Chuyên đề Kế toán vật liệu ở công ty đường bộ 230

MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU 1

PHẦN THỨ NHẤT 2

LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TRONG ĐƠN VỊ XÂY LẮP 2

I. Sự cần thiết khách quan phải tổ chức kế toán nguyên vật liệu trong ngành xây dựng cơ bản 2

1. Khái niệm : 2

2. Những đặc điểm của ngành xây dựng cơ bản 2

3. Vai trò và tác dụng của kế toán nguyên vật liệu 3

4. Nhiệm vụ của kế toán vật liệu 3

II. Phân loại và tính giá vật liệu 3

1. Phân loại vật liệu 3

2. Tính giá vật liệu 4

a.- Tính giá nguyên vật liệu nhập kho 4

b.- Tính giá nguyên vật liệu xuất kho 5

III. Chứng từ thủ tục - phương pháp hạch toán nguyên vật liêu 7

1. Chứng từ sử dụng 7

2. Phương pháp hạch toán chi tiết nguyên vật liệu 7

a.- Phương pháp thẻ song song: 7

b.- Phương pháp sổ đối chiếu luân chuyển 8

c. Phương pháp sổ số dư 9

IV. Kế toán tổng hợp vật liệu 9

1. Phương pháp hạch toán 9

2. Sơ đồ hạch toán tổng hợp nguyên vật liệu theo phương pháp kê khai thường xuyên 11

PHẦN THỨ HAI 12

THỰC TRẠNG KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY ĐƯỜNG BỘ 230 12

I. TÌNH HÌNH VÀ ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA CÔNG TY 12

1- Quá trình hình thành và phát triển của công ty 12

2- Tổ chức bộ máy quản lý 12

3- Hệ thống tài khoản kế toán 15

4- Hình thức ghi sổ - Hệ thống sổ kế toán 16

II. THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY ĐƯỜNG BỘ 230 17

1- Chứng từ sử dụng nhập và xuất vật liệu tại công ty 17

2- Phương pháp hạch toán chi tiết vật liệu 17

III. KẾ TOÁN TỔNG HỢP VẬT TƯ TẠI CÔNG TY 230 29

1. Kế toán tổng hợp nhập vật liệu. 29

2. Hạch toán tổng hợp xuất vật tư 36

PHẨN THỨ BA 40

M ỘT SỐ NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN VẬT LIỆU Ở CÔNG TY ĐƯỜNG BỘ 230 40

1- Nhận xét chung về công tác kế toán vật liệu tại công ty 40

a. Ưu điểm: 40

b. Nhược điểm : 41

2 - Một số ý kiến nhằm hoàn thiện công tác kế toán vật liệu tại công ty 41

a. Phân loại vật tư 41

b. Lập sổ danh điểm vật tư 44

c. Trong điều kiện áp dụng hình thức chứng từ ghi sổ : 44

d. Lập biên bản kiểm nghiệm và tiến hành kiểm nghiệm vật tư trước khi nhập kho 45

KẾT LUẬN 46

 

 

