Chuyên đề Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH sản xuất thương mại Vĩnh Trường Phát

MỤC LỤC

ĐẶT VẤN ĐỀ 2

1. Lý do chọn đề tài 2

2. Mục đích nghiên cứu 3

3. Đối tượng nghiên cứu 4

4. Phạm vi nghiên cứu 4

5. Phương pháp nghiên cứu 4

6. Kết cấu chuyên đề 5

CHƯƠNG 1. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH SX VÀ TM VĨNH TRƯỜNG PHÁT 6

1.1 Quá trình thành lập và phát triển của công ty TNHH SX VÀ TM VĨNH TRƯỜNG PHÁT 6

1.2 Chức năng và lĩnh vực hoạt động 6

1.3 Cơ cấu tổ chức quản lý 7

1.3.1 Sơ đồ tổ chức của bộ máy quản lý 7

1.3.2 Chức năng của từng bộ phận 8

1.4 Tổ chức công tác kế toán 9

1.4.1 Sơ đồ bộ máy tổ chức kế toán 9

1.4.2 Chức năng của phòng kế toán 9

1.5 Hình thức kế toán 10

1.5.1 Chính sách kế toán áp dụng tại công ty 10

1.5.2 Giải thích sơ đồ 13

1.6 Tình hình lao động tại doanh nghiệp của công ty qua 2 năm 2009 và 2010 13

1.6.1 Tình hình chung về quản lý lao động 13

1.6.2 Phân loại lao động 15

1.7 Tình hình hoạt động kinh doanh cuả công ty qua 2 năm 2009 và 2010 15

1.8 Tình hình tài sản và nguồn vốn của công ty 18

CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH SX VÀ THƯƠNG MẠI VĨNH TRƯỜNG PHÁT 21

2.1 Hình thức tổ chức tiền lương tại công ty TNHH SX VÀ THƯƠNG MẠI VĨNH TRƯỜNG PHÁT 21

2.1.1 Hình thức trả lương 21

2.1.2 Phương pháp tính lương 21

2.1.2.1 Hình thức trả lương theo thời gian 21

2.1.2.2 Hình thức trả lương theo sản phẩm 22

2.1.2.3 Phương pháp trả lương thời gian có thưởng phạt 24

2.1.3 Phương pháp tính các khoản trích theo lương 24

2.2 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI VĨNH TRƯỜNG PHÁT 25

2.2.1 Kế toán tiền lương tại công ty TNHH SX-TM Vĩnh Trường Phát 25

2.2.1.1 Tài Khoản sử dụng 25

2.2.1.2 Chứng từ sử dụng 25

2.2.1.3 Phương pháp phản ánh 26

2.2.2. Kế toán các khoản trích theo lương 41

2.6. Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác tiền lương 56

2.6.1 Những nhận xét về công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương 56

2.6.1.1 Ưu điểm 56

2.6.1.2 Nhược điểm 57

2.6.2 Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các 57

2.6.2.1 Tình hình quản lý và sử dụng lao động 57

2.6.2.2 Cách trả lương cho nhân viên 58

KẾT LUẬN 60

 

 

