Chuyên đề Kế toán tiêu thụ và kết quả tiêu thụ tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Nhà nước Một thành viên Kim loại màu Thái Nguyên

MỤC LỤC

 

Lời mở đầu 1

PHẦN 1

TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN NHÀ NƯỚC MỘT THÀNH VIÊN KIM LOẠI MÀU THÁI NGUYÊN

1.1 Đặc điểm kinh tế_kỹ thuật và tổ chức bộ máy quản lý hoạt động kinh doanh tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Nhà nước Một thành viên Kim loại màu Thái Nguyên có ảnh hưởng đến kế toán tiêu thụ và kết quả tiêu thụ

1.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty 3

1.1.2 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý hoạt động kinh doanh 5

1.1.3 Đặc điểm sản phẩm và thị trường tiêu thụ 8

1.1.3.1 Đặc điểm về sản phẩm tiêu thụ của Công ty 8

1.1.3.2 Đặc điểm về thị trường tiêu thụ 9

1.2 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán và mẫu sổ kế toán tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Nhà nước Một thành viên Kim loại màu Thái Nguyên

1.2.1 Đặc điểm tổ chức bộ máy kế toán 10

1.2.2 Đặc điểm tổ chức mẫu sổ kế toán 12

PHẦN 2

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN NHÀ NƯỚC MỘT THÀNH VIÊN KIM LOẠI MÀU THÁI NGUYÊN

2.1 Các phương thức tiêu thụ và tài khoản sử dụng tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Nhà nước Một thành viên Kim loại màu Thái Nguyên

2.1.1 Các phương thức tiêu thụ 15

2.1.2 Tài khoản sử dụng 16

2.2 Thực trạng kế toán tiêu thụ thành phẩm tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Nhà nước Một thành viên Kim loại màu Thái Nguyên

2.2.1 Kế toán doanh thu 16

2.2.2 Kế toán thanh toán với người mua 23

2.2.3 Kế toán giá vốn hàng bán 29

2.2.3.1 Phương pháp tính giá vốn 29

2.2.3.2 Phương pháp hạch toán giá vốn hàng bán 30

2.2.4 Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp 32

2.2.4.1 Kế toán chi phí bán hàng 32

2.2.4.2 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 33

2.3 Thực trạng kế toán kết quả tiêu thụ tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Nhà nước Một thành viên Kim loại màu Thái Nguyên

2.3.1 Kết quả tiêu thụ và tài khoản sử dụng 42

2.3.1.1 Kết quả tiêu thụ 42

2.3.1.2 Tài khoản sử dụng 43

2.3.2 Phương pháp kế toán kết quả tiêu thụ 45

PHẦN 3

HOÀN THIỆN KẾ TOÁN TIÊU THỤ VÀ KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN NHÀ NƯỚC MỘT THÀNH VIÊN KIM LOẠI MÀU THÁI NGUYÊN

3.1 Đánh giá thực trạng kế toán tiêu thụ và kết quả tiêu thụ tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Nhà nước Một thành viên Kim loại màu Thái Nguyên

3.1.1 Đánh giá về tổ chức bộ máy kế toán tiêu thụ 48

3.1.2 Đánh giá về hình thức sổ sách kế toán 49

3.1.3 Đánh giá về chứng từ kế toán tiêu thụ và kết quả tiêu thụ 49

3.1.4 Đánh giá về hệ thống tài khoản sử dụng 50

3.1.5 Đánh giá về công tác quản lý và kế toán tiêu thụ, kết quả tiêu thụ 50

3.2 Một số giải pháp nhằm hoàn thiện kế toán tiêu thụ và kết quả tiêu thụ tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Nhà nước Một thành viên Kim loại màu Thái Nguyên

3.2.1 Hoàn thiện về chứng từ sổ sách 52

3.2.2 Hoàn thiện về phương pháp tính giá vốn hàng xuất kho 52

3.2.3 Hoàn thiện về các khoản giảm giá và dự phòng 52

3.2.3.1 Về dự phòng phải thu khó đòi 52

3.2.3.2 Về dự phòng giảm giá hàng tồn kho 54

3.2.4 Hoàn thiện về áp dụng kế toán máy 54

3.2.5 Hoàn thiện về công tác kế toán quản trị trong công ty 55

Kết luận 56

Danh mục tài liệu tham khảo 58

Danh mục sơ đồ_bảng biểu 59

 

 

 

 

 

 

 

 

