Chuyên đề Quy trình kiểm toán khoản mục tiền trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH kiểm toán PKF Việt Nam thực hiện

MỤC LỤC

DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT

DANH MỤC SƠ ĐỒ BẢNG BIỂU

LỜI MỞ ĐẦU 1

CHƯƠNG I: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TIỀN TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN PKF VIỆT NAM THỰC HIỆN 3

1.1. Mục tiêu kiểm toán khoản mục tiền trong kiểm toán Báo cáo tài chính do Công ty TNHH kiểm toán PKF Việt Nam thực hiện 3

1.2. Đặc điểm kế toán khoản mục tiền ở khách thể kiểm toán của Công ty TNHH kiểm toán PKF Việt Nam ảnh hưởng tới kiểm toán BCTC 3

1.2.1. Đặc điểm chung về khoản mục tiền ở các khách thể kiểm toán của Công ty TNHH kiểm toán PKF Việt Nam 3

1.2.2. Hạch toán khoản mục tiền tại khách thể của Công ty TNHH kiểm toán PKF Việt Nam 4

1.2.3. Kiểm soát nội bộ đối với hoạt động thu, chi tiền 6

nghiệp vụ thu tiền 7

1.3. Quy trình kiểm toán khoản mục tiền trong kiểm toán Báo cáo tài chính do Công ty TNHH kiểm toán PKF Việt Nam thực hiện 9

1.3.1 Giai đoạn lập kế hoạch và thiết kế phương pháp kiểm toán khoản mục tiền trong kiểm toán BCTC do Công ty TNHH kiểm toán PKF Việt Nam thực hiện 10

1.3.2. Giai đoạn thực hiện kiểm toán khoản mục tiền trong kiểm toán BCTC do Công ty TNHH kiểm toán PKF Việt Nam thực hiện 37

1.3.3 Giai đoạn kết thúc kiểm toán khoản mục tiền trong kiểm toán BCTC do Công ty TNHH kiểm toán PKF Việt Nam thực hiện 51

CHƯƠNG II: NHẬN XÉT VÀ CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TIỀN TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH DO CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN PKF VIỆT NAM THỰC HIỆN 56

2.1. Một số kiến nghị hoàn thiện kiểm toán khoản mục tiền tại PKF Việt Nam 56

2.1.1. Kiến nghị về chương trình kiểm toán 56

2.1.2. Kiến nghị về đánh giá tính trọng yếu 57

2.1.3. Kiến nghị về đánh hệ thống kiểm soát nội bộ 58

2.1.4. Kiến nghị về thủ tục thu thập biên bản kiểm kê tiền mặt và gửi thư xác nhận với ngân hàng 59

2.1.5. Kiến nghị về kiểm toán báo cáo lưu chuyển tiền tệ 61

KẾT LUẬN 63

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 64

 

 

