Chuyên đề Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Thủy tinh Hà Nội

Công ty cổ phần Đầu tư xây dựng và Thuỷ Tinh Hà Nội là một doanh nghiệp Nhà nước được thành lập từ năm 1947. Tuy trải qua nhiều giai đoạn phát triển khác nhau. Nhiều thời kỳ khó khăn, cơ sở vật chất nghèo nàn lạc hậu, nhưng đến nay cùng với sự cố gắng của toàn thể cán bộ công nhân viên toàn Công ty. Công ty đã cố một cơ sở vật chất, quy mô sản xuất tốt hơn.

Có được sự trưởng thành đó là một quá trình phấn đấu không ngừng của toàn thể cán bộ công nhân viên trong Công ty. Cùng với sự lớn mạnh về cơ sở vật chất kỹ thuật, trình độ quản lý của Công ty cũng từng bước được hoàn thiện và nâng cao.

Công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm cũng như toàn bộ nội dung phần hành của công tác kế toán phục vụ tốt nhất cho việc quản trị Doanh nghiệp, nâng cao hiệu quả kinh tế và khả năng cạnh tranh của Công ty trong điều kiện hiện nay. Chính vì vậy, Công ty đã đạt được những thành tựu đáng kể trong sản xuất kinh doanh, hoàn thành nghĩa vụ đối với ngân sách nhà nước, không ngừng cải thiện, nâng cao đời sống vật chất tinh thần cho cán bộ công nhân viên trong công ty.

 

doc79 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1385 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty Cổ phần Đầu tư Xây dựng và Thủy tinh Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
x số công phép, lễ 26 Lương cơ bản = Hệ số cấp bậc x mức lương tối thiểu * Phương pháp kế toán Bảo hiểm xã hội, Bảo hiểm y tế và Kinh phí công đoàn Theo chế độ hiện hành, hàng tháng Công ty trích ra các khoản sau: BHXH: trích ra 20% trên tiền lương cơ bản phải trả cho cán bộ công nhân viên, trong đó Công ty chịu 15%, còn 5% trừ vào lương của cán bộ công nhân viên. BHYT: trích ra 3% trên tiền lương cơ bản phải trả cho nhân viên, trong đó Công ty chịu 2%, còn 1% trừ vào lương của cán bộ công nhân viên . Cách tính: BHXH của 1CN = hệ số bậc lương x mức lương tối thiểu x 20% BHYT của 1 CN = hệ số bậc lương x mức lương tối thiểu x 5% KPCĐ của 1CN = hệ số lương trung bình x mức lương tối thiểu x 2% Hệ số lương trung bình của toàn công ty được xác định là 1,7 Vậy KPCĐ của toàn Công ty = 72 x KPCĐ của 1CN - Phương pháp tính các khoản BHXH mà CBCNV Công ty được hưởng: Các khoản tiền lương thai sản, đẻ được hưởng 100% lương cơ bản Nghỉ không lương thì phải đóng tiền BHXH, BHYT trong tháng mình nghỉ. Công thức: Hệ số lương x 450.000 Lương đẻ, thai sản = x Công đẻ, thai sản 26 Hệ số lương x 450.000 Lương ốm, con ốm = x Công ốm, con ốm 26 Sau khi kế toán tính xong các khoản BHYT, BHXH, KPCĐ của từng người thì sẽ tập hợp các khoản này trên bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội. *Chứng từ sử dụng: Để xác định tiền lương công nhân trực tiếp sản xuất, kế toán dựa vào các chứng từ sau: Bảng chấm công. Bảng năng suất cá nhân. Bảng thanh toán lương cho từng tổ sản xuất . Bảng thanh toán từng phân xưởng và toàn Công ty . * Tài khoản sử dụng : Kế toán sử dụng TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp. Và chi tiết cho từng phân xưởng: - TK 622-1: Chi phí nhân công trực tiếp PX1 - TK 622-2: Chi phí nhân công trực tiếp PX2 Đã