docx58 trang | Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 1597 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Kế toán vật liệu ở công ty đường bộ 230, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
cái để lập cân đối kế toán, báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh Kế toán vật tư: Có nhiệm vụ theo dõi chi tiết tổng hợp tình hình nhập, xuất, tồn kho từng loại vật tư đồng thời cũng là kế toán tổng hợp hàng tháng, quí có nhiệm vụ lên báo cáo kế toán Thủ quĩ: Có nhiệm vụ thu - chi và bảo quản tiền mặt ở công ty Kế toán ngân hàng: " Kế toán vốn bằng tiền và thanh toán " có chức năng lập các phiếu thu - chi tiền mặt của công ty đồng thời cũng là kế toán theo dõi tình hình tăng, giảm, khấu hao TSCĐ tính toán phân bổ khấu hao hàng quí Kế toán tập hợp chi phí: Có nhiệm vụ tập hợp chi phí sản xuất phát sinh, tính giát thành cho từng hạng mục, công trình xây dựng, thanh toán công nợ với các đơn vị thi công, với khách hàng, với cá nhân theo dõi các khoản bảo hiểm, cuối tháng tổng hợp quyết toán với đơn vị cấp trên SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ PHÒNG KẾ TOÁN Kế toán vật tư Kế toán trưởng Kế toán tổng hợp Kế toán ngân hàng Kế toán tập hợp chi phí Thủ qũi CƠ CẤU BỘ MÁY QUẢN LÝ CÔNG TY ĐƯỜNG BỘ 230 Đội CT 4 Ban giám đốc Phòng KTKH Phòng TCLĐ - HC Phòng TCKT Phòng VTTB Phòng KTTT Đội CT 5 Đội cơ giới 1 Xưởng sửa chữa Đội CT 2 Đội CT 3 3- Hệ thống tài khoản kế toán Là một bộ phận cấu thành quan trọng trong toàn bộ hệ thống kế toán của doanh nghiệp. Công ty đường bộ 230 đã sử dụng hầu hết các tài khoản kế toán theo quyết định số 1141TC /CĐKT của BTC đối với các doanh nghiệp nhà nước từ loại 1 đến loại 9 và cả tài khoản ngoài bảng loại 0. Ngoài ra do đặc điểm của ngành xây dựng cơ bản Công ty còn sử dụng thêm TK 623 "chi phí sử dụng máy thi công " theo qui định của BTC đối với các công ty xây lắp, tài khoản 623 được mở chi tiết theo từng đối tượng và nội dung - TK 6231: Chi phí nhân công - TK 6232: Nguyên vật liệu - TK 6234: Khấu hao máy - TK 6238: Chi phí khác bằng tiền Một số tài khoản mà công ty không sử dụng đến vì những lý do sau đây: Loại 1: TK 1113, TK1123, vì vàng bạc, kim khí quí, đá quí luân chuyển chậm không thông dụng cho việc thanh toán - TK 1532, 156, 157 , không có nghiệp vụ liên quan - TK 121, công ty không phát sinh đầu tư tài chính nên không có cổ phiếu, trái phiếu Loại 2: TK 2116, 221 Loại 4: TK 451, 461, là công ty kinh doanh nên không có nguồn kinh phí sự nghiệp Loại 5: TK 5122, 521, 532, 531, vì công ty kinh doanh trong lĩnh vực XDCB nên không có hàng hoá bán ra, và cũng không có chiết khấu hay giảm giá hàng bán Loại 6: Công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên nên không sử dụng TK 611, 631 Loại 0: TK 008 Công ty là đơn vị sản xuất kinh doanh nên không được cấp hạn mức kinh phí 4- Hình thức ghi sổ - Hệ thống sổ kế toán Công ty đang áp dụng hình thức sổ kế toán chứng từ ghi sổ và kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên, tính thuế GTGT theo phương pháp khầu trừ, kỳ kế toán ở công ty thường là trình tự kế toán chứng từ ghi sổ tại công ty được thể hiện qua sơ đồ sau: Sổ quĩ Sổ đăng ký CTGS Chứng từ gốc Sổ ( thẻ ) hạch toán chi tiết Chứng từ ghi sổ Sổ cái Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối tài khoản Báo cáo kế toán Ghi chú: : Ghi hàng ngày : Quan hệ đối chiếu : Ghi cuối tháng II. THỰC TẾ CÔNG TÁC KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU TẠI CÔNG TY ĐƯỜNG