doc84 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1668 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Quy trình kiểm toán khoản mục tiền trong kiểm toán báo cáo tài chính do Công ty TNHH kiểm toán PKF Việt Nam thực hiện, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
và tiến hành thử nghiệm kiểm soát) đối với các rủi ro trọng yếu, các rủi ro mà chỉ áp dụng riêng thủ tục cơ bản là không đủ hoặc đánh giá rủi ro khi KTV kỳ vọng rằng hệ thống kiểm soát đang hoạt động. Việc đánh giá hệ thống kiểm soát cần được thực hiện trước khi kiểm toán viên tiến hành thiết kế các thủ tục kiểm toán tiếp theo. Kiểm toán viên phải tiến hành thử nghiệm kiểm soát (sử dụng mẫu Đánh giá hoạt động kiểm soát và tiến hành thử nghiệm kiểm soát) đối với những rủi ro trọng yếu và những rủi ro mà chỉ áp dụng riêng thủ tục cơ bản là không đủ hoặc sự đánh giá rủi ro chứa đựng kỳ vọng rằng hệ thống kiểm soát đang hoạt động. Kiểm toán viên có thể giảm bớt các thủ tục cơ bản bằng cách tiến hành thử nghiệm kiểm soát. Thử nghiệm kiểm soát có thể được tiến hành ở giai đoạn lập kế hoạch và được bổ sung trong suốt quá trình kiểm toán Tham chiếu Rủi ro Cơ sở dẫn liệu (chỉ ra những sai sót trọng yếu có khả năng xảy ra liên quan đến các cơ sở dẫn liệu) Hoạt động kiểm soát liên quan Đánh giá mức độ ảnh hưởng (Cao/trung bình/thấp) Rủi ro trọng yếu / Rủi ro mà chỉ áp dụng riêng thủ tục cơ bản là không đủ Đánh giá sự kiểm soát? Tham chiếu đến tài liệu (nếu cần) Tham chiếu Mức độ quan trọng Khả năng xày ra D2 D4.4 Rủi ro: chi phí sản xuất chung được phân bổ không phù hợp cho các sản phẩm dở dang vì việc phân bổ này dựa vào tỷ lệ phần trăm hoàn thành ước tính. Tính chính xác trong việc đánh giá giá trị hàng tồn kho Không H M Trọng yếu Không có hoạt động kiểm soát E230 D2 Rủi ro liên quan đến việc ghi nhận việc mua lại Joes Tools Tính hiện hữu/ Phát sinh và đầy đủ Tính chính xác và đánh giá giá trị lợi thế thương mại Không Không M M H M Trọng yếu Trọng yếu E240 E250 D2 Ngừng sản xuất sản phẩm Sonar C có thể dẫn đến việc ghi tăng giá trị hàng tồn kho và thực tế đơn vị có thể có một số máy móc đã lỗi thời. Tính chính xác và đánh giá giá trị hàng tồn kho Đánh giá PPE Hàng tồn kho không được đánh gía lại giá trị sau mỗi 6 tháng Không M L M M Trọng yếu Không E230.1 không E230 E240 D2 Không có hệ thống chính thức để đảm bảo rằng các nghiệp vụ là thực sự phát sinh Tính đầy đủ của các khoản phải trả Không M H Trọng yếu Không có hoạt động kiểm soát E220 KẾT LUẬN Đánh giá rủi ro Trên đây là toàn bộ những vấn đề phát sinh trong quá trình đánh giá về rủi ro đối với cơ sở dẫn liệu. Tôi tin tưởng rằng kết quả đánh giá trên đây đã cung cấp một cơ sở vững chắc cho việc chuẩn bị chương trình kiểm toán. Kiểm toán viên chính Chủ nhiệm kiểm toán Partner Chữ ký Ngày Chữ ký Ngày Chữ ký Ngày Những vấn đề phát sinh sau khi đánh giá rủi ro. Ghi chép lại ngày tháng và lý do sửa đổi, bổ sung. Tham chiếu Rủi ro Cơ sở dẫn liệu (những sai sót trọng yếu có khả năng sảy ra) Hoạt động kiểm soát liên quan Đánh giá mức độ ảnh hưởng (Cao/trung bình/thấp) Rủi ro trọng yếu / Rủi ro mà chỉ áp dụng riêng thủ tục cơ bản là không đủ Đánh giá kiểm soát? Tham chiếu đến tài liệu (nếu cần) Tham chiếu Mức độ quan trọng Khả năng xảy ra Thứ ba: Xây dựng chương trình kiểm toán */ Thiết kế thử nghiệm kiểm soát Khi thiết kế thử nghiệm kiểm soát, kiểm toán viên dựa trên các hướng dẫn chung của PKF, tuy nhiên vẫn được thực hiện bởi KTV có nhiều kinh nghiệm. Thủ tục kiểm soát sẽ được thiết kế cho riêng khoản mục tiền */ Thiết kế thử nghiệm cơ bản bao gồm thủ tục tổng