Chuyên đề Kế toán vốn bằng tiền và nợ phải thu tại công ty TNHH tư vấn đầu tư và xây dựng Đồng Tâm

MỤC LỤC

Trang

PHẦN MỞ ĐẦU

1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI . . . 1

2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU . . . 2

2.1. Mục tiêu chung . . . . 2

2.2. Mục tiêu cụ thể . . . . 2

3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU . . . 2

3.1. Phương pháp thu th ập số liệu . . . 2

3.2. Phương pháp phân tích . . . 2

4. PHẠM VI NGHIÊN CỨU . . . 3

4.1. Phạm vi về không gian. 3

4.2. Phạm vi về thời gian . . . 3

4.3. Phạm vi về nội dung . . . 3

PHẦN NỘI DUNG

CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN.4

1.1. KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN . . . 4

1.1.1. Khái niệm . . . . 4

1.1.2. Quy định Kế toán vốn bằng tiền . . . 4

1.1.3. Nhiệm vụ của kế toán . . . 4

1.1.4. Sơ đồ hạch toán. . . . 6

1.2. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU . . . 7

1.2.1. Khái niệm . . . . 7

1.2.2. Chứng từ kế toán. . . . 7

1.2.3. Nguyên tắc hạch toán . . . 7

1.2.4. Nhiệm vụ Kế toán các khoản phải thu . . . 7

1.2.5. Sơ đồ hạch toán. . . . 8

CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ CÔNG TY TNHH TV ĐT &

XD ĐỒNG TÂM .9

2.1. MỘT SỐ THÔNG TIN VỀ CÔNG TY . . . 9

2.2. PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY . . 10

2.3. KHÓ KHĂN VÀ THUẬN LỢI . 10

2.3.1. Khó khăn . . . . 10

2.3.2. Thuậnlợi. 10

2.4. CHỨC NĂNG VÀ NGÀNH NGHỀ ĐĂNG KÝ KINH DOANH . 11

2.5. CHẾ ĐỘ HẠCH TOÁN VẬN DỤNG TẠI CÔNG TY . . 11

CHƯƠNG 3: KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ NỢ PHẢI THU TẠI

CÔNG TYTNHH TV ĐT & XD ĐỒNG TÂM . 12

3.1. KẾ TOÁN TIỀN MẶT TẠI QUỸ . . . 12

3.1.1. Chứng từ và thủ tục hạch toán . 12

3.1.2. Một số nghiệp vụ thực tế phát sinh tại Công ty . . 12

3.1.2.1. Phiếu thu . . . . 12

3.1.2.2. Phiếu chi . . . . 14

3.2 . KẾ TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG . . . 16

3.2.1. Chứng từ và thủ tục hạch toán . 16

3.2.2. Một số nghiệp vụ thực tế phát sinh tại Công ty . . 17

3.2.2.1. Trư ờng hợp tăng tiền gửiNgân hàng . . 17

3.2.2.2. Trư ờng hợp giảm tiền gửiNgân hàng . 19

3.3. KẾ TOÁN TẠM ỨNG. 21

3.3.1. Chứng từ và thủ tục hạch toán . 21

3.3.2. Một số nghiệp vụ thực tế phát sinh tại Công ty . . 21

3.3.2.1. Trư ờng hợptạm ứng . . . 21

3.3.2.2. Trường hợp thu tạm ứng . . . 23

3.4.KẾ TOÁN PHẢI THU KHÁCH HÀNG . 26

3.4.1. Ch ứng từ và thủ tục . . . 26

3.4.2. Một số nghiệp vụ thực tế phát sinh tại Công ty . . 26

3.5. THỰC TRẠNG VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH V ỐN BẰNG TIỀN VÀ NỢ PHẢI

THU CỦA CÔNG TY . . . . 31

CHƯƠNG 4: GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN

BẰNG TIỀN VÀ NỢ PHẢI THU TẠI CÔNG TY TNHH TV ĐT & XD

ĐỒNG TÂM . 33

4.1. MỘT SỐ THUẬN LỢI VÀ KHÓ KHĂN CỦA CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN

BẰNG TIỀN VÀ NỢ PHẢI THU TẠI CÔNG TY TNHH TV ĐT & XD ĐỒNG TÂM . 33

4.1.1. Thuận lợi . . . . 33

4.1.2. Khó khăn . . . . 33

4.2. MỘT SỐ GIẢI PHÁP ĐỂ HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN VỐN BẰNG

TIỀN VÀ NỢPHẢI THU TẠI CÔNG TY TNHHTV ĐT & XD ĐỒNG TÂM . 34

CHƯƠNG 5: KẾT LUẬNVÀ KIẾN NGHỊ. 35

5.1. KẾT LUẬN . . . . 35

5.2. KIẾN NGHỊ . . . . 35

