Chuyên đề Phân tích và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH An Phong

 

LỜI MỞ ĐẦU 1

PHẦN I 2

A.Giới thiệu tổng quan về công ty TNHH TM-DV An Phong siêu thị Maximark : 2

I.Quá trình hình thành và phát triển công ty TNHH TM-DV An Phong: 2

II.Quyền hạn,chức năng và nhiệm vụ của công ty: 2

1.Quyền hạn: 2

2.Chức năng: 2

3.Nhiệm vụ: 3

III.Sự ra đời của các đơn vị trực thuộc công ty An Phong: 3

IV. Đặc điểm và lĩnh vực hoạt động: 4

V. Những thuận lợi, khó khăn và định hướng phát triển của công ty: 5

1. Thuận lợi: 5

2.khó khăn: 5

3. Định hướng phát triển của công ty: 6

VI.Cơ cấu tổ chức quản lý công ty An Phong: 7

1.Giới thiệu: 7

 2.Sơ đồ tổ chức: 7

3. Chức năng các phòng ban: 8

VII.Tổ chức bộ máy kế toán tại công ty: 9

1.Sơ đồ bộ máy kế toán: 9

1.2.Tại siêu thị: 10

2.Chức năng: 10

3.Kế toán viên tại các siêu thị: 11

4.Chính sách kế toán tại công ty: 11

5.Trình tự ghi sổ kế toán: theo hình thức chứng từ ghi sổ. 12

B.Các phần hành kế toán tại công ty: 13

I.Kế toán vốn bằng tiền 13

2.Kế toán tiền gửi ngân hàng: 15

II.Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương: 17

III.Kế toán công nợ (phải thu,phải trả): 18

1.Kế toán thanh toán: 18

1.1.Các khoản phải thu: 19

1.2.Các khoản phải trả: 20

2.Kế toán thuế và các khoản phải nộp cho Nhà nước: 21

IV.Kế toán tài sản cố định: 22

1.Nội dung: 22

2.Nhiệm vụ kế toán TSCĐ: 22

3. Đánh giá TSCĐ: 22

4.Chứng từ,sổ sách sử dụng: 23

V.Kế toán nguồn vốn sở hữu: 24

1.Kế toán nguồn vốn kinh doanh: gồm 24

2.Kế toán nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản: 25

PHẦN II: 26

I.Một số khái niệm và cách xác định trong phân tích kết quả hoạt động kinh doanh: 26

II.Kế toán nghiệp vụ mua hàng: 26

1.Phương thức mua hàng: 26

- Công ty mua hàng từ nhiều nguồn khác nhau. Đối với hàng mua trong nước công ty áp dụng phương thức mua hàng trực tiếp với những bạn hàng có thương hiệu lớn,uy tín,có quan hệ mua bán lâu dài,mua với số lượng lớn,thời gian cung cấp thường xuyên.Phương thức này đảm bảo cho các hệ thống siêu thị của công ty có nguồn hàng ổn định và mang lại nhiều chiết khấu. 26

2.Phương pháp kế toán mua hàng: 27

3.Các trường hợp hạch toán 31

III.Kế toán nghiệp vụ bán hàng: 34

1.Kế toán nghiệp vụ bán lẻ hàng hóa: 34

1.1.Phương thức bán hàng:bán hàng tự động hay bán hàng trực tiếp. 34

1.2.Chứng từ sử dụng: 35

1.3.Hạch tóan giá xuất kho cho quá trình bán hàng hóa: 36

2.Kế toán nghiệp vụ bán buôn hàng hóa: 37

2.1.Phương thức bán hàng: 37

2.2.Chứng từ sử dụng: 37

2.3.Phương pháp hạch toán: 38

3.Bán hàng cho đơn vị trực thuộc: 39

4.Các hình thức bán hàng khác: 42

4.1.Bán hàng theo phương thức nhận làm đại lý ký gửi: 42

4.2.Hình thức bán hàng bằng phiếu quà tặng(Gift Cheque) 44

4.3.Trường hợp kế toán hạch toán doanh thu khi công ty cho thuê mặt bằng,máy móc thiết bị: 46

5.Các khỏan làm giảm doanh thu: như chiết khấu thương mại,giảm giá hàng bán,hàng bán bị trả lại.Những khoản này không có số dư cuối kỳ. 48

5.1.Chiết khấu thương mại: 48

5.2.Giảm giá hàng bán: 48

5.3.Hàng bán bị trả lại: 49

IV.Kế toán xác định kết quả kinh doanh: 51

1.Nội dung: Kết quả tiêu thụ thành phẩm được biểu hiện qua chỉ tiêu lãi lỗ về hoạt động tiêu thụ sản phẩm,hàng hóa,dịch vụ và kết quả hoạt động khác. 51