hợp đối chiếu, thủ tục phân tích và thủ tục kiểm tra chi tiết Việc xác định bản chất, thời gian và quy mô của thử nghiệm cơ bản phụ thuộc vào xét đoán của kiểm toán viên (thông qua việc đánh giá ban đầu về hệ thống KSNB, thông qua những hiểu biết về ngành nghề…) đối với mỗi khách hàng cụ thể. Thông thường tại PKF Việt Nam các thủ tục cơ bản thiết kế tuân theo chương trình kiểm toán như sau: Biểu 1.1: Chương trình kiểm toán chi tiết khoản mục tiền của Công ty TNHH kiểm toán PKF Việt Nam 1.3.1.2 Thực trạng lập kế hoạch và thiết kế phương pháp kiểm toán khoản mục tiền tại Công ty Bột mì ABC (Khách hàng cũ) Giới thiệu về khách hàng Công ty bột mì ABC là một doanh nghiệp nhà nước trực thuộc tổng công ty lương thực Miền Nam, được thành lập năm 1993 với ngành nghề là sản xuất kinh doanh lúa mỳ, bột mì, các và các sản phẩm chế biến từ bột mì, các chất phụ gia chế biến lương thực như bột men, bột nổi, kinh doanh máy móc thiết bị và phụ tùng của công nghệ xay xát lúa mì, thiết bị vận chuyển bốc dỡ hàng. Với tổng nguồn vốn kinh doanh là 329.850.141.183đ. Năm 2010 là năm thứ 2 PKF thực hiện kiểm toán Báo cáo tài chính đối với công ty bột mì ABC với mục đích phát hành báo cáo tài chính năm 2009 của công ty và đưa ra ý kiến tư vấn nhằm hoàn thiện hệ thống kế toán tại công ty. Đánh giá rủi ro tiềm tang, rủi ro kiểm soát tai khách hàng cũ: Biểu 1.2. Đánh giá khách hàng cũ KHÁCH HÀNG: Công ty Bột mì ABC Tham chiếu D3.1 Phụ lục 2 NIÊN ĐỘ: 1/1- 31/12/2009 Tên Ngày Người TH GL 4.2.X8 Người KT TH 10.2.X8 ĐÁNH GIÁ TIẾP TỤC KHÁCH HÀNG CŨ Mục tiêu và các test chi tiết Ref Chữ ký/ Ngày Ghi chú Mục tiêu – Đảm bảo rằng những công việc lặp đi lặp lại đối với khách hàng không chứa đựng những rủi ro không thể chấp nhận Xem xét về khả năng tin cậy vào tính chính trực của ban lãnh đạo công ty khách hàng và xem xét xem việc tiếp tục kiểm toán khách hàng này có làm ảnh hưởng đến uy tín của công ty hay không. Cần xem xét các yếu tố sau: Kinh nghiệm từ các năm trước Những hiểu biết thu thập được từ các bộ phận khác trong công ty kiểm toán Các phương tiện thông tin đại chúng Mối quan hệ của khách hàng và các cơ quan quản lý Quan điểm của khách hàng về tính trung thực hợp lý của các báo cáo tài chính GL 4.2.X8 Chúng tôi tin tưởng vào tính chính trực của ban lãnh đạo công ty khách hàng. Không có dấu hiệu đáng nghi ngờ nào. Nếu nghi ngờ về kết quả đánh giá ở trên, cần xem xét xem các rủi ro có thể được giảm thiểu bằng cách thực hiện các thủ tục ngăn ngừa không, ví dụ: Các thủ tục bổ sung, đặc biệt là sự xác nhận của bên thứ ba Các thủ tục soát xét bổ sung, ví dụ soát xét đảm bảo GL 4.2.X8 Không Mục tiêu - Đảm bảo rằng công ty kiểm toán có khả năng để thực hiện các dịch vụ chuyên môn Xem xét xem chúng ta có đủ khả năng để thực hiện dịch vụ hay không. Xem xét xem công việc có yêu cầu gì đặc biệt hay không. GL 4.2.X8 Đủ khả năng thực hiện công việc Không yêu cầu kỹ năng đặc thù nào Đảm bảo rằng công ty kiểm toán có đủ nguồn lực để thực hiện công việc một cách hiệu quả và đúng hạn. GL 4.2.X8 Có đủ nguồn lực phù hợp Mục tiêu - Đảm bảo rằng công ty kiểm toán và khách hàng đã thống nhất về phạm vi, điều khoản của hợp đồng; và không có sự kiện nào phát sinh làm ảnh hưởng xấu đến mối quan hệ giữa hai bên. Xem xét các sự kiện có thể ảnh hưởng đến mối quan hệ với khách hàng, ví dụ: Sự thay đổi quan trọng về đội ngũ lãnh đạo hoặc hình thức sở hữu của khách hàng; Khách hàng thay đổi các chuyên gia tư vấn pháp luật Sự thay đổi bất lợi về tình hình tài chính của khách hàng Những vụ kiện tụng quan trọng giữa khách hàng và bên thứ ba. Khách