Chuyên đề Kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH trang trí nội thất LEN

MỤC LỤC

LỜI CẢM ƠN

LỜI MỞ ĐẦU 1

1.1. Lý do chọn đề tài 1

1.2. Mục đích nghiên cứu chuyên đề 2

1.3. Phạm vi nghiên cứu chuyên đề 2

1.4. Phương pháp nghiên cứu chuyên đề 2

1.5. Kết cấu chuyên đề 2

CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH TRANG TRÍ NỘI THẤT LEN 3

1.1. Giới thiệu chung về công ty TNHH Trang Trí Nội Thất LEN 3

1.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của Công ty 3

1.1.2. Chức năng và nhiệm vụ của công ty 4

1.2. Tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH LEN 4

1.2.1. Hình thức tổ chức bộ máy quản lý 4

1.2.2. Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận: 5

1.2.3. Quá trình sản xuất kinh doanh của Công ty TNHH TTNT LEN 6

1.3. Tình hình và kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH Trang Trí Nội Thất LEN trong 2 năm 2009 – 2010. 9

1.3.1. Tình hình về lao động 9

1.3.2. Tình hình về tài sản và nguồn vốn 11

1.3.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH TTNT LEN qua 2 năm 2009 – 2010 14

1.4. Tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH Trang Trí Nội Thất LEN 16

1.4.1. Hình thức tổ chức bộ máy kế toán 16

1.4.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận trong phòng kế toán: 16

1.4.3. Chính sách kế toán ở Công ty TNHH Trang Trí Nội Thất LEN 17

1.4.3.1. Chế độ kế toán 17

1.4.3.2. Phương pháp khấu hao TSCĐ 18

1.4.3.3. Phương pháp hạch toán thuế GTGT 18

1.4.3.4. Phương pháp hạch toán hàng tồn kho 18

1.4.3.5. Các chứng từ được áp dụng tại Công ty 18

1.4.3.6. Các sổ kế toán áp dụng tại Công ty 19

1.4.4. Hình thức kế toán áp dụng tại công ty TNHH LEN 19

1.4.5. Hình thức kế toán trên máy vi tính 22

CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TRANG TRÍ NỘI THẤT LEN 24

2.1. Quá trình bán hàng tại Công ty 24

2.1.1. Các phương thức bán hàng 24

2.1.2. Phương thức thanh toán 24

2.2. Kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Trang Trí Nội Thất LEN 25

2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu 25

2.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 25

2.2.1.1.1. Nội dung về doanh thu bán hàng của Công ty 25

2.2.1.1.2. Nội dung hạch toán cụ thể doanh thu bán hàng phát sinh thực tế trong tháng của Công ty TNHH TTNT LEN 25

2.2.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 32

2.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán 33

2.2.2.1. Nội dung về giá vốn hàng bán của Công ty 33

2.2.2.2. Nội dung hạch toán cụ thể giá vốn hàng bán phát sinh thực tế trong tháng của Công ty TNHH TTNT LEN 34

2.2.3. Kế toán chi phí quản lý kinh doanh 38

2.2.3.1. Nội dung chi phí quản lý kinh doanh của công ty 38

2.2.3.2. Nội dung hạch toán cụ thể chi phí quản lý kinh doanh phát sinh thực tế trong tháng của Công ty TNHH TTNT LEN 39

2.2.4. Kế toán xác định kết quả hoạt động kinh doanh. 45

2.2.4.1. Nội dung kế toán xác định kết quả kinh doanh 45

2.2.4.2. Nội dung hạch toán cụ thể kế toán xác định kết quả kinh doanh thực tế trong tháng của Công ty TNHH TTNT LEN 45

KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ 51

1.1. Nhận xét về công tác kế toán bán hàng và xác định kết quả bán hàng tại Công ty TNHH Trang Trí Nội Thất LEN 51

1.2. Một số kiến nghị để hoàn thiện công tác kế toán bán hàng và kết quả bán hàng tại Công ty. 52

1.3. Kết luận 54

 

