lao động trong toàn công ty. * Nhiệm vụ : Phụ trách chung tỏng phòng, xây dựng và tổ chức thực hiện các kế hoạch thuộc về tổ chức lao động - Xây dựng các văn bản về điều lệ, quy chế tổ chức và hoạt động SXKD của công ty. - Nghiên cứu đề xuất, tổ chức thực hiện triển khai các quy định về thành lập, tổ chức lại, giải thể các đơn vị …xây dựng biên chế lao động, các quy chế về chỉ tiêu tuyển dụng, ký kết hợp đồng lao động, nội quy lao động… - Tham mưu cho giám đốc công ty về khen thưởng kỷ luật lao động CNVC trong toàn công ty. * Yêu cầu vị trí. - Có trình độ đại học trở lên theo chuyên ngành, nếu có trình độ khác thì phải qua lớp bồi dưỡng nghiệp vụ theo chương trình quy định. - Có thời gian ở ngạch chuyên viên tổ chức cán bộ lao động ít nhất 2 năm trở lên. Nắm vững và hiểu biết các nguyên tắc, cơ chế quản lý, cơ cấu tổ chức,cơ cấu lao động và các chủ trương, chính sách của nhà nước và của ngành, thành thạo vi tính… 2.5.2.2. Phó phòng. * Chức năng : Chỉ đạo quản lý, điều hành công việc của phòng khi trưởng phòng đi vắng. - Quản lý, triển khai, tổ chức trực tiếp công tác đào tạo. - Phụ trách công tác định mức, tiền lương. * Nhiệm vụ : - Xây dựng kế hoạch, triển khai thực hiện công việc được giao trong lĩnh vực đào tạo bao gồm : Xây dựng quy chế công tác đào tạo phù hợp với đặc thù sản xuất kinh doanh của ngành, công ty, xây dựng các chương trình, mục tiêu, đối tượng đào tạo… - Xây dựng đơn giá tiền lương hàng năm, xây dựng định mức lao động * Yêu cầu vị trí: - Trình độ đại học trở lên theo chuyên ngành, nếu có trình độ khác thì phải qua lớp bồi dưỡng nghiệp vụ theo chương trình quy định. - Có thời gian ở ngạch chuyên viên đào tạo ít nhất 2 năm trở lên, sử dụng thành thạo máy vi tính. 2.5.2.3. Chuyên viên tiền lương. * Chức năng : Là viên chức chuyên môn nghiệp vụ giúp lãnh đạo quản lý, triển khai công tác tiền lương. - Xây dựng các quy định, quy chế về phân phối tiền lương và các khoản thu nhập khác. * Nhiệm vụ : - Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện công việc được giao trong lĩnh vực tiền lương như chính sách, chế độ tiền lương, thang bảng lương, phụ cấp lương, nâng bậc lương… - Tham mưu, đề xuất, phân tích, đánh giá tình hình quản lý tiền lương… * Yêu cầu vị trí - Trình độ đại học trở lên theo chuyên ngành, nếu có trình độ khác thì phải qua lớp bồi dưỡng nghiệp vụ theo chương trình quy định, sử dụng thành thạo vi tính. 2.5.2.4. Chuyên viên thống kê, định mức lao động * Chức năng : Thống kê tổng hợp báo cáo về công tác lao động tiền lương, khen thưởng kỉ luật, nâng bậc CBCNVC, tham mưu về công tác định mức lao động. * Nhiệm vụ : - Tổng hợp báo cáo sản xuất kinh doanh của công ty hàng tháng, quý, năm. - Nắm các văn bản về lao động, tiền lương, định mức lao động, luật lao động… - Thực hiện công việc đột xuất khác khi trưởng phòng yêu cầu. * Yêu cầu vị trí : - Trình độ trung cấp trở lên theo chuyên ngành, nếu có trình độ trung cấp khác thì phải qua lớp bồi