doc61 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1460 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Kế toán tiêu thụ và kết quả tiêu thụ tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Nhà nước Một thành viên Kim loại màu Thái Nguyên, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
phiếu thu và nộp cho thủ quỹ, thủ quỹ thu tiền và chuyển phiếu thu cho kế toán tiêu thụ, sau đó thủ kho căn cứ vào hóa đơn để xuất hàng và chuyển cho kế toán tiêu thụ, kế toán tiêu thụ ghi sổ kế toán và bảo quản lưu trữ hóa đơn. * Sổ sách sử dụng trong quá trình hạch toán doanh thu bao gồm: Bảng kê số 1 - Ghi Nợ TK111 - Tiền mặt Bảng kê số 2 - Ghi Nợ TK112 - Tiền gửi ngân hàng Bảng kê số 11 - Ghi Nợ TK131 - Phải thu của khách hàng Nhật ký chứng từ số 8, sổ chi tiết bán hàng, Sổ cái TK511 * Quy trình hạch toán được thực hiện như sau: Căn cứ vào chứng từ gốc là hóa đơn GTGT kế toán tiến hành hạch toán ghi sổ. Nếu khách hàng thanh toán ngay bằng tiền mặt, séc kế toán sẽ viết phiếu thu, căn cứ vào phiếu thu kế toán ghi vào bảng kê số 1 và sổ tổng hợp TK511. Nếu khách hàng thanh toán bằng tiền gửi ngân hàng kế toán sẽ căn cứ vào giấy báo có của ngân hàng để ghi vào bảng kê số 2. Nếu khách hàng áp dụng phương thức trả chậm thì kế toán căn cứ vào hợp đồng (đơn đặt hàng) để ghi vào sổ chi tiết TK131, sổ tổng hợp TK511, bảng kê số 11. Ví dụ : Ngày 08/01/2008 Công ty bán cho Công ty TNHH Quang Minh, địa chỉ: 70_Tôn Thất Tùng_ Đống Đa_Hà Nội. Bao gồm hai loại sản phẩm: + Bột kẽm 90% ZnO số lượng 5 tấn với đơn giá là 16.080.000 đồng + Tinh quặng kẽm tuyển nổi 50% Zn số lượng 220 tấn với đơn giá là 4.575.000 đồng Số hóa đơn GTGT là 0043414 Tổng tiền chưa có thuế GTGT là 1.086.900.000 đồng, thuế suất thuế GTGT là 5%. Tổng cộng tiền thanh toán là 1.141.245.000 đồng. Hóa đơn GTGT được lập như sau: B¶ng sè 2-1 §¬n vÞ: C«ng ty TNHH MÉu sè 01 GTKT_3LL NNMTV_KLM TN KB/2008B 0043414 Hãa ®¬n gi¸ trÞ gia t¨ng Ngµy 08 th¸ng 01 n¨m 2008 §¬n vÞ b¸n hµng: C«ng ty TNHH Nhµ n­íc Mét thµnh viªn Kim lo¹i mµu TN §Þa chØ : P.Phó X¸_TP Th¸i Nguyªn Sè tµi kho¶n: §iÖn tho¹i: 0280.3847232_0280.3847097 MS: 4600103117_001 Hä tªn ng­êi mua hµng: Ph¹m V¨n Quang Tªn ®¬n vÞ: C«ng ty TNHH Quang Minh §Þa chØ: 70_T«n ThÊt Tïng_§èng §a_Hµ Néi Sè tµi kho¶n: H×nh thøc thanh to¸n: Thanh to¸n chuyÓn kho¶n TT Tªn hµng hãa, dÞch vô §VT Sè l­îng §¬n gi¸ Thµnh tiÒn A B C 1 2 3=1*2 1 Bét kÏm 90% ZnO TÊn 5 16.080.000 80.400.000 2 Tinh quÆng kÏm tuyÓn næi 50% Zn TÊn 220 4.575.000 1.006.500.000 Céng tiÒn hµng: 1.086.900.000 ThuÕ suÊt GTGT: 5% TiÒn thuÕ GTGT: 54.345.000 Tæng tiÒn thanh to¸n: 1.141.245.000 Sè tiÒn viÕt b»ng ch÷: (Mét tû, mét tr¨m bèn m­¬i mèt triÖu, hai tr¨m bèn m­¬i n¨m ngh×n ®ång ch½n) Ng­êi mua hµng Ng­êi b¸n hµng Thñ tr­ëng ®¬n vÞ (Ký,ghi râ hä,tªn) (Ký, ghi râ hä,tªn) (Ký,®ãng dÊu,ghi râ hä, tªn) Nguồn số liệu: Phòng kế toán_tài chính) B¶ng sè 2-2 C«ng ty TNHHNN MTV_KLM TN Sæ chi tiÕt b¸n hµng Tªn s¶n phÈm(Hµng hãa, dÞch vô, B§S ®Çu t­…) N¨m 2008 QuyÓn sè Chøng tõ DiÔn gi¶i TK §¦ Doanh thu C¸c kho¶n gi¶m trõ SH NT SL §G TT ThuÕ Kho¶n kh¸c 08/01 CT TNHH Quang Minh 112 5 16.080.000 80.400.000 4.020.000 08/01 CT TNHH Quang Minh 112 220 4.575.000 1.006.500.000 50.325.000 Céng PS 1.086.900.000 54.345.000 Doanh thu thuÇn Gi¸ vèn hµng b¸n L·i gép Sæ nµy cã 96 trang, ®¸nh sè tõ trang 01 ®Õn trang 96 Ngµy më sæ: 01/01/2008 Ng­êi ghi sæ KÕ to¸n tr­ëng (Ký, hä tªn) (Ký, hä tªn) (Nguồn số liệu: Phòng kế toán_tài chính) Ví dụ : Trong tháng 01/2008 tổng doanh thu toàn bộ thành