hàng thay đổi cơ bản hoạt động kinh doanh Thay đổi về phạm vi công việc của kiểm toán viên Thay đổi về trách nhiệm, nghĩa vụ pháp lý Đảm bảo đã thực hiện các thủ tục phù hợp để đối phó với các vấn đề nêu trên, bao gồm cả việc đánh giá lại về tính độc lập và tính chính trực của ban lãnh đạo (nếu cần) Xem xét xem có cần thiết phải điều chỉnh hợp đồng không. Đảm bảo rằng khách hàng đã thống nhất với các điều khoản mới của hợp đồng trước khi kiểm toán viên bắt đầu công việc GL 4.2.X8 GL 4.2.X8 Không có thay đổi so với năm trước. Không cần phải điều chỉnh các điều khoản của hợp đồng Không Kết luận Xem xét về các rủi ro, kết hợp với mục tiêu công việc (xem câu hỏi 1 và 2 ở trên), cuộc kiểm toán đòi hỏi phải bổ sung thêm các thủ tục đảm bảo sau: Không cần bổ sung thêm các thủ tục đảm bảo Xem xét các mục tiêu trên, tôi hài lòng rằng chúng ta có thể tiếp tục kiểm toán khách hàng này, tuân thủ theo các điều khoản đã thoả thuận tại hợp đồng ký ngày ……….3.2.X6……… Xác định mức độ trọng yếu Bảng 1.5. Xác định mức trọng yếu đối với Công ty bột mì ABC XÁC ĐỊNH MỨC TRỌNG YẾU Chỉ tiêu 2009 2009 Min Max LN trước thuế 0.5%- 1% 9.753.523,43 1.9507.046,86 19.507.046.686 DT thuần 0.5%- 1% 2.183.865.190 4.367.730.380,93 436.773.038.093 ... Mức độ trọng yếu xác định theo khung của PKF : 2.183.865.190- 4.367.730.380,93 Mức độ trọng yếu mà kiểm toán viên lựa chọn cho 2009 là 0.5% DT thuần Trọng yếu phân bổ cho các khoản mục chính: Khoản mục Balance Sheet Understate Overstate Tiền 945.837.961 2.943.038 5.886.075 TSCĐ … … … ... Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ Đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ đối với hệ thống nhân sự kế toán và đối với tiền mặt, tiền gửi ngân hàng tại công ty bột mỳ ABC thông qua bảng câu hỏi đánh giá hệ thống kiểm soát nội bộ Bảng 1.6. Câu hỏi đánh giá hệ thống nhân sự kế toán Công ty bột mì ABC Bước công việc Có Không Không áp dụng Ghi chú 1. Việc phân công công việc cho các nhân viên kế toán có được cập nhật thường xuyên không? ü 2. Có các văn bản qui định chức năng của các nhân viên kế toán không? ü 3. Các nhân viên kế toán có được đào tạo qua trường lớp chính qui hay không? ü 4. Các nhân viên kế toán có làm việc trong ngày nghỉ không? ü 5. Hoạt động của bộ máy kế toán có được ghi trong quy chế kiểm soát nội bộ của công ty không (Điều lệ, Quy chế tài chính, Nội quy...) ü 6. Trong công ty có bộ phận Kiểm toán nội bộ hay Ban kiểm soát không? ü Bảng 1.7. Kiểm soát nội bộ đối với tiền mặt, tiền gửi ngân hàng Bước công việc Có Không Không áp dụng Ghi chú Công việc thủ quỹ và kế toán tiền mặt có do một người đảm nhận không? ü Hàng tháng kế toán tiền mặt có đối chiếu với thủ quỹ không? ü Việc kiểm kê quỹ tiền mặt có được thực hiện thường xuyên không? ü Các khoản tiền thu về có được gửi ngay vào Ngân hàng không? ü Việc đối chiếu với Ngân hàng có được thực hiện hàng tháng, hàng quý không? ü Các khoản tiền ngoại tệ có được theo dõi riêng không? ü Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh có được ghi chép dựa trên chứng từ không? ü Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh có được ghi sổ đúng kỳ không? ü Các phiếu thu, phiếu chi, UNC, UNT, séc, ... có được phát hành theo đúng quy trình và thủ tục đã đề ra? Quy trình đã đề ra có phù hợp với các quy định hiện hành của Nhà nước? ü Có lập kế hoạch ngân quỹ? Kế hoạch chi tiêu? định mức tồn quỹ? ü Quy định về lập báo cáo quỹ theo ngày, tháng, năm như thế nào? Ban Giám đốc có soát xét? ü Kết luận: Hệ thống kiểm soát nội bộ của các khoản tiền: Khá Trung bình ü Yếu 1.3.1.3 Thực trạng lập kế hoạch và