Chuyên đề Phương hướng hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại xí nghiệp 11.3

MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU 1

PHẦN I: KHÁI QUÁT CHUNG VỀ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI XÍ NGHIỆP 11-3 3

I. ĐẶC ĐIỂM HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN SÔNG ĐÀ 11 VÀ XÍ NGHIỆP SÔNG ĐÀ 11.3 3

1. Quá trình hình thành 3

2. Quá trình phát triển của công ty cổ phần sông đà 11 đã trải qua những dấu mốc quan trọng như sau 3

2.1. Năm 2004. 3

2.2 . Năm 2005 5

3. Kế hoạch phát triển kinh doanh của Công ty cổ phần Sông đà 11. 11

4. Quá trình hình thành và phát triển của xí nghiệp 11.3 12

5. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh 13

5.1 Đặc điểm tổ chức hoạt động kinh doanh 15

5.2 Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý.5 16

5.3 Đặc điểm quy trình công nghệ 18

II. ĐẶC ĐIỂM TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẠI XÍ NGHIỆP 11.3. 20

1. Tổ chức bộ máy tài chính kế toán 20

1.1. Sơ đồ tổ chức bộ máy tài chính kế toán. 20

1.2. Chức năng, nhiệm vụ 20

1.3. Báo cáo 23

1.4. Danh sách cán bộ ban tài chính 23

1.5. Mối quan hệ trong hệ thống tài chính kế toán công ty 23

1.6. Mối quan hệ giữa các phòng ban trong xí nghiệp 24

2. Hình thức ghi sổ kế toán. 24

3. Chính sách kế toán áp dụng tại xí nghiệp 26

PHẦN II: THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI XÍ NGHIỆP SÔNG ĐÀ 11.3 28

I./ HẠCH TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM. 28

1. Đặc điểm sản phẩm xây lắp tại xí nghịêp 28

2. Phân loại doanh thu tiêu thụ tại xí nghiệp. 28

2.1. Doanh thu của các công trình bán cho nội bộ. 28

2.2. Doanh thu của các công trình bán cho chủ đầu tư. 28

3. Hạch toán tiêu thụ thành phẩm. 29

3.1.Hạch toán tiêu thụ thành phẩm bán cho nội bộ. 29

3.2. Hạch toán tiêu thụ bán cho chủ đầu tư. 34

4. Hạch toán phải thu khách hàng 44

4.1. Tài khoản sử dụng 44

4.2. Phương pháp hạch toán. 45

5. Hạch toán giá vốn hàng bán 47

5.1 Tài khoản sử dụng 47

5.2 Phương pháp hạch toán. 47

6. Hạch toán thuế GTGT 50

6.1 Tài khoản sử dụng 50

6.2. Hạch toán thuế GTGT 50

7. Hạch toán doanh thu,chi phí hoạt động tài chính 55

7.1 Hạch toán doanh thu hoạt động tài chính 55

7.2 Hạch toán chi phí hoạt động tài chính. 55

8. Hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp 55

8.1 Tài khoản sủ dụng 55

8.2 Hạch toán chi phí q1uản lý doanh nghiệp 56

II/. HẠCH TOÁN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI XÍ NGHIỆP SÔNG ĐÀ 11.3 60

1. Tài khoản sử sụng 60

2. Trình tự hạch toán. 60

PHẦN III: PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH 65

I. ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TÁC TIÊU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TẠI XÍ NGHIỆP SÔNG ĐÀ 11.3 65

1. Đánh giá nhận xét chung về công tác kế toán tại xí nghiệp 65

1.1.Về bộ máy quản lý 65

1.2. Về tổ chức hoạt động kinh doanh 65

1.3. Về mối quan hệ giữa xí nghiệp và công ty 66

1.4. Về tổ chức bộ máy kế toán 66

2. Đánh giá khái quát về hạch toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại xí nghiệp. 67

2.1. Những thành tựu đạt được trong công tác kế toán ở xí nghiệp. 67

2.2. Những tồn tại trong công tác kế toán ở xí nghiệp. 69

II. PHƯƠNG HƯỚNG HOÀN THIỆN KẾ TOÁN HẠCH TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẦM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TẠI XÍ NGHIỆP SÔNG ĐÀ 11.3 71

1. Sự cần thiết phải hoàn thiện 71

2. Phương hướng hoàn thiện 71

III. MỘT SỐ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN HẠCH TOÁN KẾ TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TẠI XÍ NGHIỆP SÔNG ĐÀ 11.3 72

1. Về bộ máy kế toán: 72

2. Về tập hợp luân chuyển chứng từ. 73

3. Về cách xác định doanh thu các công trình bán cho nội bộ. 73

4. Về sổ sách kế toán 74

5. Về hạch toán chi phí quản lý doanh nghiệp. 74

6. Về cách xác định giá vốn 76

7. Về hạch toán doanh thu hoạt động tài chính. 77

KẾT LUẬN 78

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 79

 