được khai báo sẵn ở trong máy để tổng hợp chi phí nhân công trực tiếp của Công ty. Cuối tháng phòng tài chính kế toán sẽ tiến hành nhập liệu về chi phí lương và các khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp sản xuất để phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm . Công ty CP ĐT XD và Thủy Tinh Hà Nội BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ BẢO HIỂM XÃ HÔI Tháng 11 / 2007 STT Đối tượng sử dụng TK 334: Phải trả công nhân viên Tk 338: Phải trả phải nộp khác TK 335.3 Tổng cộng Lương Các khoản PC Các khoản khác Cộng có TK 334 KP CĐ 3382 BH XH 3383 BH YT 3384 Cộng có TK 338 1 2 TK6221 ( PX 1) TK6222 ( PX2) Cộng TK 622 TK6271 CPSXC TK6411 CP BH TK6421 CP QL 29.938.000 18.057.200 47.995.200 12.357.100 8.425.700 38.876.800 29.938.000 18.057.200 47.995.200 12.357.100 8.425.700 38.876.800 533.600 533.600 340.900 237.100 96.400 274.200 4.002.000 2.556.600 6.558.600 1.778.700 722.600 2.056.500 533.600 340.900 874.500 237.100 96.400 274.200 5.069.200 3.238.400 8.307.600 2.252.900 915.400 2.604.900 56.302.800 14.610.000 9.341.100 41.481.700 Tổng cộng 107.654.800 107.654.800 1.482.200 11.116.400 1.482.200 14.080.800 121.735.600 Thu 5% 3.791.000 14.907.400 757.900 2.240.100 Ngày 30 tháng 11 năm 2007 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng ( Ký tên ) ( Ký tên ) * Quy trình nhập dữ liệu: Từ giao diện nền của phần mềm kế toán CADS 2005 ta chọn “Chứng từ kế toán khác ” màn hình nhập liệu của “Chứng từ kế toán khác ” sẽ hiện ra để kế toán nhập các thông tin cần thiết tương ứng. Cán bộ kế toán sẽ tiến hành lần lượt nhập các thông tin về chi phí lương và các khoản trích theo lương của công nhân viên trực tiếp sản xuất theo từng phân xưởng, cụ thể các thông tin cần nhập như sau: Mã chứng từ: Số chứng từ: Ngày Công ty: Ông (bà) : Phân xưởng 1 Diễn gải : Phân phối lương công nhân PX1 Sau khi nhập hết các thông tin trên nhấn vào nút “Lưu” trên màn hình, sau đó lại tiếp tục nhập thông tin liên quan đến phân phối lương công nhân sản xuất PX2. - Giữ nguyên các thông tin về “Mã CT” , “Số chứng từ ”, “Ngày CT ” . - Diễn giải: phân phối lương công nhân sản xuất PX2 Kích chọn vào nút “ Lưu ” Sau khi nhập hết các thông tin liên quan đến phân phối lương công nhân sản xuất cả 2 phân xưởng, nhấn phím F10 sau đó vào mục “ Tổng hợp ” để chạy tổng hợp tháng đưa số liệu lên các báo cáo. Kết thúc quá trình nhập liệu về phân phối lương công nhân sản xuất cán bộ kế toán tiếp tục nhập liệu về các khoản trích theo lương của công nhân sản xuất. Trên giao diện CADS 2005 vào mục “Chứng từ kế toán khác ” sau đó chọn mã chứng từ “ Phiếu kế toán khác VNĐ ” nhập “ Số Mã ” “ ngày CT ”, diễn giải chứng từ, nhập “TK N ”, “TK C ”, công trình sản phẩm, “ mã CT ”, “ số tiền ”, kế toán nhập từng khoản một, trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo lương công nhân sản xuất từng phân xưởng. Sau khi nhập xong thông tin liên quan đến một khoản trích ấn phím “Lưu” để chuyển sang nhập liệu khoản trích tiếp theo. Ví dụ: Để nhập thông tin liên quan đến khoản trích BHXH theo lương của công nhân sản xuất PX1. Mã CT: 1. pkkv - Phiếu kế toán khác VND - Số CT: 6221 Ngày CT: 30/11/2007 - Ông ( Bà): PX1 Diễn giải: trích BHXH theo lương công nhân sản xuất PX1. Kích chọn vào nút “Lưu” trên màn hình. Sau khi nhập hết thông tin liên quan đến khoản trích theo lương Công nhân sản xuất của 2 phân xưởng nhấn phím F10 sau đó vào mục tổng hợp để chạy tổng hợp tháng, đưa các số liệu báo cáo. Tại Công ty cổ phần Đầu tư Xây dựng và Thủy tinh Hà Nội chi phí lương phải trả và các khoản trích cho công nhân trực tiếp sản xuất và công nhân quản lý phân xưởng được theo dõi cho phân xưởng. Công ty CP ĐT XD và Thủy Tinh Hà Nội SỔ CÁI TÀI KHOẢN: 622 TK: 622-1: Chi phí Nhân công trực tiếp PX1 Tháng 11 năm 2007 TK Ghi Có Tháng 10 Tháng 11 Dư nợ Dư có 334 338 3382 3383 3384 32.748.800 5.069.200 533.600 4.002.000 533.600 29.938.000 5.069.200 533.600 4.002.000 533.600 PS Nợ PS Có 37.818.000 37.818.000 35.007.200 35.007.200 Công ty CP ĐT XD và Thủy Tinh Hà Nội SỔ CÁI TÀI KHOẢN: 622 TK: 622-2: Chi phí Nhân công trực tiếp PX2 Tháng 11 năm 2007 TK Ghi Có Tháng 10 Tháng 11 Dư nợ Dư có 334 338 3382 3383 3384 24.452.200 3.238.400 340.900 2.556.600 340.900 18.057.200 3.238.400 340.900 2.556.600 340.900 PS Nợ PS Có 27.690.600 27.690.600 21.295.600 21.295.600 Ngày 30 tháng 11 năm 2007 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng ( Ký tên ) ( Ký tên ) Công ty CP ĐT XD và Thủy Tinh Hà Nội SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN TK: 621: Chi phí Nhân công trực tiếp Từ ngày 01/11/2007 đến 30/11/2007 PS Nợ : 56.302.800 PS Có : 56.302.800 Ngày Số CT Diễn giải Tk ĐƯ PS Nợ PS Có 30/11 30/11 09/CTK 220 Trích tiền lương, BH XH, BH YT, KP CĐ tháng 11/2007 ( chứng từ ghi sổ) Trích tiền lương, BH XH, BH YT, KP CĐ tháng 11/2007 ( chứng từ ghi sổ) Trích tiền lương, BH XH, BH YT, KP CĐ tháng 11/2007 ( chứng từ ghi sổ) Trích tiền lương, BH XH, BH YT, KP CĐ tháng 11/2007 ( chứng từ ghi sổ) Trích tiền lương, BH XH, BH YT, KP CĐ tháng 11/2007 ( chứng từ ghi sổ) Trích tiền lương, BH XH, BH YT, KP CĐ tháng 11/2007 ( chứng từ ghi sổ) Trích tiền lương, BH XH, BH YT, KP CĐ tháng 11/2007 ( chứng từ ghi sổ) Trích tiền lương, BH XH, BH YT, KP CĐ tháng 11/2007 ( chứng từ ghi sổ) K/c: 622-154 (62221-->154) K/c: 622-154 (62221-->154) 334 3382 3383 3384 3384 3382 3383 3384 154 154 29.938.000 533.600 4.002.000 533.600 18.057.200 340.900 2.556.600 340.900 35.007.200 21.295.600 Ngày 30 tháng 11 năm 2007 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng ( Ký tên ) ( Ký tên ) Cuối tháng để xem sổ cái tài khoản 622, kế toán vào mục “Báo cáo” chọn “Báo cáo nhật ký chứng từ” sau đó chọn mục “Sổ cái” một cửa sổ để người sử dụng khai báo thông tin sẽ xuất hiện trên màn hình. Cuối kỳ kế toán, toàn bộ chi phí tiền lương và các khoản trích theo lương của công nhân trực tiếp được kế toán tổng hợp và thực hiện lệnh kết chuyển sang TK154 trên giao diện màn hình kết chuyển. Việc kết chuyển này được trình bày ở phần “Kế toán tập hợp chi phí sản xuất ”. 