thiết kế phương pháp kiểm toán khoản mục tiền tại Chi nhánh DEG của Công ty XYZ (Khách hàng mới) Giới thiệu về khách hàng Chi nhánh DEG được thành lập năm 1997 là một đơn vị trực thuộc Công ty XYZ chuyên sản xuất kinh doanh các loại thép xây dựng. Chi nhánh hoạt động theo giấy chứng nhận đăng kí kinh doanh số... do Uỷ ban kế hoạch tỉnh XX (nay là sổ kế hoạch đầu tư XX) cấp với các hoạt động sản xuất kinh doanh chính như sau: - Giới thiệu, quảng cáo, chào hàng, tiêu thụ các sản phẩm do công ty XYZ sản xuất. - Là cơ quan đại diện giao dịch của Công ty XYZ tại tỉnh XX Chi nhánh DEG hạch toán kế toán theo hình thức nhật kí chung, áp dụng chế độ kế toán Việt Nam ban hành theo Quyết định số 1141/TC/QĐ/CĐKT ngày 01/11/1995, các hướng dẫn sửa đổi bổ sung và các chuẩn mực kế toán Việt Nam hiện hành. Chi nhánh là một đơn vị hạch toán phụ thuộc nên không thực hiện việc lập các báo cáo tài chính (Bảng cân đối kế toán, Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh báo cáo lưu chuyển tiền tệ và thuyết minh báo cáo tài chính) theo mẫu biểu được quy định mà chỉ lập các báo cáo quyết toán theo các báo cáo hướng dẫn của công ty. Năm 2009 là năm đầu tiên PKF hợp tác cung cấp dịch vụ kiểm toán cho chi nhánh DEG nói riêng và Công ty XYZ nói chung. Chi nhánh có 18 cửa hàng trên toàn bộ tỉnh XX. Đánh giá khách hàng mới: Biểu 1.3. Đánh giá khách hàng mới KHÁCH HÀNG: Chi nhánh DEF- Công ty XYZ Tham chiếu D3.1 Phụ lục 1 NIÊN ĐỘ: 31/12/2009 Tên Ngày Người TH Người KT ĐÁNH GIÁ CHẤP NHẬN KHÁCH HÀNG MỚI Mục tiêu và các thử nghiệm chi tiết Ref Tên/ Ngày Ghi chú Mục tiêu - đảm bảo rằng công việc kiểm toán đối với khách hàng này không chứa đựng những rủi ro lớn (rủi ro không thể chấp nhận) Quyết định xem chúng ta có thể tin tưởng vào tính chính trực của Ban lãnh đạo Công ty và việc tiếp tục giữ mối quan hệ với khách hàng này có làm ảnh hưởng xấu đến uy tín của Công ty hay không. Cân nhắc: Thảo luận với Bên giới thiệu khách hàng; Những hiểu biết thu thập được thông qua các phòng ban chức năng khác; Thông tin về doanh nghiệp trên các phương tiện thông tin đại chúng; Quan hệ của khách hàng với các cơ quan chức năng; và Thái độ của khách hàng đối với sự trung thực của Báo cáo tài chính. Chúng tôi tin tưởng vào tính chính trực của ban lãnh đạo công ty khách hàng. Không có dấu hiệu đáng nghi ngờ nào Nếu chúng ta còn có sự hoài nghi về kết quả thu được qua các xem xét phía trên, quyết định các phương án dự phòng bổ sung để giảm thiểu rủi ro tiềm tàng, như: - Các thủ tục bổ sung, đặc biệt là xác nhận của Bên thứ 3; hoặc Bổ sung thêm soát xét bảo đảm kiểm toán Mục tiêu - Đảm bảo rằng Kiểm toán viên và Công ty Kiểm toán thực sự có khả năng thực hiện các dịch vụ kiểm toán chuyên nghiệp. 3. Quyết định xem chúng ta có đủ năng lực để thực hiện một cách chuyên nghiệp các dịch vụ sẽ cung cấp hay không? Với những vấn đề đặc biệt hoặc những yêu cầu về báo cáo chuyên môn của khách hàng, xem xét có cần thêm những kỹ năng đặc biệt hay không? Có 4. Xác nhận rằng chúng ta có đủ các nguồn lực để thực hiện công việc một cách hiệu quả và đúng hạn. Có Mục tiêu - Đảm bảo rằng việc được bổ nhiệm làm kiểm toán viên của chúng ta là hợp lý và khách hàng hiểu được phạm vi công việc của chúng ta là gì 5. Gửi, và thu thập thư trả lời từ phía kiểm toán viên năm trước về các câu hỏi chuyên môn/kế toán tổng hợp (nếu có) Có 6. Xem xét nguyên nhân các kiểm toán viên trước đó không tiếp tục thực hiện kiểm toán tại khách hàng (nếu có thể) 7. Thu thập bản sao của biên bản bổ nhiệm đơn vị thành viên của PKF làm kiểm toán viên ( nếu có thể) Có 8. Thống