Chuyên đề Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần thủy sản Đà Nẵng

MỤC LỤC

Trang

Lời mở đầu

PHẦN I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT

VÀ TÍNH GIÁ THÀNH TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT

I. NHIỆM VỤ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH

GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TRONG DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT 1

1. Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp sản xuất 1

1.1. Khái niệm chi phí sản xuất 1

1.2. Phân loại chi phí sản xuất 1

2. Giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp sản xuất 2

2.1 Khái niệm giá thành 2

2.2 Bản chất của giá thành 2

2.3 Chức năng của giá thành sản phẩm 3

2.4 Phân loại giá thành 3

2.5. Mối quan hệ giữa CPSX và giá thành sản phẩm 4

3. Nhiệm vụ của kế toán tập hợp CPSX và tính giá thành sản phẩm 4

II. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP HẠCH TOÁN CPSX 4

1. Đối tượng 4

2. Phương pháp hạch toán CPSX 5

2.1. Hạch toán và phân bổ chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 5

2.2. Hạch toán và phân bổ chi phí nhân công trực tiếp 7

2.3. Hạch toán và phân bổ chi phí sản xuất chung 8

2.4. Hạch toán chi phí trả trước và chi phí phải trả 9

III. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 11

1. Đối tượng tính giá thành sản phẩm 11

2. Mối quan hệ giữa đối tượng hạch toán chi phí sản xuất và đối tượng tính

giá thành 11

3. Các phương pháp tính giá thành 12

3.1. Phương pháp trực tiếp (phương pháp giản đơn) 12

3.2. Phương pháp phân bước 12

3.3. Phương pháp loại trừ CPSX sản phẩm phụ 13

3.4. Phương pháp hệ số 13

3.5. Phương pháp tính giá thành theo đơn đặt hàng 14

3.6. Phương pháp tính giá thành theo phương pháp định mức 14

IV. TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM

DỞ DANG CUỐI KỲ 14

1. Tổng hợp chi phí sản xuất 14

1.1. Tài khoản sử dụng 14

1.2. Phương pháp hạch toán 15

2. Đánh giá kiểm kê sản phẩm dở dang cuối kỳ 15

2.1. Sản phẩm dở dang 15

2.2. Phương pháp xác định sản phẩm dở dang 15

PHẦN II: TÌNH HÌNH HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT

VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM

TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THUỶ SẢN ĐÀ NẴNG

A. GIỚI THIỆU KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN THUỶ SẢN ĐN 17

I. QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CỦA CÔNG TY 17

1. Quá trình hình thành 17

2. Quá trình phát triển công ty 18

II. TỔ CHỨC SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY

QUẢN LÝ TẠI CÔNG TY 19

1. Tổ chức sản xuất kinh doanh tại công ty 19

2. Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty 20

III. TỔ CHỨC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY 23

1. Tổ chức bộ máy kế toán 23

2. Hình thức sổ kế toán và trình tự ghi sổ 24

B. TÌNH HÌNH THỰC TẾ VÀ HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ

TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THUỶ SẢN

ĐÀ NẴNG 25

I. HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT 25

1. Đối tượng hạch chi phí sản xuất 25

2. Nội dung chi phí sản xuất tại Công ty. 26

3. Quá trình tập hợp chi phí sản xuấttại Công ty 26

3.1. Chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp 26

3.2. Chi phí nhân công trực tiếp 30

3.3 . Chi phí sản xuất chung 34

II.TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT, KIỂM KÊ VÀ ĐÁNH GIÁ SẢN

PHẨM DỠ DANG 39

1. Tổng hợp chi phí sản xuất 39

2. Kiểm kê và đánh giá sản phẩm dỡ dang 39

III. TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM 40

1. Đối tượng tính giá thành 40

2. Phương pháp tính giá thành. 40

PHẦN III.MỘT SỐ KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC

HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH

SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THUỶ SẢN ĐÀ NẴNG.

I. NHẬN XÉT CHUNG VỀ CÔNG TÁC HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN

XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ

PHẦN THUỶ SẢN ĐÀ NẴNG. 42

II. MỘT SỐ Ý KIẾN NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC HẠCH TOÁN

CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI

CÔNG TY. 43

1.Tính chi phí nguyên liệu trực tiếp 43

2. Chi phí nhân công trực tiếp. 44

3. Chi phí sản xuất chung. 45

3.1 Chi phí nhân viên phân xưởng 45

3.2. Chi phí công cụ dụng cụ 46

3.3. Chi phí khấu hao TSCĐ. 46

3.4. Chi phí dịch vụ mua ngoài 47

3.5. Chi phí bằng tiền khác 48

3.6. Chi phí vật liệu (vật tư) bao bì 48

4. Tổng hợp chi phí sản xuất, kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang. 49

4.1 . Tổng hợp chi phí sản xuất 49

4.2. Kiểm kê và đánh giá sản phẩm dở dang. 49

5. Tiết kiệm chi phí sản xuất để hạ giá thành sản phẩm. 49

5.1. Tiết kiệm chi phí sản xuất. 49

5.2 .Đảm bảo đủ nguyên liệu cho sản xuất 50

5.3. Tiết kiệm chi phí nguyên liệu 50

Kết Luận

 