BỘ 230 1- Chứng từ sử dụng nhập và xuất vật liệu tại công ty - Khi nhập kho vật liệu: Theo chế độ kế toán qui định: Tất cả các loại vật liệu từ khi mua về đến công ty phải tiến hành thủ tục nhập kho Thực tế ở công ty đường bộ 230 khi vật liệu về đến kho công ty sẽ được nhân viên phòng vật tư kiểm tra chất lượng, qui cách phẩm chất vật liệu. Sau đó cán bộ cung ứng vật tư sẽ căn cứ vào hoá đơn mua hàng và số lượng vật liệu thực nhập để lập phiếu nhập vật tư và được lập thành 3 bản có đầy đủ chữ ký của thủ kho, ngươì nhập, cán bộ cung ứng, người kiểm tra kỹ thuật một bản, lưu tại phòng vật tư, một bản thủ kho giữ để ghi vào thẻ kho, hàng ngày thủ kho tập hợp số lượng phiếu nhập cho từng loại vật liệu, giao cho kế toán vật liệu cùng với thẻ kho để kế toán kiểm tra, một bản cuối cùng giao cho kế toán thanh toán với người bán hàng cùng với hợp đồng cung ứng vật tư - Khi xuất kho vật liệu: Khi có yêu cầu về nhu cầu vật tư cho thi công từng công trình, kỹ thuật công trình mang phiếu xuất vật tư có chữ ký của thủ trưởng đơn vị đến kho, phiếu xuất do phòng vật tư thiết bị căn cứ vào kế hoạch vật tư. Phiếu xuất lập thành 3 bản, 1 bản phòng vật tư thiết bị giữ, 1 bản thủ kho giữ sử dụng để vào thẻ khovà chuyển cho kế toán vật liệu, 1 bản giao cho người nhận vật tư chuyển về đơn vị sử dụng 2- Phương pháp hạch toán chi tiết vật liệu Hạch toán chi tiết vật liệu là công việc hạch toán kết hợp giữa kho và phòng kế toán nhằm theo dõi chặt chẽ tình hình nhập, xuất, tồn kho từng thứ, từng loại vật liệu cả về số lượng, chủng loại, chất lượng, giá trị. Để có thể tố chức thực hiện được toàn bộ công tác kế toán vật liệu nói chung và kế toán chi tiết vật liệu nói riêng thì trước hết phải bằng phương pháp chứng từ kế toán. Những chứng từ này là cơ sở pháp lý để ghi sổ kế toán, thực tế tại công ty, chứng từ kế toán được sử dụng trong phần hành kế toán vật liệu, bao gồm: - Phiếu nhập kho ( mẫu 01 - VT ) - Phiếu xuất kho (mẫu 02 - VT) - Biên bản kiểm kê vật tư, sản phẩm hàng hoá (mẫu 08- VT ) - Hoá đơn giá trị gia tăng (mẫu 01- GTGT - LL ) Kế toán chi tiết vật liệu ở công ty áp dụng phương pháp thẻ song song. Sử dụng phương pháp này hạn chế chức năng kiểm tra kịp thời của kế toán vì kiểm tra đối chiếu chủ yếu tiến hành vào cuối tháng. - Ở kho: Hàng tháng căn cứ vào phiếu nhập, xuất kho sau khi đã đối chiếu với số lượng hàng thực nhập, thực xuất thủ kho tiến hành ghi vào thẻ kho của từng thứ vật liệu. Định kỳ thủ kho gửi các chứng từ nhập, xuất cho kế toán vật liệu tại phòng kế toán. Thẻ kho được kế toán vật liệu giao cho thủ kho lập hàng ngày, sau đó kiểm tra lại và kế toán trưởng ký, thẻ kho được mở cho từng thứ vật liệu mỗi thứ có một hoặc một số tờ căn cứ vào khối lượng ghi chép các nghiệp vụ kinh tế pháp sinh. - Tại phòng kế toán: Hàng ngày khi nhận được chứng từ của thủ kho giao,kế toán vật liệu kiểm tra lại và sắp xếp từng loại chứng từ, phiếu xuất riêng, phiếu nhập riêng theo từng loại vật liệu đã được phân loại. Kế toán theo rõi từng loại vật liệu căn cứ vào chứng từ nhập, xuất để lập sổ chi tiết nhập, xuất vật liệu, ghi theo trình tự thời gian. Kế toán chi tiết vật liệu được thực hiện trên bảng tổng hợp nhập, xuất vật liệu và sổ chi tiết vật liệu. Sổ tổng hợp nhập xuất vật tư phản ánh giá trị vật liệu nhập kho theo giá thực tế, sổ mở cho cả năm, mỗi nhóm được theo dõi trên một trang nhất định. Cuối tháng kế toán vật liệu cộng sổ chi tiết và đối chiếu với thẻ kho, nếu khớp kế toán sẽ ký xác nhận vào thẻ kho. PHIẾU NHẬP VẬT TƯ SỐ: 20 Ngày 10/03/2005 Nhập của: Công ty nhựa Hải Phòng Nhập tại kho: Công ty Nợ TK 152 Có TK 331 Tên nhãn hiệu quy cách vật tư ĐVT Mã VT Số lượng Thành tiền Theo CT nhập Thực nhập Đơn giá Nhập nhựa đường ESSO 60/70 Phuy Tấn 15 15 9.600.000 144.000.000 Cộng thành tiền ( bằng chữ): Một trăm bốn bốn triệu đồng Người nhập Thủ kho Ngày 10 tháng 3 năm 2005 Phòng vật tư Thủ trưởng ---------------------------------------------------------------------------------------- PHIẾU NHẬP VẬT TƯ SỐ : 60 Ngày 15/03/2005 Nhập của: Xí nghiệp đá 27/7 Nhập tại kho: Công ty Nợ TK 152 Có TK 331 Tên nhãn hiệu quy cách vật tư ĐVT Mã VT Số lượng Thành tiền Theo chứng từ nhập Thực nhập Đơn giá Đá 1x2 m3 600 600 111.000 66.600.000 Cộng thành tiền (bằng chữ): Sáu sáu triệu sáu trăm nghìn đồng Người nhập Thủ kho Ngày 15 tháng 3 năm 2005 Phòng vật tư Thủ trưởng HOÁ ĐƠN (GTGT) ( Liên 2 giao khách hàng) Ngày 10/3/2005 Mẫu số: 01 GTKT - 3LL CN/99 - B NQ: 035901 Đơn vị bán hàng: Công ty nhựa Hải Phòng Địa chỉ: Hải Phòng Điện thoại: MST: 0100575234-1 Họ tên người mua hàng: Hoàng Cao Long Đơn vị: Công ty đường bộ 230. Địa chỉ: Dương Xá- Gia Lâm - Hà Nội Hình thức thanh toán: chuyển khoản MST: 01001091841 STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 = 1x2 1 Nhựa đường ESSO 60/70 Phuy Tấn 15 9.600.000 144.000.000 Cộng tiền hàng 144.000.000 Thuế suất GTGT 10% tiền thuế GTGT 14.400.000 Tổng cộng tiền thanh toán Số tiền viết bằng chữ: Một trăm năm tám triệu, bốn trăm nghìn đồng. 158.400.000 Người mua hàng Kế toán trưởng Ngày 10 tháng 3 năm 2005 Thủ trưởng đơn vị HOÁ ĐƠN (GTGT) ( Liên 2 giao khách hàng) Ngày 14/3/2005 Mẫu số: 01 GTKT - 3LL CN/99 - B NQ: 035901 Đơn vị bán hàng: Công ty đá phủ lý Địa chỉ: Đồng Giao - Thanh Hoá Số TK: 710A-00013-NHCT Điện thoại: MST: 0700100539 Họ tên người mua hàng: Ngô Quang Vinh Đơn vị: Công ty đường bộ 230. Địa chỉ: Dương Xá- Gia Lâm - Hà Nội Hình thức thanh toán: Tiền mặt MST: 01001091841 STT Tên hàng hoá, dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3 = 1x2 1 Đá 1x2 m3 700 110.000 77.000.000 2 Cước vận chuyển 700.000 Cộng tiển hàng 77.700.000 Thuế suất GTGT 10% tiền thuế GTGT 7.770.000 Tổng cộng tiền thanh toán Số tiền viết bằng chữ: Tám mươi lăm triệu, bốn trăm bảy mươi nghìn đồng 85.470.000 Người mua hàng Kế toán trưởng Ngày 14 tháng 3 năm 2005 Thủ trưởng đơn vị ------------------------------------------------------------------------------------------- Mẫu số: 02 VT PHIẾU XUẤT VẬT TƯ SỐ: 90 Ngày 20/3/2005: Bộ phận sử dụng: Đội công trình 2 Lý do xuất kho: Thi công đường dâu song liễu Xuất tại kho: Công ty Nợ TK 621 Có TK 152 STT Tên nhãn hiệu quy cách vật tư ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất 1 Đá 1x2 m3 150 150 111.000 16.650.000 2 Đá 3x4 m3 100 100 100.000 10.000.000 Cộng 26.650.000 Cộng thành tiền: ( Bằng chữ): Hai sáu triệu, sáu trăm năm mươi nghìn đồng. Phụ trách bộ phận sử dụng Phòng VT Ngày 20 tháng 3 năm 2005 Người nhận Thủ kho THẺ KHO Tên vật tư sản phẩm: Đá 1x2 Kho: Công ty Tên nhãn hiệu vật tư quy cách sản phẩm ĐVT Mã VT Dự trữ tối đa Dự trữ tối thiểu Đá 1x2 m3 STT Chứng từ Trích yếu Ngày xuất nhập Số lượng Ký xác nhận Nhập Xuất Tồn Số Ngày Tồn đầu kỳ - 300 11 2/3 Đội công trình 2 100 200 22 4/3 XN cơ giới 1 40 160 50 14/3 Nhập của XN đá phủ lý 700 860 60 15/3 Nhập của XN đá 27/7 600 1460 80 17/3 Xuất để sản xuất BT nhựa 300 1160 90 20/3 Đội công trình 2 thi công 150 Dâu song liễu Cộng 1300 590 1010 THẺ KHO Tên