1.1.Phản ánh giá vốn hàng bán: 51

1.2.Phản ánh chi phí bán hàng: 51

1.3.Phản ánh chi phí quản lý doanh nghiệp: 52

1.4.Doanh thu từ các hoạt động khác: 53

1.4.1.Doanh thu hoạt động tài chính: 53

1.4.2.Doanh thu từ hoạt động bất thường: 54

2.Xác định kết quả kinh doanh: 55

3.Sơ đồ kế toán tổng hợp xác định kết quả kinh doanh: 55

4.Doanh thu của công ty An Phong: 56

V.Phân tích kết quả hoạt động kinh doanh ở công ty An Phong: 57

1.Sơ lược về tình hình kinh doanh tại công ty: 57

2.Phân tích kết quả kinh doanh của công ty An Phong: 58

3.Phân tích hiệu quả sinh lời của hoạt động kinh doanh ở công ty An Phong: 60

3.1.Tỷ lệ lãi gộp: 61

3.2.Doanh lợi tiêu thụ: 61

3.3.Tỷ suất lợi nhuận trên vốn sử dụng: 62

3.4.Tỷ lệ sinh lời trên vốn cố định: 63

3.5.Tỷ lệ sinh lời trên vốn lưu động: 63

3.6.Doanh lợi vốn tự có: 64

PHẦN III: 64

I.Nhận xét: 64

1.Nhận xét chung: 64

2.Nhận xét về bộ máy kế toán: 65

3.Nhận xét về công tác tổ chức kế toán: 66

 

 

 

