Chuyên đề Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần nhựa Đà Nẵng

MỤC LỤC

 Trang

Lời mở đầu : 1

Phần I : Cơ sở lí luận về kế toán tiêu thụ

 và xác định kết quả tiêu thụ trong DNSX 1

I. Khái quát chung về tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ 1

 1 Các khái niệm cơ bản 1

 2 Nhiệm vụ, vai trò và tổ chức công tác tiêu thụ 2

 3 Các phương thức tiêu thụ chủ yếu trong doanh nghiệp sản xuất 3

II Kế toán tiêu thụ trong doanh nghiệp 3

 1 Kế toán giá vốn hàng bán 3

 2 Kế toán doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 6

 3 Kế toán các khoản giảm trừ 13

III Kế toán xác định kết quả tiêu thụ: 17

 1 Kế toán chi phí bán hàng 17

 2 Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp 19

 3 Kế toán xác định kết quả tiêu thụ 21

 

Phần II: Tình hình thực tế về kế toán tiêu thụ và xác định

 kết quả tiêu thụ tại Công ty Cổ phần Nhựa Đà Nẵng 23

A . Giới thiệu chung về công ty 23

I Quá trình hình thành và phát triển : 23

 1 Lịch sử hình thành và phát triển của công ty 23

 2 Chức năng ,nhiệm vụ của Công ty 24

 3 Đặc điểm tổ chức sản xuất của Công ty 25

 4 Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty 27

II Tổ chức công tác kế toán tại Công ty: 29

 1 Tổ chức bộ máy kế toán 29

 2 Hình thức kế toán áp dụng tại Công ty 30

B .Tình hình thực tế về kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ

 tại Công ty Cổ phần Nhựa Đà Nẵng: 32

I Đặc điểm sản phẩm và phương thức tiêu thụ 32

 1 Đặc điểm sản phẩm 32

 2 Các phương thức tiêu thụ chủ yếu tại Công ty CP Nhựa Đà Nẵng 32

II Tổ chức kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại CTCP

 Nhựa Đà Nẵng: 32

 1 Chứng từ sử dụng 33

 2 Tài khoản sử dụng 33

 3 Sổ sách sử dụng 33

III Thực tế kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại CTCP

 Nhựa Đà Nẵng 34

 1 Kế toán tiêu thụ 34

 2 Kế toán xác định kết quả tiêu thụ 41

 

Phần III Một số ý kiến nhận xét đánh giá về kế toán tiêu thụ và

 xác định kết quả tiêu thụ tai CTCP Nhựa Đà Nẵng 47

I Nhận xét , đánh giá : 47

 1 Ưu điểm 47

 2 Nhược điểm 48

II Một số ý kiến đóng góp 48

 

Tài liệu tham khảo

Kết luận

Xác nhận của Cơ quan thực tập

Ý kiến của Giáo viên hướng dẫn

 

 