doc59 trang | Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 1953 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH trang trí nội thất LEN, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
doanh. Qua sự gia tăng của nguồn vốn ta thấy công ty đã có sự điều chỉnh vốn nhằm góp phần sử dụng vốn tiết kiệm và có hiệu quả hơn, tuy nhiên số vốn vay vẫn không giảm đòi hỏi Công ty phải có sự tính toán hợp lý để giảm thiểu sự ảnh hưởng này đến kết quả kinh doanh. Vì vậy, để duy trì hiệu quả như năm 2010 thì Công ty phải đầu tư và phát huy hơn nữa hiệu quả đó trong tương lai.Công ty nên tăng cường thu nợ và tiến hành thanh toán các khoản nợ, dự trữ một lượng tiền thích hợp để tránh tình trạng ứ đọng vốn. Nhìn chung, tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty năm 2010 phát triển hơn so với năm 2009. Do vậy, Công ty cần phát huy để đạt được hiệu quả tốt nhất trong tương lai. 1.3.3. Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH TTNT LEN qua 2 năm 2009 – 2010 Trong cơ chế thị trường hiện nay, để tồn tại và phát triển đòi hỏi doanh nghiệp phải biết kinh doanh có hiệu quả. Cũng như nhiều công ty khác, Công ty TNHH TTNT LEN luôn đặt mục tiêu lợi nhuận và vị thế của công ty lên hàng đầu, bởi kết quả kinh doanh chính là thước đo hiệu quả hoạt động kinh doanh của Công ty, là nhân tố quyết định sự sống còn của đơn vị. Nó còn là cơ sở để đưa ra quyết định của các nhà đầu tư, chủ nợ… Kết quả kinh doanh còn phản ánh khả năng, trình độ quản lý của các nhà quản trị trong quá trình hoạt động kinh doanh của Công ty. Để đánh giá hiệu quả kinh doanh của Công ty TNHH TTNT LEN qua 2 năm 2009-2010 ta phân tích bảng số liệu sau: Bảng 3: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty TNHH Trang Trí Nội Thất LEN qua 2 năm 2009 – 2010 ĐVT: ( VNĐ ) Chỉ tiêu 2009 2010 So sánh 2009/2008 +/- % 1. Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ 8.320.363.728 12.514.396.157 4.194.032.429 50,41 2. Giá vốn 6.457.519.410 10.053.845.436 3.596.326.026 55,69 3. Lợi nhuận gộp 1.862.844.318 2.460.550.721 597.706.403 32,09 4. Doanh thu hoạt động tài chính 31.463.075 52.645.908 21.182.833 67,33 5. Chi phí quản lý kinh doanh 943.717.490 1.042.766.395 99.048.905 10,50 6. Lợi nhuần thuần từ hoạt động kinh doanh 950.589.903 1.470.430.234 519.840.331 54,69 7. Lợi nhuận trước thuế 950.589.903 1.470.430.234 519.840.331 54,69 8. Thuế TNDN 237.647.476 367.607.559 129.960.083 54.69 9. Lợi nhuận sau thuế TNDN 712.942.427 1.102.822.675 389.880.248 54,69 ( Nguồn: Báo cáo tài chính Công ty TNHH TTNT LEN) Nhận xét: Qua bảng báo cáo kết quả quả kinh doanh ta thấy doanh thu từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ tăng mạnh từ 8.320.363.728đ năm 2009 lên 12.514.396.157đ năm 2010, tăng lên một lượng là 4.194.032.429đ, tương ứng 50,41%. Điều này chứng tỏ tình hình kinh doanh của Công ty phát triển, ngày càng mở rộng quy mô hoạt động nên lượng hàng hoá tiêu thụ ngày càng tăng lên. Nhìn vào bảng ta thấy lợi nhuận trước thuế tăng lên rõ rệt từ 950.589.903đ năm 2009 lên 1.470.430.234đ năm 2010 tức là đã tăng 519.840.331đ, tương ứng 54,69%. Kết quả này phản ánh hiệu quả kinh doanh ngày càng được nâng cao của Công ty.Cùng với sự gia tăng lợi nhuận trước thuế, là sự gia tăng lợi nhuận sau thuế, tăng 389.880.248đ, tương ứng 54,69%. Điều này chứng tỏ đơn vị kinh doanh ngày càng kinh doanh có hiệu quả. Bên cạnh việc kinh doanh có hiệu quả thì Công ty luôn thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ và trách nhiệm đối với Nhà nước. 1.4. Tổ chức công tác kế toán tại công ty TNHH Trang Trí Nội Thất LEN 1.4.1. Hình thức tổ chức bộ máy kế toán Bộ phận máy kế toán của Công ty bao gồm 6 người trong đó có 2 nam và 4 nữ với độ tuổi trung bình là 35 tuổi đều có trình độ chuyên môn cao. Mối quan hệ giữa các kế toán trong phòng kế toán được biểu hiện trên sơ đồ sau: Kế toán trưởng Kế toán tổng hợp Kế toán TSCĐ, NVL-CCDC Kế toán công nợ Thủ quỹ Kế toán kho Ghi chú: Quan hệ hổ trợ phối hợp Quan hệ trực tuyến chức năng Sơ đồ 3: Bộ máy tổ chức kế toán của công ty TNHH TTNT LEN 1.4.