Chuyên đề Phát triển hoạt động thanh toán quốc tế tại ngân hàng Đông Nam Á - SeABank

Tất cả các điện giao dịch TTQT phải được đệ trình cho Phòng TTQT Hội sở. Phụ trách phòng TTQT Hội sở hoặc người được ủy truyền chịu trách nhiệm cân đối, hạch toán tài khoản Nostro trước khi đẩy điện cho Phó Tổng giám đốc phụ trách hoặc người được ủy truyền đẩy điện đi nước ngoài.

Để phục vụ cho việc kiểm tra bức điện, các Chi nhánh phải gửi hồ sơ cho Phòng TTQT Hội sở bằng fax, scanhoặc các phương tiện khác. Bộ hồ sơ bao gồm:

- Chuyển tiền đi: lệnh chuyển tiền của khách hàng đã được Giám đốc Chi nhánh ký duyệt, Giấy phép chuyển ngoại tệ do Ngân hàng Nhà nước cấp, Phiếu chuyển khoản, Bản Draft bức điện chuyển tiền đã được Giám đốc Chi nhánh ký duyệt nội dung và các giấy tờ khác có liên quan.

- Phát hành L/C: Yêu cầu mở L/C, Hợp đồng ngoại, Trình duyệt mở L/C đã được Giám đốc Chi nhánh phê duyệt, Phiếu hạch toán số tiền ký quỹ mở L/C, Bản Draft L/C đã được Giám đốc Chi nhánh, phụ trách Phòng TTQT tại Chi nhánh hoặc người được ủy quyền ký duyệt nội dung.

- Tu chỉnh L/C: Yêu cầu sửa đổi L/C của khách hàng đã được Giám đốc Chi nhánh phê duyệt, Phiếu hạch toán số tiền ký quỹ thêm trong trường hợp sửa đổi tăng giá trị, Bản Draft sửa đổi L/C đã được Giám đốc Chi nhánh, phụ trách phòng TTQT tại Chi nhánh hoặc người được ủy quyền ký duyệt nội dung.

- Thanh toán L/C: Thư/Điện đòi tiền của Ngân hàng thương lượng, Phiếu thông báo chứng từ hàng nhập đã được khách hàng chấp nhận thanh toán và/hoặc Phiếu chuyển khoản số tiền thanh toán L/C, Hối phiếu, Bản Draft bức điện đã được Giám đốc Chi nhánh ký duyệt nội dung và các giấy tờ khác có liên quan.

 

doc59 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1985 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Phát triển hoạt động thanh toán quốc tế tại ngân hàng Đông Nam Á - SeABank, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
phát triển nhằm đáp ứng nhu cầu của khách hàng một cách hoàn hảo nhất. Bên cạnh đó, hệ thống mạng lưới hoạt động liên tục được mở rộng tới các khu vực kinh tế năng động và khắp các trung tâp kinh tế lớn trên toàn quốc. Với 3 năm liên tục SeABank được ngân hàng nhà nược đánh giá và xếp loại A, đến nay ngân hàng Đông Nam Á đã và đang được biết đến là một trong những ngân hàng có tốc độ phát triển nhanh và bền vững nhất. Với đội ngũ cán bộ trẻ, được đào tạo bài bản, năng động và nhiệt huyết -SeABank cam kết đem đến cho khách hàng chất lượng sản phẩm, dịch vụ tốt nhất và là đối tác tài chính, ngân hàng đáng tin cậy để “Cùng bạn đi tới thành công”. Trụ sở hiện tại: 16 Láng Hạ, Đống Đa, Hà Nội Tel: (84-4) 7723616 Fax: (84-4) 7723615 16 Láng Hạ Ba Đình, Hà nội Email: seabank@seabank.com.vn Website: www.seabank.com.vn SWIFT Code: SEAVVNVX TELEX: 411225 SEABANK VT REUTER Số: SEAV 2.1.2. Lĩnh vực kinh doanh chủ yếu Các lĩnh vực kinh doanh chủ yếu của SeABank là: - Huy động cho vay ngắn hạn, trung hạn, dài hạn; - Tiếp nhận vốn uỷ thác đầu tư; - Vay vốn Ngân hàng Nhà nước, các tổ chức tín dụng khác bằng tiền Việt Nam và ngoại tệ; - Chiết khấu thương, trái phiếu, hùn vốn kinh doanh; - Dịch vụ thanh toán, kinh doanh ngoại tệ, vàng bạc, thanh toán quốc tế. 2.1.3 Cơ cấu tổ chức ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐÔNG HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ BAN KIỂM SOÁT