Chuyên đề Hoàn thiện qui trình Vận dụng các kỹ thuật thu thập bằng chứng kiểm toán trong kiểm toán tài chính do Công ty trách nhiệm hữu hạn Tư vấn Tài chính Kế toán và Kiểm toán AASC thực hiện

 

LỜI MỞ ĐẦU 1

CHƯƠNG 1: THỰC TRẠNG VẬN DỤNG CÁC KỸ THUẬT THU THẬP BẰNG CHỨNG KIỂM TOÁN TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CÔNG TY TNHH TƯ VẤN TÀI CHÍNH KẾ TOÁN VÀ KIỂM TOÁN AASC THỰC HIỆN 3

1.1.1.Các quyết định về bằng chứng kiểm toán tại AASC 3

1.1.1.1 Quyết định về thể thức kiểm toán cần áp dụng 3

1.1.1.2 Quyết định về xác định qui mô mẫu được chọn 5

1.1.1.3 Quyết định về khoản mục cá biệt được chọn từ tổng thể 5

1.1.1.4 Thời gian hoàn thành các thể thức 6

1.1.2.Vận dụng kỹ thuật thu thập bằng chứng kiểm toán trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty AASC thực hiện 6

1.1.2.1.Kiểm kê 7

1.1.2.2. Phân tích 9

1.1.2.3.Tính toán 11

1.1.2.4. Gửi thư xác nhận 13

1.1.2.5. Phỏng vấn 15

1.1.2.6. Quan sát 19

1.1.2.7. Kiểm tra tài liệu 19

1.2.Thực tế vận dụng các kỹ thuật thu thập bằng chứng kiểm toán trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán tại Công ty AASC 21

1.2.1. Giới thiệu khái quát về khách hàng của Công ty AASC 21

1.2.1.1.Công ty Cổ phần ABC 21

1.2.1.2.Tổng công ty XYZ 23

1.2.2.Vận dụng các kỹ thuật thu thập bằng chứng kiểm toán trong giai đoạn lập kế hoạch khoản mục tiềntại Công ty AASC 25

1.2.2.1 Khách hàng ABC 25

1.2.2.2 Khách hàng XYZ 30

1.2.2.3. Mục tiêu kiểm toán khoản mục tiền 33

1.2.2.4. Chương trình kiểm toán khoản mục tiền tại AASC 33

1.2.2.5 Đánh giá và nhận xét về giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán tiền của AASC tại hai khách hàng trên 34

1.3.Thực tế vận dụng các kỹ thuật thu thập bằng chứng kiểm toán khoản mục tiền trong giai đoạn thực hiện kiểm toán của Công ty AASC 35

1.3.1 Kiểm toán khoản mục tiền tai khách hàng ABC 35

1.3.2. Kiểm toán khoản mục tiền đối với khách hàng XYZ 46

1.3.3. Nhận xét và so sánh về việc vận dụng các kỹ thuật thu thập bẳng chứng kiểm toán khoản mục tiền do AASC thực hiện tại hai khách hàng trên 53

1.4.Thực tế vận dụng các kỹ thuật thu thập bằng chứng kiểm toán khoản mục tiền trong giai đoạn kết thúc kiểm toán của Công ty AASC 53

1.4.1 Khách hàng ABC 53

1.4.2. Khách hàng XYZ 54

1.4.3. Nhận xét về việc vận dụng các kỹ thuật thu thập bằng chứng kiểm toán trong giai đoạn kết thúc kiểm toán do AASC thực hiện tại hai khách hàng trên 54

CHƯƠNG 2: NHẬN XÉT VÀ CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÁC KỸ THUẬT THU THẬP BẰNG CHỨNG KIỂM TOÁN TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CÔNG TY KIỂM TOÁN AASC THỰC HIỆN 55

2.1 Nhận xét và bài học kinh nghiệm từ việc vận dụng các kỹ thuật thu thập bằng chứng kiểm toán trong kiểm toán báo cáo tài chính tại AASC 55

2.1.1 Về các quyết định về bằng chứng kiểm toán 55

2.1.3 Về thiết kế chương trình kiểm toán 56

2.1.4 Về việc kết hợp giữa các kỹ thuật thu thập bằng chứng 56

2.1.5 Về kết hợp giữa các phần hành liên quan trong quá trình thu thập bằng chứng kiểm toán 57

2.1.6 Về lưu giữ các bằng chứng trên giấy tờ làm việc của kiểm toán viên 57

2.2 Thực trạng vận dụng các kỹ thuật thu thập bằng chứng kiểm toán trong kiểm toán báo cáo tài chính của Công ty AASC 58

2.2.1 Ưu điểm 58

2.2.1.1 Trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán 58

2.2.1.2 Giai đoạn thực hiện kiểm toán 58

2.2.1.3 Giai đoạn kết thúc kiểm toán 59

2.2.2 Tồn tại 59

2.2.2.1 Về chương trình kiểm toán 59

2.2.2.2 Hạn chế từ bản thân AASC 64

2.3 Tính tất yếu và phương hướng hoàn thiện các kỹ thuật thu thập bằng chứng kiểm toán tại Công ty AASC 64

2.4 Các giải pháp hoàn thiện vận dụng các kỹ thuật thu thập bằng chứng kiểm toán trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty AASC thực hiện 66