doc53 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 2552 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Kế toán tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại công ty cổ phần nhựa Đà Nẵng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
rừ, ghi Nợ TK 111,112,131:tổng giá thanh toán Có TK 511: giá bán chưa thuế Có TK 3331- thuế GTGT phải nộp * Nếu thành phẩm không thuộc đối tượng nộp thuế GTGT hoặc nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp,ghi: Nợ TK 111,112,131 Có TK 511 2.2.3 Phương thức bán hàng qua đại lý ,ký gởi: a, Hạch toán tại doanh nghiệp giao đại lý: * Khi xuất hàng giao cho các đại lý ,kế toán ghi : Nợ TK 157 :hàng gởi đi bán Có TK 155 :xuất thành phẩm trong kho Có TK 154: xuất thành phẩm tại phân xưởng * Khi bên nhận đại lý quyết toán với doanh nghiệp về số hàng đã tiêu thụ: + Phản ánh giá vốn của số hàng đã tiêu thụ : Nợ TK 632: giá vốn hàng bán Có TK 157 :hàng gởi đi bán + Phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ ,hoa hồng đại lý : ++ Trường hợp hoa hồng tính riêng : Nếu thành phẩm thuộc đối tượng chịu thuế theo phương pháp khấu trừ, ghi Nợ TK 111,112,131: tổng giá thanh toán Nợ TK 641 –hoa hồng đại lý được hưởng Nợ TK 133 - thuế GTGT được khấu trừ ( của hoa hồng) Có TK 511 :gía bán chưa thuế Có TK 3331 - Thuế GTGT phải nộp Nếu thành phẩm không thuộc đối tượng nộp thuế GTGT hoặc nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp,ghi : Nợ TK 111,112,131:tổng gía thanh toán Nợ TK 641: hoa hồng đại lý Có TK 511 :doanh thu ++Trường hợp hoa hồng tính chung : Nếu thành phẩm thuộc đối tượng chịu thuế theo phương pháp khấu trừ, ghi Nợ TK 111,112,131: tổng giá thanh toán Có TK 511: giá bán chưa thuế Có TK 3331: thuế GTGT phải nộp Nếu thành phẩm không thuộc đối tượng nộp thuế GTGT hoặc nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp,ghi Nợ TK 111,112,131: Có TK 511 Cuối kỳ xác định số hoa hồng đại lý được hưởng : Nợ TK 641 Nợ TK 133 Có TK 111,112,131 b, Hạch toán tại đơn vị nhận đại lý Đối với đại lý ,hàng nhận bán không thuộc quyền sở hữu của đơn vị nên kế toán phải theo dõi trên tk ngoài bảng ,TK 003 – hàng hoá nhận bán hộ ,giữ hộ * Khi Nhận hàng căn cứ vào giá trị trong hợp đồng ,kế toán ghi : Nợ TK 003: hàng hoá nhận bán hộ ,giữu hộ *Khi bán được hàng kế toán ghi : Trường hợp hoa hồng tính riêng,ghi Nợ TK 111 ,112,131 : tổng giá thanh toán Có TK 511 –hoa hồng được hưởng Có TK 3331- thuế GTGT của hoa hồng được hưởng Trưòng hợp hoa hồng tính chung ,ghi Phản ánh số tiền thu được Nợ TK 111,112,131 Có TK 331 - số tiền phải trả cho bên giao đại lý Phản ánh hoa hồng được hưởng Nợ TK 331 Có TK 511 Có TK 3331 Đồng thời ghi giảm hàng hoá nhận bán hộ ,giữ hộ 2.2.4 Phương thức bán hàng trả chậm ,trả góp: * Khi xuất thành phẩm giao cho khách hàng + Phản ánh giá vốn hàng bán ,ghi Nợ TK 632:giá vốn hàng bán Có TK 154,155: xuất thành phẩm taị xưởng hoặc trong kho + Phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ : Nếu thành phẩm thuộc đối tượng chịu thuế theo phương pháp khấu trừ, ghi Nợ TK111,112 - số tiền thu lần đầu Nợ TK 131 - số tiền còn lại phải thu Có TK 511 doanh thu theo giá mua trả ngay Có TK 3387 -tiền lãi trả chậm Có TK 3331 - thuế GTGT phải nộp theo hoá đơn Nếu thành phẩm không thuộc đối tượng nộp thuế GTGT hoặc nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp,ghi Nợ TK 111,112 - số tiền thu lần đầu Nợ TK 131 - số tiền còn lại phải thu Có TK 511 doanh thu theo giá mua trả ngay Có TK 3387 -tiền lãi trả chậm Hàng kỳ xác định và kết chuyển lãi trả chậm ,trả góp ,ghi Nợ TK 3387 - số lãi trả chậm kỳ này Có TK 515 – doanh thu hoạt động tài chính