pdf44 trang | Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 4297 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Kế toán vốn bằng tiền và nợ phải thu tại công ty TNHH tư vấn đầu tư và xây dựng Đồng Tâm, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ơ đồ hạch toán tổng quát các khoản vốn bằng tiền Chuyên đề : Kế Toán Vốn Bằng Tiền và Nợ Phải Thu tại Cty TNHH TV ĐT & XD ĐỒNG TÂM GVHD: Lê Phước Hương SVTH: Lê Thị Tố Trang - 7 - TK152,153 TK 141 TK 111,112 Tạm ứng bằng vật liệu, Kết chuyển vào TK liên quan dụng cụ khi quyết toán chi tạm ứng phê duyệt TK 111,112 Số chi thêm (số Nhập lại quỹ chi được duyệt TK 111,112 > số đã nhận tạm ứng Tạm ứng bằng tiền TK 334 Số chi Khấu trừ không hết vào lương Sơ đồ kế toán tạm ứng 1.2. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN PHẢI THU 1.2.1. Khái niệm Khoản phải thu khách hàng là khoản Doanh nghiệp phải thu do khách hàng mua sản phẩm hàng hoá dịch vụ nhưng chưa thanh toán. 1.2.2. Chứng từ Kế toán - Phiếu thu, phiếu chi. - Hoá đơn GTGT. - Giấy báo Có của Ngân hàng. - Biên bản cấn trừ công nợ. - Sổ chi tiết theo dõi cho từng khách hàng. 1.2.3. Nguyên tắc hạch toán Kế toán các khoản phải thu khách hàng không được phản ánh các nghiệp vụ bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ thu tiền ngay (Sec, giấy báo Có, tiền mặt). 1.2.4. Nhiệm vụ kế toán các khoản phải thu Kế toán phản ánh các khoản nợ phải thu theo giá trị thuần (nếu chắc chắn thu được có cơ sở chứng từ). Chuyên đề : Kế Toán Vốn Bằng Tiền và Nợ Phải Thu tại Cty TNHH TV ĐT & XD ĐỒNG TÂM GVHD: Lê Phước Hương SVTH: Lê Thị Tố Trang - 8 - 1.2.5. Sơ đồ hạch toán TK131 – Phải thu của khách hàng TK511,515 TK635 Doanh thu Tổng giá Chiết khấu thanh toán chưa thu tiền phải thanh toán TK521,531,532 TK33311 Chiết khấu thương mại, giảm Thuế GTGT giá, hàng bán bị trả lại (nếu có) TK33311 Thuế GTGT TK711 (nếu có) Thu nhập do Tổng số tiền thanh lý khách hàng phải nhượng bán thanh toán TK111,112,113 Khách hàng ứng trước hoặc thanh toán tiền TK111,112 Các khoản chi hộ khách hàng TK331 Bù trừ nợ TK139,642 Nợ khó đòi xử lý xoá sổ TK413 TK004 Chênh lệch tỷ giá tăng khi đánh giá các khoản phải thu của khách hàng Đồng thời ghi bằng ngoại tệ cuối kỳ Chênh lệch tỷ giá giảm khi đánh giá các khoản phải thu của khách hàng bằng ngoại tệ cuối kỳ Sô ñoà keá toaùn phaûi thu cuûa khaùch haøng Chuyên đề : Kế Toán Vốn Bằng Tiền và Nợ Phải Thu tại Cty TNHH TV ĐT & XD ĐỒNG TÂM GVHD: Lê Phước Hương SVTH: Lê Thị Tố Trang - 9 - CHƯƠNG 2 GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ CÔNG TY TNHH TƯ VẤN ĐẦU TƯ VÀ XÂY DỰNG ĐỒNG TÂM 2.1. MỘT SỐ THÔNG TIN VỀ CÔNG TY - Công ty TNHH Tư Vấn Đầu Tư và Xây Dựng ĐỒNG TÂM được thành lập và đi vào hoạt động ngày 22 tháng 08 năm 2002. - Tên giao dịch: Công Ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Tư Vấn Đầu Tư và Xây Dựng ĐỒNG TÂM. - Tên viết tắt: CTY TNHH TV ĐT & XD ĐỒNG TÂM. - Trụ sở của Công ty đặt tại: Số 3. B1 – QL30 – Khu 500 căn – Phường Mỹ Phú – TP. Cao Lãnh – Tỉnh Đồng Tháp. - Điện thoại: 0673.853902 - Fax : 0673.853902 - Giấy phép kinh doanh số: 5102000069 - Mã số thuế: 1400431845 - Tổng số vốn của Công ty: 270.000.000đ. - Tổng số lao động của Công ty gồm: + Đại học : 5 + Cao đẳng : 3 + Trung cấp : 3 - Công ty mở tài khoản riêng bằng Việt Nam Đồng tại Ngân hàng đầu tư và phát triển Đồng Tháp. - Công ty hoạt động trong phạm vi khá rộng trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp và các vùng lân cận. Chuyên đề : Kế Toán Vốn Bằng Tiền và Nợ Phải Thu tại Cty TNHH TV ĐT & XD ĐỒNG TÂM GVHD: Lê Phước Hương SVTH: Lê Thị Tố Trang - 10 - 2.2. PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY Trên cơ sở điều kiện vật chất sẵn có và đội ngũ cán bộ quản lý, công nhân viên, phương hướng phát triển của Công ty trong những năm tới cụ thể là:  Cải tiến lại bộ máy quản lý cho phù hợp với quá trình kinh doanh của Công ty.  