phẩm của Công ty là 10.691.750.485 đồng. Kế toán phản ánh: Nợ TK 131 : 11.226.338.009 Có TK 511 : 10.691.750.485 Có TK 3331 : 534.587.524 Trong tháng 01/2008, tại công ty không phát sinh các khoản giảm trừ doanh thu. Cuối tháng, kế toán tổng hợp toàn bộ doanh thu kết chuyển sang TK 911_Xác định kết quả sản xuất kinh doanh Nợ TK 511 : 10.691.750.485 Có TK 911 : 10.691.750.485 Sau đó kế toán tổng hợp số liệu lên Nhật ký chứng từ số 8, từ số liệu trên nhật ký chứng từ số 8 vào sổ cái TK 511 Bảng số 2-3 Công ty TNHH NNMTV_KLM_TN NHẬT KÝ CHỨNG TỪ Số 8 Tháng 1 năm 2008 ĐVT: Đồng Có Nợ TK 112 TK 131 TK 155 TK 333 TK 3334 TK 421 TK 515 TK 511 TK 111 1.447.563.717 TK 112 3.214.160.354 40.161.761 TK 131 376.205.950 10.691.750.485 TK 152 49.115.100 TK 331 2.815.168.239 TK 511 TK 515 TK 632 10.021.619.946 TK 635 1.833.342 151.660.141 TK 642 776.142 TK 821 35.192.739 TK 911 90.495.614 Tổng 1.833.342 7.629.328.593 10.070.735.046 376.205.950 35.192.739 90.495.614 40.161.761 10.691.750.485 (Nguồn số liệu: Phòng Kế toán _ Tài chính) Bảng số 2-3 Công ty TNHH NNMTV_KLM_TN NHẬT KÝ CHỨNG TỪ Số 8 Tháng 1 năm 2008 ĐVT: Đồng Có Nợ TK 632 TK 635 TK 641 TK 642 TK 821 TK 911 Tổng cộng TK 111 1.447.563.717 TK 112 3.254.322.115 TK 131 11.067.956.435 TK 152 49.115.100 TK 331 2.815.168.239 TK 511 10.691.750.485 10.691.750.485 TK 515 40.161.761 40.161.761 TK 632 10.021.619.946 TK 635 153.493.483 TK 642 776.142 TK 821 35.192.739 TK 911 10.021.619.946 153.493.483 200.871.735 230.238.729 35.192.739 10.731.912.246 Tổng 10.021.619.946 153.493.483 200.871.735 230.238.729 35.192.739 10.731.912.246 50.309.032.408 (Nguồn số liệu: Phòng Kế toán _ Tài chính) Cuối tháng kế toán tổng hợp số liệu và ghi vào sổ cái TK511 như sau: B¶ng sè 2- 4 C«ng ty TNHHNN MTV KLM_TN Sæ c¸i tµi kho¶n Sè hiÖu TK: 511 Th¸ng 01 N¨m 2008 Sè d­ ®Çu n¨m Nî Cã §VT: ®ång Ghi Cã c¸c TK§¦ Nî TK nµy Th¸ng 1 Th¸ng 2 … Th¸ng 12 Tæng céng TK 911 10.691.750.485 10.691.750.485 Céng PS Nî 10.691.750.485 10.691.750.485 Céng PS Cã 10.691.750.485 10.691.750.485 D­ Nî D­ Cã Ng­êi ghi sæ KÕ to¸n tr­ëng (Nguồn số liệu: Phòng kế toán_tài chính) 2.2.2 Kế toán thanh toán với người mua: * Tài khoản sử dụng: Để hạch toán thanh toán với người mua là TK131_Phải thu khách hàng * Chứng từ sử dụng: là hóa đơn GTGT * Sổ sách sử dụng: Sổ chi tiết thanh toán với người mua, bảng kê số 11, sổ cái TK131 Với những khách hàng thường xuyên, kế toán lập sổ chi tiết cho từng khách hàng. Còn với những khách hàng vãng lai thì được tập hợp trên cùng một sổ. * Quy trình hạch toán được thực hiện như sau: Căn cứ vào hóa đơn GTGT, hợp đồng kinh tế đã ký kết kế toán ghi vào sổ chi tiết TK131 khi nghiệp vụ phát sinh. Đồng thời lập bảng kê số 11_Phải thu của khách hàng TK131, sau đó kế toán tập hợp số liệu để ghi vào sổ cái TK131 Ví dụ: Ngày 27/01/2008 Công ty bán sản phẩm Bột kẽm 90% ZnO cho Công ty TNHH Thương mại Dịch vụ Hải Triều _Thành Phố Hồ Chí Minh với tổng doanh thu chưa thuế là 523.900.000 đồng, thuế GTGT 5% là 26.195.000 theo hóa đơn số 0043417. Kế toán phản ánh: Nợ TK131 : 550.095.000 Có TK511 : 523.900.000 Có TK3331: 26.195.000 B¶ng sè 2-5 C«ng ty TNHH NH MTV KLM_TN Sæ chi tiÕt thanh to¸n víi ng­êi mua Sè hiÖu TK: 131 §èi t­îng kh¸ch hµng: CT.TNHH_TMDV H¶i TriÒu_TPHCM N¨m 2008 Chøng tõ DiÔn gi¶i TK §¦ TH CK Sè PS Sè d­ SH NT Nî Cã Nî Cã D­ ®Çu T1 320.589.912 0043417 27/01 Bét kÏm 90%ZnO 511 523.900.000 3331 26.195.000 TT chuyÓn kho¶n 450.095.000 Céng PS 550.095.000 450.095.000 D­ cuèi T1 420.589.912 Ng­êi ghi sæ KÕ to¸n tr­ëng (Nguồn