nhất với khách hàng về các điều khoản của hợp đồng trước khi bắt đầu công việc. 9. Tiến hành các test cần thiết khác để đạt được mục đích chính và ghi nhận lại như một bằng chứng kiểm toán. Có Mục tiêu – Đảm bảo rằng doanh nghiệp hoạt động đúng theo pháp luật 10. Thu thập và lưu lại các tài liệu vể cơ cấu tổ chức và giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của doanh nghiệp 11. Lưu file những tài liệu liên quan tới các nhà chức trách có thẩm quyền và xem các tài liệu nà có hỗ trợ cho việc thu thâp thông tin từ các báo cáo của khách hàng ko 12.Tiến hành các test cần thiết khác để đạt được mục đích này Mục tiêu - Xây dựng chương trình chấp nhận khách hàng trong trường hợp có rủi ro về khả năng rửa tiền của đơn vị. 13. Thực hiện các thủ tục kiểm toán xem xét có chấp nhận khách hàng hay không nếu KTV phát hiện có dấu hiệu rửa tiền của đơn vị. Kết quả Nhìn nhận về những rủi ro liên quan tới công việc dự tính (câu 1 và 2 ở trên), HĐ nên có thêm các điều khoản bảo đảm đi kèm hay ko: Xem xét các mục tiêu ở trên, tôi hài lòng rằng chúng ta có thể thực hiện kiểm toán cho khách hàng phù hợp với các điều khoản của hợp đồng ký ngày…1/9/200X……………. Xác định mức độ trọng yếu Đánh giá trọng yếu đối với khoản mục tiền tại chi nhánh DEG cũng được thực hiện tương tự với công ty bột mỳ ABC nhưng khác biệt là chi nhánh DEG là một đơn vị phụ thuộc của Công ty XYZ nên kiểm toán viên ước tính mức trọng yếu cho toàn công ty XYZ và phân bổ cho từng đơn vị thành viên rồi từ con số đó phân bổ chi tiết cho từng khoản mục. Mức trọng yếu được phân bổ cho khoản mục tiền của chi nhánh DEG là Understate: 6.524.392 Overstate: 13.048.784 Đánh giá HTKSNB Bảng 1.8. Câu hỏi đánh giá hệ thống nhân sự kế toán Công ty bột mì ABC Bước công việc Có Không Không áp dụng Ghi chú 1. Việc phân công công việc cho các nhân viên kế toán có được cập nhật thường xuyên không? ü 2. Có các văn bản qui định chức năng của các nhân viên kế toán không? ü 3. Các nhân viên kế toán có được đào tạo qua trường lớp chính qui hay không? ü 4. Các nhân viên kế toán có làm việc trong ngày nghỉ không? ü 5. Hoạt động của bộ máy kế toán có được ghi trong quy chế kiểm soát nội bộ của công ty không (Điều lệ, Quy chế tài chính, Nội quy...) ü 6. Trong công ty có bộ phận Kiểm toán nội bộ hay Ban kiểm soát không? v Bảng 1.9. Kiểm soát nội bộ đối với tiền mặt, tiền gửi ngân hàng Bước công việc Có Không Không áp dụng Ghi chú Công việc thủ quỹ và kế toán tiền mặt có do một người đảm nhận không? ü Hàng tháng kế toán tiền mặt có đối chiếu với thủ quỹ không? ü Việc kiểm kê quỹ tiền mặt có được thực hiện thường xuyên không? v Các khoản tiền thu về có được gửi ngay vào Ngân hàng không? v Việc đối chiếu với Ngân hàng có được thực hiện hàng tháng, hàng quý không? ü Các khoản tiền ngoại tệ có được theo dõi riêng không? ü Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh có được ghi chép dựa trên chứng từ không? ü Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh có được ghi sổ đúng kỳ không? ü Các phiếu thu, phiếu chi, UNC, UNT, séc, ... có được phát hành theo đúng quy trình và thủ tục đã đề ra? Quy trình đã đề ra có phù hợp với các quy định hiện hành của Nhà nước? ü Có lập kế hoạch ngân quỹ? Kế hoạch chi tiêu? định mức tồn quỹ? v Quy định về lập báo cáo quỹ theo ngày, tháng, năm như thế nào? Ban Giám đốc có soát xét? v Kết luận: Hệ thống kiểm soát nội bộ của các khoản tiền: Khá v Trung bình Yếu 1.3.2. Giai đoạn thực hiện kiểm toán khoản mục tiền trong kiểm toán BCTC do Công ty TNHH kiểm toán PKF Việt Nam thực hiện 1.3.2.1. Các thủ tục kiểm toán trong thực