BAN TỔNG GIÁM ĐỐC Trung tâm kinh doanh tiền tệ và đầu tư Phòng nguồn vốn Phòng kinh doanh ngoại tệ Phòng đầu tư Trung tâm kinh doanh Phòng kế toán giao dịch Phòng khách hàng và thẩm định Phòng hỗ trợ hạch toán tín dụng Phòng ngân quỹ Trung tâm thẻ Phòng điện toán Phòng kế toán tài chính Phòng pháp chế Phòng tổng hợp Phòng kiểm soát nội bộ Phòng tổ chức nhân sự Trung tâm sản phẩm và thị trường Phòng hành chính Phòng thanh toán quốc tế Trung tâm thanh toán Phòng thanh toán trong nước Phòng phát triển mạng lưới và dịch vụ Phòng nghiên cứu và phát triển thị trường Phòng phát triển khách hàng Phòng quan hệ công chúng Phòng phát triển sản phẩm Phòng khách hàng và dịch vụ Phòng công nghệ Trung tâm giải pháp tự động Phòng phát triển sản phẩm thẻ Sơ đồ 2.1 Cơ cấu tổ chức tại SeABank (Nguồn: Báo cáo thường niên năm 2006 - SeABank) 2.1.4. Nguyên tắc giao dịch thanh toán quốc tế tại SeABank 2.1.4.1 Nguyên tắc quản lý tập trung Tất cả các điện giao dịch TTQT phải được đệ trình cho Phòng TTQT Hội sở. Phụ trách phòng TTQT Hội sở hoặc người được ủy truyền chịu trách nhiệm cân đối, hạch toán tài khoản Nostro trước khi đẩy điện cho Phó Tổng giám đốc phụ trách hoặc người được ủy truyền đẩy điện đi nước ngoài. Để phục vụ cho việc kiểm tra bức điện, các Chi nhánh phải gửi hồ sơ cho Phòng TTQT Hội sở bằng fax, scanhoặc các phương tiện khác. Bộ hồ sơ bao gồm: - Chuyển tiền đi: lệnh chuyển tiền của khách hàng đã được Giám đốc Chi nhánh ký duyệt, Giấy phép chuyển ngoại tệ do Ngân hàng Nhà nước cấp, Phiếu chuyển khoản, Bản Draft bức điện chuyển tiền đã được Giám đốc Chi nhánh ký duyệt nội dung và các giấy tờ khác có liên quan. - Phát hành L/C: Yêu cầu mở L/C, Hợp đồng ngoại, Trình duyệt mở L/C đã được Giám đốc Chi nhánh phê duyệt, Phiếu hạch toán số tiền ký quỹ mở L/C, Bản Draft L/C đã được Giám đốc Chi nhánh, phụ trách Phòng TTQT tại Chi nhánh hoặc người được ủy quyền ký duyệt nội dung. - Tu chỉnh L/C: Yêu cầu sửa đổi L/C của khách hàng đã được Giám đốc Chi nhánh phê duyệt, Phiếu hạch toán số tiền ký quỹ thêm trong trường hợp sửa đổi tăng giá trị, Bản Draft sửa đổi L/C đã được Giám đốc Chi nhánh, phụ trách phòng TTQT tại Chi nhánh hoặc người được ủy quyền ký duyệt nội dung. - Thanh toán L/C: Thư/Điện đòi tiền của Ngân hàng thương lượng, Phiếu thông báo chứng từ hàng nhập đã được khách hàng chấp nhận thanh toán và/hoặc Phiếu chuyển khoản số tiền thanh toán L/C, Hối phiếu, Bản Draft bức điện đã được Giám đốc Chi nhánh ký duyệt nội dung và các giấy tờ khác có liên quan. - Thanh toán nhờ thu: Covering Letter, Phiếu hạch toán số tiền thanh toán nhờ thu, Bản Draft bức điện đã được Giám đốc Chi nhánh ký duyệt nội dung. - Điện khác (Điện chấp nhận thanh toán, điện từ chối thanh toán, điện free format…): Bản Draft của bức điện đã được Giám đốc Chi nhánh ký duyệt nội dung và tùy trường hợp, Phòng TTQT Hội sở sẽ yêu cầu Chi nhánh cung cấp các giấy tờ có liên quan. 2.1.4.2 Nguyên tắc về thời gian xử lý điện - Điện đi: Hồ sơ và các bức điện được gửi cho phòng TTQT Hội sở sau 16 giờ ngày hôm trước và trước 09 giờ sáng ngày hôm sau sẽ được kiểm tra và xử lý trước 12 giờ trưa. Hồ sơ và các bức điện gửi cho Phòng TTQT Hội sở trước 16 giờ chiều sẽ được kiểm tra và xử lý trước 17 giờ cùng ngày. - Điện đến: Phụ trách Phòng TTQT Hội sở hoặc người được ủy quyền phải kiểm tra mã điện khi nhận điện. Nếu điện không thuộc phòng xử lý, thanh toán viên trả lại bức điện cho Chi nhánh liên quan chậm nhất vào 11 giờ 30 nếu nhận điện vào buổi sáng, 15 giờ 30 nếu nhận điện vào buổi chiều, đầu giờ ngày làm việc tiếp theo nếu nhận điện sau 15 giờ 30. 