Chuyên đề Một số giải pháp phát triển hoạt động thanh toán thẻ tại Chi nhánh ngân hàng thương mại Ngoại thương Chương Dương

 MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU 1

Chương I. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CHI NHÁNH NGÂN HÀNG NGOẠI THƯƠNG CHƯƠNG DƯƠNG 3

1.1. Những thông tin chung 3

1.1.1. Vài nét sơ lược về Ngân hàng TMCP Ngoại thương Việt Nam- Chi nhánh Chương Dương 3

1.1.2 Chức năng, nhiệm vụ, ngành nghề kinh doanh 4

1.1.3 Quá trình hình thành phát triển của Chi nhánh 4

1.2. Đặc điểm cơ cấu tổ chức quản trị 5

1.3. Các đặc điểm kinh tế kĩ thuật chủ yếu ảnh hưởng đến hoạt động phát triển thẻ của NH TMCP Ngoại thương Chương Dương 9

1.3.1. Các sản phẩm và dịch vụ của Chi nhánh NH NT Chương Dương 9

1.3.2. Đặc điểm thị trường 11

1.3.3. Đặc điểm Công nghệ 12

1.3.4. Nguồn nhân lực 13

1.3.5. Kết quả kinh doanh của ngân hàng 14

CHƯƠNG II : THỰC TRẠNG HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN THẺ TẠI NH TMCP NGOẠI THƯƠNG CHƯƠNG DƯƠNG 20

2.1. Đặc điểm dịch vụ thẻ của ngân hàng Chương Dương 20

2.1.1. Các sản phẩm thẻ mà chi nhánh ngân hàng NT Chương Dương đã phát hành và thanh toán 20

2.1.1.1 Thẻ tín dụng 21

2.1.1.2. Thẻ ghi nợ nội địa 23

2.1.1.3. Thẻ ghi nợ quốc tế 24

2.1.2. Quy trình phát hành và thanh toán thẻ tại NH TMCP Ngoại thương Chương Dương 25

2.1.2.1. Quy trình phát hành. 25

2.1.2.2. Quy trình thanh toán thẻ 28

2.1.2.3. Hạn mức tín dụng thẻ 30

2.1.3. Tình hình phát triển hoạt động thanh toán thẻ tại NH TMCP Ngoại thương Chương Dương 33

2.1.4. Đánh giá hoạt động thanh toán thẻ tại NH TMCP Ngoại thương Chương Dương 40

2.1.4.1. Những thuận lợi : 40

2.1.4.2. Những khó khăn 42

2.2. Nhận định chung 44

CHƯƠNG III : MỘT SỐ BIỆN PHÁP PHÁT TRIỂN HOẠT ĐỘNG THANH TOÁN THẺ TẠI NH TMCP NGOẠI THƯƠNG CHƯƠNG DƯƠNG 46

3.1. Định hướng phát triển của Chi nhánh trong hoạt động phát hành và thanh toán thẻ 46

3.1.1. Đối với nghiệp vụ phát hành thẻ 46

3.1.2. Đối với nghiệp vụ thanh toán thẻ 47

3.1.3. Về tổ chức con người 47

3.1.4. Về công nghệ và kỹ thuật 47

3.2. Giải pháp phát triển hoạt động thanh toán thẻ tại NH TMCP Ngoại thương Chương Dương trong thời gian tới 48

3.2.1. Giải pháp về lĩnh vực công nghệ: 48

3.2.2. Giải pháp về con người 49

3.2.3. Giải pháp về hoạt động Marketing 51

3.2.3.1. Làm tốt công tác nghiên cứu, phân tích và dự báo thị trường 52

3.2.3.2. Lựa chọn thị trường mục tiêu 53

3.2.3.3. Xây dựng chiến lược phát triển thị trường thẻ 55

3.2.3.4. Đa dạng các hình thức thẻ 55

3.2.3.5. Đẩy mạnh công tác quảng cáo, tiếp thị và chăm sóc khách hàng 56

3.2.3.6. Giải pháp nhằm mở rộng mạng lưới cơ sở chấp nhận thẻ 59

3.2.4. Đơn giản hóa thủ tục thẻ 61

KẾT LUẬN 63

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 64

 

 

