Chuyên đề Thực trạng công tác kế toán Nguyên vật liệu tại Công ty Dệt 8-3

mục lục chuyên đề đ−ợc xây dựng bởi 3 phần :

Lời mở đầu. . 1

 

phần I:

 

Đặc điểm tình hình chung của Công ty Dệt 8-3

 

1.1 - qúa trình hình thμnh vμ phát triển của Công ty Dệt 8-3. 5

 

1.2 - Chức năng - nhiệm vụ kinh doanh . . 7

 

1.3 - Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý. . 8

 

1.4 - Đặc điểm tổ chức hoạt động sản xuất kinh doanh . 11

 

1.5 - Đặc điểm quy trình công nghệ sản xuất. 12

 

 

 

Phần II:

 

Thực trạng công tác kế toán Nguyên vật liệu tại Công ty Dệt 8-3

 

2.1 - Lý do chọn phần hμnh nghiệp vụ kế toán. 15

 

2.2 - Tình hình thực tế công tác hạch toán Nguyên vật liệu tại Công ty Dệt 8-315

 

2.2.1 - Đặc điểm Nguyên vật liệu tại Công ty Dệt 8-3. 15

 

2.2.2 - Phân loại Nguyên vật liệu tại Công ty Dệt 8-3 .17

 

2.2.3 - Tính toán Nguyên vật liệu tại Công ty Dệt 8-3.17

 

a - Đối với Nguyên vật liệu trong kỳ

b - Đối với Nguyên vật liệu xuất kho trong kỳ

 

2.2.4 - Quy trình hạch toán Nguyên vật liệu tại Công ty Dệt 8-3 .19

 

2.2.5 - Hạch toán chi tiết Nguyên vật liệu tại Công ty Dệt 8-3.20

 

2.2.6 - Tổ chức kế toán tổng hợp Nguyên vật liệu tại Công ty Dệt 8-3. 32

 

a - Tμi khỏan sử dụng - Sổ kế toán.

 

b - Kế tóan nhập Nguyên vật liệu tại Công ty Dệt 8-3 c - Kế tóan xuất Nguyên vật liệu tại Công ty Dệt 8-3

 

 

 

Phần III :

 

Kết luận

 

3.1- Đánh giá về công tác kế toán Nguyên vật liệu tại Công ty Dệt 8-3.41

 

3.2 - Kết luận .

