Chuyên đề Kế toán tiêu thụ sản phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần sản xuất vật liệu xây dựng Lý Nhân

MỤC LỤC

Trang

DANH MỤC CỤM TỪ VIẾT TẮT 1

DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU 2

LỜI MỞ ĐẦU 3

PHẦN I : GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỂ CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT VẬT LIỆU XÂY DỰNG LÝ NHÂN 5

I. Những vấn đề chung về hoạt động sản xuất kinh doanh và quản lý tại Công ty Cổ phần sản xuất vật liệu XD Lý Nhân 5

1. Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty : 5

1.1. Giai đoạn ra đời và phát triển trong cơ chế tập trung bao cấp (1971 - 1986) : 5

1.2 Giai đoạn tăng trưởng kinh tế theo cơ chế thị trường (1986 đến nay) 6

2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của Công ty : 7

2.1 Đặc điểm về vốn 7

2.2 Đặc điểm về ngành nghề kinh doanh và thị trường tiêu thụ sản phẩm 7

2.3 Đặc điểm về cơ sở kỹ thuật của Công ty 7

2.4 Đặc điểm về lao động 8

3. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý, chức năng quản lý của các phòng ban trong Công ty 8

3.1 Bộ máy quản lý 8

3.2 Chức năng của các phòng ban trong Công ty 9

3.3 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Công ty được tổ chức như sau : 10

4. Đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh và quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của Công ty: 11

II. Đặc điểm tổ chức công tác kế toán tại Công ty Cổ phần sản xuất vật liệu xây dựng Lý Nhân 12

1. Tổ chức bộ máy kế toán 12

1.1. Mô hình tổ chức bộ máy kế toán của công ty 12

1.2. Chức năng, nhiệm vụ của từng kế toán trong bộ máy kế toán 13

1.3. Mối quan hệ giữa bộ máy kế toán và bộ máy quản lý chung 13

2. Đặc điểm vận dụng chế độ kế toán chung tại công ty 14

2.1 Đặc điểm tổ chức hệ thống tài khoản kế toán 14

2.2. Đặc điểm tổ chức hệ thống chứng từ kế toán 15

2.3. Đặc điểm tổ chức sổ sách 15

2.4. Đặc điểm tổ chức hệ thống báo cáo 17

PHẦN II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ SẢN PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY CP SẢN XUẤT VẬT LIỆU XÂY DỰNG LÝ NHÂN 18

I. Đặc điểm sản phẩm và thị trường tiêu thụ sản phẩm ở Công ty 18

1. Đặc điểm sản phẩm 18

2. Thị trường tiêu thụ 18

II. Các phương thức tiêu thụ sản phẩm tại Công ty : 18

1.Phương thức tiêu thụ trực tiếp 18

2. Phương thức tiêu thụ qua các đại lý 19

III. Hạch toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả tiêu thụ 19

1. Hạch toán doanh thu tiêu thụ 19

1.1 TK sử dụng 20

1.2 Phương pháp hạch toán 20

1.3 Sổ sách kế toán 20

2. Hạch toán thanh toán với khách hàng 31

2.1 Thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt 31

2.2 Thanh toán trả chậm 32

3. Kế toán giá vốn thành phẩm tiêu thụ 40

3.1 Phương pháp hạch toán hàng tồn kho 36

3.2 Phương pháp xác định giá vốn hàng xuất kho 36

4. Kế toán thuế GTGT 38

5. Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu : 41

5.1Tài khoản sử dụng 41

5.2 Phương pháp hạch toán : 41

5.3 Sổ sách kế toán 41

6. Hạch toán chi phí bán hàng, chi phí QLDN và xác định kết quả tiêu thụ 44

6.1Hạch toán chi phí bán hàng 44

6.1.1 Nội dung chi phí bán hàng 44

6.1.2 TK sử dụng 44

6.1.3 Phương pháp hạch toán 44

6.1.4 Sổ sách kế toán 45

6.2 Hạch toán chi phí QLDN 46

6.2.1 Nội dung chi phí QLDN 46

6.2.2 TK sử dụng 46

6.2.3 Phương pháp hạch toán 47

6.2.4 Sổ sách kế toán 48

7. Kế toán xác định kết quả tiêu thụ sản phẩm : 49

7.1 Phương pháp tính kết quả tiêu thụ sản phẩm 49

7.2 TK sử dụng 49

7.3 Phương pháp hạch toán kết quả tiêu thụ 49

7.4 Chứng từ, sổ kế toán 50

PHẦN III: PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIÊU THỤ SẢN PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY 58

CỔ PHẦN SẢN XUẤT VẬT LIỆU XÂY DỰNG LÝ NHÂN 58

I ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QỦA TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY CP SẢN XUẤT VẬT LIỆU XÂY DỰNG LÝ NHÂN 51

1. Những ưu điểm 51

1.1 Về tổ chức bộ máy quản lý 51

1.2 Về tổ chức bộ máy kế toán 52

1.3 Về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ 53

2. Những tồn tại 54

II MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TẠI CÔNG TY 55

1. Kiến nghị đề xuất với Công ty 55

1.1 Về khoản phải thu khách hàng 55

1.2 Về hạch toán doanh thu tiêu thụ 58

1.3 Chiết khấu thương mại 60

1.4. Đa dạng hoá phương thức bán hàng 61

1.5. Về công tác kế toán 62

2. Ý kiến hoàn thiện chế độ kế toán về kế toán bán hàng và xác định kết quả 62

KẾT LUẬN 64

TÀI LIỆU THAM KHẢO

 

doc71 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2872 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Kế toán tiêu thụ sản phẩm và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần sản xuất vật liệu xây dựng Lý Nhân, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Đỗ Hữu Thiện Tên đơn vị: Địa chỉ: Số tài khoản: Mã số: Hình thức thanh toán: Tiền mặt STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 01 Gạch Tuynel 2 lỗ A1S 210x100x60 viên 20.000 380 7.600.000 Thuế suất GTGT 10% Cộng tiền hàng Tiền thuế GTGT Tổng cộng tiền hàng 7.600.000 760.000 8.360.000 Số tiền viết băng chữ: Tám triệu ba trăm sáu mươi nghìn đồng chẵn. Người mua hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Người bán hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) HOÁ ĐƠN GTGT Mẫu số:01 GTKT-3LL Liên 3 (dùng để thanh toán) Ngày 16 tháng 12 năm 2007 DP/2007 0082772 Đơn vị bán hàng: Công ty Cổ phần sản xuất Vật liệu xây dựng Lý Nhân Địa chỉ: Nhân Mỹ - Lý Nhân - Hà Nam Số tài khoản: Mã số: 0100103524 Điện thoại:0351-876-887 Họ tên người mua hàng: ông Đỗ Hữu Thiện Tên đơn vị: Địa chỉ: Số tài khoản: Mã số: Hình thức thanh toán: Tiền mặt STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 01 Vận chuyển, bốc xếp Viên 20.000 50 1.000.000 Thuế suất GTGT 5% Cộng tiền hàng Tiền thuế GTGT Tổng cộng tiền hàng 1.000.000 50.000 1.050.000 Số tiền viết băng chữ: Một triệu không trăm năm mươi nghìn đồng chẵn. Người mua hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Người bán hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) HOÁ ĐƠN GTGT Mẫu số:01 GTKT-3LL Liên 3 (dùng để thanh toán) Ngày 20 tháng 12 năm 2007 DP/2007 0082775 Đơn vị bán hàng: Công ty Cổ phần sản xuất Vật liệu xây dựng Lý Nhân Địa chỉ: Xóm - Nhân Mỹ - Lý Nhân - Hà Nam Số tài khoản: Mã số: 0100103524 Điện thoại: Họ tên người mua hàng: Đặng Hoài Nam Tên đơn vị: Công ty TNHH Tiến Thành Địa chỉ: Số tài khoản: 0100107271 Mã số: Hình thức thanh toán : Trả chậm 1 tháng STT Tên hàng hoá, dịch vụ Đơn vị tính Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 01 Gạch Tuynel 2 lỗ A1S 210x100x60 viên 40.000 370 14.800.000 Thuế suất GTGT 10% Cộng tiền hàng Tiền thuế GTGT Tổng cộng tiền hàng 14.800.000 1.480.000 16.280.000 Số tiền viết băng chữ: Mười sáu triệu hai trăm tám mươi ngàn đồng chẵn. Người mua hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Người bán hàng (Ký, ghi rõ họ tên) Thủ trưởng đơn vị (Ký, đóng dấu, ghi rõ họ tên) Sau đó kế toán lập phiếu xuất kho ghi số lượng. Phiếu xuất kho được lập thành 3 liên: Liên 1: lưu tại quyển Liên 2: giao cho thủ kho để ghi vào thẻ kho. Căn cứ vào phiếu xuất kho thủ kho xuất hàng và ghi số lượng xuất kho vào thẻ kho của hàng đã xuất. Liên 3: Giao cho người nhận Đơn vị: Công ty CP sản xuất vật liệu XD Lý Nhân Địa chỉ: Nhân Mỹ - Lý Nhân - Hà Nam Mẫu số: 02- VT QĐ 15 /2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 PHIẾU XUẤT KHO Ngày 20 tháng 12 năm 2007 Số 1354 Nợ TK: 632 Có TK: 155 Họ tên người nhận hàng: Ông Đặng Hoài Nam