doc59 trang | Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 1543 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Một số kiến nghị nhằm hoàn thiện công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần thủy sản Đà Nẵng, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
vào sản xuất kinh doanh có hiệu quả trong tình hình đất nước đổi mới về kinh tế, từ nền kinh tế tập trung bao cấp sang nền kinh tế thị trường có sự quản lý của Nhà nước theo định hướng XHCN. Ngày nay cùng với đà phát triển của nền kinh tế, công ty đã tìm cho mình chỗ đứng thích hợp để củng cố và phát triển. Hiện đã thực hiện tốt nghĩa vụ đối với Nhà nước và thu nhập CBCNV ngày càng cao. Ngành sản xuất chính của công ty là: - Khai thác thu mua chế biến và nuôi trồng thủy sản. - Chế biến xuất khẩu thuỷ sản. - Ngành sản xuất kinh doanh phụ. - Sản xuất cung ứng nước đá, gia công cưa xẻ gỗ, đóng sửa chữa tàu. - Cung ứng vật tư nhiên liệu. II. TỔ CHỨC SẢN XUẤT KINH DOANH VÀ TỔ CHỨC BỘ MÁY QUẢN LÝ TẠI CÔNG TY: 1. Tổ chức sản xuất kinh doanh tại công ty: Do đặc thù là công ty khai thác và dịch vụ thủy sản (chủ yếu là chế biến hải sản). Công ty sản xuất hoàn toàn theo đơn đặt hàng chính vì bị động trong thị trường đầu ra nên tiến hành sản xuất gặp không ít khó khăn. Mặt khác nguồn nhiên liệu hải sản với đặc tính mau ươn chóng thối, số lượng chủng loại, chất lượng, quy cách phụ thuộc hoàn toàn vào mùa hạ, khả năng khai thác đánh bắt của công ty, của ngư dân. Nên để ổn định sản xuất, thực hiện tốt hợp đồng và giải quyết công ăn việc làm cho công nhân và cán bộ công nhân viên luôn là vấn đề quan tâm hàng đầu của công ty. Chính vì bị động trong cơ cấu thành phẩm nên công ty phải cân nhắc kỹ lưỡng khi ký hợp đồng. Tuy nhiên, trong tình hình hiện nay do sự cạnh tranh gay gắt trong thu mua nguyên liệu cũng như thị trường đầu ra và có sự biến động rất lớn, giá cả sản phẩm, nên có thể nói công ty buộc phải hoạt động trong điều kiện hiệu quả thấp, rủi ro cao. Công ty có chức năng sản xuất kinh doanh xuất nhập khẩu trực tiếp theo giấy phép kinh doanh số 3112067/GP ngày 19/2/1998 của Bộ thương mại cấp. Kinh doanh nội địa các mặt hàng hải sản vật tư hàng hóa với các đơn vị sản xuất kinh doanh trong nước. Đặc điểm quy trình công nghệ chế biến hải sản của công ty. Sơ đồ quy trình chế biến Nguyên liệu tươi sống (cá bò) Xử lý ban đầu (lột bỏ nội tạng) Lọc Fillet (nếu có) Rửa sạch Tẩm gia vị Bảo quản lạnh Xếp vỉ Phơi khô Bao gói Bảo quản thành phẩm 2. Tổ chức bộ máy quản lý tại công ty: Do đặc điểm của ngành sản xuất kinh doanh và để đảm bảo việc điều hành có hiệu quả cho quá trình hoạt động kinh doanh và sản xuất kinh doanh. Công ty Cổ phần Thuỷ sản Đà Nẵng quyết định tổ chức bộ máy quản lý theo kiểu trực tiếp. a. Sơ đồ cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý: Giám đốc Phó GĐ kỹ thuật Phó GĐ Nội chính Phòng KT-VT Phòng KH-KD Phòng TC-HC Xí nghiệp SX-DV PX chế biến PX nước đá CH xăng dầu Trạm thu mua PX đóng tàu PX cơ khí Trạm KD THS Chú thích: Quan hệ chức năng Quan hệ trực tiếp b. Chức năng, nhiệm vụ của các phòng ban: Ban giám đốc: Gồm giám đốc và 2 phó giám đốc, giám đốc công ty là do hội đồng quản trị cử ra, có trách nhiệm quản lý hoạt động sản xuất của công ty và chịu trách nhiệm về hoạt động sản xuất kinh doanh và đời sống của công ty. Để có thời gian tập trung vào những vấn đề lơn, giám đốc công ty giao quyền chỉ huy sản xuất, kỹ thuật cho những phó giám đốc. Phó giám đố có trách nhiệm giúp đỡ cho giám đốc và chỉ huy đến các phân xưởng sản xuất, bộ phận cung ứng vật liệu để kịp sản xuất