Chuyên đề Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tình giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Nam Tiến

MỤC LỤC

 Nội dung Trang

LỜI MỞ ĐẦU 1

PHẦN A : CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH

 GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP 2

I. KHÁI NIỆM VỀ CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 2

 1. Khái niệm về chi phí sản xuất 2

 2. Khái niệm về giá thành 2

II. PHÂN LOẠI CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 2

 1. Phân loại chi phí sản xuất 2

 2. Nhiệm vụ kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành 4

III. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT5

 1. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất 5

 2. Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất 6

IV. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ THÀNH 6

 1. Đối tượng tính giá thành 6

 2. Phương pháp tính giá thành 6

V. KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT 7

 1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 7

 2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 8

 3.Kế toán chi phí sử dụng máy thi công 10

 4.Kế toán chi phí sản xuất chung 12

 5.Kế toán tập hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp 13

VI. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN THIỆT HẠI TRONG SẢN XUẤT 14

 1. Thiệt hại phá đi làm lại 14

 2. Thiệt hại ngừng sản xuất 15

VII. ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM DỞ DANG CUỐI KỲ 15

PHẦN B : THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH

 SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH NAM TIẾN

A. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY 17

I. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY 17

 1. Quá trình hình thành 17

 2. Quá trình phát triển 17

II. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC SẢN XUẤT 17

III. TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ 18

 1. Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý 18

 2. Chức năng nhiệm vụ của các bộ phận 18

IV. TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ HÌNH THỨC KẾ TOÁN 19

 1. Sơ đồ bộ máy kế toán 19

 2. Chức năng của các bộ phận 19

 3. Hình thức kế toán 20

B- THỨC TRẠNG KẾ TOÁN TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH

 SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH NAM TIẾN 21

I. ĐỐI TƯỢNG TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 21

II. KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT 22

 1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 22

 2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 25

 3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công 28

 4. Kế toán chi phí sản xuất chung 31

 5. Kế toán tổng hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp 34

 6. Đánh giá sản phẩm dở dang 35

III. KẾ TOÁN TÍNH GIÁ THÀNH 35

PHẦN C : MỘT SỐ Ý KIẾN ĐÓNG GÓP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TẠI CÔNG TY TNHH NAM TIẾN 37

I. NHẬN XÉT CHUNG 37

 1.Ưu điểm 37

 2. Nhược điểm 37

II. MỘT SỐ Ý KIẾN ĐÓNG GÓP NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY 38

 1. Về công tác kế toán 38

 2. Về kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 38

 3. Về kế toán chi phí nhân công trực tiếp 39

 4. Về kế toán chi phí sử dụng máy thi công 39

 5. Về kế toán chi phí sản xuất chung 40

KẾT LUẬN 41

 

 

 

 