doc68 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1766 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Một số giải pháp phát triển hoạt động thanh toán thẻ tại Chi nhánh ngân hàng thương mại Ngoại thương Chương Dương, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
phạm vi thanh toán thẻ không có giới hạn. Các ngân hàng thành viên (gồm hai loại: thành viên chính thức và thành viên trực thuộc) được uỷ quyền phát hành và thanh toán thẻ có biểu tượng chung của tổ chức. Với ưu điểm chi phí phát hành thẻ thấp, khả năng lưu hành rộng rãi, đem lại nhiều tiện ích cho khách hàng và cho các bên tham gia thanh toán thẻ. Ngày nay, phát hành thẻ tập thể là hình thức phát hành phổ biến nhất thế giới. * Thủ tục phát hành Thủ tục phát hành thẻ tín dụng quốc tế và nội địa của VCB nói chung ta có thể thấy rất rõ qua sơ đồ sau : Sơ đồ 3 : Quy trình phát hành thẻ tại NH TMCP Ngoại thương Chương Dương Chi nhánh Tiếp nhận hồ sơ phát hành thẻ Tiếp nhận các yêu cầu khác của KH Thẩm định hồ sơ Cập nhật hồ sơ vào hệ thống Xét duyệt và gửi yêu cầu in thẻ Trao thẻ và Pin cho KH Gửi sao kê cho KH * Đối với thẻ cá nhân: Bước 1: Hướng dẫn khách hàng lập hồ sơ, cá nhân điền vào Phiếu đề nghị phát hành thẻ (theo mẫu) cùng với hồ sơ phát hành thẻ, trao giấy hẹn cho khách hàng. Bước 2: Sau thời hạn ( tùy loại thẻ) nhận bộ hồ sơ đầy đủ, chi nhánh có trách nhiệm thẩm định bộ hồ sơ và quyết định chấp nhận hay từ chối phát hành thẻ. - Nếu ngân hàng đồng ý phát hành thẻ, VCB và khách hàng thực hiện các bước sau: Bổ sung các chứng từ cần thiết theo yêu cầu của VCB. Thẩm định các thông tin về tài khoản cá nhân (số tài khoản, số CIF, số dư tối thiểu); Thẩm định các thông tin về cá nhân ( Chữ ký, Số CMT/hộ chiếu, Ngày sinh, địa chỉ, nơi công tác nếu có…). Hoàn tất thủ tục (cầm cố, phong toả) về tài sản đảm bảo. Chi nhánh tiến hành phân loại khách hàng: + Hạng đặc biệt: khách hàng thuộc dạng ưu tiên đối với ngân hàng. + Hạng I: khách hàng tín nhiệm, có quan hệ thường xuyên với ngân hàng. + Hạng II: các đối tượng còn lại. - Nếu hồ sơ không hợp lệ thì phải thông báo lại cho khách hàng trong vòng 02 ngày làm việc. Bước 3: Kí hợp đồng phát hành thẻ. Bước 4: Tiến hành tạo một hồ sơ quản lý thẻ: tên chủ thẻ, ngày sinh, số CMT, hạn mức tín dụng thẻ, đại chỉ thường trú, địa chỉ liên lạc,... Bước 5: Gửi danh sách phát hành, nhận Pin, thẻ từ Trung tâm thẻ; giao Pin, thẻ mở khóa thẻ cho khách hàng. Bước 6: Tiếp nhận và sử lý yêu cầu các yêu cầu của chủ thẻ liên quan đến việc sử dụng thẻ: in lại thẻ, in lại Pin; gia hạn thẻ; thay thế thẻ mất cắp, thất lạc; khóa, mở thẻ; ngừng và chấm dứt sử dụng thẻ và một số trường hợp khác như yêu cầu kết nối tài khoản, thay đổi số tài khoản… * Đối với thẻ công ty: Bước 1: Công ty gửi đến Chi nhánh văn bản đề nghị tham gia chương trình thẻ tín dụng công ty cùng với hồ sơ phát hành thẻ trên . Bước 2: Căn cứ vào hồ sơ nhận được, Chi nhánh tiến hành thẩm định và xét duyệt phát hành thẻ cho các cá nhân được công ty đề nghị phát hành thẻ. Nếu đồng ý phát hành thẻ cho khách hàng, công ty và (các) cá nhân được công ty đề nghị cấp thẻ thực hiện tiếp các bước sau: + Bổ sung các chứng từ cần thiết theo yêu cầu của VCB. + Hoàn tất thủ tục (thế chấp, cầm cố, phong toả ) về tài sản đảm bảo. Việc thẩm định phát hành và gia hạn thẻ phải trên cơ sở nắm rõ khách hàng, đảm bảo các nguyên tắc tín dụng và đảm bảo an toàn cho VCB . Nội dung công tác thẩm định phát hành thẻ và gia hạn thẻ tương tự như nội dung thẩm định cho vay bao gồm các nội dung thẩm định theo thứ tự quan trọng như sau: - Tư cách