doc55 trang | Chia sẻ: lynhelie | Lượt xem: 954 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Thực trạng công tác kế toán Nguyên vật liệu tại Công ty Dệt 8-3, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
í nghiệp may . _ Bộ phận sản xuất phụ gồm 1 xí nghiệp : xí nghiệp cơ điện Các xí nghiệp hoạt động riêng biệt , sản phẩm lμm ra có thể lμ bán thμnh phẩm đ−ợc bán ra ngoμi hoặc chuyển sang giai đoạn sau để tiếp tục sản xuất . Sơ Đồ Tổ Chức Hoạt Động Sản Xuất Công Ty Dệt 8/3 Bộ Phận sản xuất chính Bộ phận sản xuất phụ XN Sợi XN Dệt XN may XN XN Cơ Điện DV - Đặc điểm qui trình công nghệ sản xuất . Công nghệ sản xuất của Công ty Dệt 8-3 lμ công nghệ liên hợp khép kín , trong đó môĩ giai đoạn chức năng đ−ợc thực hiện ở một Xí nghiệp thμnh viên . Sản phẩm của từng giai đoạn sản xuất nh− : sợi , vải , mộc , vải thμnh phẩm đều có giá trị sử dụng độc lập , cố thể bán ra ngoμi hoặc có thể tiếp tục chế biến trong nội bộ Công ty . Quá trình công nghệ đ−ợc khép kín từ Sợi - Dệt Nhuộm May. Lμm tăng tính chủ động trong sản xuất sản phẩm ở Công ty , dễ dμng hơn trong công tác lập kế hoạch sản xuất vμ tiêu thụ , tạo sự chắc chắn vμ chặt chẽ trong công tác quản lý . Sơ đồ quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm của Công ty Dệt 8-3 XN Sợi XN Dệt XN nhuộm XN may bông sợi vải mốc vải thμnh Phẩm cung bông đánh ống Đánh lông đốt sợi đầu tơ Cắt chải mắc sợi rũ hồ may ghép hồ sợi dọc nấu lá tẩy sợi thô  xâu gho  giặt hoμn tất sợi can vải dệt kiềm bóng đóng gói xe vải nhuộm sản phẩm đánh ống  văng sấy - Hình thức sổ kế toán mμ Công ty đang áp dụng : Do đặc điểm của Công ty lμ Doanh nghiệp có quy mô lớn chu kỳ sản xuất ngắn .Để giảm bớt khối l−ợng công việc ghi chép vμ cung cấp thông tin kịp thời vμ thuận tiện cho việc quản lý Công ty lựa chọn hình thức Kế toán Nhật ký chứng từ . Theo dõi theo các nghiệp vụ kinh tế phát sinh đ−ợc ghi chép theo thứ tự thời gian vμ ghi theo hệ thống , kết hợp giữa kế toán tổng hợp vμ kế toán chi tiết. Cuối tháng tổng hợp số liệu phát sinh ở các sổ , các Bảng kê , Bảng phân bổ , Nhật ký chứng từ để ghi vμo sổ cái lập Báo cáo . Hệ thống sổ kế toán vμ ph−ơng pháp kế toán Hiện nay công tác kế toán ở Công ty thực hiện theo quyết định 1141/TC/QĐ/CDKT ngμy 01/01/ 1995 của Bộ Tr−ởng Tμi Chính .Hệ thống sổ kế toán của Công ty bao gồm 10 Nhật ký chứng từ , 10 Bảng kê , 4 Bảng kê , 4 Bảng phân bổ , 6 Bảng chi tiết , 1 Sổ cái , 4 Bảng báo cáo . Ph−ơng pháp kế toán lμ ph−ơng pháp kê khai nộp thuế Giá trị gia tăng khấu trừ kết hợp với việc kiểm tra cuối kỳ . Đơn vị sử dụng trong kế toán : VNĐ . Niên độ kế toán : Bắt đầu 01/01/N đến 31/12/N . sợi vải thμnh 16 phẩm PHầN II THựC TRạNG CÔNG TáC Kế TOáN NGUYÊN VậT LIệU TạI CÔNG TY DệT 8-3 2.1 - Lý do chọn hμnh nghiệp vụ kế toán . Công ty Dệt 8-3 lμ một Doanh nghiệp Nhμ n−ớc trải qua 40 năm hoạt động đến nay đã gặt hái đ−ợc những thμnh công đáng kể trong đó phải kể đến đóng góp của công tác kế toán , đặc biệt lμ công tác kế toán Nguyên vật liệu . Hạch toán Nguyên vật liệu lμ vấn đề hết sức quan trọng bởi vì đây lμ chỉ tiêu chủ yếu ảnh h−ởng quan trọng đến gía thμnh sản phẩm. Việc xác định lãi , lỗ của Công ty hay nói cách khác lμ ảnh h−ởng đến kết quả kinh doanh của Công ty . Trong thời gian thực tập tại Công ty Dệt 8-3 ,trên cơ sở những kiến thức đã học ở Tr−ờng , em đã đ−ợc sự h−ớng dẫn giúp đỡ tận tình của các Thầy (cô) gíao h−ớng dẫn , các Cô các Bác các Anh (chị) trong Phòng kế toán nên em đã mạnh dạn đi sâu nghiên cứu về tình hình công tác kế toán Nguyên vật liệu tại Công ty Dệt 8-3 . 