các vấn đề sản xuất kỹ thuật. Phòng kế toán tài vụ: Chức năng: chịu trách nhiệm trước giám đốc Công ty về hệ thống thống kê kế toán tài chính và ngân sách của công ty, tham mưu cho giám đốc tổ chức hạch toán kế toán nội bộ và sản xuất kinh doanh có hiệu quả. Nhiệm vụ: phản ánh kịp thời chính xác tình hình sản xuất kinh doanh của công ty hàng ngày, hàng tháng, hàng năm. Hạch toán kế toán nội bộ cho phân xưởng và công ty tổ chức quản lý tài sản, thực hiện chế độ kiểm tra đánh giá định kỳ nhằm xử lý những tài sản sai hỏng tổ chức lưu trữ hệ thống sec và tiền mặt công ty. Quyền hạn: phát hiện kịp thời những quyền hạn vi phạm thống kê hạch toán tài chính để báo cáo cho giám đốc xử lý có quyền duyệt hoặc không duyệt những chi phí không đúng nguyên tắc. Phòng kế hoạch kinh doanh: Làm tham mưu cho Giám đốc trong việc hưởng chính sách chế độ, chương trình kế hoạch công tác. Lập kế hoạch sản xuất kinh doanh của công ty. Tổ chức điều hành thu mua nguyên liệu, các mặt hàng thuỷ sản. Ký kết các hoạt động tiêu thụ sản phẩm đồng thời thực hiện các cuộc tiếp xúc với khách hàng trong và ngoài nước. Có nhiệm vụ kiểm tra, đôn đốc các thành viên trong lĩnh vưc được phân công. Nghiên cứu xây dựng kế hoạch sử dụng tài chính và điều phối quỹ tài chính cho toàn bộ công ty một cách hợp lý và hiệu quả. Phân tích hoạt động kinh tế thường kỳ nhằm phát hiện mặt yếu để tìm biện pháp khắc phục. Lập kế hoạch sử dụng vốn đầu tư trang thiết bị cho công ty cũng như máy móc cho các đơn vị sản xuất có hiệu quả. Phòng tổ chức hành chính: Chức năng: hướng dẫn nghiệp vụ lao động tiền lương, tổ chức quản lý đời sống cán bộ công nhân viên, tổ chức bảo vệ tuần tra canh gác. Nhiệm vụ: Lập kế hoạch hàng năm cho công ty theo yêu cầu quản lý lao động phối hợp với các bộ phận liên quan thực hiện chế độ xếp lương, nâng bậc lương, tổ chức đào tạo tay nghề cho công nhân. Phân xưởng chế biến: Chuyên chế biến các mặt hàng thuỷ sản đông lạnh phục vụ cho sản xuất và tiêu thụ nội địa. Gia công các mặt hàng thuỷ sản đông lạnh khi có yêu cầu gia công của khách hàng. Phân xưởng sản xuất nước đá: Chuyên sản xuất nước đá phục vụ cho việc ướp sản phẩm đánh bắt để giữ độ tươi cho sản phẩm. Cửa hàng xăng dầu: Mua bán dầu phục vụ nghề cá. Phân xưởng cơ khí: Phục vụ cho việc đóng tàu và nhằm phục vụ kỹ thuật cho khâu sản xuất. Trạm kinh doanh hàng thủy sản: chuyên mua bán kinh doanh các mặt hàng thuỷ sản để phục vụ cho nhu cầu trong nước và xuất khẩu. III. TỔ CHỨC HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY 1. Tổ chức bộ máy kế toán: Kế toán trưởng Kế toán tiền mặt, NVL, thành phẩm, tiêu thụ, XDCB Kế toán TGNH, tiền lương, BHXH, BHYT Kế toán tổng hợp Thủ quỹ Kế toán sản xuất * Sơ đồ : Kế toán trưởng: là người chịu trách nhiệm về tổ chức công tác kế toán của công ty, kiểm tra toàn bộ tình hình thu chi, theo dõi kiểm tra tình hình thu chi tài chính, tham gia ký kết các hợp đồng kinh tế, kiểm tra báo cáo quyết toán, tư vấn cho giám đốc về phương hướng và sự vận dụng linh hoạt các chế độ quản lý kinh tế tài chính của doanh nghiệp. Kế toán tiền mặt, nguyên vật liệu chính... Theo dõi thu chi thanh toán từng ngày vào sổ chi tiết, theo dõi nhập - xuất - tồn của vật liệu chính và thành phẩm. Vào các thẻ chi tiết vật liệu, mở sổ theo dõi tình hình tiêu thụ và doanh thu tiêu thụ. Cuối kỳ quyết toán tổng hợp chi tiết các khoản thu chi phát sinh trong kỳ để phục vụ công tác quyết toán. Kế toán tiền gởi ngân hàng, lương... Theo dõi thu chi thanh toán qua ngân hàng. tính lương cho cán bộ công nhân viên, theo dõi thanh toán cấp phát