2.4.1. Hoàn thiện về việc thực hiện chương trình kiểm toán 66

2.4.2. Hoàn thiện qui trình đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ của khách hàng 66

2.4.3. Hoàn thiện đánh giá tính trọng yếu và phân bổ mức rủi ro 67

2.4.4 Hoàn thiện các kỹ thuật thu thập 67

2.4.5 Hoàn thiện kết luận và phát hành báo cáo 69

2.4.6 Từ phía Công ty TNHH Tư vấn Tài chính Kế toán và Kiểm toán 70

2.5 Các kiến nghị thực hiện giải pháp hoàn thiện kỹ thuật thu thập bằng chứng kiểm toán tại Công ty AASC 71

2.5.1 Từ phía các cơ quan quản lý Nhà nước 71

2.5.2 Từ phía các Hiệp hội nghề nghiệp 72

2.5.3 Từ phía Công ty TNHH Tư vấn Tài chính Kế toán và Kiểm toán 73

KẾT LUẬN 75

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 76

 

 

 

 

doc82 trang | Chia sẻ: oanh_nt | Lượt xem: 1675 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Hoàn thiện qui trình Vận dụng các kỹ thuật thu thập bằng chứng kiểm toán trong kiểm toán tài chính do Công ty trách nhiệm hữu hạn Tư vấn Tài chính Kế toán và Kiểm toán AASC thực hiện, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
61.569.232 Mức ước lượng 5.112.557.227 10.225,114.454 Lựa chọn mức trọng yếu là: 5.112.557.227 Phân bổ mức trọng yếu cho các khoản mục Khoản mục Hệ số Số tiền VND Mức trọng yếu ước lượng ban đầu Báo cáo thừa VND Báo cáo thiếu VND Tiền mặt 1 148.554.073 755.172 755.172 Tiền Gửi Ngân hàng 1 80.879.330.850 411.148.797 411.148.797 Các khoản phải thu 1 58.940.457.729 299.622.883 299.622,883 Trả trước cho ngời bán 1 10.634.441.964 54.060.017 54.060.017 Phải thu nội bộ 1 667.000.839.903 3,390.688.206 3,390.688.206 PhảI thu khác 1 10.185.175.008 51.776.176 51.776.176 Hàng tồn kho 1 38.862.257.406 197.555.670 197.555.670 ………… …… Ước lượng mức trọng yếu: 5.112.557.227 Căn cứ vào mức trọng yếu được phân bổ cho khoản mục tiền cùng việc phân tích biến động tài chính của Công ty khách hàng XYZ, Trưởng nhóm căn cứ lập kế hoạch và thiết kế chương trình kiểm toán tiền phù hợp nhất với khách hàng. Và cụ thể với các sai phạm tăng hay giảm 755 172 đ so với chứng từ thì KTV sẽ điều chỉnh cho phù hợp. Còn nếu sai phạm nhỏ hơn 755 172 đ thì KTV coi đó là sai phạm không trọng yếu và không điều chỉnh. 1.2.2.3. Mục tiêu kiểm toán khoản mục tiền Ngân quỹ là có thực và thực sự có thể cho phép doanh nghiệp thực hiện các cam kết của mình Chia cắt niên độ phải được thực hiện một cách chính xác đối với các khoản nhập quỹ cũng như đối vớicác khoản xuất quỹ ( tính hữu hiệu và cách trình bày ) Đối chiếu số liệu ngân hàng với số dư tiền gửi ngân hàng trong sổ kế toán và các yếu tố đưa ra đối chiếu phải được giải thích (tính hiện hữu, tính chính xác, giá trị, tính sở hữu, cách trình bày) 1.2.2.4. Chương trình kiểm toán khoản mục tiền tại AASC Kiểm kê: Chứng kiến kiểm kê tiền mặt tại quỹ tại thời điểm khoá sổ kế toán/ hoặc thời điểm kiểm toán cùng với khách hàng. Thu thập Biên bản kiểm quỹ tại ngày khoá sổ kế toán hoặc thời điểm kiểm toán và đối chiếu với số liệu trên sổ kế toán, giải thích các khoản chênh lệch nếu có. Kiểm tra chi tiết tiền mặt Đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán và sổ quĩ Kiểm tra để đảm bảo rằng các chính sách kế toán được áp dụng nhất quán trên thực tế. Đảm bảo các khoản tiền bằng ngoại tệ được đánh giá theo tỷ giá tại thời điểm khoá sổ, kiểm tra xử lý chênh lệch tỷ giá. Dựa vào tổng hợp đối ứng tài khoản, sổ kế toán chi tiết đối chiếu các khoản thu, chi tiền từ các TK đối ứng bất thờng; kiểm tra chi tiết, xem xét lại các nhật ký quỹ tiền mặt của niên độ để phát hiện ra những khoản tiền thu chi không bình thường về giá trị hay diễn giải. Chọn mẫu .... nghiệp vụ phát sinh trong kỳ để kiểm tra chứng từ bằng cách đối chiếu các chứng từ với sổ kế toán : • Mẫu của phiếu thu phiếu chi có phù hợp với quy định hiện hành hay không? các nội dung trong phiếu thu phiếu chi có đầy đủ hay không ? • Phiếu thu, phiếu chi được có phê duyệt bởi cấp có thẩm quyền và được đính kèm các chứng từ gốc (hoá đơn, giấy biên nhận,…vv) hay không? nội dung trên PT, PC có phù hợp với chứng từ gốc hay không ? Kiểm tra, khẳng định rằng không có công nợ hoặc tài sản được hạch toán ghi nhận không đúng kỳ bằng cách kiểm tra các sổ quỹ của tháng sau ngày khoá sổ bằng cách: Chọn và thu thập chứng từ .... nghiệp vụ thu chi quỹ tiền mặt phát sinh trước và sau thời điểm khoá sổ kế toán, kiểm tra việc phân chia niên độ kế toán (15 ngày trước, 15 ngày sau thời điểm khóa sổ). Tiền gửi ngân hàng: Thu thập các xác nhận số dư TGNH tại thời điểm kết thúc niên độ. Nếu chưa có xác nhận thì gửi thư yêu cầu ngân hàng xác nhận. Đối chiếu số liệu xác nhận của Ngân hàng với số liệu trên sổ kế toán. Đối chiếu tổng phát sinh trên sổ kế toán tiền gửi và tổng phát sinh trên sổ phụ ngân hàng của tài khoản đó để đảm bảo rằng tất cả các giao dịch qua TK tiền gửi ngân hàng của doanh nghiệp đều được ghi nhận đầy đủ trong sổ kế toán. Thu thập hoặc lập, kiểm tra Bảng đối chiếu các TK ngân hàng. Giải thích nguyên chênh lệch và thu thập các bằng chứng chứng minh cho các giải thích đó. Đảm bảo rằng các khoản tiền bằng ngoại tệ được đánh giá theo đúng tỷ giá quy định tại thời điểm khoá sổ; kiểm tra cách xử lý chênh lệch tỷ giá. Chọn và kiểm tra … giao dịch trước và sau thời điểm khoá sổ kế toán, kiểm tra việc chia cắt niên độ kế toán. Chọn mẫu ..... nghiệp vụ kinh tế phát sinh để kiểm tra chứng từ bằng cách đối chiếu các chứng từ với sổ kế toán: • Kiểm tra các nghiệp vụ trên sổ kế toán để bảo đảm sự phù hợp giữa nội dung hạch toán với tài khoản đang hạch toán • Các uỷ nhiệm thu, chi, séc... có đợc đính kèm theo các chứng từ gốc chứng minh (hợp đồng, hoá đơn, giấy biên nhận, đề nghị thanh toán,...) hay không? sự phù hợp giữa nội dung trên UNC,UNT, séc... với nội dung trên chứng từ gốc? • Các chứng từ gốc đính kèm có hợp pháp, hợp lệ hay không? có đảm bảo sự phê duyệt của các cấp hay không ? Dựa vào tổng hợp đối ứng tài khoản, sổ kế toán chi tiết đối chiếu các khoản thu, chi tiền từ các TK đối ứng bất thường. Kiểm tra chi tiết, xem xét lại các sổ chi tiết của niên độ để phát hiện ra những khoản tiền thu chi không bình thường về giá trị hay nội dung. 1.2.2.5 Đánh giá và nhận xét về giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán tiền của AASC tại hai khách hàng trên AASC vận dụng hầu hết các kỹ thuật kiểm toán trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán để đánh giá khách hàng về tất cả các mặt nhằm xây dựng một cuộc kiểm toán có chất lượng: kỹ thuật phỏng vấn, phân tích, kiểm tra tài liệu. Với mỗi khách hàng khác nhau, các KTV sẽ có những thay đổi linh hoạt trong việc vận dụng kỹ thuật thu thập bằng chứng sao cho thu được kết quả là cao nhất. Công ty ABC là khách hàng mới năm đầu tiên AASC kiểm toán nên KTV tìm hiểu, đánh giá về tình hình tài chính, kinh doanh và thu thập các bằng chứng một cách chi tiết hơn so với khách hàng XYZ. Cùng với các kỹ thuật được sử dụng, nhưng đối với XYZ thì các KTV chỉ thu thập những thay đổi về tình hình công ty trong năm tài chính 2009, và các năm trước thì KTV căn cứ vào hồ sơ thường niên. Còn đối với ABC, các KTV phải đầu tư nhiều hơn về mặt thời gian, các kỹ thuật được sử dụng một cách đầy đủ để đánh giá khách hàng mới nhằm xây dựng cuộc kiểm toán hiệu quả và chất lượng, tạo uy tín cho khách hàng. 1.3.Thực tế vận dụng các kỹ thuật thu thập bằng chứng kiểm toán khoản mục tiền trong giai đoạn thực hiện kiểm toán của Công ty AASC Tùy thuộc vào đặc điểm của từng khách hàng: là khách