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận trong phòng kế toán: - Kế toán trưởng: Là người điều hành trực tiếp có nhiệm vụ tổ chức, công tác kế toán cho phù hợp với quá trình công nghệ sản xuất kinh doanh theo đúng chế độ hiện hành, tổ chức, kiểm tra, duyệt báo cáo tài chính đảm bảo lưu trữ tài liệu kế toán. Phân tích hoạt động kinh tế tài chính của Công ty, xác định các phương án sản xuất. - Kế toán tổng hợp: kiêm tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm được kế toán trưởng ủy quyền khi đi vắng, thực hiện điều hành bộ phận và ký ủy quyền, tổng hợp số liệu, bảng biểu, kê khai nhật ký chứng từ, cuối tháng đối chiếu, kiểm tra số liệu cho khớp đúng. Tập hợp chi phí theo số liệu phát sinh ngày, cuối tháng tập hợp số liệu của thành phẩm để tính giá thành cho chính xác. Cuối kỳ, tập hợp số liệu cho trình tự kế toán và vào sổ cái kế toán. + Kế toán TSCĐ- NVL- CCD: Có nhiệm vụ ghi chép, phản ánh tập hợp chính xác kịp thời về số lượng, giá trị TSCĐ, vật liệu hiện có và tình hình tăng giảm TSCĐ trong Công ty, giám sát kiểm tra việc giữ gìn bảo quản, bảo dưỡng TSCĐ cũng như biện pháp đổi mới TSCĐ trong Công ty. Tính toán và phản ánh kịp thời tình hình XDCB, mua sắm trang thiết bị. + Kế toán công nợ: Theo dõi công nợ, các khoản phải thu, phải trả của DN. Theo dõi khả năng thanh toán của DN và khách hàng. Phản ánh rõ ràng chính xác các nghiệp vụ thanh toán, vận dụng các hình thức thanh toán để đảo thanh toán kịp thời, đúng hạn. Phản ánh đúng đắn số liệu hiện có và tình hình biến động của từng đồng vốn, đúng mục đích, hợp lý và có hiệu quả, đảm bảo nguồn vốn được bảo toàn và phát triển. + Thủ quỹ: Là người quản lý tiền mặt, trực tiếp thu chi tiền mặt theo các chứng từ hợp lệ của DN, theo dõi quá trình thu chi của đơn vị để thiết lập các báo cáo thu,chi phục vụ cho quá trình đánh giá kết quả tiêu thụ của doanh nghiệp. + Kế toán kho: Theo dõi, tính toán sản lượng, giá trị hàng nhập xuất hàng ngày của DN, lập các chứng từ kế toán liên quan. Báo cáo hàng tồn kho và kiểm kê kho định kỳ. 1.4.3. Chính sách kế toán ở Công ty TNHH Trang Trí Nội Thất LEN 1.4.3.1. Chế độ kế toán Công ty áp dụng chế độ kế toán của doanh nghiệp vừa và nhỏ ban hành theo quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày 14/09/06 của Bộ Tài Chính. - Do đặc điểm sản xuất kinh doanh và do quy mô của Công ty nên niên độ kế toán của công ty bắt đầu từ ngày 1/1 và kết thúc vào ngày 31/12. - Đơn vị tiền tệ được công ty sử dụng để ghi vào sổ kế toán là tiền Việt Nam (VNĐ) 1.4.3.2. Phương pháp khấu hao TSCĐ Do đặc điểm sản xuất kinh doanh của mình nên Công ty TNHH TTNT LEN đã lựa chọn phương pháp khấu hao theo thời gian. Đây là một phương pháp khấu hao đơn giản, dễ sử dụng khấu hao TSCĐ có hình thái vật chất và không có hình thái vật chất. 1.4.3.3. Phương pháp hạch toán thuế GTGT Công ty TNHH TTNT LEN tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế và sử dụng TK 133 để tính thuế đầu vào, TK 333 để tính thuế đầu ra. 1.4.3.4. Phương pháp hạch toán hàng tồn kho - Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: kê khai thường xuyên. - Hạch toán hàng xuất kho theo phương pháp: nhập trước- xuất trước. - Trình tự hạch toán chi tiết hàng tồn kho được thể hiện qua sơ đồ sau: Phiếu nhập kho Phiếu xuất kho Thẻ kho Tập hợp phân loại PNK, PXK Sổ chi tiết hàng hoá Bảng kê tổng hợp N - X - T Ghi chú: Ghi hằng ngày Ghi cuối tháng Quan hệ đối chiếu Sơ đồ 4: Trình tự hoạch toán chi tiết hàng tồn kho 1.4.3.5. Các chứng từ được áp dụng tại Công ty Công ty áp dụng các chứng từ do Bộ Tài chính qui định gồm: Phiếu thu, Phiếu chi, Phiếu xuất nội bộ, Phiếu nhập, xuất NVL - CCDC, hoá đơn bán hàng… Trình tự luân chuyển chứng từ tại Công ty như sau: Lập hoặc thu nhận chứng từ Kiểm tra chứng từ Sử dụng ghi sổ kế toán Bảo quản, lưu trữ, huỷ Sơ đồ 5: Quy trình luân chuyển chứng từ kế toán 1.4.3.6. Các sổ kế toán áp dụng tại Công ty + Sổ chi tiết VL, CCDC + Sổ TSCĐ + Thẻ kho + Sổ chi tiết chi phí sản xuất + Sổ chi tiết tiêu thụ sản phẩm + Các nhật ký chứng từ + Sổ quỹ, sổ theo dõi TGNH + Sổ theo dõi hạch toán + Bảng kê + Các bảng phân bổ + Sổ của các tài khoản. 1.4.4. Hình thức kế toán áp dụng tại công ty TNHH LEN Công ty áp dụng hình thức kế toán: "Chứng từ ghi sổ" Hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ gồm có các loại sổ kế toán được thể hiện qua sơ đồ sau: Các chứng từ gốc - Phiếu thu, phiếu chi - Giấy báo Nợ, báo Có - Hoá đơn GTGT - Hoá đơn bán hàng Sổ kế toán chi tiết -N- X - T kho thành phẩm (TK155) Sổ chi tiết bán hàng - Hàng gửi đi bán (TK 157) - Phiếu thu của khách hàng (TK 131) - Doanh thu bán hàng (TK511, 512) - Chi phí bán hàng (TK641) - Chi phí QLDN (TK 642) - …. - XĐKQ bán hàng (TK 911) Nhật ký bán hàng Nhật ký bán hàng Sổ Cái TK 155, 157, TK 511, 512, 515 TK 632, 641, 642 TK911 Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Báo cáo kế toán Bảng Cân đối kế toán Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Quan hệ đối chiếu Sơ đồ 6: Trình tự các loại sổ theo hình thức Chứng từ ghi sổ Bảng tổng hợp chứng từ gốc Chứng từ gốc Sổ quỹ Sổ thẻ chi tiết Sổ đk chứng từ ghi sổ Chứng từ ghi sổ Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối phát sinh Báo cáo tài chính Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán Chứng từ ghi sổ được thể hiện qua sơ đồ sau: Ghi chú: Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Quan hệ đối chiếu Sơ đồ 7: Trình tự ghi sổ kế toán tại công ty Trình tự ghi sổ kế toán tiến hành như sau: 1. Hàng ngày (định kỳ) căn cứ vào chứng từ gốc hợp pháp tiến hành phân loại, tổng hợp để lập chứng từ ghi sổ, ghi sổ quỹ tiền mặt và sổ, thẻ kế toán chi tiết. 2. Căn cứ vào các chứng từ ghi sổ để lập, để ghi vào sổ đăng ký chứng từ ghi sổ theo trình tự thời gian sau đó ghi vào sổ cái các tài khoản để hệ thống hoá các nghiệp vụ kinh tế đã phát sinh. 3. Cuối tháng căn cứ vào sổ kế toán chi tiết lập bảng tổng hợp số liệu chi tiết. 4. Căn cứ vào sổ cái các tài khoản lập bảng cân đối phát sinh. 5. Kiểm tra đối chiếu số liệu giữa sổ cái và bảng tổng hợp số liệu chi tiết, giữa bảng cân đối số phát sinh và sổ đăng ký chứng từ ghi sổ. 6. Căn cứ vào bảng cân đối số phát sinh các TK và bảng tổng hợp số liệu chi tiết lập báo cáo kế toán. 1.4.5. Hình thức kế toán trên máy vi tính Trong thời đại công nghệ thông tin hiện nay, máy tính là một công cụ đắc lực giúp các DN giảm thiểu tối đa thời gian, tiết kiệm được nhiều khoản chi phí. Đặc biệt các chương trình phần mềm kế toán đã làm cho công việc của những nhân viên kế toán trở nên đơn gian nhưng lại hiệu quả hơn rất nhiều so với kế toán thủ công. Nhận thức rõ điều này, Công ty TNHH TTNT LEN đã tiến hành mua và sử dụng phầm mềm kế toán MISA-SME Version 7.9s. Có thể mô tả trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán trên máy vi tính theo sơ  Phần mềm kế toán Máy vi