 

doc86 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1251 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Phương hướng hoàn thiện công tác kế toán tiêu thụ thành phẩm và xác định kết quả kinh doanh tại xí nghiệp 11.3, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ồng ( VNĐ) Hệ thống chứng từ: Chứng từ về TSCĐ: Biên bản giao nhận TSCĐ, thẻ TSCĐ, biên bản thanh lý TSCĐ, Biên bản gjiao nhận TSCĐ sửa chữa lớn hoàn thành, Biên bản đánh giá lại TSCĐ. Chứng từ về hàng tồn kho: phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ, Biên bản kiểm nghiệm, thẻ kho, Biên bản kiểm kê vật tư, sản phẩm hàng hoá. Hệ thống tài khoản kế toán áp dụng Doanh nghiệp sử dụng hệ thống tài khoản kế toán theo quyết định số 1141/ TC/ QĐ / CĐTC ban hành ngày 1/ 11/ 1995 và có sự thay đổi theo quyết định số 167/ 2000/ QĐ của Bộ tài chính. Tài khoản: 111, 112 , 113, 133, 138, 141, 142, 144, 152, 154, 155, 211, 214, 311, 331, 333, 334, 335, 338, 411, 421, 431, 511, 12, 515, 621, 622, 623, 627, 642, 711, 811, 911. Ngoài ra xí nghiệp còn chi tiết nhiều tài khoản khác Hệ thống báo cáo kế toán Xí nghiệp sử dụng hệ thống báo cáo kế toán theo quyết định số 1141/TC/QĐ/CĐTC ban hành ngày1/11/1995 và có sự thay đổi theo quyết định số 167/2000/QĐ của bộ tài chính Các báo cáo doanh nghiệp đang sử dụng Báo cáo quyết toán Bảng cân đối kế toán Báo cáo kết quả kinh doanh Báo cáo thực hiện kế hoạch tài chính Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Báo cáo thực hiện kế hoạch tài chính Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Báo cáo chi tiết doanh số bán hàng Báo cáo quản trị Báo cáo tồn quỹ tiền mặt Báo cáo chi tiết phải thu khác Báo cáo chi tiết phải thu khách hàng 1311 Báo cáo chi tiết chi phí đang chờ kết chuyển Báo cáo tổng hợp tăng giảm TSCĐ Báo cáo khấu hao TSCĐ Báo cáo chi phí sữa chữa lớn TSCĐ Báo cáo chi tiết vay ngân hàng Báo cáo chi tiết phải trả khách hàng Báo cáo chi tiết vay dài hạn Báo cáo nguồn vốn kinh doan ………………….. PHẦN II THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN DOANH THU VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH TẠI XÍ NGHIỆP SÔNG ĐÀ 11.3 I./ HẠCH TOÁN TIÊU THỤ THÀNH PHẨM. 1. Đặc điểm sản phẩm xây lắp tại xí nghịêp Các cột điện đường dây, trạm biến áp đây là đặc điểm sản phẩm xây lắp của các công trình có quy mô lớn, kết cấu phức tạp, thời gian sản xuất của sản phẩm này là rất lâu dài. Nên đặc điểm này đòi hỏi việc tổ chức quản lý và hạch toán sản phẩm xây lắp tại Xí nghiệp phải được lập dự toán trước. Các công trình xây lắp của Xí nghiệp thường nằm rải rác nên công tác quản lý sử dụng, hạch toán rất phức tạp. Cho nên, sản phẩm xây lắp của công trình từ khi khởi công cho đến khi bàn giao đưa vào sử dụng thường kéo dài. Quá trình thi công của công trình được chia làm nhiều giai đoạn khác nhau. Vì vậy, sản phẩm xây lắp của Xí nghiệp có nhiều đặc điểm riêng biệt khác với các ngành nghề sản xuất khác do đó dẫn đến công tác tổ chức kế toán tại Xí nghiệp có nhiều đặc điểm riêng biệt khác so với các doanh nghiệp khác. 2. Phân loại doanh thu tiêu thụ tại xí nghiệp. 2.1. Doanh thu của các công trình bán cho nội bộ. Các công trình do công ty thắng thầu và nhận thầu giao cho Xí nghiệp thi công và Xí nghiệp lại bàn giao cho các đội thi công là nguồn thu chủ yếu của Xí nghiệp. Sau khi công trình hoàn thành hoặc hoàn thành từng hạng mục công trình sẽ ghi nhận doanh thu và trích một khoản phụ phí nộp lên công ty. Doanh thu tiêu thụ của Xí nghiêp được hạch toán theo giá trị khối lượng thực hiện và theo từng công trình hoàn thành. 