Chuyên đề Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH Hưng Lâm

Mục Lục

 

Lời nói đầu Trang 1

Lời cảm ơnTrang 2

Nhận xét đánh giá Công ty TNHH Hưng Lâm Trang 3

Nhận xét của giáo viên hướng dẫn Trang 4

Mục lục Trang 5

Phần I: Giới thiệu tổng quát về công ty TNHH Hưng Lâm Trang 6

I. Lịch sử hình thành và phát triển Trang 6

I.1. Tên – địa chỉ công ty Trang 6

I.2. Thời điểm thành lập và các móc lịch sử quan trọng trong quá trình phát triển của doanh nghiệp Trang 6

II. Đặc điểm hoạt động kinh doanh Trang 6

II.1. Chức năng nhiệm vụ của công ty Trang 6

II.2. Ngành nghề kinh doanh Trang 6

II.3. Cơ cấu tổ chức – bộ máy quản lý Trang 6

III. Chế độ kế toán áp dụng tại công ty Trang 8

Phần II: Tổ chức các phần hành kế toán Trang 9

I. Tổ chức hạch toán vốn bằng tiền Trang 9

II. Tổ chức hạch toán nguyên vật liệu và CCDC Trang 11

III. Tổ chức hạch toán kế toán TSCĐ Trang 13

IV. Tổ chức hạch toán kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương Trang 16

V. Tổ chức hạch toán kế toán công nợ Trang 18

VI. Tổ chức hạch toán kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành Trang 20

VII. Tổ chức hạch toán kế toán tiêu thụ và XD KQKD Trang 22

Phần III: Chuyên đề kế toán Trang 24

I. Tình hình hạch toán tiền lương tại công ty TNHH Hưng Lâm Trang 24

I.1. Trích lương Trang 24

I.2. Các khoản trích theo lương Trang 24

I.3. Kế toán chi tiết tiền lương và các khoản trích theo lương Trang 24

II. Thực trạng công tác kế toán tại công ty TNHH Hưng Lâm Trang 25

II.1. KN tiền lương Trang 25

II.2. Chứng từ sử dụng Trang 25

Phần IV: Nhận xét chung: Trang 52

 

 