Đầu tư nghiên cứu, học hỏi tận dụng mọi khả năng, khai thác thế mạnh, mở rộng dần các lĩnh vực kinh doanh, tập hợp nhiều cán bộ, nhân viên có năng lực nhiệt tình, có uy tín lớn trong và ngoài tỉnh.  Nâng cao trình độ chuyên môn cho cán bộ, công nhân viên.  Đầu tư máy móc thiết bị phục vụ cho việc quản lý được hiệu quả hơn.  Mở rộng phạm vi kinh doanh của Công ty. 2.3. KHÓ KHĂN VÀ THUẬN LỢI 2.3.1. Khó khăn  Được xếp vào loại Doanh nghiệp trẻ chưa đáp ứng hết những yêu cầu kỹ thuật của khách hàng đòi hỏi, hạn chế phần nào về chất lượng, nhu cầu mỹ thuật và sự cạnh tranh của các Công ty khác trên thị trường hiện nay.  Nguồn vốn còn hạn chế.  Đội ngũ nhân viên còn ít.  Nguồn nhân lực lành nghề chưa cao. 2.3.2. Thuận lợi Công ty ở vị trí thuận lợi về giao thông đường bộ, việc vận chuyển và giao nhận hàng trở nên dễ dàng hơn cho Công ty. Hiện nay tốc độ phát triển của đô thị trong tỉnh tăng cao, chủ trương đô thị hóa đã làm nhu cầu về vật chất, cơ sở hạ tầng cũng tăng theo tạo điều kiện thuận lợi cho Công ty phát huy sở trường, đồng thời tạo được uy tín trong kinh doanh nên đã thu hút nhiều chủ đầu tư hơn các năm trước. Bên cạnh đó kinh nghiệm trong ban lãnh đạo ngày một hoàn thiện hơn, nâng cao được năng suất lao động, giảm thiểu chi phí sản xuất, nâng cao lợi nhuận qua nhiều năm. Chuyên đề : Kế Toán Vốn Bằng Tiền và Nợ Phải Thu tại Cty TNHH TV ĐT & XD ĐỒNG TÂM GVHD: Lê Phước Hương SVTH: Lê Thị Tố Trang - 11 - Hoạt động kinh doanh của Công ty đã đáp ứng kịp thời, nhu cầu đô thị hóa theo chủ trương của tỉnh. Nhìn chung quá trình hình thành và phát triển, mặc dù từ lúc mới đi vào hoạt động Công ty đã gặp không ít khó khăn nhưng nhờ sự hổ trợ của chính quyền các cấp cộng với sự quyết tâm của ban Giám Đốc và tập thể cán bộ nhân viên, Công ty đã thực sự đứng vững và lớn mạnh. 2.4. CHỨC NĂNG VÀ NGÀNH NGHỀ ĐĂNG KÝ KINH DOANH Công ty TNHH TV ĐT & XD ĐỒNG TÂM là một Công ty tư nhân, có tư cách pháp nhân, có con dấu riêng, có tài khoản riêng và hạch toán độc lập, chuyên về các lĩnh vực khảo sát và thiết kế sau: + Thiết kế tổng hợp mặt bằng công trình, công trình thủy lợi, thiết kế cấp thoát nước, khoan thăm dò địa chất công trình. + Công trình xây dựng dân dụng, công trình công nghiệp. + Công trình hạ tầng kỹ thuật, cụm tuyến dân cư, khu công nghiệp, khu chế xuất. + Quy hoạch tổng thể hợp đồng. + Công trình giao thông nông thôn. + Công trình ngầm dưới đất, dưới nước, đường ống cấp thoát nước,… + Tư vấn lập hồ sơ đấu thầu xây dựng, giám sát thi công xây lắp. 2.5. CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN VẬN DỤNG TẠI CÔNG TY * Hệ thống chứng từ tại Công ty  Niên độ Kế toán: bắt đầu từ ngày 01/01 kết thúc ngày 31/12.  Đơn vị tiền tệ sử dụng: Đồng Việt Nam.  Phương pháp hạch toán: Kê khai thường xuyên.  Hạch toán thuế GTGT: phương pháp khấu trừ.  Phương pháp khấu hao TSCĐ: đường thẳng.  Giá trị hàng tồn kho xác định theo phương pháp bình quân gia quyền. * Hình thức Kê toán chứng từ ghi sổ: sơ đồ nhật ký – sổ cái. Chuyên đề : Kế Toán Vốn Bằng Tiền và Nợ Phải Thu tại Cty TNHH TV ĐT & XD ĐỒNG TÂM GVHD: Lê Phước Hương SVTH: Lê Thị Tố Trang - 12 - CHƯƠNG 3 KẾ TOÁN VỐN BẰNG TIỀN VÀ NỢ PHẢI THU TẠI CÔNG TY TNHH TV ĐT & XD ĐỒNG TÂM 3.1. KẾ TOÁN TIỀN MẶT TẠI QUỸ 3.1.1. Chứng từ và thủ tục hạch toán - Một số chứng từ sử dụng khi kế toán tiền mặt tại quỹ như: phiếu thu, phiếu chi, giấy thanh toán, giấy tạm ứng, hóa đơn… - Thủ tục : Căn cứ vào