2.1.4.3 Chế độ báo cáo Các chi nhánh phải lập báo cáo về doanh thu phí, doanh thu ngoại tệ, các L/C đã mở trong tuần vào trước 15 giờ ngày thứ sáu. Đồng thời ngày 30 của tháng cuối mỗi quý lập “Báo cáo tình hình nhận và chi trả kiều hối” và gửi về Phòng TTQT Hội sở. 2.2 Thực trạng hoạt động thanh toán quốc tế của SeABank 2.2.1 Thanh toán xuất khẩu 2.2.1.1 Quy trình các bước thanh toán xuất khẩu Chuyển tiền đến từ nước ngoài - Bước 1: Nhận điện đến - Bước 2: Hạch toán giao dịch - Bước 3: Duyệt giao dịch - Bước 4: Phân phối chứng từ L/C xuất khẩu * Thông báo L/C và sửa đổi L/C xuất khẩu: - Bước 1: Tiếp nhận L/C, sửa đổi L/C + Xác thực L/C và sửa đổi L/C + Duyệt xác thực + Từ chối thông báo Bước 2: Thông báo L/C + Thông báo trực tiếp cho người hưởng lợi: Nhập liệu, Duyệt cấp 1, Duyệt Thông báo L/C xuất. + Thông báo qua Ngân hàng thông báo khác: Nhập liệu, Duyệt cấp 1, Duyệt Thông báo L/C xuất. - Bước 3: Phân phối chứng từ * Thanh toán L/C xuất khẩu: - Bước 1: Tiếp nhận, kiểm tra chứng từ - Bước 2: Thực hiện đòi tiền + Chứng từ phù hợp: Đòi tiền ngân hàng phát hành, Đòi tiền ngân hàng hoàn trả + Chứng từ không phù hợp: Đòi tiền trực tiếp ngân hàng phát hành, Đòi tiền Ngân hàng Hoàn trả. + Duyệt giao dịch + Duyệt cấp 2 - Bước 3: Chuyển tiền về - Bước 4: Thanh toán hoặc tất toán + Thanh toán: Nhập liệu thanh toán, Duyệt thanh toán + Tất toán (nếu chứng từ không được thanh toán) - Bước 5: Phân phối chứng từ Nhờ thu xuất khẩu - Bước 1: Tiếp nhận, kiểm tra chứng từ nhờ thu. - Bước 2: Thực hiện đòi tiền + Nhập liệu + Duyệt giao dịch + Duyệt thư nhờ thu + Gửi chứng từ. - Bước 3: Chuyển tiền về. - Bước 4: Thanh toán + Ngân hàng nước ngoài thanh toán + Ngân hàng nước ngoài không thanh toán. - Bước 5: Phân phối chứng từ. 2.2.1.2 Thanh toán xuất khẩu theo phương thức thanh toán Bảng 2.1 Doanh số và doanh thu phí thanh toán XK năm 2004 Đơn vị: USD Nghiệp vụ Số lượng (bộ) Giá trị Doanh thu phí Tỷ trọng thu phí L/C XK 5 28,110.34 182.76 16.54% Chuyển tiền đến 24 791,778.30 823.58 74.55% Nhờ thu XK 2 63,989.83 98.44 8.91% Tổng cộng 31 883,878.47 1,104.78 100.00% (Nguồn: Báo cáo tổng kết hoạt động TTQT năm 2004 ngân hàng SeABank) - Doanh số TTXK đạt hơn 880 nghìn USD - Doanh thu phí TTXK đạt hơn 1100 USD Tỷ trọng thu phí: - L/C XK chiếm: 16.54% - Chuyển tiền đến chiếm: 74.55% - Nhờ thu XK chiếm: 8.91% Bảng 2.2 Doanh số và doanh thu phí thanh toán XK năm 2005 Đơn vị: USD Nghiệp vụ Số lượng (bộ) Giá trị Doanh thu phí Tỷ trọng thu phí L/C XK 38 3,120,056.58 3,722.27 23.49% Chuyển tiền đến 123 3,016,081.31 10,643.24 67.18% Nhờ thu XK 5 88,340.00 1,478.06 9.33% Tổng cộng 166 6,224,477.89 15,843.57 100.00% (Nguồn: Báo cáo tổng kết hoạt động TTQT năm 2005 ngân hàng SeABank) - Doanh số TTXK đạt hơn 6.2 triệu USD - Doanh thu phí TTXK đạt gần 16 nghìn USD Tỷ trọng thu phí: - L/C XK chiếm: 23.49% - Chuyển tiền đến chiếm: 67.18% - Nhờ thu XK chiếm: 9.33% Bảng 2.3 Doanh số và doanh thu phí thanh toán XK năm 2006 Đơn vị: USD Nghiệp vụ Số lượng (bộ) Giá trị Doanh thu phí Tỷ trọng thu phí L/C XK 121 8,117,154.38 8,310.63 39.67% Chuyển tiền đến 