doc42 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1354 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tình giá thành sản phẩm tại công ty TNHH Nam Tiến, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
544 “ Chi phí bảo hành xây lắp” 5.3 . Sơ đồ kế toán tập hợp chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm xây lắp . TK621 TK 154 TK155,241,632 Cuối kỳ kết chuyển chi phí NVL trực tiếp Giá thành sản xuất sản phẩm xây lắp hoàn thành TK 622 Cuối kỳ kết chuyển chi phí NC trực triếp TK 623 Cuối kỳ tính toán ,phân bổ và kết chuyển Chi phí sử dụng máy thi công TK 627 Cuối kỳ tính toán phân bổ và kết chuyển chi phí sản xuất chung VI. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN THIỆT HẠI TRONG SẢN XUẤT XÂY LẮP 1.Thiệt hại phá đi làm lại . Trong quá trình thi công có thể có những khối lượng công trình hoặc phần việc phải phá đi làm lại để đảm bảo chất lượng công trình. Nguyên nhân gây ra có thể do thiên tai, hoả hoạn do lỗ của bên giao thầu như sử đổi thiết kế hoặc thay đổi một số bộ phận thiết kế của công trình hoặ có thể do bên thi công gây ra do tổ chức sản xuất không hợp lý, chỉ đạo công trình không chặt chẽ sai phạm kỹ thuật của công nhân hoặc do các nguyên nhân khác từ bên ngoài. Tuỳ thuộc vào mức độ thiệt hại và nguyên nhân gây ra thiệt hại để có biện pháp xử lý thích hợp. Giá trị thiệt hại phá đi làm lại là số chênh lệch giữa giá trị khối lượng phải phá đi làm lại với giá trị vật tư thu hồi được. Giá trị thiệt hại phá đi làm lại có thể được xử lý như sau : · Nếu do thiên tai gây ra được xem như khoản thiệt hại bất thường . · Nếu do bên giao thầu gây ra thì bên giao thầu phải bồi thường thiệt hại bên thi công coi như đã thực hiện xong khối lượng công trình và bàn giao tiêu thụ. · Nếu do bên thi công gây ra thì có thể tính vào giá thành hoặc tính vào khoản thiệt hại bất thường sau khi trừ đi phần giá trị bắt người phạm lỗ phải bồi thường thiệt hại và phần giá trị phế liệu thu hồi được. · Phương pháp kế toán : 1. Thiệt hại phá đi làm lại do nguyên nhân khách quan như hoả hoạn, bão lụt ...: Nợ TK 811 Có TK 154 Có TK 152, 153, 111, 112, . . . 2. Thiệt hại do bên chủ đầu tư đưa ra do thay đổi thiết ké công trình thì thiệt hại đó bên chủ đầu tư phải chịu : Nợ TK 138(1388) Có TK 154, 152, 153, 111, 112, . . . 3. Thiệt hại phá đi làm lại do bên thi công gây ra Nợ TK 138 Nợ TK 152, 111, 112 Nợ TK 632, 811 Có TK 154, 152, 153, 111, 112, . . . Thiệt hại ngừng sản xuất Thiệt hại ngừng sản xuất là những thiệt hại xảy ra do việc đình chỉ sản xuất trong một thời gian nhất định vì những nguyên nhân khách quan hay chủ quan nào đó . Ngừng sản xuất có thể do thời tiết do thời vụ hoặc do tình hình cung cấp nguyên vật liệu, máy móc thi công và các nguyên nhân khác. Các thiệt hại phát sinh do ngừng sản xuất bao gồm : Tiền lương phải trả trong thời gian ngừng sản xuất, giá trị nguyên nhiên vật liệu, động lực phát sinhtrong thời gia ngừng sản xuất. · Phương pháp kế toán : 1. Khi phát sinh chí phí ngừng sản xuất : Nợ TK 623, 622, 642, 627 Có TK 152, 153, 111, 112, 334, 338, . . . 2. Trong trường hợp trích trước chi phí ngừng sản xuất tính vào chi phí : Nợ TK 623, 622, 642, 627 Có TK 335 Chi phí ngừng sản xuất thực tế phát sinh : Nợ TK 335 Có TK 152, 153, 111, 112, 334, 338, . . . VII . ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM DỞ DANG CUỐI KỲ Do đặc điểm xây lắp có tính đơn chiếc ,quy trình công nghệ khá phức tạp ,thời gian thi công dài nên việc bàn giao thanh toán khá phức tạp . Có thể là công trình ,hạng mục công trình đã xây lắp hoàn thành ,có thể là các giai đoạn công nghệ ,bộ phận công việc hoàn thành theo giai đoạn quy ước . Do đó tuỳ theo từng trường hợp kế toán phải có phương pháp tính giá thành phù hợp . Trong kỳ khi có khối lượng công tác xây lắp hoàn thành bàn giao kế toán xác định giá thành thực tế, khối lượng công tác xây lắp hoàn thành theo công thức : Giá thành thực tế Chi phí xây lắp Chi phí xây lắp Chi phí xây lắp khối lượng công tác = dở dang + phát sinh - dở dang xây lắp hoàn thành đầu kỳ trong kỳ cuối kỳ Để xác định chi phí sản xuất ở giai đoạn cuối kỳ phải tiến hành kiểm kê khối lượng xây lắp dở dang, xác định mức độ hoàn thành và dùng phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang thích hợp . Căn cứ vào phương thức giao thầu ,nhận thầu giữa đơn vị đầu tư và đơn vị xây lắp có phương pháp đánh giá sản phẩm dở dang như sau : - Trường hợp bàn giao thanh toán theo từng giai đoạn hoàn thành sản phẩm dở dang là các giai đoạn xây lắp chưa hoàn thành . Xác định chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ theo phương pháp phân bổ chi phí thực tế căn cứ vào giá thành dự toán và mức độ hoàn thành theo các bước sau : w Giá thành dự toán Giá thành Tỷ lệ khối lượng DDCK = dự toán của x hoàn của từng giai đoạn từng giai đoạn thành w Hệ số Chi phí xây lắp DDĐK + Chi phí xây lắp phát sinh trong kỳ phân = bổ Giá thành dự toán của + Tổng giá thành dự toán khối giai đoạn hoàn thành lượng DD CK của các giai đoạn w Chi phí thực tế của Giá thành dự toán khối lượng DD CK = khối lượng DD CK x Hệ số phân bổ từng giai đoạn của từng giai đoạn PHẦN B THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH NAM TIẾN QUÝ I / 2003 A. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY I . QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY 1.Quá trình hình thành Công ty TNHH Nam Tiến ra đời cùng với xu hướng phát triển nền kinh tế mở nhiều thành phần . Công ty được thành lập theo hình thức Công ty TNHH và hoạt động theo luật doanh nghiệp được Quốc Hội nước Cộng hoà XHCN Việt Nam khoá X thông qua ngày 12 / 06 /1999 và các quy định khác của luật Việt Nam . Công ty TNHH Nam Tiến được thành lập theo giấy phép ĐKKD số 3202000154 do Sở kế hoạch & Đầu tư thành phố Đà Nẵng cấp ngày 26 tháng 12 năm 2000. Công ty hoạt động chủ yếu về thương mại và xây dựng các công trình giao thông . Từ năm 2001 công ty nhận thầu thi công trình mang lợi nhuận cao ,tạo việc làm cho người lao động . Hình thành và phát triển trong một môi trường cạnh tranh gay gắt ,nhất là trong lĩnh vực xây dựng cơ bản . Số lượng doanh nghiệp trong ngành xây dựng rất lớn chủ yếu là các doanh nghiệp Nhà nước . Là một công ty mới ra đời vì vậy đã gặp không ít khó khăn ,tuy nhiên công ty đã và đang từng bước khẳng định mình trên thị trường . 2. Quá trình phát triển Mặc dù mới ra đời ,cơ sở vật chất còn hạn chế ,nhưng với sự nhạy bén và nỗ lực của giám đốc ,các thành viên và nhân viên trong công ty . Hiện nay công ty không ngừng đầu tư máy móc thiết bị ,mở rộng quy mô hoạt động . Kết quả hoạt động của Công ty được thể hiện qua một số chỉ tiêu sau : Chỉ tiêu 2001 2002 1. Tổng doanh thu 5.530.618.797 8.220.060.099 2. Tổng chi phí 3.850.152.597 6.147.124.870 3. Tổng lợi nhuận 275.125.153 342.591.750 4. Nộp ngân sách 94.440.048 109.629.360 II. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC SẢN XUẤT Ở CÔNG TY Công ty TNHH Nam Tiến hoạt động theo giấy phép ĐKKD số 3202000154 do Sở kế hoạch & Đầu tư thành phố Đà Nẵng cấp bao gồm nhiều hoạt động ,trong đó hoạt động chủ yếu của công ty là xây dựng công trình giao thông . Sản phẩm của Công ty có những đặc điểm sau : Sản phẩm có giá trị lớn ,thời gian thi công dài ,sản phẩm của Công ty nằm rải rác trên nhiều tỉnh thành và các địa bàn khác nhau . Do đặc điểm của sản phẩm cũng như tình hình chung của công nghiệp xây dựng ,công ty không tổ chức quy trình công nghệ nhất định cho quá trình thi công . Tuy nhiên sản phẩm là xây dựng các công trình giao thông có cấu tạo gần giống nhau ,tuỳ theo yêu cầu kỹ thuật mà có thể bớt một hoặc một số bước nào đó . Các bước làm đường bê tông nhựa : Đào ,lắp lòng nền đường Đầm nền đường ,đổ cát nền Rải đá móng đường Rải nhựa đường hoặc bê tông Làm rãnh nước ,cọc tiêu Thử tải ,bàn giao đường · Tổ chức sản xuất tại công ty Ở từng công trình sẽ coa các đội thi công ,có sự chỉ đạo của Ban chỉ huy công trường gồm : Các đội xe ( đội xe số 1 , đội xe số 2 ,. . . ) ,đội công nhân , đội cơ giới ,... Đội xe : Làm nhiệm vụ chuyên chở nguyên vật liệu ,máy móc thiết bị phục vụ cho công trình Đội cơ giới : Bao gồm máy đào ,máy xúc , máy ủi , các loại xe lu . . . . III. TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ Sơ đồ bộ máy quản lý GIÁM ĐỐC Kế Toán trưởng Các đội sản xuất Các đội xe máy 2. Chức năng ,nhiệm vụ của các bộ phận - Giám đốc : là người quản lý điều hành toàn bộ hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty, giám đốc chịu trách nhiệm trước pháp luật và trước tập thể người lao động . - Kế toán trưởng : Là người tổ chức công tác kế toán tài chính của công ty ,giám đốc chịu trách nhiệm trước giám đốc công ty ,thực hiện chức năng giám đốc tài chính của công ty . - Các đội xe, máy : Làm nhiệm vụ chuyên chở nguyên vật liệu, máy móc thiết bị thi công công trình . - Đội sản xuất : Thực hiện tổ chức sản xuất, thi công xây dựng các công trình dưới sự quản lý, đạo trực tiếp của công ty . IV . TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN VÀ HÌNH THỨC KẾ TOÁN Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán Kế toán trưởng Thủ quỹ Kế toán tổng hợp Kế toán thanh toán & TGNH Kế toán theo dõi công trình 2. Chức năng ,nhiệm vụ của các bộ phận . - Thủ quỹ : Quản lý tiền mặt và lên sổ sách cần thiết như báo cáo quỹ . - Kế toán tổng hợp : Theo dõi tổng hợp toàn bộ số liệu ở kế toán chi tiết, theo dõi tình hình nhạp xuất vật tư, tình hình tăng giảm TSCĐ và tập hợp chi phí sản xuất công trình phục vụ cho việc tính giá thành . - Kế toán thanh toán & TGNH : Theo dõi tình hình thanh toán của công ty, theo dõi tình hình biến động của tiền vay ngân hàng, kiểm tra đối chiếu công nợ với các cá nhân, tổ chức làm thủ tục báo nợ cho họ khi có yêu cầu, theo dõi tiền lương của cán bộ công nhân viên, các đội tạm ứng . - Kế toán theo dõi công trình : Theo dõi toàn bộ tình hình kinh tế phát sinh ở công trình khi thi công . 3. Hình thức kế toán . Hiện nay công ty đang áp dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ ,hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, áp dụng thuế theo phương pháp khấu trừ . SƠ ĐỒ TRÌNH TỰ HẠCH TOÁN TẠI CÔNG TY Chứng từ gốc Bảng tổng hợp chứng từ gốc Chứng từ ghi sổ Sổ cái Bảng cân đối phát sinh Báo cáo tài chính Sổ quỹ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Sổ thẻ kế toán chi tiết Bảng tổng hợp chi tiết Chú thích : Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra · Trình tự ghi chép : Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc phát sinh kế toán phản ánh vào Bảng đăng ký chứng từ ghi sổ, lập chứng từ ghi sổ . Đối với các nhgiệp vụ phát sinh nhiều thường xuyên, chứng từ gốc sau khi kiểm tra được ghi vào bảng tổng hợp chứng từ chứng từ gốc . Cuối tháng hoặc định kỳ căn cứ vào bảng tổng hợp chứng từ gốc lập các chứng từ ghi sổ, chứng từ ghi sổ sau khi lập xong sẽ được chuyển đến kế toán