chứng từ Kế toán lập phiếu thu, phiếu chi. Cuối ngày báo cáo tồn quỹ Kế toán đối chiếu với Thủ quỹ. Thủ quỹ căn cứ vào các phiếu thu, phiếu chi ghi đầy đủ nội dung kinh tế, chữ ký…mới nhập, xuất quỹ. 3.1.2. Một số nghiệp vụ thực tế phát sinh tại Công ty 3.1.2.1. Phiếu Thu Phiếu thu được lập thành 3 liên (đặt giấy than viết 1 lần) ghi đầy đủ các nội dung và căn cứ vào Phiếu thu. Sau đó chuyển cho Kế toán trưởng duyệt, chuyển cho Thủ quỹ làm thủ tục nhập quỹ. Sau khi đã nhận đủ tiền, Thủ quỹ ghi số tiền thực tế nhập quỹ (bằng chữ) vào Phiếu thu trước khi ký tên. + Liên 1: Thủ quỹ giữ để ghi sổ quỹ. + Liên 2: Giao cho người nộp tiền. + Liên 3: Lưu cùi phiếu. * Áp dụng thực tế khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Công ty như sau: + Ngày 03/09/2008 căn cứ vào hóa đơn giá trị gia tăng số 89204, khách hàng Nguyễn Hoài Minh_Cục hải quan Đồng Tháp thanh toán tiền CP KSTK CT : Trụ sở chi cục Hải Quan cửa khẩu Dinh Bà với số tiền 88.000.000 đồng. Kế Toán căn cứ vào chứng từ gốc là hoá đơn giá trị gia tăng cho khách hàng, Kế toán tiến hành lập Phiếu Thu số: T03- 010 thu tiền bán hàng, trên phiếu thu kế toán định khoản: Nợ TK 1111 : 88.000.000đ Chuyên đề : Kế Toán Vốn Bằng Tiền và Nợ Phải Thu tại Cty TNHH TV ĐT & XD ĐỒNG TÂM GVHD: Lê Phước Hương SVTH: Lê Thị Tố Trang - 13 - Có TK 3331 : 8.000.000đ Có TK 5111 : 80.000.000đ + Ngày 10/09/2008, Nguyễn Trường Thu Vân - nhân viên Công ty có rút tiền gửi từ Ngân hàng đầu tư và phát triển Đồng Tháp về nhập quỹ tiền mặt với số tiền: 105.000.000 đồng. Ngân hàng lập Giấy lãnh tiền kèm theo Bảng kê chi tiền mặt tại quỹ. Kế toán sẽ căn cứ vào Giấy lãnh tiền kèm theo Bảng kê chi tiền mặt tại quỹ của Ngân hàng để tiến hành lập phiếu thu Số: T03- 018 đối với số tiền đã rút, trên phiếu thu kế toán định khoản: Nợ TK 1111 : 105.000.000đ Có TK 1121 : 105.000.000đ + Ngày 12/09/2008 Thu tiền Ban QLDA h.Thanh Bình thanh toán tiền CPKS địa chất CT: Trường tiểu học Tân Quới, HM: XD mới 10 phòng học bằng tiền mặt theo hoá đơn giá trị gia tăng số 89205, với số tiền là : 23.300.000 đồng Đơn vị: Cty TNHH TV ĐT & XD ĐỒNG TÂM Địa chỉ: Số 3.B1-QL30-Khu 500căn-P.Mỹ Phú- TP. Cao Lãnh – Tỉnh Đồng Tháp. PHIẾU THU Ngày 03 tháng 09 năm 2008 Họ và tên người nộp tiền: Nguyễn Hoài Minh. Địa chỉ: Lý do : Bán hàng thu bằng tiền mặt. Số tiền: 88.000.000 đồng. (viết bằng chữ): (Tám mươi tám triệu đồng). Kèm theo: 01 chứng từ gốc. Giám đốc Kế toán trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) Mẫu số 01-TT (Ban hành theo QĐ số 1141- TC/QĐ/CĐKT Ngày 01/11/1995 của Bộ Tài Chính) Quyển số: Số: T03- 010 Nợ 1111: 88.000.000 Có 5111: 80.000.000 Có 3331: 8.000.000 Chuyên đề : Kế Toán Vốn Bằng Tiền và Nợ Phải Thu tại Cty TNHH TV ĐT & XD ĐỒNG TÂM GVHD: Lê Phước Hương SVTH: Lê Thị Tố Trang - 14 - Kế Toán căn cứ vào chứng từ gốc là hoá đơn giá trị gia tăng bán hàng cho khách hàng, Kế toán tiến hành lập Phiếu Thu số: T03- 020 thu tiền bán hàng, trên phiếu thu kế toán định khoản: Nợ TK 1111 : 23.300.000đ Có TK 5111 : 21.181.818đ Có TK 3331 : 2.118.182đ + Ngày 27/09/2008 khách hàng Nguyễn Đông Phong thanh toán bằng tiền mặt cho Vườn QGTC - thanh toán tiền lập hồ sơ mời thầu trạm bảo vệ vườn QGTC với số tiền là: 474.810 đồng (theo hoá đơn giá trị gia tăng số 89207). Kế toán căn cứ vào chứng từ gốc là hoá đơn giá trị gia tăng số 89207, tiến hành lập Phiếu Thu số T03-024 thu tiền bán hàng, trên phiếu thu kế toán định khoản: Nợ TK 1111 : 474.810đ Có TK 5111 : 403.909đ Có TK 3331 : 43.091đ 3.1.2.2. Phiếu Chi Phiếu chi