BHXH và quyết toán BHYT. Theo dõi và phản ánh sự biến động của tài sản cố định. Kế toán tổng hợp: Có nhiệm vụ tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, tổng hợp quyết toán, báo cáo quyết toán. Thủ quỹ: Mở sổ cập nhật chứng từ thu - chi, kiểm tra thường xuyên tồn quỹ hằng ngày. Cuối tháng kiểm quỹ, đối chiếu quỹ với kế toán tiền mặt. 2. Hình thức sổ kế toán và trình tự ghi sổ: Hình thức sổ kế toán áp dụng tại công ty là nhật ký chung. Sổ kế toán sử dụng gồm: Sổ nhật ký chung Sổ cái Các sổ kế toán chi tiết. Các sổ, thẻ kế toán khác. Các bảng biểu, phiếu thu chi, nhập xuất liên quan. Trình tự ghi sổ kế toán được thể hiện qua sơ đồ Nhật ký đặc biệt Bảng tổng hợp chi tiết Bảng cân đối Tài khoản Báo cáo kế toán Sổ cái Sổ kế toán chi tiết Sổ nhật ký chung Sổ quỹ Chứng từ gốc Chú thích : Ghi hằng ngày Ghi cuối tháng Ghi cuối quý Quan hệ đối chiếu B. TÌNH HÌNH THỰC TẾ VÀ HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN THUỶ SẢN ĐÀ NẴNG. I. HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT. 1. Đối tượng hạch chi phí sản xuất. Sản phẩm được sản xuất ra tại Công ty là những sản phẩm khác nhau vì vậy chi phí phát sinh trong kỳ được tập hợp và phân bổ theo từng sản phẩm. Đối tượng hạch toán chi phí sản xuất là từng sản phẩm và phương pháp hạch toán chi phí sản xuất là theo từng sản phẩm. Trong dó sản phẩm trọng tâm mà tác giả muốn dề cập đến là sản phẩm ca Đổng Cờ. 2. Nội dung chi phí sản xuất tại Công ty. Là một doanh nghiệp sản xuất nên chi phí sản xuất của DN là toà bộ chi phí bỏ ra cho quá trình sản xuất sản phẩm. Để quản lý và hạch toán chi phí sản xuất theo đối tượng tập hợp chi phí sản xuất, phục vụ cho quá trình tính giá thành sản phẩm, kế toán Công ty đã phân loại chi phí sản xuất như sau: Phân loại theo yếu tố chi phí sản xuất gồm: - Chi phí nguyên liệu, vật tư. - Chi phí công cụ dụng cụ - Chi phí động lực (điện) - Tiền lương CBộ CNV - BHXH, BHYT, KPCĐ. - Khấu hao TSCĐ. -Chi phí Quản lý phân xưởng. Tại công ty hạch toán và phân bổ chi phí sản xuất theo phương pháp kê khai thường xuyên. Những chi phí phát sinh trong tháng được tập hợp theo từng nội dung chi phí, đến cuối tháng kế toán tổng hợp thành 3 khoản mục: Chi phí NVL trực tiếp Chi phí NC trực tiếp Chi phí SXC 3. Quá trình tập hợp chi phí sản xuấttại Công ty. Kể từ phần này về sau số liệu sử dụng là của quý một năm 2004 đơn vị tính của chi phí sản xuất phát sinh là đồng. 3.1.Chi phí Nguyên vật liệu trực tiếp: Nguyên vật liệu cho quá trình sản xuất là các loại hải sản tươi sống được thu mua theo những chủng loại khác nhau. Trong khi thu mua NVL kế toán kiểm tra kỷ về chất lượng, số lượng và kích cỡ nguyên liệu để tìm căn cứ tính giá mua. Giá mua nguyên liệu được phòng kế toán ấn định xuất phát từ hợp đồng bán sản phẩm cho khách hàng, đồng thời căn cứ vào kế hoach sản xuất của Công ty trong từng thời kỳ. Nguyên liệu được nhà cung cấp chở thẳng vào Công Ty và được thu mua theo tình tự sau: Một yêu cầu thu mua cao nhất của Công Ty là nguyên liệu phải còn tươi sống, không ươn thối. Do vậy, nguyên liệu luôn luôn được ướp đá lạnh từ nơi nhà cung cấp cho đến khi đưa vào chế biến. Nhà cung cấp chở nguyên liệu đến trạm tiếp nhận gần ngay khu vực chế biến, nguyên liệu được tiếp nhận cả ngày với khối lượng lớn. Các nhân viên tổ tiếp nhận sẽ trực tiếp cân đông khối lượngnguyên liệu và tiếp nhận nguyên liệu chuyển lên kho kế toán vật tư. Phiếu được lập thành 3 liên. Liên 1 : Lưu lại phòng kế hoạch kinh doanh Liên 2 : Dùng dể thanh toán giao cho khách hàng . Liên 3 : Lưu lại phân xưởng. Nguyên liệu sau