Chuyên đề Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần xây lắp An Phú

MỤC LỤC

LỜI MỞ ĐẦU 1

PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP AN PHÚ 3

1.1.2. Đặc điểm ngành nghề hoạt động kinh doanh 4

1.1.2.1. Ngành nghề hoạt động kinh doanh 4

1.1.2.2 Tình hình tài chính và kết quả kinh doanh của Công ty trong các

1.1.2.3. Những thuận lợi và khó khăn 6

1.2. 1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Công ty: 8

1.2.1-Tồ chức bộ máy quản lý của Công ty 8

1.3.1. Tổ chức điều hành tại công trường 10

1.3.2. Quy trình công nghệ SXKD của đơn vị: 13

1.3.2.1. Quy trình chung cho 1 sản phẩm XDCB: 13

1.4. TỔ CHỨC CÔNG TÁC KẾ TOÁN CỦA CÔNG TY: 14

1.4.1. Tổ chức bộ máy kế toán: 14

1.4.2. Tổ chức công tác kế toán áp dụng tại Công ty. 17

1.4.2.1. Chhes đọ kế toán áp dụng. 17

1.4.2.2.Tổ chức công tác kế toán tại Công ty. 18

PHẦN II: THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP AN PHÚ 19

2.1. . KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT TRONG DOANH NGHIỆP XÂY LẮP 19

2.1.1. Chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp 19

2.1.2. Phân loại chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp 19

2.1.3. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất 21

2.2. KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT TẠI CÔNG TY. 22

2.2.1. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất. 22

2.2.2. Kế toán chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp 23

2.2.2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 23

2.2.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp 30

2.2.2.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công. 36

2.2.3. Tổng hợp chi phí sản xuất toàn doanh nghiệp 49

2.3. TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI ĐƠN VỊ 55

3.1. ĐÁNH GIÁ THỰC TRẠNG KẾ TOÁN CPSX VÀ TÍNH GTSP TẠI CÔNG TY 55

3.1.1. Ưu điểm: 55

3.2. PHƯƠNG HƯỚNG VÀ GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN KẾ TOÁN CPSX VÀ TÍNH GTSP TẠI CÔNG TY 58

3.3. ĐIỀU KIỆN ĐỂ THỰC HIỆN CÁC GIẢI PHÁP HOÀN THIỆN 61

KẾT LUẬN 62

 

 