doc64 trang | Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 2081 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH sản xuất thương mại Vĩnh Trường Phát, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
sản dài hạn năm 2010 là 16,908,108,083 đồng, năm 2009 là 13,292,374,413 đồng, vậy năm 2010 tăng lên 27.2% so với năm 2009, tương ứng tăng 3,615,733,670 đồng. Trong đó, tài sản cố định năm 2010 tăng 27.01% so với năm 2009, tương ứng số tiền 3,566,000,975 đồng. Tài sản dài hạn khác năm 2010 là 140,850,722 đồng, tăng lên 54.58% so với năm 2009, tương ứng số tiền tăng là 49,732,695 đồng. + Phần nguồn vốn: Tổng nguồn vốn năm 2010 là 28,958,856,172 đồng tăng lên 28.63% so với năm 2009, tương ứng tăng 6,446,357,151 đồng. Trong đó: Nợ phải trả năm 2010 so với năm 2009 tăng lên 59.82%, tương ứng tăng 5,744,066,660 đồng. Nợ phải trả tăng là do Nợ ngắn hạn năm 2010 tăng mạnh lên 140.02% so với năm 2009, tương ứng số tiền tăng 5,744,066,660 đồng. Nợ ngắn hạn tăng mạnh như vậy là do khoản vay và nợ ngắn hạn năm 2010 tăng mạnh lên 125% so với năm 2009, tương ứng tăng 4,500,000,000 đồng; Khoản người mua trả tiền trước năm 2010 tăng lên 247.65%, tương ứng số tiền tăng là 1,244,066,660 đồng. Còn nợ dài hạn thì không thay đổi. Nguồn vốn chủ sở hữu năm 2010 là 13,612,438,505 đồng, tăng lên 5.44% so với năm 2009, tương ứng số tiền tăng 702,290,496 đồng. Trong đó, vốn đầu tư của chủ sơ hữu năm 2009 là 12,000,000,000 đồng và vẫn giữ như vậy trong năm 2010. Lợi nhuận chưa phân phối năm 2010 tăng lên 77.16% so với năm 2009, tương ứng tăng 702,290,496 đồng. CHƯƠNG 2. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH SX VÀ THƯƠNG MẠI VĨNH TRƯỜNG PHÁT 2.1 Hình thức tổ chức tiền lương tại công ty TNHH SX VÀ THƯƠNG MẠI VĨNH TRƯỜNG PHÁT 2.1.1 Hình thức trả lương Công ty TNHH SX-TM Vĩnh trường phát luôn thực hiện chế độ tiền lương theo chế độ tiền lương mới ban hành Căn cứ vào chứng từ hạch toán về thời gian lao động và chế độ tiền lương để trả lương cho công nhân viên của công ty Xuất phát từ đặc điểm tổ chức của công ty, đặc điểm quy trình công nghệ và yêu cầu công tác quản lý,công ty TNHH SX-TM Vĩnh Trường Phát trả lương theo hai hình thức: Hình thức trả lương theo thời gian Hình thức trả lương theo sản phẩm 2.1.2 Phương pháp tính lương 2.1.2.1 Hình thức trả lương theo thời gian Được áp dụng chủ yếu để tính lương cho bộ phận gián tiếp có nhiệm vụ quản lý, chuyên môn kỹ thuật, nghiệp vụ.Đây là hình thức trả lương căn cứ vào thời gian lao động tại công ty để tính lương Đối với bộ phận văn phòng công ty trên cơ sở đã thông qua Ban giám đốc công ty TNHH SX-TM Vĩnh Trường Phát áp dụng tiền lương được quy đổi với từng bậc lương trong các thang lương trong chế độ tiền lương của nhà nước Lương cấp bậc, đơn giá tiền lương cho 1 ngày công, kế toán tính ra số tiền lương phải trả cho một công nhân viên như sau: Lương thời gian phải trả cho CNV =Mức lương cơ bản theo ngạch bậc x ( hệ số lương + hệ số các khoản phụ cấp được hưởng)/ số ngày làm việc trong tháng x số ngày làm việc thực tế Trong đó: Lương cơ bản theo ngạch bậc = đơn giá lương cơ bản x hệ số lương Đơn giá tiền lương cơ bản: Tiền lương cơ bản trong công ty được ban giám đốc công ty xác định theo kế hoạch thực hiện, ban giám đốc công ty lập kế hoạch thực hiện mức lương cơ bản là : 1.500.000 đồng Hệ số tiền lương: được xác định bởi năng lực trình độ của cán bộ, công nhân viên trong công ty Căn cứ vào chứng