vật tư sản phẩm: Nhựa đường ESSO Kho: Công ty Tên nhãn hiệu vật tư quy cách sản phẩm ĐVT Mã VT Dự trữ tối đa Dự trữ tối thiểu Nhựa đường ESSO Tấn STT Chứng từ Trích yếu Ngày xuất nhập Số lượng Ký xác nhận Nhập Xuất Tồn Số Ngày Tồn đầu kỳ - 10 1 1 01/3 Đội công trình 2 3 7 2 3 3/3 Đội công trình 2 2 5 3 6 7/3 Đội công trình 2 2 3 4 20 10/3 Công ty nhựa Hải Phòng 15 18 5 25 18/3 Đội công trình 3 4 14 6 45 29/3 Sản xuất thảm 3 11 Cộng 15 14 11 SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU Tên tài khoản: 152 Tên kho: Tên, quy cách vật liệu: đá 1x2, đơn vị tính m3 Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Đơn giá Nhập Xuất Tồn Ghi chú Số Ngày lượng tiền lượng tiền lượng tiền 1 2 3 4 5 6 7 8 9(5*8) 10 11 12 Số dư đầu kỳ 300 33.300.000 11 2/3/2005 Đội công trình 2 thi công đường Nội Bài 621 111,000 100 11,100,000 200 22,200,000 Khu công nghiệp Tiên Sơn 22 4/3/2006 XN cơ giới 1 làm đường 20 621 111,000 40 4,440,000 160 17,760,000 50 14/3/2005 Nhập của XN đá Phủ lý 331 111,000 700 77,700,000 860 95,460,000 60 15/3/2005 Nhập của XN đá 27/7 331 111,000 600 66,600,000 1,460 162,060,000 80 17/3/2005 Sản xuất BTN rải cầu Thăng Long 154 111,000 300 33,300,000 1,160 128,760,000 90 20/3/2005 Đội công trình 2 thi công đường Nội Bài 150 16,650,000 1,010 112,110,000 Khu công nghiệp Tiên Sơn - Cộng 1,300 144,300,000 590 65,490,000 1,010 112,110,000 Người ghi sổ Kế toán Ngày 30 tháng 3 năm 2005 Kế toán trưởng SỔ CHI TIẾT VẬT LIỆU NĂM 2005 Tên tài khoản 152 Tên kho Tên quy cách vật liệu: nhựa ESSO Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Đơn giá Nhập Xuất Tồn Ghi chú Số Ngày lượng tiền lượng tiền lượng tiền 1 2 3 4 5 6 7 8 9(5*8) 10 11 12 Tồn đầu kỳ 10 100,000,000 11 2/3/2005 Đội công trình 2 thi công đường Nội Bài 621 10,000,000 03 30,000,000 7 70,000,000 Khu công nghiệp Tiên Sơn 0 22 4/3/2006 Khu công nghiệp Tiên Sơn 621 10,000,000 02 20,000,000 5 50,000,000 50 14/3/2005 nt 331 10,000,000 15 144,000,000 02 20,000,000 3 30,000,000 60 15/3/2005 Công ty Nhựa Hải Phòng 331 9,600,000 0 18 174,000,000 80 17/3/2005 Dôị công trình 3 thi công QL3 154 10,000,000 04 40,000,000 14 134,000,000 90 20/3/2005 Sản xuất thảm nhựa rải mặt cầu Thăng Long 10,000,000 03 30,000,000 11 104,000,000 Cộng 15 144,000,000 14 140,000,000 11 104,000,000 Người ghi sổ Kế toán Ngày 30 tháng 3 năm 2005 Kế toán trưởng TRÍCH SỔ TỔNG HỢP NHẬP, XUẤT VẬT TƯ Tháng 3/2005 TK 152 tên quy cách vật tư ĐVT TK đối ứng Tổng nhập Tổng xuất TK đối ứng Tồn kho SL Tiền SL Tiền SL Thành tiền A B C 1 2 3 4 5 6 7 Dầu Diezen Kg 331 50,226 150,800,000 19,000 57,000,000 627 31,266 93,800,000 Cát vàng m3 331 900 54,000,000 833 30,000,000 138-621 67 4,000,000 Bột đá tấn 331 100 50,000,000 100 50,000,000 621 0 0 Đất các loại m3 331 2,370 23,700,000 2,000 20,000,000 370 3,700,000 Đá 3x4 331 4,760 475,950,000 4,350 435,000,000 621 409.5 40,950,000 Nhựa ESSO tấn 331 15 144,000,000 14,583 140,000,000 621-138 0.417 4,000,000 Xăng tấn 331 10 46,000,000 10 46,000,000 627 0 0 Săm lốp ôtô 331 30,000,000 17,000,000 642 13,000,000 Dầu NH90 tấn 141 15,575 46,726,000 0 46,726,000 Đá 1x2 m3 331 1,300 144,300,000 590 65,490,000 621 710 78,810,000 Nhựa lỏng tấn 331 27.645 276,451,000 17 170,000,000 621 10.645 106,451,000 Cát san nền m3 331 5,000 200,000,000 5,000 200,000,000 621 0 0 Vỏ ruột yếm xe 141 35,400,000 0 0 35,400,000 Dầu K133 tấn 331 5 25,000,000 2.08 10,400,000 642-627 2.92 14,600,000 Xi măng tấn 331 1.25 10,000,000 0 0 10,000,000 Nhựa