doc64 trang | Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 1615 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Thực trạng kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần xây lắp An Phú, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn trích theo tiền lương của công nhân viên. - Khấu hao tài sản cố định toàn công ty. - Chi phí dịch vụ mua ngoài - Các chi phí bằng tiền khác. Phân loại chi phí sản xuất theo yếu tố giúp cho việc xây dựng và lập dự toán chi phí sản xuất cũng như lập kế hoạch cung ứng vật tư, kế hoạch quỹ tiền lương, tính toán nhu cầu vốn lưu động định mức. Đồng thời, giúp doanh nghiệp đánh giá được tình hình thực hiện kế hoạch sản xuất, kỹ thuật và tài chính. Ngoài ra, phân loại chi phí theo yếu tố còn cho phép cơ quan quản ký cấp trên kiểm tra chi phí sản xuất của doanh nghiệp, hao phí vật chất và thu nhập quốc dân. * Phân loại chi phí theo khoản mục trong giá thành sản phẩm Chi phí sản xuất được chia thành các khoản mục sau: - Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: là chi phí về các loại vật liệu chính, vật liệu phụ, vật kết cấu và các thiết bị đi kèm với vật kiến trúc như thiết bị vệ sinh, thông gió, điều hoà nhiệt độ… - Chi phí nhân công trực tiếp: bao gồm tiền lương phải trả cho công nhân trực tiếp xây lắp kể cả công nhân của doanh nghiệp và công nhân thuê ngoài. - Chi phí sử dụng máy thi công: là chi phí liên quan đến việc sử dụng máy thi công trực tiếp cho việc thực hiện sản phẩm xây lắp bao gồm: chi phí khấu hao máy thi công, tiền thuê máy thi công, tiền lương của công nhân điều khiển máy thi công; chi phí nhiên liệu, động lực, dầu mỡ dùng cho máy thi công; chi phí sửa chữa máy thi công… - Chi phí sản xuất chung: là các chi phí khác ngoài các khoản chi phí trên phát sịnh ở tổ đội, công trường xây dựng bao gồm: lương nhân viên quản lý đội; các khoản bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn và tiền ăn ca của công nhân viên toàn đội xây dựng; vật liệu, công cụ dụng cụ xuất dùng chung cho đội xây dựng; khấu hao tài sản cố định dùng chung cho đội xây dựng; chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí khác bằng tiền dùng chung cho đội xây dựng. Theo cách phân loại này, mỗi loại chi phí thể hiện điều kiện khác nhau của chi phí sản xuất, thể hiện nơi phát sinh chi phí, đối tượng gánh chịu chi phí làm cơ sở cho việc tính giá thành sản phẩm xây lắp theo khoản mục, phân tích tình hình thực hiện kế hoạch giá thành … Ngoài ra, chi phí sản xuất xây lắp có thể được phân loại theo mối quan hệ giữa chi phí với đối tượng chịu chi phí. Theo cách phân loại này chi phí sản xuất xây lắp được chia thành 2 loại: Chi phí trực tiếp và chi phí gián tiếp. Hoặc người ta phân loại chi phí sản xuất theo mối quan hệ với khối lượng sản phẩm sản xuất. Theo mối quan hệ này chi phí sản xuất được chia thành: Chi phí bất biến, chi phí khả biến và chi phí hỗn hợp. 2.1.3. Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất Chi phí sản xuất phát sinh luôn gắn liền với nơi diễn ra hoạt động sản xuất và với sản phẩm được sản xuất (công trình, hạng mục công trình) nên để tập hợp được chi phí sản xuất kế toán cần xác định đúng đắn đối tượng tập hợp chi phí sản xuất để từ đó thực hiện kiểm soát chi phí, tính giá thành sản phẩm, tổng hợp chi phí sản xuất của doanh nghiệp. Đối tượng kế toán tập hợp chi phí sản xuất được xác định là phạm vi (giới hạn) để tập hợp các chi phí sản xuất phát sinh. Xác định đối tượng tập hợp chi phí là khâu đầu tiên, đặc biệt quan trọng đối với kế toán chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm. Để xác định đúng đắn đối tượng tập hợp chi phí sản xuất doanh nghiệp cần dựa theo 1 số tiêu thức sau: - Tính chất sản xuất, loại hình sản xuất, đặc điểm của quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm: sản xuất giản đơn hay phức tạp, đơn chiếc hay hàng loạt, ... - Đặc điểm tổ chức sản xuất: trong các doanh nghiệp xây dựng thường là phương thức khoán. - Yêu cầu tính giá thành, yêu cầu quản lý chi phí, khả năng và trình độ tổ chức hạch toán của doanh nghiệp, ... Các doanh nghiệp xây lắp do có tính đặc thù riêng về tính chất, đặc điểm sản xuất kinh doanh, đặc điểm sản phẩm, có quy trình công nghệ phức tạp, loại hình sản xuất đơn chiếc, sản xuất thi công theo đơn đặt hàng, ... nên đối tượng tập hợp chi phí sản xuất thường được xác định là từng công trình, hạng mục công trình theo từng đơn đặt hàng và từng đơn vị thi công. 2.2. Kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại Công ty. 2.2.1. Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất. Các doanh nghiệp xây lắp hiện nay sử dụng một số phương pháp khác nhau để tập hợp chi phí sản xuất cho đối tượng đã xác định. Trong đó phổ biến là các phương pháp sau: - Phương pháp tập hợp trực tiếp chi phí sản xuất: được sử dụng đối với các khoản chi phí trực tiếp - là những chi phí có liên quan trực tiếp đến đối tượng kế toán tập hợp chi phí đã xác định. Công tác hạch toán, ghi chép ban đầu cho phép quy nạp trực tiếp các chi phí này vào từng đối tượng kế toán tập hợp chi phí có liên quan. - Phương pháp gián tiếp phân bổ chi phí sản xuất: áp dụng khi một loại chi phí có liên quan đến nhiều đối tượng kế toán tập hợp chi phí nên không thể tập hợp trực tiếp cho từng đối tượng được. Trường hợp này người ta phải chọn ra 1 tiêu chuẩn hợp lý để phân bổ chi phí cho các đối tượng liên quan theo công thức: i i T C C x å = i Trong đó : C : là chi phí sản xuất phân bổ cho đối tượng thứ i. åC: là tổng chi phí sản xuất đã tập hợp cần phân bổ. : là tổng đại lượng của tiêu chuẩn dùng để phân bổ. Ti : là đại lượng của tiêu chuẩn dùng để phân bổ của đối tượng i. Đại lượng tiêu chuẩn dùng để phân bổ được lựa chọn tuỳ từng trường hợp cụ thể. Độ tin cậy của thông tin về chi phí phụ thuộc vào tính hợp lý của tiêu chuẩn phân bổ được lựa chọn. Kết hợp đồng thời với phương pháp tập hợp chi phí trên và để phù hợp với đặc điểm hạch toán của ngành, trong doanh nghiệp xây lắp còn sử dụng 1 số phương pháp tập hợp chi phí sau: - Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất theo sản phẩm (theo công trình, hạng mục công trình): chi phí sản xuất phát sinh được tập hợp theo từng công trình hạng mục công trình riêng biệt, nếu chi phí sản xuất có liên quan đến nhiều công trình, hạng mục