chủ thẻ (đối với thẻ cá nhân) hoặc uy tín công ty (đối với thẻ công ty). - Khả năng thanh toán chủ thẻ (đối với thẻ cá nhân) hoặc công ty (đối với thẻ công ty). - Tiềm lực tài chính chủ thẻ (đối với thẻ cá nhân) hoặc công ty (đối với thẻ công ty - Tài sản đảm bảo. - Các yếu tố ảnh hưởng khác . Bước 3: Ký kết hợp đồng sử dụng thẻ. Bước 4: Giao thẻ, PIN cho các cá nhân được uỷ quyền, mở tài khoản thẻ của khách hàng và quản lý tài khoản khách hàng. Việc phát hành và giao thẻ cho khách hàng trực tiếp tại chi nhánh phải đảm bảo bí mật, an toàn cho khách hàng, cũng như tránh những thiệt hại cho VCB. 2.1.2.2. Quy trình thanh toán thẻ Sơ đồ 4 : Quy trình thanh toán thẻ tại NH TMCP Ngoại thương Chương Dương Hiện nay Chi nhánh chấp nhận thanh toán các loại thẻ tín dụng mang thương hiệu Visa, Mastercard, American Express( Amex), JCB và các loại thẻghi nợ do VCB phát hành. - Quá trình giao dịch + Giao dịch được chuyển từ website của người bán tới máy chủ của OnePay. + OnePay chuyển giao dịch sang trung tâm thanh toán thẻ tín dụng quốc tế. + Trung tâm thanh toán thẻ tín dụng quốc tế sẽ hỏi ý kiến cơ sở dữ liệu phát hành thẻ tín dụng. + Đơn vị phát hành thẻ sẽ khước từ hoặc chấp nhận giao dịch và chuyển kết quả / mã số hợp pháp ngược trở lại cho trung tâm thanh toán thẻ tín dụng. + Trung tâm thanh toán thẻ tín dụng quốc tế sẽ chuyển kết quả giao dịch sang cho OnePay. + Máy chủ OnePay lưu trữ kết quả và chuyển trở lại cho khách hàng/ người bán. Trung bình các buớc này mất khoảng 3-4 giây. - Quá trình thanh toán thẻ tín dụng + Máy chủ OnePay tự động chuyển các đợt giao dịch sang trung tâm thanh toán thẻ tín dụng quốc tế. + Trung tâm thanh toán thẻ tín dụng quốc tế gửi tới cơ sở dữ liệu đơn vị phát hành thẻ tín dụng. + Đơn vị phát hành thẻ tín dụng xác minh giao dịch, chuyển kết quả, tiền sang trung tâm thanh toán thẻ tín dụng quốc tế. + Trung tâm thanh toán thẻ tín dụng quốc tế sẽ chuyển kết quả quá trình giao dịch và tiền sang OnePay. OnePay chuyển kết quả giao dịch tới người bán và chuyển tiền tới tài khoản ngân hàng của người bán. Cụ thể: * Tại đơn vị chấp nhận thẻ (ĐVCNT) - Khi chủ thẻ xuất trình thẻ, ĐVCNT tiến hành kiểm tra tính hợp lệ của thẻ, đối chiếu với danh sách thẻ cấm lưu hành, kiểm tra chứng minh thư hoặc hộ chiếu của khách hàng. - Đưa thẻ qua máy đọc thẻ EDC, máy sẽ tự động cấp phép giao dịch. Nếu giá trị giao dịch lớn hơn hoặc bằng hạn mức thanh toán, ĐVCNT phải liên hệ với Trung tâm thẻ để xin cấp phép. Các giao dịch ứng tiền mặt đều phải xin cấp phép tại NH TMCP Ngoại thương Chương Dương trước khi thực hiện giao dịch. - Sau khi giao dịch được chấp nhận, ĐVCNT yêu cầu khách hàng hoàn thành hoá đơn. Hoá đơn gồm 3 liên: 1 liên giao lại cho khách hàng, 1 liên gửi cho ngân hàng, 1 liên ĐVCNT lưu lại để tra soát nếu có. + Liên gửi cho ngân hàng phải được gửi trong vòng 7 ngày sau khi giao dịch được thực hiện. + Liên lưu lại ĐVCNT phải được lưu trong vòng 18 tháng sau khi giao dịch được thực hiện. - Thực hiện truyền dữ liệu thanh toán đến ngân hàng: giao dịch được truyền đến trước 14h được báo có trong ngày, sau 14h được báo có trong ngày làm việc tiếp theo. * Khi chi nhánh NH TMCP Ngoại thương Chương Dương là ngân hàng phát hành Khi nhận được giấy báo nợ do Trung tâm thẻ gửi về, chi nhánh phát hành cập nhật hồ sơ quản lý thẻ, cuối tháng, chi nhánh in và chuyển bản sao kê các giao dịch đã thực hiện trong tháng cho khách hàng và tiến hành thu nợ khách hàng. Sau khi thu nợ khách hàng, chi nhanh gửi thông tin thu nợ về cho Trung tâm thẻ cập nhật hồ sơ quản lý thẻ. 2.1.2.3. Hạn mức tín