được lập thành 2 liên (hoặc 3 liên trong trường hợp đối với Tổng công ty, Công ty chi tiền cho cấp dưới), ghi đầy đủ các nội dung và ký tên vào phiếu. Sau đó chuyển cho Kế toán trưởng và thủ trưởng đơn vị duyệt, chuyển cho Thủ quỹ làm thủ tục xuất quỹ. Sau khi nhận đủ số tiền, người nhận phải ghi rõ số tiền đã nhận (bằng chữ) vào Phiếu chi trước khi ký tên. Sau khi xuất quỹ, thủ quỹ cũng phải ký tên và ghi rõ họ tên vào Phiếu chi. + Liên 1: Thủ quỹ giữ để ghi lại sổ quỹ. + Liên 2: Lưu nơi cùi phiếu. + Liên 3 (nếu có): Giao cho người nhận tiền để làm chứng từ gốc lập phiếu và nhập quỹ của đơn vị nhận tiền. Cuối ngày, Thủ quỹ chuyển toàn bộ Phiếu chi kèm theo chứng từ gốc cho Kế toán để ghi sổ Kế toán. * Áp dụng thực tế khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Công ty như sau: + Ngày 25/09/2008 Công ty nộp tiền vào tài khoản tại Ngân hàng với số tiền là: 100.000.000 đồng. Chuyên đề : Kế Toán Vốn Bằng Tiền và Nợ Phải Thu tại Cty TNHH TV ĐT & XD ĐỒNG TÂM GVHD: Lê Phước Hương SVTH: Lê Thị Tố Trang - 15 - Ngân hàng tiến hành lập Phiếu nộp tiền và kèm theo Bảng Kê thu tiền. Kế toán căn cứ vào Bảng kê thu tiền của Ngân hàng sau đó tiến hành lập Phiếu chi Số: C03- 0021, trên phiếu chi kế toán định khoản: Nợ TK 1121 : 100.000.000đ Có TK 1111 : 100.000.000đ + Ngày 15/09/2008 Công ty chi tiền mặt thanh toán tiền thay mực photo với hoá đơn giá trị gia tăng số 0011 với số tiền là 159.999 đồng. Kế toán căn cứ vào hoá đơn giá trị gia tăng số 0011 và Bảng đề nghị thanh toán tiền tiếp khách, tiến hành lập Phiếu chi Số: C03- 0078, trên phiếu chi kế toán định khoản: Nợ TK 642 : 145.454đ Nợ TK 133 : 14.545đ Có TK 1111 : 159.999đ + Ngày 18/09/2008 căn cứ vào Hóa đơn Tiền điện số: 008247 và Hóa đơn Tiền điện thoại số 1240 với số tiền là: 807.609 đồng. Đơn vị: Cty TNHH TV ĐT & XD ĐỒNG TÂM Địa chỉ: Số 3.B1-QL30-Khu 500căn-P.Mỹ Phú- TP. Cao Lãnh – Tỉnh Đồng Tháp. PHIẾU CHI Ngày 25 tháng 09 năm 2008 Họ và tên người nhận tiền: Lê Thanh Lộc. Địa chỉ: Cty TNHH TV ĐT & XD ĐỒNG TÂM. Lý do : Nộp tiền vào tài khoản Số tiền: 100.000.000 đồng. (viết bằng chữ): (Một trăm triệu đồng). Kèm theo: 01 chứng từ gốc. Giám đốc Kế toán trưởng Người nhận tiền Người lập phiếu Thủ quỹ (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) Quyển số: Số: C03- 0021 Nợ 1121: 50.000.000 Có 1111: 50.000.000 Mẫu số 02-TT (Ban hành theo QĐ số 1141- TC/QĐ/CĐKT Ngày 01/11/1995 của Bộ Tài Chính) Chuyên đề : Kế Toán Vốn Bằng Tiền và Nợ Phải Thu tại Cty TNHH TV ĐT & XD ĐỒNG TÂM GVHD: Lê Phước Hương SVTH: Lê Thị Tố Trang - 16 - Kế toán căn cứ vào Hóa đơn tiền điện số: 008247 và Hóa đơn tiền điện thoại số: 1240, tiến hành lập Phiếu chi số: C03- 0019, trên phiếu chi kế toán định khoản: Nợ TK 642 : 734.190đ Nợ TK 133 : 73.419đ Có TK 1111 : 807.609đ + Ngày 26/09/2008 Công ty chi tiền tiếp khách Ban QLDA h.Lai Vung với hoá đơn giá trị gia tăng số 02671 số tiền là 500.000 đồng. Kế toán căn cứ vào hoá đơn giá trị gia tăng số 02671, tiến hành lập Phiếu chi số C03- 0022, trên phiếu chi kế toán định khoản: Nợ TK 642 : 454.545đ Nợ TK 133 : 45.455đ Có TK 1111 : 500.000đ + Ngày 28/09/2008, Kiểm kê Quỹ tiền mặt phát hiện thiếu 300.000 đồng, trừ vào tiền thưởng cuối năm của Thủ quỹ, Kế toán ghi. Nợ TK 334 : 300.000đ Có TK 1111 : 300.000đ + Ngày 30/09/2008 Công ty thanh toán tiền lương cho cán bộ công nhân viên. Kế toán căn cứ vào Bảng lương để tiến hành lập Phiếu chi số: C03- 0025 trả lương cho cán bộ công nhân viên do chị Nguyễn Trường Thu Vân đại diện. Nợ TK 334 : 8.600.000đ Có