hàng mới hay khách hàng truyền thống, chuyên về xây dựng hay sản xuất, tùy thuộc vào hệ thống kế toán có được tổ chức chặt chẽ và khoa học, hệ thống kiểm soát nội bộ có hoạt động hữu hiệu không…mà các kỹ thuật sử dụng trong mỗi giai đoạn của quy trình kiểm toán, tương ứng với mỗi khoản mục cụ thể sẽ khác nhau. Do hạn chế về thời gian, em chỉ xin tìm hiểu về các kỹ thuật thu thập bằng chứng sử dụng thu thập bằng chứng với phần hành tiền, cùng với sự phân công của Trưởng nhóm đối với các phần hành liên quan, em tìm hiểu kết hợp với kiểm toán phần hành đầu tư tài chính ngắn hạn và một số phần hành liên quan khác. 1.3.1 Kiểm toán khoản mục tiền tai khách hàng ABC 1.3.1.1 Thử nghiệm kiểm soát + Phỏng vấn: KTV phỏng vấn dựa theo bảng phỏng vấn Biểu 1.6: Đánh giá hệ thống KSNB khoản mục tiền tại Công ty ABC Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ Tên khách hàng: Công ty Cổ phần ABC Tham chiếu: C1S Niên độ kế toán: 2009 Người thực hiện:BTT Người được phỏng vấn: BTH Ngày thực hiện: 04/03/2010 Ngân quỹ Có = Có áp dụng thủ tục kiểm soát Không = Thủ tục kiểm soát là cần thiết đối với hoạt động của doanh nghiệp nhưng không được áp dụng Không áp dụng = Thủ tục kiểm soát là không cần thiết đối với hoạt động của doanh nghiệp Với những thủ tục có câu trả lời "Có" cần thu thập bản copy văn bản quy định của khách hàng hoặc mô tả lại một cách cụ thể trên các giấy làm việc khác. Câu hỏi phỏng vấn về: Bộ phận kế toán Có Không 1 Công việc thủ quỹ và kế toán tiền mặt có do cùng một người đảm nhận không? x 2 Công ty có quy định về định mức tiền mặt tồn quỹ tối đa không? Mức quy định (nếu có) là .............. x 3 Các khoản chi tiêu có được lên kế hoạch để giám đốc phê duyệt trước không? Nếu có kế hoạch chi tiêu được lập theo tuần / tháng/ quý (gạch chân phương án thực hiện) 4 Hàng tháng kế toán tiền mặt có đối chiếu với thủ quỹ không? x 5 Có quy định các khoản tiền thu về phải được gửi ngay vào Ngân hàng vào cuối ngày không? 6 Việc đối chiếu với ngân hàng có được thực hiện hàng tháng không? x 7 Bảng đối chiếu các Tài khoản ngân hàng có được lập hàng tháng không? x 8 Các khoản chênh lệch giữa số liệu trên sổ kế toán và sổ phụ ngân hàng có được ghi chép lại để tìm nguyên nhân và giải quyết không? x 9 Các khoản tiền gửi có gốc ngoại tệ có được theo dõi riêng không? x 10 Các phiếu thu/chi tiền có được đánh số thứ tự theo thời gian thực thu/chi tiền không? x 11 Mọi chứng từ chi tiền có bắt buộc phải có duyệt chi của Giám đốc trước khi chi không? Nếu không, các phiếu chi được ký hàng ngày, hàng tuần hay hàng tháng? x 12 Các phiếu chi và chứng từ kèm theo có được đóng dấu [ĐÃ THANH TOÁN] để tránh việc thanh toán trùng, tái sử dụng không? x 13 Các phiếu thu, phiếu chi bị hủy bỏ có dấu hiệu huỷ bỏ để tránh việc sử dụng không? tất cả các liên có được lưu tại cuống không? x Kết luận ban đầu Khá Qua bảng đánh giá KTV đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ của Công ty là tương đối tốt. + Tiến hành một số thử nghiệm kiểm soát: Đánh giá dựa theo chương trình kiểm toán khoản mục tiền tại AASC, do BTT thực hiện (trích giấy tờ làm việc của KTV): Biểu 1.7: Thử nghiệm kiểm soát khoản mục tiền tại ABC Thử nghiệm kiểm soát chi tiền TH REF Chọn ngẫu nhiên 15 khoản chi qua Ngân hàng trên sổ tiền gửi ngân hàng (lựa chọn đủ cho tất cả các tài khoản tiền gửi Ngân hàng) và 15 khoản chi bằng tiền mặt trên sổ quỹ và thực hiện theo các bước sau: Đối chiếu với chứng từ chi p Có  Đảm bảo các chứng từ chi được phê duyệt bởi Kế toán trưởng, Giám đốc và người phụ trách các Bộ phận liên quan P (1)  Số tiền trên chứng từ chi khớp với chứng từ kèm theo. P Có  Đảm bảo chứng từ chi đã có chữ ký của người nhận tiền P Có  Đảm bảo số tiền trên chứng từ chi