doc72 trang | Chia sẻ: lynhelie | Lượt xem: 1105 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Phân tích và xác định kết quả hoạt động kinh doanh tại công ty TNHH An Phong, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
á trị còn lại là giá trị tương ứng với hiện trạng của TSCĐ theo sổ sách kế toán. - Đối với TSCĐ tự xây dựng: Ngưyên giá = giá thực tế công trình + các chi phí liên quan. 4.Chứng từ,sổ sách sử dụng: - Hoá đơn giá trị gia tăng hoặc hoá đơn bán hàng. - Biên bản giao nhận TSCĐ. - Hợp đồng mua bán TSCĐ. - Hợp đồng thanh lý( nhượng bán) kèm theo biên bản định giá TSCĐ thanh lý(nhượng bán) - Tài khoản sử dụng: TK211,213 5.Cách hạch toán: - Tăng khi mua TSCĐ: Nợ TK 211 Nợ TK133 Có TK 331,111,112 - TSCĐ tăng do đầu tư xây dựng: Nợ TK211 Có TK241 - Trường hợp giảm TSCĐ: TSCĐ của công ty chủ yếu tập hợp từ các siêu thị nghĩa là mọi trang thiết bị tại mỗi siêu thị đều được công ty trực tiếp cung cấp và đã được khấu hao theo một tỷ lệ quy định,nên tài sản của công ty chỉ có tăng chứ không có giảm. 6.Kế toán khấu hao TSCĐ: - Là áp dụng phương pháp phù hợp để tính phần hao mòn TSCĐ vào chi phí hoạt động hàng kỳ. - Khấu hao TSCĐ là việc tính toán và phân bổ một cách có hệ thống nguyên giá của TSCĐ vào chi phí sản xuất kinh doanh trong thời gian sử dụng của TSCĐ. - Do công ty áp dụng phương pháp khấu hao đường thẳng nên: Nguyên giá TSCĐ Mức khấu hao bình quân năm = Số năm sử dụng ước tính - Vì đa số TSCĐ của công ty có giá trị lớn nên phải khấu hao theo hàng tháng. Mức khấu hao bình quân năm Mức khấu hao bình quân tháng = 12 tháng - Chi phí khấu hao TSCĐ của công ty được hạch toán như sau: Nợ TK64217 Có TK 214 V.Kế toán nguồn vốn sở hữu: - Nguồn vốn chủ sở hữu là số vốn của các chủ sở hữu đóng góp vào công ty mà công ty không phải cam kết thanh toán. - Nhiệm vụ của kế toán : + Phải mở sổ theo dõi chi tiết cho từng loại nguồn vốn,quỹ. + Phải tổ chức ghi chép,phản ánh chính xác,kịp thời đầy đủ về tình hình hiện có và biến động của các loại vốn ,quỹ. + Phân tích tình hình biến động,tình hình sử dụng nguồn vốn,quỹ.Ngăn ngừa tình trạng chi tiêu,sử dụng không đúng mục đích của các loại vốn,quỹ. 1.Kế toán nguồn vốn kinh doanh: gồm - Vốn bổ sung từ kết quả kinh doanh. - Vốn vay từ các ngân hàng. - Tài khoản sử dụng:TK411 Chứng từ sổ sách mà kế toán căn cứ để hạch toán là: văn bản cấp,biên bản bàn giao hoặc các chứng từ khác Cách hạch toán: - Khi nguồn vốn tăng khi nhận vốn kinh doanh do ngân sách cấp, điều động từ các công ty khác,từ các bên tham gia liên doanh và các cổ đông góp vốn Nợ TK111,112,211,213, Có TK411 - Nguồn vốn tăng từ kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh,từ các quỹ dự trữ,quỹ đầu tư phát triển,từ chênh lệch do đánh giá lại tài sản NợTK421,414,415,412 Có TK411 - Vốn vay tăng khi vay ngắn hạn của ngân hàng: Nợ TK111 Có TK311 2.Kế toán nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản: Vốn đầu tư xây dựng cơ bản của công ty được dùng trong việc xây dựng cơ bản , mua sắm TSCĐ để đổi mới công nghệ và mở rộng phạm vi kinh doanh.Thực tế nguồn vốn xây dựng của công ty được trích từ lợi nhuận hoạt động kinh doanh -Hạch toán: + Chuyển vốn đầu tư xây dựng cơ bản cho bên xây dựng cơ bản Nợ TK414,421.. Có TK111,112 + Khi nhận công trình hoàn thành đưa vào sử dụng Nợ TK211 Có TK411 PHẦN II: I.Một số khái niệm và cách xác định trong phân tích kết quả hoạt động kinh doanh: 1.Doanh thu: - Doanh thu bán hàng: là toàn bộ giá trị sản phẩm hàng hoá,dịch vụ,lao vụ mà công ty thực hiện trong kỳ. - Doanh thu thuần : là doanh thu bán hàng sau khi trừ các khoản giảm trừ như chiết khấu thương mại,giảm giá hàng bán,hàng bán bị trả lại và các khoản thuế tính trên doanh thu thực hiện trong kỳ như thuế tiêu thụ đặc biệt,thuế xuất khẩu. Doanh thu thuần = Doanh thu bán hàng – các khoản giảm trừ(giảm giá hàng bán,chiết khấu thương mại) 2.Chi phí: Chi phí là những khoản tiền bỏ ra để phục vụ cho hoạt động sản xuất kinh doanh.Trong doanh nghiệp thương mại chi phí gồm: - Giá vốn hàng bán: là giá thực tế số sản phẩm hàng hoá đã được xác định tiêu thụ. - Chi phí thời kỳ(chi phí hoạt động) là những chi phí làm giảm lợi tức trong một thời kỳ nào đó gồm chi phí bán hàng,chi phí quản lý doanh nghiệp. 