công trình thì sẽ được phân bổ theo tiêu thức thích hợp. - Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất theo đơn đặt hàng: các chi phí sản xuất phát sinh được tập hợp theo từng đơn đặt hàng riêng biệt và như vậy tổng sổ chi phí sản xuất tập hợp được từ khi khởi công cho đến khi hoàn thành đơn đặt hàng là giá thành thực tế của đơn đặt hàng đó. - Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất theo đơn vị thi công: chi phí sản xuất phát sinh tại đơn vị thi công nào được tập hợp riêng cho đơn vị đó. Tại mỗi đơn vị thi công, chi phí sản xuất lại được tập hợp theo từng đối tượng chịu chi phí: hạng mục công trình, nhóm hạng mục công trình… Cuối kỳ, tổng số chi phí tập hợp được phải phân bổ cho từng công trình, hạng mục công trình để tính giá thành sản phẩm riêng. 2.2.2. Kế toán chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp 2.2.2.1. Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp a. Nội dung chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là toàn bộ chi phí nguyên vật liệu thực tế sử dụng trong quá trình sản xuất xây lắp như nguyên vật liệu chính, vật liệu phụ, vật liệu khác… cho từng công trình, hạng mục công trình. Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp có liên quan đến công trình, hạng mục công trình nào tổ chức tập hợp theo phương pháp trực tiếp cho công trình, hạng mục công trình đó theo giá trị thực tế. Đối với các vật liệu liên quan đến nhiều đối tượng tập hợp chi phí (nhiều công trình, hạng mục công trình) phải phân bổ cho từng đối tượng theo tiêu chuẩn hợp lý như số lần sử dụng, định mức chi phí, khối lượng xây lắp hoàn thành… Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp của công ty bao gồm chi phí về nguyên vật liệu chính(Thép và bê tông tươi) và chi phí về nguyên vật liệu phụ ( que hàn, bulon, …) sử dụng trực tiếp cho việc hoàn thành khối lượng CT, HMCT. b. Tài khoản sử dụng: - Kế toán sử dụng TK 621 “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp” và được mở chi tiết cho từng công trình. + TK 6211: Công trình Phú hoàng Anh + TK6212 : Công trình Thanh Bình + TK6213 : Công trình khác + TK6214 : Công trình River View + TK6215 : Công trình Giai Việt + TK6216 : Công trình An Tiến + TK6217 : Công trình INCOMEX - Kết cấu: Bên nợ: Phản ánh chi phí nguyên vật liệu trực tiếp phát sinh trong kỳ Bên có: Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp sang chi phí sản xuất kinh doanh dở dang để tính giá thành sản phẩm c. Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ: - Chứng từ sử dụng: Phiếu xuất kho và các chứng từ khác có liên quan - Trình tự luân chuyển chứng từ: Hàng ngày căn cứ vào nhu cầu thực tế thi công , kỹ thuật công trình sẽ lập một “Phiếu đề nghị cấp vật tư “, trong đó ghi rõ loại vật tư, số lượng cần làm. Sau đó, đưa qua Phó giám đốc phụ trách công trình duyệt. Thủ kho căn cứ vào đó , lập phiếu xuất kho chỉ ghi rõ loại vật tư, số lượng, hạng mục công trình, người nhận , rồi gửi các chứng từ này lên cho phòng kế toán. Kế toán vật tư tiếp nhận và kiểm tra chứng từ đã đầy đủ thì Lập phiếu xuất kho. Số liệu trên phiếu xuất kho này được ghi vào sổ Nhật ký chung và