2.2 - Tình hình thực tế công tác hạch toán Nguyên vật liệu tại Công ty Dệt 8-3. 2.2.1 - Đặc điểm Nguyên vật liệu tại Công ty Dệt 8-3 . Công ty Dệt 8-3 lμ Doanh nghiệp có quy mô lớn , sản phẩm đầu ra nhiều về số l−ợng , đa dạng về chủng loại vμ mặt hμng . Do vậy lμ yếu tố đμu vμo của Công ty cũng bao gồm nhiều chủng loại ( Khoảng 8000 đến 9000 loại ) số l−ợng mỗi loại t−ơng đối lớn , có nhiều đặc điểm vμ đơn vị tính khác nhau . Doanh nghiệp nhập kho chủ yếu lμ Nguyên vật liệu mua ngoμi vμ vật liệu sản xuất mua trong n−ớc . Nguyên vật liệu chính dùng để sản xuất lμ Bông , Bông có đặc điểm dễ bị hút ẩm ngoμi không khí nên th−ờng đ−ợc đóng thμnh kiện . Trọng l−ơng của Bông th−ờng đ−ợc thay đổi theo điều kiện khí hậu , điều kiện bảo quản . Do đặc điểm nμy nên Công ty cần phải tính toán chính xác độ hút ẩm của Bông khi nhập vμ khi xuất Bông để lμm cơ sở cho việc thanh toán vμ phân bổ chi phí Nguyên vật liệu chính để tính giá thμnh .Mặt khác , để bảo quản tốt Bông , Công ty cần phải đề ra những yêu cầu cần thiết đối với trang thiết bị tại kho, Bông th−ờng đ−ợc đặt ở những nơi khô ráo vμ thoáng mát . Hệ thống kho của Công ty chia thμnh 6 loại bao gồm 12 kho : - Kho chứa Nguyên vật liệu chính : Kho Bông . - Kho chứa Nguyên vật liệu phụ . + Kho thiết bị + Kho tạp phẩm + Kho hóa chất + Kho bột - Kho chứa phụ tùng bao gồm : + Kho cơ kiện sợi + Kho cơ kiện dệt - Kho chứa nhiên liệu : Kho xăng , dầu . - Kho chứa công cụ dụng cụ : + Kho công cụ + Kho điện - Kho chứa phế liệu Các kho dự trữ của Công ty đ−ợc sắp xếp hợp lý , gần các phân x−ởng sản xuất . Các kho đều đ−ợc trang thiết bị cần thiết cho việc bảo quản do đó chất l−ợng vật t− cần đ−ợc bảo quản tốt . Tại đơn vị sản xuất nh− Công ty Dệt 8-3 với đặc điểm Nguyên vật liệu đa dạng phức tạp thì khối l−ợng công việc hạch toán do 3 ng−ời đảm nhiệm . Một ng−ời phụ trách kế toán vật liệu chính , một ng−ời phụ trách vật liệu phụ vμ phụ tùng thay thế , ng−ời còn lại phụ trách nhiên liệu vμ phế liệu . Việc hạch toán tổng hợp vμ chi tiết Nguyên vật liệu , chủ yếu thực hiện trên máy tính . Kế toán hμng ngμy có nhiệm vụ thu nhập , kiểm tra chứng từ nh− : Phiếu xuất kho , phiếu nhập kho sau đó định khoản đối chiếu với sổ sách của thủ kho nh− thủ kho nh− thẻ kho . Dữ liệu đựơc nhập vμo máy , máy sẽ tự động tính các chỉ tiêu còn lại nh− : Tính giá , tình hình Nhập - Xuất Tồn Nguyên vật liệu , bảng tổng hợp Nhập- Xuất- Tồn , các báo cáo theo yêu cầu của kế toán để phục vụ cho công tác hạch toán . 2.2.2- Phân loại Nguyên vật liệu ở Công ty Dệt 8-3 . Công ty dựa vμo công dụng vμ tình hình sử dụng của vật liệu đẻ phân thμnh các loại sau : - Vật liệu chính : Bông , sợi , - Vật liệu phụ : Thuốc tẩy , thuốc nhuộm , hồ - Phụ tùng thay thế : cọc sợi , dây săng , dây thừng sợi - Nhiên liệu : Than , xăng , dầu ,điện - Phế liệu : VảI phế phẩm , đầu sợi . - Để thuận tiện cho việc quản lý Nguyên vật liệu kế toán nhập sổ Danh điểm vật t− sổ nμy đ−ợc l−u trữ trên máy tính . 