cattex tấn 331 18.2 182,000,000 18.2 182,000,000 621 0 0 1,894,327,000 1,457,890,000 436,437,000 III. KẾ TOÁN TỔNG HỢP VẬT TƯ TẠI CÔNG TY 230 1. Kế toán tổng hợp nhập vật liệu. Kế toán tổng hợp vật liệu là việc sử dụng các tài khoản kế toán để phản ánh kiểm tra và giám sát các đối tượng có nội dụng ở dạng tổng quát, kế toán tổng hợp nhấp vật liệu sử dụng một số tài khoản chủ yếu sau: TK 152, 331, 112, 111, 141, 331. Vật liệu ở công ty sử dụng chủ yếu nhập từ mua ngoài vật liệu cung ứng nhiều nguồn khác nhau, tất cả đều mua trên thị trường tự do. Nếu vật liệu được cung cấp là nguồn ổn định, khi công ty có nhu cầu về vật liệu bên cung ứng sẽ gửi đến một phiếu báo giá về loại vật liệu đó. Kế toán thanh toán sẽ cắt séc đúng số tiền với khối lượng vật liệu cần mua. Cán bộ cung ứng vật tư sẽ mang séc đi và chuyển vật liệu về công ty. Tại công ty kế toán tổng hợ nhập vật liệu được thực hiện trên chứng từ ghi sổ ( biểu 9). Do nhiều nghiệp vụ kinh tế phát sinh để giảm bớt việc ghi chép nhiều, kế toán dùng bảng chứng từ ( nhập vật tư) căn cứ lập bảng kế này là hoá đơn GTGT. Căn cứ vào bảng kế chứng từ nhập vật tư từ 15 ngày kế toán vào chứng từ ghi sổ 1 lần. BẢNG KÊ CHI TIẾT NHẬP VẬT LIỆU Tháng 3 năm 2004 Ghi Nợ TK 152 Chứng từ Tên vật liệu Ghi có các TK Tổng cộng Ngày Sổ CT TK 141 TK 331 1/3 PN1 Nhập dầu Diezen công ty Hoàng Long 96000000 96000000 2/3 PN3 Nhập cát vàng 54000000 54000000 3/3 PN5 Nhập bột đá 50000000 50000000 5/3 PN8 Nhập đá các loại 23700000 23700000 7/3 PN10 Nhập đá 3x4 58500000 58500000 8/3 PN15 Nhập đá 3x4 102450000 102450000 10/3 PN20 Nhập nhựa đường ESSO 144000000 144000000 11/3 PN21 Nhập xăng của XN Hải Dương 46000000 46000000 12/3 PN32 Nhập xăm lốp ô tô 30000000 30000000 13/3 PN37 Nhập đá 3x4 165000000 165000000 14/3 PN45 Nhập dầu của XN Hải Dương 46726000 46726000 14/3 PN50 Nhập đá 1x2 của Phủ lý 77700000 77700000 15/3 PN51 Nhập nhựa đường lỏng 156451000 156451000 15/3 PN60 Nhập đá 1x2 của XN 27/7 66600000 66600000 16/3 PN52 Nhập dầu Diezen công ty Hoàng Long 54800000 54800000 17/3 PN53 Nhập cát san nền 200000000 200000000 18/3 PN54 Nhập vỏ ruột yếm xe chuyên dùng 35400000 35400000 22/3 PN58 Nhập dầu K133 25000000 25000000 24/3 PN62 Nhập đá 3x4 40000000 40000000 25/3 PN64 Nhập đá3x4 110000000 110000000 28/3 PN65 Nhập nhựa đường lỏng 120000000 120000000 29/3 PN65 Nhập xi măng TCQL 38 10000000 10000000 30/3 PN68 Nhập nhựa đường caltex 182000000 182000000 Cộng 82126000 1812201000 1894327000 CHỨNG TỪ GHI SỔ Số : 75 Ngày 15 tháng 3 năm 2005 ( Kèm theo 14 chứng từ gốc) Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Nợ Có Nợ Có Nhập vật tư tháng 3/2005 152 1,117,127,000 133 111,712,700 141 46,726,000 331 1,070,401,000 331 111,712,700 Cộng 1,228,839,700 1,228,839,700 Kế toán trưởng Người lập --------------------------------------------------------------------------------------- CHỨNG TỪ GHI SỔ Số: 85 Ngày 30 tháng 3 năm 2005 (Kèm theo 9 chứng từ gốc) Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Nợ Có Nợ Có Nhập vật tư tháng 3/2005 152 777,200,000 133 77,720,000 141 35,400,000 331 741,800,000 331 77,720,000 Cộng 854,920,000 854,920,000 Kế toán trưởng Người lập Chứng từ ghi sổ sẽ được làm căn cứ để ghi vào sổ cái TK 152 (biểu 7) TK133, TK 331 Sổ cái Năm 2005 TK 152 Ngày tháng ghi sổ CT ghi sổ Trích yếu Số hiệu TK đối ứng Số tiền Só hiệu Ngày tháng Nợ Có 16/3 75 15/3/2005 Nhập vật tư các loại 141 46,726,000 331 1,070,401,000 1/4 85 30/3/2005 Nhập vật tư các loại 141 