2.2. Doanh thu của các công trình bán cho chủ đầu tư. Những công trình của xí nghiệp xây dựng chủ yếu là do công ty giao cho, cho nên doanh thu của các công trình bán cho chủ đầu tư bao gồm: Doanh thu từ kinh doanh điện, kinh doanh nước và kinh doanh điện,nước Bản vẽ . Có nghĩa là, xí nghiệp mua điện từ điện lực Hà Tây và mua nước từ công ty cấp thoát nước Hà Tây để bán cho các công ty trực thuộc Tổng công ty Sông Đà và tất cả các doanh nghiệp khác có nhu cầu mua. Còn kinh doanh điện và nước Bản vẽ là xí nghiệp mua điện từ điện lực Nghệ An nhằm cung cấp cho các công ty trực thuộc Tổng công ty Sông Đà tiến hành xây dựng thuỷ điện Bản vẽ, công ty cổ phần tư vấn Sông Đà, ban quản lý dự án thuỷ điện 2…. 3. Hạch toán tiêu thụ thành phẩm. 3.1.Hạch toán tiêu thụ thành phẩm bán cho nội bộ. -Tài khoản sử dụng Tài khoản 512-doanh thu bán hành nội bộ Bên nợ: Doanh thu thuần nội bộ được kết chuyển vào tài khoản xác định kết quả kinh doanh. Bên có:Tổng doanh thu thuần nội bộ của đơn vị thực hiện trong kỳ, trong năm. -Hạch toán. Sau khi Xí nghiệp nhận các công trình do công ty trúng thầu giao cho, xí nghiệp lại giao cho các đội thi công khi công trình, hạng mục công trình hoàn thành căn cứ vào bảng tổng hợp thanh toán giá trị xây lắp hoàn thành, kế toán lập phiếu giá bao gồm: thanh toán giá trị hoàn thành, hoá đơn GTGT, để gửi cho các chủ đầu tư thi công , công trình đó. Khi chủ đầu tư chấp nhận thanh toán, thì kế toán tiến hành lập chứng từ hạch toán doanh thu và ghi vào sổ chi tiết tài khoản 512. Ví dụ như: Xí nghiệp nhận công trình đường dây 220KW Hà Khẩu-Lào Cai từ công ty cổ phần Sông Đà 11. Sau khi hoàn thành công trình kế toán căn cứ vào bảng tổng hợp thanh toán giá trị xây lắp hoàn thành,bảng tổng hợp thanh toán giá trị vật liệu xây dựng, máy thi công công trình thì kế toán tiến hành lập phiếu báo giá bao gồm: Bảng thanh toán giá trị hoàn thành (xem biểu 1) và hoá đơn GTGT số 0066817 (xem biểu 2) và gửi cho chủ đầu tư, khi chủ đầu tư chấp nhận thanh toán thì kế toán tiến hành lập chứng từ hạch toán doanh thu (xem biểu 3) và ghi vào sổ chi tiết tài khoản 512 (xem biểu 4) Biểu 1: Bảng thanh toán giá trị hoàn thành. Công ty cổ phần Sông Đà 11 Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Xí nghiệp Sông Đà 11.3 Độc lập -Tự do-Hạnh phúc BẢNG THANH TOÁN GIÁ TRỊ HOÀN THÀNH Công trình: Đường dây Hà Khẩu-Lào Cai Đội thi công : Xí nghiệp Sông Đà 11.3 (Đợt 3) Giá trị hoàn thành đợt 3: 1.975.138.812 Bằngchữ: Một tỷ chín trăm bảy mươi năm triệu một trăm ba mươi tám nghìn tám trăm mười hai đồng. ĐẠI DIÊN BÊN A ĐẠI DIỆN BÊN B (Ký tên, đóng dấu) (Ký tên , đóng dấu) Tháng 12/2006 Biểu 2: Hoá đơn GTGT công trình đường dây Hà Khẩu-Lào Cai Hoá đơn Mẫu số : 01GTKT-3LL Giá trị gia tăng ML/2006B Liên 3:Nội bộ Số:0066817 Ngày 21 tháng 12 năm 2006 Đơn vị bán hang:xí nghiệp Sông Đà 11.3 Địa chỉ:nhà G9 Thanh Xuân-Hà Nội Số tài khoản:……………. Hình thức thanh toán: bằng chuyển khoản MS:……………… STT Tên hàng hoá,dịch vụ ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền A B C 1 2 3=1*2 Công trình đường dây 220KW Hà Khẩu-Lào Cai 1.975.138.812 Cộng tiền hàng: 1.975.138.812 Thuế suất GTGT:10% Tiền thuế GTGT:197.513.811 Tổng cộng tiền thanh toán:2.172.652.693 Số tiền viết bằng chữ: Hai tỷ một trăm bảy hai triệu sáu trăm năm mươi hai nghìn sáu trăm chín ba đồng. Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký,ghi rõ họ,tên) (Ký,ghi rõ họ ,tên) (Ký, đóng dấu,ghi rõ họ,tên) Biểu 3: Chứng từ hạch toán doanh thu Công ty cổ phần Sông Đà 11 Số CT: 01 – DT Xí nghiệp sông Đà 11.3 CHỨNG TỪ HẠCH TOÁN DOANH THU Tháng 12 năm 2006 Đợt 3 Công trình: Đường dây 220kw Hà Khẩu – Lào Cai Đội trưởng: Đàm xuân Mạnh + Trần xuân Minh Căn cứ vào HĐGK số 40 CT/HĐGK ngày 28/04/2006 giữa CTCPSĐ11 và XNSĐ11.3. Căn cứ vào HĐGK số 197 XN/HĐGK ngày 05/05/2006 giữa XNSĐ 11.3 và Ô Mạnh + Minh Căn cứ vào bảng thanh toán giá trị hoàn thành ngày 15/12/2006 CTĐZ 220kw Hà Khẩu-Lào Cai Kế toán hạch toán như sau: Xác định doanh thu xây lắp. Nợ TK 131: 2.172.652.693 Có TK 512: 1.975.138.812 Có TK 3331: 197.513.881 2. Kết chuyển doanh thu sang kết quả kinh doanh tháng 12/2006 Nợ TK 512: 1.975.138.812 Có TK 911: 1.975.138.812 3. Xác định giá vốn (phụ phí 18%) Nợ TK 632: 1.584.061.327 Có TK 154: 1.584.061.327 4. Kết chuyển giá vốn sang xác định kết quả kinh doanh tháng 12/2006 Nợ TK 911: 1.584.061.327 Có TK 632: 1.584.061.327 Hà Đông, ngày 25 tháng 12 năm 2006. Người lập Kế toán trưởng (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Biểu 4: Sổ nhật ký chung SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2006 Số TT NT Chứng từ Diễn giải SHTK Đ/Ư Số tiền S NT Nợ Có 1 2 3 4 5 6 7 25/12 01-DT 25/12 Xác định doanh thu công trình đường dây 220kw Hà Khẩu –Lào Cai 512 1.975.138.812 25/12 K/c DT 25/12 Kết chuyển doanh thu công trình đường dây 220kw Hà Khẩu – Lào Cai 512 1.975.138.812 … … … … … … … Cộng phát sinh 1.975.138.812 1.975.138.812 Hà Đông, ngày 25 tháng 12 năm 2006 Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, đóng dấu) Mỗi ngày song song với việc ghi vào sổ chi tiết thì kế toán tiến hành ghi vào sổ nhật ký chung trên cơ sở chứng từ hạch toán doanh thu cuối tháng từ sổ nhật k ý chung (xem biểu 4) kế toán ghi vào sổ cái TK 512 (xem biểu 5) Biểu 5: Sổ cái TK 512 SỔ CÁI Năm 2006 Tên tài khoản: 512 Số hiệu:……………….. NT GS Chứng từ Diễn giải Trang sổ NKC SHTK Đ/Ư Số phát sinh SH NT Nợ Có 1 2 3 4 5 6 7 8 25/12 01-DT 25/12 Xác định doanh thu công trình Hà Khẩu - Lào Cai 131 1975138812 25/12 K/c DT 25/12 Kết chuyển doanh thu công trình Hà Khẩu – Lào Cai 911 1975138812 … … … … … … … … Tổng phát sinh 1975138812 1975138812 Hà Đông, ngày 25 tháng 12 năm 2006 Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký tên, đóng dấu) 3.2. Hạch toán tiêu thụ bán cho chủ đầu tư. - Tài khoản sử dụng 511- Doanh thu bán các thành phẩm. Bên nợ: Kết chuyển doanh thu thuần vào tài khoản xác định kết quả kinh doanh. Bên có: Doanh thu bán thành phẩm, hàng hoá trong kỳ của Xí nghiệp Tài khoản này không có số dư. - Hạch toán. Các sản phẩm bán cho chủ đầu tư bao gồm: Cung cấp điện, cung cấp nước cho các công ty, các xí nghiệp và các đơn vị có nhu cầu thì họ sẽ thông qua việc ký kết hợp đồng kinh tế giữa hai bên với nhau. Rồi sau đó các đội kinh doanh điện, nước sẽ lập phiếu xác nhận sử dụng điện, nước gửi lên phòng kế toán và căn cứ vào các phiếu này để lập hoá đơn GTGT và giấy đề nghị thanh toán gửi cho khách hàng. Đồng thời kế toán lập chứng từ hạch toán kinh doanh thu điện, nước và từ đó làm căn cứ để kế toán ghi vào sổ chi tiết TK 5112- kinh doanh điện; TK 51122- kinh doanh nước. Ví du như: Căn cứ vào phiếu xác nhận sử dụng điện (biểu 6), phiếu xác nh ận sử dụng nước (bi ểu 7). Từ đó kế toán lập hoá đơn GTGT số 005959 (biểu 8) và giấy đề nghị thanh toán gửi cho X í nghiệp Sông Đà12.2 ( biểu 9). Biểu 6: Phiếu xác nhận sử dụng điện. Công ty cổ phần Sông Đà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Xí nghệp Sông Đà 11.3 Độc lập - Tự do - H ạnh phúc PHIẾU XÁC NHẬN SỬ DỤNG ĐIỆN 1. ĐẠI DIỆN BÊN BÁN: Xí nghiệp Sông Đà 11.3 Người đại diện: Phạm Văn Đỏ. Chức vụ: QL điện, nước 2. ĐẠI DIỆN