dưỡng nghiệp vụ theo chương trình quy định. - Có thời gian ở ngạch đúng nghiệp vụ ít nhất 2 năm trở lên - Sử dụng thành thạo máy vi tính. 2.5.2.5. Chuyên viên quản lý hồ sơ, chế độ chính sách. * Chức năng : Là viên chức chuyên môn nghiệp vụ giúp lãnh đạo quản lý, triển khai tổ chức thực hiện và quản lý hồ sơ, lý lịch CBCNV, chế độ chính sách BHXH và các chính sách khác đối với cán bộ, công chức, người lao động. * Nhiệm vụ : - Xây dựng kế hoạch, triển khai thực hiện công việc được giao trên cơ sở các quy định của ngành, của công ty như : giao nhận, quản lý hồ sơ lưu trữ, theo dõi lao động hiện có, các loại hợp đồng lao động, … - Thực hiện các quy định của nhà nước, của ngành về lĩnh vực chính sách BHXH như : hưu trí, tử tuất, ốm đau, tai nạn lao động và các chính sách xã hội khác. * Yêu cầu vị trí : - Có trình độ trung cấp trở lên theo chuyên ngành, hoặc có qua lớp bồi dưỡng nghiệp vụ theo chương trình quy định, có thời gian ở ngạch đúng nghiệp vụ ít nhất từ 2 năm trở lên, sử dụng thành thạo máy vi tính. 2.5.2.6. Chuyên viên bảo hộ lao động. * Chức năng : Là viên chức chuyên môn nghiệp vụ giúp lãnh đạo chỉ đạo quản lý về bảo hộ lao động. * Nhiệm vụ : - Lập kế hoạch BHLĐ trình tổng công ty xem xét, phê duyệt. - Chủ trì nghiên cứu đề xuất tham mưu cho lãnh đạo xây dựng các quy định, quy chế về chế độ chính sách trong lĩnh vực an toàn vệ sinh lao động. - Triên khai, tuyên truyền giáo dục, huấn luyện và hướng dẫn tổ chức thực hiện công tác ATLĐ, BHLĐ như : nội quy an toàn lao động, kỹ thuật PCCN, vệ sinh nơi làm việc… * Yêu cầu vị trí - Trình độ đại học trở lên theo chuyên ngành, nếu có trình độ khác thì phải qua lớp bồi dưỡng nghiệp vụ theo chương trình quy định. - Kinh nghiệm : 2 năm đại học, 3 năm trung cấp. - Sử dụng thành thạo máy vi tính phục vụ cho nhiệm vụ được giao. 2.5.3. Phòng kế hoạch. 2.5.3.1. Trưởng phòng. * Chức năng : Tham mưu cho giám đốc công ty về tổ chức, quản lý điều hành thực hiện công tác ké hoạch phục vụ SXKD của công ty. * Nhiệm vụ : - Phụ trách chung : tổ chức, quản lý, điều hành bộ máy phòng hoàn thành nhiệm vụ - Chỉ đạo việc lập kế hoạch SXKD, tham mưu cho giám đốc về chiến lược SXKD của công ty. - Trực tiếp phụ trách : công tác giao khoán, thanh toán về SCTXCSHT, các công trình, dự án… - Tham mưu cho giám đốc kí kết các hợp đồng kinh tế về kế hoạch sản xuất, thanh quyết toán các công trình… - Lập dự án các công trình. * Yêu cầu vị trí : - Học vấn trình độ kỹ sư hoặc cử nhân, ngoại ngữ tiếng anh bằng A trở lên. Đào tạo chuyên ngành phù hợp với yêu cầu nhiệm vụ và vị trí công tác, có kinh nghiệm ít nhất 3 năm trong công tác kê hoạch, sử dụng thành thạo máy vi tính. 2.5.3.2. Phó phòng. * Chức năng : Điều hành thực hiện công tác kế hoạch sản xuất kinh doanh tháng, quý, năm của công ty. Thay mặt trưởng phòng giải quyết các công việc được trưởng phòng uỷ quyền. * Nhiệm vụ : - Triển khai các kế hoạch hàng tháng, quý, năm cho các đơn vị thuộc lĩnh vực kiến trúc