TK 1111 : 8.600.000đ 3.2. KẾ TOÁN TIỀN GỬI NGÂN HÀNG 3.2.1. Chứng từ và thủ tục hạch toán - Mọi nghiệp vụ biến động về tiền gởi ngân hàng phải được Ngân hàng thông báo qua các chứng từ Ngân hàng: Ủy nhiệm thu, Ủy nhiệm chi, Tờ Séc, Giấy lãnh tiền, Giấy nộp tiền, Phiếu chuyển khoản, Giấy báo số dư. - Công ty sử dụng: Ủy nhiệm chi, Tờ Séc, … - Thủ tục: hàng ngày Kế toán theo dõi và ghi chép vào sổ theo dõi tiền gửi, khi nhận được chứng từ của Ngân hàng, tùy theo nghiệp vụ kinh tế mà Kế toán ghi tăng hay giảm tiền gửi Ngân hàng. Chuyên đề : Kế Toán Vốn Bằng Tiền và Nợ Phải Thu tại Cty TNHH TV ĐT & XD ĐỒNG TÂM GVHD: Lê Phước Hương SVTH: Lê Thị Tố Trang - 17 - - Nếu có sự chênh lệch giữa số liệu trên sổ Kế toán của Công ty, số liệu trên các chứng từ gốc với số liệu trên các chứng từ Ngân hàng thì Công ty phải thông báo ngay cho Ngân hàng để đối chiếu xử lý kịp thời. - Nếu phát sinh chênh lệch mà cuối tháng chưa tìm rõ nguyên nhân thì điều chỉnh sao cho khớp với số dư trên sổ phụ Ngân hàng. Khi nào tìm ra nguyên nhân thì Kế toán thực hiện bút toán điều chỉnh lại. - Phải thực hiện theo dõi chi tiết tiền gởi cho từng tài khoản Ngân hàng để thuận tiện cho việc kiểm tra đối chiếu. 3.2.2. Một số nghiệp vụ thực tế phát sinh tại Công ty 3.2.2.1. Trường hợp tăng tiền gửi Ngân hàng * Áp dụng thực tế khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Công ty như sau: + Ngày 04/09/2008 Khách hàng Trịnh Tuấn Kiệt_Ban QLDA h.Tam Nông TT CPKS địa hình CT: Hạ tầng thủy sản h.Tam Nông, HM: Đê bao nuôi tôm càng xanh trên ruộng lúa bờ Đông kênh 1-5 bằng chuyển khoản theo hoá đơn giá trị gia tăng số 89203 ngày 02/04/2008, với số tiền là: 41.628.000 đồng. Cùng ngày Ngân hàng đầu tư và phát triền Đồng Tháp gửi giấy báo Có số: BC- 058 đến cho Công ty, Kế toán căn cứ vào giấy báo Có được gửi đến Công ty để tiến hành ghi tăng tiền gửi tại Ngân hàng. Nợ TK 1121 : 41.628.000đ Có TK 5111 : 37.843.636đ Có TK 3331 : 3.784.364đ Chuyên đề : Kế Toán Vốn Bằng Tiền và Nợ Phải Thu tại Cty TNHH TV ĐT & XD ĐỒNG TÂM GVHD: Lê Phước Hương SVTH: Lê Thị Tố Trang - 18 - + Ngày 14/09/2008 khách hàng Trương Kim Ngân_Phòng Công thương huyện Lai Vung thanh toán tiền công trình Cụm CN Hòa Thành bằng chuyển khoản với số tiền là: 100.000.000 đồng. Căn cứ giấy báo Có số: BC- 060 do Ngân hàng Đông Á chi nhánh Đồng Tháp gửi đến Công ty, kế toán tiến hành ghi tăng tiền gửi. Nợ TK 1121 : 100.000.000đ Có TK 5111 : 90.909.091đ Có TK 3331 : 9.090.909đ + Ngày 15/09/2008 khách hàng Nguyễn Đông Phong lập giấy Ủy Nhiệm Chi yêu cầu Ngân Hàng Ngoại Thương Việt Nam VietComBank chi nhánh Đồng Tháp trả tiền hàng theo hoá đơn giá trị gia tăng số 0090869 ngày 12/09/2008 với số tiền là: 57.750.000 đồng. NGÂN HÀNG ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN ĐỒNG THÁP GIẤY BÁO CÓ Ngày 04/09/2008 Số chứng từ: BC- 058 Số chuyển tiền: 06010001024 NH NGOẠI THƯƠNG VIỆT NAM VIETCOMBANK: TP. Cao Lãnh Người trả tiền: Trịnh Tuấn Kiệt. Số tài khoản: 0601000055257. Địa chỉ: NH ĐẦU TƯ VÀ PHÁT TRIỂN ĐỒNG THÁP: TP. Cao lãnh. Người hưởng: CTY TNHH TV ĐT & XD ĐỒNG TÂM. Số tài khoản: 691100000005 Địa chỉ: Số tiền: VND 41.628.000. (Bốn mươi mốt triệu, sáu trăm hai mươi tám nghìn đồng). Nội dung: Thanh toán tiền hàng theo hợp đồng. Giao dịch viên Phòng nghiệp vụ Chuyên đề : Kế Toán Vốn Bằng Tiền và Nợ Phải Thu tại Cty TNHH TV ĐT & XD ĐỒNG TÂM GVHD: Lê Phước Hương SVTH: Lê Thị Tố Trang - 19 - Cùng ngày Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Đồng Tháp gửi Giấy báo Có số: BC- 064 đến Công