từ hạch toán về thời gian lao động và hình thức trả lương theo thời gian áp dụng trong công ty TNHH SX-TM Vĩnh Trường Phát, cộng với các khoản phụ cấp phải trả, tiến hành tính và trả lương cho nhân viên. Ví dụ cụ thể: Anh Phạm Hoài Nhân là nhân viên của phòng kinh doanh, chức vụ trưởng phòng kinh doanh Trong tháng, căn cứ vào bảng chấm công, thấy được anh Nhân làm việc được 23 ngày trong tháng 03/2011 Biết: Đơn giá tiền lương cơ bản là : 1.500.000 đồng Hệ số tiền lương của anh Nhân là 2,0 Vậy kế toán tính ra số tiền lương phải trả cho anh Nhân là: Lương bình quân ngày= (1.500.000 x 2,0)/26 = 115.385 đồng Lương chính phải trả = 115.385 x 23 = 2.653.846 đồng Phụ cấp trách nhiệm = 2.653.846 x 0.7= 1.857.692 đồng Phụ cấp cơm ca = 350.000 đồng à Tổng tiền lương anh Nhân nhận được trong tháng 3 là: 4.861.538 đồng 2.1.2.2 Hình thức trả lương theo sản phẩm Đây là hình thức chủ yếu mà công ty áp dụng vì đa số công nhân sản xuất trực tiếp tại công ty làm theo hợp đồng đã ký kết.Công ty chỉ trả lương cho công nhân sản xuất ra sản phẩm đúng tiêu chuẩn kỷ thuật không kể đến sản phẩm làm dở dang. Theo hình thức kế toán căn cứ vào phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành ở từng phân xưởng, từng tổ do bộ phận quản lý và trưởng nhóm bộ phận đã ký xác nhận để tinh trả lương cho từng bộ phận Lương theo sản phẩm = số lượng sản phẩm hoàn thành x đơn giá sản phẩm Đơn giá sản phẩm theo mức quy định chung của bảng đơn giá định mức sản phẩm. Bảng này được xây dựng mang tính chất định mức đúng quy cách, đặc điểm kỹ thuật của sản phẩm sản xuất, cũng như tay nghề trình độ bậc thợ quy định Ngoài lương chính trong khoản mục chi phí nhân công trực tiếp còn bao gồm cả khoản mục phụ cấp trách nhiệm , tiền ca ăn, các khoản tiền thưởng, tiền làm thêm vào các ngày chủ nhật. ngày lễ....tất cả khoản này được cộng tính vào lương chính và trả cho công nhân vào cuối tháng Căn cứ vào khối lượng sản phẩm hoàn thành đảm bảo chất lượng tiêu chuẩn đúng quy định được theo dõi ở phiếu xác nhận sản phẩm và công việc hoàn thành ( Mẫu số 06- LĐTL) và đơn giá tiền lương sản phẩm công ty TNHH SX-TM Vĩnh Trường Phát để tính lương theo sản phẩm cho công nhân. Vì tiền lương sản phẩm tính cho tập thể công nhân nên kế toán phải thực hiện chia lương cho từng công nhân Ví dụ cụ thể: Căn cứ vào phiếu xác nhận sản phẩm hoàn thành tháng 03/2011 của công nhân Nguyễn Ngọc Lan ở phân xưởng 2 .Kế toán tính ra số tiền lương sản phẩm phải trả cho công nhân này như sau: Trong tháng 03 phân xưởng 2 sản xuất hoàn thành được 3500 kg sợi, đơn giá sản phẩm là 2.000 đồng/kg Tổng giá trị sản phẩm là 7.000.000 Phụ cấp trách nhiệm của đội trưởng là 200.000 Phụ cấp trách nhiệm của đội phó là 160.000 Phụ cấp trách nhiệm của tổ trưởng là 120.000 Phụ cấp trách nhiệm của tổ phó là 80.000 Ở phân xưởng 2 có 1 đội trưởng, 2 đội phó, 2 tổ trưởng, 4 tổ phó Vậy số tiền còn lại trong tháng là 7.000.000 - (200.000 + 2 x 160.000 + 2 x 120.000 + 80.000 x 4) = 5.920.000 Số tiền một ngày công là 5.920.000/ 84 = 70.476 đồng/ngày Công nhân Nguyễn Ngọc Lan có số ngày công làm thực tế là 24 ngày Tiền lương phải trả cho chị Lan là 24 x 70.476 = 1.691.424 đồng Phụ cấp cơm ca là 300.000 à Tổng tiền lương phải trả cho chị Lan là 1.691.424 + 300.000 = 1.991.424 đồng 2.1.2.3 Phương pháp trả lương thời gian có thưởng phạt Dựa vào chất lượng làm việc của mỗi công nhân trong công ty mà ban quản lý tiến hành xếp loại làm việc của mỗi