Địa chỉ: Cty TNHH TiếnThành Lý do xuất kho: Bán hàng Xuất tại kho: Công ty STT Tên hàng hoá Mã số Đvt Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất A B C D 1 2 3 4=3*2 1 Gạch Tuynel 2 lỗ 210x100x60 viên 40.000 40.000 280,88 11.235.200 Cộng Cộng thành tiền (bằng chữ): Xuất ngày 20 tháng 12 năm 2007 Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên, đóng dấu) KTT (Ký, họ tên) Người nhận (Ký, họ tên) Thủ kho (Ký, họ tên) Biểu số 2.2: Mẫu phiếu xuất kho Cuối ngày, thủ kho tính ra số lượng hàng tồn kho đề ghi vào cột tồn của thẻ kho (Biểu 2.3). Thẻ kho được mở hàng tháng và mở chi tiết cho từng loại thành phẩm. Đến cuối tháng thủ kho tính ra số tồn cho từng loại sản phẩm để đối chiếu với “sổ chi tiết nhập- xuất- tồn” về mặt số lượng (Biểu 2.3). Biểu số 2.3 : Mẫu thẻ kho Đơn vị: Công ty Cổ phần Sản xuất vật liệu XD Lý Nhân Tên kho: Mẫu số 06- VT QĐ số 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 THẺ KHO Ngày lập thẻ 01/12/2007 Tờ số: 250 Tên hàng hoá: Gạch 2 lỗ 210x100x60 Đơn vị tính: viên Mã số: G2A1S STT Chứng từ Diễn giải Ngày Nhập Xuất Số lượng Ký xác nhận SH Ngày Nhập Xuất Tồn 01/12 Tồn đầu kỳ 31.075 250 10/12 Nhập kho 10/11/07 750.000 781.075 353 16/12 Xuất bán-Đỗ Hữu Thiện 16/12/07 20.000 761.075 354 20/12 Xuất bán- Cty TNHH Tiến Thành 20/12/07 40.000 721.075 … … ……. …. … … …. Cộng phát sinh 1.543.990 1.453.846 Tồn cuối kỳ 121.219 Kế toán trưởng (Ký, Họ tên) Người nhận (Ký, Họ tên) Thủ kho (Ký, Họ tên) Sau khi nhận được chứng từ, kế toán bán hàng sẽ ghi vào sổ nhật ký chung(biểu 2.5), sổ chi tiết doanh thu (Biểu 2.6)và vào sổ cái TK 511(Biểu 2.7). Sổ chi tiết doanh thu : Sổ này được mở chi tiết theo từng mặt hàng, các chỉ tiêu được phản ánh trên sổ này giúp ta biết được doanh thu của mỗi loại sản phẩm. Biểu 2.4 : BẢNG TỔNG HỢP NHẬP- XUẤT- TỒN Quý IV năm 2007 STT Tên sản phẩm Tồn đầu kỳ Nhập trong kỳ Xuất trong kỳ Tồn cuối kỳ SL TT SL TT SL TT SL TT 1 Gạch 2 lỗ 210x100x60 A1S A1H A1N A2S A2H 404.691 18.470 1.228 0 674.130 113.670.894 4.533.257 346.988 0 181.549.895 3.637.475 191.895 15.970 352.415 1.556.180 1.112.121.867 60.562.833 4.999.981 107.878.679 455.864.436 3.920.947 206.923 16.300 330.880 2.198.850 1.189.027.178 64.030.985 5.067.775 101.286.544 628.423.180 121.219 3.442 898 21.535 31.460 36.765.583 1.065.105 279.194 6.592.135 8.991.151 2 ..... ..... .... 3 Gạch đặc D50 A1S A2 274.038 24.590 127.123.118 11.258.878 87.312 1.200 46.829.485 662.280 361.350 25.790 173.952.603 11.921.158 0 0 0 0 4 Gạch đặc D60 A1S A1H A2 13.818 700 9.290 8.237.162 357.719 5.247.710 1.475 0 0 1.034.063 0 0 15.293 307 7.700 9.271.225 156.885 4.349.555 0 393 1.590 0 200.834 898.155 ..... ..... .... Tổng cộng 1.545.324 571.769.880 6.965.066 2.099.771.488 8.232.465 2.553.750.645 277.925 117.790.723 Người lập biểu (Ký, họ tên) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Biểu 2.5 Trích sổ NKC các nghiệp vụ về bán hàng SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2007 ĐVT : VNĐ Chứng từ Diễn giải TK đ/ư Số phát sinh Ngày Số Nợ Có Số trang trước chuyển sang ... ... ... ... ... ... 05/12 PC 1332 Chi lương nhân viên BH 334 1111 13.564.320 13.564.320 …… 16/12 PC 1369 Mua văn phòng phẩm cho BP BH 6418 1111 500.000 500.000 16/12 HĐ 0082771, PT1032 Bán gạch G2A1S– Đỗ Hữu Thiện 1111 511 33311 8.360.000 7.600.000 760.000 16/12 HĐ 0082772, PT1032 Vận chuyển-Đỗ Hữu Thiện 1111 511 33311 1.050.000 1.000.000 50.000 …. 