qua Ngân hàng khớp với giấy báo của Ngân hàng (đối với chi bằng tiền gửi) P Có  Thử nghiệm kiểm soát thu tiền TH REF Chon số dư tháng 12 và thực hiện theo các bước sau: Thu thập các Bản Đối chiếu các tài khoản ngân hàng và kiểm tra tính chính xác và việc xem xét các biện pháp giải quyết tiếp theo của khách hàng đối với các khoản tiền cần phải điểu chỉnh để đảm bảo số dư đầu kỳ của tháng này khớp với số dư cuối kỳ của tháng trước. P  Có Thu thập các Biên bản kiểm quỹ và kiểm tra tính chính xác, và việc xem xét các biện pháp giải quyết tiếp theo của khách hàng đối với các khoản tiền cần phải điểu chỉnh để đảm bảo số dư đầu kỳ của tháng này khớp với số dư cuối kỳ của tháng trước. P Có  Chọn ngẫu nhiên 15 nghiệp vụ thu tiền từ sổ tài khoản tiền gửi ngân hàng (lựa chọn đủ cho tất cả các tài khoản tiền gửi ngân hàng) và 15 nghiệp vụ thu tiền từ sổ quỹ tiền mặt và thực hiện theo các bước sau: Đối chiếu với Phiếu thu (nếu thu bằng tiền mặt) hoặc với Sổ phụ Ngân hàng (nếu thu bằng tiền gửi) P Có  Đảm bảo các khoản tiền thu được phê duyệt bởi Kế toán trưởng, Giám đốc. P (1)  Đánh giá của KTV sau khi tiến hành kiểm tra hệ thống: (Nếu đánh giá rủi ro kiểm soát là tối đa thì sẽ không thực hiện bước này) (1): Có nhiều phiếu thu và phiếu chi không có đầy đủ chữ ký của Kế toán trưởng. (p) đã thực hiện (Có) khớp đúng Nhưng đánh giá chung thì kiểm soát đối với khoản mục tiền là tương đối tốt. 1.3.1.2 Thủ tục phân tích KTV xem xét tổng phát sinh của các tháng, thấy tháng 2,3,4,6 chi tiền mặt nhiều, tiến hành kiểm tra nội dung các nghiệp vụ phát sinh trên nhật ký chung trong các tháng thì thấy chi tiền nhiều là do mua thiết bị, nguyên vật liệu phục vụ công trình, KTV không lưu vào giấy tờ làm việc. Kiểm tra tài liệu a, Đối với khoản mục tiền mặt KTV in sổ tổng hợp chữ T tài khoản tiền mặt trên phần mềm kế toán của Công ty ABC: Sổ tổng hợp chữ T tài khoản 111 có dạng: Biểu 1.8: Sổ tổng hợp chữ T TK 111 Công ty ABC (trích giấy tờ làm việc của KTV) SỔ TỔNG HỢP CHỮ T CỦA MỘT TÀI KHOẢN Tài khoản: 111-Tiền mặt Từ ngày: 01/01/2009 đến ngày 31/12/2009 Số dư đầu kỳ: 417 132 947 Ly TK đối ứng Tên tài khoản Số phát sinh Nợ Có 112 131 133 ……... Tiền gửi ngân hàng Phải thu khách hàng Thuế GTGT được khấu trừ …………. 11 558 710 000 4 515 161 250 19 115 136 77 174 930 ………….. 783 335 858 ………… Tổng phát sinh nợ: 13 910 341 163(v) Tổng phát sinh có: 13 979 282 601(v) Số dư nợ cuối kỳ: 348 191 509 Ag (C1/1) + Kiểm kê: KTV BTT thu thập biên bản kiểm kê quỹ tại ngày 31/12/2009 của ABC, đối chiếu số dư tiền mặt trên biên bản kiểm kê với số dư tiền măt trên sổ chư T, thấy khớp. Ký hiệu tham chiếu số dư: C1/1 Biểu 1.9: Biên bản kiểm kê quỹ tại Công ty ABC (trích giấy tờ làm việc của KTV) BIÊN BẢN KIỂM KÊ TIỀN MẶT - VNĐ Ngày kiểm kê 31 tháng 12 năm 2009 Khách hàng: Công ty Cổ phần ABC Quỹ: Tiền mặt Đại diện Công ty TNHH Tư vấn Tài chính Kế toán và Kiểm toán AASC Ông (Bà): Nguyễn Hồng Diệu KTV Đại diện khách hàng Ông (Bà): Hoàng Thị Hương Chức vụ: Kế toán trưởng Ông (Bà): Nguyễn Hương Lan Chức vụ: Thủ quỹ Cùng kiểm kê quỹ tiền mặt VNĐ như sau: Loại giấy bạc Số tờ Thành tiền 500 000 600 300 000 000 200 000 120 24 000 000 100 000 200 20 000 000 50 000 80 4 000 000 10 000 17 170 000 5 000 4 20 000 1000 1 1000 500 1 500 Cộng tiền mặt 348 191 500 (C1/1) Số dư trên sổ 348 191 509 Chênh lệch 9 đồng Giải thích chênh lệch: Thiếu là do có không tiền lẻ …………………………………………………………………………….. KTV chứng kiến kiểm kê Đại diện khách hàng KTV Kế toán trưởng Nguyễn Hồng Diệu Hoàng Thị Hương + Tính toán: KTV BTT tiến hành cộng dọc cột phát sinh nợ, cột phát sinh có trên sổ tổng hợp chữ T, khớp với tổng phát sinh. Kí hiệu: v. + Kiểm tra tài liệu: KTV BTT thực hiện kiểm tra đối ứng TK 111 với