công nhân.Mỗi loại được xác định lương phải trả công nhân viên trong tháng Tiền lương thời gian có thưởng phạt = tiền lương thời gian thực tế x hệ số thưởng phạt Cụ thể công ty đã xếp loại với hệ số thưởng phạt như sau: Loại A: Hưởng 100% lương Loại B: Hưởng 80% lương Loại C: Hưởng 60% lương 2.1.3 Phương pháp tính các khoản trích theo lương Công ty TNHH SX-TM Vĩnh Trường Phát áp dụng chế độ trả lương hiện hành, thực hiện tỷ lệ trích sau: Bảo hiểm xã hôi ( BHXH) trích 22% : công ty trích 6% trừ vào lương của người lao động, 16% còn lại tính vào chi phí của công ty Bảo hiểm y tế ( BHYT) trích 4,5% : công ty trừ vào lương người lao động 1,5 %, còn 3% còn lại được tính vào chi phí của công ty Bảo hiểm thất nghiệp ( BHTN) trích 2%: công ty trích 1% trừ vào lương người lao động, còn 1% tính vào chi phí của công ty 2.2 Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH SẢN XUẤT VÀ THƯƠNG MẠI VĨNH TRƯỜNG PHÁT 2.2.1 Kế toán tiền lương tại công ty TNHH SX-TM Vĩnh Trường Phát Hàng tháng xí nghiệp tập hợp các chứng từ hạch toán thời gian lao động, chứng từ hạch toán kết quả lao động ở các bộ phận nhân viên để tính lương , trả lương cho cán bộ công nhân viên được kịp thời như: Bảng chấm công được để tại một địa điểm công khai, hàng ngày tổ trưởng( ban, phòng, nhóm...) hoặc người được ủy quyền căn cứ vào tình hình thực tế của đơn vị mình phụ trách để chấm công cho từng người trong ngày, ghi vào ngày tương ứng trong các cột từ 1 đến 31 theo ký hiệu quy định trong chứng từ Cuối tháng người chấm công và phụ trách bộ phận ký vào bảng chấm công và chuyển bảng chấm công cùng các chứng từ có liên quan như giấy nghĩ phép, phiếu nghĩ hưởng BHXH...về bộ phận kế toán để kiểm tra đối chiếu quy ra công để tính lương và BHXH 2.2.1.1 Tài Khoản sử dụng Tài khoản sử dụng: TK 334 : Phải trả người lao động Tài khoản này dùng để phản ánh tình hình thanh toán với công nhân viên của công ty về tiền lương, tiền phụ cấp, BHXH tiền thưởng và các khoản trích thuộc thu nhập của họ Các tài khoản đối ứng bao gồm: TK 111: Tiền mặt TK 622: Chi phí nhân công trực tiếp TK 627: chi phí quản lý phân xưởng TK 641: Chi phí nhân viên bán hàng TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp 2.2.1.2 Chứng từ sử dụng Cuối tháng căn cứ vào các chứng từ hạch toán lao động như: Bảng chấm công Phiếu nghỉ hưởng BHXH Giấy chứng nhận ..... Kế toán áp dụng các biện pháp tính lương quy định cho từng bộ phận , dựa vào các chứng từ lập bảng thanh toán tiền lương cả tháng cho các bộ phận.Sau đó đưa cho kế toán trưởng và và giám đốc ký duyệt bảng thanh toán tiền lương đưa về các bộ phận cho các nhân viên Căn cứ vào bảng thanh toán tiền lương của từng bộ phận ở công ty, kế toán lập bảng phân bổ tiền lương và bảng tổng hợp tiền lương Kế toán căn cứ vào bảng thanh toán tiền lương đã tính để trả lương cho người lao động, đồng thời ghi chép vào nhật ký chung và sổ cái các TK 334 và 338 2.2.1.3 Phương pháp phản ánh Tại phòng kế toán có Nghiệp vụ 1: cuối tháng 03/2011 kế toán căn cứ vào bảng chấm công và cách tính lương đã quy định tại công ty để tính lương cho bộ phận quản lý doanh nghiệp của công ty Định khoản: Nợ TK 642: 126.285.577 Có TK 334: 126.285.577 CÔNG TY TNHH SX- TM VĨNH TRƯỜNG PHÁT Ban hành theo QĐ số 15/QĐ-BTC Đia chỉ: Đường số 8, KCN Tam Phước, Long Thành, Đồng Nai. Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC Mã số thuế : 3600854351 Bộ phận: Quản Lý Doanh Nghiệp BẢNG CHẤM CÔNG Tháng 03/2011 STT HỌ VÀ TÊN CHỨC VỤ NGÀY TRONG THÁNG TỔNG 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 1 Phan Thị Ngọc Anh GĐ X X X X X X X X X X X X X X X X X X Ô X X X X X X X X 26 2 Võ Văn Thi PGĐ X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X 27 3 Nguyễn Hoài Phong PGĐ X P X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X 26 4 Phạm Hoài Nhân TP X X X X X X X X X X X X X X Ô Ô Ô Ô X X X X X X X X X 23 5 Nguyễn Thị Thu TP X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X 27 6 Mai Hồng Ngọc PP X X X X X X X X X X X X X P X X X X X X X X X X X X X 26 7 Trần Xuân Lan PP X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X 27 8 Nguyễn Văn Hòa NV X P X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X 26 9 Nguyễn Minh Nhật NV X X X X X X X X X X X X X X X X X X X Ô X X X X X X X 26 10 Thân Trọng Bằng NV X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X 27 11 Nguyễn Cù Duy NV X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X 27 12 Mai Văn Lãng NV X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X 27 Ghi chú: Ô: nghỉ ốm P: nghỉ phép : ngày lễ, chủ nhật Ngày 31 tháng 03 năm 2011 Người Chấm Công (ký,đóng dấu) Kế toán trưởng (ký,đóng dấu) Giám đốc (ký,đóng dấu) Bảng 2.1: Bảng chấm công của bộ phận QLDN Bảng thanh toán tiền lương của bộ phận quản lý doanh nghiệp được lấy từ phòng kế toán được tính cụ thể như sau: Tính lương của : Bà Phan Thị Ngọc Anh Chức vụ: Giám đốc Hệ số tiền lương : 3,2 Ngày công thực tế : 26 ngày Xếp loại thưởng phạt : loại A: hưởng 100% lương Căn cứ vào bản chấm công của bộ phận quản lý tháng 03 năm 2011 kế toán tính lương: Lương bình quân ngày : (1.500.000 x 3,2)/26 = 184.615 đồng Lương chính phải trả : 184.615 x 26 ngày = 4.800.000 đồng Phụ cấp trách nhiệm : 4.800.000 x 0,7 = 3 360.000 đồng Phụ cấp cơm ca : 350.000 đồng à Lương theo thời gian : 4.800.000 + 3 360.000 + 350.000 = 8.510.000 đồng Các khoản khấu trừ : BHXH (6%) : 8.510.000 x 6% = 510.600 đồng BHYT (1,5%) : 8.510.000 x 1,5% = 127.650 đồng BHTN (1%) : 8.510.000 x 1% = 85.100 đồng à Vậy tổng tiền lương mà bà Phan Thị Ngọc Anh nhận được trong tháng 03 năm 2011 là: 8.510.000 - (510.600 + 127.650 + 85.100) = 7.786.650 đồng Với phương pháp tính lương theo thời gian đó kế toán áp dụng tính lương tháng 03 năm 2011 cho các nhân viên còn lại trong bộ phận quản lý doanh nghiệp và nhân viên ở bộ phận bán hàng. Từ đó ta có bảng thanh toán lương tháng 03/2011 của bộ phận quản lý doanh nghiệp CÔNG TY TNHH SX- TM VĨNH TRƯỜNG PHÁT Đia chỉ: Đường số 8, KCN Tam Phước, Long Thành, Đồng Nai. Ban hành theo QĐ số 15/QĐ-BTC Mã số thuế : 3600854351 Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC Bộ phận: Quản Lý Doanh Nghiệp BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG Tháng 03 năm 2011 STT HỌ VÀ TÊN CHỨC VỤ XẾP LOẠI HSTL Ngày công Thực tế Lương chính PHỤ CẤP Thành Tiền KHẤU TRỪ LƯƠNG THỰC NHẬN KÝ NHẬN Trách Nhiêm Cơm ca PC KHÁC 6% BHXH 1,5% BHYT 1% BHTN 1 Phan Thị Ngọc Anh GĐ A 3,2 26 4.800.000 3.360.000 350.000 8.510.000 510.600 127.650 85.100 7.786.650 2 Võ Văn Thi PGĐ A 2,5 27 3.894.231 2.725.962 350.000 6.970.192 418.212 104.553 69.702 6.377.726 3 Nguyễn Hoài Phong PGĐ A 2,5 26 3.750.000 2.625.000 350.000 6.725.000 403.500 100.875 67.250 6.153.375 4 Phạm Hoài Nhân TP A 2 23 2.653.846 1.857.692 350.000 4.861.538 291.692 72.923 48.615 4.448.308 5 Nguyễn Thị Thu TP A 2 27 3.115.385 2.180.769 350.000 5.646.154 338.769 84.692 56.462 5.166.231 8 Mai Hồng Ngọc PP A 1,8 26 2.700.000 1.890.000 350.000 4.940.000 296.400 74.100 49.400 4.520.100 ... .................... ...... ..... .... ..... ............ ............. ........ ................ ............ ......... ............. ........ 22 Tạ Thị xuân NV A 1,5 27 2.336.538 1.635.577 300.000 4.272.115 256.327 64.082 42.721 3.908.986 23 Trần Phước Văn NV A 1,5 26 2.250.000 1.575.000 300.000 4.125.000 247.500 61.875 41.250 3.774.375 24 Bùi tuấn Giàu NV A 1,5 26 2.250.000 1.575.000 300.000 4.125.000 247.500 61.875 41.250 3.774.375 25 Mai xuân xanh NV A 1,5 26 2.250.000 1.575.000 300.000 4.125.000 247.500 61.875 41.250 3.774.375 26 Nguyễn Thụ Thân NV A 1,5 27 2.336.538 1.635.577 300.000 4.272.115 256.327 64.082 42.721 3.908.986 TỔNG CỘNG 682 69.432.692 48.602.885 8.250.000 126.285.577 7.577.135 1.894.284 1.262.856 115.551.303 ngày 31 tháng 03 năm 2011 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc (ký,đóng dấu) (ký,đóng dấu) (ký,đóng dấu) Bảng 2.2: Bảng thanh toán lương của bộ phận QLDN Nghiệp vụ 2: cuối tháng 03/2011 kế toán căn cứ vào bảng chấm công và cách tính lương đã quy định tại công ty để tính lương cho bộ phận bán hàng của công ty ,tương tự như cách tính lương của bộ phận quản lý doanh nghiệp nêu trên Định khoản: Nợ TK 641: 87.229.615 Có TK 334: 87.229.615 CÔNG TY TNHH SX- TM VĨNH TRƯỜNG PHÁT Đia chỉ: Đường số 8, KCN Tam Phước, Long Thành, Đồng Nai. Ban hành theo QĐ số 15/QĐ-BTC Mã số thuế : 3600854351 Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC Bộ phận: Bán hàng BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG Tháng 03 năm 2011 STT HỌ VÀ TÊN CHỨC VỤ XẾP LOẠI HSTL Ngày công Thực tế Lương chính PHỤ CẤP Thành Tiền KHẤU TRỪ LƯƠNG THỰC NHẬN KÝ NHẬN Trách Nhiêm Cơm ca PC KHÁC 6% BHXH 1,5% BHYT 1% BHTN 1 Lê Hoài Bắc ĐT A 1,7 27 2.648.077 1.853.654 350.000 4.851.731 291.104 72.776 48.517 4.439.334 2 NguyễnNgọc Bá ĐT A 1,7 27 2.648.077 1.853.654 350.000 4.851.731 291.104 72.776 48.517 4.439.334 3 Trần Đình Văn ĐP A 1,4 26 2.100.000 1.470.000 350.000 3.920.000 235.200 58.800 39.200 3.586.800 4 Mai Trung TÍn ĐP A 1,4 26 2.100.000 1.470.000 350.000 3.920.000 235.200 58.800 39.200 3.586.800 5 Ngô Bá Ngọc ĐP A 1,4 27 2.180.769 1.526.538 350.000 4.057.308 243.438 60.860 40.573 3.712.437 6 Nguyễn Minh Anh ĐP A 1,4 27 2.180.769 1.526.538 350.000 4.057.308 243.438 60.860 40.573 3.712.437 7 Vân Ngọc Bích NV A 1,2 26 1.800.000 1.260.000 350.000 3.410.000 204.600 51.150 34.100 3.120.150 8 Nguyễn Dự Tuấn NV A 1,2 26 1.800.000 1.260.000 350.000 3.410.000 204.600 51.150 34.100 3.120.150 9 Nguyên Ngọc Ngạn NV A 1,2 27 1.869.231 1.308.462 350.000 3.527.692 211.662 52.915 35.277 3.227.838 10 Nguyễn Kỳ Lam NV A 1,2 26 1.800.000 1.260.000 300.000 3.360.000 201.600 50.400 33.600 3.074.400 ................................ ..... ...... ..... ....... ........ ............ ......... ..... .... .......... ............... ............ ....... ......... ..  