dụng thẻ Hạn mức của các loại thẻ tín dụng và thẻ ghi nợ có thể thay đổi theo Quyết định của Tổng Giám đốc NHNT VN theo từng thời kỳ. Cụ thể như sau: Bảng 5: Hạn mức chi tiêu ngày của thẻ ghi nợ ĐVT: triệu đồng Loại thẻ Tiền mặt Chi tiêu Chuyển khoản HM 1 ngày HM 1 lần Số lần 1 ngày HM 1 ngày HM 1 lần Số lần 1 ngày HM 1 ngày Số lần 1 ngày Trong hệ thống NHNT và NHĐL Ngoài hệ thống NHNT và NHĐL Connect 24 (Hạng B) 10 2 10 20 10 20 30 10 Connect 24 (Hạng G) 15 2 15 20 10 20 30 10 Connect 24 (Hạng D) 20 2 20 20 10 20 30 10 SG24 20 2 20 30 20 20 50 10 MTV 20 2 6 20 50 20 20 70 10 (Nguồn: Phòng kế toán thanh toán và kinh doanh dịch vụ Chi nhánh NH NT Chương Dương ) Với thẻ ghi nợ nội địa Connect24 và SG24, hạn mức rút tiền mặt một ngày thấp hơn của một số ngân hàng khác, mức rút tiền của thẻ ghi nợ nội địa Agribank Success là 25 trđ/ngày, thẻ BIDV Power là 30 trđ/ngày… Hạn mức chi tiêu của thẻ ghi nợ nội địa VCB cũng thấp hơn so với một số ngân hàng khác, như thẻ ACB 365 Styles có hạn mức chi tiêu là 30 trđ/ngày và 50 trđ/ngày đối với thẻ chuẩn và thẻ vàng, Agribank Success còn không hạn chế mức chuyển khoản tại các EDC/POS…Tuy nhiên, hạn mức tín dụng của thẻ VCB là hợp lý, bởi thẻ ghi nợ nội địa hướng tới đối tượng khách hàng có thu nhập trung bình, hơn nữa khách hàng có thể lựa chọn từng hạng thẻ Connect24 hay sử dụng thẻ ghi nợ cao cấp SG24 với hạn mức lớn hơn tùy theo nhu cầu sử dụng. Bảng 6: Hạn mức chi tiêu ngày của thẻ tín dụng Đơn vị: triệu đồng STT CODE HẠN MỨC NGÀY (TRIỆU ĐỒNG) GHI CHÚ CHI TIÊU RÚT TIỀN MẶT HẠN MỨC SỐ G/D NGÀY HẠN MỨC SỐ G/D NGÀY 1 0011 Hết hạn mức 10 Hết hạn mức 10 2 0013 70 10 50 10  Mức chuẩn cho thẻ AMEX 3 0016 40 10 30 5 Mức chuẩn chi thẻ Amex vàng 4 0019 30 10 15 5 Mức chuẩn cho thẻ VISA & MasterCard vàng 5 0021 20 10 15 5 Mức chuẩn cho thẻ Amex Xanh & Cob 6 0023 10 10 5 3 Mức chuẩn cho thẻ VISA & MasterCard Bạc (Nguồn: Phòng kế toán thanh toán và kinh doanh dịch vụ Chi nhánh NH NT Chương Dương ) Hạn mức thẻ tín dụng của các thẻ VCB thấp hơn các ngân hàng khác, thẻ VCB Visa/ VCB MasterCard CỘI NGUỒN có hạn mức tín dụng cho thẻ vàng từ 50-300 trđ, tuy nhiên Hạn mức chi tiêu mặc định tối đa là 30 trđ/ngày, trong khi đó thẻ Precious của BIDV có hạn mức tín dụng thẻ từ 50-150 trđ và hạn mức chi tiêu ngày là 40-120 trđ/ngày, thẻ Agribank MasterCard loại thẻ vàng có hạn mức thanh toán là 50 trđ /ngày với hạn mức tín dụng từ 100-300 trđ. Tuy nhiên với những khách hàng có nhu cầu chi tiêu lớn, có thể sử dụng sản phẩm thẻ VCB VietnamAirline American Express với hạn mức tín dụng linh hoạt từ 10-300 trđ, khách hàng có thể rút tiền tới 75% hạn mức/ngày và chi tiêu ngày là 100%/hạn mức/ngày. Đặc biệt thẻ tín dụng quốc tế cao cấp Amex có hạn mức tín dụng cao nhất từ 100-500 trđ, rút tiền với 75% hạn mức/ngày và chi tiêu 100% hạn mức/ngày. Đây thực sự là những sản phẩm mang lại điểm nhấn cho VCB về khả năng linh động trong hạn mức thanh toán mà các ngân hàng khác không có được. Một điểm nổi bật trong công tác phát hành và thanh toán của chi nhánh là công tác phòng chống rủi ro. Rủi ro về thu nợ phát hành hầu như không có, chỉ chiếm khoảng 0,05%. Ngoài ra không có rủi ro nào khác. Thành công này xuất phát từ việc chi nhánh đã đề ra được một hệ thống biện pháp xử lý khi rủi ro xảy ra. Chi nhánh cũng đã tuân thủ chặt chẽ các quy định về việc phát hành thẻ do Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam đề ra, nhất là trong khâu thẩm định hồ sơ khách hàng. Bên cạnh đó, khi mua thẻ, khách hàng phải ký quỹ một số tiền nhất định. Do đó không xảy ra rủi ro tín