doc27 trang | Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 1605 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH Hưng Lâm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
giúp đỡ em rất nhiều trong công việc của một kế toán viên. Chúc cho Công ty thành công và trở thành đơn vị vững mạnh trong nền kinh tế thị trường. Chúc cho toàn thể anh chị trong công ty luôn tràn đầy sức khỏe và hoàn thành tốt công việc của mình. Em xin cảm ơn cô Phạm Thị Thanh Tâm đã tận tình hướng dẫn em thực hiện bài báo cáo thực tập này một cách tốt nhất. Chúc quý thầy cô Trường Cao Đẳng Nghề Cần Thơ dồi dào sức khỏe và thành công trên con đường giảng dạy của mình. Chân thành cảm ơn và trân trọng kính chào NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ C.TY TNHH HƯNG LÂM NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN Mục Lục Lời nói đầu Trang 1 Lời cảm ơnTrang 2 Nhận xét đánh giá Công ty TNHH Hưng Lâm Trang 3 Nhận xét của giáo viên hướng dẫn Trang 4 Mục lục Trang 5 Phần I: Giới thiệu tổng quát về công ty TNHH Hưng Lâm Trang 6 I. Lịch sử hình thành và phát triển Trang 6 I.1. Tên – địa chỉ công ty Trang 6 I.2. Thời điểm thành lập và các móc lịch sử quan trọng trong quá trình phát triển của doanh nghiệp Trang 6 II. Đặc điểm hoạt động kinh doanh Trang 6 II.1. Chức năng nhiệm vụ của công ty Trang 6 II.2. Ngành nghề kinh doanh Trang 6 II.3. Cơ cấu tổ chức – bộ máy quản lý Trang 6 III. Chế độ kế toán áp dụng tại công ty Trang 8 Phần II: Tổ chức các phần hành kế toán Trang 9 I. Tổ chức hạch toán vốn bằng tiền Trang 9 II. Tổ chức hạch toán nguyên vật liệu và CCDC Trang 11 III. Tổ chức hạch toán kế toán TSCĐ Trang 13 IV. Tổ chức hạch toán kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương Trang 16 V. Tổ chức hạch toán kế toán công nợ Trang 18 VI. Tổ chức hạch toán kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành Trang 20 VII. Tổ chức hạch toán kế toán tiêu thụ và XD KQKD Trang 22 Phần III: Chuyên đề kế toán Trang 24 I. Tình hình hạch toán tiền lương tại công ty TNHH Hưng Lâm Trang 24 I.1. Trích lương Trang 24 I.2. Các khoản trích theo lương Trang 24 I.3. Kế toán chi tiết tiền lương và các khoản trích theo lương Trang 24 II. Thực trạng công tác kế toán tại công ty TNHH Hưng Lâm Trang 25 II.1. KN tiền lương Trang 25 II.2. Chứng từ sử dụng Trang 25 Phần IV: Nhận xét chung: Trang 52 Phần I GIỚI THIỆU TỔNG QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH HƯNG LÂM I. Lịch sử hình thành và phát triển: I.1. Tên và địa chỉ công ty: – Tên công ty : Công ty TNHH Hưng Lâm – Trụ sở : 158A Xô Viết Nghệ Tĩnh, P.An Hội, Q.Ninh Kiều, TP.Cần Thơ – Số điện thoại : 0710 3 817 173 – 0710 3 817 689 – Fax : 0710 3 815 351 I.2. Thời điểm thành lập và các mốc lịch sử quan trọng trong quá trình phát triển của DN: Công ty TNHH Hưng Lâm thành lập và hoạt động kinh doanh theo chứng nhận đăng ký kinh doanh số 1800552883 của Sở kế hoạch đầu tư TP.Cần Thơ cấp ngày 22/04/2009 (lần thứ 7). Có vốn điều lệ của công ty tại thời điểm thành lập là 9.900.000.000 (chín tỷ chín trăm triệu đồng). II. Đặc điểm hoạt động kinh doanh: II.1.Chức năng nhiệm vụ của công ty: Công ty TNHH Hưng Lâm đại lý kinh doanh tư vấn các công trình nhằm đáp ứng nhu cầu trên thị trường Đồng Bẳng Sông Cửu Long. II.2.Ngành nghề kinh doanh: Thi công công trình dân dụng, công nghiệp, cầu đường và hạ tầng kỹ thuật khu dân cư. Tư vấn lấp, thẩm định và quản lý dự án. Tư vấn đấu thầu, giám sát, xây dựng… v..v… II.3.Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý: HĐTV Kiểm toán nội bộ Giám Đốc Phó Giám Đốc kinh doanh Phó Giám Đốc kỹ thuật Phòng cung ứng và kho vận Phòng thi công Phòng TC và kế toán Phòng QT và nhân sự Phòng tổ chức và đoàn thể Phòng kỷ thuật SƠ ĐỒ TỔ CHỨC CÔNG TY TNHH HƯNG LÂM ¯ Chức năng từng bộ phận: Quản lý công ty: + Hội đồng thành viên. + Kiểm toán nội bộ. + Giám Đốc. + Phó Giám Đốc kinh doanh. + Phó Giám Đốc kỹ thuật. Ø Phòng cung ứng và kho vận: Kế toán có nhiệm vụ cung cấp, xuất và nhập kho, theo dõi tình hình sử dụng nguyên vật liệu. Ø Phòng thi công: Là phòng tiến hành thi công các công trình, hạng mục công trình, giám sát trong suốt quá trình thi công. Ø Phòng tổ chức và đoàn thể: Thuộc ngân sách bên công đoàn, thay mặt cho nhân viên, nhân công trong công ty về quyền và lợi ích của họ. Ø Phòng kỹ thuật: Khi thi công các công trình thì phòng kỹ thuật có nhiệm vụ kiểm tra chất lượng về mặt kỹ thuật. Ø Phòng tài chính và kế toán: Theo dõi tình hình tài chính và báo cáo tình hình hoạt động kinh doanh cho cấp trên và cơ quan chức năng. Ø Phòng quản trị và nhân sự: Theo dõi tình hình sử dụng và quản lý nhân sự cho từng bộ phận. Trưởng phòng tài chính kế toán Kế toán trưởng Kế toán kho Kế toán công nợ Kế toán tồn quỹ SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY KẾ TOÁN III. Chế độ kế toán áp dụng tại công ty: – Để kết hợp chặt chẽ giữa kế toán và các mẩu biểu, tạo điều kiện thuận lợi cho hạch toán củng như việc kiểm tra, công ty đã áp dụng hình thức kế toán “ Nhật Ký Chung “, khi thực hiện phần hạch toán kế toán. Trong ghi chép kế toán sử dụng đơn vị tính VNĐ. Kế toán sử dụng phần mềm kế toán: acsoft, simsoft và excel … Áp dụng hệ thống tài khoản do Bộ tài chính quy định theo quyết định số 15/2006QĐ – BTC ban hành ngày 20/03/2006. Chứng từ sổ sách tương đối hoàn chỉnh, gồm đầy đủ các loại sổ tổng hợp và chi tiết theo đúng quy định trong chế độ kế toán hiện hành. – Hệ thống sổ kế toán bao gồm một số loại sau : + Sổ chi tiết. + Sổ quỹ tiền mặt. + Sổ nhật ký chung. – Hệ thống chứng từ kế toán cũng được xây dựng phù hợp với công tác hạch toán tại công ty, bao gồm một số loại sau: + Thẻ kho. + Phiếu xuất kho, nhập kho. + Hóa đơn thuế GTGT. + Phiếu thu, phiếu chi. + Các giấy xin tạm ứng. + …v…v… – Theo hình thức “ Nhật Ký Chung “, các NVKT phát sinh được hạch toán theo trình tự sau: Chứng từ kế toán Sổ nhật ký chung Sổ nhật ký đặc biệt Sổ, thẻ kế toán chi tiết Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính SƠ ĐỒ LƯU CHUYỂN CHỨNG TỪ Ghi hàng ngày Ghi cuối tháng, hoặc định kỳ Đối chiếu, kiểm tra PHẦN II TỔ CHỨC CÁC PHẦN HÀNH KẾ TOÁN I. Tổ chức hạch toán Vốn Bằng Tiền: 1. Khái niệm: – Vốn bằng tiền là một bộ phận của tài sản ngắn hạn được biểu hiện dưới hình thức tiền tệ. Vốn bằng tiền bao gồm: các khoản tiền mặt tại quỹ; tiền gữi ở ngân hàng, ở các công ty tài chính; các khoản tiền đang chuyển. Trong đó có tiền Việt Nam, ngân phiếu, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý,… – Vốn bằng tiền là tài sản được sử dụng linh hoạt nhất, được dùng để đáp ứng nhu cầu thanh toán tức thời của Doanh Nghiệp. 2. Chứng từ sử dụng: – Phiếu thu – Phiếu chi – Biên lai thu tiền – Bảng kê ngoại tệ, vàng, bạc, đá quý – Bảng kê quỹ – Giấy đề nghị tạm ứng – Giấy thanh toán tạm ứng – Bảng kê chi tiền – Giấy báo nợ, giấy báo có của ngân hàng – Ủy nhiệm thu, ủy nhiệm chi, séc chuyển khoản, séc báo chi,… – Các chứng từ khác. 3. Phương pháp hạch toán: a. Tài khoản sử dụng: – Sử dụng tài khoản 111 – Tiền mặt: là TK dùng để phản ánh tình hình thu-chi-tồn, quỹ tiền mặt gồm: tiền VN, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý, đá quý tại quỹ của DN. – Sử