hiện kiểm toán khoản mục tiền do Công ty TNHH kiểm toán PKF Việt Nam thực hiện Bước 1: Thực hiện thử nghiệm kiểm soát Kiểm toán viên tùy thuộc vào từng khách hàng, dựa trên xét đoán nghề nghiệp của mình thực hiện theo những phương pháp khác nhau. KTV có thể thực hiện chọn mẫu để tiến hành kiểm tra từ chứng từ đến sổ sách và ngược lại để kiểm tra hoạt động thực tế của các thủ tục kiểm soát có để lại dấu vết. Ngoài ra, kiểm toán viên có thể sử dụng kỹ thuật quan sát các hoạt động trong đơn vị xem nó có thật sự hoạt động không liên quan đến KSNB đối với chi phí hoạt động, phỏng vấn cán bộ trong doanh nghiệp. Bước 2: Thực hiện thử nghiệm cơ bản * Thủ tục tổng hợp đối chiếu Lập bảng tổng hợp tiền, đối chiếu với báo cáo KQKD, bảng cân đối thử, sổ cái, sổ chi tiết các tài khoản chi phí tương ứng * Thực hiện thủ tục kiểm tra chi tiết KTV trích từ sổ chi tiết TK tiền, TGNH ra một số tháng rồi tiến hành kiểm tra chi tiết bằng cách đối chiếu với phiếu thu, phiếu chi, sec chuyển khoản, sổ phụ ngân hàng…. 1.3.2.2 Thực hiện kiểm toán khoản mục tiền trong kiểm toán BCTC của khách hàng ABC KTV tiến hành kiểm tra trực tiếp tại Công ty Bột mỳ ABC. Công việc được tiến hành trên cơ sở chương trình kiểm toán đã được thiết kế. * Kiểm toán tiền mặt Thực hiện thủ tục tổng hợp đối chiếu: Kiểm toán viên tiến hành thu thập bảng cân đối số phát sinh của Công ty ABC, tiến hành lập bảng tổng hợp tiền. Tại Công ty ABC tiền gồm có Tiền mặt, TGNH, KTV trình bày giấy tờ làm việc của mình như sau: Bảng 1.10. Trang tổng hợp TK 111 Công ty bột mì ABC PKF Tên khách hàng: Công ty bột mì ABC Thamchiếu: E100.5.1 Niên độ kế toán: 01/01/2009 - 31/12/2009 Ký Ngày Khoản mục: TK 111 Tiền mặt Người TH A 28/2/2010 Bước công việc: Tổng hợp tài khoản Người KT B 28/2/2010 Nguồn: Bảng cân đối số phát sinh các tài khoản. Tiền mặt của công ty bột mì ABC chỉ bao gồm tiền mặt VNĐ tại quỹ SDĐK: 621.982.134 (1) SPSN: 122.443.022.917 SPSC: 123.001.675.511 SDCK: 63.329.500 (2) (1): Khớp với Báo cáo kiểm toán năm 2008 (2): Khớp với biên bản kiểm kê tiền mặt tại ngày 31/01/2009, sổ chi tiết và sổ cái tài khoản . Kiểm toán viên thu thập bản sao sổ cái tổng hợp của tài khoản 111, đánh số tham chiếu E100.5.1, đối chiếu số dư cuối năm trên sổ cái TK 111 với sổ dư trên bảng cân đối sổ phát sinh. Biên bản kiểm kê tiền mặt tại ngày 31/12/2009 do công ty bột mì ABC thực hiện kiểm kê và lập được thu thập và đánh số tham chiếu DCE100.5 Thực hiện thủ tục phân tích: Thực hiện kiểm tra chi tiết khoản mục tiền tại Công ty bột mì ABC gồm các thủ tục: Phân tích và đánh giá số dư khoản mục tiền, kiểm tra các nghiệp vụ bất thường, các phát sinh lớn căn cứ trên sổ cái đối ứng tài khoản 111, 112. Các thủ tục này được thể hiện trên các giấy tờ làm việc của kiểm toán viên như sau: Bảng 1.11. Phân tích số dư tài khoản 111 Công ty bột mì ABC PKF Tên khách hàng: Công ty bột mì ABC Thamchiếu: E100.5.2 Niên độ kế toán: 01/01/2009 - 31/12/2009 Ký Ngày Khoản mục: TK 111 Tiền mặt Người TH A 28/2/2010 Bước công việc: Phân tích tiền mặt Người KT B 28/2/2010 Chỉ tiêu 2008 2009 Chênh lệch Số dư khoản mục tiền 6.381.055.191 945.837.961 5.435.217.230 Tiền mặt 621.982.134 63.329.500 558.589.634 Tiền gửi 5.795.073.057 882.508.461 4.912.564.596 Tỷ suất khả năng thanh toán nhanh 0.5 0.3 Số dư khoản mục tiền năm 2009 chỉ bằng 18.4% so với năm 2008 Thực hiện thủ tục kiểm tra chi tiết: Kiểm toán viên xem xét trên sổ cái đối ứng tài khoản 111 và xem xét các đối ứng với tổng số phát sinh lớn, đồng thời rà soát trên sổ chi tiết tài khoản nhằm phát hiện các khoản thu, chi bất thường và kiểm