3.Lợi nhuận: - Là phần còn lại của doanh thu sau khi đã trừ đi chi phí. Lợi nhuận gộp = doanh thu thuần – giá vốn hàng bán Lợi nhuận sau thuế = lợi nhuận gộp - thuế (thuế thu nhập doanh nghiệp) - Tổng lợi nhuận của công ty gồm lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh,hoạt động tài chính,hoạt động bất thường. II.Kế toán nghiệp vụ mua hàng: 1.Phương thức mua hàng: - Công ty mua hàng từ nhiều nguồn khác nhau. Đối với hàng mua trong nước công ty áp dụng phương thức mua hàng trực tiếp với những bạn hàng có thương hiệu lớn,uy tín,có quan hệ mua bán lâu dài,mua với số lượng lớn,thời gian cung cấp thường xuyên.Phương thức này đảm bảo cho các hệ thống siêu thị của công ty có nguồn hàng ổn định và mang lại nhiều chiết khấu. - Để thuận tiện cho việc thay đổi và làm phong phú thêm nguồn hàng,công ty còn sử dụng phương thức mua hàng tự do,sản phẩm được chọn là những sản phẩm có chất lượng,mẫu mã hợp lý.Chính nhờ điều này tạo sự canh tranh lành mạnh trong các doanh nghiệp sản xuất để sản phẩm đến người tiêu dùng ngày càng tốt hơn.Tuy nhiên phương thức này không tạo sự liên tục cho dòng hàng hoá trong siêu thị. - Ngoài ra phương thức mua hàng từ nội bộ liên hiệp theo cách vận chuyển thẳng cũng được áp dụng,thể hiện sự liên kết chặt chẽ trong hệ thống siêu thị Maximark - Công ty áp dụng các phương thức mua hàng như: + Mua đứt + Mua trả chậm (chủ yếu là áp dụng phương thức mua trả chậm có gối đầu) - Các hình thức trên đều được thực hiện theo phương thức chuyển hàng,các nhà cung cấp chuyển hàng đến tận kho siêu thị khi có đơn đặt hàng của siêu thị.hàng đến được kho của siêu thị phải hội đủ các điều kiện sau: + Hợp đồng kinh tế + Đơn đặt hàng 2.Phương pháp kế toán mua hàng: 2.1.Quy trình mua hàng: Quy trìng mua hàng tại siêu thị Maximark được mua từ 2 nguồn: - Nhà cung cấp mới: + Những nhà cung cấp có sản phẩm mới đến chào hàng để ký hợp đồng cung cấp hàng cho siêu thị. + Những nguồn hàng do bộ phận thu mua tìm về để đáp ứng nhu cầu bán hàng của siêu thị. - Nhà cung cấp đã ký hợp đồng mua bán với siêu thị. Trình tự các bước của quy trình mua hàng như sau: 2.1.1. Đối với nhà cung cấp mới: Bước 1: Nhận chào hàng,xem xéy sản phẩm và nhà cung cấp. Ban giám đốc xem xét và khảo sát thông tin sản phẩm của nhà cung cấp hàng hoá về: nguồn gốc hàng,giá cả dựa trên bảng báo giá và hàng mẫu cũng như các chứng từ cần thiết liên quan đến sản phẩm.Nếu các thông tin về sản phẩm không đáp ứng đúng theo yêu cầu của siêu thị đề ra thì ban giám đốc sẽ từ chối ,ngược lại nếu các thông tin thoả mãn yêu cầu của siêu thị thì chuyển sang bước 2. Bước 2: Chọn nhà cung cấp. Ban giám đốc tiến hành thoả thuận với nhà cung cấp và quyết định chọn nhà cung cấp dựa trên những tiêu chuẩn đã đề ra về chất lượng ,giá cả,phương thức giao nhận,thanh toán. Bước 3: Ký kết hợp đồng. Ban giám đốc tiến hành ký hợp đồng với nhà cung cấp theo mẫu hợp đồng đã định sẵn của siêu thị,nhân viên phụ trách hợp đồng sẽ nhập thông tin về nhà cung cấp được chọn vào hệ thống máy tính. Bước 4: Đặt hàng. Sau khi đã có thông tin về nhà cung cấp được chọn, bộ phận kho sẽ tiến hành đặt hàng dựa trên phê chuẩn của Ban giám đốc trên bảng chào giá. Bước 5&6: Nhận và kiểm tra hàng hoá. Khi nhà cung cấp giao hàng,thủ kho cùng với nhân viên kho có trách nhiệm kiểm tra hàng về số lượng và chất lượng. - Số lượng: dựa trên phiếu đặt hàng và hoá đơn giao hàng. - Chất lượng: dựa trên quy định về tiêu chuẩn hàng hoá của siêu thị đối với mỗi ngành hàng. + Bao bì: còn nguyên vẹn niêm hàng,mới, đẹp.kiểm tra trọng lượng,qui cách,nhãn hoá theo QĐ 148-BTM. + khối lượng hàng thực tế đúng như ghi trên nhãn(quy định của Bộ khoa học – công nghệ và môi trường) + Hạn sử dụng: Đối với hàng mỹ phẩm và hoá mỹ phẩm tối thiểu là 2 năm trước hạn sử dụng. Đối với hàng thực phẩm,hàng đóng gói, đóng hộp tối thiểu là 1 năm trước hạn sử dụng. Đối với hàng đông lạnh tối thiểu là 3 tháng( riêng thực phẩm tươi sống tối thiểu là 3 ngày) trước hạn sử dụng. Nếu hàng không đúng chuẩn mực sẽ bị từ chối nhận và được ghi nhận hồ sơ theo dõi quá trình giao hàng dùng làm