Định kỳ khi thu được tiền của khách hàng ,ghi Nợ TK 111,112 Có TK 131 –phaỉ thu khách hàng 2.2.5 Các phương thức tiêu thụ khác a, Khi thanh toán tiền lương ,tiền thưởng cho cán bộ ,công nhân viên bằng thành phẩm, kế toán ghi * Phản ánh gv hàng bán Nợ TK 632: giá vốn hàng bán Có TK 155 : khi xuất thành phẩm tai kho Có TK 154 : khi xuất thành phẩm tại phân xưởng * Phản ánh doanh thu Nếu thành phẩm thuộc đối tượng chịu thuế theo phương pháp khấu trừ, ghi Nợ TK 334 Có TK 512 Có TK 3331 Nếu thành phẩm không thuộc đối tượng nộp thuế GTGT hoặc nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp,ghi Nợ TK 334 Có TK 512 b, Khi xuất thành phẩm mang đi tiêu thụ dưới hình thức trao đ ổi * Khi giao thành phẩm cho bên trao đổi ,ghi Nợ TK 632: giá vốn hàng bán Có TK 154 : khi xuất thành phẩm tại phân xưởng Có TK 155: khi xuất thành phẩm tại kho Đồng thời ghi tăng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ Nợ TK 131: khoản phải thu khách hàng Có TK 511: doanh thu chưa thuế Có TK 3331: thuế GTGT phải nộp *Khi nhận vật tư ,hàng hoá do trao đổi về nhập kho ,tiếp tục chế biến hoặc tiêu thụ trức tiếp ,ghi Nợ TK 152,156,153- nếu nhập kho Nợ TK 154-nếu tiếp tục chế biến Nợ TK 632- nếu tiêu thụ trực tiếp Nợ TK 133 – thuế GTGT đượ khấu trừ Có TK 131 - tổng giá thanh toán Nếu có chênh lệch giữa giá thành phẩm mang đi trao đổi với giá vật tư ,hàng hoá nhận về : + Nếu giá thành phẩm mang đi trao đổi >giá vật tư ,hàng hoá nhận về : N ợ TK 111,112- số tiền nhận về Có TK 131 -phải thu khách hàng + Nếu giá thành phẩm mang đi trao đổi <giá vật tư ,hàng hoá nhận về Nợ TK 131 Có TK 111,112 - số tiền trả thêm c, Khi cung cấp sản phẩm ,dịch vụ theo yêu cầu của Nhà nước ,ghi Phản ánh giá vốn hàng bán Nợ TK 632: giá vốn hàng bán Có TK 154,155 Phản ánh doanh thu Nợ TK 111,112 - nếu được nhà nước cấp tiền ngay Nợ TK 3339 - nếu nhà nước chưa cấp tiền ngay Có TK 5114 –doanh thu trợ cấp ,trợ giá Khi nhận được tiền từ Ngân sách Nhà Nước Nợ TK 111 ,112 Có TK 3339 3 Kế toán các khoản giảm trừ doanh thu 3.1 Kế toán về chiết khấu thương mại Chiết khấu thương mại là khoản doanh nghiệp bàn giảm giá niêm yết cho khách hàng mua với số lượng lớn a, Tk sử dụng : TK 521 Kết cấu và nội dung phản ánh của tk này như sau Bên Nợ : Số chiết khấu thương mại đã chấp nhận thanh toán cho khách hàng Bên Có :Kết chuyển toàn bộ số chiết khấu thương mại sang tk 511 để xác định doanh thu thuần của kỳ hạch toán Tk 521 không có số dư cuối kỳ Tk 521 có 3 tk cấp 3 Tk 5211- chiết khấu hàng hoá Tk 5212 - chiết khấu thành phẩm Tk 5213 – chiết khấu dịch vụ b, Trình tự hạch toán (1) Phản ánh số chiết khấu thương mại thực tế phát sinh trong kỳ . (2) Cuối kỳ kết chuyển số chiết khấu thương mại đã chấp nhận cho người mua . TK 521 TK 521 TK 511,512 Tk 111,112,131 (2) (1) Tk 3331 3.2 Hàng bán bị trả lại a, Tk sử dụng :Tk 531 Tk này dùng để phản ánh toàn bộ khoản doanh thu của số thành phẩm ,hàng hoá ,dịch vụ đã tiêu thụ nhưng bị khách hàng trả lại và từ chối thanh toán Kết cấu và nội dung của tk này như sau: Bên Nợ Doanh thu của đã tiêu thụ bị trả lại Bên Có Kết chuyển doanh thu của số hàng bán bị trả lại để xác định doanh thu thuần Tk 531 không có số dư cuối kỳ b, Trình tự hạch toán (1)Hàng bán bị trả lại phát sinh trong kỳ (2) Cuối kỳ kết chuyển hàng bán bị trả lại (3) Giá vốn hàng bán nhập kho ,sửa chữa hay gởi bán TK 511,512 TK 111,112,131 TK 531 Tk 3331 (2) (1) Tk632 Tk 154,155,157 (3) 3.3 Giảm giá hàng bán a, Tk sử dụng : Tk 532 Tk này dùng để phản ánh toàn bộ các khoản giảm giá cho khách hàng do hàng kém phẩm chất ,sai quy cách hoặc lạc hậu thị hiếu Kết cấu và nội dung của tk này như sau