trưởng ký duyệt, sau đó kế toán tổng hợp ghi vào Sổ đăng ký chứng từ và sau đó ghi vào sổ cái . Cuối tháng khoá sổ tìm ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và tổng số phát sinh cuả từng Tài khoản trên sổ Cái . Sau đó lập bảng cân đối tài khoản nếu không có sai lệch thì từ bảng cân đối tài khoản và bảng tổng hợp chi tiết kế toán lập báo cáo tài chính . · Nội dung các loại sổ : -Bảng kê chứng từ ghi sổ : Căn cứ vào chứng từ gốc ,kế toán kiểm tra tính đúng đắn hợp lý của chứng từ gốc rồi tuỳ theo từng nội dung của chứng từ mà ghi vào bảng kê chứng từ ghi sổ - Chứng từ ghi sổ : Dùng để tập hợp các nghiệp vụ phát sinh làm căn cứ vào sổ Cái . - Sổ Cái : Là sổ kế toán tổng hợp dùng để tập hợp hệ thống nghiệp vụ kinh tế phát sinh theo các tài khoản tổng hợp quy định trong chế độ kế toán . - Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ : Dùng để đăng ký tổng số tiền của các chứng từ ghi sổ theo trình tự thời gian . - Bảng cân đối kế toán : Được dùng để tổng hợp số phát sinh Nợ ,phát sinh Có của tất cả các tài khoản trên sổ cái, đồng thời làm căn cứ để thực hiện việc đối chiếu số liệu của sổ Cái với số liệu của sổ đăng ký chứng từ ghi sổ . Tổng số phát sinh Nợ và phát sinh Có phải bằng nhau . B. THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY TNHH NAM TIẾN . I. ĐỐI TƯỢNG TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT . Việc tập hợp chi phí sản xuất có ý nghĩa quan trọng trong việc tổ chức tập hợp chi phí cũng như đảm bảo tính chính xác kịp thời trong việc xác định giá thành sản phẩm xây lắp . Xuất phát từ đặc điểm sản xuất trong doanh nghiệp xây dựng ,quá trình tổ chức quản lý, quy trình công nghệ phức tạp, sản phẩm được sản xuất riêng lẻ . Đối tượng thanh toán chi phí sản xuất hiện nay có thể là đơn đặt hàng ,giai đoạn công việc, giai đoạn thi công ,hay các công trình hoàn thành . Công ty hiện nay đang thi công một số công trình trong và ngoài tỉnh . Vì thời gian thực hiện có hạn em xin dùng số liệu liên quan đến công trình “ Trục vào khu công nghiệp Dung Quất “ mà đơn vị đã hoàn thành bàn giao cuối tháng 3 /2003 để minh hoạ cho trình tự tổ chức kế toán chi phí và tính giá thành sản phẩm . Công trình Dung Quất được bắt đầu thi công vào tháng 11 /2002 và kết thúc hoàn thành bàn giao tháng 3/2003 . II. KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT 1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Với đặc điểm ngành nghề của công ty, chi phí nguyên vật liệu trực tiếp chiếm tỷ trọng lớn trong giá thành sản phẩm . Do vậy việc hạch toán đầy đủ, chính xác chi phí nguyên vật liệu rất quan trọng, mặt khác sẽ giúp cho việc tổ chức quản lý nguyên vật liệu phù hợp nhằm không ngừng tiết kiệm chi phí sản xuất và hạ giá thành sản phẩm . Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp được hạch toán trực tiếp vào đối tượng sử dụng là công trình, hạng mục công trình . Khi có nhu cầu sử dụng nguyên vật liệu cho việc thi công công trình, sau khi có giấy đề nghị mua vật tư của đội trưởng được giám đốc ký duyệt kế toán vật tư xem xét và quyết định số lượng cần mua bao nhiêu thì xuất bấy nhiêu theo giá thực tế đích danh. Nguyên liệu, vật liệu được sử dụng chủ yếu là xi măng, các loại đá, nhựa đường, . . . Tại công ty nguyên vật liệu thường được mua và vận chuyển thẳng đến công trình không qua nhập kho . Chẳng hạn : Khi có nhu cầu mua nguyên vật liệu nếu mua trả ngay bằng tiền mặt kế toán sẽ viết Phiếu chi, trên phiếu chi ghi rõ lý do chi đồng thời phải ghi vào Sổ quỹ tiền mặt . Khi có các chứng từ hợp lệ kế toán kiểm tra và ghi hàng ngày vào Bảng kê chứng từ ghi sổ . Bảng kê chứng từ sẽ được ghi và theo dõi theo từng tháng làm căn cứ lập chứng từ ghi sổ . CÔNG TY TNHH BẢNG KÊ CHỨNG TỪ GHI SỔ NAM TIẾN Công trường : Dung Quất Tháng 1/2003 ĐVT : đồng Chứng từ Diễn giải Số tiền Ghi Nợ các tài khoản Số Ngày TK 621 TK 133 2/01 Lê Văn Tuấn chi mua đá 8.721.018 8.305.731 415.281 5/01 Đặng Minh Phước chi mua thép 6.124.756 5.567.960 556.796 8/01 Nguyễn Ngọc Đồng mua đá dăm 7.965.510 7.586.200 379.310 10/01 Đặng Minh Phước chi mua xi măng 13.999.986 12.727.260 1.272.726 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 26/01 Đặng Minh Phước mua xi măng 37.800.000 34.363.602 3.436.398 28/01 Lê Văn Tuấn mua đá 1 x2 3.874.006.5 3.689.530 184.476.5 Cộng tháng 1 88.698.244 81.286.993 7.411.251 Kế toán căn cứ vào các chứng từ gốc đã kiểm tra ,căn cứ vào bảng kê chứng từ kiểm tra, phân loại theo nội dung tiến hành ghi vào các chứng từ ghi sổ . Tuỳ vào tình hình trong tháng phát sinh các nghiệp vụ nhiều hay thường xuyên kế toán sẽ ghi vào chứng từ ghi sổ . Chẳng hạn trong tháng 1 có hai nghiệp vụ kinh tế phát sinh có cùng nội dung là mua xi măng kế toán sẽ định khoản và ghi vào một chứng từ ghi sổ : CÔNG TY TNHH CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 01 NAM TIẾN Ngày 30/01/2003 ĐVT : đồng Định khoản và trích yếu Ký hiệu Tài khoản Số tiền Nợ Có Chi mua xi măng CT Dung Quất TK 621 TK 111 47.090.862 Cộng 47.090.862 Cuối tháng hoặc định kỳ căn cứ vào bảng kê chứng từ ghi sổ, căn cứ vào các chứng từ gốc, chứng từ ghi sổ kế toán tổng hợp với đầy đủ các chứng từ gốc kèm theo để bộ phận này ghi vào sổ đăng ký chứng từ . Sổ đăng ký chứng từ ghi số tiền tổng cộng trên mỗi chứng từ ghi sổ : SỔ ĐĂNG KÝ CHỨNG TỪ GHI SỔ Năm : 2003 Công trình : Dung Quất ĐVT : đồng Chứng từ ghi sổ Số tiền Chứng từ ghi sổ Số tiền Số hiệu Ngày ,tháng Số hiệu Ngày ,tháng 01 30/01 47.090.862 03 30/01 19.581.461 06 30/01 5.567.960 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. 09 28/02 34.363.602 11 28/02 23.767.500 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 15 20/03 8.525.000 16 20/03 11.857.762 . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . Cộng quý I 284.023.890 Cuối tháng hoặc định kỳ khoá sổ tìm ra tổng số tiền của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ . Sau đó ghi vào sổ Cái TK 621 - Chi tiết cho từng công trình : SỔ CÁI SHTK : 621 Công trình : Dung Quất Năm 2003 ĐVT : đồng Chứng từ ghi sổ Diễn giải SHTK ĐƯ Số tiền SH Ngày,tháng Nợ Có 01 30/01 Chi phí vật tư CT D.Quất 111 47.090.862 03 30/01 Chi phí vật tư CT D. Quất 331 19.581.461 06 30/01 Chi phí vật tư CT D. Quất 111 5.567.960 . . . . . . . . . . . . .. . .. . . . .. . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . 08 Kết chuyển chi phí NVLTT 154 81.286.993 Cộng cuối tháng 1 81.286.993 81.286.993 09 28/02 Chi phí vật tư CT D.Quất 331 34.363.602 11 28/02 Chi phí vật tư 111 23.767.500 12 28/02 Chi phí nhiên liệu 111 11.535.000 . .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . .. . 14 Kết chuyển chi phí NVLTT 154 145.822.128 Cộng cuối tháng 2 145.822.128 145.822.128 15 20/03 Chi phí vật tư CT D. Quất 331 8.525.000 16 20/03 Chi phí vật tư 111 11.857.762 18 20/03 Chi phí nhiên liệu 112 5.510.000 . . . . . . . . . . . . . . . .. . .. .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. 