khi được tiếp nhận xong được đưa ngay vào phân xưởng chế biến mà không nhập kho. Nếu chế biến chưa kịp thì nguyên liệu được bảo quản ở kho lạnh một thời gian ngắn. Vì vậy, Công ty tính giá xuất kho vật liệu cho sản xuất cũng chính là giá mua nguyên liệu. Biểu 4 : SỔ CHI TIẾT NGUYÊN LIỆU Tên nguyên liệu : Cá Đổng Cờ. Ngày Số lượng Giá trị Nhập Luỹ kế Nhập Luỹ kế 27/3 841,6 21.031.584 28/3 183,8 4.593.162 29/3 318,2 7.951.818 Biểu 5: SỔ NHẬT KÝ TIỀN MẶT THÁNG 3/2004 Tháng 3/2004 Ngày Số CT Họ và tê đơn vị Diển gải TK dư Số tiền SPDK Nợ Có 1/3 39 Ngô Quyền Thu tạm ứng 141 2.100.000 30/3 151 Ngư Dân Mua hải sản 152 70.382.816 Chế biến 1331 1.436.384 PS trong kỳ 2.303.134.265 2.291.524.586 SDCK 70.956.783 Biểu 6:BẢNG TỔNG HỢP CHI TIÉT NHẬP NGUYÊN LIỆU HẢI SẢN Tháng 3/2004 Ngày Cá Cờ Cá Đổng Cờ Cá Bánh Đường Số lượng Tiền Số lượng Tiền Số lượng Tiền 27 189 814,6 21.031.584. 28 436,6 183,8 4.593.162 29 296,1 318,2 7.951.818 ....... ....... Tổng 2.669,7 9.267,6 231.597.324 Tập hợp 3 tháng ra bảng tổng hợp chi tiết nhập nguyên liệu hải sản Có Đổng Cờ quý I/2004. Tháng Số lượng Giá trị 01 10.671,6 266.683.284 02 8.360,8 230.177.892 03 9.267,6 231.597.324 Tổng 28,300 728.458.500 Sau đó tập hợp báo cáo trong kỳ sản lượng để biết tình hình nhập - xuất - tồn của từng sản phẩm. Biểu 7 : BÁO CÁO THỰC HIỆN SẢN LƯỢNG THÁNG 1/2004 STT Tên sản phẩm Tồn ĐK Nhập 01/01 Xuất Tồn CK 1 Cá Cờ phi lê 18 0 0 18 2 Cá Đổng Cờ 0 10.671,6 6.628 4.043,6 3 Cá cờ cắt đầu 16.901,6 6.378,9 12.302,4 10.978,1 4 Cá Bã Trầu 993,6 36 1.029,6 Tổng 43.368,6 35.588 36.646,5 40.310,1 Tổng hợp số liệu của3 tháng ta có tổng số lượng nhập - xuất - tồn của sản phẩm xuất quý I. Tổng số lượng sản phẩm sản xuất ra quý I /2004 là : Biểu 8 : SỔ CÁI TK 152 QUÝ I/2004 NT Số CT Diễn Giải TK Dư Số tiền SDĐK Nợ Có 15/3/04 110 Mua cá Bả Trầu 1111 17.595.508 8/4/04 151 Mua cá Bả Trầu 1111 70.382.816 19/5/04 141 Xuất Vật tư 621 1.757.327.586 Vào sản xuất Phát sinh trong tháng 1.767.458.406 1.757.327.586 SDCK Hạch toán chi phí nguyên liệu trực tiếp quý I/2004 như sau: Nguyên liệu mua vào tại công ty được theo dõi ở TK 1521 vì dặc điểm của nguyên liệu là đưa ngay vào sản xuất, nghĩa là nguyên liệu nhập bao nhiêu thì lập tức là xuất ra bấy nhiêu để sản xuất cho nên nguyên liệu được xuất theo giá thực tế đích danh. Đơn giá thực tế đích danh được xác định trên hoá đơn với giá trị của lô hàng đó. Giá vật liệu xuất kho = Đơn giá thực tế đích danh x Số lượng NVL Xuất kho. Cuối kỳ, kế toán giá thành căn cứ vào phần tổng cộng ở bảng tổng hợp chi tiết nhập nguyên liệu của quý I/2004 Hạch toán như sau: Nợ TK 621 : 728.458.500 Có TK 152 : 728.458.500 Sau đó tiến hành phân bổ cho cá Đổng Cờ theo khối lượng hoàn thành. Phân bổ cho cá Đổng cờ = x 29.150 = 184.113.663 3.2 Chi phí nhân công trực tiếp: Tại công ty, chi phí nhân công trực tiếp là những khoả lương của công nhân trực tiếp sản xuất ở các tổ, phục vụ tiếp nhận và chế biến. Tiền lương bao gồm lương chính, lương phụ cấp và các khoản trích theo lương như : BHXH, BHYT, KPCĐ. Căn cứ để tính lương là : Bảng chấm công hàng ngày do tổ trưởng ghi, cuối tháng chuyển lên cho kế hoạch tiền lương. Bảng chấm công được tập hợp từ các tổ sản xuất. Căn cứ vào bảng tính lương kế toán tiến hành lập bảng kê chi phí nhân công trực tiếp. Dựa vào số liệu đó, kế toán phân bổ chi phí nhân công trực tiếp cho từng sản phẩm. Điển hình tiền lương của bộ phận chế biến được tính như sau: Lương của bộ phận chế biến = Lương bình quân x công quy Công quy = Công x Hệ số lương. Hệ số lương được căn cứ theo chế độ lương