Bên Nợ : Các khoản giảm giá hàng bán đã chấp nhận cho khách hàng Bên Có: kết chuyển toàn bộ giảm giá hàng bán để xác định doanh thu thuần b, Trình tự hạch toán: (1)Giảm giá hàng bán phát sinh trong kỳ (2) Cuối kỳ kết chuyển giảm giá hàng bán Tk 111,112,131 Tk 511,512 Tk 532 Tk 3331 3.4 Thuế và các khoản phải nộp Nhà nước: a, Tk sử dụng :Tk 333 Tk này dùng để phản ánh nghĩa vụ và tình hình thực hiện nghĩa vụ thanh toán của Dn với Nhà nước về các khoản thuế ,lệ phí ,và các khoản khác trong kỳ kế toán Kết cấu và nội dung của tk này như sau: Bên Nợ : + Số thuế GTGT đã được khấu trừ trong kỳ + Số thuế ,phí ,lệ phí và các khoản phải nộp đã nộp + Số thuế được giảm trừ vào số thuế phải nộp + Số thuế GTGT của hàng bán được cktm ,bị trả lại ,bị giảm giá Bên Có: + Số thuế GTGT đầu ra và thuế GTGT hàng nhập kho phải nộp + Số thuế ,phí ,lệ phí và các khoản khác phải nộp NSNN + Số Dư bên Có: Số thuế ,phí ,lệ phí và các khoản khác c òn phải nộp NSNN Tk này có 9 tk cấp 2: - Tk 3331 -thuế GTGT phải nộp - Tk 3331 có 2 tk cấp 3: - Tk 33311- thuế GTGT đầu ra - Tk 33312- thuế GTGT hàng nhập khẩu - Tk 3332- thuế tiêu thụ đặc biệt - Tk 3333- thuế xuất ,nhập khẩu - Tk 3334- thuế thu nhập doanh nghiệp - Tk 3335-thuế thu nhập cá nhân - Tk 3336 -thuế tài nguyên - Tk 3337- thuế nhà đất - Tk 3338- các loại thuế khác - Tk 3339 – phí ,lệ phí và các khoản phải nộp khác b, Trình tự hạch toán: * Khi tính thuế GTGT ,thuế tiêu thụ đặc biệt ,thuế XN khẩu phải nộp Nợ TK 511 ,512 Có TK 333( 3331,3332,3333……….) * Khi nộp thuế vào NSNN ,ghi Nợ TK 333( 3331,3332,3333………..) Có TK 111,112 III Kế toán xác định kết quả tiêu thụ trong doanh nghiệp 1 .Kế toán chi phí bán hàng: a, Tk sử dụng :Tk 641 Tk này dùng để phản ánh các chi phí thực tế phát sinh trong quá trình tiêu thụ sản phẩm ,hàng hoá ,dịch vụ Kết cấu và nội dung của tk này như sau: Bên Nợ : Tập hợp chi phí bán hàng phát sinh liên quan đến quá trình tiêu thụ sảp phẩm, hàng hoá,dịch vụ . Bên Có: Các khoản ghi giảm chi phí bán hàng Chi phí bán hàng kết chuyển kỳ sau Kết chuyển chi phí bán hàng để xác định kết quả kinh doanh trong kỳ Tk 641 không có số dư cuối kỳ Tk 641 có 7 tk cấp 2 + Tk 6411- chi phí nhân viên + Tk 6412- chi phí vật liệu ,bao bì + Tk 6413- chi phí dụng cụ , đồ dùng + Tk 6414- chi phí khấu hao TSCĐ + Tk 6415-chi phí bảo hành + Tk 6417 –chi phí dịch vụ mua ngoài + Tk 6418-chi phí bằng tiền khác b, Trình tự hạch toán (1) Khi tính tiền lương , các khoản phải trích theo lương cho nhân viên bán hàng (2) Giá trị vật liệu xuất dùng phục vụ cho quá trình bán hàng (3)Giá trị công cụ dụng cụ xuất dùng phục vụ cho bán hàng (4)Trích khấu hao TSCĐ dùng tại bộ phận bán hàng (5) Trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ tại bộ phận bán hàng (6)Khi phát sinh các khoản chi phí ghi giảm chi phí bán hàng (7)Cuối kỳ kết chuyển chi phí bán hàng để xác định kết qủa kinh doanh TK 111,112,152… TK 641 TK 334,338 TK 334,338 TK 334,338 SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN (1) (6) TK 152 TK 911 (2) (7) TK 153 TK 214 (4) TK 335 (5) 2 ,Kế toán chi phí quản lý doanh nghiệp Tk này dùng để phản ánh các chi phí a, Tk sử dụng : Tk 642 Kết cấu và nội dung của tk này như sau: Bên Nợ : Tập hợp các chi phí quản lý dn phát sinh trong kỳ Bên Có: +Các khoản ghi giảm chi phí quản lý doanh nghiệp + Chi phí quản lý doanh nghiệp chuyển sang kỳ sau + Kết chuyển chi phí quản lý dn để xác định kết qủa kinh doanh trong kỳ Tk 642 không có số dư cuối kỳ Tk 642 có 8 tk cấp 2 + Tk 6421- chi phí nhân viên quản lý + Tk 6422- chi phí vật liệu ,bao bì + Tk 6423- chi phí dụng cụ , đồ dùng + Tk 6424- chi phí khấu hao TSCĐ + Tk 