460 14,149,540.00 10,740.00 51.26% Nhờ thu XK 45 1,294,597.50 1,900.00 9.07% Tổng cộng 626 23,561,291.88 20,950.63 100.00% (Nguồn: Báo cáo tổng kết hoạt động TTQT năm 2006 ngân hàng SeABank) - Doanh số TTXK đạt hơn 23.5 triệu USD - Doanh thu phí TTXK đạt gần 21 nghìn USD Tỷ trọng thu phí: - L/C XK chiếm: 39.67% - Chuyển tiền đến chiếm: 51.26% - Nhờ thu XK chiếm: 9.07% Bảng 2.4 Doanh số và doanh thu phí thanh toán XK năm 2007 Đơn vị: USD Nghiệp vụ Số lượng (bộ) Giá trị Doanh thu phí Tỷ trọng thu phí L/C XK 152 11,877,483.51 10,198.33 26.35% Chuyển tiền đến 1,053 48,904,049.00 18,897.00 48.83% Nhờ thu XK 105 9,068,970.82 9,607.47 24.82% Tổng cộng 1,311 69,850,503.33 38,702.80 100.00% (Nguồn: Báo cáo tổng kết hoạt động TTQT năm 2007 ngân hàng SeABank) - Doanh số TTNK đạt gần 70 triệu USD - Doanh thu phí TTNK đạt hơn 38 nghìn USD Tỷ trọng thu phí: - L/C NK chiếm 26.35% - Chuyển tiền đi chiếm: 48.83% - Nhờ thu NK chiếm: 24.82% Bảng 2.5 Doanh số và doanh thu phí thanh toán XK giai đoạn 2004-2007 Đơn vị: USD Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007 Doanh số 883,878.47 6,224,477.89 23,561,291.88 69,850,503.33 Doanh thu phí 1,104.78 15,843.57 20,950.63 38,702.80 (Nguồn: Báo cáo tổng kết hoạt động TTQT giai đoạn 2004-2007 ngân hàng SeABank) 2.2.1.3 Thanh toán xuất khẩu theo chi nhánh Bảng 2.6 Doanh số và doanh thu phí thanh toán XK theo chi nhánh năm 2007 Đơn vị : VNĐ TT Chi nhánh Doanh số XK Doanh thu phí XK Tỷ lệ doanh thu phí 1 Hồ Chí Minh 316.352.200.000 296.537.700 47.74% 2 Hai Bà Trưng 3.856.013.000 9.717.200 1.56% 3 Bình Dương 1.264.748.000 4.534.000 0.73% 4 Các chi nhánh khác 799.627.609.000 310.391.100 49.97% Tổng cộng 1.121.100.570.000 621.180.000 100.00% (Nguồn: Báo cáo tổng kết hoạt động TTQT năm 2007 ngân hàng SeABank) 2.2.2 Thanh toán nhập khẩu 2.3.2.1 Quy trình các bước thanh toán nhập khẩu Chuyển tiền đi nước ngoài - Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ: + Tiếp nhận hồ sơ + Kiểm tra hồ sơ. - Bước 2: Phê duyệt hồ sơ. - Bước 3: Nhập liệu vào hệ thống: + Kiểm tra số dư TK + Nhập liệu. - Bước 4: Duyệt cấp 1: + Duyệt trong hạn mức + Duyệt ngoài hạn mức. - Bước 5: Duyệt cấp 2. - Bước 6: Phân phối chứng từ. - Bước 7: Xử lý sai sót và tra soát (nếu có). L/C nhập khẩu * Phát hành L/C nhập khẩu: - Bước 1: Tiếp nhận và kiểm tra hồ sơ mở LC: + Tiếp nhận + Kiểm tra - Bước 2: Duyệt hồ sơ mở LC: + Trình duyệt mở L/C + Kiểm soát hồ sơ + Duyệt hồ sơ. - Bước 3: Nhập liệu Phát hành LC thông thường. - Bước 4: Duyệt cấp 1: + Các thông tin hợp lệ + Các thông tin không hợp lệ. - Bước 5: Duyệt cấp 2. - Bước 6: Phân phối chứng từ. * Sửa đổi, hủy L/C nhập khẩu: - Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ mở sửa đổi, hủy LC. - Bước 2: Nhập liệu sửa đổi, hủy LC thông thường: + Kiểm soát hồ sơ, + Duyệt hồ sơ. - Bước 3: Nhập liệu sửa đổi, hủy LC thông thường. - Bước 4: Duyệt cấp 1. - Bước 5: Duyệt cấp 2. - Bước 6: Phân phối chứng từ. * Thanh toán L/C nhập khẩu: - Bước 1: Nhận và kiểm tra chứng từ. - Bước 2: Duyệt kiểm tra chứng từ. - Bước 3: Đăng ký chứng từ: + Đăng ký chứng từ vào T24 + Duyệt đăng ký chứng từ + Thông báo cho khách hàng + Phê duyệt + Gửi thông báo. - Bước 4: Thanh toán hoặc từ chối thanh toán: + Bộ chứng từ không có sai sót: Nhập liệu thanh toán vào hệ thống, Bàn giao chứng từ cho khách hàng + Bộ chứng từ có sai sót: Lập điện từ chối, Xử lý bộ chứng từ có sai sót - Bước 5: Duyệt cấp 1. - Bước 6: Duyệt cấp 2. - Bước 7: Phân phối chứng từ. - Bước 8: Tất toán (nếu không thanh toán LC): + Tất toán LC trên hệ thống + Duyệt tất toán LC trên hệ thống. Nhờ thu nhập khẩu - Bước 1: Tiếp nhận chứng từ: + Tiếp nhận chứng từ nhờ thu + Nhập liệu vào hệ thống + Kiểm tra hồ sơ và duyệt bản ghi + Phê duyệt. - Bước 2: Quyết định thanh toán: + Khách hàng đồng ý thanh toán, + Khách hàng đồng ý thanh toán. - Bước 3: Duyệt cấp 1 - Bước 4: Duyệt cấp 2 - Bước 5: Phân phối chứng từ 2.2.2.2 Thanh toán nhập khẩu theo phương thức thanh toán Bảng 2.7 Doanh số và doanh thu phí thanh toán NK năm 2004 Đơn vị: USD Nghiệp vụ Số lượng (bộ) Giá trị Doanh thu phí Tỷ trọng thu phí L/C NK 28 2,509,702.22 14,942.37 75.68% Chuyển tiền đi 49 1,007,179.38 4,593.35 23.26% Nhờ thu NK 13 36,739.93 208.94 1.06% Tổng cộng 90 3,553,621.53 19,744.66 100.00% (Nguồn: Báo cáo tổng kết hoạt động TTQT năm 2004 ngân hàng SeABank) - Doanh số TTNK đạt hơn 3.5 triệu USD - Doanh thu phí TTNK đạt gần 20 nghìn USD Tỷ trọng thu phí: - L/C NK chiếm 16.54% - Chuyển tiền đi chiếm: 74.55% - Nhờ thu NK chiếm: 8.91% Bảng 2.8 Doanh số và doanh thu phí thanh toán NK năm 2005 Đơn vị: USD Nghiệp vụ Số lượng (bộ) Giá trị Doanh thu phí Tỷ trọng thu phí L/C NK 227 15,184,181.85 35,715.26 23.26% Chuyển tiền đi 373 6,228,564.05 115,830.50 75.43% Nhờ thu NK 67 550,276.21 2,021.91 1.31% Tổng cộng 667 21,963,022.11 153,567.67 100.00% (Nguồn: Báo cáo tổng kết hoạt động TTQT năm 2005 ngân hàng SeABank) - Doanh số TTNK đạt gần 22 triệu USD - Doanh thu phí TTNK đạt hơn 153 nghìn USD Tỷ trọng thu phí: - L/C NK chiếm 16.54% - Chuyển tiền đi chiếm: 74.55% - Nhờ thu NK chiếm: 8.91% Bảng 2.9 Doanh số và doanh thu phí thanh toán NK năm 2006 Đơn vị: USD Nghiệp vụ Số lượng (bộ) Giá trị Doanh thu phí Tỷ trọng thu phí L/C NK 460 41,910,646.88 156,583.13 78.91% Chuyển tiền đi 849 13,222,879.38 36,860.63 18.58% Nhờ thu NK 122 1,644,143.75 4,988.13 2.51% Tổng cộng 1,431 56,777,670.01 198,431.89 100.00% (Nguồn: Báo cáo tổng kết hoạt động TTQT năm 2006 ngân hàng SeABank) - Doanh số TTNK đạt gần 57 triệu USD - Doanh thu phí TTNK đạt hơn 190 nghìn USD Tỷ trọng thu phí: - L/C NK chiếm: 78.91% - Chuyển tiền đi chiếm: 15.58% - Nhờ thu NK chiếm: 2.51% Bảng 2.10 Doanh số và doanh thu phí thanh toán NK năm 2007 Đơn vị: USD Nghiệp vụ Số lượng (bộ) Giá trị Doanh thu phí Tỷ trọng thu phí L/C NK 763 125,114,958.48 266,634.44 80.69% Chuyển tiền đi 1,210 53,718,456.80 57,057.76 17.27% Nhờ thu NK 138 2,161,199.94 6,746.57 2.04% Tổng cộng 2,111 180,994,615.22 330,438.77 100.00% (Nguồn: Báo cáo tổng kết hoạt động TTQT năm 2007 ngân hàng SeABank) - Doanh số TTNK đạt hơn 180 triệu USD - Doanh thu phí TTNK đạt hơn 330 nghìn USD Tỷ trọng thu phí: - L/C NK chiếm 80.69% - Chuyển tiền đi chiếm: 17.27% - Nhờ thu NK chiếm: 2,04% Bảng 2.11 Doanh số và doanh thu phí thanh toán NK giai đoạn 2004-2007 Đơn vị: USD Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007 Doanh số 3,553,621.53 21,963,022.11 56,777,670.01 180,994,615.22 Doanh thu phí 19,744.66 153,567.67 198,431.89 330,438.77 (Nguồn: Báo cáo tổng kết hoạt động TTQT giai đoạn 2004-2007 ngân hàng SeABank) 2.2.2.3 Thanh toán nhập khẩu theo chi nhánh Bảng 2.12 Doanh số và doanh thu phí thanh toán NK theo chi nhánh năm 2007 Đơn vị : VNĐ TT Chi nhánh Doanh số NK Doanh thu phí NK Tỷ lệ doanh thu phí 1 Hội sở 296.893.427.500 1.569.468.300 29.59% 2 Hồ Chí Minh 692.674.800.000 1.187.122.300 22.38% 3 Hai Bà Trưng 806.793.987.000 1.088.742.800 20.53% 4 Hà Nội 271.855.252.000 900.275.200 16.97% 5 Các chi nhánh khác 836.746.103.500 557.931.400 10.53% Tổng cộng 2.904.963.570.000 5.303.540.000 100.00% (Nguồn: Báo cáo tổng kết hoạt động TTQT năm 2007 ngân hàng SeABank) 2.3 Đánh giá chung về hoạt động thanh toán quốc tế của SeABank 2.3.1 Những kết quả đạt được 2.3.1.1 Kết quả hoạt động Với những kết quả kinh doanh này, hoạt động TTQT đã đạt được những điểm sau: Thứ nhất, hoàn thành vượt mức chỉ tiêu kế hoạch Mặc dầu không được giao các chỉ tiêu trực tiếp từ Ban Tổng giám đốc, nhưng căn cứ vào kết quả hoạt động kinh doanh năm 2006, phòng TTQT đã đặt ra cho mình kết hoạch: doanh số TTQT: 200 tỷ đồng, thu phí dịch vụ: 4,5 tỷ đồng trong năm 2007. So với kế hoạch này thì bộ phận TTQT đã hoàn thành vượt mức chỉ tiêu kế hoạch. Cụ thể là: - Doanh số TTQT đạt: 4026 tỷ đổng / 2000 tỷ đồng; - Doanh thu phí đạt 6,9 tỷ đồng / 4,5 tỷ đồng; Đóng góp vào kết quả kinh doanh nà là công sức của bộ phận TTQT trên toàn hệ thống SeABank, trong đó phải kể đến: Bảng 2.13 Doanh số và doanh thu phí TTQT năm 2007 Đơn vị: VNĐ TT Chi nhánh Doanh số TTQT Doanh thu phí dịch vụ TTQT 1 Hồ Chí Minh 1009.027.000.000 1.483.660.000 2 Hai Bà Trưng 809.650.000.000 1.098.460.000 3 Hà Nội 273.120.000.000 900.640.000 4 Hải Phòng 630.323.673.000 831.859.000 5 Hội Sở 308.119.600.000 1.570.672.000 6 Láng Hạ 126.634.900.000 349.950.700 (Nguồn: Báo cáo tổng kết hoạt động TTQT năm 2007 ngân hàng SeABank) Thứ hai, tốc độ tăng trưởng cao Có thể nói năm 2007 là thời kỳ tăng trưởng mạnh của hoạt động TTQT của SeABank. Tốc độ tăng trưởng năm 2007 đạt: 213% được thể hiện qua các biểu đồ sau: Biểu đồ 2.1 Doanh số TTQT giai đoạn 2004 -2007 Đơn vị: Tỷ VNĐ (Doanh số TTQT qua các năm) (Nguồn: Báo cáo tổng kết hoạt động TTQT giai đoạn 2004-2007 ngân hàng SeABank) Biểu đồ 2.2 Doanh thu phí TTQT giai đoạn 2004-2007 Đơn vị : Triệu VNĐ (Nguồn: Báo cáo tổng kết hoạt động TTQT giai đoạn 2004-2007 ngân hàng SeABank) Thứ ba, uy tín của SeABank ngày càng được nâng cao Với thời gian hoạt động TTQT chưa lâu (kể từ tháng 05 năm 2004), nhưng thông qua các kết quả kinh doanh hoạt động TTQT, SeABank đang dần khẳng định được mình trong cộng đồng các ngân hàng, với uy tín, thương hiệu được nâng cao. Điều này được thể hiện ở chỗ : - Doanh số chuyển tiền kiều hối đã tăng mạnh trong năm 2007, gần bằng doanh số chuyển tiền đi. Nếu như năm 2006, số lượng các món chuyển tiền về qua SeABank là 460 món với tổng trị giá là 226 tỷ VNĐ thì năm 2007 con số này đã tăng lên tương ứng là 1053 món và 785 tỷ đồng, tăng 247% so với năm ngoái. Điều này cho thấy các ngân hàng nước ngoài đã biết đến SeABank nhiều hơn, thậm chí nhiều ngân hàng còn chủ động chuyển tiền qua SeABank cho người hưởng có tài khoản ở các ngân hàng trong nước khác. - Nếu như trước đây, SeABank thường phải chủ động đề nghị các ngân hàng nước ngoài thiết lập quan hệ đại lý và phải chờ xét duyệt hồ sơ rất lâu thì nay đã có nhiều ngân hàng lớn ở nước ngoài như ngân hàng Bayerishe Hypo und Vereinsbank AG thuộc tập đoàn Unicredit Group ở Châu Âu, Fortis Bank, Bỉ ; Banco de Sabadel, Tây Ban Nha ; Icrea de Banca, Italia