tra chi tiết. Bảng 1.12. Kiểm tra chi tiết TK 111 Công ty bột mì ABC PKF Tên khách hàng: Công ty bột mì ABC Thamchiếu: E100.5.3 Niên độ kế toán: 01/01/2009 - 31/12/2009 Ký Ngày Khoản mục: TK 111 Tiền mặt Người TH A 28/2/2010 Bước công việc: Kiểm tra chi tiết Người KT B 28/2/2010 Kiểm tra các nghiệp vụ bất thường và các đối ứng có tổng số phát sinh lớn Nội dung Nợ Có Quỹ khen thưởng phúc lợi 4311 3.931.000 340.089.000 ü … Chi tạm ứng PGĐ đi công tác tại Úc 141 20.000.000 ü … ü : đã kiểm tra các quyết định, các chứng từ kèm theo Để kiểm tra các khoản chi tiêu hàng ngày của Công ty bột mỳ ABC, kiểm toán viên chọn mẫu một dãy các phiếu chi phát sinh trong tháng 2, tháng 8 và tháng 12 để xem xét sự phù hợp của các nghiệp vụ phát sinh, tính hợp lệ của các chứng từ đi kèm và ghi nhận đúng số tiền, đúng thời gian phát sinh. Bảng 1.13. Kiểm tra chi hàng ngày Công ty bột mì ABC PKF Tên khách hàng: Công ty bột mì ABC Thamchiếu: E100.5.4 Niên độ kế toán: 01/01/2009 - 31/12/2009 Ký Ngày Khoản mục: TK 111 Tiền mặt Người TH A 28/2/2010 Bước công việc: Chi hàng ngày Người KT B 28/2/2010 Kiểm tra các khoản chi hàng ngày PC Ngày Nội dung Số tiền Ghi chú 150 12/08 Chi tập huấn VSATTP 5.265.000 ü 036 02/12 Mua đồ dùng văn phòng 152.000 Hoá đơn bán lẻ kèm theo ü … ü: đã kiểm tra các khoản chi tiêu hàng ngày, số tiền phản ánh hợp lý KTV kiểm tra việc hạch toán đúng kỳ của các khoản thu, chi tiền mặt: xem xét trên sổ quỹ và các chứng từ phiếu thu phiếu chi liên quan từ ngày 15/12/2008 đến ngày 15/01/2009 đảm bảo không có khoản công nợ hay tài sản nào của đơn vị ghi chép không đúng kì. Bảng 1.14. Kiểm tra tính đúng kì khoản mục tiền công ty bột mì ABC PKF Tên khách hàng: Công ty bột mì ABC Thamchiếu: E100.5.1 Niên độ kế toán: 01/01/2009 - 31/12/2009 Ký Ngày Khoản mục: TK 111 Tiền mặt Người TH A 28/2/2010 Bước công việc: Kiểm tra ghi nhận kì kế toán Người KT B 28/2/2010 Kiểm tra các nghiệp vụ thu chi quỹ 15 ngày trước và sau thời điểm khoá sổ CT Ngày Nội dung Số tiền Ghi chú … PC3153 31/12/2005 Thanh toán tiền vc 1.210.000 ü PT325 31/12/2005 Hoàn tạm ứng 2.255.000 ü PC001 02/01/2006 Trả trước tiền thuê kho 6.000.000 ü … ü: đã kiểm tra, hạch toán đúng kì * Kiểm toán tiền gửi ngân hàng Công ty bột mì ABC Kiểm toán khoản mục tiền gửi ngân hàng tại Công ty bột mì ABC được thực hiện theo các thủ tục: Tổng hợp tài khoản, kiểm tra xác nhận số dư và, kiểm tra các nghiệp vụ tại thời điểm chia cắt niên độ và các nghiệp vụ bất thường. Trang tổng hợp tài khoản 112 được trình bày như sau Bảng 1.15. Tổng hợp tài khoản 112 Công ty bột mì ABC PKF Tên khách hàng: Công ty bột mì ABC Thamchiếu: E100.7.1 Niên độ kế toán: 01/01/2009 - 31/12/2009 Ký Ngày Khoản mục: TK 112 Tiền GNH Người TH A 28/2/2010 Bước công việc: Tổng hợp tài khoản Người KT B 28/2/2010 Nguồn: bảng cân đối số phát sinh các tài khoản. SDĐK: 5.759.073.057 (1) SPSN: 503.735.622.553 SPSC: 508.612.187.149 SDCK: 882.508.461 (2) TK 112 1121 1122 Tổng SDĐK 5.311.812.595 447.260.462 5.795.073.057 SPSN 402.442.892.337 101.292.730.216 503.735.622.553 SPSC 406.882.720.353 101.729.466.786 508.612.187.149 SDCK 871.984.579 10.523.882 882.508.461 (1): Khớp với Báo cáo kiểm toán năm 2008 (2): Số dư cuối kì khớp BCTC 2009 Ngoại tệ USD đã được đánh giá đúng theo tỷ giá bình quân liên ngân hàng tại 31/12/2009 Kiểm toán viên thu thập sổ cái tổng hợp đối ứng tài khoản 112, đánh số tham chiếu E100.7, trang tổng hợp các xác nhận số dư được đánh số tham chiếu E100.7.1, Các xác nhận số dư tất cả các tài

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc31576.doc
Tài liệu liên quan