dụng mà chỉ có một vài trường hợp nợ quá hạn. 2.1.3. Tình hình phát triển hoạt động thanh toán thẻ tại NH TMCP Ngoại thương Chương Dương Bảng 7: Báo cáo kết quả kinh doanh thẻ qua các năm TT Năm Đề mục 2006 2007 2008 2009 1 Thanh toán quốc tế ($) 60.356 91.426 135.625 198.294,83 2 Phát hành thẻ ghi nợ nội địa (chiếc) 3844 5526 6125 6988 3 Phát hành thẻ ghi nợ quốc tế (chiếc) 325 421 451 572 4 Phát hành thẻ tín dụng (chiếc) 155 181 228 357 5 Doanh số sử dụng thẻ tín dụng (vnd) 925.625.324 2.125.362.245 3.265.325.158 4.418.415.705 6 Doanh số sử dụng thẻ ghi nợ quốc tế (vnd) 20.256.359.245 24.265.326.258 23.326.259.245 31.162.130.746 7 Doanh số thanh toán thẻ C24 tại ATM của chi nhánh (vnd) 256.326.259.245 395.265.563.544 424.265.235.365 594.807.058.913 8 Đơn vị chấp nhận thẻ 3 9 11 17 (Nguồn: Phòng Kế toán -Thanh toán và Dịch vụ khách hàng) Tốc độ tăng trưởng của thẻ ghi nợ nội địa khá cao, luôn trên 10%/năm và chiếm trên 90 % số lượng thẻ phát hành của chi nhánh, mức tăng cao nhất là năm 2007 với 43,8%, năm 2008 và 2009 mức tăng chỉ là 10,8% và 14,2% do những khó khăn và kinh tế và sự vào cuộc mạnh mẽ của các ngân hàng trên thị trường. Số lượng thẻ ATM phát hành: từ 1.1.2003 – 28.2.2010 đạt 30.991 chiếc. Tại thời điểm 31/12/2009, tiền mặt tại các máy ATM là 2 tỷ đồng, tăng 3,6% so với thời điểm 31/12/2008, doanh số giao dịch qua ATM đạt gần 600 tỉ đồng, qua đó có thể thấy hoạt động thẻ ATM vẫn là hoạt động chủ lực trong công tác thẻ tại Chi nhánh. Đây là một điều dễ hiểu vì tại thị trường Việt Nam, thẻ nội địa phát hành thì có đến 98% là thẻ ghi nợ và thẻ ATM nên việc một ngân hàng có số lượng máy ATM tương đối nhiều và một hệ thống thanh toán online như NH TMCP Ngoại thương Chương Dương thì cung cấp dịch vụ thẻ tốt và thu hút một số lượng lớn khách hàng lớn là điều dễ hiểu. Số lượng thẻ tín dụng và thẻ ghi nợ quốc tế còn quá ít, tuy tốc độ tăng trưởng hàng năm khá cao, như giai đoạn 2006-2007 (16,7% và 29,5%) và 2008-2009 (56,6% và 26,8%. Tuy nhiên, giai đoạn 2006-2009 đã có những bước phát triển vượt bậc so với giai đoạn 2003-2005 khi Chi nhánh mới được thành lập ( chỉ phát hành được 188 chiếc thẻ tín dụng và 407 thẻ ghi nợ quốc tế) . Tổng số thẻ tín dụng chi nhánh đã phát hành: từ 1.1.2003 – 28.2.2010 đạt 1141 chiếc, Chi nhánh chưa thể hài lòng với con số này, và cần xây dựng những cách thức xúc tiến bán sản phẩm mới hiệu quả hơn. Với thẻ tín dụng quốc tế, xét về doanh số sử dụng thẻ, thẻ do chi nhánh phát hành chủ yếu được dùng cho nhu cầu thanh toán và rút tiền mặt của các chủ thẻ ở nước ngoài. Việc sử dụng thẻ trong nước còn khá hạn chế do số lượng cơ sở chấp nhận thẻ trong thanh toán tiền hàng hóa, dịch vụ chưa nhiều. Khách hàng dùng thẻ để chi tiêu ở nước ngoài vẫn chiếm một tỷ lệ cao, khoảng 75%. Trong số đó có một phần lớn sinh viên, học sinh du học ở nước ngoài đều sử dụng thẻ của VCB để chi tiêu. Bảng 8 : Kết quả kinh doanh thẻ Mastercard và Visacard Loại thẻ Chỉ tiêu Năm Số thẻ phát hành Doanh số sử dụng Số thẻ(cái) Mức tăng giảm Doanh số (triệu đồng) Mức tăng giảm MASTERCARD 2006 32 - 217 - 2007 39 + 7,7% 402 + 120,4% 2008 24 - 0,19% 886 + 74,9% 2009 49 + 91% 1124 + 26,9 % VISA CARD 2006 94 - 713 - 2007 133 + 42% 1711 + 140 % 2008 166 +24,8% 2126 + 24,3 % 2009 249 + 50% 3155 + 48,4% (Nguồn: Phòng Kế toán -Thanh toán và Dịch vụ khách hàng) Hai loại thẻ tín dụng chủ yếu Chi nhánh phát hành là Visacard và Mastercard Visa card là thẻ tín dụng được phát hành nhiều nhất và có doanh số sử dụng cao nhất, số phát hành tăng đều qua các năm và luôn trên 20 %/năm. Visacard