số liệu: Phòng kế toán_Tài chính) Trong một số trường hợp, Công ty phải cho khách hàng thanh toán chậm. Kế toán căn cứ vào phương thức thanh toán của khách hàng trên hóa đơn GTGT kiêm phiếu xuất kho để phản ánh tổng hợp vào cột Nợ TK 131 trên bảng kê số 11. Bảng kê số 11 là cơ sở để kế toán ghi NKCT số 8. Bảng số 2-6 Công ty TNHH BẢNG KÊ SỐ 11 NNMTV_KLM_TN PHẢI THU CỦA KHÁCH HÀNG Tháng 1 năm 2008 Số dư đầu kỳ: 5.257.649.597 ĐVT:Đồng Khách hàng Số dư đầu tháng Ghi Nợ TK 131, ghi Có các TK Nợ Có TK 511 TK 333 … Tổng Nợ TK 131 CTTNHH_TM Hải Triều 320.589.912 523.900.000 26.195.000 550.095.000 XNKS Cao Lạng_L.Sơn 10.144.780 681.570.438 34.078.521 715.648.959 Trung tâm C.Nghệ Vật liệu Thanh Xuân_HN 22.740.839 19.758.200 987.910 20.746.110 CT Vĩnh Thái _Rotaco 721.808.495 CT TNHH Quang Minh 1.142.736.295 1.086.900.000 54.345.000 1.141.245.000 XN crômit Cổ Đinh_TH 2.300.565.212 1.165.300.000 58.265.000 1.223.565.000 CT Thuận Thiên Thành 964.575.044 2.980.960.000 149.048.000 3.130.008.000 … … … … … … Tổng cộng 8.047.667.189 2.790.017.592 10.691.750.485 376.205.950 … 11.067.956.435 (Nguồn số liệu: Phòng Kế toán _ Tài chính) Bảng số 2-6 Công ty TNHH BẢNG KÊ SỐ 11 NNMTV_KLM_TN PHẢI THU CỦA KHÁCH HÀNG Tháng 1 năm 2008 ĐVT: Đồng Khách hàng Ghi Có TK 131, ghi Nợ các TK Số dư cuối tháng TK 112 TK 331 Tổng Có TK 131 Nợ Có CTTNHH_TM Hải Triều 450.095.000 450.095.000 420.589.912 XNKS Cao Lạng_L.Sơn 725.793.739 725.793.739 - Trung tâm C.Nghệ Vật liệu Thanh Xuân_HN 43.486.949 CT Vĩnh Thái_Rotaco 190.963.333 190.963.333 530.845.162 CTTNHH Quang Minh 1.141.245.000 1.141.245.000 1.142.736.295 XN Crômit Cổ Đinh_TH 1.223.565.000 1.223.565.000 2.300.565.212 CT Thuận Thiên Thành 2.294.583.044 2.294.583.044 1.000.000.000 … … … … … … Tổng cộng 3.214.160.354 2.815.168.239 7.629.328.593 9.735.804.616 1.039.527.177 Số dư cuối kỳ: 8.696.277.439 (Nguồn số liệu: Phòng Kế toán _ Tài chính) Cuối tháng, kế toán căn cứ vào NKCT số 8 để tổng hợp số liệu ghi vào sổ cái TK 131 B¶ng sè 2-7 C«ng ty TNHH NH MTV KLM_TN Sæ c¸i tµi kho¶n Sè hiÖuTK: 131 Tªn TK: Ph¶i thu kh¸ch hµng N¨m 2008 §VT: VN§ Sè d­ ®Çu kú Nî Cã 5.257.649.597 Ghi Cã c¸c TK§¦ Nî TK nµy Th¸ng 1 Th¸ng 2 … Th¸ng 12 Tæng céng TK 111 1.447.563.717 1.447.563.717 TK 112 3.254.322.115 3.254.322.115 TK 331 2.815.168.239 2.815.168.239 TK 635 151.660.141 151.660.141 TK 642 776.142 776.142 TK 333 376.205.950 376.205.950 TK 511 10.691.750.485 10.691.750.485 Céng PS Nî 11.067.956.435 11.067.956.435 Céng PS Cã 7.629.328.593 7.629.328.593 D­ Nî 8.696.277.439 D­ Cã Ng­êi ghi sæ KÕ to¸n tr­ëng (Nguồn số liệu: Phòng Kế toán_ Tài chính) 2.2.3 Kế toán giá vốn hàng bán: 2.2.3.1 Phương pháp tính giá vốn: Một trong những nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ và kết quả tiêu thụ thành phẩm đó là khi thành phẩm hàng hóa được xác định là đã bán thì ngoài việc ghi nhận doanh thu thì đồng thời phải xác định chính xác trị giá vốn hàng xuất bán để phục vụ cho việc xác định kết quả tiêu thụ đúng đắn. * Xác định giá vốn hàng xuất bán: Công ty Trách nhiệm hữu hạn Nhà nước Một thành viên Kim loại màu Thái Nguyên sử dụng phương pháp đơn giá bình quân cả kỳ dự trữ để tính trị giá vốn của hàng xuất bán: Đơn giá bình quân = Trị giá thực tế của thành phẩm tồn kho đầu kỳ + Trị giá thực tế của thành phẩm nhập kho trong kỳ Số lượng thành phẩm tồn kho đầu kỳ + Số lượng thành phẩm nhập trong kỳ Trị giá vốn của hàng xuất bán = Số lượng hàng hóa thành phẩm xuất bán x Đơn giá bình quân Cuối tháng kế toán căn cứ vào số lượng, trị giá của