các sổ chi tiết TK 621. Từ đó, làm căn cứ để ghi vào sổ cái TK 621 và các bảng tổng hợp chi tiết TK621 . - Sổ kế toán sử dụng: + Sổ nhật ký chung + Sổ cái TK 621 + Sổ chi tiết TK 621 Để tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp kế toán sử dụng tài khoản 621 “Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”: Mua NVL không qua kho Sơ đồ 1.1: Trình tự kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp TK 111.112.131 TK 152 TK 1541 TK 152 TK 133 TK 141(1413) TK 621 Mua NVL nhập kho NVL xuất dùng cho sản xuất CPNVLdùng cho SXKD khi qtoán TƯKLXL GK NVL không dùng hết nhập lại kho K/c chi phí NVL trực tiếp Hàng ngày , căn cứ vào các chứng từ xuất kho do các thủ kho ở các công trình đưa lên, kế toán vật tư kiểm tra rồi lập phiếu xuất kho, sau đó định khoản vào sổ nhật ký chung và các sổ chi tiết TK 621 như sau: Công ty Cổ Phần Xây Lắp An Phú MÉu sè S03b-DN (Ban hµnh theo Q§ sè 15/2006/Q§-BTC ngµy SỔ NHẬT KÝ CHUNG 20/03/2006 cña Bé trëng BTC) Tháng 01/2011 STT Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn Giải Tài khoản Phát sinh Nợ Phát sinh Có Ngày CT Sổ CT … … … … … … … … 91 3/1/11 3/1/11 04/XGV Xuất bê tông đổ vách, sàn T8 lôA CT GV_Lê Văn Quốc Công trình Giai Việt 6215 131.727.273 Kho Giai Việt 1526 131.727.273 93 3/1/11 3/1/11 06/XGV Xuất thép thi công lôA CT GV_Lê Văn Quốc Công trình Giai Việt 6215 478.149.300 Kho Giai Việt 1526 478.149.300 … … … … … … … … 134 4/1/11 4/1/11 10/XGV Xuất vật tư thi công xây tô CT GV_Huỳnh Văn Thuận Công trình Giai Việt 6215 98.409.614 Kho Giai Việt 1526 98.409.614 … … … … … … … … 1336 31/1/2011 31/1/2011 KC_1 Kết chuyển chi phí NVL trực tiếp Công trình Giai Việt 1546 12.323.712.661 … … … Công trình Giai Việt 6215 12.323.712.661 … … … … … … … … … … … Tổng phát sinh 721.157.884.847 721.157.884.847 Ngày 31 tháng 01 năm 2011 Người lập biểu Giám đốc (Ký , Họ tên) (Ký, Họ tên, Đóng dấu) Coâng ty Coå Phaàn Xaây Laép An Phuù Sæ chi tiÕt tµi kho¶n MST: 5900736627 Th¸ng 1/2011 6215 - Coâng trình Giai Vieät Sè d ®Çu kú Sè CT Ngµy CT Ngµy GS DiÔn gi¶i §èi øng Ph¸t sinh nî Ph¸t sinh cã Sè d … … … … … … … … 04/XGV 03/1/2011 03/1/2011 Xuaát beâ toâng ñoå vaùch, saøn T8 loâA CT GV_Leâ Vaên Quoác 152 131.727.273 174.514.000 … … … … … … … … 06/XGV 03/1/2011 03/1/2011 Xuaát theùp thi coâng loâA CT GV_Leâ Vaên Quoác 152 478.149.300 798.772.391 … … … … … … … … 10/XGV 04/1/2011 04/1/2011 Xuaát vaät tö thi coâng xaây toâ CT GV_Huyønh Vaên Thuaän 152 98.409.614 930.725.950 … … … … … … … … TH01/29 30/1/2011 30/1/2011 Trích tröôùc chi phí theùp 181.84 taán cho coâng trình Giai Vieät 335 2.514.957.876 12.323.712.661 KC_1 31/1/2011 31/1/2011 Keát chuyeån chi phí NVL tröïc tieáp 154 12.323.712.661 Céng ph¸t sinh 12.323.712.661 12.323.712.661 Ph¸t sinh luü kÕ 12.323.712.661 12.323.712.661 Sè d cuèi kú Ngµy 31 th¸ng 1 n¨m 2011 Ngêi lËp biÓu KÕ to¸n trëng Gi¸m ®èc (Ký, ghi râ hä tªn) (Ký, ghi râ hä tªn) (Ký, ghi râ hä tªn) Căn cứ vào các số liệu trên sổ nhật ký chung, kế toán vào sổ Cái TK 621 Coâng ty Coå Phaàn Xaây Laép An Phuù MÉu sè S03b-DN (Ban hµnh theo Q§ sè 15/2006/Q§-BTC ngµy 20/03/2006 cña Bé trëng BTC) Sæ c¸i