2.1.2.3 Kế toán chi phí sản xuất chung Tại công ty cổ phần Đầu tư Xây dựng và Thủy tinh Hà Nội chi phí sản xuất chung bao gồm các khoản mục sau: Chi phí nhân viên quản lý phân xưởng: phản ánh tiền lương và các khoản trích theo lương: BHXH, BHYT, KPCĐ của nhân viên quản lý phân xưởng. Chi phí vật liệu dùng chung cho sản xuất Chi phí công cụ dụng cụ dùng cho sản xuất chung Chi phí khấu hao tài sản cố định Chi phí dịch vụ mua ngoài bao gồm các khoản chi phí phục vụ cho quá trình sản xuất tại các phân xưởng như tiền điện, tiền nước … Chi phí bằng tiền khác: * Chứng từ liên quan: để phản ánh các khoản chi phí sản xuất chung, kế toán sử dụng các chứng từ như: Phiếu thu, Phiếu chi, Bảng thanh toán lương, Phiếu xuất kho, Nhập kho nguyên vật liệu,… * Tài khoản sử dụng: Để tập hợp chi phí sản xuất chung Công ty sử dụng tài khoản 627: Chi phí sản xuất chung Trong đó chi tiết thành các tài khoản cấp 2 để tiện theo dõi: TK6271: Chi phí nhân viên quản lý phân xưởng TK6272: Chi phí nguyên vật liệu TK6273: Chi phí dụng cụ sản xuất TK6274: Chi phí khấu hao tài sản cố định TK6277: Chi phí dịch vụ mua ngoài TK6278: Chi phí khác bằng tiền Chi phí sản xuất chung tập hợp cho toàn Công ty căn cứ vào bảng “Phân bổ vật liệu sử dụng ”, bảng “Phân bổ khấu hao tài sản cố định” và các chứng từ liên quan để tập hợp toàn bộ chi phí sản xuất chung. Sau khi tính được chi phí nhân viên quản lý cho từng phân xưởng, kế toán sẽ tiến hành nhập các thông tin liên quan đến việc phân phối các khoản chi phí này cho từng phân xưởng. Từ giao diện chính của phần mềm CADS 2005 ta chọn “Chứng từ kế toán khác” để mở màn hình nhập liệu, sau khi mở được màn hình nhập liệu ta tiến hành nhập các thông tin sau: Mã CT: 1PKKV - Phiếu kế toán khác VNĐ Số CT: Ngày CT: 30/11/2007 Ông (bà): Phân xưởng 1 Diễn giải: Phân bổ nhân viên quản lý Nhập các thông tin tương tự đối với chi phí nhân viên quản lý phân xưởng 2. Sau khi khai báo xong nhấn F10 vào mục “Tổng hợp” để chạy tổng hợp tháng .Đưa số liệu ra các báo cáo Sau khi nhập các thông tin liên quan đến việc phân phối lương nhân viên quản lý , kế toán tiếp tục sử dụng “Phiếu kế toán khác VNĐ” để nhập các khoản trích theo lương của nhân viên quản lý phân xưởng như BHXH, BHYT, KP CĐ. * Chi phí vật liệu phụ, công cụ dụng cụ Khi xuất dùng trong kỳ đối với công cụ dụng cụ có giá trị nhỏ, thời gian sử dụng ngắn thì kế toán sẽ hạch toán luôn vào chi phí sản xuất chung, đối với công cụ dụng cụ có giá trị trung bình kế toán sẽ hạch toán vào TK142 sau đó phân bổ dần vào chi phí, đối với công cụ dụng cụ có giá trị lớn thời gian sử dụng dài kế toán sẽ hạch toán vào TK242 sau đó phân bổ dần vào chi phí. Hàng ngày căn cứ vào phiếu xuất kho công cụ dụng cụ dùng cho sản xuất kế toán tổng hợp dùng cho chi phí công cụ dụng cụ dùng cho sản xuất trong tháng tính cho từng phân xưởng theo tiêu thức chi phí nhân công sản xuất trực tiếp. Sau khi tính được chi phí công cụ của từng phân xưởng dùng để sản xuất sản phẩm, kế toán tiến hành nhập liệu để phân bổ các khoản chi phí này. Đối với vật liệu phụ, công cụ dụng cụ phân bổ 1 một lần thì quy trình nhập liệu thực hiện tương tự như chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Đến cuối tháng căn cứ vào phiếu xuất kho, thẻ kho vào báo cáo nhập xuất vật tư để nhập vào máy theo định khoản: Nợ TK 6278: Có TK 152: Có TK 153: Đối với công cụ phân bổ nhiều kỳ khi công cụ dụng cụ được xuất dùng trong tháng , kế toán tiến hành phân bổ một