thành phẩm tồn kho đầu kỳ, thành phẩm nhập kho trong kỳ để xác định giá vốn bình quân của 1 đơn vị thành phẩm, sau đó tính giá vốn của toàn bộ thành phẩm xuất bán trong kỳ. Kế toán sẽ xác định giá vốn của thành phẩm xuất bán cho từng mặt hàng từ đó xác định tổng giá vốn thành phẩm xuất bán của tất cả các mặt hàng theo phương pháp xác định giá vốn của hàng xuất bán đã trình bầy ở trên. Ví dụ: Tính giá xuất bán của sản phẩm bột kẽm 90% ZnO: Số lượng tồn kho đầu kỳ là 23,76 tấn_giá trị : 380.190.300(đồng) Tổng giá trị nhập trong kỳ là 273 tấn_giá trị : 4.376.766.780(đồng) Đơn giá bình quân của sản phẩm bột kẽm 90% ZnO là: = 380.190.300 + 4.376.766.780 23,76 + 273 = 16.030.000 Trị giá vốn của hàng xuất bán trong tháng: 208,25 x 16.030.000 = 3.338.204.540 (đồng) * Xác định trị giá của thành phẩm nhập kho: Trị giá thực tế của thành phẩm nhập kho trong kỳ là giá thành thực tế của thành phẩm hoàn thành nhập kho bao gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp dùng cho việc sản xuất sản phẩm và chi phí sản xuất chung bao gồm chi phí nguyên vật liệu và chi phí nhân công trích dùng cho các hoạt động phục vụ tại các phân xưởng sản xuất trong Công ty. Sau khi kế toán chi phí giá thành đã tính ra được giá thành của các loại thành phẩm nhập kho, sẽ chuyển sang cho kế toán thành phẩm, kế toán tiến hành ghi sổ như sau: Nợ TK155: Giá thành thực tế thành phẩm nhập kho Có TK154: Giá thành thực tế thành phẩm nhập kho 2.2.3.2 Phương pháp hạch toán giá vốn hàng bán: * Tài khoản sử dụng: Tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Nhà nước Một thành viên Kim loại màu Thái Nguyên sử dụng TK632_Giá vốn hàng bán để hạch toán giá vốn hàng bán. *Chứng từ ghi sổ: Hóa đơn GTGT kiêm phiếu xuất kho * Sổ sách sử dụng bao gồm: Bảng kê số 8, sổ cái TK632 * Quy trình hạch toán được thực hiện như sau: Vào cuối mỗi tháng kế toán căn cứ vào các chứng từ nhập, xuất kho thành phẩm đối chiếu số liệu ghi trên thẻ kho để lập báo cáo kho thành phẩm. Đồng thời xác định giá thực tế thành phẩm nhập kho (theo giá thành công xưởng thực tế), còn giá trị thực tế của thành phẩm xuất kho thì phải đến cuối tháng kế toán mới xác định được theo đơn giá bình quân cả kỳ. Sau đó kế toán tổng hợp số liệu ghi vào bên Có TK632 trên NKCT số 8, rồi tiến hành ghi vào sổ cái TK632. Ví dụ: Cuối tháng 01/2008 tổng giá vốn hàng bán của toàn bộ thành phẩm của Công ty là 10.021.619.946. Khi đó kế toán phản ánh: Nợ TK 632 : 10.021.619.946 Có TK 155 : 10.021.619.946 Sau đó kế toán tiến hành kết chuyển sang TK 911_Xác định kết quả sản xuất kinh doanh Nợ TK 911 : 10.021.619.946 Có TK 632 : 10.021.619.946 Sau đó kế toán tổng hợp số liệu ghi vào bên Có TK 632 trên NKCT số 8, rồi tiến hành ghi vào sổ cái TK 632 B¶ng sè 2- 8 C«ng ty TNHHNN MTV KLM_TN Sæ c¸i tµi kho¶n Sè hiÖu TK: 632 Tªn TK: Gi¸ vèn hµng b¸n thµnh phÈm Th¸ng 01 N¨m 2008 §VT: ®ång Ghi cã c¸c TK§¦ Nî TK nµy Th¸ng 1 Th¸ng 2 … Th¸ng 12 Tæng céng TK 155 10.021.619.946 10.021.619.946 Céng PS Nî 10.021.619.946 10.021.619.946 Céng PS Cã 10.021.619.946 10.021.619.946 D­ Nî D­ Cã Ng­êi ghi sæ KÕ to¸n tr­ëng (Nguồn số liệu: Phòng kế toán_Tài chính) 2.2.4 Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp: 2.2.4.1 Kế toán chi phí bán hàng: Chi phí bán hàng ở Công ty Trách nhiệm hữu hạn Nhà nước Một thành viên Kim loại màu Thái Nguyên là các khoản chi phí liên quan đến quá trình tiêu thụ thành phẩm. Chi phí bán hàng cao hay thấp ảnh hưởng đến kết quả sản xuất kinh doanh trong kỳ. Vậy nên Công ty cần sử dụng một cách tiết kiệm để gia