của nhà nước. Tổng công quy mổi tổ Tổng lương mổi tổ Lương bình quân = Bảng 9: BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG VÀ PHU CẤP THÁNG 1/2004 Bộ phận chế biến tổ 1. STT Họ và tên Hệ số Ống Công Quy Cộng lương (1) (2) (3) = (1) x (2) (4)= (3) x LBQ 1 Trương Thanh Hiêu 1,3 22,3 28,99 530.000 2 Trần Thanh Truyền 1,2 22,3 26,76 489.000 3 Trần Thị Hạnh 1,1 19,16 21,08 386.0000 4 Vũ Khắc Trung 1,2 21,14 25,36 463.000 Tổng 565,71 563,27 10.302.600 Người lập biểu Đà Nẵng, ngày ......tháng ......năm. Kế toán Trưởng Trong đó: Lương bình quân = = 18.290,6đ Hàng tháng kế toán tính tiền BHXH, BHYT, CPCĐ phải nộp. Đến cuối quý tập hợp 3 tháng trong quý sẽ có số tiền BHXH, BHYT, KPCĐ Cả quý. Biểu 1: PHIẾU TIẾP NHẬN NGUYÊN LIỆU (Liên 2: Dùng để thanh toán ) Số : Người lập : Ngày lập : 11/02/04 STT Loại nguyên liệu Quy cách chất lượng Số lượng (Kg) Đơn giá Thành tiền 1 Cá Cờ nhỏ (102c) xả bỏ 5 % số lượng chưa trừ 5.205,0 5.500 28.672.500 9,2 % (98c) xã bò 5% số lượng chưa trừ. 6125,0 5.500 33.687.5000 Đã ứng 50 triệu 62.315.000 Viết bằng chữ : Sáu mươi hai triệu ba trăm mười lăm ngàn. Người nhận Tiếp nhận KSC Kế toán kế hoạch Người lập biểu Hàng ngày tập hợp các phiếu tiếp nhận nguyên liệu (do khách hàng thanh toán) làm chứng từ gốc và cùng với phiếu chi kế toán thanh toán bảng kê thu mua nguyên liệu trong tháng sau đó ghi vào sổ Nhật Ký nhập nguyên liệu, cuối tháng cộng tổng lương, tiền nguyên liệu , tập hợp 3 tháng ra khối lượng nguyên liệu mua trong quý. Đồng thời vào máy nhập vào sổ chi tiết nguyên liệu. Biểu 2 : BẢNG KÊ THU MUA NGUYÊN LIỆU THÁNG 3/2004 Ngày Tên hàng Số lượng (Kg) Đơn giá Thành tiền 27/3 Cá cờ 902 11.000 9.922.000 28/3 Cá Đổng Cờ 9,5 25.500 242.250 29/3 Cá Cờ 2.229,4 11.000 24.523.400 30/3 Cá Đổng Cờ 750,6 25.500 19.140.300 Tổng Cộng 5.074 53.827.950 Biểu 3 : NHẬT KÝ NHẬP NGUYÊN LIỆU THÁNG 3/2004 Ngày Cá cờ Cá Đổng Cờ Cá Bánh Đường Số lượng Tiền Số lượng Tiền Số lượng Tiền 27 436,6 841,6 28 416,4 183,8 29 296,1 318,2 Kế toán trưởng Đà Nẵng ngày 30 tháng 3 năm 2004 Biểu 10: BẢNG TÍNH BHXH, BHYT, KPCĐ Tháng 1/2004 STT HỌ VÀ TÊN Chức vụ Hệ số lương cơ bản Dn chi 19% (1) (2) 1 Nguyễn Tuyên Chế biến 1,92 105.792 2 Vũ Khắc Trung Chế biến 1,40 77.140 3 Lê Thị Huệ Chế biến 1,40 77.140 Tổng 505.970 Mức lương tối thiểu theo quy định của nhà nước BHXH, phải trích cho một CNV/tháng Trong đó : Hệ số lương cơ bản = x x 15% BHYT phải trích cho 1 CNV/tháng Mức lương tối thiểu theo quy định của nhà nước Hệ số lương cơ bản = x x 2% Mức lương tối thiểu theo quy định của nhà nước hiện hành là : 290.000 Do đó : (2) = (1) x 290.000 ) x 19% Căn cứ vào bảng thanh toán lương và các khoản trích theo lương ( BHXH, BHYT, KPCĐ) ta tiến hành lập bảng tập hợp chi phí nhân công trực tiếp tháng 1/2004 Biểu 11 : BẢNG TẬP HỢP CHI PHÍ NHÂN CÔNG TRỰC TIẾP STT Đơn vị Tiền lương BHXH, BHYT, CPCĐ Tổng CPNC T2 1 Tổ 1 10.302.600 505.970 10.808.570 2 Tổ 2 8.846.950 505.970 9.352.920 3 Tổ 3 7.657.650 505.970 8.163.620 Cấp đông 16.261.000 505.970 16.766.970 Ta tập hợp chi phí nhân công trực tiếp trong quý I/2004 là: 198.359.709đ Phân bổ chi phí nhân công trực tiếp tại Công ty được tính theo công thức sau: Số lượng sản phẩm I sản xuất ra trong kỳ Tổng số lượng sản phẩm SX ra trong kỳ Tổng CP NCT2 CPNCT2 phân bố cho sản phẩm i = x Trong đó : Tổng số lượng sản xuất ra trong kỳ là : 115.334 Số lượng cá Đổng Cờ sản xuất ra trong kỳ là : 29.150 CPNCT2 phân bố cho cá Đổng Cờ = x 29.150 = 50.134.266đ 3.3 . Chi phí sản xuất chung: Chi phí sản xuất chung ở Công ty là những khoản tiền lương và các khoản