dụng tài khoản 112 – Tiền gửi ngân hàng: là khoản tiền mà DN gữi ở ngân hàng, kho bạc hoặc công ty tài chính để thực hiện thanh toán không dùng tiền mặt và có lãi suất. – Sử dụng tài khoản 113 – Tiền đang chuyển: Bao gồm tiền VN và ngoại tệ của DN đã nộp vào ngân hàng, kho bạc nhưng chưa nhận được giấy báo có của ngân hàng, kho bạc hoặc đã làm thủ tục chuyển tiền qua bưu điện để thanh toán nhưng chưa nhận được giấy báo của đơn vị thụ hưởng. – Sử dụng tài khoản 141 – Tạm ứng: là một khoản ứng hoặc vật tư do DN giao cho người nhận tạm ứng để thực hiện nhiệm vụ sản xuất, kinh doanh hoặc giải quyết một công việt nào đó được phê duyệt. b. Phương thức hạch toán: Chi phí BH, QLDN, HĐTC,… Nhận ký quỹ, ký cược Thuế GTGT Doanh thu HĐTC (chưa thuế) Doanh thu HĐ khác (chưa thuế) Thu hồi các khoản nợ Thu hồi các khoản ký cược, ký quỹ Rút TGNH Thế chấp, ký quỹ ký cước Đầu tư tài chính Mua TSCĐ đưa vào sử dụng (chưa thuế) Thuế GTGT được khấu trừ Chi đầu tư XDCB Mua vật tư hàng hóa (chưa thuế) Thanh toán các khoản nợ phải trả DT bán hàng (chưa thuế) TK 511 TK 111, 112, 113 TK 3331 TK 515 TK 711 TK 131, 136, 138 TK 144, 244 TK 338, 334 TK 112 TK 144, 244 TK 121, 228, 221, 222 TK 211, 213 TK 133 TK 152, 153, 156 TK 311, 315, 331,… TK 641, 642, 635,… TK 241 II. Tổ chức hạch toán Nguyên vật liệu và CCDC 1. Khái niệm: – Nguyên vật liệu là những đối tượng lao động mà DN mua ngoài hoặc tự chế biến được dùng chủ yếu cho quá trình chế tạo sản phẩm. – Nguyên vật liệu tham gia vào từng chu kỳ sản xuất và chuyển hóa thành sản phẩm, do đó giá trị của nó là một trong những yếu tố chính hình thành nên giá trị sản phẩm. – Công cụ dụng cụ là những tư liệu lao động không đủ các tiêu chuẩn về giá trị và thời gian sử dụng quy định đối với TSCĐ. Vì vậy, CCDC được quản lý và hạch toán như Nguyên vật liệu. 2. Chứng từ sử dụng: – Hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng thông thường. – Phiếu nhập kho – Phiếu xuất kho – Phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ – Phiếu xuất vật tư – Thẻ kho – Biên bản kiểm kê Vật tư, Công cụ, Sản phẩm, Hàng hóa. – Giấy giao nhận NVL, CCDC. 3. Phương pháp hạch toán: a.Tài khoản sử dụng: – Sử dụng tài khoản 152 – Nguyên vật liệu: Bên nợ: + Nhập kho NVL + Nhập kho phế liệu, CCDC báo hỏng + Kiểm kê phát hiện thừa Bên có: + Xuất kho NVL + Kiểm kê phát hiện thiếu Số dư bên nợ: Giá trị NVL hiện có – Sử dụng tài khoản 153 – Công cụ dụng cụ Bên nợ: + Nhập kho CCDC + Kiểm kê phát hiện thừa Bên có: + Xuất kho CCDC + Kiểm kê phát hiện thiếu Số dư bên nợ: Giá trị thực tế CCDC tồn kho b. Phương thức hạch toán: Xuất bán NVL,CCDC Được biếu tặng Thuế NK, TTĐB phải nộp Phế liệu thu hồi Kiểm kê phát hiện thừa CL đánh giá lại tài sản Thuế ngoài gia công hoặc tự chế nhập kho Được cấp phát hoặc được góp vốn Xuất dùng ở bp tương ứng Xuất đầu tư dài hạn Xuất CCDC vào SXKD Kiểm kê phát hiện thiếu CL đánh giá lại tài sản Xuất gia công chế biến Xuất NVL kém phẩm ứ đọng để tiêu thụ Mua NVL, CCDC nhập kho TK 111,112,331 TK 152, 153 TK 142,242 TK 3381 TK 412 TK 1154 TK 711 TK 411 TK 3333,3331 TK 621,623,627 TK 221, 228, 223, 222 TK 142,242 TK 1381 TK 154 TK 811 TK 632 TK 412 Thuế GTGT phải nộp TK 3331 III. Tổ chức hạch toán Kế toán TSCĐ 1. Khái niệm: a. TSCĐ hữu hình: Là những tài sản có hình thái vật chất do DN nắm giữ để sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận tài sản cố định hữu hình. b. TSCĐ vô hình: Là tài sản không có hình thái vật chất, nhưng xác định được giá trị và do DN nắm giữ, sử dụng trong sản xuất, kinh doanh, cung cấp dịch vụ hoặc cho các đối