35,400,000 331 741,800,000 2/4 90 30/3/2005 Xuất vật tư cho vay 138 30,000,000 Và chi công các công trình 627 76,000,000 621 295,540,000 642 2,400,000 17/4 118 30/3/2005 Xuất vật tư thi công các công trình 138 20,000,000 627 37,000,000 621 981,950,000 642 15,000,000 Cộng 1,894,327,000 1,457,890,000 Dư cuối tháng 436,437,000 Sổ cái Năm 2005 TK 133 Ngày tháng ghi sổ CT ghi sổ Trích yếu Số hiệu TK đối ứng Số tiền Số hiệu Ngày tháng Nợ Có 16/11 75 15/3/2005 Nhập vật tư các loại 331 111.712.700 1/12 85 30/3/2005 Nhập vật tư các loại 331 77.720.000 Số dư cuối tháng 189.432.700 Sổ cái Năm 2005 TK 331 - Phải trả cho người bán Ngày tháng ghi sổ CT ghi sổ Trích yếu Số hiệu TK đối ứng Số tiền Nợ Có Nợ Có Số dư đầu kỳ 50.000.000 16/3 75 15/3/2005 Nguyên vật liệu 152 1.070.401.000 133 111.712.700 17/3 79 17/3/2005 Tiền gửi ngân hàng 700.000.000 1/4 85 30/3/2005 Nguyên vật liệu 152 741.800.000 133 77.720.000 30/3 79 28/3/2005 Tiền mặt VNĐ 111 500.000.000 1/4 82 30/3/2005 Vay tiền gửi ngân hàng 311 250.000.000 Cộng 1.450.000.000 2.051.633.700 Số dư cuối tháng 601.633.700 Cuối tháng trên cơ sở cộng số phát sinh, số dư của từng tài khoàn kế toán tổng hợplấy số liệu ( bảng cân đối tài khoản, bảng phát sinh) bảng nầy phản ánh số dư đầu kỳ, phát sinh nợ, phát sinh có và số dư cuối kỳ của từng tài khoản . Cùng với việc phản ánh theo dõi giá trị của vật liệu thu mua nhập kho trong kỳ kế toán còn phải theo dõi chặt chẽ tình hình thanh toán với người bán, từng người cung cấp tới từng hợp đồng, từng chưáng từ thanh toán, kế toán sử dụng sổ chi tiết thanh toán với người bán . + Sổ chi tiết theo dõi hạch toán với người bán được mở cả năm để theo dõi tình hình thanh toán với từng người bán. Đối với người bấn có mối quan hệ thường xuyên được theo dõi trên vài trang sổ ( hoặc một sổ riêng) hàng ngày khi nhận các chứng từ nhập vật liệu từ phòng vật tư chuyển sang kế toán tiến hành ghi vào sổ theo dõi với người bán . + Công ty đường bộ 230 chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế. Cuối kỳ kế toán xác định số thuế GTGT được khấu trừ, số thuế GTGT phải nộp trong kỳ Số thuế GTGT được khấu trừ trong kỳ ghi Nợ TK 3331 Thuế GTGT phải nộp Có TK 133 Thuế GTGT được khầu trừ Để xác định được số thuế GTGT cuối kỳ phải nộp hàng tháng kế toán phải lập tờ khai thuế GTGT. Lập bảng kê hoá đơn chưáng từ hàng hoá, dịch vụ mua vào, bán ra Trích sổ chi tiết theo dõi thanh toán với người bán TK 331 XN Đá Phủ Lý Ngày Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số phát sinh Số dư Số hiệu Ngày Nợ Có Nợ Có Dư năm 2004 chuyển sang UNC27 11/1 Chuyển sang nợ 311 150,000,000 PN12 003018 31/1 Đá 0,5x1,5 152 20,000,000 PN12 003018 31/1 Đá 0,5x1,5 133 2,000,000 PN17 003003 3/2 Đá 1x2 152 10,000,000 PN17 003003 3/2 Đá 1x2 133 1,000,000 PN29 003039 15/2 Đá 0,5x1,5 152 100,000,000 PN29 003039 15/2 Đá 0,5x1,5 133 10,000,000 UNC29 20/2 Chuyển trả nợ 311 200,000,000 PN10 003049 7/3 Đá 3x4 152 58,500,000 PN10 003049 7/3 Đá 3x4 133 58,500,000 PN15 003051 8/3 Đá 3x4 152 102,450,000 PN15 003051 8/3 Đá 3x4 133 102,450,000 PN50 035901 14/3 Đá 1x2 152 77,700,000 PN50 035901 14/3 Đá 1x2 133 7,770,000 2. Hạch toán tổng hợp xuất vật tư Hàng tháng, căn cứ vào phíếu xuất kho, kế toán vật tư lập bảng kê chứng từ vật liệu, kế toán phân bổ giá trị vật tư sử dụng cho từng công trình. Giá trị vật liệu xuất dùng được tính bằng giá trị thực tế, tuỳ theo mục đích sử dụng, kế toán phản ánh giá trị thực tế của vật liệu vào bên có TK 152. Đối ứng bên