chủ động đề nghị thiết lập quan hệ đại lý với SeABank. - Thêm vào đó, căn cứ vào kết quả kinh doanh của SeABank nói chung và căn cứ vào số lượng giao dịch cũng như chất lượng hoạt động TTQT (tính chính xác, chuẩn hóa trong xử lý giao dịch) nói riêng, hàng loạt ngân hàng đại lý của SeABank đã chấp thuận việc nâng hạn mức tín dụng cho SeABank, xem xét để trao giải về thanh toán cho SeABank. Cụ thể : Bảng 2.14 Hạn mức tín dụng của các ngân hàng đại lý đối với SeABank Đơn vị : USD TT Tên ngân hàng đại lý cấp hạn mức tín dụng cho SeABank Hạn mức tín dụng SeABank được cấp Năm 2006 Năm 2007 1 Citibank, N.A,New York 500,000.00 3,000,000.00 2 Wachovia N.A, New York 1,000,000.00 5,000,000.00 3 Bank of Nova Scotia, Canada 1.000.000 6,000,000.00 4 Commezbank A G, Germany 0 4,000,000.00 5 Intesa Sanpaolo S.P.A, Italia 0 1,000,000.00 (Nguồn: Báo cáo tổng kết hoạt động TTQT năm 2007 ngân hàng SeABank) Đây chính là bằng chứng của việc uy tín của SeABank đã được nâng cao. Tóm lại, năm 2007 là một năm mà thị trường có rất nhiều biến động (tỷ giá, xăng dầu, lãi suất…). Những biến động này đã ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của các doanh nghiệp, từ đó tác động đến kết quả kinh doanh của ngân hàng. Tuy nhiên, cùng với sự nỗ lực của các nhân viên TTQT trên toàn hệ thống, SeABank đã có một tốc độ tăng trưởng TTQT nhanh, mạnh và bền vững, cho chúng ta tin tưởng vào một kết quả thu dịch vụ cao trong những năm tiếp theo. 2.3.1.2 Tình hình hoạt động Thứ nhất, nghiệp vụ Ngân hàng đại lý Nhìn chung, năm 2007 cũng là năm thành công của SeABank trong hoạt động ngân hàng đại lý. Điều đó thể hiện ở chỗ : - Phòng TTQT hội sở đã tiến hành thiết lập quan hệ đại lý và trao đổi SWIFT key thêm với ngân hàng BANGKOK BANK PLC (Thái Lan) ; ngân hàng INTESA SANPAOLO S.P.A (Ý) và tòn bộ các chi nhánh của nó ; ngân hàng CANADIA BANK PLC (Campuchia) ; ngân hàng COMMERZANK (Đức) và các chi nhánh của nó ; ngân hàng BANK OF CHINA, chi nhánh Hồ Chí Minh… Như vậy hiện nay SeABank đã thiết lập quan hệ đại lý với hơn 100 ngân hàng và các chi nhánh khác nhau ở hầu khắp các quốc gia trên thế giới. - Bên cạnh đó, phòng TTQT còn tiến hành các thủ tục cần thiết để xin cấp hạn mức tín dụng từ ngân hàng Citibank, Intesa Sanpaolo S.P.A, Wachovia N.A, NY, Bank of Nova Scotia,… nhằm phục vụ thiết thực cho các giao dịch mở L/C confirm. - Ngoài ra, trong năm 2007, nhận biết được khối lượng giao dịch TTQT qua thị trường Trung quốc là rất lớn, phòng đã chủ động đề nghị thiết lập quan hệ đại lý với ngân hàng Bank of China, ngân hàng Agricultural Bank of China, Industrial and Commercial bank of China. Tuy nhiên, các ngân hàng này đều từ chối đề nghị của SeABank với lý do số lượng ngân hàng đại lý của họ ở Việt Nam hiện nay đã đủ, không muốn thiết lập thêm nữa. Do vậy phòng đã chủ động thiết lập quan hệ đại lý với ngân hàng Bank of China chi nhánh Hồ Chí Minh trước. Được sự giúp đỡ của Phó Tổng giám đốc phụ trách, cho tới nay ngân hàng Bank of China chi nhánh Hồ Chí Minh đã đồng ý hợp tác với SeABank ở một số lĩnh vực như : thực hiện thông báo L/C và thanh toán (bằng tiền Nhân dân tệ hoặc USD) cho các khách hàng của Bank of China nói riêng và các khách hàng ở Trung quốc nói chung ; hỗ trợ SeABank trong việc thiết lập quan hệ đại lý với Hội sở ngân hàng Bank of China… Thứ hai, về chất lượng điện