6425-thuế ,phí và lệ phí + Tk 6426- chi phí dự phòng + Tk 6427 –chi phí dịch vụ mua ngoài + Tk 6428-chi phí bằng tiền khác b, Trình tự hạch toán TK 334,338 TK 111,112,152… TK 642 TK 334,338 TK 334,338 SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN (1) (6) TK 911 TK 152 (2) (7) TK 153 TK 214 (4) TK 335 (5) (1) Khi tính tiền lương , các khoản phải trích theo lương cho nhân viên quản lý (2) Giá trị vật liệu xuất dùng phục vụ cho quá trình quản lý (3)Giá trị công cụ dụng cụ xuất dùng phục vụ cho quản lý (4)Trích khấuhao TSCĐ dùng tại bộ phận quản lý doanh nghiệp (5) Trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ tại bộ phận quản lý doanh nghiệp (6)Khi phát sinh các khoản chi phí ghi giảm chi phí quản lý (7)Cuối kỳ kết chuyển chi phí quản lý để xác định kết qủa kinh doanh 3 .Xác định kết quả tiêu thụ a,Tk sử dụng : Tk 911 Tk này dùng để xác định kết quả kinh doanh va hoạt động khác trong kỳ Kết cấu và nội dung của tk này như sau Bên Nợ : +Trị giá vốn của sản phẩm ,hàng hoá đã tiêu thụ trong kỳ + Chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp + Số lợi nhuận trước thuế của hoạt động kinh doanh trong kỳ Bên Có: + Doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ +Thu nhập khác + Số lỗ của hoạt động tiêu thụ trong kỳ Tk 911 không có số dư cuối kỳ b, Trình tự hạch toán (1)Kết chuyển giá vốn ,chi phí quản lý và chi phí bán hàng (2)Kết chuyển chi phí tài chính (3)Kết chuyển chi phí khác (4)Kết chuyển chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp (5)Kết chuyển số lãi trong kỳ (6)Kết chuyển doanh thu thuần bán hàng và cung cấp dịch vụ (7)Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính (8)Kết chuyển thu nhập khác (9)Kết chuyển số lỗ trong kỳ TK 632,641,642 TK 911 SƠ ĐỒ HẠCH TOÁN TK 515 TK 511 (1) (6) TK 635 (2) TK 811 (7) TK 711 (3) (8) TK 821 (4) TK 421 TK 421 (5) (9) Phần II : TÌNH HÌNH THỰC TẾ VỀ KẾ TỐAN TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIÊU THỤ TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN NHỰA ĐÀ NẴNG A, Giới thiệu chung về Công ty: I Quá trình hình thành và phát triển: 1,Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty: Năm 1976 ,theo quyết định số 866/QĐUB ngày 22/11/1976 do UBND tỉnh Quảng Nam Đà Nẵng (cũ) ký thành lập Xí nghiệp Nhựa Đà Nẵng ,với diện tích 500m2 Khi mới thành lập ,Xí nghiệp chỉ có 15 lao động ,trang thiết bị còn thô sơ,lạc hậu.Nhiệm vụ ban đầu của Xí nghiệp là tái chế phế liệu,và nguồn vốn sử dụng chủ yếu là vốn vay. Đến năm 1978, để đáp ứng về công tác sản xuất ,Xí nghiệp đã đầu tư xây dựng cơ sở sản xuất mới trên đường Trần Cao Vân _Tp ĐN . Đến năm 1981 ,công trình đã hoàn tất và đưa vào sử dụng. Cùng với sự vận động để hoà nhập với nền kinh tế thị trường ,Xí nghiệp thực hiện kinh doanh xuất nhập khẩu một số mặt hàng theo giấp phép kinh doanh do Bộ thương mại cấp ngày 16/02/1992 ,theo Quyết định số 1844/QĐUB của UBND tỉnh Quảng Nam Đà Nẵng ng ày 29/11/1993 .Xí nghiệp trở thành doanh nghiệp Nhà nước với tên giao dịch là PLASTIC Đà Nẵng Nằm trong xu hưóng vận động chung của nền kinh tế và yêu cầu cổ phần hoá doanh nghiệp Nhà nước.,Công ty Nhựa Đà Nẵng đã chính thức trở thành Công ty cổ phần Nhựa Đà Nẵng ngày 04/08/2000 theo Quyết định số 90/2000/QĐ-TTG và nghị định số 03/2000/NĐCP ngày 03/02/2000 của Thủ tướng Chính phủ Vốn điều lệ của Công ty tại thời điểm thành lập là 15.872.800.000VNĐ, được chia thành 158.728 cổ phần thuộc sở hữu của 406 cổ đông.trong đó bao gồm 2 cổ đông Nhà nước chiếm tỷ lệ 31,5%,274 cổ đông Công ty chiếm 27,33% và 130 cổ đông bên ngoài chiếm 41,17%. Ngày 09/11/2001 ,Uỷ ban chứng khoán Nhà nước cấp giấy