phần giá trị của công cụ dụng cụ vào chi phí sản xuất chung trong tháng và được nhập vào máy theo các bước sau: - Để nhập liệu chi phí công cụ dụng cụ các phân xưởng kế toán viên vào mục “ Chứng từ kế toán khác ”trên màn hình giao diện nhập liệu CADS 2005 sau đó khai báo : - Mã Công ty: 1.PKKV - Phiếu kế toán khác VNĐ - Số CT: - Ngày CT: - Diễn giải: Khai báo tương tự đối với việc phân bổ chi phí công cụ dụng cụ cho phân xưởng 2, sau khi báo cáo xong ấn phím F10, vào mục “Tổng hợp” để chạy tổng hợp tháng, đưa số liệu lên các báo cáo. * Chi phí khấu hao tài sản cố định Tài sản cố định là một bộ phận chủ yếu về cơ sở vật chất trong công ty. Do đó việc trang bị hay sử dụng tài sản cố định có ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả và chất lượng sản xuất kinh doanh của Công ty. Để bù đắp hao mòn trong quá trình sản xuất, Công ty đã tiến hành trích khấu hao, chuyển dần giá trị hao mòn vào giá thành sản phẩm sản xuất trong kỳ. Khoản chi phí khấu hao TSCĐ này bao gồm toàn bộ khấu hao về máy móc, thiết bị, nhà xưởng, xe máy phục vụ cho quá trình sản xuất sản phẩm tại các phân xưởng và của công ty. Để tập hợp chi phí này kế toán sử dụng TK 6274 đối ứng với TK 214 - Chi phí khấu hao TSCĐ. Việc khấu hao TSCĐ của Công ty đuợc thực hiện theo quy định của Bộ tài chính Bộ phận TSCĐ do các phân xưởng quản lý áp dụng phương pháp khấu hao đường thẳng Căn cứ vào thời gian sử dụng TSCĐ hàng tháng kế toán tính mức khấu hao theo công thức: Mức khấu hao Nguyên giá TSCĐ bình quân = tháng Thời gian sử dụng TSCĐ 12 Cuối tháng kế toán phải phân bổ chi phí khấu hao này cho các phân xưởng để thực hiện tính giá thành. + Các chứng từ sổ sách sử dụng Chứng từ: Hoá đơn GTGT Biên bản giao nhận TSCĐ Biên bản thanh lý TSCĐ Biên bản giao nhận TSCĐ sửa chữa lớn TSCĐ hoàn thành Biên bản đánh giá lại TSCĐ Bảng tính và phân bổ lại TSCĐ Phiếu chi, phiếu thu + Để theo dõi tình hình tăng giảm TSCĐ trong đơn vị Công ty cổ phần Đầu tư Xây dựng và Thủy tinh Hà Nội sử dụng một số sổ kế toán sau: Thẻ TSCĐ Sổ TSCĐ Bảng kê số 1 Nhật ký chứng từ số 1 Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ Bảng tổng hợp phát sinh TSCĐ Công ty CP ĐT XD và Thủy Tinh Hà Nội NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 1 ( trích) Ghi Có TK 111 Từ ngày 01/11/2007 đến ngày 30/11/2007 Ngày Cộng PS Có TK Nợ 112 TK Nợ 133 TK Nợ 141 TK Nợ 152 TK Nợ 153 TK Nợ 334 TK Nợ 338 TK Nợ 627 TK Nợ 635 TK Nợ 641 TK Nợ 642 …… 01/11 25,900,000 25,900,000 03/11 45,114,237 125,800 34,350,000 2,500,000 2,119,500 6,018,937 - 4,042,161 83,461 2,516,000 1,442,700 674,468 524,468 150,000 14/11 2,590,472 2,590,472 6,802,250 2,662,450 4,024,800 115,000 360,646,000 350,000,000 5,000,000 5,646,000 888,036 382,136 505,900 21/11 11,100,000 10,500,000 600,000 256,558,750 250,000,000 6,558,750 11,626,090 11,626,090 1,033,390 487,390 546,000 - 54,300,000 54,300,000 30/11 154,000 154,000 Cộng 930,000,000 18,540,000 65,000,000 18,900,000 7,500,000 185,230,000 4,500,000 9,493,472 8,125,460 7,850,231 38,145,000  ………. Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng ( Ký tên ) ( Ký tên ) Công ty CP ĐT XD và Thủy Tinh Hà Nội BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Tháng 11 / 2007 STT Chỉ tiêu Tỷ lệ KH hoặc thời gian sử dụng Toàn DN Số KH PX 1 PX2 TK 635 Chi phí HĐ TC TK 642 CP QL DN Nguyên giá (1) (2) (3) (4) (5) (6) (7) (8) (9) 1 Số khấu hao đã trích tháng trước 18,016,016,662 52,754,954 1,670,348.4 17,488,148.6 1,397,333 17,165,994 2 Số khấu hao TS CĐ tăng trong tháng 3 Số khấu hao TS CĐ giảm trong tháng 4 Số khấu hao phải trích tháng này 18,016,016,662 52,754,954 16,703,478.4 17,488,148.6 1,397,333 17,165,994 TS CĐ hữu hình 13,915,006,665 41,363,259 16,703,478.4 17,488,148.6 1,397,333 5,774,299 Nhà cửa vật kiến trúc 4,031,906,849 9,074,474 4,054,827.6 2,626,078.4 1,397,333 996,235 Nhà ở chuyên gia 50 454,860,000 748,881 748,881 Nhà bảo vệ 8 16,380,000 183,028 109,816.8 73,211.2 Nhà đánh bóng sản phẩm 5 11,210,000 204,096 204,096.0 Nhà tập thể 15 23,370,000 129,289 77,573.4 51,715.6 Nhà lò 75 848,705,000 936,155 936.2 Nhà văn phòng làm việc 117 1,300,740,000 923,922 923,922 Nhà để máy phát điện 45 59,623,200 111,316 66,789.6 44,526.4 Nhà xử lý khuôn mẫu 36 313,950,000 714,036 714,036.0 Nhà vệ sinh 45 109,200,000 200,540 120,324.0 80,216.0 Nhà trạm điện 15 36,068,000 209,510 125,706.0 83,804.0 Nhà để xe đạp 5 4,680,000 72,313 72,313 Nhà trạm bơm 4 10,440,000 221,066 221,066.0 Nhà để oxi 10 44,580,900 356,271 356,271.0 Nhà để máy biến thế 15 50,143,750 276,407 276,407.0 Nhà 6 gian 17 136,500,000 648,452 648,452 Nhà kho thành phẩm 25 466,830,000 1,567,007 940,204.2 626,802.8 Hệ cấp nước 3 11,314,231 305,387 183,232.2 122,154.8 Hệ thoát nước 3 5,735,278 145,818 87,490.8 58,327.2 Đương nội bộ 3 10,611,559 269,106 161,463.6 107,642.4 Tường rào nhà điều khiển 7 19,800,000 243,828 243,828.0 Bể vôi 5 22,914,931 360,546 360,546.0 Tường rào 25 74,250,000 247,500 148,500.0 99,000.0 Máy móc thiết bị 9,440,613,016 27,510,721 12,648,650.8 14,862,070.2 Máy phát điện Diezen 15 6,500,000 371,528 222,916.8 148,611.2 Máy nén khí 21,300,000 Lò nấu ga 24 2,300,067,969 7,950,682 7,950,682.0 Robot tự động 2,542,931,261 Máy đánh bóng 16 2,291,284,763 12,089,220 12,089,220 Máy mài hoa 15 458,245,890 2,624,239 2,624,239 Bộ mỏ hàn khô 5 11,809,500 198,721 198,721.0 Máy dập 901,487,138 Máy gắn chân ly 614,028,399 Lò điện 4 223,500,953 4,276,331 4,276,331.0 Máy nén khí 10,957,143 10,957,143.0 Phương tiện vận tải 442,486,800 4,778,064 4,778,064 Xe otô Mazda 8 442,486,800 4,778,064 4,778,064 TSCĐ vô hình 4,101,009,997 11,391,695 11,391,695 Lợi thế VT ĐL 4,101,009,997 11,391,695 11,391,695 Lợi thế VT Địa lý Tây Sơn 30 344,400,000 956,667 956,667 Lợi thế VT Địa lý nhà văn phòng 30 3,756,609,997 10,435,028 10,435,028 Tổng cộng 18,016,016,662 52,754,954 16,703,478.4 17,488,148.6 1,397,333 17,165,994 Ngày 30 tháng 11 năm 2007 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng ( Ký tên ) ( Ký tên ) Sau khi tính chi phí khấu hao TSCĐ cho từng phân xưởng kế toán tiến hành nhập liệu để phân bổ các khoản chi phí này kích chuột vào biểu tượng “Chứng từ kế toán khác” để mở màn hình nhập liệu rồi nhập: - Mã CT - Phiếu kế toán khác VNĐ - Số CT - Ngày CT - Diễn giải: phân bổ khấu hao TSCĐ PX1 Khai báo tương tự đối với việc phân bổ chi phí chi phí khấu hao cho phân