cơ sở đánh giá lại nhà cung cấp về sau.Nếu hàng hoá đạt chuẩn mực,thủ kho ký xác nhận và chuyển sang bước 7. Bước 7: Nhận hàng. Sau khi bô phận kho kiểm tra,ký xác nhận về số lượng và chất lượng,chứng từ nhập kho sẽ chuyển về kế toán kho nhập số liệu và áp mã theo quy trình xuất nhập kho, áp mã giá,giao nhận sản phẩm QT7.5.1. Bước 8: Thanh toán. Kế toán thanh toán theo quy trình kế toán. Bước 9: Đánh giá nhà cung cấp. Ban giám đốc tiến hành đánh giá lại nhà cung cấp dựa trên quá trình giao hàng nếu nhà cung cấp vi phạm các qui định về: - Chất lượng: hàng không đạm bảo chất lượng theo như hợp đồng. - Giá cả: thay đổi không theo nhu thoả thuận trong hợp đồng hoặc cao giá hơn một số nhà cung cấp mới. - Thời gian cung ứng hàng: không đáp ứng tốt yêu cầu bán hàng của siêu thị như giao hàng chậm quá 3 lần so với thời hạn ghi trên phiếu đặt hàng. Ban giám đốc sẽ quyết định về việc thanh lý hợp đồng. Bước 10: Tiếp tục hợp đồng. Những nhà cung cấp vẫn đáp ứng các yêu cầu đề ra trong hợp đồng sẽ tiếp tục cung cấp hàng hoá cho siêu thị. Bước 11: Lưu hồ sơ. - Bộ phận thư ký: lưu hợp đồng gồm giấy phép kinh doanh,băng đăng ký mã số thuế,bảng giá,các chứng từ liên quan đến nguồn gốc hàng hoá,phiếu tiếp nhận hồ sơ công bố chất lượng hàng hoá. - Bộ phận kế toán: lưu hoá đơn,phiếu nhập kho và các chứng từ kế toán cần thiết theo qui định của phòng kế toán. 2.1.2. Đối với nhà cung cấp đã và đang cung cấp hàng cho siêu thị: Nhân viên bán hàng ghi phiếu đặt hàng chuyển cho quản lý bán hàng,quản lý bán hàng chuyển cho kho để trưởng ngành hàng của kho tiến hành việc đặt hàng. 2.2.Sơ đồ quy trình mua hàng: - Khách chào hàng - Tìm nguồn hàng Nhu cầu mua hàng của siêu thị Xem xét và khảo sát thông tin sản phẩm của nhà cung cấp Từ chối Thoả thuận chọn nhà cung cấp Ký hợp đồng Đặt hàng Nhận hàng Kiểm tra hàng Nhận hàng Thanh toán Đánh giá lại nhà cung cấp Tiếp tục hợp đồng Lưu hồ sơ Từ chối nhận hàng & trả lại nhà cung cấp Thanh lý hợp đồng NO YES NO NO 2.3.Trình tự ghi sổ khi mua hàng: Töï doanh Keá toaùn haøng hoaù Hoá đơn nhà cung cấp (phiếu xuất kho hóa ) Noäi boä Nhaäp haøng hoaù Toång coâng ty Chuyển phiếu xuất kho xuống siêu thị Kế toán công nợ làm chứng thanh toaùn - Ở phòng kế toán :hằng ngày căn cứ vào phiếu nhập kho,chứng từ liên quan để nhập dữ liệu vào máy tính và cuối tháng lên báo cáo nhập xuất tồn đối chiếu sổ sách. - Chứng từ kế toán: + Hoá đơn mua hàng. + Hoá đơn giá trị gia tăng (của nhà cung cấp). + Phiếu nhập kho. + Biên bản kiểm nhận + Phiếu chi,giấy báo nợ,các khoản thanh toán tạm ứng - Nguyên tắc hạch toán: + Hạch toán chi tiết theo từng thứ ở từng kho. + Xác định chính xác giá thực tế hàng nhập xuất tồn. - Tài khoản sử dụng: TK156,133,136,1381,331,336 3.Các trường hợp hạch toán 3.1.Mua hàng thông thường: 3.1.1.Hàng mua có hoá đơn giá trị giá tăng(mua hàng nhập kho) Nợ TK 1561:trị giá hàng mua theo hợp đồng(giá chưa thuế) Nợ TK 1562: chi phí mua hàng phát sinh. Nợ TK 133 : thuế GTGT đầu vào Có TK 111,112,331 trị giá thanh toán Ví dụ: Căn cứ vào hoá đơn số SV/01-N số 060071 ngày 03/11/2005 Maximark 3C có mua của công ty cổ phần Hoàn Cầu một số loại bánh với đơn giá 1.818.180đồng,thuế GTGT 10%.Công ty thanh toán bằng tiền mặt,người bán giao hàng tại kho.Kế toán ghi: Nợ TK 1561 : 1.818.180 Nợ TK 133 : 181.820 Có TK 111 : 2.000.000 Do hàng giao tại kho của siêu thị nên không có phát sinh chi phí thu mua ,do đó trường hợp này không hạch toán vào TK1562. Sơ đồ hạch toán: TK111 TK1561 1.818.180 181.820 TK133 3.1.2. Trường hợp mua hàng có phát sinh thừa thiếu: Trong quá trình kiểm nhận luôn có sự hiện diện của bên bán,nếu phát sinh hàng thừa hoặc thiếu sẽ có thoả thuận hợp lý ngay lúc kiểm nhận( có thể yêu cầu bổ sung nếu thiếu hoặc trả lại hay mua luôn nếu thừa hay giữ hộ hàng thừa nếu nhà cung cấp yêu cầu) + Trường hợp giữ hộ kế toán hạch toán vào TK 002 “hàng hoá giữ hộ” + Trường hợp hàng thiếu mà nhà cung cấp chưa bổ sung thì kế toán hạch toán vào TK1381.Ngược lại hàng thừa thì hạch toán vào TK3381. + Trường hợp hàng bị thiếu hoặc thừa ,nếu hai bên thoả thuận được thì kế toán hạch toán vào TK1561 số thực nhận. Ví dụ: căn cứ vào hoá đơn GB/01-N