tượng khác thuê phù hợp với tiêu chuẩn ghi nhận tài sản cố định vô hình. * Một tài sản được ghi nhận là TSCĐ – HH phải thỏa mản đồng thời cả 04 tiêu chuẩn sau: + Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản đó. + Nguyên giá tài sản được xác định một cách đáng tin cậy. + Thời gian sử dụng ước tính trên 01 năm. + Có đủ tiêu chuẩn giá trị theo quy định hiện hành(hiện nay là 10 triệu đồng trở lên) * Đối với TSCĐ – VH ngoài việc thỏa mản đồng thời 04 tiêu chuẩn trên mà còn phải thỏa mản tiêu chuẩn định nghĩa về TSCĐ vô hình. 2. Chứng từ sử dụng: Mọi trường tăng, giảm TSCĐ đều phải lập chứng từ. Chứng từ phản ánh tình hình tăng, giảm bao gồm: – Hóa đơn GTGT hoặc hóa đơn bán hàng – Biên bản giao nhận TSCĐ – Hợp đồng mua bán TSCĐ – Hợp đồng liên doanh – Quyết định thanh lý 3. Phương pháp hạch toán: a. Tài sản sử dụng: Sử dụng TK 211, TK 213 Bên nợ: Nguyên giá TSCĐ tăng (do mua sắm, xây dựng,…) Bên có: Nguyên giá TSCĐ giảm (do nhượng bán, thanh lý,…) Số dư bên nợ: Nguyên giá TSCĐ hiện có b. Phương thức hạch toán * Hạch toán tăng TSCĐ: (Các NV đều có NV k/c tăng Nguồn Vốn tương ứng) 1. Mua sắm TSCĐ trực tiếp: – Mua sắm căn cứ vào hóa đơn: Nợ TK 211(213) (Giá chưa thuế) Nợ TK 133 Có TK 111,112,331 – Chi phí trước khi sử dụng: Nợ TK 211(213) Nợ TK 133 Có TK 111,112,331,152,… – Trường hợp mua sắm trải qua quá trình lâu dài, phát sinh nhiều chi phí + Chi phí mua sắm: Nợ TK 241(2411) Nợ TK 133 Có TK 111,112,331,… + Công việc hoàn thành đưa vào sử dụng: Nợ TK 211(213) Có TK 241(2411) – Khi mua TSCĐ từ nước ngoài(nhập khẩu) + Thuế NK phải nộp: Nợ TK 211(213) Có TK 3333 + Thuế GTGT hàng NK được khấu trừ: Nợ TK 133 Có TK 33312 2. Mua TSCĐ theo phương thức trả chậm, trả góp: – Mua TS về sử dụng cho hoạt động SX KD Nợ TK 211(213) (NG: Ghi theo giá tiền ngay) Nợ TK 133 Nợ TK 242 (Phần lãi trả chậm) Có TK 331 – Định kỳ thanh toán cho người bán: Nợ TK 331 Có TK 111.112 – Hàng tháng tính vào chi phí số lãi phải trả: Nợ TK 635 Có TK 242 3. Nhận TSCĐ do được tài trợ, biếu tặng: – Ghi tăng NG và tăng thu nhập khác: Nợ TK 211(213) Có TK 711 – Chi phí trước khi sử dụng: Nợ TK 211(213) Có TK 111,112,331 4. Mua TSCĐ dưới hình thức trao đổi: – Trao đổi tương tự: Nợ TK 211(213) (NG TSCĐ nhận về theo GT CL của TSCĐ đem trao đổi) Nợ TK 214 (GT KH của TSCĐ đem trao đổi) Có TK 211(213) (NG của TSCĐ đem trao đổi) – Trao đổi không tương tự: + Ghi giảm TSCĐ đem trao đổi: Nợ TK 214 Nợ TK 811 Có TK 211(213) + Tăng thu nhập do trao đổi: Nợ TK 131 Có TK 711 Có TK 3331 + Ghi tăng TSCĐ nhận được khi trao đổi: Nợ TK 211(213) Nợ TK 133 Có TK 131 + Thu thêm tiền do GT TSCĐ nhận nhỏ hơn GT TSCĐ đem trao đổi: Nợ TK 111,112,… Có TK 131 + Trả thêm tiền do GT TSCĐ nhận lớn hơn GT TSCĐ đem trao đổi: Nợ TK 131 Có TK 111,112,… 5. TSCĐ tự chế: – Khi sử dụng TSCĐ do DN tự chế: Nợ TK 632 Có TK 155,154 – Ghi tăng TSCĐ: Nợ TK 211(213) Có TK 512 – Chi phí liên quan: Nợ TK 211(213) Có TK 111,112,331,… 6. Tăng do nhận góp vốn, biếu tặng, tài trợ: – Ghi tăng NG: Nợ TK 211(213) Có TK 411 – Chi phí liên quan: Nợ TK 211(213) Nợ TK 133 Có TK 111,112,331,… * Hạch toán giảm TSCĐ: 1. Giảm TSCĐ do thanh lý: – Ghi giảm TSCĐ: Nợ TK 214 Nợ TK 811 Có TK 211(213) – Thu từ thanh lý, nhượng bán: Nợ TK 111,112,131,… Có TK 711 Có TK 3331 – Chi phí phát sinh khi thanh lý, nhượng bán: Nợ TK 811 Nợ TK 133 Có TK 111,112,331,… 2. Điều chuyển TSCĐ: – Điều chuyển cho các đơn vị trực thuộc: Nợ TK 1361 Nợ TK 133 Có TK 211(213) – Chuyển sang đơn vị khác theo lệnh cấp trên: Nợ TK 411 Nợ TK 214 Có TK 211(213) 3. Góp vốn liên doanh: – GT CL TSCĐ đem góp vốn