xưởng 2 sau khi báo cáo xong ấn phím F10, vào mục tổng hợp để chạy tổng hợp tháng, đưa số liệu lên các báo cáo. * Kế toán chi phí dịch vụ mua ngoài Là các khoản chi phí về lao vụ dịch vụ mua ngoài phục vụ cho hoạt động chung ở phân xưởng Hàng tháng căn cứ vào các hoá đơn thanh toán tiền điện nước, điện thoại … kế toán tập hợp chi phí dịch vụ mua ngoài dùng cho sản xuất ở từng phân xưởng theo hệ số phân bổ được Công ty xây dựng phù hợp với đặc điểm sản xuất của Công ty : PX1: 70%, PX2: 30% Sau khi tính được dịch vụ mua ngoài, của từng phân xưởng dùng để sản xuất sản phẩm, kế toán tiến hành nhập liệu để phân bổ các khoản chi phí này, kế toán viên khai báo theo trình tự sau: Từ màn hình nhập liệu của phần mềm CADS 2005 chọn mục “Chứng từ kế toán khác” sau đó khai báo - Mã CT: 1.PKKV - Phiếu kế toán khác VNĐ - Số CT - Ngày CT - Diễn giải: phân bổ chi phí dịch vụ mua ngoài cho PX1 Khai báo tương tự đối với việc phân bổ chi phí dịch vụ mua ngoài cho phân xưởng 2, sau khi khai báo xong ấn phím F10 vào mục tổng hợp để chạy tổng hợp tháng, đưa số liệu lên các báo cáo * Chi phí bằng tiền khác: Chi phí bằng tiền khác tại Công ty là các khoản chi phí tiếp khách, cước phí vận chuyển, … kế toán tập hợp theo dõi trên TK6278 chi tiết cho từng phân xưởng Sau khi tính toán được chi phí bằng tiền khác tính cho từng phân xưởng, kế toán tiến hành nhập liệu để phân bổ cho các khoản chi phí này, trình tự như sau: Từ màn hình nhập liệu CADS 2005 ta chọn “Chứng từ kế toán khác” để mở màn hình nhập liệu - Mã CT: 1.PKKV - Phiếu kế toán khác VNĐ - Số CT - Ngày CT - Diễn giải: Phân bổ chi phí dịch vụ mua ngoài cho PX1 Khai báo tương tự đối với việc phân bổ chi phí dịch vụ mua ngoài cho phân xưởng 2, sau khi khai báo xong ấn phím F10 vào mục tổng hợp để chạy tổng hợp tháng, đưa số liệu lên các báo cáo Để xem tình hình chi phí sản xuất cuối tháng xem sổ cái TK627 kế toán vào mục báo cáo chọn “Báo cáo Nhật ký chứng từ” sau đó mục “Sổ cái” cửa sổ khai báo thông tin về sổ cái TK 627 Sau đó kích chọn nút “Chấp nhận” màn hình hiện ra sổ cái TK627 Công ty CP ĐT XD và Thủy Tinh Hà Nội SỔ CÁI TÀI KHOẢN: 627 TK: 627: Chi phí sản xuất chung Tháng 11 năm 2007 TK Ghi Có Tháng 10 Tháng 11 Dư nợ Dư có 111 1111 142 1422 152 1522 1523 1524 153 1531 1532 214 2141 331 333 3337 33372 334 335 3352 338 3382 3383 3384 18.574.738 18.574.738 2.000.000 2.000.000 1.445.560 1.445.560 1.527.033 1.565.980 12.088.811 9.677.417 2.411.394 34.191.627 34.191.627 110.392.400 2.428.976 2.428.976 2.428.976 17.304.500 12.928.589 12.928.589 2.252.900 237.100 2.015.800 9.493.472 9.493.472 2.000.000 2.000.000 7.139.693 1.228.038 2.082.813 3.828.842 9.585.125 8.932.537 652.588 34.191.627 34.191.627 41.195.000 2.430.000 2.430.000 2.430.000 12.357.100 11.918.188 11.918.188 2.252.900 237.100 1.778.700 237.100 PS Nợ PS Có 216.701.114 216.701.114 132.563.105 132.563.105 Ngày 30 tháng 11 năm 2007 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng ( Ký tên ) ( Ký tên ) Công ty CP ĐT XD và Thủy Tinh Hà Nội SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN TK: 627-1: Chi phí SXC- PX 1 Từ ngày 01/11/2007 đến 30/11/2007 Dư nợ đầu kỳ: Phát sinh nợ : 56.803.596,4 