tµi kho¶n 621 - Chi phí nguyeân lieäu, vaät lieäu tröïc tieáp Th¸ng 1/2011 Sè d ®Çu kú : Sè CT Ngµy CT Ngµy GS DiÔn gi¶i §èi øng Ph¸t sinh nî Ph¸t sinh cã … … … … … … … 04/XGV 03/1/2011 03/1/2011 Xuaát beâ toâng ñoå vaùch, saøn T8 loâA CT GV_Leâ Vaên Quoác 152 131.727.273 … … … … … .. … 06/XGV 03/1/2011 03/1/2011 Xuaát theùp thi coâng loâA CT GV_Leâ Vaên Quoác 152 478.149.300 … … … … … .. … TH01/29 30/1/2011 30/1/2011 Trích tröôùc chi phí theùp 181.84 taán cho coâng trình Giai Vieät 335 2.514.957.876 KC_1 31/1/2011 31/1/2011 Keát chuyeån chi phí NVL tröïc tieáp 154 35.628.391.685 Céng ph¸t sinh 35.628.391.685 35.628.391.685 Ph¸t sinh luü kÕ 35.628.391.685 35.628.391.685 Sè d cuèi kú : Ngµy 31 th¸ng 1 n¨m 2011 Ngêi lËp biÓu KÕ to¸n trëng Gi¸m ®èc (Ký, ghi râ hä tªn) (Ký, ghi râ hä tªn) (Ký, hä tªn, ®ãng dÊu) Cuối tháng, lấy tổng số phát sinh bên nợ trên sổ cái TK 621 kết chuyển sang TK 154 để tính giá thành sản phẩm và đối chiếu với bảng tổng hợp chi tiết TK 621 để làm căn cứ lập bảng cân đối số phát các tài khoản và các báo cáo tài chính. Coâng ty Coå Phaàn Xaây Laép An Phuù MST: 5900736627 BẢNG TỔNG HỢP CHI TIẾT TÀI KHOẢN Taøi khoaûn: 621 - Chi phí nguyeân lieäu, vaät lieäu tröïc tieáp Th¸ng 1/2011 Sè hiÖu Tªn tµi kho¶n Sè d ®Çu kú Ph¸t sinh trong kú Sè d cuèi kú Nî Cã Nî Cã Nî Cã 6211 Coâng trình Phuù Hoaøng Anh 2.784.159.071,00 2.784.159.071,00 6212 Coâng trình Thanh Bình 1.913.116.274,00 1.913.116.274,00 6213 Chi phí khaùc 6214 Coâng trình River View 6215 Coâng trình Giai Vieät 12.323.712.661,00 12.323.712.661,00 6216 Coâng trình An Tieán 14.410.038.759,00 14.410.038.759,00 6217 Coâng trình Incomex 4.197.364.920,00 4.197.364.920,00 Tæng céng 35.628.391.685,00 35.628.391.685,00 Ngµy 31 th¸ng 1 n¨m 2011 Ngêi lËp biÓu KÕ to¸n trëng 2.2.2.2. Kế toán chi phí nhân công trực tiếp a. Nội dung: Chi phí nhân công trực tiếp của Công ty gồm các chi phí nhân công do nhà thầu phụ cung cấp và được xác nhận căn cứ vào hợp đồng xây dựng về đơn giá thi công cho từng công việc như: đổ bê tông, làm coffa, xây tô, …và khối lượng thực tế phát sinh khi tới điểm dừng kỹ thuật hợp lý đã được công ty và nhà thầu phụ thống nhất và ký xác nhận. Nhà thầu phụ căn cứ vào các biên bản nghiệm thu này , lập hoá đơn GTGT đưa cho Công ty để làm căn cứ hạch toán chi phí nhân công và công nợ. Để phản ánh khoản mục chi phí NCTT, kế toán sử dụng TK 622 - Chi phí nhân công TT. Tiền lương, phụ cấp, các khoản trích trên lương của công nhân trực tiếp sản xuất, công nhân sử dụng máy (công nhân của Công ty) được tính vào khoản mục chi phí nhân công trực tiếp. Lực lượng công nhân trực tiếp thi công công trình có thể là công nhân của xí nghiệp, đội nằm trong biên chế của Công ty và được đóng BHXH, BHYT, KPCĐ. Ngoài ra, các đơn vị thi công có thể thuê lao động thời vụ bên ngoài theo giá nhân công trên thị trường và không trích các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ cho lực lượng lao động này. Như vậy khoản mục chi phí nhân công trực tiếp tại Công ty cổ phần xây dựng số 1 bao gồm: + Tiền lương và các khoản trích trên lương của công nhân trực tiếp sản xuất nằm trong danh sách của