19 Trần Văn Mại NV A 1,2 27 1.869.231 1.308.462 300.000 3.477.692 208.662 52.165 34.777 3.182.088 20 Nguyễn Thế Tú NV A 1,2 26 1.800.000 1.260.000 300.000 3.360.000 201.600 50.400 33.600 3.074.400 21 Phạm Như Mịnh NV A 1,2 27 1.869.231 1.308.462 300.000 3.477.692 208.662 52.165 34.777 3.182.088 22 Văn Như Hoài NV A 1,2 27 1.869.231 1.308.462 300.000 3.477.692 208.662 52.165 34.777 3.182.088 23 Tấn Châu Văn NV A 1,2 27 1.869.231 1.308.462 300.000 3.477.692 208.662 52.165 34.777 3.182.088 24 Phạm Hồng Lan NV A 1,2 27 1.869.231 1.308.462 300.000 3.477.692 208.662 52.165 34.777 3.182.088 TỔNG CỘNG 636 46.811.538 32.768.077 7.650.000 87.229.615 5.233.777 1.308.444 872.296 79.815.098 ngày 31 tháng 03 năm 2011 Người lập Kế toán trưởng Giám đốc (ký,đóng dấu) (ký,đóng dấu) (ký,đóng dấu) Bảng 2.3: Bảng thanh toán tiền lương của bộ phận bán hàng Nghiệp vụ 3: Ở phòng kế toán lấy từ phân xưởng các phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành,bảng chấm công và bảng thanh toán lương để tính lương công nhân lao động trực tiếp và quản lý phân xưởng phân xưởng Tiền lương trong tháng phải trả cho công nhân trực tiếp sản xuất Nợ TK 622: 352.652.348 Có TK 334: 352.652.348 Nghiệp vụ 4: Tiền lương trả cho bộ phận phân xưởng Nợ TK 627: 48.130.656 Có TK 334: 48.130.656 Cụ thể các chứng từ sau: Công ty TNHH SX-TM Vĩnh Trường Phát Mẫu số 05- LĐTL Bộ phận: Phân xưởng 1 Ban hành theo QĐ số 15/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 của Bộ Tài chính PHIẾU XÁC NHẬN SẢN PHẨM HOẶC CÔNG VIỆC HOÀN THÀNH Tháng 03 năm 2011 Tên đơn vị, cá nhân: Hồ Văn Tuấn Chức vụ: đội trưởng TT Tên, mã sản phẩm Số lượng Đơn giá Thành Tiền Ghi chú 1 Sợi 4200 2000 8.400.000 Tổng cộng 4200 8.400.000 Bằng chữ : tám triệu bốn trăm nghìn đồng chẵn Ngày 31 tháng 03 năm 2011 Quản đốc phân xưởng Kế toán Trưởng Giám đốc xí nghiêp ( ký tên, đóng dấu) (ký tên, đóng dấu) (ký tên, đóng dấu) Bảng 2.5: Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành của phân xưởng 1 CÔNG TY TNHH SX- TM VĨNH TRƯỜNG PHÁT Ban hành theo QĐ số 15/QĐ-BTC Đia chỉ: Đường số 8, KCN Tam Phước, Long Thành, Đồng Nai. Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC Mã số thuế : 3600854351 Bộ phận: Phân Xưởng 1 BẢNG CHẤM CÔNG Tháng 03/2011 STT HỌ VÀ TÊN CHỨC VỤ NGÀY TRONG THÁNG TỔNG 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 1 Hồ văn Tuấn ĐT X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X 27 2 Đặng Thị Thanh Nga ĐP X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X 27 3 Nguyễn Văn Hùng ĐP X X X X X X X X X X X X X X X Ô X X X X P X X X X X X 25 4 Nguyễn Thị Huệ TT X X X Ô X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X 26 5 Cao Thị Tuyết TT X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X 27 6 Đặng Văn Phách TP X X X X X X Ô X X X X X X X X X Ô X X X X X X X X X X 25 7 Trần Thị Kim Lang TP X X X X X X X X X X X X X X X X X X X Ô X X X X X X X 26 8 Cao Thị Hồng Sâm TP X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X 27 9 Nguyễn Thị Huương TP X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X 27 10 Hồ Văn Ngọc CN X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X 27 11 Nguyễn Văn Quân CN X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X P X X X X 26 12 Đặng Thị Mến CN X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X X 27 Ghi chú: Ô: nghỉ ốm P: nghỉ phép : ngày lễ, chủ nhật Ngày 31 tháng 03 năm 2011 Người Chấm Công Kế toán trưởng Giám đốc (ký,đóng dấu) (ký,đóng dấu) (ký,đóng dấu) Bảng 2.6: bảng chấm công của phân xưởng 1 Bảng thanh toán tiền lương của phân xưởng 1 lấy tại phòng kế toán được tính cụ thể như sau: Tính lương cho công nhân Nguyễn Thị Huệ Chức vụ : Tổ trưởng Trong tháng 03/2011, căn cứ vào phiếu xác nhận công việc hoặc sản phẩm hoàn thành, thấy được phân xưởng 1 sản xuất hoàn thành được 4200 kg sợi, đơn giá sản phẩm là 2.000 đồng/kg Tổng giá trị sản phẩm là 8.400.000 Công ty quy định: Phụ cấp trách nhiệm của đội trưởng là 200.000 Phụ cấp trách nhiệm của đội phó là 160.000 Phụ cấp trách nhiệm của tổ trưởng là 120.000 Phụ cấp trách nhiệm của tổ phó là 80.000 Ở phân xưởng 1 có 1 đội trưởng, 2 đội phó, 2 tổ trưởng, 4 tổ phó Vậy số tiền còn lại trong tháng là 8.400.000 - (200.000 + 2 x 160.000 + 2 x 120.000 + 80.000 x 4) = 7.320.000 đồng Số tiền một ngày công là 7.320.000 / 76 = 96.316 đồng/ngày Công nhân Nguyễn Thị Huệ có số ngày công làm thực tế là 26 ngày Tiền lương phải trả cho chị Lan là 26 x 96.316 = 2.504.216 đồng Phụ cấp cơm ca là 300.000 đồng Phụ cấp trách nhiệm là: 80.000 đồng à Lương phải sản phẩm phải trả cho chị Nguyễn Thị Huệ là 2.504.216 + 300.000 + 80.000 =2.974.216 đồng Các khoản khấu trừ : BHXH (6%) : 2.974.216 x 6% = 178.453 đồng BHYT (1,5%) : 2.974.216 x 1,5% = 44.613 đồng BHTN (1%) : 2.974.216 x 1% = 29.742 đồng à Vậy tổng tiền lương mà chị Nguyễn Thị Huệ nhận được trong tháng 03 năm 2011 là: 2.974.216 - (178.453 + 44.613 + 29.742 ) = 2.721.408 đồng Với cách tính đó kế toán tính lương cho cả bộ phận nhân công tực tiếp và quản lý phân xưởng còn lại của phân xưởng 1, tương tự cũng tính lương cho phân xưởng 2 CÔNG TY TNHH SX- TM VĨNH TRƯỜNG PHÁT Đia chỉ: Đường số 8, KCN Tam Phước, Long Thành, Đồng Nai. Ban hành theo QĐ số 15/QĐ-BTC Mã số thuế : 3600854351 Ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC Bộ phận: Phân Xưởng 1 BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG Tháng 03 năm 2011 STT Họ Và Tên Chức Vụ Ngày Công Thực Tế Lương chính PHỤ CẤP Thành Tiền KHẤU TRỪ LƯƠNG THỰC NHẬN KÝ NHẬN Trách Nhiêm Cơm ca PC KHÁC 6% BHXH 1,5% BHYT 1% BHTN 1 Hồ văn Tuấn ĐT 27 2.600.532 200.000 350.000 3.150.532 189.032 47.258 31.505 2.882.737 2 Đặng Thị Thanh Nga ĐP 27 2.600.532 160.000 350.000 3.110.532 186.632 46.658 31.105 2.846.137 3 Nguyễn Văn Hùng ĐP 25 2.407.900 160.000 350.000 2.917.900 175.074 43.769 29.179 2.669.879 4 Nguyễn Thị Huệ TT 26 2.504.216 120.000 350.000 2.974.216 178.453 44.613 29.742 2.721.408 5 Cao Thị Tuyết TT 27 2.600.532 120.000 350.000 3.070.532 184.232 46.058 30.705 2.809.537 6 Đặng Văn Phách TP 25 2.407.900 80.000 350.000 2.837.900 170.274 42.569 28.379 2.596.679 7 Trần Thị Kim Lang TP 26 2.504.216 80.000 350.000 2.934.216 176.053 44.013 29.342 2.684.808 8 Cao Thị Hồng Sâm TP 27 2.600.532 80.000 350.000 3.030.532 181.832 45.458 30.305 2.772.937 9 Nguyễn Thị Huương TP 27 2.600.532 80.000 350.000 3.030.532 181.832 45.458 30.305 2.772.937 10 Hồ Văn Ngọc CN 27 2.600.532 300.000 2.900.532 174.032 43.508 29.005 2.653.987 ...... ............................... ...... ......... ...................... ................. .................. ............ ..................... ................... ................ ............. ........... ......  \73 Nguyễn Văn Tèo CN 26 2.504.216 300.000 2.804.216 168.253 42.063 28.042 2.565.858 74 Nguyễn Văn Chuyên CN 25 2.407.900 300.000 2.707.900 162.474 40.619 27.079 2.477.729 75 Đặng Văn Điệp CN 25 2.407.900 300.000 2.707.900 162.474 40.619 27.079 2.477.729 76 Nguyễn Văn Trí CN 26 2.504.216 300.000 2.804.216 168.253 42.063 28.042 2.565.858 TỔNG CỘNG 2.000 192.632.000 1.080.000 23.250.000 216.962.000 13.017.720 3.254.430 2.169.620 198.520.230 ngày 31 tháng 03 năm 2011 Người lập Kế toán trưởng

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docThực trạng công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH SX-TM Vĩnh Trường Phát.doc
Tài liệu liên quan