và sửa chữa tài sản cố định … - Tham gia điều tra khối lượng, bàn giao mặt bằng công trình thuộc hệ thống mình phụ trách và tham gia nghiệm thu hàng thánh theo sự phân công. - Hàng thánh tập hợp các hồ sơ giao khoán, hồ sơ thanh toán, lập báo cáo. * Yêu cầu vị trí : - Có trình độ kĩ sư hoặc cử nhân trở lên, đào tạo đúng chuyên ngành, có ít nhất 1 năm kinh nghiệm, sử dụng thành thạo máy vi tính. 2.5.3.3. Chuyên viên phụ trách sửa chữa kiên cố, sửa chữa lớn, làm ngoài. * Chức năng : Quản lý các công trình SCKC ĐBAT, SCL làm ngoài, tham mưu cho trưởng phòng trong việc quản lý các hoạt động SXKD của công ty thuộc lĩnh vực mình phụ trách. * Nhiệm vụ : - Lập dự toán, đơn giá cho các công trình, dự án. - Giao kế hoạch cho các đơn vị thi công và giải quyết các vấn đề vướng mắc trong quá trình thi công của các đơn vị nhận thầu. - Tham gia nghiệm thu và làm các thủ tục cần thiết đúng quy định tham mưu cho trưởng phòng để thanh quyết toán với các ban ngành trong và ngoài công ty đúng quy định. * Yêu cầu vị trí. - Trình độ kĩ sư hoặc của nhân, có đào tạo chuyên ngành, có ít nhất 1 năm kinh nghiệm, sử dụng thành thạo máy vi tính. 2.5.3.4. Chuyên viên phụ trách thống kê, sửa chữa kiến trúc, SX phụ khác. * Chức năng : Thống kê tình hình SXKD của công ty theo mẫu quy định của ngành, của địa phương. - Lập dự toán và thanh quyết toán các công trình thuộc hệ kiến trúc. - Quản lý toàn bộ văn bản của phòng và quản lý hồ sơ các công trình kiến trúc và công trình khác. * Nhiệm vụ . - Tham mưu cho công tác lập kế hoạch sản xuất, lập hồ sơ dự toán, dự thầu và giao khoán, thanh toán khối lượng các công trình kiến trúc, cầu đường, ga… - Tham mưu công tác triển khai kế hoạch hàng tháng, quý,năm cho các đơn vị thuộc hệ kiến trúc, lập dự toán các công trình SC kiến trúc để trình duyệt và giao cho các đơn vị. - Quản lý các văn bản, hồ sơ thuộc sự quản lý của phòng * Yêu cầu vị trí - Trình độ kĩ sư hoặc cử nhân, có đào tạo chuyên ngành, hiểu biết về lĩnh vực tin học, có ít nhất 1 năm kinh nghiệm làm kê hoạch, thống kê, máy tính. 2.5.4. Phòng kĩ thuật. 2.5.4.1. Trưởng phòng. * Chức năng : - Tham mưu cho lãnh đạo công ty về công tác quản lý kỹ thuật, quản lý đất đai, đề xuất các công trình càn đầu tư để bảo trì, nâng cao chất lượng cầu đường, giám sát công tác bảo đảm an toàn tàu chạy trên toàn tuyến, công tác KHKT, phòng chống bão lụt của công ty. - Tham mưu với lãnh đạo công ty về việc thưởng phạt đối với các tập thể và cá nhân liên quan đến công tác ATCT. - Quản lý chung và điều hành công việc của phòng kỹ thuật để hoàn thành các chức năng, nhiệm vụ của phòng. * Nhiệm vụ. - Chịu trách nhiệm chung về điều hành công tác của phòng. - Xây dựng và đề ra các chương trình công tác hàng tháng, quý, năm của phòng. - Theo dõi, kiểm tra các công trình sửa chữa cơ sở hạ tầng, việc chấp hành QTQP của hệ an toàn, của các đơn vị thi công trong và ngoài ngành khi thi công trên đường sắt. - Thường xuyên báo cáo công