nợ TK 621 - Xuất cho quản lý doanh nghiệp: ghi Nợ TK 642 - Xuất cho sản xuất chung: ghi Nợ 627 - Căn cứ lập bảng phân bổ giá trị vật tửư dụng thi công các công trình + Vì đặc thù của ngành XDCB mang tính chất công trường nên quá trình tiếp nhận vật tư đại đa số là hình thức xuất thẳng, không qua kho (trừ 1 số loại vật liệu khan hiếm mang tính đặc thù thì công ty phải có kế hoạch dự trữ ) Do vậy nên hình thức phân bổ vật liệu xuất dùng chủ yếu theo phương pháp phân bổ trực tiếp Căn cứ vào các phiếu xuất kho vật liệu đã được phân loại cho từng đối tượng sử dụng, kế toán tiến hành phân loại theo từng loại vật liệu rồi lập ra bảng phân bổ vật liệu cho từng công trình GIÁ TRỊ VẬT TƯ SỬ DỤNG THI CÔNG CÁC CÔNG TRÌNH Tên công trình và hạng mục công trình ghi Có TK 152 - ghi Nợ các TK 621 627 Quốc lộ 7 - Nghệ An 222.750.000 Sửa đường quốc lộ 20 4.440.000 Quốc lộ 1 30.000.000 Quốc lộ 5 160.000.000 76.000.000 Đường cổ loa Đông Anh 170.000.000 4.000.000 Quốc lộ 6 432.000.000 10.000.000 Quốc lộ 39 20.000.000 Quốc lộ 39 95.000.000 3.000.000 Đường Thăng Long - Nội Bài 163.300.000 Cộng 1.277.490.000 113.000.000 BẢNG KÊ XUẤT VẬT TƯ THÁNG 3 NĂM 2005 Ghi Có TK 152 Số chứng từ Diến giải Tài khoản đối ứng Cộng Ngày Số CT 138 627 621 642 1/3 1 Xuất nhựa ESSO thi công đường Song Liễu 30,000,000 30,000,000 2/3 11 Xuất đá 1x2 thi công Dâu Song liễu 11,100,000 11,100,000 3/3 13 Xuất nhựa ESSO thi công đường dâu Song Liễu 20,000,000 20,000,000 4/3 22 Xuất đá 1x2 thi công đường 20 (sửa chữa) 4,440,000 4,440,000 7/3 16 Xuất nhựa ESSO thi công đường dâu Song Liễu 20,000,000 20,000,000 7/3 17 Xuất đá 3x4 thi công QL1 30,000,000 30,000,000 10/3 26 Xuất đá 3x4 làm đường Cổ Loa 20,000,000 20,000,000 10/3 27 Xuất lốp xe con 2,000,000 2,000,000 10/3 28 Xuất dầu hộp số sửa xe 4915 (văn phòng) 30,000,000 400,000 30,400,000 11/3 33 Xuất dầu diezen sản xuất BTN thi công QL5 30,000,000 30,000,000 11/3 35 Xuất nhựa ESSO cho công ty 136 vay 0 12/3 36 Xuất bột đá SY bê tông nhựa thi công QL5 20,000,000 20,000,000 13/3 39 Xuất nhựa ESSO sản xuất BTN thi công QL5 40,000,000 40,000,000 14/3 40 Xuất đá 3x4 sản xuất BTN thi công QL5 30,000,000 30,000,000 14/3 41 Xuất bột đá TC QL5 30,000,000 30,000,000 14/3 42 Xuất cát vàng sản xuất bê tông QL5 20,000,000 20,000,000 15/3 43 Xuất đất đắp lề QL5 20,000,000 20,000,000 15/3 44 Xuất xăng xe máy thi công QL5 46,000,000 46,000,000 Cộng 30,000,000 76,000,000 295,540,000 2,400,000 403,940,000 BẢNG KÊ XUẤT VẬT TƯ THÁNG 3 NĂM 2005 Ghi có TK 152 Sổ chứng từ Diến giải Tài khoản đối ứng Cộng Ngày Số CT 138 627 621 642 16/3 52 Xuất dầu Diezen cho XN cơ giới thi công 3,000,000 3,000,000 Xuất đá 3x4 thi công QL3 0 17/3 53 Xuất nhựa lỏng thi công QL3 40,000,000 40,000,000 17/3 54 Xuất cát vàng thi công QL3 40,000,000 40,000,000 17/3 65 Xuất nhựa lỏng thi công cầu Thăng Long 15,000,000 15,000,000 17/3 68 Xuất đá 1x2 sản xuất BTN thi công cầu Thăng Long 130,000,000 130,000,000 17/3 80 Xuất đá 1x2 thi công CT2 thi công đường Khu công nghiệp Tiên Sơn 33,300,000 33,300,000 20/3 90 Xuất đá 3x4 thi công đường Cổ Loa 16,650,000 16,650,000 21/3 92 Xuất đá 3x4 thi công đường dâu Song Liễu 140,000,000 140,000,000 22/3 93 Xuất cát vàng thi công đường Cổ Loa 4,000,000 4,000,000 25/3 96 Xuất lốp ôtô 12 chỗ 125,000,000 125,000,000 26/3 101 Xuất cát vàng cty 246 vay 10,000,000 10,000,000 26/3 102 Xuấ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxKế toán vật liệu ở công ty đường bộ 230.docx
Tài liệu liên quan