số 18900 ngày 23/11/2005 Maximark 3C mua của công ty Vinamilk 20 lốc sữa tươi,giá 15.200đồng/lốc,thuế 10%.Khi kiểm nhận phát hiện thiếu 2 lốc, sau đó bên công ty Vinamilk nói sẽ giao thêm 2 lốc.Kế toán hạch toán số thực nhận còn số hàng thiếu thì khi nào nhận sẽ ghi bổ sung Nợ TK 1561 : 18*15200 = 273.600 Nợ TK 133 : 27.360 Có TK 331 : 300.960 Khi nhận hàng bổ sung.Kế toán ghi: Nợ TK 1561 : 2*15.200 = 30.400 Nợ TK 133 : 3.040 Có TK 331 : 33.440 Ví dụ: Căn cứ vào hoá đơn GB/01-N số 18989 ngày 25/11/2005 Maximark 3C mua hàng công ty bánh kẹo Việt Hưng 12 hộp bột trái cây thập cẩm Kool AID giá 70.800đồng/hộp ,trị giá 849.600,thuế 10%.khi kiểm nhận phát hiện thừa 2 hộp,siêu thị quyết định mua luôn số hàng thừa.Kế toán ghi: Nợ TK 1561: 2*70.800 = 141.600 Nợ TK 133: 14.160 Có TK 331: 155.760 Sơ đồ hạch toán: TK331 TK1561 141.600 14.160 TK1331 Do đặc điểm kinh doanh và phương thức giao hàng tại kho siêu thị nên ở đây không phát sinh trường hợp hàng đang đi đường. 3.1.3.Trường hợp phải trả lại người bán do hàng sai quy cách,kém chất lượng: Trường hợp này siêu thị cũng trao trả tại kho và chỉ được chiết khấu,giá trị đó sẽ được trừ trực tiếp vào tiền hàng và được hạch tóan như một khỏan doanh thu không thuế. Ví dụ: Ngày 15/07/2005 theo hóa đơn EA/01-N số 081525 siêu thị nhập một lô hàng mì ăn liền các lọai của công ty Acecook trị giá 4.760.000đồng, siêu thị hđược hưởng chiết khấu 5% trên tổng giá trị của lô hàng.Kế toán ghi: Nợ TK 1561 : 4.760.000-(5%*4.760.000)= 4.526.500 Nợ TK 1331: 452.650 Có TK 331: 4.979.150 3.1.4.Trường hợp mua hàng nội bộ trong hệ thống Maximark: Ví dụ: Theo hóa đơn EV/2005-N số 0076001 ngày 27/05/2005.Siêu thị Cộng Hòa nhập của Maximark 3C lô hàng Coca (PNX 0527051-0528047) trị giá 452.481.120đồng,thuế GTGT 10%. Kế toán Maximark Cộng Hòa ghi: Nợ TK 1561 : 452.481.120 Nợ TK 1331 : 45.2 Có TK 336: 497.729.232 Sơ đồ hạch toán: TK336 TK1561 452.481.120 45.248.112 TK1331 - Kế toán Maximart 3C hạch toán: Nợ TK 136 : 452.481.120 Có TK 1561 : 452.481.120 TK136 TK1561 452.481.120 Sơ đồ hạch toán: III.Kế toán nghiệp vụ bán hàng: 1.Kế toán nghiệp vụ bán lẻ hàng hóa: 1.1.Phương thức bán hàng:bán hàng tự động hay bán hàng trực tiếp. Ở siêu thị hàng hóa xuất bán chủ yếu là bán lẻ theo phương thức tự chọn và thu tiền tập trung .Hàng hóa sau khi mua về nhập kho được bộ phận kho gián tem,trên tem ghi tên mặt hàng, mã vạch,giá tiền.Sau đó xuất lên quầy và trưng bày theo từng chủng lọai trên các quầy. Với phương thức bán hàng này thì rất thuận lợi cho đơn vị và người mua hàng hóa: Giúp cho siêu thị tiết kiệm được chi phí bán hàng đặc biệt là chi phí tiền lương cho nhân viên bán hàng. Đối với khách hàng thì có thể tạo cho khách hàng thoải mái khi lựa chọn,ngắm ngiá,sờ mó những mặt hàng cần mua mà không thấy bị cản trở từ phía người bán,khách hàng không phải mặc cả,do đó tiết kiệm được thời gian và lựa chọn được nhiều hàng hóa. Khi khách hàng lựa chọn được những mặt hàng cần mua,sau đó đi đến bộ phận thâu ngân tính tiền.Tại đây khách hàng sẽ nhận được một hóa đơn và hóa đơn này cũng được lưu lại trên máy.Khi kết thúc quá trình mua bán ,khách hàng thanh toán tiền mua hàng.Công ty xác định doanh thu bán hàng. Hình thức bán hàng này có được doanh thu ngay. Cuối ngày các kế toán viên sẽ tập hợp tất cả hóa đơn được lưu trên máy. Đến cuối tháng,kế tóan sẽ tổng hợp tất cả quá trình bán ra trong tháng và gửi kết quả về công ty để kế tóan trưởng công ty kết hợp doanh thu của công ty lập báo cáo về kết quả kinh doanh của công ty. Cuối tháng,kế toán trưởng tập hợp số lượng bán ra của một tháng rồi cho nhân viên kho tiến hành kiểm tra lượng hàng trong kho để so sánh, đối chiếu số lượng giữa kho và quầy để biết được số lượng tồn kho cuối kỳ là bao nhiêu. 