trích theo lương của nhân viên phân xưởng, chi phí vật tư bao bì đóng gói sản phẩm. Hạch toán từng khoản mục chi phí sản xuất chung như sau: a. Chi phí nhân viên phân xưỡng: Chi phí nhân viên phân xưỡng được theo dõi ở TK 6271 " CPNVPX". Lương của NVPX = Lương bình quân x Công quy Trong đó : Công quy = Ngày Công x Hệ số lương . Tổng công quy của NVPX Tổng lương của NVPX Lương bình quân = Chi phí nhân viên phân xưởng bao gồm các khoả trích theo lương BHXH, BHYT, KPCĐ theo quy định của nhà nước. Ta có CPNVPX của quý I/2004 là 13.654.000đ CPNVPX phân bố cho cá Đổng Cờ = x 29.150 = 3.450.969 b.Chi phí công cụ dụng cụ: Công cụ dụng cụ là những vật liệu cần thiết phục vụ cho sản xuất tại phân xưởng như: Khay, khuôn mực, thau nhựa .... Đối với công cụ, dụng cụ kế toán sử dụng Tk 153, 6273 để theo dõi hàng tháng, căn cứ vào các phiếu xuất kho xuất kho công cụ, dụng cụ, kế toán vào sổ Ngật ký chung vào Tk 153 tổng hợp 3 tháng ta có chi phí công cụ, dụng cụ của quý I/2004. Đồng thời căn cứ vào sổ chi tiết công cụ, dụng cụ kế oán lập bảng phân bổ công cụ. Từ bảng phân bổ công cụ, dụng cụ kế toán hạch toán như sau: Nợ Tk 6273 : giá trị cộng cụ dụng cụ xuất dùng. Có TK 153 : giá trị công cụ dụng cụ xuất dùng. Những công cụ dụng cụ xuất dùng có giá trị nhỏ và tham gia vào một kỳ sản xuất kinh doanh thì kế toán phân bổ 100% giá trị vào chi phí. Nhưng đối với công cụ dụngu cụ có giá trị lớn, thời gian sử dụng dài thì kế toán tiến hành xác định thời gian sử dụng của công cụ dụng cụ đó để phân bổ giá trị của chúng vào chi phí từng phần cho hợp lý. Căn cứ vào bảng phân bổ công cụ dụng cụ, kế toán hạch toán. Nợ Tk 6273: giá trị phân bổ kỳ này Nợ Tk 142: giá trị chờ phân bổ cho các kỳ sau Có TK 153: CCDC xuất dùng Những CCDC xuất dùng cho kỳ trước có giá trị lớn mà kỳ này phải phân bổ thì kế toán căn cứ vào giá trị phân bổ cho kỳ này để hạch toán. Nợ TK 6273 Có TK 142 Cuối kỳ kế toán tập hợp bút toán kết chuyển như sau: Nợ TK 154: 21.380.019 Có TK 6273: 21.380.019 Cuối kỳ, kế toán tập bút toán kết chuiyển như sau: Nợ TK 154 : 21.380.019 Có TK 6237 : 21.380019 Phân bố chi phí công cụ dụng cụ cho cá Đổng Cờ = x 29.150 = 5.403.676 c. Chi phí khấu hao tài sản cố định: TSCĐ của Công ty tính đến ngày 31/03/2004 là : 5.625.474.610 đ gồm có. Nhà cửa, máy mó thiết bị, phương tiện vận tải, thiết bị quản lý... Tất cả các TSCĐ kể trên Công Ty đang sử dụng và quản lý bằng sổ chi tiết . Việc tính khấu hao TSCĐ thì do công ty định mức khấu hao hàng tháng, phương pháp khấu hao theo tuyến tính cố định, cách tính như sau: Nguyên giá TSCĐ x tỷ lệ khấu hao Mức khấu hao TSCĐ 12 tháng = Tỷ lệ khấu hao TSCĐ còn phụ thuộc vào nguồn vốn hình thành nên TSCĐ. Ta có bảng tính khấu hao TSCĐ của quý i/2004 tại Công ty như sau: Biểu 12 : BẢNG TÍNH KHẤU HAO TSCĐ QUÝ I/2004 TT Tên TSCĐ NG.TSCĐ Hao mòn luỹ kế Giá trị còn lại Mức khấu hao trong tháng I Nhà xưởng vật kiến trúc 1 Nhà xưởng 446.289.756 51.123.650 395.166.106 1.646.525 2 Văn phòng 74.865.000 II Máy móc thiết bị 1 Máy đo Ph 1.750.000 753.000 1.692.700 70.529 III Phương tiện vận chuyển IV Thiết bị quản lý Tổng 37.794000 Vậy mức khấu hao TSCĐ quý I/2004 xác định : 37.794.000 Hạch toán như sau: Nợ TK 6274 : 9.338.000 Nợ TK 6424 : 28.456.000 Có TK 214 : 37.794.000 Phân bố chi phí khấu hao TSCĐ cho cá Đổng Cờ = x 29.150 9.552.214đ d. Chi phí dịch vụ mua ngoài: Bao gồm chi phí về điện, nước và các dịch vụ vua ngoài khác dùng để sản xuất tại phân xưởng. Dựa vào bảng định mức chung trên một đơn vị sản phẩm, ta tính trực tiếp chi phí về điện, nước, nước đá cho sản