BÊN MUA: Xí nghiệp Sông Đà 12.2 Người đại diện: Vũ Mai Nga. Chức vụ:………… Hai bên cùng thống nhất số kw điện năng tiêu thụ trong tháng của đơn vị Chỉ số mới: 478.059 Chỉ số cũ: 461.130 Số kw điện năng tiêu thụ trong tháng 12/2006 là 16.929 kw Viết bằng chữ: Mười sáu nghìn chín trăm hai mươi chín kw. Hà Đông, ngày 20 tháng 12 năm 2006 ĐẠI DIỆN BÊN BÁN ĐẠI DIỆN BÊN MUA Phạm Văn Đỏ Vũ Mai Nga Biểu 7: Phiếu xác nhận sử dụng nước. Công ty cổ phần Sông Đà Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Xí nghệp Sông Đà 11.3 Độc lập - Tự do - H ạnh phúc PHIẾU XÁC NHẬN SỬ DỤNG NƯỚC 1. ĐẠI DIỆN BÊN BÁN: Xí nghiệp Sông Đà 11.3 Người đại diện: Phạm Văn Đỏ. Chức vụ: QL điện, nước 2. ĐẠI DIỆN BÊN MUA: Xí nghiệp Sông Đà 12.2 Người đại diện: Vũ Mai Nga. Chức vụ:………… Hai bên cùng thống nhất số m3 nước tiêu thụ trong tháng của đơn vị Chỉ số mới: 53.985 Chỉ số cũ: 53.850 Số m3 nước tiêu thụ trong tháng 12/2006 là 135m3 Viết bằng chữ:Mười sáu nghìn chín trăm hai mươi chín kw. Hà Đông, ngày 20 tháng 12 năm 2006 ĐẠI DIỆN BÊN BÁN ĐẠI DIỆN BÊN MUA Phạm Văn Đỏ Vũ Mai Nga Biểu 8: Hoá đơn GTGT điện nước Hoá đơn Mẫu số: 01GTKT-3LL Giá trị gia tăng Ký hiệu: AS/2006B Liên 3:Nội bộ Số:005959 Ngày 20 tháng 12 năm 2006 Đơn vị bán hang:xí nghiệp Sông Đà 11.3 Địa chỉ: Nhà G9 Thanh Xuân-Hà Nội Số tài khoản:……………. Điện thoại:……………………………………Mã số: 0600313811-03 Họ tên người mua hàng: Tên đơn vị: Xí nghiệp Sông Đà 12.2 Địa chỉ: Nhà G9 Thanh Xuân-Hà Nội Số tài khoản:……………. Hình thức thanh toán: Chuyển khoản. Mã số:……………… STT Tên hàng hoá dịch v ụ ĐVT Số lượng Đơn gía Thành tiền A B C 1 2 3= (1*2) 1 Tiền điện tháng 12/2006 k w 16.929 1241 2.1008.889 2 Tiền nước tháng 12/2006 M3 135 4921 664.335 Tiền điện Cộng tiền hàng: 21.008.889 Thuế suất GTGT:10% Tiền thuế GTGT: 2.100.890 Tổng cộng tiền thanh toán: 23.109.779 Bằng chữ: Hai ba trịêu một trăm linh chín nghìn bảy trăm bảy mươi chín nghìn đồng. Tiền nước: Cộng tiền hàng: 664.335 Thuế suất GTGT:10% Tiền thuế GTGT: 66.434 Tổng cộng tiền thanh toán: 730.769 Bằng chữ: Bảy trăm ba mươi nghìn bảy trăm sáu mươi chín nghìn đồng Người mua hàng Người bán hàng Thủ trưởng đơn vị (Ký,ghi rõ họ,tên) (Ký,ghi rõ họ ,tên) (Ký, đóng dấu,ghi rõ họ,tên) Biểu 9: Giấy đề nghị thanh toán Công ty cổ phần Sông Đà 11 Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam Xí nghiệp Sông Đà 11.3 Độc lập - Tự do - Hạnh phúc CIẤY ĐỀ NGHỊ THANH TOÁN Kính gửi Xí nghiệp Sông Đà 11.3 Căn cứ vào hợp đồng số 03 XN/HĐKT ngày 25 tháng 12 năm 2006 Căn cứ vào hoá đơn bán hang số….ngày….. tháng…..năm…. STT Nội dung Số điện,nước Đơn giá Thành tiền Ghi chú 1 Cộng tiền điện Điện tháng 12/2006 Thuế suất GTGT 10% 16.929 1241 23.109.779 21.008.889 2.100.890 2 Cộng tiền nước Nước tháng 12/2006 Thuế suất GTGT 10% 135 4921 730.769 664.335 66.434 Tổng cộng 23.840.548 Tổng số tiền điện, nước là:23.840.548 Bằng chữ: Hai mươi ba triệu tám trăm bốn mươi nghìn năm trăm bốn tám đồng. Số tiền trên đề nghị xí nghiệp Sông Đà 12.2 thanh toán cho chúng tôi bằng tiền mặt hoặc chuyển khoản ngay trong tháng 12/2006 theo số tài khoản sau: 102010000068305 tại chi nhánh Ngân hàng công thương Đống Đa – Hà Nội Tên đơn vị thụ hưởng: Công ty cổ phần Sông Đà 11 – Xí nghiệp Sông Đà 11.3 Rất mong sự quan tâm giải quyết Chúng tôi xin trân thành cảm ơn Công ty cổ phần Sông Đà 11 Xí nghiệp Sông Đà 11.3 Kế toán trởng Tổng giám đốc Kế toán trưởng Giám đốc (Ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) Biểu 10: Chứng từ hạch toán doanh thu nước Công ty cổ phần Sông Đà 11 Xí nghiệp Sông Đà 11.3 Số CT: 03-DT CHỨNG TỪ HẠCH