ty, kế toán căn cứ vào giấy báo Có tiến hành ghi tăng tiền gửi tại Ngân hàng. Nợ TK 1121 : 57.750.000đ Có TK 131 : 52.500.000đ Có TK 3331 : 5.250.000đ + Ngày 25/09/2008 Công ty nộp tiền vào tài khoản tại Ngân hàng với số tiền là: 100.000.000 đồng. Cùng ngày Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Đồng Tháp gửi giấy báo Có số: BC- 072 đến cho Công ty, Kế toán căn cứ vào Giấy báo Có được gửi đến Công ty, để tiến hành ghi tăng tiền gửi tại Ngân hàng. Nợ TK 1121 : 100.000.000đ Có TK 1111 : 100.000.000đ + Ngày 30/09/2008, thu lãi tiền gửi Ngân hàng tháng 09/2008 với số tiền là 500.707 đồng. Nợ TK 1121 : 500.707đ Có TK 515 : 500.707đ 3.2.2.2. Trường hợp giảm Tiền gửi Ngân hàng * Áp dụng thực tế khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Công ty như sau: + Ngày 06/09/2008 Công ty đã yêu cầu Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Đồng Tháp chuyển số tiền là : 30.000.000 đồng để mua thiết bị văn phòng, theo đề nghị tạm ứng của anh Nguyễn Thành Được. Kế toán căn cứ vào Uỷ nhiệm chi số BN-059, tiến hành ghi giảm tiền gửi ngân hàng. Nợ TK 141 : 30.000.000đ Có TK 1121 : 30.000.000đ Chuyên đề : Kế Toán Vốn Bằng Tiền và Nợ Phải Thu tại Cty TNHH TV ĐT & XD ĐỒNG TÂM GVHD: Lê Phước Hương SVTH: Lê Thị Tố Trang - 20 - + Ngày 14/09/2008 Nguyễn Trường Thu Vân_nhân viên Công ty có đến Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Đồng Tháp rút tiền gửi về nhập Quỹ tiền mặt, với số tiền là: 20.500.000 đồng. Kế toán căn cứ vào giấy báo Nợ số: BN-066 do Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Đồng Tháp gửi đến Công ty, tiến hành ghi giảm tiền gửi. Nợ TK 1111 : 20.500.000đ Có TK 1121 : 20.500.000đ + Ngày 16/09/2008 Căn cứ vào Hợp đồng Kinh tế số 62, Công ty phát lệnh Ủy Nhiệm Chi, yêu cầu Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Đồng Tháp trích tiền trong tài khoản Công ty tại Ngân hàng để thanh toán tiền hàng đối với Công ty TNHH Tấn Phát theo hợp đồng, với số tiền là: 110.500.000 đồng. Kế toán căn cứ vào Hợp đồng và Ủy nhiệm Chi Số: BN- 068 Tại Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Đồng Tháp, tiến hành ghi giảm tiền gửi Ngân hàng. Nợ TK 331 : 110.500.000đ Có TK 1121 : 110.500.000đ ỦY NHIỆM CHI CHUYỂN KHOẢN, CHUYỂN TIỀN THƯ, ĐIỆN Số: BN- 059 Ngày 06/09/2008 Đơn vị trả tiền: CTY TNHH TV ĐT & XD ĐỒNG TÂM. Số TK: 691100000005 Tại Ngân Hàng: Đầu Tư và Phát Triển Đồng Tháp. Đơn vị nhận tiền: Nguyễn Thành Được. Số TK: 00458346869 Tại Ngân Hàng: Ngoại Thương Việt Nam VietComBank Đồng Tháp. Số tiền bằng chữ: 30.000.000 VND. Số tiền bằng chữ: ( Ba mươi triệu đồng). Nội dung : Chuyển tiền tạm ứng mua hàng. Thủ trưởng Đơn vị Ngân Hàng A Ngân Hàng B Kế Toán Chủ TK Ghi sổ ngày Kế Toán Ghi sổ ngày Kế Toán Chuyên đề : Kế Toán Vốn Bằng Tiền và Nợ Phải Thu tại Cty TNHH TV ĐT & XD ĐỒNG TÂM GVHD: Lê Phước Hương SVTH: Lê Thị Tố Trang - 21 - + Ngày 20/09/2008, Kế toán đối chiếu bảng sao kê ngân hàng với số dư tài khoản tiền gởi phát hiện thiếu 500.000 đồng, chưa rõ nguyên nhân chờ giải quyết, Kế toán ghi Nợ TK 1381 : 500.000đ Có TK 1121 : 500.000đ. 3.3. KẾ TOÁN TẠM ỨNG 3.3.1. Chứng từ và Thủ tục hạch toán - Giấy đề nghị tạm ứng là căn cứ để xét duyệt tạm ứng, là chứng từ để lập phiếu chi và xuất quỹ cho tạm ứng. - Giấy thanh toán tạm ứng liệt kê khoản tiền đã chi để thực hiện nội dung tạm ứng đã được duyệt. - Người nào đứng tên tạm ứng thì người đó nhận tiền và chịu trách nhiệm thanh toán tạm ứng với Công ty. - Khi kết thúc tạm ứng công việc, người tạm ứng phải thanh toán tạm ứng, mới được