vẫn là loại thẻ thông dụng nhất và có nhiều điểm thanh toán chấp nhận thẻ nhất của Chi nhánh. Với việc Vietcombank trở thành đầu mối thanh toán đối với các giao dịch thẻ Visa trong nước,với tư cách là ngân hàng thanh toán bù trừ nội địa các giao dịch thẻ Visa của các thành viên trong nước qua tài khoản của các ngân hàng thành viên mở tại Vietcombank. Cùng với việc đưa ra các sản phẩm mới như Visa Connect 24, Vietcombank Visa Debit…tích hợp nhiều tiện ích trong 1 thẻ, Visacard sẽ vẫn là loại thẻ chủ lực trong hoạt động phát hành và thanh toán thẻ của Chi nhánh. Thẻ Master có tốc độ tăng trưởng không đều cả trong số lượng phát hành và doanh số thanh toán.Năm 2007, lượng phát hành chỉ tăng 7 % nhưng doanh số sử dụng thẻ đã tăng kỷ lục,đạt trên 120 %, trong khi năm 2008 giảm nhẹ về lượng phát hành.Năm 2009 đánh dấu sự phát triển mạnh về số lượng thẻ Master tại chi nhánh( tăng 91%), xong điều đáng chú ý là doanh số sử dụng lại giảm dần tỉ lệ tăng trưởng. Lượng thẻ Mastercard phát hành chưa nhiều nhưng có doanh số thanh toán khá cao. Chi nhánh tiếp tục có nhiều ưu đãi cho việc phát hành loại thẻ này, như giảm giá chiết khấu tại các DV CNT Master. Cụ thể các tình hình phát hành thẻ ghi nợ tại chi nhánh năm 2009 : Bảng 9: Kết quả phát hành thẻ ghi nợ Chi nhánh NH NT Chương Dương Năm 2009 Đơn vị: chiếc Chi nhánh PGD Khương Thượng PGD Thái Thịnh PGD Kim Ngưu PGD Minh Khai Tổng 1.Connect 24 và VCB SG24 4081 1271 1085 520 31 6988 Kế hoạch 3500 1300 900 600 0 6300 Thực hiện 116.6% 97.8% 120.5% 86.7% 111% 2.Connect 24 Visa và MTV 263 147 123 39 0 572 Kế hoạch 175 100 50 25 0 350 Thực hiện 150.2% 147% 246% 116% 0 185% Tổng 4344 1418 1208 559 31 7560 (Nguồn: Phòng Kế toán -Thanh toán và Dịch vụ khách hàng) Số lượng phát hành thẻ theo loại ( 1.1.2009 - 31.12.2009 ) Đơn vị: chiếc Amex Cobrand : …………………………………56 Amex Green : ……………………………………3 Master card Debitcard : ………………………….37 Master card EMV Standard : ................................10 Master card Standard : …………………………..2 Visa Debit card : ……………………………75 Visa card EMV Gold : …………………………..42 Visa card EMV Standard : ………………………84 Visa card Gold : …………………………………5 Visa card Standard : …………………………….43 Vietcombank Conect24 : ……………………. …5227 Vietcombank SG24 : ……………………………1761 Vietcombank MTV : …………………………….427 Vietcombank Conect 24 Visa : ………………….145 Tổng : …………………………………………...7917 (Nguồn: Phòng Kế toán -Thanh toán và Dịch vụ khách hàng) Lượng thẻ phát hành vẫn tập trung ở chi nhánh, chiếm 57,4%, năm 2009 cũng là năm các phòng giao dịch chưa đạt mức kế hoạch đề ra, một phần do mới được thành lập như phòng giao dịch Kim Ngưu và Thái Thịnh. Nhìn vào cơ cấu các loại thẻ phát hành trong năm 2009, có thể thấy thẻ ghi nợ nội địa vẫn là loại thẻ được phát hành nhiều nhất, chiếm 88,8% số lượng phát hành thẻ của Chi nhánh, tăng 111% so với kế hoạch. Thẻ Master chuẩn EMV tuy mới đưa vào phát hành nhưng đã có bước đầu được sự đón nhận của khách hàng, số lượng khách hàng đăng kí sử dụng thẻ Visa công nghệ thẻ chip cao hơn hẳn (126 thẻ so với 10 thẻ Master card EMV Standard). Bảng 10: Thống kê ATM của Chi nhánh Điểm đặt máy Số lượng máy Địa chỉ Giờ phục vụ Chương Dương Bưu cục Trung tâm 4 1 Bưu cục Trung tâm 4 - TT Trâu Quỳ - Gia Lâm 24/24 Chương Dương Bưu cục Trung tâm 5 1 Bưu cục Trung tâm 5 - Đức Giang -Long Biên 24/24 Chương Dương Công ty Cơ khí Đông Anh 1 Công ty Cơ khí Đông Anh - TT Đông Anh 24/24 Chương Dương Cty TNHH Stanley Việt Nam 1 KCN Dương Xá, Gia Lâm 24/24 Chương Dương PGD Khương Thượng 2 105A12 Khương Thượng, Đống Đa 24/24 Chương Dương PGD Minh Khai 1 464 