tăng lãi. Chi phí bán hàng của Công ty được tập hợp theo tháng, nội dung chi phí bán hàng của Công ty bao gồm: - Chi phí nhân viên: Bao gồm tiền lương chính, lương phụ, các khoản phụ cấp có tính chất tiền lương, các khoản tính cho bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế…của nhân viên bán hàng đóng gói, bảo quản, vận chuyển, bốc dỡ hàng hóa tiêu thụ. Đây là phần chi phí chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí bán hàng của Công ty. - Chi phí vật liệu, bao bì: Bao gồm các chi phí vật liệu liên quan đến hàng tiêu thụ như vật liệu bao gói, vật liệu dùng cho lao động của nhân viên bán hàng như: giẻ lau, xà phòng, vật liệu dùng để sửa quầy hàng… - Chi phí dụng cụ đồ dùng: Là các loại chi phí cho dụng cụ cân, đo, đong, đếm, bàn ghế, máy tính…phục vụ cho bán hàng. - Chi phí khấu hao TSCĐ: Bao gồm chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận bán hàng (nhà cửa, kho tàng, phương tiện vận tải…) - Chi phí dịch vụ mua ngoài: là các chi phí dịch vụ mua ngoài như sửa chữa lớn TSCĐ, tiền thuê kho bãi, tiền thuê bốc vác, vận chuyển hàng hóa để tiêu thụ, tiền hoa hồng cho đại lý bán hàng, cho đơn vị nhận ủy thác xuất khẩu. - Chi phí bằng tiền khác: Là các chi phí phát sinh khi bán hàng ngoài các chi phí kể trên như chi phí quảng cáo, chào hàng, chi phí hội nghị khách hàng, chi phí tiếp khách ở bộ phận bán hàng… * Tài khoản sử dụng: Tại Công ty sử dụng TK641_Chi phí bán hàng để hạch toán tất cả các loại chi phí liên quan đến bán hàng. * Chứng từ hạch toán chi phí bán hàng bao gồm: Bảng phân bổ tiền lương, bảng tính khấu hao TSCĐ, các hợp đồng thuê nhân công, hóa đơn vận chuyển, phiếu chi… * Sổ sách sử dụng: Bảng kê số 5, nhật ký chứng từ số 8, sổ cái TK641 * Quy trình hạch toán được thực hiện như sau: Căn cứ các chứng từ sử dụng, cuối tháng số liệu được tập hợp vào bảng kê số 5, nhật ký chứng từ số 8, sau đó tổng hợp số liệu vào sổ cái TK641. 2.2.4.2 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp: Chi phí quản lý doanh nghiệp ở Công ty bao gồm toàn bộ chi phí phục vụ cho hoạt động quản lý điều hành sản xuất kinh doanh của Công ty. Chi phí quản lý doanh nghiệp ở Công ty bao gồm: - Chi phí nhân viên quản lý: Gồm các khoản tiền lương, các khoản phụ cấp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn của ban giám đốc, nhân viên quản lý ở các phòng ban của Công ty. - Chi phí vật liệu quản lý: Bao gồm giá trị vật liệu xuất dùng cho công tác quản lý doanh nghiệp như giấy, bút mực, vật liệu sử dụng cho việc sửa chữa TSCĐ, công cụ dụng cụ… - Chi phí đồ dùng văn phòng: Bao gồm giá trị dụng cụ đồ dùng văn phòng cho công tác quản lý - Chi phí khấu hao TSCĐ: là chi phí khấu hao TSCĐ dùng chung cho doanh nghiệp như: Nhà cửa, văn phòng làm việc, kho tàng, vật kiến trúc, phương tiện vận chuyển, máy móc thiết bị quản lý đồ dùng tại văn phòng. - Thuế, phí và lệ phí: Gồm các chi phí về thuế, phí, và lệ phí như thuế môn bài, thuế nhà đất và các khoản phí và lệ phí khác. - Chi phí dịch vụ mua ngoài: Bao gồm các chi phí như tiền điện, nước, điện thoại, điện báo, thuê nhà, thuê sửa chữa TSCĐ thuộc văn phòng doanh nghiệp, chi phí kiểm toán tư vấn. - Chi phí bằng tiền khác: Bao gồm chi phí khác thuộc quản lý chung của doanh nghiệp ngoài các chi phí kể trên như chi phí hội nghị, tiếp khách, công tác phí, tàu xe đi phép, chi phí đào tạo cán bộ, khoản chi cho lao động nữ, trợ cấp thôi việc… * Tài khoản sử dụng: Để hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp kế toán sử dụng TK642_Chi phí quản lý doanh nghiệp * Chứng từ sử dụng bao gồm: Bảng thanh toán và phân bổ tiền lương, bảng trích khấu hao TSCĐ, hóa đơn dịch vụ mua ngoài, các chứng từ khác liên quan… * Sổ sách sử dụng bao gồm: Bảng kê số 5, Nhật ký chứng từ số 8, sổ cái TK642 * Quy trình hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp được thực hiện như sau: Từ các hóa đơn chứng từ gốc kế toán tập hợp số liệu ghi vào bảng kê số 5, nhật ký chứng từ số 8 sau đó tổng hợp vào sổ cái TK642. Ví dụ: Trong tháng 01/2008 tổng chi phí bán hàng của Công ty là 200.871.735 (đồng) và tổng chi phí quản lý doanh nghiệp là 230.238.729(đồng). Cuối kỳ, căn cứ vào bảng phân bổ nguyên vật liệu_công cụ dụng cụ, bảng phân bổ khấu hao TSCĐ, bảng phân bổ tiền lương và các khoản trích theo lương kế toán tổng hợp chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp lên bảng kê số 5: Bảng số 2-9: Công ty TNHH NNMTV_KLM_TN BẢNG PHÂN BỔ VẬT LIỆU_CÔNG CỤ_DỤNG CỤ Tháng 1 năm 2008 ĐVT: Đồng STT Tên TK TK152 TK153 I TK621 9.475.464.347 90.364.975 1 TK621.1 906.836.270 3.531.000 2 TK621.2 419.783.341 19.354.000 3 TK621.3 814.074.357 26.452.986 4 TK621.4 38.297.525 2.417.989 5 TK621.5 7.296.256.179 38.609.000 6 TK621.6 216.675 - II TK627 98.095.237 64.840.426 1 TK627.1 57.195.785 22.796.664 2 TK627.2 5.265.878 22.547.500 3 TK627.3 17.103.623 3.317.292 4 TK627.4 3.947.413 9.239.145 5 TK627.5 14.582.538 6.939.825 III Các TK khác 72.917.120 47.238.163 1 TK111 20.425.000 - 2 TK338 2.278.609 - 3 TK241 10.122.783 - 4 TK641 21.873.587 47.102.863 5 TK642 18.217.141 135.300 Tổng Cộng 9.646.476.704 202.443.564 (Nguồn số liệu: Phòng kế toán_tài chính) Bảng số 2-10 Công ty TNHH NNMTV_KLM_TN BẢNG TÍNH VÀ PHÂN BỔ KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Tháng 1 năm 2008 ĐVT: Đồng Chỉ tiêu Nơi sử dụng Toàn DN TK 627 – Chi phí sản xuất chung TK 641 -CP bán hàng TK 642 -CP quản lý DN Khấu hao PX Cơ Điện PX Tuyển Tinh PX Luyện Thiếc PX Luyện Thép PX Ăngtymon K.hao TSCĐ 120.000.000 17.000.000 15.000.000 15.000.000 12.000.000 42.000.000 3.000.000 16.000.000 Cộng 120.000.000 17.000.000 15.000.000 15.000.000 12.000.000 42.000.000 3.000.000 16.000.000 Người lập bảng Trưởng phòng Kế toán (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Nguồn số liệu:Phòng kế toán_Tài chính) Bảng số 2-11 Công ty TNHH NNMTV_KLM_TN BẢNG PHÂN BỔ TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG ĐVT: Đồng TK Có TK Đ.tượng Nợ TK TK 334 – Phải trả công nhân viên TK 338 – Phải trả, phải nộp khác Tổng cộng Lương BHXH trả Tổng KPCĐ BHXH BHYT Tổng thay lương 338.2 338.3 338.4 338 622.1 PX Cơ Điện 75.258.278 75.258.278 1.505.166 11.288.742 1.505.166 14.299.073 89.557.351 622.2 PX Tuyển Tinh 65.070.339 65.070.339 1.301.407 9.760.551 1.301.407 12.363.364 77.433.703 622.3 PX Luyện Thiếc 200.184.301 200.184.301 4.003.686 30.027.645 4.003.686 38.035.017 238.219.318 622.4 PX Luyện Thép 40.658.235 40.658.235 813.165 6.098.735 813.165 7.725.064 48.383.299 622.5 PX Ăngtymon 86.499.250 86.499.250 1.729.985 12.974.888 1.729.985 16.434.858 102.934.108 622 Cộng 467.670.403 467.670.403 9.353.408 70.150.560 9.353.408 88.857.376 556.527.779 627.1 PX Cơ Điện 15.510.762 15.510.762 310.215 2.326.614 310.215 2.947.045 18.457.807 627.2 PX Tuyển Tinh 13.800.992 13.800.992 276.020 2.070.149 276.020 2.622.188 16.423.180 627.3 PX Luyện Thiếc 18.262.200 18.262.200 365.244 2.739.330 365.244 3.469.818 21.732.018 627.4 PX Luyện Thép 11.685.802 11.685.802 233.716 1.752.870 233.716 2.220.302 13.906.104 627.5 PX Ăngtymon 15.548.461 15.548.461 310.969 2.332.269 310.969 