tạm ứng lần sau. 3.3.2. Một số nghiệp vụ thực tế phát sinh tại Công ty 3.3.2.1. Trường hợp tạm ứng Áp dụng thực tế khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Công ty như sau: + Ngày 07/09/2008 Công ty chi tạm ứng cho Ngô Minh Nguyên đi khảo sát công trình với số tiền là: 1.400.000 đồng bằng tiền mặt. Kế toán căn cứ vào Giấy đề nghị tạm ứng, kế toán tiến hành lập Phiếu Chi Số: C03- 014 Nợ TK 141 : 1.400.000đ Có TK 1111 : 1.400.000đ Chuyên đề : Kế Toán Vốn Bằng Tiền và Nợ Phải Thu tại Cty TNHH TV ĐT & XD ĐỒNG TÂM GVHD: Lê Phước Hương SVTH: Lê Thị Tố Trang - 22 - Đơn vị: CTY TNHH TV ĐT & XD ĐỒNG TÂM. Địa chỉ: Số 3.B1-QL30-Khu 500căn-P.Mỹ Phú- TP. Cao Lãnh – Tỉnh Đồng Tháp. GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG Ngày 07 tháng 09 năm 2008 Kính gửi: Ban lãnh đạo Công Ty. Tôi tên là: Ngô Minh Nguyên. Địa chỉ: Công Ty TNHH TV ĐT & XD ĐỒNG TÂM. Đề nghị tạm ứng với số tiền : 1.400.000 đồng. Viết bằng chữ: Một triệu, bốn trăm nghìn đồng. Lý do tạm ứng: Khảo sát kênh Lung Bông (H.Tam Nông). Thời hạn thanh toán: Người đề nghị tạm ứng Kế toán Trưởng Giám Đốc (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) Đơn vị: CTY TNHH TV ĐT & XD ĐỒNG TÂM Địa chỉ:Số 3.B1-QL30-Khu 500căn-P.Mỹ Phú- TP. Cao Lãnh – Tỉnh Đồng Tháp. PHIẾU CHI Ngày 07 tháng 09 năm 2008 Họ và tên người nhận tiền: Ngô Minh Nguyên. Địa chỉ: Cty TNHH TV ĐT & XD ĐỒNG TÂM. Lý do : Tạm ứng khảo sát kênh Lung Bông (h.Tam Nông). Số tiền: 1.400.000 đồng. (viết bằng chữ): (Một triệu, bốn trăm nghìn đồng). Kèm theo: 01 chứng từ gốc. Giám đốc Kế toán trưởng Người nhận tiền Người lập phiếu Thủ quỹ (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký, họ tên) Quyển số: Số: C03- 014 Nợ 141: 1.400.000 Có 1111: 1.400.000 Mẫu số 02-TT (Ban hành theo QĐ số 1141- TC/QĐ/CĐKT Ngày 01/11/1995 của Bộ Tài Chính) Chuyên đề : Kế Toán Vốn Bằng Tiền và Nợ Phải Thu tại Cty TNHH TV ĐT & XD ĐỒNG TÂM GVHD: Lê Phước Hương SVTH: Lê Thị Tố Trang - 23 - + Ngày 08/09/2008 Công ty chi tạm ứng cho Nguyễn Trường Thu Vân theo giấy đề nghị tạm ứng để mua mốc cao độ với số tiền là: 440.000 đồng. Kế toán căn cứ vào Giấy đề nghị tạm ứng, Kế toán tiến hành lập Phiếu Chi số: C03- 030. Nợ TK 141 : 440.000đ Có TK 1111 : 440.000đ + Ngày 26/04/2008 chị Nguyễn Trường Thu Vân có tạm ứng mua đèn sấy Senser HP Laser A3 máy in với số tiền 550.000 đồng. Kế toán căn cứ vào Giấy đề nghị tạm ứng, kế toán tiến hành lập Phiếu Chi số: C03- 055. Nợ TK 141 : 550.000đ Có TK 1111 : 550.000đ 3.3.2.2. Trường hợp thu tạm ứng Áp dụng thực tế khi nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Công ty như sau: + Ngày 10/09/2008, thu hoàn tạm ứng của nhân viên Ngô Minh Nguyên với số tiền là: 1.400.000 đồng. Kế toán căn cứ vào giấy thanh toán tiền tạm ứng, Kế toán ghi sổ. Nợ TK 1111 : 1.400.000đ Có TK 141 : 1.400.000đ + Ngày 23/09/2008 nhân viên Nguyễn Thành Được thanh toán tạm ứng mua máy phát điện với số tiền là: 19.800.000 đồng. Kế toán căn cứ vào hoá đơn giá trị gia tăng mua hàng số 01119 và giấy thanh toán tiền tạm ứng, Kế toán ghi sổ. Nợ TK 211 : 18.000.000đ Nợ TK 133 : 1.800.000đ Có TK 141 : 19.800.000đ + Ngày 27/09/2008, thu hoàn tạm ứng của Nguyễn Trường Thu Vân với số tiền 550.000 đồng. Kế toán căn cứ Hóa đơn GTGT số 00125 và giấy thanh đề nghị toán tạm ứng, Kế toán ghi: Nợ TK 642 : 500.000đ Nợ TK 133 : 50.000đ Chuyên đề :

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfKế toán vốn bằng tiền và nợ phải thu tại công ty TNHH tư vấn - đầu tư và xây dựng Đồng Tâm.pdf
Tài liệu liên quan