Minh Khai – Hai Bà Trưng 24/24 Chương Dương Trụ sở chính 2 564 Nguyễn Văn Cừ - Long Biên 24/24 ( Nguồn: ) Hiện nay chi nhánh hiện quản lý 9 ATM trên địa bàn các huyện Gia Lâm, Long Biên, Đống Đa, Hai Bà Trưng…, mạng lưới ATM như vậy còn tương đối mỏng so với một số chi nhánh ngân hàng khác. Chỉ tính riêng trên địa bàn huyện Gia Lâm, Agribank đã có 10 ATM, ICB có 9 máy và BIDV có 5 ATM…Các máy ATM của chi nhánh cũng chưa đặt gần các khu mua sắm lớn, các khu công nghiệp, khu đô thị hay các trường đại học… Đây là điểm hạn chế trong việc triển khai các máy ATM tại Chi nhánh, gây nhiều khó khăn cho hoạt động giao dịch của khách hàng. Đối với dịch vụ thanh toán thẻ tín dụng, mạng lưới đơn vị chấp nhận thanh toán thẻ (ĐVCNT) đóng một vai trò rất quan trọng. Hiện nay mạng lưới ĐVCNT của Chi nhánh là 46 cơ sở. Đối với toàn bộ hệ thống VCB và đối với mạng lưới ĐVCNT của các ngân hàng thương mại trên địa bàn Hà Nội, đây là một mạng lưới tương đối mỏng, chưa đáp ứng được nhu cầu thực tế của thẻ trên thị trường. Tại các cơ sở này, số các đơn vị được lắp đặt máy EDC vẫn còn quá ít, do không đủ trang bị đồng loạt nên Chi nhánh chỉ trang bị cho những đơn vị có doanh số lớn, đây là một nhược điểm để các ngân hàng khác có thể thâm nhập vào các cơ sở chấp nhận thẻ của Chi nhánh trên địa bàn Hà nội. Bảng 11: So sánh biểu phí thẻ một số ngân hàng Đơn vị: 1000 đ Ngân hàng Vietcombank ACB ANZ VIBank Agribank Incombank BIDV Tên thẻ ATM Amex Connect24 Visa Debit/ MasterCard Dynamic Access Values Success ATM C/S/G Card Vạn dặm eTran365 Số máy ATM >1000 Không có Tương thích với Sacombank Tương thích với VCB >600 >460 205 Phạm vi sử dụng Nội địa + Quốc tế Nội địa Nội địa + Quốc tế Nội địa + Quốc tế Nội địa Nội địa Nội địa - Giá thẻ chuẩn Miễn phí 100 Miễn phí 350 90 5 70 30 50 - Giá thẻ vàng Miễn phí 450 100 - Giá thẻ đặc biệt Miễn phí 120 Phí chuyển khoản trong hệ thống Miễn phí Miễn phí Miễn phí Miễn phí 3 Miễn phí Miễn phí Phí rút tiền ngoài hệ thống 3.3 4%,min=50 2%,min=60 Miễn phí Miễn phí Phí rút tiền cùng hệ thống Miễn phí Miễn phí Miễn phí (>30000 = 0.03%) 4 lần miễn phí /tháng Miễn phí Miễn phí Miễn phí Miễn phí Phí chuyển lương 3.3% 3-4% 1.5 0.2%, Phí thường niên 600(vàng), 400(xanh) Miễn phí 100 10 USD 60-80 - 120 Miễn phí 40 ( Nguồn: Mức phi của các ngân hàng ngoại như ANZ hay HSBC là khá cao, tuy nhiên các ngân hàng này vẫn đạt được những thành công lớn trong hoạt động phát hành thẻ bới uy tín, kinh nghiệm và tiềm lực mạnh. Các ngân hàng trong nước có biểu phí khá giống nhau, tuy nhiên thẻ của VCB vẫn có ưu thế vượt trội về hệ thống thanh toán với hơn 1000 ATM và 10000 DV CNT. Phí chuyển lương, phí rút tiền ngoài hệ thống và phí thường niên của thẻ VCB nói chung cao hơn của các ngân hàng khác, tuy nhiên mạng lưới thanh toán của VCB khá rộng, do đó nhược điểm này được giảm thiểu. Hơn nữa thẻ VCB được tích hợp nhiều tính năng hữu dụng và có nhiều ưu đãi trong sử dụng. Đối với thẻ tín dụng quốc tế, đối thủ cạnh tranh lớn nhất là ACB, với mức phí khá linh hoạt, và chiến lược liên kết với những doanh nghiệp lớn để mở thẻ như ACB-Tourist, ACB-SaigonCoop, ACB-Phúc Léc Thọ, ACB- Mai Linh. Tuy nhiên VCB vẫn chứng minh được lợi thế của mình với công nghệ thanh toán hiện đại và biểu phí cùng với các hạng thẻ đa dạng, đáp ứng nhu cầu của mọi đối tượng khách hàng. 2.1.4. Đánh giá hoạt động thanh toán thẻ tại NH TMCP Ngoại thương Chương Dương 2.1.4.1. Những thuận lợi : Nằm trong hệ thống NH NT VN, Chi nhánh có những điều kiện rất tốt để phát triển hoạt động thanh toán thẻ nhờ những lợi thế của hệ thống . * NHNT VN là hệ thống ngân hàng đi đầu trong lĩnh vực thanh toán thẻ ở Việt Nam Với vị thế là ngân hàng đi tiên phong trong lĩnh vực thẻ, VCB luôn là một thương hiệu lớn trong phát hành và thanh toán thẻ. Là ngân hàng đầu tiên được Ngân hàng Nhà nước chấp thuận thực hiện đại lý thanh toán thẻ tín dụng quốc tế cho các ngân hàng và các tổ chức tài chính nước ngoài, Chi nhánh có thể chấp nhận thanh toán cho cả 5 loại thẻ tín dụng thông dụng nhất hiện nay: VISA, MASTER, JCB, AMEX, DINNERS CLUB. Là ngân hàng đầu tiên thực hiện thanh toán thẻ cho nên Chi nhánh đã và đang chiếm giữ một thị phần lớn trên thị trường thẻ thủ đô, có được ưu thế lớn trong cạnh tranh trên thị trường. * NH TMCP Ngoại thương Chương Dương là một ngân hàng lớn và có nhiều kinh nghiệm trong lĩnh vực thanh toán, dịch vụ NH TMCP Ngoại thương Chương Dương được biết đến là một ngân hàng hoạt động trên lĩnh vực đối ngoại, đi đầu trong lĩnh vực thanh toán quốc tế, Chi nhánh có nhiều kinh nghiệm và tạo được nhiều mối quan hệ kinh doanh với các tổ chức lớn trong nước cũng như nước ngoài. Trong công tác thanh toán thẻ, chủ yếu là thanh toán quốc tế, với các mối quan hệ có sẵn với các tổ chức thanh toán quốc tế,tạo cho Chi nhánh có một lợi thế to lớn khi tham gia lĩnh vực thanh toán thẻ. Là một ngân hàng lớn đã có nhiều kinh nghiệm trong thanh toán quốc tế, VCB sẵn có những trang thiết bị phục vụ cho thanh toán như: máy tính nối mạng, máy Fax, Telex... Điều này giúp cho hệ thống VCB nói chung và chi nhánh Chương Dương nói riêng bước vào hoạt động thanh toán thẻ quốc tế mà không cần đầu tư quá nhiều cho cơ sở hạ tầng thông tin liên lạc. Với những kinh nghiệm đã tích luỹ được, VCB luôn coi trọng công tác Marketing và chiến lược khách hàng nhằm luôn luôn nâng cao chất lượng dịch vụ của mình. Khách hàng thường xuyên được cập nhật những thông tin, hướng dẫn cụ thể về các quy trình nghiệp vụ thanh toán thẻ. Ngoài ra, với mỗi đối tượng khách hàng, VCB luôn có thể đưa ra những chính sách ưu đãi phù hợp nhằm thu hút khách hàng. * Công nghệ thông tin trong những năm gần đây ở Việt Nam có những bước tiến bộ nhanh chóng Ngày nay, tốc độ phát triển của tin học trên thế giới được ví như vũ bão và ở Việt Nam, công nghệ thông tin là một ngành đang có những tiến bộ vượt bậc. Những bước phát triển vượt bậc trong công nghệ thông tin là một thuận lợi cho các ngân hàng nói chung và VCB nói riêng trong hoạt động kinh doanh thẻ. Ngân hàng có thể áp dụng những thành tựu trên thế giới cũng như những phần mềm và đội ngũ nhân lực trong nước để đáp ứng những đòi hỏi về mặt tin học trong công nghệ thẻ. Đây là một yếu tố quan trọng giúp ngân hàng phát triển tốt công tác phát hành và thanh toán thẻ. Trong hoạt động thanh toán thẻ, hệ thống thông tin đóng một vai trò vô cùng quan trọng. Thẻ là một thành tựu của công nghệ thông tin, chính vì thể để phát huy hết các tính năng ưu việt của thẻ, ngân hàng phát hành cần phải có một nền tảng công nghệ thông tin mạnh mẽ. Việc thanh toán thẻ không thể diễn ra suôn sẻ mà không có sự trợ giúp của hệ thống công nghệ thông tin. 2.1.4.2. Những khó khăn Là một trong những ngân hàng đi đầu trong hoạt động kinh doanh thẻ, những khó khăn mà VCB đang gặp phải là những khó khăn phổ biến đối với các ngân hàng hiện đang kinh doanh trong lĩnh vực này. * Về môi trường pháp lý Khó khăn trước hết là chưa có sự phát triển đồng bộ về môi trường pháp lý và các chính sách liên quan cho việc phát hành và thanh toán thẻ. Quy chế chính thức về phát hàn

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc25531.doc
Tài liệu liên quan