phép phát hành chứng khoán ra công chúng cho Công ty cổ phần Nhưạ Đà Nẵng .Loại chứng khoán mà Công ty phát hành là cổ phiếu gồm 2 loại : cổ phiếu ghi tên và cổ phiếu không ghi tên. Qua 25 năm hoạt động và không ngừng phát triển ,Công ty cổ phần nhựa Đà Nẵng đã khắc phục được khó khăn và từng bước đi lên mở rộng quy mô và đáp ứng nhu cầu về sản xuất ,sản phẩm nhựa của Công ty dần thay thế hàng ngoại nhập và mở rộng xuất khẩu ra thị trường Quốc tế Hiện nay ,Công ty đang mở rộng liên doanh với nước ngoài để sản xuất bao bì các loại , đặc biệt là túi xốp cao cấp dây chuyền sản xuất ống nước , đầu tư dây chuyền sản xuất bao bì ciment . Đặc biệt , đây là công ty độc quyền cung cấp nhựa HDPE cho chương trình “ cung cấp nước sạch cho nông thôn “ của UNICEF vơi doanh số trung bình 2triệu USD/ năm. Đồng thời Công ty còn ký kết hợp đồng dài hạn sản xuất bao bì ciment với các Công ty ciment Hải vân ,Chinfon…. Sau khi cổ phần hoá ,Công ty hoạt động ngày càng hiệu quả . Đồng thời cùng với sự nổ lực của toàn thể cán bộ công nhân viên trong Công ty ,sản phẩm của Công ty luôn được người tiêu dùng bình chọn là hàng Việt Nam chất lượng cao trong nhiều năm liền , đạt huân chương lao động hạng I , II ,III và Bằng khen đợn vị dẫn đầu ngành công nghiệp thành phố Đà Nẵng .Với chất lượng sản phẩm tốt và công tác sản xuất quy mô rộng ,công nghệ mới (80% thiết bị ngoại nhập), Công ty đã góp phần vào công cuộc chuyên môn hoá ,hiện đại hoá ngành công nghiệp Nhựa của thành phố Đà Nẵng nói riêng và cả nước nói chung. 2 Chức năng và nhiệm vụ Của Công ty cổ phần Nhựa Đà Nẵng 2.1 Chức năng: Công ty cổ phần nhựa có chức năng chính là sản xuất kinh doanh các mặt hàng nhựa dân dụng ,nhựa công nghiệp ,nhựa kỹ thuật ,nhựa xây dựng và kinh doanh nguyên vật liệu ,vật tư ,thiết bị phục vụ ngành nhựa . Ngoài chức năng chính là sản xuất và kinh doanh , để đáp ứng nhu cầu thị trường và mục tiêu phát triển ,Công ty với sự đồng ý của các cổ đông có thể liên doanh và hợp tác với các doanh nghiệp trong và ngoài nước nhằm phát triển sản xuất ,mở rộng thị trường. Độc quyền tiêu thụ một số sản phẩm nhựa công nghiệp tại miền Trung và uy tín thương mại cao. 2.2 Nhiệm vụ Công ty Nhựa Đà Nẵng được cổ phần hoá ,có nhiệm vụ chủ yếu như sau : Huy động và sử dụng vốn có hiệu quả trong việc phát triển sản xuất kinh doanh các mặt hàng nhựa . Tối đa hoá lợi nhuận Tạo việc làm ổn định cho người lao động Tăng lợi tức cho các cổ đông Đóng góp cho ngân sách Nhà nước Đẩy mạnh việc đầu tư phát triển Công ty theo hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá. 3 Đặc điểm tổ chức sản xuất của Công ty Cổ phần Nhựa Đà Nẵng: 3.1 Đặc điểm sản xuất của Công ty Cổ phần Nhựa Đà Nẵng : Hoạt động kinh doanh chủ yếu của Công ty là tổ chức mạng lưới bán buôn, bán lẻ ,trực tiếp kinh doanh xuất nhập khẩu các mặt hàng trong phạm vi đăng ký kinh doanh .Tổ chức gia công theo đơn đặt hàng của khách hàng trong và ngoài nước . Các mặt hàng chính của Công ty là các loại bao bì ,bao ciment , ống nước,can ,két bia … và chủ yếu được sản xuất trên 4 quy trình công nghệ sau : Công nghệ sản xuất màng mỏng Công nghệ sản xuất ống nước Công nghệ sản xuất bao bì ciment Công nghệ sản xuất các sản phẩm khác 3.2 Tổ chức sản xuất tại Công ty cổ phần Nhựa Đà Nẵng : Công ty Cổ phần Nhựa Đà Nẵng có quy trình công nghệ sản xuất tưong dối phức tạp theo kiểu vừa sản xuất liên tục vừa sử dụng máy móc thiết bị chuyên dùng với chu kỳ tương đối ngắn ,nên Công ty tổ chức quy trình sản xuất theo mô hình sản xuất theo 2 bộ phận : bộ phận trực tiếp sản xuất chính và bộ phận phục vụ sản xuất ,mỗi bộ phận chia làm nhiều tổ với các chức