TOÁN DOANH THU Tháng 12 năm 2006 Đội : Kinh doanh điện, nước Đội trưởng: Phạm Văn Đỏ Căn cứ vào phiếu xác nhận sử dụng n ướcháng 12 của đơn vị Căn cứ vào hợp đồng giao khoán của tổ điện, nước. Kế toán hạch toán trong tháng 12/2006 Xác định doanh thu nước: Nợ TK 131: 730.769 Có TK 51121: 664.335 Có TK 3331: 66.434 2. Kết chuyển doanh thu nước sang xác định kết quả. Nợ TK 51121: 664.335 Có TK 911: 664.335 3. Xác định giá vốn (pp 4%). Nợ TK 632: 635.104 Có TK 154: 635.104 4. Kết chuyển giá vốn sang xác định kết quả. Nợ TK 911: 635.104 Có TK 632: 635.104 Phân bổ chi phí quản lý. Nợ TK 911: 29.231 Có TK142: 29.231 Hà Đông, ngày 25 tháng 12 năm 2006 Kế toán lập Kế toán trưởng (ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) Biểu 11: Chứng từ hạch toán doanh thu điện Công ty cổ phần Sông Đà 11 Xí nghiệp Sông Đà 11.3 Số CT: 02-DT CHỨNG TỪ HẠCH TOÁN DOANH THU Tháng 12 năm 2006 Đội : Kinh doanh điện, nước Đội trưởng: Phạm Văn Đỏ Căn cứ vào phiếu xác nhận sử dụng điện tháng 12 của đơn vị Căn cứ vào hợp đồng giao khoán của tổ điện, nước. Kế toán hạch toán trong tháng 12/2006 1.Xác định doanh thu điện: Nợ TK 131: 23.109.778 Có TK 51121: 21.008.889 Có TK 3331: 2.100.890 2. Kết chuyển doanh thu điện sang xác định kết quả. Nợ TK 51121: 21.008.889 Có TK 911: 21.008.889 3. Xác định giá vốn (pp 4%). Nợ TK 632: 20.084.498 Có TK 154: 20.084.498 Kết chuyển giá vốn sang xác định kết quả. Nợ TK 911: 20.084.498 Có TK 632: 20.084.498 Phân bổ chi phí quản lý. Nợ TK 911: 924.391 Có TK142: 924.391 Hà Đông, ngày 25 tháng 12 năm 2006 Kế toán lập Kế toán trưởng (ký, ghi rõ họ, tên) (Ký, ghi rõ họ, tên) Biểu 12: Sổ chi tiết tài khoản 51121, 51122 SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tháng 12 năm 2006 Tài khoản:51121- Doanh thu điện Tài khoản:51122- Doanh thu nước NT GS Chứng từ Diễn giải TK Đ/Ư Số phát sinh Số dư SH NT Nợ Có Nợ Có 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Số dư đầu kỳ 25/12 02-DT 25/12 Xác định doanh thu điện 131 23109779 25/12 K/C-DT 25/12 Kết chuyển doanh thu điện 911 21008889 25/12 03-DT 25/12 Xác định doanh thu nước 131 730769 25/12 K/C DT 25/12 Kết chuyển doanh thu nước 911 664335 … … …. … … … … … … Cộng phát sinh Số dư cuối kỳ 23840548 23840548 Hà Đông, ngày 25 tháng 12 năm 2006 Người ghi sổ Kế toán trưởng (ký, họ tên) ( ký, họ tên) Cứ mỗi ngày với việc ghi vào sổ chi tiết tài khoản thì kế toán tiến hành ghi vào sổ nhật ký chung trên cơ sở các chứng từ như hoá đơn GTGT, giấy đề nghị thanh toán và các chứng từ hạch toán doanh thu điện, nước. Cuối tháng căn cứ vào sổ nhật ký chung kế toán ghi vào sổ cái TK 511. Ví dụ như: Căn cứ vào hoá đơn GTGT số 005959, giấy đề nghị thanh toán gửi cho xí nghi ệp Sông Đà 12.2 và chứng từ hạch toán doanh thu điện, nước thì kế toán tiến hành vào sổ nhật ký chung (xem biểu 13) và sổ cái TK 511 (xem biểu 14) Biểu 13: Sổ nhật ký chung SỔ NHẬT KÝ CHUNG Năm 2006 Số TT NT Chứng từ Diễn giải SHTK Số tiền S NT Nợ Có 1 2 3 4 5 6 7 25/12 02-DT 25/12 Xác định doanh thu điện tháng 10/2006 131 51121 3331 23109779 21008889 2100890 25/12 K/c DT 25/12 Kết chuyển doanh thu điện tháng 12/2006 51221 911 21008889 21008889 25/12 03-DT 25/12 Xác nhận doanh thu nước tháng 12/2006 131 51122 3331 730.769 664.335 66434 25/12 K/c DT 25/12 Kết chuyển doanh thu nước tháng 12/2006 51122 911 664.335 664.335 … … … … … … … Cộng phát sinh 45513772 45513772 Hà Đông, ngày 25 tháng 12 năm 2006 Người ghi sổ Kế toán trưởng Thử trưởng đơn vị (Ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký tên, đóng dấu) Biểu 14: Sổ cái tài khoản 511 SỔ CÁI Năm 2006 Tên tài khoản:511 Số hiệu:……… NT GS Chứng từ Diễn giải Trang sổ NKC SHTK Đ/Ư Số phất sinh SH NT Nợ Có 1 2 3 4 5 6 7 8 25/12 02-DT 25/12 Xác định doanh thu điện 131 21008889 25/12 K/C DT 25/12 Kết chuyển doanh thu điện 911 2108889 25/12 03-DT 25/12 Xác định doanh thu nước 131 664335 25/12 KC DT 25/12 Kết chuyển doanh thu nước 911 664335 … … … … … … … … Tổng phát sinh 23840548 23840548 Hà Đông, ngày 25 tháng 12 năm 2006 Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký tên, đóng dấu) Biểu 15: Báo cáo chi tiết doanh thu BÁO CÁO CHI TIẾT DOANH THU Tháng 12 năm 2006 STT Tên công trình Tháng 12 năm 2006 Doanh thu VAT đầu ra Doanh số I Doanh thu các công trình bán cho chủ đầu tư 23840548 2384055 26224603 1 Kinh doanh điện 23109779 2310978 25420757 2 Kinh doanh nước 730769 73077 803846 II Doanh thu các công trình bán cho nội bộ 7478586812 747858681 8226445493 1 Công trình đường dây Hà Khẩu – Lào Cai 1975138812 197531881 2172652683 2 Công trình đường dây Việt Trì – Yên Bái 5503448000 550344800 6053792800 Tổng cộng 7502427360 750242736 8252670096 4. Hạch toán phải thu khách hàng 4.1. Tài khoản sử dụng Tài khoản 131 - Phải thu khách hàng Bên nợ: - Số tiền phải thu khách hàng mua chịu hàng hoá,sản phẩm của - Trả lại tiền cho khách hàng Bên có: - Đã thu được số nợ của khách hàng - Số tiền ứng trước của khách hàng. Số dư bên nợ: Số tiền còn phải thu của khách hàng. 4.2. Phương pháp hạch toán. Mỗi ngày kế toán căn cứ vào các chứng từ, hoá đơn GTGT, giấy đề nghị thanh toán, các chứng từ hạch toán doanh thu kế toán ghi vào sổ chi tiết TK1131, sổ chi tiết này được mở riêng cho từng công trình. Biểu 16: Sổ chi tiết tài khoản 131 SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tháng 12 năm 2006 Tên tài khoản:131-phải thu khách hàng NT GS Chứng từ Diễn giải TK Đ/Ư Số phát sinh Số dư SH NT Nợ Có Nợ Có 1 2 3 4 5 6 7 8 9 số dư đầu 25/12 DT-01 Xác định tài khoản thu của công trình đường dây Hà khẩu –Lào Cai 512 3331 1975138812 197513881 … … … … … … … … … Công phát sinh 2172652693 Số dư cuối kỳ Hà Đông, ngày 25 tháng 12 năm 2006 Người ghi sổ Kế toán trưởng (ký, họ tên) (ký, họ tên) Cứ mỗi ngày với việc vào sổ chi tiết thì kế toán tiến hành ghi vào sổ nhật ký chung trên cơ sở các chứng từ hạch toán doanh thu. Cuối tháng từ sổ nhật ký chung kế toán ghi vào sổ cái TK 131. Ví dụ như: Từ chứng từ hạch toán doanh thu điện (số 02-DT) doanh thu nước (số 03-DT) của xí nghiệp Sông Đà 12.2 thì kế toán ghi vào sổ nhật ký chung (xem biểu 14) và sổ cái TK131 (biểu 18). Biểu 17: Sổ cái tài khoản 131 SỔ CÁI Năm 2006 Tên tài khoản: 131 Số hiệu:…… NT GS Chứng từ Diễn giải Trang sổ NKC SHTK Đ/Ư Số tiền SH NT Nợ Có 1 2 3 4 5 6 7 8 Số dư đầu tháng 25/12 02-DT 25/12 Xác định khoản phải thu từ bán điện cho xí nghiệp Sông Đà 12.2 51121 21008889 25/12 01-DT 25/12 Xác định khoản phải thu từ bán nước cho xí nghiệp Sông Đà 12.2 51122 664434 25/12 01-DT 25/12 Xác định khoản phải thu từ CTĐZ Hà Khẩu-Lào Cai 512 1975138812 … … … … …. … … … Tổng phát sinh 1996812135 Số dư cuối tháng Hà Đông, ngày 25 tháng 12 năm 2006 Người ghi sổ Kế toán trưởng Thủ trưởng đơn vị (ký, họ tên) (ký, họ tên) (ký tên, đóng dấu) 5. Hạch toán giá vốn hàng bán 5.1 Tài khoản sử dụng Tài khoản 632 – Giá vốn hàng bán Bên nợ: Giá vốn công trình hoàn thành được cung cấp theo hoá đơn GTGT. Bên có: Kết chuyển giá vốn tiêu thụ vào tài khoản xác định kết quả. Số dư: Tài khoản này không có số dư 5.2 Phương pháp hạch toán. Các công trình của xí nghiệp giao cho các đội xây lắp thi công theo hình thức khoán gọn nên gái vốn của các