2.2.3- Tính gía nguyên vật liệu tại Công ty Dệt 8-3 . a - Đối với Nguyên vật liệu Nhập kho trong kỳ . _ Với những loại Nguyên vật liệu đ−ợc ng−ời cung cấp ngay tại kho thì giá ghi trên hóa đơn lμ giá nhập kho . Trong tr−ờng hợp phải mua Nguyên vật liệu ở xa thì giá nhập kho : Giá thực tế NVL mua ngoμi nhập kho = Giá mua tên hóa đơn + Chi phí có liên quan . - Đối với Nguyên vật liệu Nhập kho do Công ty tự sản xuất đ−ợc : Giá thực tế nhập kho = Giá thực tế Nguyên vật liệu xuất kho chế biến + Chi phí chế biến thực tế . Còn đối với phế liệu Nhập kho thì giá thực tế vật liệu thu hồi −ớc tính có thể sử dụng đ−ợc . Trong Công ty Dệt 8-3 không có tr−ờng hợp nhận vốn góp liên doanh , viện trợ b - Đối với Nguyên vật liệu Xuất kho trong kỳ . Ph−ơng pháp tính giá Nguyên vật liệu Xuất kho đ−ợc Công ty áp dụng lμ ph−ơng pháp giá đơn vị bình quân gia quyền . Trong Công ty có sử dụng kế toán máy nên ph−ơng pháp nμy lμ hoμn toμn chính xác vì ph−ơng pháp nμy sẽ cho ta giá sát với thực tế nhất vμ mỗi lần xuất ta đều biết đ−ợc ngay giá Xuất kho . Đối với vật liệu Bông Xuất kho đ−ợc kế toán của Công ty tính theo ph−ơng pháp hạch toán vật liệu Bông đ−ợc sử dụng riêng một ph−ơng pháp tính giá vì : - Chủng loại Bông của Công ty không nhiều , gía cả th−ờng xuyên biến động do phụ thuộc vμo các yếu tố chủ quan cũng nh− khách quan ( vụ mùa , thời tiết ). - Khi mua Bông có nhiều chi phí nên giá mua ghi trên hóa đơn vμ gía trị thực tế thanh toán với ng−ời bán th−ờng chênh lệch rất nhiều . Vì những lý do trên , để đơn giản trong công tác hạch toán Bông kế toán đã sử dụng ph−ơng pháp giá hạch toán cho Bông xuất kho . Cuối tháng kế toán điều chỉnh giá Bông từ hạch toán về giá thực tế thông qua hệ số giá .Cách tính nh− sau : - Đối với Bông nhập kho trong tháng kế toán vật liệu ghi theo hóa đơn mua hμng cμ đ−a số liệu vμo máy tính . - Đối với Bông xuất kho kế toán áp dụng giá hạch toán vμ điều chỉnh về giá thực tế thông qua hệ số giá. Giá trị thực tế NVL xuất dùng = Giá hạch toán NVL xuất dùng *Hệ số giá . Trong đó : Hệ số = Gía thực tế NVL tồn đầu kỳ+ Giá thực tế NVL nhập trong kỳ gía Gía hạch toán NVLtồn đầu kỳ+Giá hạch toán NVL nhập trong kỳ Giá hạch toán vμ thực tế của Bông tồn kho lấy từ Nhật ký chứng từ số 5 . ghi có TK 331 ."Trên nhật ký số 5" kế toán theo dõi từng loại vật liệu nhập trong kỳ . Nhận xét : Ph−ơng pháp tính giá với vật liệu chính lμ Bông xuất kho mμ kế toán Công ty áp dụng có −u điểm lμm giản tiện cho công tác hạch toán Bông trong tháng. Tuy nhiên , việc áp dụng ph−ơng pháp tính giá Bông nh− trên còn có điều ch−a hợp lý . Nếu lμm nh− vậy vật liệu Bông sẽ đ−ợc tính giá hai lần . 2.2.4 - Quy trình hạch toán Nguyên vật liệu tại Công ty Dệt 8-3. NKCT Số 5 Sổ CT Số 2 Phiếu nhập Bảng kê nhập Thẻ kho Sổ số d− Bảng tổng hợp N-X-T Báo cáo Sổ cái Bảng phân bổ số 2  xuất Bảng kê xuất Ghi chú : Ghi hμng ngμy : Ghi cuối tháng : Quan hệ đối chiếu : 2.2.5. Hạch toán chi tiết Nguyên vật liệu tại Công ty Dệt 8-3 . a - Thủ tục vμ chứng từ Nhập Nguyên vật liệu . Đối với Nguyên vật liệu mua ngoμi , chứng từ mμ kế toán sử dụng lμ Phiếu nhập kho . Trên cơ cở kế hoạch mua sắm Nguyên vật liệu cho dự trữ vμ sản xuất , tìm kiếm thị tr−ờng sao cho phù hợp nhất . Khi hμng về , đối với các loại vật t− cần thiết phải đ−ợc kiểm nghiệm thì Công ty sẽ lập Ban kiểm nghiệm , kết quả kiểm nghiệm đ−ợc ghi vμo : Biên bản kiểm nghiệm . Trên cơ sở hóa đơn , biên bản kiểm nghiệm vμ các chứng từ liên quan ( nếu có ) bộ phận cung ứng sẽ lập phiếu nhập kho. Phiếu nμy lập lμm 3 liên , có thể lập cho một thứ hoặc nhiều thứ Nguyên vật liệu cùng loại cùng một lần giao nhận vμ cùng một kho . Dựa vμo Phiếu nhập kho kế toán thủ kho , bộ phận cung tiêu cung tiến hμnh kiểm kê Nguyên vật liệu . Sau đó thủ kho sẽ ghi sổ vμo cột thực nhập trên Phiếu nhập kho . Phiếu nhập kho lập lμm 3 liên , 1 liên l−u tại bộ phận cung ứng , 1 liên l−u cùng hóa đơn sẽ gửi cho kế toán thanh toán với ng−ời bán để gi sổ vμ theo dõi , liên còn lại thủ kho giữ lμm căn cứ ghi thẻ kho vμo chuyển lên cho kế toán Nguyên vật