19/12 PC 1377 Chi phí sửa chữa nhà VP 6428 1111 7.000.000 7.000.000 20/12 HĐ 0082775 Bán gạchG2A1S-Cty TNHH Tiến Thành 131 511 33311 16.280.000 14.800.000 1.480.000 21/12 HĐ0082776 Bán gạchG2A1H- A Sinh 131 33311 511 6.600.000 600.000 6.000.000 ... ... ... ... ... ... Cộng chuyển sang trang sau BIỂU 2.6 SỔ CHI TIẾT Tài khoản 511 – Doanh thu bán hàng Đối tượng: Gạch 2 lỗ (G2A1S) Quý IV/07 Đơn vị tính: VNĐ Chứng từ Diễn giải TK đ/ư Số phát sinh SH NT Nợ Có ….. HĐ 0082771 16/12/07 Bán gạch- Đỗ Hữu Thiện 1111 7.600.000 HĐ 0082772 16/12/07 Vận chuyển, bốc xếp 1111 1.000.000 HĐ 0082775 20/12/07 Bán cho Cty TNHH Tiến Thành 131 14.800.000 ….. Cộng 1.589.959.860 - Qua số liệu ở các sổ chi tiết kế toán tổng hợp lên Sổ cái TK 511 (Biểu 2.7) BIỂU 2.7: SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tài khoản:511 – Doanh thu bán hàng Từ ngày 01/10/2007 đến ngày 31/12/2007 Chứng từ Diễn giải TK đ/ư Số phát sinh Ngày Số Nợ Có 05/10 PT 924 Cty Châu Giang trả tiền HĐ986 1111 38.927.200 …… 16/12 HĐ 0082771 Bán gạch – Đỗ Hữu Thiện 1111 7.600.000 16/12 HĐ 0082772 Vận chuyển-Đỗ Hữu Thiện 1111 1.000.000 …. 20/12 HĐ 0082775 Bán gạch-Cty TNHH Tiến Thành 131 14.800.000 ... ... ... ... ... ... 31/12 K/C KC DT HB bị trả lại 531→511 531 14.000.000 31/12 K/C KC 511→911 911 3.103.868.663 Số PS trong kỳ 3.117.868.663 3.117.868.663 2. Hạch toán thanh toán với khách hàng Các phương thức thanh toán tiền hàng : Thanh toán trực tiếp bằng tiền mặt: Phương thức này áp dụng cho các KH mua với khối lượng nhỏ, không thường xuyên hoặc những khách hàng đáp ứng được yêu cầu thanh toán ngay. Phương thức thanh toán này đảm bảo cho Công ty việc thu hồi vốn nhanh, hạn chế được tình trạng chiếm dụng vốn. Đối với khách hàng thanh toán ngay bằng tiền mặt : Kế toán tổng hợp viết phiếu thu. Phiếu thu được lập thành 3 liên, 1 liên giao cho khách hàng, 1liên dùng để ghi sổ và 1 liên lưu tại cuống phiếu. Kế toán trưởng ký vào phiếu thu Thủ quỹ thu tiền, ký vào phiếu thu rồi chuyển cho kế toán tổng hợp. Kế toán tổng hợp ghi sổ quỹ và bảo quản, lưu trữ. Người nộp tiền KT tổng hợp Thủ quỹ KT trưởng KT tổng hợp Ký duyệt Phiếu thu Thu tiền Ghi sổ Ví dụ: Ngày 16/12/07 ông Đỗ Hữu Thiện thanh toán tiền mua hàng vào ngày 16/12/07, hoá đơn GTGT số 0082771, 0082772 là 9.410.000đồng bằng tiền mặt. Khi đó, kế toán tại phòng Tài chính kế toán lập “Phiếu thu” rồi ghi vào “Sổ thu tiền mặt”, thủ quỹ nhận tiền và ghi vào “Sổ quỹ tiền mặt”. Biểu số 2.8: Mẫu phiếu thu Đơn vị: Công ty CP sản xuất vật liệu xây dựng Lý Nhân Địa chỉ: Nhân Mỹ - Lý Nhân – Hà Nam Mẫu số 01-TT QĐ 15/2006/QĐ-BTC Ngày 20/03/2006 Quyển số:8 Số:1132 PHIẾU THU Ngày 16 tháng 12 năm 2007 Nợ TK 1111 9.410.000 Có TK 511 8.600.000 Có TK 33311 810.000 Họ tên người nộp tiền: Ông Đỗ Hữu Thiện Địa chỉ: Lý do nộp: Thanh toán tiền mua hàng Số tiền: 9.410.000 Viết bằng chữ: Chín triệu bốn trăm mười ngàn đồng chẵn. Kèm theo: 1 Chứng từ gốc Đã nhận đủ số tiền: (viết bằng chữ): Chín triệu bốn trăm mười ngàn đồng chẵn. Thủ trưởng đơn vị (Ký tên, đóng dấu) Kế toán trưởng (Ký, họ tên) Người nộp tiền (Ký, họ tên) Người lập biểu (Ký, họ tên) Thanh toán trả chậm Những khách hàng có quan hệ thường xuyên, giữ được uy tín của Công ty khi mua hàng có thể chấp nhận cho thanh toán chậm trả. Trên hợp đồng mua bán hàng hoá của khách hàng với Công ty đã quy định rõ trách nhiệm của khách hàng về các khoản nợ, thời hạn thanh toán, hình thức thanh toán. Đối với khách hàng này, kế toán sử dụng : “Sổ chi tiết TK 131” cùng “Bảng tổng hợp công nợ phải thu” để theo dõi số phải thu của khách hàng. Để tiện cho việc quản lý, theo dõi, kế toán mở chung 1 sổ cho tất cả các khách hàng, trong đó mỗi khách hàng mở trên một trang sổ riêng. Căn cứ vào hoá đơn GTGT, giấy nhận nợ và các chứng từ có liên quan kế toán bán hàng ghi vào sổ Nhật ký