Chuyên đề Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần công trình viễn thông

Với đặc thù của ngành xây lắp thông tin: máy thi công sử dụng trong ngành có giá trị khá lớn, chủng loại đa dạng, lại cồng kềnh, các công trình có giá trị không lớn, phân bổ rải rác ở nhiều nơi, vì vậy việc điều động máy từ nơi này sang nơi khác khá bất tiện, tốn kém chi phí nên hiệu quả không cao. Do vậy, Công ty Cổ phần phát triển Công trình Viễn thông không tổ chức đội máy thi công riêng. Để có thể chủ động trong thi công, khi có nhu cầu sử dụng máy cho từng công trình, Xí nghiệp tự tiến hành thuê máy thi công. Máy thuê ngoài thường là máy lắp dựng, máy nén, máy ép cọc, máy phát điện Xí nghiệp tiến hành thuê máy theo phương thức thuê trọn gói, bao gồm cả chi phí sử dụng máy và chi phí công nhân điều khiển máy. Do vậy, chi phí sử dụng máy thi công tại Xí nghiệp là khoản mục chiếm tỷ lệ nhỏ trong tổng chi phí của các công trình và bao gồm các yếu tố như: chi phí thuê máy thi công, chi phí nhiên liệu chạy máy.

Khi phát sinh nhu cầu sử dụng máy thi công, các đội trưởng báo cáo với giám đốc Xí nghiệp duyệt. Căn cứ vào nhu cầu thực tế và chi phí dự toán thi công, giám đốc Xí nghiệp hoặc người được uỷ quyền sẽ ký hợp đồng thuê máy thi công. Thông thường, trong hợp đồng đã qui định rõ nội dung, khối lượng công việc, đơn giá mỗi giờ thuê máy hoặc giá trọn gói. Đại diện kĩ thuật của Xí nghiệp chịu trách nhiệm theo dõi hoạt động máy thi công trên nhật trình sử dụng máy thi công. Khi công việc hoàn thành, đội trưởng và nhân viên kĩ thuật kiểm tra, lập biên bản nghiệm thu và bàn giao khối lượng công việc hoàn thành, và lập biên bản thanh lý hợp đồng.

 

 

docx74 trang | Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 1995 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại công ty cổ phần công trình viễn thông, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
hí về vật liệu chính, vật liệu phụ mà các đội xây lắp sử dụng để thi công công trình từ khi khởi công cho đến khi hoàn thành bàn giao. Đây là khoản mục chi phí cơ bản, thường chiếm trên 50% tổng chi phí sản xuất của các công trình Xí nghiệp xây dựng. Vật liệu sử dụng thi công các công trình của Xí nghiệp rất đa dạng về chủng loại: vật liệu chính gồm các loại cáp, ống nhựa, ống sắt, cột bê tông …; vật liệu phụ gồm gạch, cát, đá, sỏi, xi măng… Do đặc thù của ngành xây dựng, các nguyên vật liệu hầu hết là cồng kềnh và các công trình thường ở xa nhau, do vậy phần lớn vật liệu Xí nghiệp tự mua hay được cấp thường chuyển thẳng tới chân công trình. Mặt khác, trong lĩnh vực xây dựng cơ bản, nhu cầu về nguyên vật liệu rất lớn và nguyên vật liệu thường bỏ dần theo tiến độ thi công. Đồng thời, trong điều kiện hiện nay, việc mua vật liệu cũng dễ dàng hơn. Do vậy Xí nghiệp không tổ chức dự trữ vật liệu ở các đội mà căn cứ vào dự toán chi phí và tiến độ thi công để cung ứng vật liệu cho công trình. Tất cả các loại vật liệu trước khi mua đều phải có hợp đồng mua bán do Giám đốc Xí nghiệp ký duyệt, đội trưởng công trình sẽ chịu trách nhiệm mua và chuyển thẳng tới chân công trình. Vật liệu sử dụng cho các công trình, hạng mục công trình được tính theo giá đích danh: Giá trị vật liệu sử dụng cho các công trình, hạng mục công trình = Giá mua thực tế chưa có thuế