năng khác nhau được thể hiện như sau: SƠ ĐỒ TỔ CHỨC SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY Công ty Tổ Cơ điện Tổ can phao Tổ sp PVC và ống nước Tổ may bao Tổ cắt manh Tổ dệt bao Tổ màng mỏng Tổ can phao Bộ phận sản xuất chính Bộ phận phục vụ sản xuất Tổ K C S Tổ phối liệu 3.3 Chức năng ,nhiệm vụ của từng bộ phận : * Bộ phận sản xuất chính gồm 7 tổ: Tổ can phao: có nhiệm vụ sản xuất két nhựa và thẩu Tổ màng mỏng : có nhiệm vụ sản xuất các loại màng mỏng HDFE, LDPE Tổ dệt bao : sử dụng dây chuyền tự động kéo chỉ sợi dệt manh Tổ cắt manh: cắt manh PP và manh tráng PP Tổ may bao:may bao dệt PP và bao bì xi măng Tổ sản xuất sản phẩm PVC và ống nước gồm 2 bộ phận : ống nước và dép Tổ bao bì :nhận manh từ tổ dệt manh để sản xuất bao xi măng và cán tráng manh dệt PP * Bộ phận phục vụ sản xuất : là bộ phận gián tiếp tham gia tạo ra sản phẩm, gồm có 2 tổ: Tổ cơ điện : đảm bảo phục vụ điện cho sản xuất ,các sự cố về điện Tổ phối liệu : có nhiệm vụ pha trộn phối liệu phục vụ cho sản xuất. 4 Tổ chức bộ máy quản lý của Công ty Cổ phần Nhựa Đà Nẵng: 4.1 Mô hình tổ chức quản lý ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG SƠ ĐỒ BỘ MÁY QUẢN LÝ BAN KIỂM SOÁT HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ BAN ĐIỀU HÀNH Phòng Kinh doanh Phòng Kế toán Tài chính Phòng Kỹ Thuật Phòng tổ chức Hành chính Bộ phận phục vụ sản xuất Bộ phận sản xuất chính Bộ phận KCS : Quan hệ trực tuyến : Quan hệ chức năng 4.2. Chức năng, nhiệm vụ và quyền hạn của từng bộ phận quản lý tại công ty Bộ máy quản lý tại Công ty được tổ chức theo mô hình trực tuyến chức năng. Theo mô hình này : - Đại Hội Đồng Cổ Đông (ĐHĐCĐ): Là cơ quan quyết định cao nhất của công ty, hoạt động thông qua các cuộc họp ĐHĐCĐ thường niên, hợac bất thường và thông qua việc lấy ý kiến bằng văn bản. - Hội đồng quản trị (HĐQT): Là cơ quan quản lý cấp công ty, có quyết định mọi vấn đề có liên quan đến quản lý và hoạt động của công ty trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền quyết định của ĐHĐCĐ. - Giám đốc (GĐ): Là người chỉ đạo cao nhất mọi hoạt động kinh doanh hàng ngày và chịu trách nhiệm trước HĐQT về việc thực hiện quyền và nghĩa vụ của mình. - Ban kiểm soát: Thay mặt cổ đông kiểm soát mọi hoạt động của công ty, kiểm tra sổ sách kế toán, tài sản, các báo cáo quyết toán… từ đó có kiến nghị khắc phục sai phạm. Báo cáo cho HĐCĐ về những sự kiên tài chính bất thường, những ưu khuyết điểm trong quản lý tài chính của công HĐQT và Ban giám đốc, chịu trách nhiệm trước những đánh giá, kết luận của mình. - Phòng tổ chức hành chính: + Có nhiệm vụ tuyển dụng và đào tạo nhân sự, xây dựng chính sách về an toàn lao động, y tế, kỹ thuật lao động. + Đánh giá tình hình công tác của nhân viên, phát động phong trào thi đua, tham mưu cho giám đốc về khen thưởng, kỷ luật. - Phòng kỹ thuật: + Thiết kế, theo dõi, lắp đặt quy trình sản xuất + Đào tạo và quyết định nâng bậc công nhân - Phòng kinh doanh: + Nghiên cứu nhu cầu thị trường, xây dựng các kế hoạch trung và dài hạn + Ký kết các hợp đồng kinh tế, thực hiện mua sắm kiểm soát hàng tồn kho, nguyên vật liệu, thành phẩm. Xây dựng định mức nguyên vật liệu, kế hoạch bảo dưỡng và sửa chữa máy móc thiết bị, nghiên cứu sản phẩm mới bảo đảm cung ứng vật tư đúng yêu cầu, đúng quy cách, phẩm chất. + Quản lý các giao dịch nhập xuất, giới thiệu hàng, marketting trực tiếp, ký nhận các đơn hàng của các đối tác nước ngoài. - Phòng Kế toán tài chính: + Tổ chức công tác hạch toán kế toán, phân tích hoạt động kinh doanh, báo cáo tình hình kinh doanh, thực hiện đúng chế độ kế toán của Nhà nước. + Thực hiện nghĩa vụ nộp thuế, thanh toán các chi phí phát sinh. + Thông qua phân tích tình hình kinh doanh, đề xuất tham mưu cho ban điều hành về phân bổ, sử dụng vốn nâng cao hiệu quả hoạt động SXKD. II. Tổ chức công tác kế toán tại công ty 1 Tổ chức bộ máy kế toán: Bộ máy kế toán của công ty được tổ chức theo mô hình tập trung, có áp dụng kế toán máy 1.