chung và lên sổ chi tiết TK 131 từ đó vào “Bảng tổng hợp chi tiết phải thu khách hàng”(biểu số 2.9) và vào sổ cái TK 131 để theo dõi tình hình thanh toán của khách hàng. Như ví dụ ngày 19/12/2007 bán hàng trả chậm cho công ty TNHH Tiến Thành. Quy trình vào sổ như sau: BIỂU 2.9 CÔNG TY CP SẢN XUẤT VẬT LIỆU XÂY DỰNG LÝ NHÂN SỔ CHI TIẾT Tài khoản 131 – Phải thu khách hàng Đối tượng: Công ty TNHH Tiến Thành(KHT05) Quý IV/2007 Đơn vị tính: đồng Chứng từ Diễn giải TK đ/ư Số phát sinh SH NT Nợ Có Số dư đầu kỳ: 36.852.965 …… … HĐ0082775 20/12/07 Bán gạch 5111 14.800.000 33311 1.480.000 PT 2156 21/12/07 Thanh toán tiền hàng HĐ 11325 1111 27.584.235 …….. … Cộng PS: 132.569.325 87.544.290 Số dư cuối kỳ: 81.878.000 KẾ TOÁN TRƯỞNG (ký, họ tên) Ngày 31 tháng 12 năm 2007 NGƯỜI GHI SỔ (ký, họ tên) Đồng thời, kế toán tổng hợp sẽ vào Sổ cái TK 131 (Biểu 2.10). BIỂU 2.10: CÔNG TY CP SẢN XUẤT VẬT LIỆU XÂY DỰNG LÝ NHÂN SỔ CÁI TK 131 – Phải thu khách hàng Từ ngày 01/10/2007 đến ngày 31/12/2007 Chứng từ Diễn giải TK đ/ư Số tiền Ghi chú SH NT Nợ Có Số dư đkỳ : 177.680.781 … … … … … … NK 1255 10/11 Nhập hàng bán trả lại 531 33311 14.000.000 1.400.000 HĐ 0082775 20/12 Bán gạch –Cty TNHH Tiến Thành 511 33311 14.800.000 1.480.000 HĐ 0082776 21/12 Bán gạch -A Sinh 511 33311 6.000.000 600.000 … … … … … … Số phát sinh 2.100.370.464 1.888.051.245 Số dư Ckỳ 390.000.000 KẾ TOÁN TRƯỞNG (ký, họ tên) Ngày 31 tháng 12 năm 2007 NGƯỜI GHI SỔ (ký, họ tên) Cuối kỳ kế toán lên bảng tổng hợp chi tiết phải thu khách hàng ( Biểu 2.11) : Biểu số 2.11: BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT PHẢI THU KHÁCH HÀNG TK 131 - Phải thu khách hàng Quý IV năm 2007 STT Tên khách hàng Số dư đầu kỳ Số phát sinh trong kỳ Số dư cuối kỳ Nợ Có Nợ Có Nợ Có 1 Cty TNHH Tân Việt 0 302.442.895 273.571.304 28.871.591 2 HTX Hoà Hậu 5.647.200 10.357.895 8.567.895 7.437.200 3 Anh Dương Văn Sơn 6.000.000 6.000.000 0 4 Cao Quốc Trí 5.247.134 5.247.134 ........ ………… 15 Cty TNHH Hoà An 25.357.862 25.357.862 16 Trường THPT Nam Lý 0 500.000.000 356.000.000 144.000.000 17 Cty Châu Giang 0 250.000.000 250.000.000 0 18 Cty TNHH Tiến Thành 36.852.965 132.569.325 87.544.290 81.878.000 19 Cty CP đầu tư XD và PT nông thôn 91.000.000 91.000.000 20 Bùi Văn Minh 19.194.163 2.000.000 17.194.163 ........ ……….. ………….. ………. Tổng cộng 177.680.781 2.100.370.464 1.888.051.245 390.000.000 Giám đốc (Ký, họ tên, đóng dấu) Kế toán trưởng (Ký, họ tên, đóng dấu) Người lập biểu (Ký, họ tên) 3. Kế toán giá vốn thành phẩm tiêu thụ 3.1 Phương pháp hạch toán hàng tồn kho Doanh nghiệp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên. Thành phẩm xuất kho tính theo phương pháp giá bình quân cả kỳ dự trữ( kỳ được xác định ở đây là quý). 3.2 Phương pháp xác định giá vốn hàng xuất kho Công ty xác định trị giá thành phẩm xuất kho theo phương pháp đơn giá bình quân cả kỳ dự trữ cho từng loại gạch theo công thức : Đơn giá BQ = Trị giá TP tồn kho ĐK + Trị giá TP nhập kho trong kỳ Số lượng TP tồn kho ĐK + Số lượng TP nhập kho trong kỳ Trị giá TP xuất kho trong kỳ = Đơn giá BQ ´ Số lượng thành phẩm thực tế xuất kho trong kỳ Đơn giá BQ được xác định cho từng loại gạch. Đơn giá này được xác định vào cuối quý và kế toán chi phí, tính giá thành tiến hành ghi sổ giá vốn một lần. Vì vậy không phải kê số lần xuất mà chỉ cần căn cứ vào số lượng thành phẩm xuất trên thẻ kho, phiếu xuất và sổ chi tiết thành phẩm để tính ra giá vốn của từng loại thành phẩm xuất trong kỳ. Ví dụ: Quý IV năm 2007 ta có số liệu: Gạch 2 lỗ nhỏ A1S kích thước 210x100x60 : Chỉ tiêu Viên Trị giá (đ) Tồn kho đầu kỳ 404.691 113.670.894 Nhập kho