GTGT + Chi phí vận chuyển tới công trình, hạng mục công trình * Phương pháp kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: - Phương pháp tập hợp: Chi phí vật liệu phát sinh tại công trình, hạng mục công trình nào được tập hợp trực tiếp cho công trình, hạng mục công trình đó theo giá thực tế. - Chứng từ sử dụng: hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, biên bản giao nhận vật tư, hợp đồng mua bán, giấy đề nghị thanh toán, giấy đề nghị tạm ứng, phiếu chi … - Tài khoản sử dụng: để tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, kế toán sử dụng tài khoản 621 - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp. Tài khoản này được mở chi tiết cho từng công trình, hạng mục công trình theo các mã do kế toán công ty và xí nghiệp thống nhất từ trước. (Mã X6023 - Cột Anten cụm CN Gián Khẩu - Ninh Bình) - Trình tự kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu: + Do đặc thù của Công ty cũng như của Xí nghiệp là địa bàn thi công rộng khắp tại các tỉnh thành nên việc cung cấp nguyên vật liệu nói chung và chủ yếu thường áp dụng là xuất thẳng không qua kho. Nguyên vật liệu do các đội mua tại địa phương chuyển thẳng tới chân công trình. Đội trưởng lập giấy đề nghị thanh toán kèm theo các hóa đơn mua hàng, biên bản giao nhận vật tư tại chân công trình gửi lên phòng kế toán Xí nghiệp để thanh toán, giảm nợ cá nhân. Kế toán căn cứ vào các chứng từ trên, ghi sổ: Nợ TK 621(chi tiết cho từng công trình, hạng mục công trình) Nợ TK 1331 Có TK 1412 (chi tiết cho từng cá nhân - đội trưởng) + Trong một số ít trường hợp có những công trình thi công tại gần địa bàn công ty và xí nghiệp đang hoạt động thì nguyên vật liệu mới phải nhập về kho của Xí nghiệp trước khi đưa vào sử dụng. Kế toán Xí nghiệp căn cứ vào hóa đơn của người bán, biên bản giao nhận vật tư tại kho vật tư, kế toán hạch toán: Nợ TK 152 Nợ TK 1331 Có TK 111, 331 Sau đó, khi cấp nguyên vật liệu cho các đội thi công, hạch toán: Nợ TK 621 (chi tiết cho từng công trình, hạng mục công trình) Có TK 152 Khi ứng nguyên vật liệu cho các đội hay thanh toán tạm ứng cho các đội mua sắm nguyên vật liệu sử dụng trực tiếp vào sản xuất, thi công xây dựng công trình, hạng mục công trình, kế toán hạch toán trực tiếp trị giá số nguyên vật liệu đó vào chi phí nguyên vật liệu trực tiếp của từng công trình, hạng mục công trình tương ứng. - Trình tự ghi sổ: Định kỳ, căn cứ vào các hóa đơn (mẫu số 1) và chứng từ các đội gửi lên, kế toán lập phiếu kế toán (mẫu số 2), từ đó ghi vào sổ cái TK 621(mẫu số 3), sổ chi tiết TK 621 (mẫu số 4) cho từng công trình, hạng mục công trình. Mẫu số 1 HOÁ ĐƠN Ký hiệu: BY/2007B GIÁ TRỊ GIA TĂNG Số: 0035918 Liên 2: giao khách hàng Ngày 20 tháng 09 năm 2007 Đơn vị bán hàng: Doanh nghiệp tư nhân Đức Tài Lộc Địa chỉ: 74 - Tiểu khu 3 - Thị Trấn Hà Trung - Thanh Hóa MST: 2800847487 Họ tên người mua hàng: Nguyễn Phú Hợi Tên đơn vị: Chi nhánh CTCPPTCT Viễn Thông - XNXL Thông tin và Nhà Trạm Địa chỉ: Lô 18 - KĐTM Định Công - Hoàng Mai - Hà Nội Hình thức thanh toán: CK MS: 0100683141 STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1×2 1 Xi măng Bỉm Sơn T 60 690.480 41.428.800 2 Cát M3 50 64.762 3.238.100 3 Đá 1×2 M3 80 74.286 5.942.880 Phí môi trường M3 130 2.000 260.000 Cộng tiền hàng: 50.869.780 Thuế suất GTGT: 5% Tiền thuế GTGT: 2.543.489 Tổng cộng tiền thanh toán: 53.413.269 Số tiền viết bằng chữ: Năm mươi ba triệu bốn trăm mười ba nghìn hai trăm sáu mươi chín đồng chẵn./. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Mẫu số 2 CÔNG TY CPPT CÔNG TRÌNH VIỄN THÔNG XN XÂY LẮP THÔNG TIN VÀ NHÀ TRẠM PHIẾU KẾ TOÁN Số 330 Ngày: 05/10/2007 Họ tên: Nguyễn Phú Hợi - ĐT Số tiền: 104.283.049 Viết bằng chữ: Một trăm linh tư triệu, hai trăm tám mươi ba nghìn, không trăm bốn mươi chín đồng./. Kèm theo: ………… chứng từ gốc ĐVT: VNĐ TK nợ TK có Số tiền Diễn giải 141 331 50.869.780 Mua vật tư DNTN Đức Tài Lộc 1331 331 2.543.489 Thuế GTGT 621:X6023 141 50.869.780 TT hóa đơn mua vật tư, giảm nợ cá nhân Người lập phiếu Kế toán trưởng Mẫu số 3 CÔNG TY CPPT CÔNG TRÌNH VIỄN THÔNG XN XÂY LẮP THÔNG TIN VÀ NHÀ TRẠM SỔ CHI TIẾT Từ ngày: 01/01/2007 đến ngày: 31/12/2007 Tài khoản 621 - Chi phí NVL trực tiếp Công trình: X6023 - Cột Anten cụm CN Gián Khẩu - Ninh Bình Dư nợ đầu kỳ: Phát sinh nợ: 487.778.715 Phát sinh có: 487.778.715 Dư nợ cuối kỳ: ĐVT: VNĐ NGÀY SỐ CT DIỄN GIẢI TKĐƯ PS NỢ PS CÓ 05/10 330 TT hóa đơn NVL, giảm nợ cá nhân 141 121.642.985 31/10 375 TT hóa đơn vật liệu, giảm nợ cá nhân 141 50.869.780 … … … … … 20/11 427 TT chứng từ vật tư sắt, giảm nợ cá nhân TT tiền vận chuyển hàng, giảm nợ cá nhân 141 141 3.292.000 700.000 31/12 511 KC chi phí NVL vào giá thành 154 487.778.715 Ngày … tháng … năm Giám đốc Kế toán trưởng Kế toán ghi sổ Mẫu số 4 CÔNG TY CPPT CÔNG TRÌNH VIỄN THÔNG XN XÂY LẮP THÔNG TIN VÀ NHÀ TRẠM SỔ CÁI Từ ngày: 01/01/2007 đến ngày: 31/12/2007 Tài khoản 621 - Chi phí NVL trực tiếp Dư nợ đầu kỳ: Phát sinh nợ: 1.052.863.175 Phát sinh có: 1.052.863.175 Dư nợ cuối kỳ: ĐVT: VNĐ NGÀY CT DIỄN GIẢI TKĐƯ PS NỢ PS CÓ 05/10 330 TT hóa đơn vật liệu, giảm nợ cá nhân 141 50.869.780 10/10 345 TT chứng từ Bulông móng cột, giảm nợ cá nhân 141 11.129.750 … … … … … … 31/12 489 Mua dây đồng trần, đầu cốt đồng 141 13.035.700 31/12 511 KC chi phí NVL vào giá thành 154 487.778.715 511 KC chi phí NVL vào giá thành 154 78.609.092 … … … … … … 1.052.863.175 1.052.863.175 Ngày … tháng … năm Giám đốc Kế toán trưởng Kế toán ghi sổ 2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 2.1 Nội dung chi phí nhân công trực tiếp Chi phí nhân công trực tiếp tại Xí nghiệp bao gồm toàn bộ chi phí về tiền lương của công nhân trực tiếp sản xuất, thi công các công trình, kể cả công nhân trong biên chế và lao động thuê ngoài. Tùy theo từng đối tượng lao động mà Xí nghiệp áp dụng hai hình thức trả lương khác nhau: - Đối với công nhân trong biên chế, Xí nghiệp áp dụng hình thức trả lương đó là tiền lương theo thời gian: Lương ngày = Hệ số lương × hệ số kinh doanh × lương tối thiểu 24 Trong đó: - 24: là thời gian làm việc trung bình trong tháng theo quy định chung của công ty (toàn Công ty làm việc 5,5 ngày/tuần) Lương tháng = Lương ngày × Số công trong tháng Hàng ngày, ở các đội, đội trưởng sẽ theo dõi tình hình lao động của công nhân trong biên chế để làm căn cứ tính lương, việc theo dõi này được thực hiện trên bảng chấm công. Cuối tháng, đội trưởng căn cứ vào bảng chấm công, lập bảng thanh toán tiền lương công nhân gửi cho bộ phận kế toán Xí nghiệp xem xét kiểm tra, giám đốc Xí nghiệp ký duyệt để tiến hành trả lương cho công nhân. - Đối với lao động thuê ngoài: thực hiện các công việc có tính chất giản đơn Xí nghiệp áp dụng hình thức trả lương khoán: Tiền lương lao động thuê ngoài = Đơn giá công việc × Số công Trong đó, đơn giá công việc là do giám đốc Xí nghiệp lập dựa trên qui định của Công ty và Xí nghiệp cũng như sự biến động về lao động của thị trường, tính chất công việc nhận khoán và được ghi rõ trong hợp đồng khoán việc. Lao động thuê ngoài ở các đội được tổ chức thành các tổ lao động. Các tổ trưởng tổ lao động nhận khoán chịu trách nhiệm hướng dẫn, theo dõi tình hình lao động thuê ngoài và ghi vào bảng chấm công của tổ lao động. Khi công việc nhận khoán hoàn thành, đội trưởng cùng các nhân viên kĩ thuật xem xét, đối chiếu khối lượng, chất lượng công việc mà tổ đã thực hiện, lập Biên bản nghiệm thu và bàn giao khối lượng công việc hoàn thành. Đồng thời, các tổ trưởng tổ lao động nhận khoán sẽ lập bảng tổng hợp ngày công lao động, từ đó lập bảng chia tiền công của tổ lao động. Toàn bộ các chứng từ này sẽ được gửi về phòng kế toán của Xí nghiệp xem xét, giám đốc Xí nghiệp ký duyệt để tiến hành trả lương cho lao động thuê ngoài. Sau đó, đội trưởng sẽ lập Biên bản thanh lý hợp đồng để kết thúc hợp đồng thuê lao động. 2.2 Phương pháp kế toán chi phí nhân công trực tiếp - Phương pháp tập hợp: Chi phí nhân công trực tiếp phát sinh tại công trình, hạng mục công trình nào thì được tập hợp trực tiếp cho công trình, hạng mục công trình đó. - Chứng từ sử dụng: bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lương, giấy uỷ quyền ký hợp đồng khoán việc, hợp đồng khoán việc, bảng chấm công do tổ lao động nhận khoán thực hiện, biên bản nghiệm thu bàn giao khối lượng công việc hoàn thành, bảng chia tiền công của tổ lao động… - Tài khoản sử dụng: để kế toán chi phí nhân công trực tiếp, kế toán sử dụng tài khoản 622 - chi phí nhân công trực tiếp. Tài khoản này được mở chi tiết cho từng công trình, hạng mục công trình căn cứ theo mã công trình. - Trình tự kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu: Kế toán căn cứ vào các chứng từ do đội trưởng mang về tương ứng, đã có đầy đủ chữ ký hợp lệ, tiến hành hạch toán: Nợ TK 622 (chi tiết cho từng công trình) Có TK 3341, 3348 (chi tiết cho từng đội) - Trình tự ghi sổ: Căn cứ vào các chứng từ đội trưởng thi công gửi lên (mẫu số 5), (mẫu số 6), kế toán tiến hành lập phiếu kế toán (mẫu số 7), rồi từ đó vào sổ chi tiết (mẫu số 8), sổ cái TK 622 (mẫu số 9) cho từng công trình, hạng mục công trình. Mẫu số 5 Đơn vị: CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN CÔNG TRÌNH VIỄN THÔNG Bộ phận: XN xây lắp thông tin nhà trạm Tổ đội sản xuất số 1 BẢNG CHẤM CÔNG Dùng cho nhân viên gián tiếp THÁNG 9 NĂM 2007 STT HỌ VÀ TÊN NGÀY TRONG THÁNG Tổng cộng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 A B C 7 CN 2 3 4 5 6 7 CN 2 3 4 5 6 7 CN 2 3 4 5 6 7 CN 2 3 4 5 6 7 CN 1 Nguyễn Văn Bình x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 25 2 Nguyễn Thanh Định x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 25 3 Trần Văn Phước x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 25 4 Hoàng Thanh Sơn x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 25 5 Trương Văn Dũng x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 25 6 Vũ Thanh Hồ x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 25 7 Lê Văn Cương x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 25 8 Lại Hoàng Đức x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 25 … … … … 15 Phạm Xuân Phong x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x 25 Hà nội, ngày 01 tháng 10 năm 2007 Giám đốc Phụ trách Kế toán XN Người chấm công Mẫu số 6 Đơn vị: CÔNG TY CỔ PHẦN PHÁT TRIỂN CÔNG TRÌNH VIỄN THÔNG Bộ phận: XN xây lắp thông tin nhà trạm Tổ đội sản xuất số 1 BẢNG THANH TOÁN TIỀN THUÊ NHÂN CÔNG BÊN NGOÀI Họ và tên người thuê: Nguyễn Phú Hợi - Đội trưởng Bộ phận: Công ty Cổ phần Phát triển Công trình Viễn thông - XN xây lắp thông tin nhà trạm Đã thuê những công việc sau để : tiến hành thi công công trình tại địa điểm: Ninh Bình từ ngày 01/09/2007 đến ngày 30/09/2007 STT Họ và tên người được thuê Địa chỉ Nội dung hoặc tên công việc thuê Số công hoặc KL công việc đã làm Đơn giá thanh toán Thành tiền Tiền thuế khấu trừ Số tiền còn lại được nhận Ký nhận A B C D 1 2 3 4 5 = 3 - 4 E 1 Nguyễn Văn Bình Ninh Bình Kéo cáp 25 65.000 1.625.000 0 1.625.000 2 Nguyễn Thanh Định Ninh Bình Kéo cáp 25 65.000 1.625.000 0 1.625.000 3 Trần Văn Phước Ninh Bình Trồng cột bêtông 25 80.000 2.000.000 0 2.000.000 4 Hoàng Thanh Sơn Ninh Bình Kéo cáp 25 65.000 1.625.000 0 1.625.000 5 Trương Văn Dũng Ninh Bình Kéo cáp 25 65.000 1.625.000 0 1.625.000 6 Vũ Thanh Hồ Ninh Bình Trồng cột bêtông 25 80.000 2.000.000 0 2.000.000 7 Lê Văn Cương Ninh Bình Kéo cáp 25 65.000 1.625.000 0 1.625.000 8 Lại Hoàng Đức Phú Thọ Kéo cáp 25 65.000 1.625.000 0 1.625.000 … ….. … … …. … …. …. …. 15 Phạm Xuân Phong Hà Nam Đào đất 25 50.000 1.250.000 0 1.250.000 Cộng 27.400.000 Đề nghị Xí nghiệp cho thanh toán số tiền: 27.400.000 đ Số tiền (Viết bằng chữ): Hai mươi bảy triệu, bốn trăm ngàn đồng chẵn./. (Kèm theo…. chứng từ kế toán khác) Ngày ….. tháng ….. năm ……. Người đề nghị thanh toán (Ký, họ tên) Phụ trách Kế toán XN (Ký, họ tên) Giám đốc (Ký, họ tên) Mẫu số 7 CÔNG TY CPPT CÔNG TRÌNH VIỄN THÔNG XN XÂY LẮP THÔNG TIN VÀ NHÀ TRẠM PHIẾU KẾ TOÁN Số 335 Ngày: 05/10/2007 Họ tên: Nguyễn Phú Hợi - ĐT Số tiền: 54.800.000 Viết bằng chữ: Năm mươi tư triệu tám trăm nghìn đồng chẵn./. Kèm theo: ………… chứng từ gốc ĐVT: VNĐ TK nợ TK có Số tiền Diễn giải 3348 141 27.400.000 TT hợp đồng thuê nhân công - giảm nợ cá nhân 622:X6023 3348 27.400.000 Hạch toán CP thuê nhân công Người lập phiếu Kế toán trưởng Mẫu số 8 CÔNG TY CPPT CÔNG TRÌNH VIỄN THÔNG XN XÂY LẮP THÔNG TIN VÀ NHÀ TRẠM SỔ CHI TIẾT Từ ngày: 01/01/2007 đến ngày: 31/12/2007 Tài khoản 622 - Chi phí nhân công trực tiếp Công trình: X6023 - Cột Anten cụm CN Gián Khẩu - Ninh Bình Dư nợ đầu kỳ: Phát sinh nợ: 87.127.935 Phát sinh có: 87.127.935 Dư nợ cuối kỳ: ĐVT: VNĐ NGÀY SỐ CT DIỄN GIẢI TKĐƯ PS NỢ PS CÓ 05/10 335 TT tiền lương công nhân tháng 9 3341 9.524.735 … … … … … … 31/12 491 TT tiền lương công nhân tháng 12 3341 10.146.225 31/12 492 TT hợp đồng thuê nhân công 3348 27.400.000 31/12 512 KC chi phí nhân công vào giá thành 154 87.127.935 Ngày …. tháng ….. năm Giám đốc Kế toán trưởng Kế toán ghi sổ Mẫu số 9 CÔNG TY CPPT CÔNG TRÌNH VIỄN THÔNG XN XÂY LẮP THÔNG TIN VÀ NHÀ TRẠM SỔ CÁI Từ ngày: 01/01/2007 đến ngày: 31/12/2007 Tài khoản 622 - Chi phí nhân công trực tiếp Dư nợ đầu kỳ: Phát sinh nợ: 745.272.895 Phát sinh có: 745.272.895 Dư nợ cuối kỳ: ĐVT: VNĐ NGÀY SỐ CT DIỄN GIẢI TKĐƯ PS NỢ PS CÓ 05/10 335 TT tiền lương công nhân tháng 9 3341 9.524.735 10/10 349 TT tiền lương công nhân tháng 9 3341 5.125.642 349 TT tiền thuê công nhân 3348 6.200.000 … … … … … … 30/12 480 TT tiền lương CN thử việc 3348 1.187.000 31/12 491 TT tiền lương CN tháng 12 3341 10.146.225 … … … … … ... 