tính Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại Sổ kế toán -Sổ tổng hợp -Sổ chi tiết -Báo cáo tài chính -Báo cáo kế toán quản trị Chứng từ kế toán đồ sau đây: Ghi chú: Nhập số liệu hàng ngày In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm Đối chiếu, kiểm tra Sơ đồ 8: Trình tự ghi sổ kế toán theo hình thức kế toán máy Trình tự ghi sổ kế toán theo Hình thức kế toán trên máy vi tính được tiến hành như sau: Hàng ngày, kế toán căn cứ vào chứng từ hoặc bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại đã được kiểm tra, được dùng làm căn cứ ghi sổ, xác định tài khoản ghi Nợ , tài khoản ghi Có để nhập dữ liệu vào máy vi tính theo các bảng, biểu được thiết kế sẵn trên phần mềm kế toán. Theo quy trình của phần mềm kế toán, các thông tin được tự động nhập vào sổ kế toán tổng hợp và các sổ thẻ kế toán chi tiết liên quan. Cuối tháng ( hoặc bất kỳ vào thời điểm cần thiết nào), kế toán thực hiện các thao tác khoá sổ (cộng sổ) và lập báo cáo tài chính. Việc đối chiếu giữa số liệu tổng hợp với số liệu chi tiết được thực hiện tự động và luôn đảm bảo chính xác, trung thực theo thông tin đã được nhập trong kỳ. Người làm kế toán có thể kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa sổ kế toán với báo cáo tài chính sau khi đã in ra giấy. Thực hiện các thao tác để in báo cáo tài chính theo quy định. Cuối tháng, cuối năm sổ kế toán tổng hợp và sổ kế toán chi tiết được in ra giấy, đóng thành quyển và thực hiện các thủ tục pháp lý theo quy định về sổ kế toán ghi bằng tay. CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN BÁN HÀNG VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH TẠI CÔNG TY TNHH TRANG TRÍ NỘI THẤT LEN 2.1. Quá trình bán hàng tại Công ty 2.1.1. Các phương thức bán hàng - Phương thức bán hàng trực tiếp Bán hàng trực tiếp là phương thức giao hàng cho người mua trực tiếp tại kho của doanh nghiệp. Khi giao hàng hoặc cung cấp dịch vụ cho người mua, doanh nghiệp đã nhận được tiền hoặc có quyền thu tiền của người mua, giá trị của hàng hoá đã thực hiện được vì vậy quá trình bán hàng đã bán hoàn thành, doanh thu bán hàng và cung cấp đi cho khách hàng. - Phương thức gửi hàng đi cho khách hàng Phương thức gửi hàng đi là phương thức bên bán gửi hàng đi cho khách hàng theo các điều kiện của hợp đồng kinh tế đã ký kết số hàng gửi đi vẫn thuộc quyền kiểm soát của bên bán, khi khách hàng thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán thì hợp ích và rủi ro được chuyển giao toàn bộ cho bên mua, giá trị hàng hoá đã được thực hiện là thời điểm bên bán được ghi nhận doanh thu bán hàng. 2.1.2. Phương thức thanh toán - Bán hàng thu tiền ngay ( thanh toán nhanh ) Theo phương thức này, hàng hoá của công ty sau khi giao cho khách hàng phải được thanh toan ngay bằng mặt, séc hoặc chuyển khoản - Bán hàng chưa thu được tiền ngay ( thanh toán chậm ) Đây là hình thức mua hàng trả tiền sau. Theo hình thức này khi công ty xuất hàng thí số hàng đó được coi là tiêu thụ và kế toán tiến hành ghi nhận doanh thu và theo dõi trên (sổ chi tiết công nợ). 2.2. Kế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Trang Trí Nội Thất LEN 2.2.1. Kế toán doanh thu bán hàng và các khoản giảm trừ doanh thu 2.2.1.1. Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 2.2.1.1.1. Nội dung về doanh thu bán hàng của Công ty Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ: Phản ánh tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ thực tế của doanh nghiệp trong kỳ kế toán. Là toàn bộ số tiền thu được hoặc sẽ thu được sau khi Công ty đã giao sản phẩm, hàng hóa hay cung cấp dịch vụ cho khách hàng và được khách hàng chấp nhận thanh toán. - Tài khoản sử dụng: + TK 511 "Doanh thu bán hàng" để phản ánh số tiền thu được từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ trong kỳ. + TK 131 "Phải thu của khách hàng", TK 111 "Doanh thu bán hàng", TK 112 "Tiền gửi ngân hàng" để phản ánh tình hình thanh toán của khách hàng về số nợ phải thu, số tiền đã thu của khách hàng. + TK 333 "Thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước" phản ánh phần thuế phải nộp Nhà nước sau khi đã khấu trừ (chủ yếu là sử dụng TK 3331- thuế GTGT phải nộp). Số thuế GTGT phải nộp được tính bằng phương pháp khấu trừ với mức thuế suất là 10%. Chứng từ sử dụng: Để xác định doanh thu bán hàng kế toán căn cứ vào các chứng từ +Đơn đặt hàng +Hợp đồng kinh tế +Hoá đơn GTGT +Phiếu thu +Giấy báo Có 2.2.1.1.2. Nội dung hạch toán cụ thể doanh thu bán hàng phát sinh thực tế trong tháng của Công ty TNHH TTNT LEN Nghiệp vụ 1: Ngày 05/01/2011 xuất bán cho công ty TNHH Vĩnh Phước theo số hoá đơn 095657: - Bàn làm việc văn phòng – BNV : 11 bộ x 1.845.000 đ/bộ Bàn giám đốc – ANV : 1 bộ x 8.059.800 đ/bộ Tủ hồ sơ văn phòng – HNV : 2 cái x 1.350.000 đ/cái Tủ kép – KNV : 1 cái x 4.170.000 đ/cái Thuế GTGT 10%, thanh toán bằng tiền mặt theo phiếu thu số 0046. Kế toán phản ánh nghiệp vụ: Nợ TK 111: 38.747.280 đồng Có TK 511 : 35.224.800 đồng Có TK 3331: 3.522.480 đồng Chi tiết TK 511: Bàn làm việc văn phòng – BNV : 11 x 1.845.000 = 20.295.000 đ Bàn giám đốc – ANV : 1 x 8.059.800 = 8.059.800 đ Tủ hồ sơ văn phòng – HNV : 2 x 1.350.000 = 2.700.000 đ Tủ kép – KNV : 1 x 4.170.000 = 4.170.000 đ Nghiệp vụ 2: Ngày 12/01/2011 xuất bán cho nhà hàng Trung Nguyên theo số hoá đơn 095661: Bộ bàn ăn nhà hàng – NL : 23 bộ x 2.560.000đ/bộ Tủ ngăn – TV : 1 cái x 8.593.000đ/cái Quầy MX : 1 cái x 9.076.000đ/cái Thuế GTGT 10%, khách hàng chưa thanh toán. Kế toán phản ánh nghiệp vụ: Nợ TK 131: 84.203.900 đồng Có TK 511 : 76.549.000 đồng Có TK 3331: 7.654.900 đồng Chi tiết TK 511: Bộ bàn ăn nhà hàng – NL : 23 x 2.560.000 = 58.880.000 đ Tủ ngăn – TV : 1 x 8.593.000 = 8.593.000 đ Quầy MX : 1 x 9.076.000 = 9.076.000 đ Mẫu số:01 GTKT3- 3LL HR/2010N 09 5657 HOÁ ĐƠN GIÁ TRỊ GIA TĂNG Liên 1: Lưu Ngày 05 tháng 01 năm 2011 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH Trang Trí Nội Thất LEN Địa chỉ: 389 Ông Ích Khiêm – Đà Nẵng Số tài khoản: 0 4 0 0 5 7 4 4 0 0 Điện Thoại: (0511) 3868241 MST: Họ tên Người mua hàng: Lê Trung Hiêu Tên đơn vị: Công ty TNHH Vĩnh Phước Địa chỉ: 47 Xuân Diệu Số TK: 0 9 5 5 1 0 0 6 8 2 Hình Thức Thanh toán:Tiền mặt MST: STT Tên hàng hóa, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Bàn làm việc văn phòng-BNV bộ 11 1.845.000 20.295.000 2 Tủ hồ sơ văn phòng- HNV cái 2 1.350.000 2.700.000 3 Tủ kép- KNV cái 1 4.170.000 4.170.000 4 Bàn giám đốc- ANV bộ 1 8.059.800 8.059.800 Cộng tiền hàng: 35.224.800 Thuế suất: 10 % Tiền thuế GTGT: 3.522.480 Tổng cộng tiền hàng thanh toán 38.747.280 Số tiền viết bằng chữ: Ba mươi tám triệu bảy trăm bốn mươi bảy ngàn hai trăm tám mươi đồng chẵn./. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị Nguyễn Văn Tý Lê Thị Hà Hoàng Đăng Nghiễm Các chứng từ liên quan tới nghiệp vụ 1( Ngày 05/01/2011) Mẫu số 02-TT Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTC Ngày 20/3/2006 của BTC Đơn vị: Công ty TNHH TTNT LEN Địa chỉ: 389 Ông Ích Khiêm- Đà Nẵng Số: 0046 Nợ: TK 1111 PHIẾU THU Có: TK 3331 Quyển số:05 Có: TK 511 Ngày 05 tháng 01 năm 2011 Họ, tên người nộp tiền : Nguyễn Văn Tý Địa chỉ : Công ty TNHH TTNT LEN Lý do thu : Thu tiền hàng của HĐ 095657 Số tiền : 38.747.280 đồng (Viết bằng chữ): Ba mươi tám triệu bảy trăm bốn mươi bảy ngàn hai trăm tám mươi đồng chẵn./. Kèm theo : 2 chứng từ gốc Ngày 