trong kỳ 3.637.475 1.112.121.867 Đơn giá BQ = 113670894 + 1112121867 404691 + 3637475 = 303,25 đ/viên Trong quý IV xuất bán 3.920.947viên gạch G2A1S: Giá vốn G2A1S = 3.920.947*303,25 = 1.189.027.178 Đ. 3.3 Phương pháp hạch toán giá vốn hàng bán Sau mỗi nghiệp vụ bán hàng, kế toán ghi sổ giá vốn theo giá tạm tính( giá BQ của kỳ trước) theo bút toán : Nợ TK 632 : GVBH Có TK 154,155 : Cuối quý, sau khi xác định được giá vốn hàng xuất bán, kế toán xác định chênh lệch giá vốn so với giá tạm tính và tiến hành ghi sổ chi tiết và sổ cái GVHB. BIỂU 2.12 SỔ CHI TIẾT Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán Đối tượng: Gạch 2 lỗ(G2A1S) Quý IV/2007 Đơn vị tính: VNĐ Chứng từ Diễn giải TK đ/ư Số phát sinh Ngày Số Nợ Có 16/12/07 XK 1351 Bán gạch-Đỗ Hữu Thiện 155 5.617.600 ….. 20/12/07 XK 1354 Bán gạch-Cty TNHH Tiến Thành 155 11.235.200 ….. 31/12/07 ĐC Điều chỉnh chênh lệch GVHB 155 87.711.584 31/12/07 K/C KCTK632 ->911 911 1.189.027.178 Số PS trong kỳ 1.189.027.178 1.189.027.178 Kế toán sẽ vào Sổ cái TK 632 (Biểu 2.12) BIỂU 2.13: SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tài khoản: 632 – Giá vốn hàng bán Từ ngày 01/10/2007 đến ngày 31/12/2007 Chứng từ Diễn giải TK đ/ư Số phát sinh Ngày Số Nợ Có 16/12/07 XK 1351 Bán gạch-Đỗ Hữu Thiện 155 5.617.600 ….. 20/12/07 XK 1354 Bán gạch-Cty TNHH Tiến Thành 155 11.235.200 ….. 31/12 K/C KCTK 632 ->911 911 2.553.750.645 Số PS trong kỳ 2.564.550.645 2.564.550.645 4. Kế toán thuế GTGT * Phương pháp tính thuế GTGT Hiện nay, Công ty áp dụng tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ. Vì vậy, khi sản phẩm được tiêu thụ thì bên cạnh việc phản ánh giá vốn, doanh thu, kế toán phải hạch toán thuế GTGT. Ở Công ty đang áp dụng các mức thuế 5%, 10%. Công ty tính thuế và nộp thuế GTGT hàng tháng, do đó thuế GTGT hàng tháng được tính theo công thức: Thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra - Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ * TK sử dụng : Để hạch toán thuế GTGT của thành phẩm bán ra, kế toán sử dụng TK 1331- Thuế GTGT đầu vào và TK 33311-Thuế GTGT đầu ra. Hàng ngày căn cứ vào các hoá đơn bán hàng và các chứng từ có liên quan kế toán tại phòng Tài chính kế toán lập “Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hóa, dịch vụ mua vào” và “Bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ bán ra” và ghi vào sổ chi tiết TK 133 và sổ chi tiết TK 3331. Sau đó căn cứ vào các bảng kê, kế toán tổng hợp lập tờ khai thuế GTGT làm thành hai bản(một bản gửi cho chi cục thuế, một bản lưu tại Công ty). Căn cứ lập tờ khai thuế là tờ khai thuế tháng trước, bảng kê chứng từ hóa đơn hàng hoá mua vào, bán ra tháng này, chứng từ nộp thuế tháng trước. * Cách lập bảng kê hoá đơn chứng từ hoá đơn hàng hóa bán ra (Biểu 2.14) Bảng kê này được lập căn cứ vào hoá đơn chứng từ hàng hoá bán ra trong tháng. Cách ghi: Ghi theo thứ tự hàng hoá bán ra BIỂU 2.14 BẢNG KÊ HÓA ĐƠN CHỨNG TỪ HÀNG HÓA BÁN RA (GTGT) Từ ngày 01/12/2007 đến ngày 31/12/2007 Tên cơ sở: Công ty CP sản xuất vật liệu XD Lý Nhân Địa chỉ:Lý Nhân - Hà Nam Mã số: 0100103524 Số Ngày Tên người mua DSbán ra (chưa có thuế) Thuế GTGT Ghi chú …. 0082771 16/12/07 Đỗ Hữu Thiện 7.600.000 760.000 0082772 16/12/07 Đỗ Hữu Thiện 1.000.000 50.000 …. … ….. 