tác của phòng với giám đốc chịu trách nhiệm trước giám đốc về việc làm của phòng và ý kiến tham mưu của mình. * Yêu cầu vị trí. - Tốt nghiệp đại học chính quy chuyên ngành cầu đường, sử dụng thành thạo máy vi tính, có ít nhất 5 năm công tác. 2.5.4.2. Phó phòng phụ trách cầu - cống - kiến trúc. * Chức năng : Phó phòng phụ trách mảng cầu cống - kiến trúc. * Nhiệm vụ : - Giúp trưởng phòng trực tiếp giải quyết các công việc được trưởng phòng phân công. Điều hành các công việc của trưởng phòng khi trưởng phòng và phó phòng đi vắng, khi được phân công. - Kiểm tra, giám sát, giải quyết các công việc về cầu cống, kiến trúc…trên tuyến và việc chấp hành QTQP của hệ an toàn. - Chịu trách nhiệm trước trưởng phòng, giám đốc công ty về việc làm của mình, nhắc nhở, quản lý nhân viên của mình. * Yêu cầu vị trí. - Tốt nghiệp đại học chuyên ngành cầu đường chính quy hoặc tại chức, sử dụng thành thạo máy vi tính, có ít nhất 5 năm công tác. 2.5.4.3. Phó phòng phụ trách đường. * Chức năng : Theo dõi, chỉ đạo giải quyết các công việc liên quan đến công việc, công trình về đường. * Nhiệm vụ - Giúp trưởng phòng, trực tiếp giải quyết các công việc được trưởng phòng phân công về kỹ thuật, tốc độ ATCT, PCBL về các công trình đường, ghi, đường ngang. - Điều hành các công việc trong phòng khi trưởng phòng đi vắng, khi được phân công. - Theo dõi, đôn đốc, kiểm tra, lập kế hoạch việc sữa chữa, gia cố các công trình về đường theo các nguồn vốn đầu tư. - Tổ chức nghiệm thu, giao nộp sản phẩm, phúc tra công trình - Chỉ đạo điều tra, thiết kế kỹ thuật, phương án thi công các công trình đường, các công việc trong và ngoài công ty. - Phân công công việc cho kỹ thuật viên trong phòng, chịu trách nhiệm trước trưởng phòng và giám đốc trong việc làm của mình. * Yêu cầu vị trí. - Tốt nghiệp đại học chuyên ngành cầu, đường chính quy hoặc tại chức, sử dụng thành thạo máy vi tính, có ít nhất 5 năm công tác. 2.5.4.4. Các kỹ thuật viên trong phòng * Chức năng, nhiệm vụ - Là nhân viên kỹ thuật phụ trách về những vấn đề mà mình được phân công, chịu trách nhiệm trước cấp trên về nhiệm vụ của mình. * Yêu cầu vị trí. - Tốt nghiệp trung cấnp trở lên về chuyên ngành mà mình phụ trách, sử dụng thành thạo máy vi tính, có ít nhất 1 năm công tác. 2.5.5. Phòng vật tư, thiết bị. 2.5.5.1. Trưởng phòng. * Chức năng : Điều hành, chỉ đạo và tổ chức thực hiện mọi hoạt động của phòng mà giám đốc giao về mua sắm, xuất nhập, bảo quản, cấp phát… về các phương tiện, trang thiết bị và các tài sản khác. * Nhiệm vụ : - Lập kế hoạch mua sắm vật tư hnàg tháng, quý, năm phục vụ cho sản xuất trên cơ sở các phương án tác nghiệp trình giám đốc phê duyệt và tổ chức chỉ đạo thực hiện. - Tham mưu cho giám đốc lý kết các hợp đồng mua sắm vật tư, thiết bị… - Theo dõi, ký các phiếu xuất, nhập vật tư

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docHoàn thiện quản lý nguồn nhân lực quản trị tai Công ty quản lý đường sắt Hà Thái.DOC
Tài liệu liên quan