31/12 512 KC chi phí nhân công vào giá thành 154 87.127.935 512 KC chi phí nhân công vào giá thành 154 51.694.580 … … … … … … Tổng 745.272.895 745.272.895 Ngày… tháng … năm Giám đốc Kế toán trưởng Kế toán ghi sổ 3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công 3.1 Nội dung chi phí sử dụng máy thi công Với đặc thù của ngành xây lắp thông tin: máy thi công sử dụng trong ngành có giá trị khá lớn, chủng loại đa dạng, lại cồng kềnh, các công trình có giá trị không lớn, phân bổ rải rác ở nhiều nơi, vì vậy việc điều động máy từ nơi này sang nơi khác khá bất tiện, tốn kém chi phí nên hiệu quả không cao. Do vậy, Công ty Cổ phần phát triển Công trình Viễn thông không tổ chức đội máy thi công riêng. Để có thể chủ động trong thi công, khi có nhu cầu sử dụng máy cho từng công trình, Xí nghiệp tự tiến hành thuê máy thi công. Máy thuê ngoài thường là máy lắp dựng, máy nén, máy ép cọc, máy phát điện… Xí nghiệp tiến hành thuê máy theo phương thức thuê trọn gói, bao gồm cả chi phí sử dụng máy và chi phí công nhân điều khiển máy. Do vậy, chi phí sử dụng máy thi công tại Xí nghiệp là khoản mục chiếm tỷ lệ nhỏ trong tổng chi phí của các công trình và bao gồm các yếu tố như: chi phí thuê máy thi công, chi phí nhiên liệu chạy máy. Khi phát sinh nhu cầu sử dụng máy thi công, các đội trưởng báo cáo với giám đốc Xí nghiệp duyệt. Căn cứ vào nhu cầu thực tế và chi phí dự toán thi công, giám đốc Xí nghiệp hoặc người được uỷ quyền sẽ ký hợp đồng thuê máy thi công. Thông thường, trong hợp đồng đã qui định rõ nội dung, khối lượng công việc, đơn giá mỗi giờ thuê máy hoặc giá trọn gói. Đại diện kĩ thuật của Xí nghiệp chịu trách nhiệm theo dõi hoạt động máy thi công trên nhật trình sử dụng máy thi công. Khi công việc hoàn thành, đội trưởng và nhân viên kĩ thuật kiểm tra, lập biên bản nghiệm thu và bàn giao khối lượng công việc hoàn thành, và lập biên bản thanh lý hợp đồng. 3.2 Phương pháp kế toán chi phí sử dụng máy thi công - Phương pháp tập hợp: chi phí sử dụng máy thi công cho công trình, hạng mục công trình nào thì được tính trực tiếp cho công trình, hạng mục công trình đó. - Chứng từ sử dụng: hợp đồng thuê máy thi công, hợp đồng dịch vụ khoán việc, hóa đơn GTGT (của bên cho thuê), nhật trình sử dụng máy thi công, biên bản nghiệm thu và bàn giao khối lượng công việc hoàn thành, biên bản thanh lý hợp đồng… - Tài khoản sử dụng: để kế toán chi phí sử dụng máy thi công, kế toán sử dụng tài khoản 623 - chi phí sử dụng máy thi công. Tài khoản này được mở chi tiết cho từng công trình, hạng mục công trình nhưng không được mở chi tiết các tiểu khoản. - Trình tự kế toán: Sau khi thanh lý hợp đồng thuê máy thi công, đội trưởng lập giấy đề nghị thanh toán gửi kèm với các chứng từ khác như hóa đơn GTGT (bên cho thuê lập), biên bản thanh lý hợp đồng, nhật trình sử dụng máy thi công, biên bản nghiệm thu và bàn giao khối lượng công việc hoàn thành gửi