các TK khác, tìm ra các đối ứng bất thường. Đồng thời, KTV kiểm tra nội dung của các nghiệp vụ phát sinh của các TK đối ứng với TK 111. Nếu thấy nội dung nào có dấu hiệu bất thường, KTV trực tiếp hỏi kế toán phần hành tiền mặt để được giải đáp. Riêng về đối ứng TK 111 với TK 331, KTV tiến hành lọc, chọn được 5 nội dung các nghiệp vụ phát sinh có đối ứng Nợ TK 111, Có TK 331, với giá trị từ 20 triệu đồng trở lên để kiểm tra chi tiết. Vì theo qui định với một hóa đơn mua một loại hàng hóa có giá trị từ 20 triệu đồng trở lên thì phải trả bằng chuyển khoản. Nếu Công ty trả bằng tiền mặt thì sẽ không được khấu trừ thuế GTGT đầu vào. Qua việc kiểm tra chi tiết, KTV BTT phát hiện một hóa đơn 00009856 với nội dung mua sắt phục vụ công trình X với giá trị 27 500 000 đồng, ngày 25/01/2009, được thanh toán bằng tiền mặt. KTV điều chỉnh giảm khoản thuế được khấu trừ: Nợ TK 138: 2 750 000 (tham chiếu C1/2) Có TK 133: 2 750 000 Còn 4 nội dung nghiệp vụ phát sinh còn lại chỉ là thanh toán đồng thời cho nhiều hóa đơn mua hàng có giá trị nhỏ hơn 20 triệu đồng. b, Đối với khoản mục tiền gửi ngân hàng KTV in sổ tổng hợp chữ T tài khoản tiền mặt trên phần mềm kế toán của Công ty ABC: Sổ tổng hợp chữ T tài khoản 112 có dạng: Biểu 1.10: Sổ tổng hợp chữ T tài khoản 112 Công ty ABC (trích giấy tờ làm việc của kTV) SỔ TỔNG HỢP CHỮ T CỦA MỘT TÀI KHOẢN Tài khoản: 112-Tiền gửi ngân hàng Từ ngày: 01/01/2009 đến ngày 31/12/2009 Số dư đầu kỳ: 930 051 852 Ly TK đối ứng Tên tài khoản Số phát sinh Nợ Có 112 131 133 ……... Tiền gửi ngân hàng Phải thu khách hàng Thuế GTGT được khấu trừ …………. 11 558 710 000 4 515 161 250 783 335 858 19 115 136 77 174 930 ………… ………….. Tổng phát sinh nợ: 51 997 971 423(v) Tổng phát sinh có: 51 339 844 472(v) Số dư nợ cuối kỳ: 1 588 178 803 Ag (C1/1) + KTV BTT thu thập bảng cân đối phát sinh theo đối tượng từng ngân hàng: Bảng 1.10: Bảng cân đối phát sinh TGNH theo đối tượng ngân hàng tại ABC (trích giấy tờ làm việc của KTV) TK 1121: Tiền gửi thanh toán: Tên ngân hàng Dư đầu kỳ PS Nợ PS Có Dư cuối kỳ Thương mại CP Quân đội- CN Lê Trọng Tấn 99 074 627 2 645 002 441 1 184 215 863 1 559 861 205 C2/3 Ngân hàng HSBC 0 2 297 264 000 2 275 548 208 21 715 792 TK 1122: Tiền ngoại tệ gửi ngân hàng Tên ngân hàng Dư đầu kỳ PS Nợ PS Có Dư cuối kỳ NH TMCP Quân đội- CN Lê Trọng Tấn 156 278 832 1 496 227 194 1 645 904 276 6 601 75 C2/1 + Thu thập thư xác nhận ngân hàng tại thời điểm 31/12/2009 Biểu 1.11: Thư xác nhận của Ngân hàng TM CP Quân đội: (trích giấy tờ làm việc của KTV) Thư xác nhận của Ngân hàng TM CP Quân đội: Ngày 12 tháng 1 năm 2010 Kính gửi: Công ty cổ phần ABC 122/17 Hoàng Huy Giám, Hà Nội THƯ XÁC NHẬN SỐ DƯ TÀI KHOẢN Thưa quý Công ty, Theo thư yêu cầu ngày 06 tháng 01 năm 2010 của Qúi Công ty, Ngân hàng Thương mại Cổ Phần Quân Đội – Chi nhánh Lê Trọng Tấn , Hà Nội xác nhận số dư tài khoản của Công ty CP ABC tại thời điểm kết thúc ngày 31/12/2009 như sau: Số tài khoản Số dư có tại Ngân hàng 116877 1,559,861,205 VNĐ C2/2 116888 367.97 USD C2/1 Các thông tin trên đây được cung cấp nội bộ giữa ngân hàng với khách hàng, không có sự ràng bược trách nhiệm giữa ngân hàng cũng như các nhân viên của ngân hàng về mục đích sử dụng bản xác nhận tài khoản này của khách hàng. Kính thư Phạm Thu Hà Giám đốc Ngân Hàng TMCP Quân Đội- CN Lê Trọng Tấn KTV tiến hành đối chiếu số dư trên thư xác nhận ngân hàng: (trích giấy tờ làm việc của KTV): tham chiếu của trang này: C2/1 Khoản tiền gửi thanh toán VNĐ, khớp, tiến hành đánh tham chiếu: C2/2 trên tờ bảng kê số dư, và đánh tham chiếu C2/1 số dư trên xác nhận ngân hàng. Đối với khoản dư ngoại tệ thi KTV tiến hành đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ: Tại thời điểm 31/12/2009 tỷ giá