22 Kết chuyển chi phí NVLTT 154 56.914.769 Cộng tháng 3 56.914.769 56.914.769 Cộng quý I 284.023.890 284.023.890 Tại công ty chi phí nguyên vật liệu trực tiếp chủ yếu là các loại đá, xi măng, . . . phát sinh rất nhiều và thường xuyên, chiếm một tỷ trọng rất lớn trong giá thành sản phẩm . Kế toán chi phí nguyên vật liệu ở Công ty tương đối rõ ràng và đầy đủ . Nguyên vật liệu mua về để thi công thường không làm thủ tục nhập kho mà mua chuyển thẳng đến công trình để thi công, hầu hết đều dùng vật tư mua từng hoá đơn . Nguyên vật liệu không dự trữ trong kho sẽ không bị ứ đọng vốn, hay phải trả lãi vay. Tuy nhiên việc không theo dõi nhập kho sẽ gây khó khăn cho việc kiểm kê đánh giá lượng vật tư tồn khi dùng không hết . Vì vậy dẫn đến việc tập hợp chi phí nguyên vật liệu và tính giá thành sẽ không được chính xác. 2.Kế toán chi phí nhân công trực tiếp . Chi phí nhân công trực tiếp là một khoản chi phí chiếm tỉ trọng lớn trong quá trình sản xuất tại công ty . Theo nguyên tắc quy định chi phí nhân công trực tiếp tại công trình nào thì hạch toán theo công trình đó . Tại công ty mở tài khoản 622 bao gồm toàn bộ tiền lương, tiền công, tiền ăn ca, tiền phụ cấp, tiền làm thêm ngoài giờ . . . của công nhân trực tiếp xây lắp . Tại công ty công nhân trực tiếp xây lắp phần lớn là công nhân thuê làm thời vụ . hoặc công nhân hợp đồng ngắn hạn. Hình thức trả lương tại công ty được tính trên ngày công làm việc thực tế của công nhân trực tiếp xây lắp . Số ngày công căn cứ vào bảng chấm công hàng tháng có xác nhận của đội trưởng theo dõi công trình . Công ty tính lương của công nhân trực tiếp sản xuất theo công thức : · Lương công nhân trực tiếp sản xuất = Ngày công x Đơn giá làm việc thực tế tiền lương Hàng tháng kế toán theo dõi công trình sẽ tính lương và lên bảng thanh toán lương của công trình mình theo dõi căn cứ vào bảng chấm công, bảng theo dõi khối lượng công việc . Sau đó đưa về cho kế toán tại Công ty vào bảng tổng hợp tiền lương cho toàn bộ công trình . Sổ tổng hợp chi phí nhân công bao gồm toàn bộ các khoản phải trả cho công nhân trực tiếp xây lắp, tiền lương của công nhân vận hành máy thi công, của nhân viên quản lý đội,... BẢNG TỔNG HỢP TIỀN LƯƠNG Công trình : Dung Quất ĐVT : đồng DIỄN GIẢI TK ĐƯ SỐ TIỀN CHI TIẾT CHI PHÍ TK622 TK623 TK627 Tiền lương công nhân trực tiếp xây lắp T9/2002 Tiền lương T11 của công nhân vận hành máy thi công Tiền lương T11 của nhân viên quản lý đội .. . . . . . . . . . . . . . . . . . . .. . Tiền lương T1 /2003 của công nhân thuê thời vụ Tiền lương T2 của công nhân đổ bê tông . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . . . Tiền lương T3 của công nhân quản lý đội thi công . . . . . . . .. . . . . . .. . . . . . .. . .. . . . . .. Tổng cộng 334 334 334 . . . . 334 334 . . . . 334 18.200.000 11.250.000 10.200.000 . . . . . . .. . . . 22.750.000 10.010.000 . . . . . .. . .. 13.225.000 286.300.000 18.200.000 . . . . . . . . . 22.750.000 10.010.000 . . . . . .. . . 127.400.000 11.250.000 . . . . . . . . .. . . .. . . .. . . 87.500.000 10.200.000 . . . . . . . . . . . . . . . . . . 13.225.000 71.400.000 Bảng tổng hợp tiền lương chỉ ghi tổng số tiền lương phải trả của toàn bộ công nhân tham gia thi công công trình . Bảng tổng hợp lương được ghi vào cuối mỗi tháng căn cứ vào toàn bộ các chứng từ có liên quan ( như bảng nhật trình ca máy, bảng chấm công ) được kế toán kê vào bảng kê chứng từ . Cuối tháng hoặc định kỳ kế toán thanh toán tổng hợp tiền lương phải trả cho công nhân vào Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ kèm theo toàn bộ chứng từ có liên quan. Từ các chứng từ gốc (bảng thanh toán lương, bảng chấm công,. . .) kế toán ghi vào chứng từ ghi sổ , chứng từ ghi sổ kế toán sẽ định khoản và ghi nội dung trên chứng từ đó cho từng tháng : CÔNG TY TNHH CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 03 NAM TIẾN Ngày 30/01/2003 ĐVT : đồng Định khoản và trích yếu Ký hiệu Tài khoản Số tiền Nợ Có Tiền lương T1 của công nhân trực tiếp xây lắp TK 622 TK 334 32.750.000 Cộng 32.750.000 Chứng từ ghi sổ sẽ được lập tương tự cho các tháng tiếp theo cùng với các chứng từ gốc làm căn cứ ghi vào Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ . Cuối tháng phân loại theo nội dung của chi phí kế toán tập hợp ghi vào sổ Cái TK 622 - Chi tiết cho từng công trình . SỔ CÁI SHTK : 622 Công trường : Dung Quất Năm 2003 ĐVT : đồng Chứng từ ghi sổ Diễn giải Số hiệu TK ĐƯ Số tiền SH Ngày, tháng Nợ Có 03 08 09 10 . . . . 