05 tháng 01 năm 2011 Giám đốc Kế toán trưởng Thủ quỹ Người lập phiếu Người nộp tiền ( đã ký ) ( Đã ký ) ( Đã ký) (Đã ký ) ( Đã ký ) Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ): Ba mươi tám triệu bảy trăm bốn mươi bảy ngàn hai trăm tám mươi đồng chẵn./. + Tỷ giá ngoại tệ ( vàng, bạc, đá quý ): ………………………….. + Số tiền quy đổi: ………………………….. Sau khi hàng hoá được xác định là đã tiêu thụ, kế toán căn cứ vào Hoá đơn GTGT và các chứng từ liên quan phản ánh vào sổ chi tiết bán hàng. Mẫu số S02 a-DN Ban hành theo QĐ số48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/09/2006 của BTC Đơn vị: Công ty TNHH TTNT LEN Địa chỉ: 389 Ông Ích Khiêm- Đà Nẵng SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG THÁNG 01 NĂM 2011 Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Tên tài khoản( hàng hoá, dịch vụ, bất động sản): Bàn làm việc văn phòng - BNV ĐVT: VNĐ Ngày ghi sổ Chứn từ DIỀN GIẢI TK dối ứng Doanh thu Các khoản giảm trừ Số hiệu Ngày tháng Số lượng Đơn giá Thành tiền Thuế Các khoản khác Số dư đầu kỳ 05/01 HĐ 95657 03/01 Bán cho công ty TNHH Vĩnh Phước 111 11 1.845.000 20.295.000 2.029.500 15/01 HĐ 95662 14/01 Bán cho công ty TNHH Chiêm Việt 111 5 1.845.000 9.225.000 925.500 Cộng tháng 01/2011 29.520.000 2.952.000 Doanh thu thuần 29.520.000 Giá vốn hàng bán 25.326.480 Lợi nhuận gộp 4.193.520 Ngày 31 tháng 1 năm 2011 Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Lê Thị Mai Trần Quốc Thắng Hoàng Đăng Nghiễm Mẫu số S02 a-DN Ban hành theo QĐ số48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/09/2006 của BTC Đơn vị: Công ty TNHH TTNT LEN Địa chỉ: 389 Ông Ích Khiêm- Đà Nẵng SỔ CHI TIẾT BÁN HÀNG THÁNG 01 NĂM 2011 Tài khoản 511: Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Tên tài khoản( hàng hoá, dịch vụ, bất động sản): Tủ hồ sơ văn phòng – HNV ĐVT: VNĐ Ngày ghi sổ Chứn từ DIỀN GIẢI TK dối ứng Doanh thu Các khoản giảm trừ Số hiệu Ngày tháng Số lượng Đơn giá Thành tiền Thuế Các khoản khác Số dư đầu kỳ 05/01 HĐ 95657 03/01 Bán cho công ty TNHH Vĩnh Phước 111 11 1.350.000 2.700.000 270.000 07/01 HĐ 95658 07/01 Bán cho công ty cửa hàng Hòa Phát 131 15 1.350.000 20.250.000 2.025.000 15/01 HĐ 95663 15/01 Bán cho công ty TNHH Chiêm Việt 111 1 1.350.000 1.350.000 135.000 Cộng số phát sinh tháng 01 24.300.000 2.430.000 Doanh thu thuần 24.300.000 Giá vốn hàng bán 19.447.686 Lợi nhuận gộp 4.852.314 Ngày 31 tháng 01 năm 2011 Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Lê Thị Mai Trần Quốc Thắng Hoàng Đăng Nghiễm Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 01/2011 được kế toán ghi vào sổ Chứng từ ghi sổ và lập sổ cái TK 511 để theo dõi doanh thu tiêu thụ trong kỳ. Mẫu số S12-DN Ban hành theo QĐ số 48/2006/QĐ-BTCN Đơn vị: Công Ty TNHH TTNT LEN Địa chỉ: 389 Ông Ích Khiêm CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 21 Ngày 31 tháng 01 năm 2011 ĐVT: VNĐ Chứng từ Diễn giải Số hiệu tài khoản Số tiền số Ngày Nợ Có HĐ 95655 31/01 Bán cho CH Thanh Xuân 111 511 30.720.000 HĐ 95656 31/01 Bán cho quan cafe Trúc Viên 111 511 19.215.000 HĐ 95657 31/01 Bán cho công ty Vĩnh Phước 111 511 35.224.800 HĐ 95658 31/01 Bán cho CH Hoà Phát 131 511 109.837.400 HĐ 95659 31/01 Bán cho Karaoke Uyên Nhi 111 511 22.460.000 HĐ 95660 31/01 Bán cho Trường MN Ong Vàng 111 511 13.207.900 HĐ 95661 31/01 Bán cho nhà hàng Trung Nguyên 131 511 76.549.000 HĐ 95662 31/01 Bán cho cửa hàng Thanh Xuân 131 511 126.299.000 ………. …… ………………………………… ….. ….. ……… HĐ 95671 31/01 Bán cho quan café Hoài Niệm 131 511 135.775.500 HĐ 95672 31/01 Bán cho nhà hàng Vườn Xưa 131 511 60.826.000 Cộng 1.001.272.900 Ngày 31 tháng 01 năm 2011 Người lập Kế toán trưởng