1.2.Chứng từ sử dụng: Đơn đặt hàng (của khách hàng) Hóa đơn GTGT : kế tóan căn cứ vào quyết định bán hàng của đơn vị để lập hóa đơn GTGT.Hóa đơn gồm 3 liên: + Liên 1: lưu lại cuốn. + Liên 2: giao cho khách hàng. + Liên 3: để lại cho kế tóan hàng hóa tại đơn vị ghi chép và làm thủ tục thanh toán Phiếu xuất kho: được lập căn cứ vào hóa đơn bán hàng,gồm 2 liên: Liên 1: lưu ở nơi lập phiếu Liên 2: giao cho thủ kho để lưu thẻ kho,sau đó chuyển cho phòng kế toán để ghi sổ. Phiếu thu : do phòng kế tóan lập khi khách hàng thanh toán. Tài khỏan sử dụng: TK1561,111,632,511 1.3.Hạch tóan giá xuất kho cho quá trình bán hàng hóa: Công ty tính giá xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền Trị giá hàng tồn kho Trị giá hàng nhập kho đầu kỳ + trong kỳ Đơn giá bình quân = xuất kho Số lượng hàng tồn Số lượng hàng nhập đầu kỳ + trong kỳ Ví dụ: Số lượng hàng tồn đầu kỳ của TK1561(bột trái cây)là 150hộp,trị giá 3.500.000đồng.Trong kỳ nhập 42hộp, đơn giá là 24.200đồng/hộp 3.500.000 + (42*24.200) Vậy đơn giá bình quân xuất kho = = 23.523đ/hộp. 150 + 42 Tùy theo giá cả thị trường,giá trị sử dụng,thị hiếu khách hàng và kế họach bán hàng mà các siêu thị tự định giá bán cho từng mặt hàng theo tỷ lệ thích hợp. Giá bán = Giá mua + (giá mua * tỷ lệ quy định theo từng loại mặt hàng) Ví dụ: Ngày 15/07/2005 theo báo cáo doanh thu của Maximark 3C,tổng giá vốn hàng bách hóa bán ra là 8.947.000.000đồng.Giá bán chưa thuế của mặt hàng này là 10.172.170.000đồng,thuế GTGT10%,người mua trả bằng tiền mặt.Kế toán ghi: Giá vốn hàng bách hóa tiêu thụ được xác định: Nợ TK632 : 8.947.000.000 Có TK 1561 : 8.947.000.000 Doanh thu bán hàng bách hóa được hạch toán: Nợ TK 111 : 11.189.387.000 Có TK 5111 : 10.172.170.000 Có TK 3331 : 1.017.217.000 Sơ đồ hạch toán: Kết chuyển giá vốn: TK1561 TK632 8.947.000.000 -Ghi nhận doanh thu: TK 5111 TK111 10.172.170.000 TK3331 1.017.217.000 2.Kế toán nghiệp vụ bán buôn hàng hóa: 2.1.Phương thức bán hàng: Công ty An Phong trực tiếp bán hàng cho các bạn hàng thương mại nên trong trường hợp này không hạch toán chi tiết chi từng chi nhánh siêu thị mà hạch toán chung theo tài khoản của công ty. Phương thức bán hàng được áp dụng là bán qua kho.Về hình thức giao nhận người mua có thể đến nhận trực tiếp tại kho của công ty hoặc cử nhân viên vận chuyển đến kho bên mua tùy theo thoả thuận trong từng trường hợp cụ thể. 2.2.Chứng từ sử dụng: Phiếu xuất kho:khi khách hàng đồng ý mua hàng,căn cứ vào hợp đồng đã ký kế toán lập lệnh xuất hàng và đưa Giám đốc duyệt.Sau đó lập phiếu xuất kho gồm 2 liên: - Liên 1: giao cho kho. - Liên 2: giao cho kế toán để ghi sổ sách (có đính kèm một bộ chứng từ có đầy đủ chữ ký của bên có lien quan. Hóa đơn GTGT: kế tóan lập hóa đơn GTGT gồm 3 liên: Liên 1: lưu lại. Liên 2: giao cho khách hàng làm chứng từ xác nhận việc chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa. Liên 3: chuyển cho kế toán thanh toán lập phiếu thu.Sau đó chuyển về lại kế toán tổng hợp ghi sổ doanh thu và các sổ kế toán lien quan. Khách hàng có thể thanh toán bằng tiền,chuyển khoản Giá xuất kho được tính theo phương pháp bình quân gia quyền Tài khỏan sử dụng:TK1561,111,112,331,632,511 2.3.Phương pháp hạch toán: - Khi bán hàng,kế toán lập hóa đơn GTGT và khách hàng thanh toán tiền hàng.Kế toán tổng hợp căn cứ vào hóa đơn GTGT và phiếu thu để ghi sổ: Nợ TK111,112 Có TK5111 Có TK 3331 - Nếu khách hàng chưa thanh toán,kế toán ghi: Nợ TK131 Có TK5111 Đồng thời căn cứ vào phiếu xuất kho kế toán ghi nhận giá vốn hàng bán: Nợ TK 632 Có TK 1561 Ví dụ:Ngày 30/07/2005 theo hóa đơn GTGT số 037459 công ty xuất bán cho siêu thị Coopmark Miền Đông một lô hàng bột sữa Maeil các loạI vớI giá vốn là 3.436.479đồng.Tổng giá trị bán là 3.848.856đồng,thuế 10%.Kế toán hạch toán: Ghi nhận doanh thu: Nợ TK 131 : 4.233.741 Có TK511 : 3.848.856 Có TK 3331 : 384.885 - Kết chuyển giá vốn hàng bán: Nợ TK 632 : 3.436.479 Có TK 1561 : 3.436.479 Sơ đồ hạch toán: -Hạch toán doanh thu: TK5111 TK131 3.848.856 TK3331 384.885 - Kết chuyển giá vốn hàng bán: TK1561 TK632 3.436.479 3.Bán hàng cho đơn vị trực thuộc: 3.1.Phương thức bán hàng: Công ty An Phong là tổng công ty chính nên khi nhập hàng về sẽ tiến hành cung cấp cho các siêu thị trực thuộc,hoặc các siêu thị cũng có thể cung cấp lẫn nhau khi có nhu cầu về hàng hóa.Thường hàng xuất khi cung cấp trong nội bộ công ty cũng như các siêu thị thường sử dụng giá xuất sỉ. Bán hàng cho các đơn vị trực thuộc, đây là hình thức cung cấp hàng hóa cho các siêu thị để hàng hóa nhanh chóng tới tay người tiêu dùng. 3.2.Chứng từ sử dụng: Thủ tục chứng từ Hóa đơn xuất hàng đi(hóa đơn GTGT,phiếu xuất kho kiêm chuyển nội bộ) 3.3. Tài khỏan sử dụng: - Tài khỏan 157:hàng được gửi đi. - Tài khoản 5111:doanh thu của công ty. - Tài khỏan 632:giá vốn hàng bán(giá xuất sỉ) - Tài khỏan 1561:hàng hóa - Tài khỏan 3331:thuế GTGT đầu ra 3.3.Nguyên tắc hạch toán: Công ty An Phong áp dụng hình thức bán hàng này theo nguyên tắc: Thuế GTGT của hàng bán(của công ty)là thuế GTGT đầu vào của siêu thị.Do đó mặt hàng này không phải đóng thuế nữa. Khi tiến hành xuất hàng bán cho siêu thị ,công ty tiến hành ghi nhận giá vốn của hàng xuất đi. 3.4.Phương pháp hạch toán : Khi xuất kho hàng hóa,kế toán kết chuyển giá vốn: Nợ TK 632:giá vốn hàng bán Có TK1561: hàng hóa xuất kho(nếu bán trực tiếp) Hoặc: Nợ TK 632: giá vốn hàng gửi Có TK 157: hàng gửi đi bán Khi tiêu thụ hàng hóa,kế toán ghi nhận doanh thu: Nợ TK111,112,136: tiền mặt,tiền gửi ngân hàng,phải thu nội bộ Có TK 5111 : doanh thu bán hàng Có TK3331: thuế GTGT đầu ra Ví dụ: Ngày 18/02/2005 siêu thị Sài Gòn Centre có nhu cầu mua 300hộp sữa Maeil của công ty để bán tại siêu thi.Tổng trị giá hàng chưa thuế 6.818.100đồng,thuế GTGT 10%,giá xuất sỉ cho siêu thị là 2.811.600đồng.Trình tự hạch toán như sau: - Khi xuất hàng hóa,kế toán công ty ghi: Nợ TK 157 :2.811.600 Có TK 1561 :2.811.600 -Cuối tháng,khi nhận được bảng kê bán hàng của siêu thị gửi về công ty.Kế toán tiến hành ghi nhận giá vốn: Nợ TK 632 : 2.811.600 Có TK 157 : 2.811.600 Đồng thời ghi nhận doanh thu: Nợ TK 111,112 : 7.499.910 Có TK 5111 : 6.818.100 Có TK 3331 : 681.810 Sơ đồ hạch toán: TK1561 TK157 TK632 2.811.600 2.811.600 Hàng gửi đi bán Ghi nhận giá vốn TK5111 TK111,112 6.818.100 Ghi nhận doanh thu TK3331 681.810 Thuế GTGT đầu ra -Khi nhận được hàng và thanh toán tiền hàng,kế toán siêu thị ghi: Nợ TK 1561 : 6.818.100 Nợ TK 1331 : 681.810 Có TK 111,112 : 7.499.910 -Sơ đồ hạch toán: TK111,112 TK 1561 6.818.100 TK 1331 681.810 Bút toán khấu trừ thuế: Nợ TK 3331 : 681.810 Có TK 1331 : 681.810 4.Các hình thức bán hàng khác: 4.1.Bán hàng theo phương thức nhận làm đại lý ký gửi: Doanh thu bán hàng là số tiền hoa hồng mà siêu thị bán hàng cho bên đại lý ký gửi.Hàng tháng lập hóa đơn GTGT,hóa đơn này phản ánh doanh thu hoa hồng đại lý. Khi nhận hàng hóa kế toán theo dõi trên tài khoản 1561 theo dõi chi tiết từng nhà cung cấp mà siêu thị nhận làm đại lý.Giữa siêu thị và bên ký gửi có sự thỏa thuận về khoản hoa hồng,tùy theo loại hàng hóa khác nhau mà siêu thị sẽ nhận những mức hoa hồng khác nhau có thể là 5%,10%,12% trên tổng số hàng mà bên kia ký gửi.Siêu thị sau khi nhận hàng đã xác định doanh thu hoa hồng đại lý. Nếu đến thời điểm kết thúc hợp đồng,hai bên tiến hành kiểm hàng tồn tại kho và quầy,sau đó tiến hành xuất trả lại bên ký gửi lượng hàng tồn và kế toán tiến hành bù trừ công nợ. Đồng thời làm biên bản thanh lý hợp đồng. Nếu tiếp tục ký gửi thì hai bên sẽ tiến hành làm lại hợp đồng. 4.1.1.Nguyên tắc hạch toán: +Hàng được nhận làm đại lý ký gửi là hàng đã được bên ký gửi đóng thuế và thực hiện đầy đủ nghĩa vụ với Nhà nước.Trong thời gian bán hàng nếu hàng bị hư hỏng,kém chất lượng thì siêu thị sẽ trả về cho bên bán và bù trừ khỏan tiền hàng đã trả đó. + Tài khỏan sử dụng:TK511,111,112,3331,331và tài khỏan ngoài bảng TK003. 4.1.2.Phương pháp hạch toán: + Lúc nhận hàng,kế toán ghi: Nợ TK 1561: Có TK 331: Đồng thời ghi đơn : Nợ TK 003 + Khi chuyển trả hàng,kế toán ghi: Nợ TK 331: Có TK 1561: Đồng thời ghi đơn: Có TK 003 + khi nhận hàng và biết giá trị lô hàng và bên kia cho siêu thị hưởng một khỏan hoa hồng thì kế toán ghi nhận doanh thu hoa hồng : Nợ TK 331 Có TK 511 + Khi bán hàng xong thì siêu thị sẽ chuyển tiền trả cho bên ký gửI: Nợ TK331 Có TK 111,112 Ví dụ: Cơ sở sản xuất Thanh Hải đến siêu thị nhờ bán hộ lô hàng (đồ dùng nội trợ).Tổng giá trị lô hàng là 34.250.000đồng,siêu thị được nhận 12% trên tổng giá trị lô hàng là 4.110.000đồng,trong đó thuế GTGT 10%.Kế tóan hạch toán như sau: Khi hàng chuyển đến: Nợ TK1561 : 34.250.000 Có TK 331: 34.250.000 Đồng thời ghi: Nợ TK 003 : 34.250.000

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc4270.doc
Tài liệu liên quan