30/01 30/01 28/02 28/02 . . . . Tiền lương T1của công nhân trực tiếp thi công Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp Cộng cuối tháng 1 Tiền lương tháng 2 của công nhân trực tiếp thi công Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp Cộng cuối tháng 2 . . . . . . . . . . . .. . . . . . . . . . . . . .. . Cộng cuối tháng 3 Cộng quý I/2003 334 154 334 154 . . . . . . . . 32.750.000 32.750.000 23.010.000 23.010.000 . . . . .. . .. . 28.960.000 83.960.000 32.750.000 32.750.000 23.010.000 23.010.000 . . .. . . . . .. 28.960.000 83.960.000 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp ở công ty được tập hợp đầy đủ vào sổ sách kế toán. Hình thức trả lương công nhân trực tiếp sản xuất theo ngày công làm việc thực tế giúp kế toán tập hợp đực chi tiết chính xác vào khoản mục chi phí . Tuy nhiên hình thức trả công này sẽ không kích thích người lao động, khối lượng công việc thực hiện sẽ kém hiệu quả. 3.Kế toán chi phí sử dụng máy thi công Chi phí sử dụng máy thi công được mở và tập hợp trên TK 623 bao gồm : chi phí nhiên liệu để vận hành máy thi công, chi phí công cụ dụng cụ , chi phí khấu hao máy thi công, chi phí thuê ngoài máy thi công, chi phí tiền lương phải trả của công nhân điều khiển máy thi công . . . Chi phí thuê ngoài máy thi công kế toán căn cứ vào hợp đồng thuê máy đã quy định cho từng ca máy đối với thuê theo ca, lương lái máy và chi phí nhiên liệu tính bằng tỉ lệ phần trăm trên đơn giá ca máy, cùng với biên bản nghiệm thu khối lượng công việc hoàn thành hoặc bảng theo dõi hoạt động ca máy đi thuê . Thông thường việc thuê máy sẽ do đội trường ký hợp đồng, thuê trả tiền sau đó hoàn chứng từ về công ty để kế toán làm thủ tục hoàn nợ . Về nguyên tắc chi phí máy thi công phát sinh tại công trình nào thì hạch toán trực tiếp vào công trình đó . Chi phí khấu hao máy thi công áp dụng tại công ty là phương pháp tuyến tính : w Mức khấu hao năm = Nguyên giá x Tỉ lệ khấu hao năm Mức khấu hao năm w Mức khấu hao tháng = 12 tháng w Tài khoản 214 “ Hao mòn tài sản cố định “ được mở để tập hợp số khấu hao tính cho các công trình, đồng thời kế toán theo dõi nguồn vốn khấu hao trên TK 009 “TK ngoài bảng” BẢNG TRÍCH KHẤU HAO TSCĐ Công trình : Dung Quất ĐVT : đồng STT Tên tài sản Nguyên giá Mức khấu hao Khấu hao hàng tháng 1 2 3 4 Xe lu rung Xe xúc lật Xe ô tô tải ben 8-10T Xe đào Cộng 895.019.930 450.600.000 260.000.000 122.352.000 20% / năm 20% / năm 20% / năm 20% / năm 14.916.949 7.510.000 4.333.333 2.039.200 28.799.482 Trong tháng khi có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, căn cứ vào các chứng từ gốc kế toán tiến hành ghi vào bảng kê chứng từ , từ bảng kê chứng từ kế toán xem xét nội dung của các chứng từ để ghi vào chứng từ ghi sổ . CÔNG TY TNHH CHỨNG TỪ GHI SỔ Số 04 NAM TIẾN Ngày 30/01/2003 ĐVT : Đồng Định khoản và trích yếu Kí hiệu Tài khoản Số tiền Nợ Có Chi phí nhiên liệu vận hành máy thi công TK 623 TK 111 2.181.800 Cộng 2.181.800 Cuối tháng hay định kỳ kế toán cộng số tiền trê

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc18096.doc
Tài liệu liên quan