0082775 20/12/07 Cty TNHH Tiến Thành 14.800.000 1.480.000 … … … … … Tổng cộng 1.103.420.650 101.419.449 * Cách lập bảng kê hoá đơn chứng từ hoá đơn hàng hóa mua vào (Biểu 2.15) BIỂU 2.15 BẢNG KÊ HÓA ĐƠN CHỨNG TỪ HÀNG HÓA MUA VÀO (GTGT) Từ ngày 01/12/2007 đến ngày31/12/2007 Tên cơ sở: Công ty CP sản xuất vật liệu xây dựng Lý Nhân Địa chỉ: Mã số: 0100103524 Chứng từ gốc Tên đơn vị người bán Thuế GTGT đầu vào Ghi chú Số Ngày …. …… 1121 15/12 Dầu Diezel (CH xăng dầu NN ) 481.000 1122 15/12 Cty CP XD và KT than qua lửa NBình 1.384.000 … … … … … Tổng cộng 63.567.250 Bảng kê này được ghi theo trình tự thời gian. * Cách lập tờ khai thuế GTGT Căn cứ vào bảng kê hoá đơn chứng từ hàng hoá mua vào, bán ra kế toán tổng hợp kê khai vào các chỉ tiêu tương ứng. Khi có thông báo thuế của cơ quan thuế, kế toán thanh toán thực hiện trích chuyển từ TK 1121 (tiền gửi ngân hàng tiền VNĐ vào kho bạc Nhà nước) Kế toán theo dõi thuế và các khoản phải nộp Nhà nước trên sổ NKC và sổ cái TK 333 (Biểu 2.16 - sổ cái TK 3331) BIỂU 2.16 CÔNG TY CP SẢN XUẤT VẬT LIỆU XÂY DỰNG LÝ NHÂN SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tài khoản:3331 – Thuế GTGT Từ ngày 01/10/2007 đến ngày 31/12/2007 Chứng từ Diễn giải TK đ/ư Số phát sinh Ngày Số Nợ có Số dư đầu kỳ 24.653.302 ... ... ... ... ... ... 10/11 NK1255 Nhập hàng bán bị trả lại GĐ D50 131 1.400.000 16/12 HĐ0082771 Bán gạch- Đỗ Hữu Thiện 1111 760.000 16/12 HĐ0082772 Bán gạch- Đỗ Hữu Thiện 1111 50.000 ... ... ... ... ... ... 31/12 K/C Kết chuyển thuế GTGT đầu vào tháng 12 1331 63.567.250 Số PS trong kỳ 271.868.420 298.163.600 Số dư cuối kỳ 50.948.482 5. Hạch toán các khoản giảm trừ doanh thu : Các khoản làm giảm trừ doanh thu bán hàng của Công ty chỉ có hàng bán bị trả lại không có tài khoản chiết khấu bán hàng và giảm giá hàng bán. Phương pháp hạch toán hàng bán bị trả lại: Do phương thức tiêu thụ và các ưu đãi của Công ty dành cho khách hàng mà sau khi mua hàng (trong vòng 1 tuần) nếu khách hàng thấy có sự nhầm lẫn về kích cỡ, loại sản phẩm … thì khách hàng có thể đem trả lại hàng đã mua đó cho Công ty. Trị giá của hàng bán bị trả lại tính theo đúng giá bán ghi trên hoá đơn và được tính theo công thức sau: Trị giá số hàng bán bị trả lại = Số lượng hàng bị trả lại X Đơn giá bán 5.1Tài khoản sử dụng : Hạch toán hàng bán bị trả lại sử dụng TK 531 – Hàng bán bị trả lại 5.2 Phương pháp hạch toán : Việc hạch toán, KT bán hàng lập bảng kê phiếu hàng bán bị trả lại và ghi sổ như sau : Khi Công ty nhận lại số hàng bán bị trả lại và tiến hành nhập kho : Nợ TK 155 – Nhập kho thành phẩm Có TK 632 - GVHB bị trả lại - Thanh toán với người mua về số tiền của hàng bán bị trả lại : Nợ TK 531 - Doanh thu hàng bán bị trả lại Nợ TK 3331 - Thuế GTGT phải trả cho KH tương ứng với số DT của hàng bán bị trả lạicủa hàng trả lại Có TK 111, 131 : Do Công ty luôn trú trọng đến chất lượng sản phẩm và luôn có công tác kiểm tra hàng trước khi xuất nên việc phát sinh các nghiệp vụ về hàng bán bị trả lại chiếm tỷ trọng không nhiều. 5.3 Sổ sách kế toán Khi khách hàng trả lại hàng đã mua phải lập “ Biên bản trả lại hàng”, trong đó ghi rõ lý do trả lại hàng. Khi công ty chấp nhận thì kế toán lập “phiếu nhập kho” cho số hàng bán bị trả lại. Thủ kho sẽ nhập hàng và ghi vào thẻ kho về số lượng. Công ty mở sổ chi tiết TK 531 cho các loại hàng hoá để nắm bắt cụ thể số lượng hàng bán bị trả lại, có biện pháp xử lý kịp thời tránh bán sản phẩm không đảm bảo chất lượng cho khách hàng và nâng cao uy tín cho Công ty. Ví dụ: Ngày 05/11/07 ông Trần Huy Đạt mua 20.000 gạch đặc D60, giá bán chưa thuế là 700đồng/viên theo hoá đơn số 0082746, thuế 10%. Do hàng hoá không đúng chủng loại ký kết trong hợp đồng số 11562 nên ngày 10/11/07 ông Đạt đã trả lại cho Công ty sau khi đã lập “Biên bản trả lại hàng” được Công ty đồng ý và hàng đã được nhập kho trong ngày 10/11/07 và Công ty đã tiến hành đổi hàng cho KH. Kế toán căn cứ phiếu hàng bán bị trả lại để ghi sổ nhật ký chung, đồng thời