phòng kế toán Xí nghiệp. Kế toán căn cứ vào các chứng từ trên, tiến hành hạch toán, giảm nợ công nhân.: Nợ TK 623 (chi tiết cho từng công trình, hạng mục công trình) Có TK 1412 (chi tiết cho từng cá nhân - đội trưởng) - Trình tự ghi sổ: định kỳ, căn cứ vào các hóa đơn (mẫu số 10),chứng từ dưới Xí nghiệp gửi lên, kế toán lập phiếu kế toán (mẫu số 11), từ đó vào các sổ cái (mẫu số 12) và sổ chi tiết (mẫu số 13) cho từng công trình, hạng mục công trình. Mẫu số 10 HOÁ ĐƠN Ký hiệu: HT/2007B GIÁ TRỊ GIA TĂNG Số: 0036718 Liên 2: giao khách hàng Ngày 20 tháng 09 năm 2007 Đơn vị bán hàng: Công ty TNHH một thành viên Tân Hà 2 Địa chỉ: Xã Ngọc Hiệp - Huyện Quốc Oai - Hà Tây MST: 0100366946 - 002 Họ tên người mua hàng: Nguyễn Phú Hợi Tên đơn vị: Chi nhánh CTCPPTCT Viễn Thông - XNXL Thông tin và Nhà Trạm Địa chỉ: Lô 18 - KĐTM Định Công - Hoàng Mai - Hà Nội Hình thức thanh toán: TM MS: 0100683141 STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1×2 1 Thuê máy phát điện 5.000.000 Cộng tiền hàng: 5.000.000 Thuế suất GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 500.000 Tổng cộng tiền thanh toán: 5.500.000 Số tiền viết bằng chữ: Năm triệu năm trăm nghìn đồng chẵn./. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, ghi rõ họ tên) (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Mẫu số 11 CÔNG TY CPPT CÔNG TRÌNH VIỄN THÔNG XN XÂY LẮP THÔNG TIN VÀ NHÀ TRẠM PHIẾU KẾ TOÁN Số 336 Ngày: 05/10/2007 Họ tên: Nguyễn Phú Hợi - ĐT Số tiền: 5.500.000 Viết bằng chữ: Năm triệu năm trăm nghìn đồng chẵn Kèm theo: ………… chứng từ gốc ĐVT: VNĐ TK nợ TK có Số tiền Diễn giải 623:X6023 141 5.000.000 TT tiền thuê máy phát điện - giảm nợ cá nhân 1331 141 500.000 Thuế GTGT Người lập phiếu Kế toán trưởng Mẫu số 12 CÔNG TY CPPT CÔNG TRÌNH VIỄN THÔNG XN XÂY LẮP THÔNG TIN VÀ NHÀ TRẠM SỔ CHI TIẾT Từ ngày: 01/01/2007 đến ngày: 31/12/2007 Tài khoản 623 - Chi phí sử dụng máy thi công Công trình: X6023 - Cột Anten cụm CN Gián Khẩu - Ninh Bình Dư nợ đầu kỳ: Phát sinh nợ: 65.927.315 Phát sinh có: 65.927.315 Dư nợ cuối kỳ: ĐVT: VNĐ NGÀY SỐ CT DIỄN GIẢI TKĐƯ PS NỢ PS CÓ 05/10 336 TT tiền thuê máy phát điện, giảm nợ cá nhân 141 5.000.000 05/10 337 TT tiền thuê xe VC máy phát điện, giảm nợ cá nhân 141 1.200.000 20/11 430 TT chứng từ dầu MTC, giảm nợ cá nhân 141 6.333.727 … … … … … 30/12 482 TT chi phí thuê MTC, giảm nợ cá nhân 141 24.818.100 31/12 513 KC chi phí sử dụng MTC vào giá thành 154 65.927.315 Ngày …. tháng ….. năm Giám đốc Kế toán trưởng Kế toán ghi sổ Mẫu số 13 CÔNG TY CPPT CÔNG TRÌNH VIỄN THÔNG XN XÂY LẮP THÔNG TIN VÀ NHÀ TRẠM SỔ CÁI Từ ngày: 01/01/2007 đến ngày: 31/12/2007 Tài khoản 623 - Chi phí sử dụng máy thi công Dư nợ đầu kỳ: Phát sinh nợ: 82.125.673 Phát sinh có: 82.125.673 Dư nợ cuối kỳ: ĐVT: VNĐ NGÀY SỐ CT DIỄN GIẢI TKĐƯ PS NỢ PS CÓ 05/10 336 TT tiền thuê máy phát điện, giảm nợ cá nhân 141 5.000.000 05/10 337 TT tiền thuê xe VC máy phát điện, giảm nợ CN 141 1.200.000 11/10 355 TT tiền thuê máy ép cọc, giảm nợ cá nhân 141 4.200.000 … … … … … … 30/12 482 TT chi phí MTC, giảm nợ cá nhân 141 14.818.100 31/12 513 KC chi phí MTC vào giá thành 154 65.927.315 513 KC chi phí MTC vào giá thành 154 7.125.600 … … … … … … Tổng 82.125.673 82.125.673 Ngày …. tháng ….. năm Giám đốc Kế toán trưởng Kế toán ghi sổ 4. Kế toán