ngoại tệ USD do ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố là 17941. Thực hiện đánh giá trên giấy làm việc: (trích giấy tờ làm việc của KTV): tham chiếu của trang này: C2/1 Dư ngoại tệ: 367.97 USD C2/3, tỷ giá: 17 941 Quy đổi sang VNĐ: 367.97 * 17 941=6 601 750 C2/2 tham chiếu lên số dư Công ty ghi nhận, không thấy có sai sót. + Tính toán: KTV tiến hành cộng dọc và cộng ngang trên sổ tổng hợp và bảng cân đối phát sinh thấy khớp đúng. Kí hiệu: v + Kiểm tra tài liệu: KTV tìm hiểu nội dung phát sinh của các nghiệp vụ xem có nội dung nào bất thường không, sau đó tìm ra khoảng 15 nghiệp vụ của ngân hàng TMCP Quân đội, kiểm tra chứng từ để đánh giá về qui trình và thủ tục lên sổ của Công ty về khoản mục TGNH. d, Kết luận kiểm toán + Các bút toán điều chỉnh và những vấn đề tồn tại với khoản mục tiền mặt KTV BTT trao đổi trực tiếp với kế toán tiền mặt tại ABC, và thống nhất điều chỉnh giảm thuế VAT đầu vào. Nếu thống nhất được các vấn đề sai phạm và bút toán điều chính với phần hành tiền thì KTV BTT lập trang kết luận kiểm toán. Mẫu trang kết luận đối với phần hành kiểm toán tại AASC: Biểu 1.12: Trang kết luận kiểm toán khoản mục tiền mặt tại ABC ( trích giấy tờ làm việc của KTV) CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ TƯ VẤN TÀI CHÍNH KẾ TOÁN VÀ KIỂM TOÁN Tên khách hàng Công ty Cổ Phần ABC Tham chiếu C1S Niên độ kế toán 2009 Kết luận kiểm toán Công việc đã tiến hành Công việc thực hiện đối với phần ______111___________________ đã tiến hành theo chương trình kiểm toán từ __1/1/2009__ đến _31/12/2009__ Các vấn đề phát sinh và kiến nghị Số dư đầu kỳ: 417 132 947 Ly Tổng phát sinh nợ: 13 910 341 163 (1) Tổng phát sinh có: 2 13 979 282 601 Số dư cuối kỳ: 348 191 509 Ag  Theo đối chiếu với biên bản kiêm kê: 348 191 500 (C1/1) chênh lệch 9 đồng- không trọng yếu. Phiếu chi tiền mặt 27 500 000 đ mua sắt, không được giảm thuế VAT đầu vào, Điều chỉnh: Nợ TK 138: 2 750 000 (C1/2) Có TK 133: 2 750 000 Kết luận Dựa vào kết quả công việc, theo ý kiến tôi: Cơ sở dẫn liệu cho phần _______111__________________________________ là thích hợp trên các khía cạnh trọng yếu và tổng số dư _____348 191 509 ___ là trung thực theo đúng các nguyên tắc kế toán được chấp nhận chung và được lập nhất quán với các năm trước. Ngày 04/03/2010 Người thực hiện:__BTT__________ Người kiểm tra: _____NHD_________ + Các bút toán điều chỉnh và những vấn đề tồn tại với khoản mục TGNH Biểu 1.13: Trang kết luận kiểm toán khoản mục TGNH tại ABC ( trích giấy tờ làm việc của KTV) CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ TƯ VẤN TÀI CHÍNH KẾ TOÁN VÀ KIỂM TOÁN Tên khách hàng Công ty Cổ Phần ABC Tham chiếu C2S Niên độ kế toán 2009 Kết luận kiểm toán Công việc đã tiến hành Công việc thực hiện đối với phần ______112_______ đã tiến hành theo chương trình kiểm toán từ __1/1/2009 đến _31/12/2009__ Các vấn đề phát sinh và kiến nghị Số dư đầu kỳ: 930 051 852 Ly Tổng phát sinh nợ: 51 997 971 423 (1) Tổng phát sinh có: 51 339 844 472 Số dư cuối kỳ: 1 588 178 803 Ag  Theo đối chiếu với thư xác nhận ngân hàng TMCP Quân đội: khớp đúng, tham chiếu đến C2/1, thư xác nhận với ngân hàng HSBC cũng khớp đúng, tham chiếu đến C2/4 Khoản dư ngoại tệ cuối kỳ tài ngân hàng TMCP Quân đội được đánh giá đúng tham chiếu đến trang C2/1 Kết luận Dựa vào kết quả công việc, theo ý kiến tôi: Cơ sở dẫn liệu cho phần _______112_______ là thích hợp trên các khía cạnh trọng yếu và tổng số dư __1 588 178 803 ___ là trung thực theo đúng các nguyên tắc kế toán được chấp nhận chung và được lập nhất quán với các năm trước. Ngày 04/03/2010 Người thực hiện:__BTT__________ Người kiểm tra: ___NHD_________ 1.3.2. Kiểm toán khoản mục tiền đối với khách hàng XYZ 1.3.2.1 Thử nghiệm kiểm soát + Phỏng vấn: vì Công ty XYZ là khách hàng cũ của Công ty kiểm toán AASC, nên KTV ghi nhận đánh giá về KSNB của KTV năm trước là tương đối tôt, KTV BTT chỉ tiến hành phỏng vân kế toán phần hành tiền xem qui trình kế toán phần hành này năm nay có gì thay đổi không. Và đảm bảo tính thận trọng nghề nghiệp, KTV cũng lập bảng câu hỏi sơ lược để đánh giá, bảng này tương tự như bảng 1.6: bảng câu hỏi đánh giá về HTKSNB và bảng 1.7 các thử nghiệm kiểm soát với khoản mục tiền. 1.3.2.2 Thủ tục phân tích: KTV tiến hành phân tích sự biến động của các tháng, và so với năm 2008, không thấy gì bất thường 1.3.2.3. Kiểm tra chi tiết KTV không tập trung vào kiểm tra chi tiết mà chỉ tiến hành đối chiếu với biên bản kiểm kê, và thư xác nhận ngân hàng. Vì các nghiệp vụ phát sinh đối ứng với tiền đã được các KTV phần hành tương ứng kiểm tra tài liệu và kiểm tra dấu vết có đầy đủ sự phê duyệt tương ứng không. Đồng thời trong quá trình kiểm kê tiền mặt tại khách hàng ABC đã có sự chứng kiến của Trợ lý BTT. Hơn nữa khách hàng ABC là khách hàng lâu năm của AASC, và kiểm soát tiền tại công ty được đã được đánh giá là tương đối tốt. Do vậy mà KTV chỉ tập trung vào đối chiếu với biên bản kiểm kê quĩ và đối chiếu với thư xác nhận các khoản tiền gửi tại ngân hàng, để đảm bảo các khoản tiền gửi đã được phân loại đúng và được tính lãi dự thu đầy đủ đối với khoản tiền gửi có kỳ hạn sang năm tài chính kế tiếp. a, Đối với khoản mục tiền mặt KTV BTT thực hiện qui trình giống với qui trình kiểm toán Công ty ABC + Kiểm kê: KTV tiến hành thu thập biên bản kiểm kê tiền mặt tại quĩ vào thời điểm 31/12/2009, đối chiếu với số dư trên sổ kế toán tiền mặt tại 31/12/2009 Biểu 1.14: Sổ tổng hợp chữ T tài khoản 111 Công ty XYZ (trích giấy tờ làm việc của KTV) SỔ TỔNG HỢP CHỮ T CỦA MỘT TÀI KHOẢN Tài khoản: 111-Tiền mặt Từ ngày: 01/01/2009 đến ngày 31/12/2009 Số dư đầu kỳ: 158 377 986 Ly TK đối ứng Tên tài khoản Số phát sinh Nợ Có 112 Tiền gửi ngân hàng 20 500 000000 131 Phải thu khách hàng 362 736 020 133 Thuế GTGT được khấu trừ 92 945 645 ……... …………. ………… ………….. Tổng phát sinh nợ: 21 923 628 983(v) Tổng phát sinh có: 21 933 452 896(v) Số dư nợ cuối kỳ: 148 554 073 Ag (C1/2) Đối chiếu với biên bản kiểm kê quĩ, số dư tại quĩ: 148 554 000 C1/1 Chênh lệch: 73 đ, do không có tiền lẻ, chênh lệch không trọng yếu b, Đối với khoản mục tiền gửi ngân hàng KTV thu thập bảng tổng hợp chữ T về khoản mục tiền gửi ngân hàng, thực hiện các phép tính cộng dọc, cộng ngang. Tiếp đến KTV thu thập bảng kê số dư TK 112 theo đối tượng từng ngân hàng rồi đối chiếu với thư xác nhận của các ngân hàng, tính lãi dự thu và đánh giá ngoại tệ cuối kỳ theo đúng chương trình kiểm toán đã lập. Sổ tổng hợp chữ T TK 112, tham chiếu trang này: C2/1 Biểu 1.15: Sổ tổng hợp chữ T tài khoản 112 tại Công ty XYZ (trích giấy tờ làm việc của KTV), SỔ TỔNG HỢP CHỮ T CỦA MỘT TÀI KHOẢN Tài khoản: 112-Tiền gửi ngân hàng Từ ngày: 01/01/2009 đến ngày 31/12/2009 Số dư đầu kỳ: 169 320 746 457 Ly TK đối ứng Tên tài khoản Số phát sinh Nợ Có 111 Tiền mặt 20 500 000000 131 Phải thu khách hàng 321 926 272 105 1 110 000000 133 Thuế GTGT được khấu trừ 27 760 147 ……... …………. ………… ………….. Tổng phát sinh nợ: 944 442 837 932(v) Tổng phát sinh có: 912 884 253 539(v) Số dư nợ cuối kỳ: 200 879 330 850 Ag (C1/2) + Thu thập thư xác nhận ngân hàng: KTV thu thập bảng cân đối phát sinh TK 112 theo đối tượng là ngân hàng. Kế toán phần hành TGNH cung cấp thư xác nhận của các ngân hàng, KTV đối chiếu số dư TK theo đối tượng từng ngân hàng trên bảng cân đối phát sinh và thấy khớp đúng. Tham chiếu trang này: C2/2 + Đánh giá lại số dư ngoại tệ cuối kỳ: KTV t

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docB10KTO42.doc
Tài liệu liên quan