lớn hơn GT do Hội đồng liên doanh xác định: Nợ TK 222 Nợ TK 214 Nợ TK 811 Có TK 211(213) – GT CL TSCĐ đem góp vốn lớn hơn GT do Hội đồng liên doanh xác định: Nợ TK 222 Nợ TK 214 Có TK 211(213) Có TK 711 4. Kiểm kê phát hiện thiếu: – Thiếu chưa phát hiện nguyên nhân: Nợ TK 1381 Nợ TK 214 Có TK 211(213) – Khi có quyết định sử lý: Nợ TK 1388,111,334,… Nợ TK 411 Nợ TK 811 Có TK 1381 IV. Tổ chức hạch toán Kế toán tiền lương_Các khoản trích theo lương: 1. Khái niệm: – Tiền lương là biểu hiện bằng tiền của giá trị sức lao động đã bỏ ra trong quá trình SX KD và được thanh toán theo kết quả cuối cùng. Tiền lương là nguồn thu nhập chủ yếu của người lao động, vừa là một yếu tố chi phí cấu thành nên giá trị các loại sản phẩm, lao vụ, dịch vụ. Do đó, việc chi trả tiền lương hợp lý, phù hợp có tác dụng tích cực thúc đẩy người lao động hăng say công việc, tăng năng xuất lao động, đẩy nhanh tiến độ khoa học kỷ thuật. Các DN sử dụng có hiệu quả sức lao động nhằm tiết kiệm chi phí tăng tích lũy cho đơn vị. – Theo chế độ quy định của Nhà Nước thì người lao động ngoài các khoản lương, thưởng được hưởng, họ còn được hưởng các chế độ trích lương theo quy định, bao gồm: + Bảo hiểm xã hội: 22% trong đó DN chịu 16%, người lao động chịu 6% + Bảo hiểm y tế: 4,5% trong đó DN chịu 3%, người lao động chịu 1,5% + Kinh phí công Đoàn: 2% DN chịu hết + Bảo hiểm thất nghiệp: 2% trong đó DN chịu 1%, người lao động chịu 1% Như vậy, tổng các khoản trích theo lương 30,5% trong đó DN chịu 22%, người lao động chịu 8,5% 2. Chứng từ sử dụng: – Bảng chấm công – Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc khối lượng công việc hoàn thành – Phiếu nghỉ hưởng BHXH – Bảng thanh toán lương – Bảng thanh toán tiền thưởng – Bảng phân bổ lương – Bảng thanh toán BHXH 3. Phương pháp hạch toán: a. Tài khoản sử dụng Sử dụng TK 334 – Phải trả người lao động Bên nợ: + Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng có tính chất lương, BHXH và các khoản đã trả, đã chi, đã ứng trước cho người lao động. + Các khoản khấu trừ vào tiền lương, tiền công của người lao động. Bên có: Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng có có tính chất lương, BHXH và các khoản phải trả, phải chi, đã ứng trước cho người lao động. Số dư bên có: Các khoản tiền lương, tiền công, tiền thưởng có tính chất lương và các khoản khác còn phải trả cho người lao động. Sử dụng TK 338 – Phải trả, phải nộp khác Bên nợ: Các NVKTTCPS làm giảm các khoản phải trả,phải nộp khác. Bên có: Các NVKTTCPS làm tăng các khoản phải trả,phải nộp khác. Số dư bên có: Số còn phải nộp, phải trả khác lúc cuối kỳ. * TK này có thể có số dư Nợ: Phản ánh số đã trả, đã nộp nhiều hơn số phải trả, phải nộp. b. Phương thức hạch toán: Lương phải trả cho CNV Thuế GTGT được khấu trừ Các khoản khấu trừ lương Trích BHXH, BHYT … vào lương Trả lương hoặc thưởng bằng sản phẩm Lương phải trả cho CNV Trợ cấp, giữ hộ,… cho CNV Xác định tiền thưởng CVN từ quỹ khen thưởng Thuế TNCN Thanh toán lương cho CNV TK 111,112 TK 334 TK 141,138,… TK 338 TK 512 TK 3331 TK 622,627 TK 641,642 TK 338,3388,… TK 431 TK 3335 KPCĐ chi vượt được cấp bù Trợ cấp BHXH trả cho Người lao động Hàng tháng trích BHXH, BHYT,… Nộp BHXH, KPCĐ,… Cơ quan quản lý TK 111,112 TK 338 TK 334 TK 111,112 TK 622,627,641,642,334 V. Tổ chức hạch toán Kế toán công nợ 1. Khái niệm: Trong quá trình hoạt động SX KD của DN sẽ phát sinh những quan hệ thanh toán giữ DN và các đơn vị, cá nhân khác như: các khoản nợ phải thu, các khoản nợ phải trả. Nợ phải thu là phần vốn của DN bị các cá nhân, đơn vị khác chiếm dụng; còn nợ phải trả là phần vốn của các đơn vị, cá nhân khác bị DN chiếm dụng lại. 2. Chứng từ sử dụng: – Hóa đơn GTGT – Hóa đơn bán hàng thông thường. – Phiếu thu – Phiếu chi – Giấy báo có, báo nợ của Ngân hàng – Các chứng từ khác,… 3. Phương pháp hạch toán: a.Tài khoản sử dụng: Sử dụng TK 131, TK 136, TK 138 Bên nợ: + Số phải thu khách hàng về bán sản phẩm, hàng hóa,… + Phải thu nội bộ về: Chuyển vốn KD, chi trả hộ, thu về bán hàng nội bộ,… + Giá trị TS thiếu chờ sử lý, phải thu về CP hóa, về cổ tức, lãi,… Bên có: + Số tiền khách hàng phải trả, ứng trước, giảm giá bán hàng,… + Thu nội bộ: Vốn, quỹ ở đơn vị thành viên, quyết toán kinh phí đã cấp,… + Kết chuyển giá trị TS thiếu, phải thu về CP hóa vào TK liên quan,… Số dư bên nợ: Số tiền còn phải thu. Số dư bên có: Số tiền nhận trước hoặc số đã thu nhiều hơn số phải thu. b.Phương thức hạch toán: * Hạch toán TK 131 – Phải thu khách hàng – Phải thu từ bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ… + Đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo PP khấu trừ. Nợ TK 131 Có TK 511 Có TK 3331 + Đối với hàng hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo PP trực tiếp. Nợ TK 131 Có TK 511 – Bán hàng phát sinh hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán, chiết khấu thương mại Nợ TK 531,532,521 Nợ TK 3331 Có TK 131 – Khi thu hồi nợ hoặc nhận tiền ứng trước của khách hàng Nợ TK 111,112 Có TK 131 – Thu hồi được nợ có phát sinh chiết khấu thanh toán Nợ TK 111,112 Nợ TK 635 Có TK 131 – Khách hàng không thanh toán bằng tiền mà thanh toán bằng tài sản Nợ TK 151,152,153,156,211,… Nợ TK 133 Có TK 131 – Trích lập dự phòng hoặc xóa nợ chưa trích lập dự phòng Nợ TK 139 Hoặc Nợ TK 642 Có TK 131 * Hạch toán TK 136 – Phải thu nội bộ Nhận được tiền, vật tư từ đơn vị nội bộ Khoản phải thu về lãi, về kinh phí Thuế GTGT phải nộp Nhận cấp vốn, xác nhận số được chia cho các quỹ Chi trả hộ Bù trừ công nợ Báo cáo của đơn vị cấp dưới đã nộp Phải thu đơn vị nội bộ về VT hàng hóa nội bộ TK 512 TK 136 TK 3331 TK 411,414,415,… TK 111,112 TK 421,511 TK 111,112,152,153 TK 336 TK 411 * Hạch toán TK 138 – Phải thu khác Xử lý TS thiếu Xác định lãi vay cổ tức, LN được chia Phát sinh chi phí CP hóa Thu các khoản phải thu CP hóa được trừ vào số tiền bán CP Xử lý nợ không có, có khả năng thu hồi Kểm kê TS phát hiện thiếu TK 111,112,152,… TK 138 TK 515 TK 111,112,152,331,… TK 334,632 TK 111,112 TK 338, TK 111,334,642,139,… VI. Tổ chức hạch toán Kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành 1. Khái niệm: * Chi phí sản xuất là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ hao phí về lao động sống, lao động vật hóa và các chi phí khác mà DN bỏ ra để tiến hành các hoạt động sản xuất trong một thời kỳ. * Giá thành sản phẩm là những chi phí sản xuất gắng liền với một kết quả sản xuất nhất định, là đại lượng xác định biểu hiện mối liên hệ tương quan giữ 2 yếu tố: Chi phí sản xuất đã bỏ ra và kết quả sản xuất đạt được. 2. Chứng từ sử dụng: – Phiếu nhập kho – Phiếu xuất kho – Biên bản kiểm nghiệm – Thẻ kho – Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ – Biên bản kiểm kê vật tư, sản phẩm – Hóa đơn GTGT – Hóa đơn thu mua – Phiếu thu – Phiếu chi – Giấy báo có của Ngân hàng – Các chứng từ tự lập,… 3. Phương pháp hạch toán: a. Tài khoản sử dụng: (Theo PP KKTX) Sử dụng TK 621, TK 622, TK 627 Bên nợ: Tập hợp chi phí Bên có: Kết chuyển chi phí để tính giá thành Không có số dư Sử dụng TK 154 – Chi phí SX KD dở dang Bên nợ: Tập hợp CP NVL TT, CP NCTT, CP SXC Bên có: + Giá trị phế liệu thu hồi, sản phẩm hỏng không tính giá thành + Giá trị thực tế của sản phẩm trong kỳ Số dư Bên nợ: Phản ánh giá trị SPDD CK Sử dụng TK – 155 Thành phẩm Bên nợ: Nhập kho thành phẩm Bên có: Xuất kho thành phẩm Số dư bên nợ: Giá trị thành phẩm hiện còn b. Phương pháp hạch toán: Phế liệu thu hồi Thu hồi những khoản phải thu Kết chuyển CP NCTT Kết chuyển sản phẩm nhập kho TP Kết chuyển CP SXC Kết chuyển CP NVL TT Lương và các khoản phải trả Xuất kho NVL,CCDC Mua NVL dùng ngay Lương và các khoản phải trả cho CN TTS Xuất kho NVL,CCDC Mua NVL dùng ngay TK 512,111,153,331,… TK 154 TK 334,338 TK 152 TK 138 TK 155 TK 621 TK 627 TK 622 VII. Tổ chức hạch toán kế toán tiêu thụ và XĐ KQKD 1. Khái niệm: – Sau khi hoàn thành quá trình sản xuất sản phẩm, DN cần tiến hành việc bán sản phẩm (tiêu thụ sản phẩm) càng nhanh càng tốt, nhằm thu hồi vốn và tiếp tục quá trình XS KD mới. – XĐ KQKD là lãi hay lỗ của DN qua một kỳ hoạt động SX KD. KQ này được tính toán và xác định trên TK 911 2. Chứng từ sử dụng: – Hóa đơn GTGT – Hóa đơn bán hàng thông thường – Bảng kê bán lẻ – Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gửi. – Các chứng từ trả hàng, trả tiền,… 3. Phương pháp hạch toán: a. Tài khoản sử dụng: Sử dụng TK 632, TK 635, TK 641, TK 642, TK 811, TK 821 Bên nợ: Tập hợp giá vốn hàng bán, CP BH, CP QLDN,… Bên có: Kết chuyển chi phí để XĐ KQKD Không có số dư Sử dụng TK 511, TK 512, TK 515, TK 711 Bên nợ: Thuế TTĐB, thuế GTGT, thuế XK,… phải nộp Trị giá hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán,… kết chuyển cuối kỳ Cuối kỳ kết chuyển DT thuần vào TK 911 để XĐ KQKD Bên có: DT bán sản phẩm, hàng hóa, BĐS đầu tư,… Không có số dư Sử dụng TK 521, TK 531, TK 532 Bên nợ: Trị giá hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại Bên có: Cuối kỳ kết chuyển vào TK 511 để xác đinh DT thuần. Không có số dư Sử dụng TK 911 – XĐ KQKD Bên nợ: Tập hợp giá vốn hàng bán, CP QLDN,… cuối kỳ kế chuyển lãi Bên có: Tập hợp DT thuần, DT từ HĐTC,… cuối kỳ kết chuyển lỗ Không có số dư Sử dụng TK 421 – Lợi nhuận chưa phân phối Bên nợ: Số lỗ về HĐ SXKD, thuế TNDN phải nộp, trích lập quỹ,… Bên có: Số lãi về HĐ SXKD, xử lý các khoản lỗ Số dư bên có: Số lãi chưa phân phối hoặc chưa sử dụng cuối kỳ. b. Phương thức hạch toán: TK 511 K/c CP thuế TNDN hiện hành K/c CP HĐTC K/c CP BH K/c CP QLDN K/c CP khác K/c các khoản giảm trừ DT K/c DT thuần K/c DT HĐTC K/c TN khac K/c giá vốn hàng bán TK 632 TK 911 TK 635 TK 641 TK 642 TK 811 TK 821 TK 511 TK 515 TK 711 TK 421 TK 421 K/c lỗ K/c lãi Phần III Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Hưng Lâm I. Tình hình hạch toán Kế toán tiền lương tại Công ty TNHH Hưng Lâm: 1. Trích lương: – Lương cơ bản: Là số tiền lương được tính theo quy định chung của công ty. Tùy thuộc chức vụ mà có hệ số lương khác nhau nhân với mức lương cơ bản. * Tổng giám đốc: 4.00 * Phó giám đốc: 3.00 * Trưởng phòng: 2.90 * Phó phòng: 1.49 – Lương ngày công: được tính theo ngày làm việc người lao động và dựa vào bảng chấm công của DN. Người lao động đi làm đủ ngày thì không bị trừ lương và ngược lại người lao động đi làm không đủ ngày thì sẽ bị trừ lương theo quy định của công ty. + Nếu nhân viên nghĩ 02 ngày thì sẽ bị trừ lương như sau: 880.000/24 = 36.666.666*4.00 = 146.666.664 880.000/24 = 36.666.666*3.00 = 109.999.998 880.000/24 = 36.666.666*2.90 = 106.333.331 + Số tiền lương bị t

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc1Bao Cao Nhi.doc
  • doc26-31.doc
  • xls27.xls
  • xls32-35.xls
  • xls36-37.xls
  • xls38-40.xls
  • xls41-3.xls
  • xls44-51.xls
  • docBia.doc
  • doct52.docc.doc
Tài liệu liên quan