2.954.208 18.502.669 627 Cộng 74.808.217 74.808.217 1.496.164 11.221.233 1.496.164 14.213.561 89.021.778 161 C.s.nghiệp 625.000.000 625.000.000 625.000.000 338 Nộp khác 67.508.736 67.508.736 67.508.736 641 Bảo quản HH 8.231.331 8.231.331 164.627 1.234.700 164.627 1.563.954 9.795.285 642 QLDN 101.612.429 101.612.429 2.032.249 15.241.864 2.032.249 19.306.362 120.918.791 627 Độc hại 128.732.000 128.732.000 128.732.000 Tổng cộng 1.473.563.116 1.473.563.116 13.046.448 97.848.357 13.046.448 123.941.253 1.597.504.369 (Nguồn số liệu: Phòng Kế toán _ Tài chính) Bảng số 2-12 Công ty TNHH NNMTV_KLM_TN BẢNG KÊ SỐ 5 CHI PHÍ BÁN HÀNG VÀ QUẢN LÝ DOANH NGHIỆP Tháng 1 năm 2008 ĐVT: Đồng Ghi Có Ghi Nợ TK 152 TK 153 TK 214 TK 334 TK 338 Các TK phản ánh ở các NKCT khác Tổng số 1 số 2 131 141 TK 641 CP bán hàng 21.873.587 47.102.863 3.000.000 8.231.331 1.563.954 113.800.000 - - 5.300.000 200.871.735 - CP nhân viên 8.231.331 1.563.954 9.795.285 - CP v.liệu b.bì 21.873.587 47.102.863 68.976.450 - CP dụng cụ - - CP KHTSCĐ 3.000.000 3.000.000 -CP mua ngoài 113.000.000 5.300.000 118.300.000 - CP bằng tiền 800.000 800.000 TK 642 CP QLDN 18.217.141 135.300 16.000.000 101.612.429 19.306.362 69.313.392 4.877.963 776.142 - 230.238.729 - CP nhân viên 101.612.429 19.306.362 120.918.791 - CP v.liệu b.bì 18.217.141 135.300 18.352.441 - CP đồ dùng 600.000 600.000 - CP KHTSCĐ 16.000.000 16.000.000 - Thuế, phí… 776.142 776.142 -CP mua ngoài 18.952.696 4.877.963 23.830.659 - CP bằng tiền 49.760.696 49.760.696 Tổng cộng 40.090.728 47.238.163 19.000.000 109.843.760 20.870.316 183.113.392 4.877.963 776.142 5.300.000 431.110.464 (Nguồn số liệu: Phòng kế toán_Tài chính) Từ bảng kê số 5 và nhật ký chứng từ số 8 kế toán lập sổ cái TK641, TK642: B¶ng sè 2-13 C«ng ty TNHH NH MTV KLM_TN Sæ c¸i tµi kho¶n Sè hiÖuTK: 641 Tªn TK: Chi phÝ b¸n hµng N¨m 2008 §VT: VN§ Ghi Cã c¸c TK§¦ Nî TK nµy Th¸ng 1 Th¸ng 2 … Th¸ng 12 Tæng céng TK 111 113.800.000 113.800.000 TK 141 5.300.000 5.300.000 TK 152 21.873.587 21.873.587 TK 153 47.102.863 47.102.863 TK 214 3.000.000 3000.000 TK 334 8.231.331 8.231.331 TK 338 1.563.954 1.563.954 Céng PS Nî 200.871.735 200.871.735 Céng PS Cã 200.871.735 200.871.735 D­ Nî D­ Cã Ng­êi ghi sæ KÕ to¸n tr­ëng (Nguồn số liệu: Phòng kế toán_tài chính) B¶ng sè 2-14 C«ng ty TNHH NH MTV KLM_TN Sæ c¸i tµi kho¶n Sè hiÖuTK: 642 Tªn TK: Chi phÝ qu¶n lý doanh nghiÖp N¨m 2008 §VT: VN§ Ghi Cã c¸c TK§¦ Nî TK nµy Th¸ng 1 Th¸ng 2 … Th¸ng 12 Tæng céng TK 111 69.313.392 69.313.392 TK 112 4.877.963 4.877.963 TK 131 776.142 776.142 TK 152 18.217.141 18.217.141 TK 153 135.300 135.300 TK 214 16.000.000 16.000.000 TK 334 101.612.429 101.612.429 TK 338 19.306.362 19.306.362 Céng PS Nî 230.238.729 230.238.729 Céng PS Cã 230.238.729 230.238.729 D­ Nî D­ Cã Ng­êi ghi sæ KÕ to¸n tr­ëng (Nguồn số liệu: Phòng kế toán_Tài chính) 2.3 Thực trạng kế toán kết quả tiêu thụ tại Công ty Trách nhiệm hữu hạn Nhà nước Một thành viên Kim loại màu Thái Nguyên: 2.3.1 Kết quả tiêu thụ và tài khoản sử dụng: 2.3.1.1 Kết quả tiêu thụ: Kết quả tiêu thụ thành phẩm là phần chênh lệch giữa doanh thu thuần của hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ và trị giá vốn hàng bán với chi phí tương ứng tạo ra doanh thu đó Kết quả hoạt động SXKD = Tổng doanh thu thuần - Giá vốn hàng bán - Chi phí bán hàng - Chi phí quản lý DN Tổng doanh thu thuần = Tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ - Các khoản giảm trừ Tr

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc21528.doc
Tài liệu liên quan