liệu để kiểm kê , định khoản vμ vμo máy . Đối với vật liệu tự chế nhập kho , vật liệu không dùng hết nhập kho , vật liệu thừa khi kiểm kê , phế liệu thu hồi thì chứng từ nhập kho của Công ty lμ Phiếu nhập kho do bộ phận có vật liệu nhập kho lập . Phiếu nμy lập lμm 3 liên , 1 liên giao cho ng−ời nộp , 1 liên giao cho Phòng cung ứng vật t− , liên còn lại giao cho thủ kho ghi trên thẻ kho vμ chuyển lên cho Phòng kế toán . Các khoản phải trả ng−ời bán đ−ợc theo dõi trên Nhật kí chứng từ số 5 vμ theo dõi chi tiết cho từng nhμ cung cấp trên Sổ chi tiết số 2 . Nhật ký chứng từ số 5 vμ Sổ chi tiết số 2 đ−ợc mở cho từng tháng . hóa đơn (GTGT) Liên 2 ( Giao cho khách hμng ) Ngμy 02 tháng 4 năm 2004 số 01-ca/00-b Đơn vị bán : Công ty Bông Việt Nam Địa chỉ :.......................................................Số tμi khoản .......................... Điện thoại :...........................................................MS..................................... Họ, tên ng−ời mua: Công ty Dệt 8-3 ..................................................................... Hình thức thanh toán :Tiền mặt ..................................MS: 0100381341............... Số tiền viết bằng chữ :Hai m−ơi mốt triệu không trăm m−ời ngμn đồng chẵn . Ng−ời mua hμng Kế toán tr−ởng Thủ tr−ởng đơn vị STT Tên hμng hóa,dịch vụ ĐVT Số l−ợng Đơn giá Thμnh tiền 01 Bông VN lô 1 Kg 300 24.000 7.200.000 02 Bông xơ (vụ 3/4) Kg 500 28.000 11.900.000 Cộng tiền hμng 19.100.000 Thuế suất GTGT 10% 1.910.000 Tổng cộng tiền thanh toán 21.010.000 ( Ký ghi rõ họ tên ) ( Ký ghi rõ họ tên ) ( Ký ghi rõ họ tên ) Căn cứ vμo kế hoạch vμ tình hình sản xuất , xét thấy nhu cầu xin lĩnh vật t− , xí nghiệp lập phiếu Xuất kho với sự cho phép của ng−ời phụ trách Nguyên vật liệu .Sau đó Phiếu xuất kho đ−ợc chuyển lên cho bộ phân cung tiêu duyệt . Nếu đ−ợc duyệt , ng−ời nhận sẽ xuống kho để cùng thủ kho nhận hμng .Thủ kho sẽ ghi số l−ợng thực xuất , số l−ợng nμy chỉ đ−ợc phép nhỏ hơn số l−ợng yêu cầu của Xí nghiệp khi trong kho không đủ vμ không đ−ợc lớn hơn số l−ợng yêu cầu . "Phiếu Xuất kho" lập lμm 3 liên :1 liên l−u tại bộ phận thống kê , 1 liên do đơn vị lĩnh vật t− l−u, còn lại 1 liên do thủ kho giữ để vμo thẻ kho sau đó chuyển cho Phòng kế toán tμi chính . Đối với Nguyên vật liệu , Ban kế toán sử dụng chứng từ "Hóa đơn kiểm phiếu xuất kho ".Căn cứ vμo thỏa thuận của Khách hμng , Phòng kế hoạch tiêu thụ lập "Hóa đơn kiêm phiếu Xuất kho ".Phiếu nμy lập thμnh 3 liên : 1 liên giao cho Khách hμng , 1 liên thủ kho giữ lại để ghi thẻ kho sau đó chuyển cho Phòng kế toán tμi chính , 1 liên l−u tại bộ phận bán hμng của Phòng kế hoạch tiêu thụ . Để phù hợp với đặc điểm vật liệu kho tμng của công ty vμ để công tác kế toán đạt hiệu quả cao , Công ty đã hạch tóan chi tiết vật liệu , theo ph−ơng pháp " Sổ số d− ". Các hạch tóan đ−ợc thực hiện theo trình tự : - Tại kho : Mỗi kho , thủ kho mở thẻ kho vμ thẻ kho nμy đ−ợc mở cho cả năm cho từng loại Nguyên vật liệu .Hμng ngμy , căn cứ vμo các Chứng từ Nhập , Xuất kho , thủ kho ghi vμo thẻ kho. Sau khi ghi vμo thẻ kho , cuối ngμy thủ kho tập hợp các chứng từ Xuất , Nhập kho gửi cho Phòng kế toán để lμm căn cứ ghi sổ . Ví dụ : Theo phiếu Nhập kho số 08 ngμy 10/4/04 tại kho (Bảng 02) vμ theo phiếu Xuất kho số 03 ngμy 15/4/04 tại kho Bông , kế toán ghi vμo thẻ kho tờ số 8(Bảng 04 ). - Tại phòng kế toán : Định kỳ , kế toán Nguyên vật liệu xuống kho h−ớng dẫn vμ kiểm tra việc ghi chép của thủ kho .Hμng ngμy kho nhận đ−ợc các chứng từ phiếu Xuất , Nhập , kế toán vật liệu kiểm tra lại các chứng từ , rồi lại nhập số liệu vμo máy tính .Máy sẽ tự động tính giá cho các phiếu Xuất kho theo ph−ơng pháp bình quân giá quyền liên hoμn cho từng thứ vật liệu .Cuối tháng , kế toán in ra các bảng :"Bảng liệt kê các chứng từ Xuất Nhập vật liệu ", "Bảng tổng hợp Nhập , Xuất , Tồn kho vật liệu ", vμ "Sổ số d− " cho từng kho". Bảng 2  Phiếu nhập kho Ngμy 10 tháng 4 năm 2004 Họ tên ng−ời giao hμng : Anh Quang .  