chi phí sản xuất chung 4.1 Nội dung chi phí sản xuất chung Chi phí sản xuất chung tại Xí nghiệp bao gồm - Chi phí nhân viên: bao gồm tiền lương, tiền ăn ca của nhân viên văn phòng Xí nghiệp (nhân viên kế toán, kế hoạch, kĩ thuật), nhân viên quản lý đội. Các khoản trích theo lương của công nhân sản xuất và nhân viên quản lý Xí nghiệp không được tính vào chi phí sản xuất chung mà đưa vào chi phí quản lý của Công ty Xí nghiệp áp dụng hình thức trả lương theo thời gian đối với nhân viên quản lý Xí nghiệp. Lương ngày = Hệ số lương × hệ số kinh doanh × lương tối thiểu 24 Lương tháng = Lương ngày × Số công trong tháng Lương thực tế = Lương tháng + Phụ cấp trách nhiệm Cuối tháng, căn cứ vào bảng chấm công, kế toán lập bảng thanh toán tiền lương cho khối văn phòng Xí nghiệp và nhân viên quản lý ở các đội. - Chi phí vật liệu quản lý: bao gồm chi phí vật liệu dùng cho quản lý ở văn phòng Xí nghiệp. - Chi phí công cụ dụng cụ: Xí nghiệp tiến hành thi công hỗn hợp,vừa bằng thủ công, vừa bằng máy nên chi phí công cụ dụng cụ là các chi phí mua giàn giáo, máy hàn … phục vụ thi công. Ngoài ra chi phí công cụ dụng cụ còn bao gồm chi phí mua công cụ dụng cụ ở văn phòng Xí nghiệp và phục vụ quản lý đội. - Chi phí khấu hao TSCĐ: tất cả các TSCĐ trong công ty, kể cả các TSCĐ sử dụng tại Xí nghiệp đều do Công ty quản lý và tiến hành trích khấu hao theo quy định. Vào cuối năm, kế toán Xí nghiệp lập bảng kiểm kê TSCĐ gửi lên phòng kế toán của Công ty. Kế toán Công ty sẽ lập Bảng theo dõi khấu hao TSCĐ và báo nợ cho Xí nghiệp. Kế toán Xí nghiệp căn cứ vào các chứng từ đó để tập hợp chi phí khấu hao và tiến hành phân bổ cho các công trình, hạng mục công trình. - Chi phí dịch vụ mua ngoài và chi phí khác bằng tiền: gồm chi phí điện nước, điện thoại, tiếp khách… ở văn phòng Xí nghiệp và ở các đội. 4.2 Phương pháp kế toán chi phí sản xuất chung - Chứng từ sử dụng: bảng chấm công, bảng thanh toán tiền lương, bảng thanh toán tiền thưởng, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, biên bản giao nhận, hóa đơn bán hàng, bảng theo dõi khấu hao, giấy báo nợ chi nhánh, phiếu chi… - Tài khoản sử dụng: để kế toán chi phí sản xuất chung, kế toán sử dụng tài khoản 627 - chi phí sản xuất chung. Tài khoản này có các tài khoản cấp 2: TK 6270: chi phí sản xuất chưa xác định công trình TK 6271: chi phí nhân viên quản lý TK 6272: chi phí vật liệu TK 6273: chi phí công cụ dụng cụ TK 6274: chi phí khấu hao TSCĐ TK 6277: chi phí dịch vụ mua ngoài TK 6278: chi phí khác bằng tiền TK 627 được mở chi tiết cho từng công trình, hạng mục công trình (trừ TK 6270) - Trình tự kế toán: Đối với những chi phí sản xuất chung đã xác định được công trình, hạng mục công trình: Đây là những chi phí phát sinh trực tiếp ở từng đội. Chi phí này chỉ liên quan đến công trình, hạng mục công trình công trình mà đội đang thi công. Vì vậy, khi phát sinh những chi phí này, căn cứ vào các chứng từ có liên quan, kế toán tập hợp lại và hạch toán vào chi phí sản xuất chung của công trình, hạng mục công trình tương ứng. Cụ thể: + Chi phí nhân viên quản lý: trình tự kế toán giống như kế to

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxKế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp tại Công ty Cổ phần Công trình Viễn thông.docx
Tài liệu liên quan