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế toán Kế toán trưởng Kế toán tổng hợp Kế toán Thanh toán ngoại tệ & Thống kê Kế Toán Tiêu Thụ Kế Toán Vật tư Kế toán Tiền lương BHXH TSCĐ Kế toán Thanh toán Tiền mặt Thủ quỹ Ghi chú: Quan hệ trực tuyến Quan hệ chức năng 1.2 Đặc điểm, chức năng, nhiệm vụ của từng bộ phận - Kế toán trưởng: Có nhiệm vụ tổ chức công tác kế toán trong công ty, là người điều hành mọi công việc của phòng kế toán tài chính, tổ chức ghi chép và trực tiếp phân công chỉ đạo công việc của tất cả nhân viên kế toán trong công ty - Kế toán tổng hợp kiêm kế toán tính giá thành: Phụ trách cho kế toán trưởng trong điều hành quản lý công tác kế toán, thay thế cho kế toán trưởng khi kế toán trưởng vắng mặt. Đông thời, tổng hợp số liệu từ các phần hành kế toán khác để tính giá thành sản phẩm, lập báo cáo tổng hợp quyết toán cuối quý, cuối năm. - Kế toán TSCĐ, chứng khoán, ngoại tệ, thu chi ngoại tệ: phản ánh chính xác sự hao mòn và tính khấu hao TSCĐ theo quy định. - Kế toán tiền lương, BHXH, nguyên vật liệu, nợ phải trả: tính lương, thưởng, phụ cấp BHXH, BHYT, KPCĐ cho cán bộ công nhân viên. Theo dõi tình hình hiện có và biến động về nhập, xuất tồn kho vật tư, về số lượng và giá trị. Đồng thời theo dõi tình hình thanh toán về nguyên vật liệu cho nhà cung cấp. - Kế toán tiêu thụ, nợ phải thu: Theo dõi từng loại sản phẩm nhập kho, tình hình tiêu thụ và tình hình công nợ của khách hàng tại công ty. - Kế toán tiền mặt: Phụ trách theo dõi tiền mặt VN tại quỹ, tại ngân hàng, tình hình tạm ứng thanh toán với cán bộ công nhân viên trong công ty, kết hợp với thủ quỹ để kiểm tra chặt chẽ lượng tiền mặt tại quỹ. - Thủ quỹ: Chịu trách nhiệm quản lý tiền mặt tại quỹ, thực hiện nghĩa vụ thu, chi, báo cáo quỹ theo đúng quy định. 2.Hình thức kế toán áp dụng tại Công ty: Công ty Nhựa là đơn vị hạch toán độc lập,với đặc điểm vừa sản xuất vùa kinh doanh với quy mô lớn .Do vậy việc lựa chọn hình thức kế toán nào phù hợp với quy mô sản xuất của Công ty rất quan trọng .Hiện nay Công ty đang áp dụng hình thức kế toán chứng từ ghi sổ cải biên ,tuy nhiên Công ty đã thiết kế theo mẫu sổ riêng của mình cho thuận tiện trong việc xử lý số liệu trên máy vi tính nhưng vẫn đảm bảo đặc trưng của hình thức này. SƠ ĐỒ LUÂN CHUYỂN CHỨNG TỪ Chứng từ gốc Bảng cân đối TK Sổ tổng hợp tài khoản Sổ chi tiết tài khoản Bảng tổng hợp chi tiết Sổ kế toán chi tiết Sổ quỹ Báo cáo kế toán Ghi chú: : Ghi hàng ngày : Ghi cuối tháng : Ghi cuối quý : Đối chiếu Hàng ngày căn cứ vào chứng từ gốc ,kế toán ghi vào sổ chi tiết tài khoản ,những chứng từ liên quan đến tiền mặt thì ghi vào sổ quỹ ,những chứng từ liên quan đến các đối tượng cần theo dõi chi tiết thì căn cứ vào chứng từ gốc để ghi vào Sổ kế toán chi tiết . Cuối tháng căn cứ vào Sổ chi tiết tài khoản để lên Sổ cái và căn cứ vào Sổ kế toán chi tiết để lên Bảng tổng hợp chi tiết ,bảng này dùng để đối chiếu với Sổ cái . Cuối quý căn cứ vào Sổ cái để lên Bảng cân đối tài khoản Cuối kỳ căn cứ vào số liệu Bảng cân đối tài khoản và Bảng tổng hợp chi tiết để lập báo cáo kế toán. B .Tình hình thực tế về công tác tiêu thụ và xác định kết quả tiêu thụ tại Công ty Cổ phần Nhựa Đà Nẵng: I Đặc điểm sản phẩm và phương thức tiêu

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc18002.doc
Tài liệu liên quan