Phát sinh có : 56.803.596,4 Dư nợ cuối kỳ: Ngày Số CT Diễn giải Tk ĐƯ PS Nợ PS Có 14/11 21/11 21/11 24/11 30/11 30/11 30/11 30/11 30/11 30/11 30/11 30/11 30/11 30/11 30/11 30/11 30/11 30/11 30/11 30/11 30/11 30/11 30/11 30/11 30/11 0727 0754 0756 0761 01 01 02 03 03 0787 0788 0789 0792 0793 0794 0795 0797 0803 0817 04/CTK 06/CTK 07/ CTK 09/CTK 11 221 Mua nút bấm điện, phích điện Thuê chuyển kho cát Mua RP7, vòi nước, to vít cho cơ điện sửa chữa Mua nilong buộc bao đóng cát Phiếu xuất vật tư Phiếu xuất vật tư Phiếu xuất vật tư Phiếu xuất vật tư Phiếu xuất vật tư Mua Silic cát nước Thuê bốc than, gạch chịu lửa Bôc xếp hóa chất nhập kho Mua dao điện, mũi khoan taro Mua sắt tròn sửa chữa vặt Mua dầu nhờn sửa chữa máy Mua vòng vi sửa chữa quạt PX1 Mua dây coroa Mua kim nước phục vụ sản xuất TT tiền độc hại T11/2007 Trich tiền điện trả T11/2007 Trích CP sửa chữa lò T11/2007 Trích tiền thuê đất T11/2007 Trích tiền lương T11/2007 Trích KP CĐ T11/2007 Trích BH XH T11/2007 Trích BH YT T11/2007 Khấu hao TSCĐ T11/2007 K/c 627- 154( 6271-> 154) K/c 627- 154( 6272-> 154) K/c 627- 154( 6273-> 154) K/c 627- 154( 6274-> 154) K/c 627- 154( 6277-> 154) K/c 627- 154( 6278-> 154) 1111 1111 1111 1111 1531 1524 1522 1532 1523 1111 1111 1111 1111 1111 1111 1111 1111 1111 1111 3352 1422 33372 334 3382 3383 3384 2141 82.200 600.000 144.000 10.000 8.887.871 3.828.842 274.938 9.768,6 1.249.687,8 20.000 60.000 27.000 75.000 54.000 80.000 336.000 50.000 174.000 950.400 7.150.912,8 2.000.000 1.458.000 7.414.260 142.260 1.067.220 142.260 20.514.976,2 8.677.000 14.637.307,4 2.639.000 20.514.976,2 9.295.912,8 950.400 Ngày 30 tháng 11 năm 2007 Kế toán ghi sổ Kế toán trưởng ( Ký tên ) ( Ký tên ) Công ty CP ĐT XD và Thủy Tinh Hà Nội SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN TK: 627-2: Chi phí SXC- PX 2 Từ ngày 01/11/2007 đến 30/11/2007 Dư nợ đầu kỳ: Phát sinh nợ : 75.759.508,6 Phát sinh có : 75.759.508,6 Dư nợ cuối kỳ: Ngày Số CT Diễn giải TK ĐƯ PS Nợ PS Có 14/11 727 Mua nút bấm điện, phích cắm điện 1111 54,800 14/11 732 Mua ống Inox sửa chữa đường ống PX2 1111 2,590,472 14/11 733 Mua phôi mựat bàn mài 1111 1,867,000 21/11 750 Thuê vận chuyển ống Inox mua về 1111 40,000 21/11 756 Mua PRP7, vòi nước, tovít 1111 96,000 24/11 763 Thuê tiện đầu ren ống nước 1111 60,000 30/11 1 Phiếu xuất vật tư 1522 953,100 30/11 2 Phiếu xuất vật tư 1531 44,666 30/11 3 Phiếu xuất vật tư 1532 636,307 30/11 5 Phiếu xuất vật tư 1532 6512,4 30/11 789 Phiếu xuất vật tư 1523 18,000 30/11 790 Bốc xếp hóa chất nhập kho 1111 265,000 30/11 791 Mua bulong, loxo sửa chữa máy đánh bóng 1111 154,000 30/11 793 Mua vòng bi sửa máy đánh bóng 1111 36,000 30/11 796 Mua sắt tròn sửa chữa vặt 1111 900,000 30/11 803 Mua máy mài #250/12 PX2 1111 116,000 30/11 817 Thanh toán độc hai T11/2007 1111 633,600 30/11 02/CTK In decal logo lọ hoa Trường CNBĐ MN , HV QY, Cty Thăng Long 331 21,735,000 30/11 03/CTK In Ddecal logo lọ hoa TT Thái Nguyên, Qn, Trường CNKT Sông Đà 331 19,460,000 30/11 04/CTK Trích tiền điện phải trả T11/2007 3352 4767275,2 30/11 07/CTK Trích tiền t

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc32977.doc
Tài liệu liên quan