ghi sổ cái TK 531: Đơn vị: Công ty Cổ phần CP sản xuất VL XD Lý Nhân Địa chỉ: BIÊN BẢN TRẢ LẠI HÀNG Ngày 10 tháng 11 năm 2007 Căn cứ vào hoá đơn bán hàng và phiếu thu tiền hàng do Công ty Cổ phần sản xuất VL XD Lý Nhân. Căn cứ vào sự kiểm tra của hai bên giao nhận hàng Ngày 05/11/2007, tôi là Trần Huy Đạt đã mua 20.000 gạch đặc D60 với tổng trị giá 15.400.000 theo hoá đơn số số 0082746 nhưng Công ty lại giao hàng cho tôi là 20.000 gạch đặc D50 sai quy cách sản phẩm STT Tên hàng, chủng loại, quy cách Đvt Số lượng Đơn giá Thành tiền 1 Gạch đặc D50 viên 20.000 700 14.000.000 Cộng tiền hàng 14.000.000 Tiền thuế GTGT 1.400.000 Tổng tiền 15.400.000 Viết bằng chữ: Mười lăm triệu bốn trăm ngàn đồng chẵn. Thủ kho (Ký, họ tên) Người mua hàng (Ký, họ tên) Người giao hàng (Ký, họ tên) Biểu 2.17 : Biểu 2.17: Đơn vị: Công ty Cổ phần SX VL XD Lý Nhân Địa chỉ: Mẫu số: 01- VT QĐ 15 QĐ/BTC Ngày 20/03/2006 PHIẾU NHẬP HÀNG BÁN BỊ TRẢ LẠI Ngày 10 tháng 11 năm 2007 Họ tên người giao hàng: Ông Trần Huy Đạt Địa chỉ: Theo hoá đơn số: 0082746 Nội dung: Nhập lại kho Nhập tại kho: STT Tên hàng Mã số Đvt Số lượng Đơn giá Thành tiền Theo chứng từ Thực nhập 1 Gạch đặc D50 viên 20.000 20.000 Tổng Số tiền bằng chữ: . Nhập ngày 10 tháng 11 năm 2007 Người giao hàng (Ký, họ tên) Người nhận hàng (Ký, họ tên) Thủ kho (Ký, họ tên) Biểu 2.19 SỔ CÁI TÀI KHOẢN Tài khoản: 531 - Hàng bán bị trả lại Từ ngày 01/10/2007 đến ngày 31/12/2007 Chứng từ Diễn giải TK đ/ư Số phát sinh Ngày Số Nợ Có 10/11 NK 1255 Nhập hàng bán trả lại HĐ 11562 131 14.000.000 31/12 K/C KC Hàng bán trả lại 531→511 511 14.000.000 Số PS trong kỳ 14.000.000 14.000.000 6. Hạch toán chi phí bán hàng, chi phí QLDN và xác định kết quả tiêu thụ 6.1Hạch toán chi phí bán hàng 6.1.1 Nội dung chi phí bán hàng Chi phí bán hàng là các khoản chi phí phát sinh có liên quan đến hoạt động tiêu thụ sản phẩm. Chi phí bán hàng ở Công ty bao gồm : chi phí nhân viên bán hàng (lương, phụ cấp, thưởng, BHXH, BHYT, KPCĐ), khấu hao TSCĐ, chi phí vận chuyển, bốc xếp, quảng cáo, tiếp khách, ..., chi phí bằng tiền khác. TK sử dụng : Để tập hợp chi phí bán hàng, kế toán sử dụng TK 641(chi phí bán hàng) TK 641 được mở chi tiết theo các yếu tố chi phí sau : TK 641-1 : Chi phí nhân viên : Theo dõi toàn bộ tiền lương chính, lương phụ và các khoản phụ cấp có tính chất tiền lương( như : tiền ăn ca …). Các khoản tính cho quỹ BHXH, BHYT,… của nhân viên bán hàng, vận chuyển, bảo quản, bốc dỡ. TK 641-2 : Chi phí vật liệu : Xăng dầu xe,… TK 641-3 : Chi phí dụng cụ, đồ dùng như : bút, mực, giấy… TK 641-4 : Chi phí khấu hao TSCD : là chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận bán hàng như : nhà cửa, nhà kho, phương tiện vận tải,… TK 641-7 : Chi phí dịch vụ mua ngoài TK 641-8 : Chi phí bằng tiền khác : Là các chi phí khác phát sinh trong khi bán hàng, ngoài các chi phí kể trên 6.1.3 Phương pháp hạch toán : - Tiền lương, các khoản phụ cấp, các khoản trích theo lương phải trả cho nhân viên bán hàng, vận chuyển… Nợ TK 641(6411) : Có TK 334, 338 (3382, 3383, 3384) : - Giá trị vật liệu xuất dùng phục vụ cho quá trình bán hàng: Nợ TK 641(6412) : Có TK 152 : - Các chi phí về dụng cụ, đồ dùng phục vụ cho khâu bán hàng : Nợ TK 641(6413) : Có TK 153 : Xuất dùng với giá trị nhỏ, phân bổ 1 lần. Có TK 142, 242 : Xuất dùng phân bổ nhiều lần - Trích khấu hao TSCĐ của bộ phận bán hàng( nhà kho, phương tiện vận tải,..) Nợ TK 641(6414): Có TK 214 - Chi phí điện, nước mua ngoài, chi phí điện thoại, Fax, chi phí thuê ngoài sửa chữa TSCĐ … có giá trị k

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc12886.doc
Tài liệu liên quan