công trình, hạng mục công trình được xác định theo công thức sau: Giá vốn công trình hoàn thành = Doanh thu chưa thuế - Giá trị hoàn thành * Phần trăm phụ phí Phần trăm phụ phí của công trình đường dây Hà Khẩu – Lào Cai là 18% Giá vốn công trình hoàn thành = 1.975.138.812 - 2.172.652.693 * 18% Khi công trình, hạng mục công trình hoàn thành thì kế toán tiến hành lập chứng từ hạch toán doanh thu làm cơ sở để ghi vào sổ chi tiết TK632 (biểu 18) và sổ nhạt ký chung (biểu 14), cuối tháng căn cứ vào sổ nhật ký chung để vào sổ cái TK 632 (biểu 19) Biểu 18: Sổ chi tiết tài khoản 632 SỔ CHI TIẾT TÀI KHOẢN Tháng 12 năm 2006 Tài khoản 632-Giá vốn hàng bán NT GS Chứng từ Diển giải TK ĐƯ Sổ phát sinh SH NT Nợ Có 1 2 3 4 5 6 7 Số dự đầu kỳ 25/12 01-DT 25/12 Xác định giá vốn của công trình đầu tư đường dây Hà Khẩu-Lào Cai 154 1584061327 25/12 K/CDT 25/12 kết chuyển giá vốn công trình đường dây Hà Khẩu –Lào Cai 911 1584061327 25/12 02-DT 25/12 Xác định giá vốn điện bán cho xí nghiệp Sông Đà 12.2 154 20084498 25/12 K/CDT 25/12 kết chuyển giá vốn diện bán cho xí nghiệp Sông Đà 12.2 911 20084498 25/12 03-DT 25/12 Xác định giá vốn nước bán cho xí nghiệp Sông Đà 12.2 154 635104 25/12 K/CDT 25/12 kế chuyển giá vốn nước bán cho xí nghiệp Sông Đà 12.2 911 635104 Tổng phát sinh 1604788929 1604788929 Số dự cuối kỳ Hà Đông,ngày 25 tháng 12 năm2006 Người ghi sổ Kế toán trưởng (ký,họ tên) (ký,họ tên) Biểu 19: Sổ cái TK632 SỔ CÁI Năm 2006 Tên tài khoản 632 Số hiệu:……….. NTGS chứng từ Diễn giải TK Đ/Ư số phát sinh SH NT Nợ Có 1 2 3 4 5 6 7 số dự đầu kỳ 25/12 01-DT 25/12 Xác định giá vốn công trình đường dây Hà Khẩu-Lào Cai 154 1584061327 25/12 K/C DT 25/12 Kết chuyển giá vốn công trình đường dây Hà Khẩu-Lào Cai 911 1584061327 25/12 02-DT 25/12 Xác định giá vốn điện bán cho xí nghiệp Sông Đà 12.2 154 20084498 25/12 K/C DT 25/12 kết chuyển giá vốn điện bán cho xí nghiệp Sông Đà 12.2 911 20094498 25/12 03-DT 25/12 Xác định giá vốn nước bán cho xí nghiệp Sông Đà 12.2 154 635104 25/12 K/CDT 25/12 kết chuyển giá vốn nước bán cho xí nghiệp Sông Đà 12.2 911 635104 Tổng phát sinh` 1604788929 1604788929 số dư cuối kỳ Hà Đông, ngày 25 tháng 12 năm 2006 Người ghi sổ Kế toán trưởng (ký,họ tên) (ký, họ tên) 6. Hạch toán thuế GTGT 6.1 Tài khoản sử dụng Tài khoản 3331-Thuế GTGT Bên nợ: - Số thuế GTGT được khấu trừ và thuế GTGT đầu vào - Số thuế GTGT đã nộp Bên có: Thuế GTGT đầu ra Dư có: Thuế GTGT phải nộp 6.2. Hạch toán thuế GTGT Xí nghiệp áp dụng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ với thuế suất 10% -kinh doanh diên, nước….. Thuế GTGT phải nộp được tính theo công thức sau: Số thuế GTGT phải nộp = Thuế GTGT đầu ra - Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ Thuế GTGT đầu ra = Giá trị công trình hoàn thành chưa thuế * Thuế suất thuế GTGT Thuế GTGT đầu vào = Giá tính thuế của hàng hoá, dịch vụ mua vào * Thuế suất của hàng hoá, dịch vụ Thuế GTGT được kê khai hàng tháng và căn cứ vào hoá đơn GTGT và các chứng từ kế toán vào bảng kê số 2- bảng kê hoá đơn, chứng từ hàng hoá, dịch vụ bán ra, bảng kê số 3- bảng kê hoá đơn chứng từ hàng hoá,dịch vụ mua vào. Hai bảng kê này được lập tjeo từng tháng, riêng cho từng loại thuế suất. Đồng thời kế toán tiến hành ghi vào sổ chi tiết TK133,3331. Biểu 20: Bảng kê hoá đơn, cứng từ hàng hoá, dịch vụ bán ra BẢNG KÊ HOÁ ĐƠN,CHỨNG TỪ HÀNG HOÁ DỊCH VỤ BÁN RA (kèm theo tờ khai thuế GTGT) ( Dùng cho cơ sở tinh thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế kê kh

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc32161.doc
Tài liệu liên quan