phẩm. Cá Đổng Cờ như sau: Chi phí tiền điện :28.300 Kg x 0,31 KW x 800 = 7018.400đ Chi phí nước đá : 28.300 Kg x 1,03 x 0,8 x 100 = 2.332.000 Chi phí tiền nước : 29.150 Kg x 7m3 x 3.500 = 710.000 Trong đó : - Định mức 1 Kg nguyên liệu = 1,03 - Đơn giá 1 Kg nước đá = 100 - Đơn giá 1 KWh = 800 - Đơn giá 1m3 nước = 3.500 Tập hợp chi phí mua ngoài trong quý I/2004 là : 15.567.000đ Phân bổ cho cá Đổng Cờ = x 29.150 = 3.934.469đ Kế toán tiến hành hạch toán như sau: Nợ TK 627: 15.567.000 Có TK 111: 15.567.000 e. Chi phí bằng tiền khác : Bao gồm các khoản chi phí : ăn trưa giữa ca, bồi dưỡng ca đêm....cho công nhân viên phân xưởng. Trong quý I/2004 có phat sinh các chi phí khác bằng tiền là 10.644.000đ Kế toán hạch toán như sau: Nợ TK 6278: 10.644.000 Có TK 6278 : 10.644.000 Phân bổ cho cá Đổng Cờ = x 29.150 = 2.691.470đ f. Chi phí vật liệu ( vật tư ) bao bì: Vật liệu công ty bao gồm : Hương liệu, muối, xà phòng, thùng cảton để chế biến sản xuất và tăng thêm giá trị của thành phẩm, các nguyên liệu để sử dụng cho máy móc thiết bị thuộc phân xưởng được tính vào chi phí vật tư. Biểu 13: PHIẾU XUẤT KHO SỐ 02 Ngày 14 tháng 2 năm 2004 Tên và địa chỉ của người nhận : PXCB Nhận tại kho: Vật Tư Lý do xuất : Sử dụng từ ngày 14 đến ngày 19/2/2004. STT Tên vật tư ĐVT Số Lượng Đơn Giá Thành tiền Yêu cầu Thực Xuất 1 Thùng Carton 2 Xà phòng Kg 15 7.650 114.750 3 Muối tinh Kg 150 1.400 210.000 4.273.562 Hàng tháng căn cứ vào các phiếu xuất kho, kế toán tiến hành lên các sổ nhật ký liên quan và sổ cái -TK 1522. Tập hợp chi phí vật liệu bao bì ở quý I/2004 : 24.046.000đ Hạch toán như sau: Nợ TK 627: 24.046.000 Có TK 1522: 24.046.000 Phân bổ cho cá Đổng Cờ = x 29.150 =6.077.487đ Cuối quý, kế toán tiến hành tổng hợp chi phí sản xuất chung và phân bổ chi phí sản xuất chung, chi phí sản xuất chung cho cá Đổng cờ như sau: Biểu 14: BẢNG TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT CHUNG QUÝ I/2004 VÀ PHÂN BỔ CHO CÁC CÁ ĐỔNG CỜ STT Khoản mục chi phí Tổng CPSXC CPSXC p/bố cho Cá Đổng Cờ 1 CP nhân viên P Xưởng 13.654.000 3.451.000 2 Cp Công cụ dụng cụ 21.380.019 5.403.676 3 CP khấu hao TSCĐ 37.794.000 9.552.214 4 CP dịch vụ mua ngoài 15.567.000 3.934.469 5 CP bằng tiền khác 10.644.000 2.691.470 6 CP vật tư bao bì 24.046.000 6.077.487 Tổng cộng 123.085.019 31.110.316 II.TỔNG HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT, KIỂM KÊ VÀ ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM DỠ DANG. 1. Tổng hợp chi phí sản xuất. Để phục vụ cho công tác tính giá thành sản phẩm, kế toán phải tổng hợp chi phí sản xuất. Sử dụng TK 154 chi phí sản xuất kinh doanh dỡ dang dể tổng hợp chi phi sản xuất. Cuối kỳ (quý) lập các bút toán kết chuyển (hoặc phân bổ) chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp và chi phí sản xuất chung. Hạch toán như sau: Nợ TK 154 : Chi phí cho từng đối tượng Có TK 621 : Chi tiết cho từng đối tượng Có TK 622 : Chi tiết cho từng đối tượng Có TK 627 : Chi tiết cho từng đối tượng. 2. Kiểm kê và đánh giá sản phẩm dỡ dang. Do đặc diểm của ngành chế biến thuỷ sản là nguyên liệu tươi sống, phải được chế nhanh thì chất lượng sản phẩm mới đạt yêu cầu. Mặt khác, sản phẩm của Công ty là những mặt hành đông lạnh sản phẩm hoàn thành được đưa vào kho cấp đông lạnh bảo quản vào bao gói để chuyển nhập kho thành phẩm. Nhưng xét về số lượng thì những sản phẩm còn tồn kho cắt đông này chỉ dchiếm một tỷ lệ rất nhỏ trong tổn

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docHạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần thuỷ sản đà nẵng.doc
Tài liệu liên quan