Lê Thị Mai Trần Quốc Thắng Mẫu số S02 a-DN Ban hành theo QĐ số48/2006/QĐ-BTC Ngày 14/09/2006 của BTC Đơn vị: Công Ty TNHH TNHH TTNH LEN Địa chỉ: 389 Ông Ích KHiêm SỔ CÁI Tháng 01 năm 2011 Tài khoản: Doanh thu bán hàng Số hiệu : 511 ĐVT: VNĐ Ngày ghi sổ Chứng từ DIỄN GIẢI TK đối ứng Số tiền Số Ngày Nợ Có Số dư đầu kỳ 31/01 HĐ 95655 31/01 Bán cho CH Thanh Xuân 111 30.720.000 31/01 HĐ 95656 31/01 Bán cho quan cafe Trúc Viên 131 19.215.000 31/01 HĐ 95657 31/01 Bán cho công ty Vĩnh Phước 131 35.224.800 31/01 HĐ 95658 31/01 Bán cho CH Hoà Phát 131 109.837.400 31/01 HĐ 95659 31/01 Bán cho Karaoke Uyên Nhi 111 22.460.000 ….. ………. …….. …………………………… ….. ………. ……… 31/01 HĐ 95672 31/01 Bán cho nhà hàng Vườn Xưa 111 60.826.000 31/01 31/01 kết chuyển doanh thu xác định KQKD 911 1.001.272.900 Cộng số phát sinh tháng 01 x 1.001.272.900 1.001.272.900 Số dư cuối tháng 01/2011 x Ngày 31 tháng 01 năm 2011 Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị Lê Thị Mai Trần Quốc Thắng Hoàng Đăng Nghiễm 2.2.1.2. Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu Các khoản giảm trừ doanh thu bao gồm: Chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bị trả lại. - Chiết khấu thương mại: Là số tiền mà Công ty đã giảm trừ hoặc đã thanh toán cho khách hàng do việc khách hàng đã mua hàng hoá với số lượng lớn theo thỏa thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng mua bán. Khi khách hàng được hưởng chiết khấu, công ty trừ thẳng vào giá bán sản phẩm tức là Công ty đã ghi rõ giá bán phản ánh trên Hoá đơn là giá đã được giảm (đã trừ CKTM). Vì vậy khoản CKTM kế toán không phản ánh vào TK 521 và doanh thu bán hàng phản ánh theo giá đã trừ chiết khấu thương mại. - Giảm giá hàng bán: Là số tiền giảm trừ cho KH ngoài hoá đơn bán hàng hay hợp đồng cung cấp dịch vụ do các nguyên nhân đặc biệt như: hàng kém phẩm chất, không đúng quy cách, giao hàng không đúng thời hạn, không đúng địa điểm trong hợp đồng. - Hàng bán bị trả lại: Là số hàng hoá được coi là tiêu thụ nhưng bị người mua trả lại và từ chối thanh toán do không phù hợp với yêu cầu, tiêu chuẩn, quy cách kỹ thuật, hàng kém phẩm chất, không đúng chủng loại như đã ký kết trong hợp đồng. LEN INTERIO là Công ty chuyên kinh doanh thiết kế sản xuất nên mỗi sản phẩm được sản xuất ra đều phải qua bộ phận kiểm tra về chất lượng. Cho nên sản phẩm luôn đảm bảo chất lượng từ khâu sản xuất đến khấu bán hàng. Công ty không để xảy ra bất kỳ sai xót nào khi thực hiện các hợp đồng kinh tế. Vì thế chưa có trường hợp Công ty giảm giá hàng bán hay hàng bán bị trả lại do một nguyên nhân nào đó. Điều đó cho thấy Công ty rất có uy tín với khách hàng và đây là nhân tố quan trọng để Công ty TNHH TTNH LEN khẳng định vị thế của mình trên thị trường. 2.2.2. Kế toán giá vốn hàng bán 2.2.2.1. Nội dung về giá vốn hàng bán của Công ty Giá vốn hàng bán: Dùng để phản ánh trị giá vốn thực tế của hàng hoá, thành phẩm, giá thành sản xuất của sản phẩm đã bán trong kỳ. - Tài khoản sử dụng + TK 632 "Giá vốn hàng bán" để phản ánh giá vốn hàng xuất bán. + TK 156 " hàng hoá" để phản ánh trị giá hàng hoá thực tế xuất kho Chứng từ sử dụng: Để xác định giá vốn hàng bán kế toán căn cứ vào chứng từ + Phiếu xuất kho + Biên bản kiểm nhận hàng hoá + Giấy đề nghị xuất kho hàng bán 2.2.2.2. Nội dung hạch toán cụ thể giá vốn hàng bán phát sinh thực tế trong tháng của Công ty TNHH TTNT LEN Nghiệp vụ 1: Ngày 05/01/2011 căn cứ vào Hoá đơn số 095657 xuất bán cho công ty TNHH

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docKế toán bán hàng và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại Công ty TNHH Trang Trí Nội Thất LEN.doc
Tài liệu liên quan