thanh toán Giữa năm 2007, nhận được chỉ thị của Tổng giám đốc về việc giành giải thưởng TTQT do các ngân hàng nước ngoài có uy tín trên thế giới cấp, phòng TTQT đã tìm hiểu và quyết đinh tham gia giải thưởng tại ngân hàng Citibank, N.A, NY vì giải thưởng của Citibank là giải thưởng cao quý và là giải thưởng thật sự. Bởi lẽ, Citibank chỉ cấp chứng chỉ cho những ngân hàng nào có số lượng điện TTQT qua họ nhiều, tỷ lệ điện chuẩn STP phải trên 90% (STP : Straight Though Processing - Điện được xử lý tự động) và có quan hệ với họ về lĩnh vực Trade Finance. Bằng sự nỗ lực của toàn thể nhân viên phòng TTQT hội sở về việc hướng dẫn nhân viên TTQT của các chi nhánh soạn điện chuẩn, cho tới nay điẹn thanh toán của SeABank qua Citibank đạt trên 90% là điện STP. Điều này cho thấy chất lượng điện TTQT của SeABank đã được nâng cao và chúng tahoàn toàn có cơ sở tin tưởng sẽ đạt được giải thưởng TTQT trong năm 2008. Thứ ba, các quy định liên quan đến hoạt động TTQT - Quy trình TTQT ban hành tháng 08 năm 2004 và sửa đổi năm 2006 đã không còn phù hợp với thực tế hoạt động TTQT tại SeABank. Do đó, trong năm 2007, phòng TTQT đã phối hợp với Trưởng nhóm dự án TTQT tiến hành sửa đổi và cho ra đời cuốn Quy trình TTQT mới, phù hợp hơn với thực tế phần mềm Core Banking của SeABank. - Hơn nữa, để chuẩn hóa hơn công tác kiểm tra chứng từ, một phần đặc biệt quan trọng trong nghiệp vụ TTQT, phòng TTQT đã nghiên cứu và cho ra đời bản Check list mới, quy định các tiêu chuẩn kiểm tra chứng từ dựa trên Quy tắc thực hành thống nhất tín dụng chứng từ của ICC sửa đổi và có hiệu lực từ 01/07/2007 (gọi tắt là UCP 600). Thứ tư, về nhân sự và đào tạo nghiệp vụ - Trong năm 2007, phòng TTQT có sự biến động lớn về nhần sự : 01 trưởng phòng, 01 kiểm soát và 02 nhân viên đã chính thức nghỉ việc từ tháng 07 năm 2007 ; lúc đó phòng chỉ còn lại 01 kiểm soát, 04 nhân viên (trong đó 01 nhân viên có thời gian công tác được 10 tháng, 01 nhân viên được 06 tháng, 02 nhân viên còn lại đang trong thời gian thử việc). Tuy nhiên, trong tháng 08 phòng đã được bổ sung thêm 01 nhân viên từ chi nhánh Láng Hạ và 01 nhân viên chuyển từ Dự án TTQT sang. Ngoài ra, phòng TTQT có tham gia phỏng vấn và tuyển thêm 04 nhân viên mới (trong đó : 01 nhân viên cho chi nhánh Hà Nội, 01 nhân viên cho chi nhánh Hai Bà Trưng). Hiện nay, phòng TTQT Hội sở chỉ còn 09 người, bao gồm 01 phụ trách phòng, 01 kiểm soát và 07 nhân viên. - Về công tác đào tạo nghiệp vụ, phòng TTQT đã tổ chức 02 buổi hướng dân về cách soạn điện chuyển tiền theo chuẩn SWIFT cho nhân viên TTQT tại các chi nhánh khu vực miền Bắc. Ngoài ra, phòng TTQT hội sở còn tham gia các buổi đào tạo nghiệp vụ về UCP 600 do các ngân hàng đại lý tổ chức. Thứ năm, các công tác khác - Trong năm 2007, Phòng TTQT hội sở đã phối hợp cùng bộ phận IT và Công ty Blitz tiến hành nâng cấp xong giai đoạn 2 của SWIFT (SWIFT Net Phase II). Phòng cũng đã tham gia khóa hoạc của SWIFT mang tên ‘From BKE to RMA’ để có thể vận dụng và chuyển đổi thành công sang chương trình mới của SWIFT mang tên ‘ứng dụng quản lý quan hệ’, cần thiết cho việc trao đổi mã khóa với các ngân hàng đại lý. - Trong năm 2007, một số chi nhánh SeABank đã được mở ra

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docPhát triển hoạt động thanh toán quốc tế tại Ngân hàng Đông Nam Á - SeABaNK.doc
Tài liệu liên quan