Số 08 Nợ TK 152(152.1) Có TK 331 Khẩu 2004 Theo hóa đơn số 10500 ngμy 02/04/04 của Công ty Dệt Nhuộm Xuất ST T Tên,nhãn ,hiệu,quy cách vật t− Mã số ĐVT Số l−ợng Đơn giá Thμnh tiền Theo CT Thực nhập 01 Bông VN lô 1 152001 Kg 300 300 24.000 7.200.000 02 Bông xơ (3/4) 152002 Kg 500 500 3.800 11.900.000 Cộng 19.100.000 Thăng Long . Nhập tại kho : Bông . Nhập ngμy 10 tháng 4 năm Bảng 03 Công ty Dệt 8-3  Phiếu xuất kho Ngμy 15 tháng 4 năm 2004  Số 03 Nợ TK 621(621.1). Có TK 152(152.1) / Họ tên ng−ời giao hμng : Anh Hiếu . Địa chỉ : Xí nghiệp Sợi ý Lý do xuất kho : Sản xuất . Xuất tại kho :Bông . STT Tên nhãn,hiệu, quy Mã số ĐVT Số l−ợng Đơn giá Thμnh tiền Theo CT Thực nhập 01 Bông VN lô 1 152001 Kg 300 300 24.120 7.236.000 7.236.000 2004 Xuất , ngμy 15 tháng 4 năm Phụ trách BP sử dụng Phụ trách cung tiêu Ng−ời nhận Thủ kho (Ký,ghi rõ họ tên ) (Ký,ghi rõ họ tên) (Ký,ghi rõ họ tên) Công ty Dệt 8-3 Tên kho: Bông . Mẫu số 06-VT Ban hμnh theo quyết dịnh 1141/TC/QĐ/CĐKT  ngμy 01 tháng 11 năm 1995 của BTC Bảng 04 ( Trích ) Thẻ kho (trích) Ngμy lập thẻ : ngμy 18 tháng 4 năm 2004 Tờ số 08 Tên nhãn hiệu, quy cách vật t− : Bông VN lô 1 Đơn vị tính : Kg . Mã số : 152001 Ngμy Nhập,Xuất Chứng từ Diễn giải Số l−ợng Ký xác nhận kế toán Ngμy Tháng Nhập Xuất Tồn Nhập Xuất 10/4/04 Tồn kho 10.000 15/4/04 Nhập kho 300 Xuất kho 300 ................... .......... ........ ........ .................. .......... ......... 35.000 40.000 5.000 Cộng Công ty Dệt 8-3 Tên kho: Bông . Mẫu số 06-VT Ban hμnh theo quyết dịnh 1141/TC/QĐ/CĐKT  ngμy 01 tháng 11 năm 1995 của BTC Bảng 04 ( Trích )  Thẻ kho (trích) Ngμy lập thẻ : ngμy 18 tháng 4 năm 2004 Tờ số 09 Tên nhãn hiệu, quy cách vật t− : Bông sơ . Đơn vị tính : Kg . Mã số : 152002. Ngμy Nhập,Xuất Chứng từ Diễn giải Số l−ợng Ký xác nhận kế toán Ngμy Tháng Nhập Xuất Tồn Nhập Xuất 10/4/04 Tồn kho 5.000 15/4/04 Nhập kho 500 Xuất kho .................... ....... ....... ....... .................... ........... ........... ............ Cộng 20.000 20.000 5.000 Bảng 05  Bảng kê tổng hợp nhập nguyên vật liệu Tháng 04 năm 2004 STT Diễn giải TK 152.1 TK 152.2 TK 152.3 01 Ghi có TK 111 2.540.000.000 950.000.000 500.000.000 02 Ghi có TK 112 1.260.000.000 1.800.000.000 1.200.000.000 03 Ghi có TK 331 990.000.000 300.000.000 ....................... ......................... ...................... ........................... Cộng 6.546.200.000 3.050.000.000 1.700.000.000 Bảng 06 Bảng kê tổng hợp Xuất nguyên vật liệu Tháng 04 năm 2004 STT TK có TK nợ TK 152.1 TK 152.3 TK 152.3 01 TK 621 - TK 621.1 3.450.000.000 1.050.000.000 170.000.000 - TK 621.2 2.110.000.000 980.000.000 160.000.000 - TK 621.3 1.414.700.000 1.070.000.000 150.200.000 02 TK 627 - TK 627.1 - TK 627.3 580.000.000 03 TK 642 850.000.000 - TK 642.1 322.000.000 147.200.000 Cộng 6.974.700.000 4.605.520.000 2.058.200.000 Bảng tổng hợp Nhập-Xuất-Tồn kho Nguyên vật liệu mở cho từng kho ,chi tiết cho từng danh điểm , từng loại vật liệu , mỗi danh điểm đ−ợc theo dõi trên một dòng của bảng . Nó theo dõi cả về số l−ợng vμ giá trị của từng loại Nguyên vật liệu Nhập-Xuất-Tồn kho trong tháng . Số liệu tổng hợp trên "Bảng tổng hợp Nhập-Xuất-Tồn kho Nguyên vật liệu " đ−ợc kế toán đối chiếu với số liệu trên thẻ kho cuả thủ kho (Bảng 07). Từ số liệu trên thẻ kho , kế toán Nguyên vật liệu lập Sổ số d− vμo cuối tháng .Sổ số d− đ−ợc lập để theo dõi cho một năm ,mỗi tháng đ−ợc theo dõi trên 1 cột với hai chỉ tiêu:số l−ợng vμ số tiền . Mỗi danh điểm vật t− đ−ợc theo dõi trên 1 dòng . VD: Dựa vμo thẻ kho tờ số 08 ngμy 15 tháng 4 năm 2004 theo dõi cho Nguyên vật liệu chính lμ Bông manh danh điểm 152001 . Số d− đầu tháng của thể kho sẽ lμ số d− đầu tháng 4 vμ cuối tháng trên thẻ kho sẽ lμ số d− đầu tháng 5 trên sổ số d− . Khi lập xong sổ số d− ta sẽ đối chiếu với Bảng tổng hợp Xuất-Nhập-Tồn trong tháng 4/2004 của kho Bông .Số l−ợng , thμnh tiền , d− đầu tháng, d− cuối tháng trên Bảng tổng hợp phải bằng số l−ợng thμnh tiền ,d− đầu tháng 4 vμ 5 trên Sổ số d−(Bảng 08) Bảng 07  (Trích) bảng kê tổng hợp nhập-xuất-tồn kho nguyên vật liệu Kho Bông tháng 4 năm 2004 Loại Bông Đơn giá D− đầu tháng Nhập trong tháng Xuất trong tháng D− cuối tháng L−ợng Tiền L−ợng Tiền L−ợng Tiền L−ợng Tiền Bông VN lô 1 10.000 240.000.000 35.000 840.000.000 40.000 964.800.000 5.000 115.200.000 Bông Xơ 5.000 119.000.000 20.000 476.000.000 20.000 526.220.000 5.000 68.780.000 Bông LX cấp 2 7.000 175.000.000 15.000 375.000.000 20.000 515.500.000 2000 238.500.000 Bông VN lô 4 12.000 288.000.000 32.000 768.000.000 40.000 964.800.000 4.000 91.200.000 Gấm ý 3.000 36.000.000 17.000 204.000.000 15.000 185.000.000 5.000 55.000.000 ............... ....... .......... ...................... ........... ....................... ............ ........................ .......... .................... Cộng 3.315.500.000 6.546.200.000 6.974.700.000 2.887.000.00 Bảng 08 (Trích) sổ số d− - kho bÔng ST T Danh điểm Tên vật t− Đơn giá D− đầu tháng 1/04 D− đầu tháng 2/04 D− đầu tháng 3/04 D− đầu tháng 4/04 L−ợng Tiền L−ợng Tiền L−ợng Tiền L−ợng Tiền 01 152001 Bông VN lô 1 8.500 204.000.000 10.000 240.000.000 5.000 115.200.000 9.000 216.050.000 02 152002 Bông Xơ 5.500 131.000.000 5.000 119.000.000 3.000 68.780.000 4.500 107.100.000 03 152003 Bông LX cấp 2 6.000 155.000.000 7.000 175.000.000 2.000 238.500.000 5.000 125.000.000 04 152004 Bông VN lô 4 11.000 264.500.000 12.000 288,000.000 4.000 91.200.000 8.000 192.500.000 05 152002 Gấm ý 4.500 549.800.000 3.000 36.000.000 5.000 55.000.000 3.500 42.800.000 06 152006 Bông Hazebec k 9.000 220.500.000 8.000 196.400.000 7.500 138.000.000 7.000 171.500.000 ............ ............... ........... ..................... ............. .................... .......... ....................... ............ ........................ Cộng 125.410 3.010.000.000 145.000 3.315.500.000 105.000 18.870.000.000 105.400 3.315.500.000 Bảng 09 bảng phân bổ nguyên vật liệu Tháng 04 năm 2004 Có Nợ TK 152.1 TK152.2 TK152.3 TK HT TT HT TT HT TT TK621 621.1 XN Sợi I 3.445.000.000 3.450.000.000 1.045.000.000 1.050.000.000 168.500.000 170.000.000 621.2 XN Sợi II 2.100.000.000 2.110.000.000 978.000.000 980.000.000 167.200.000 160.800.000 621.3 XN Sợi ý 1.395.000.000 1.414.000.000 1.068.000.000 1.070.000.000 147.500.000 150.200.000 TK627 627.1 XN Sợi I 695.000.000 780.000.000 579.200.000 580.000.000 627.2 XN Sợi II 403.500.000 403.520.000 848.000.000 850.000.000 TK642 642.2 XN Sợi II 410.500.000 320.000.000 146.600.000 147.200.000 Cộng 6.940.000.000 6.974.700.000 4.600.000.000 4.605.520.000 2.050.000.000 2.058.200.000 2.2.6 - Tổ chức kế tóan Nguyên vật liệu tại Công ty Dệt 8-3 Nguyên vật liệu có một giá trị quan trọng trong sản xuất , chiếm tỉ lệ lớn trong giá thμnh sản phẩm (80%) vμ giá trị tμi sản dự trữ . Công ty có nhiều Xí nghiệp , các Xí nghiệp phải tự hạch toán trên cơ sở lĩnh vật t− . Muốn theo dõi đ−ợc tình hình Nhập-Xuất vật t− cho từng Xí nghiệp vμ tình hình tồn kho vật t− tại mọi thời điểm Công ty đã xử dụng ph−ơng pháp kê khai th−ờng xuyên để hạch toán tổng hợp Nguyên vật liệu. a - Tμi khoản sử dụng: Để phục vụ cho việc hạch tóan tổng hợp Nguyên vật liệu Công ty có sử dụng các tμi khoản sau : TK 152 "Nguyên liệu , vật liệu ". Đ−ợc mở chi tiết : TK 152.1 - Nguyên vật liệu chính . TK 152.2 - Nguyên vật liệu phụ . TK 152.3 - Nhiên liệu . TK 152.4 - Phụ tùng thay thế . TK 152.5 - Phế liệu . TK 621,627,154 .Đ−ợc mở chi tiết nh− sau : TK 621.1 , 627.2.1 , 627.3.1 , 154.1 : XN Sợi I . TK 621.2 , 627.2.2, 627.3.3 , 154.2 : XN Sợi II. TK 621.3 , 627.2.3 , 627.3.3 , 154.3 : XN Sợi ý . TK 621.4 , 627.2.4 , 627.3.4 , 154.4 : XN Dệt . TK 621.5 , 627.2.5 , 627.3.5 , 154.5 : XN Nhuộm . TK 621.6 , 627.2.6 , 627.3.6 , 154.6 : XN Cơ Điện . TK 621.8 , 627.2.8 , 627.3.8 , 154.8 : XN May . Ngoμi ra , Công ty còn sử dụng các tμi khoản nh− : TK 331 , TK 641 , TK 642 , TK 141 , TK 131 .... Báo cáo thực tập tốt nghiệp Hμ Thu Ph−ơng KT2B Bảng 10  bảng kê số 03 - tính giá vật liệu Tháng 04/2004 Diễn giải TK 152.1 TK 152.2 TK 152.3 HT TT HT TT HT TT I.Số VL tồn đầu tháng 3.300.000.000 3.315.500.000 2.050.000.000 2.055.000.000 1.100.000.000 1.100.100.000 II.Số VL nhập trong tháng 5.540.000.000 5.546.200.000 3.050.000.000 3.555.000.000 1.700.000.000 1.701.000.000 - Ghi có TK 111 2.540.000.000 2.540.100.000 950.000.000 950.050.000 - Ghi có TK 112 1.460.000.000 1.465.000.000 1.800.000.000 1.801.000.000 500.000.000 500.300.000 - Ghi có TK 151 550.000.000 500.010.000 1.200.000.000 1.200.700.000 - Ghi có TK 331 990.000.000 991.090.000 800.000.000 803.950.000 Cộng 8.840.000.000 8.861.700.000 5.600.000.000 5.610.000.000 2.800.000.000 2.801.100.000 Hệ số giá 1.005 1.0012 1.004 III.Số VL xuất trong tháng 6.940.000.000 6.974.700.000 4.600.000.000 4.605.520.000 2.050.000.000 2.058.200.000 Số vật liệu tồn 1.900.000.000 1.887.000.000 1.000.000.000 10.044.480.000 750.000.000 742.900.000 39 b - Kế toán Nhập Nguyên vật liệu tại Công ty Dệt 8-3: Khi nhập Nguyên vật liệu phiếu nhập kho đ−ợc viết thμnh ba liên : 1 liên giao cho thủ kho ghi trên thẻ kho sau đó chuyển lên cho Phòng kế toán , 1 liên l−u tại bộ phận thống kê , 1 liên vμ hóa đơn do ng−ời nhập kho giữ sau đó chuyển cho kế toán thanh toán . Hμng ngμy , kế toán vật t− dựa vμo các chứng từ Nhập kho , tiến hμnh kiểm tra , định khoản rồi đ−a dữ liệu vμo máy tính . Ví dụ : Dựa vμo phiếu Nhập kho số 08 ngμy 10 tháng 4 năm 2004 nhập tại kho Bông kế toán định khoản : Nợ TK 152(152.1) : 19.100.000 Nợ TK 133 : 1.910.000 Có TK 331 : 21.010.000 Kế toán thanh toán theo dõi các khoản phải thanh toán vμ đã thanh toán cho nhμ cung cấp " Sổ chi tiết 2 " . Mỗi phiếu đ−ợc theo dõi trên một dòng của " Sổ chi tiết sô 2 " với tên của nhμ cung cấp đó cùng với số tiền ghi trên hóa đơn vμ các chứng từ khác có liên quan . Số d− đầu tháng của từng nhμ cung cấp đ−ợc lấy từ "Sổ chi tiết số 2 " của tháng tr−ớc .Ngoμi ra , vật liệu mua vμo đ−ợc theo dõi cho từng tμi khoản vật liệu trong "Nhật ký chứng từ số 5 " . Trên cột tμi khoản 331 của "Nhật ký chứng từ số 5

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc099LV0240.doc
Tài liệu liên quan