Công ty. + Tiền công của công nhân thuê ngoài trực tiếp sản xuất. - Đối với công nhân trong danh sách Công ty trả lương theo hình thức khoán, cuối tháng dựa vào bảng chấm công (biểu 6), và hợp đồng làm khoán (biểu 7), kế toán Công ty tiến hành tính lương: Số tiền công thực lĩnh = Lương khoán X Số công quy đổi theo hệ số hoàn thành công việc Tổng số công quy đổi theo hệ số hoàn thành công việc Số công quy đổi theo hệ số hoàn thành công việc được tính dựa vào hệ số tiền lương (li),hệ số hoàn thành công việc (di), và ngày công thực tế (ni) : Số công quy đổi theo hệ số hoàn thành công việc = li x di x ni Số tiền thực lĩnh = Lương khoán x l1 x d1 ni l1 x d1 ni Hệ số hoàn thành công việc do đội trưởng đánh giá cho từng công nhân dựa vào mức độ hoàn thành công việc. b. Tài khoản sử dụng: - Kế toán sử dụng TK 622 “ Chi phí nhân công trực tiếp” và mở chi tiết theo từng công công trình + TK 6221: Công trình Phú hoàng Anh + TK6222 : Công trình Thanh Bình + TK6223 : Công trình khác + TK6224 : Công trình River View + TK6225 : Công trình Giai Việt + TK6226 : Công trình An Tiến + TK6227 : Công trình INCOMEX c. Chứng từ sử dụng và trình tự luân chuyển chứng từ: - Chứng từ sử dụng: Hoá đơn GTGT đầu vào do nhà thầu phụ phát hành và các chứng từ khác có liên quan - Trình tự luân chuyển chứng từ: Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ trên, kế toán ghi vào sổ Nhật ký chung và các sổ chi tiết TK 622. Từ đó, làm căn cứ để ghi vào sổ cái TK 622 và các bảng tổng hợp chi tiết TK 622. - Sổ kế toán sử dụng: + Sổ nhật ký chung + Sổ cái TK 622 + Sổ chi tiết TK 622 d. Phương pháp hạch toán và phản ánh vào sổ kế toán: * Sơ đồ hạch toán chi phí nhân công tại công ty như sau: TK 331 TK 622 TK 154 Phải trả cho nhà thầu phụ Cuối tháng, kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp TK 133 Thuế GTGT Hàng ngày , căn cứ vào hoá đơn GTGT của nhà thầu phụ và các chứng từ khác có liên quan, kế toán định khoản vào sổ nhật ký chung và các sổ chi tiết TK 622 như sau: Công ty Cổ Phần Xây Lắp An Phú MÉu sè S03b-DN (Ban hµnh theo Q§ sè 15/2006/Q§-BTC ngµy 20/03/2006 cña Bé trëng BTC) SỔ NHẬT KÝ CHUNG Tháng 01/2011 STT Ngày tháng ghi sổ Chứng từ Diễn Giải Tài khoản Phát sinh Nợ Phát sinh Có Ngày CT Sổ CT … … … … … … … … 450 12/1/11 12/1/11 193733 Nhân công làm điện, nước đợt 5 Lô C công trình Giai Việt - Cty TNHH Điện Cơ Phương Nam Công trình Giai Việt 6225 134.320.000 Thuế GTGT được khấu trừ 133111 13.432.000 Cty TNHH Điện Cơ Phương Nam 33111206 147.752.000 … … … … … … … … 605 17/1/2011 17/1/2011 178108 Nhân công thi công phần điện - nước đợt 3 Lô A công trình Giai Việt - Cty TNHH Kỹ Thuật An Vinh Thuế GTGT được khấu trừ 133111 19.809.520 Công trình Giai Việt 6225 198.095.200 Cty TNHH MTV Công Nghệ KT An Vinh 33111223 217.904.720 … … … … … … … … 1146 27/1/2011 27/1/2011 193739 Nhân công thi công phần điện, nước đợt 7 Lô C công trình Giai Việt - Cty TNHH Điện Cơ Phương Nam Thuế GTGT được khấu trừ 133111 7.637.600 Công trình Giai Việt 6225 76.376.000 Cty TNHH Điện Cơ Phương Nam 33111206 84.013.600 … … … … … … … … 1337 31/1/2011 31/1/2011 KC_2 Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp Công trình Giai Việt 1546 512.487.200 … … … Công trình Giai Việt 6225 512.487.200 … … … Tổng phát sinh 721.157.884.847 721.157.884.847 Ngày 31 tháng 01 năm 2011 Người lập biểu Giám đốc (Ký , Họ tên) (Ký, Họ tên, Đóng dấu) Coâng ty Coå Phaàn Xaây Laép An Phuù Sæ chi tiÕt tµi kho¶n MST: 5900736627 Th¸ng 1/2011 6225 - Coâng trình Giai Vieät Sè d ®Çu kú Sè CT Ngµy CT Ngµy GS DiÔn gi¶i §èi øng Ph¸t sinh nî Ph¸t sinh cã Sè d 193733 12/1/2011 12/1/2011 Nhaân coâng laøm ñieän, nöôùc ñôït 5 Loâ C coâng trình Giai Vieät - Cty TNHH Ñieän Cô Phöông Nam 3311 134.320.000 134.320.000 178108 17/1/2011 17/1/2011 Nhaân coâng thi coâng phaàn ñieän - nöôùc ñôït 3 Loâ A coâng trình Giai Vieät - Cty TNHH Kyõ Thuaät An Vinh 3311 198.095.200 332.415.200 193735 25/1/2011 25/1/2011 Nhaân coâng thi coâng phaàn ñieän, nöôùc ñôït 6 Loâ C coâng trình Giai Vieät - Cty TNHH Ñieän Cô Phöông Nam 3311 103.696.000 436.111.200 193739 27/1/2011 27/1/2011 Nhaân coâng thi coâng phaàn ñieän, nöôùc ñôït 7 Loâ C coâng trình Giai Vieät - Cty TNHH Ñieän Cô Phöông Nam 3311 76.376.000 512.487.200 KC_2 31/1/2011 31/1/2011 Keát chuyeån chi phí nhaân coâng tröïc tieáp 154 512.487.200 Céng ph¸t sinh 512.487.200 512.487.200 Ph¸t sinh luü kÕ 512.487.200 512.487.200 Sè d cuèi kú Ngµy 31 th¸ng 1 n¨m 2011 Ngêi lËp biÓu KÕ to¸n trëng Gi¸m ®èc (Ký, ghi râ hä tªn) (Ký, ghi râ hä tªn) (Ký, ghi râ hä tªn) 2.2.2.3. Kế toán chi phí sử dụng máy thi công. Hiện nay Công ty Cổ phần Xây lắp An Phú có khá đầy đủ các thiết bị xây dựng và máy thi công hiện đại, đáp ứng tốt nhất mọi yêu cầu kỹ thuật của các công trình mà Công ty thi công xây lắp như các loại: máy ủi, máy xúc, máy lu, ô tô tự đổ, xe vận tải chuyên dùng, máy đóng cọc Diezel, máy khoan cọc nhồi, cẩu bánh lốp, cẩu bánh xích, ...Hiện nay, ở các xí nghiệp, đội đều có máy thi công riêng, Công ty chỉ quản lý một số loại máy có giá trị lớn và điều động đến các công trình khi cần. Tuy nhiên do phần lớn các công trình mà Công ty thi công lại phân bố rải rác nhiều nơi ở khắp mọi miền Tổ Quốc nên việc vận chuyển máy thi công nhiều khi không thực hiện được, khi đó đội phải đi thuê ngoài máy thi công cho các công trình khi đội trưởng đề xuất để phục vụ kịp thời sản xuất, đẩy nhanh tiến độ thi công. Các chứng từ để tập hợp chi phí sử dụng máy thi công cho các công trình, hạng mục công trình trong trường hợp thuê máy là: “Hợp đồng thuê máy”, “Bảng tổng hợp chi phí thuê máy”, “Biên bản thanh lý hợp đồng thuê máy”. Để tập hợp chi phí sử dụng máy thi công Công ty sử dụng tài khoản 623. Nội dung của khoản mục chi phí này bao gồm: + Chi phí nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ sử dụng cho máy thi công như xăng dầu, phụ tùng thay thế + Chi phí thuê máy thi công hay mua dụng cụ máy + Chi phí trả tiền thuê và vận chuyển giáo Các khoản khác liên quan như : + Chi phí tiền lương, tiền công và các khoản trích theo lương của công nhân sử dụng máy được hạch toán vào TK 622 “Chi phí nhân công trực tiếp” + Trường hợp máy thi công do Công ty đưa đến phải tiến hành trích khấu hao máy và khoản chi phí này được hạch toán vào TK 627 (6274) “Chi phí khấu hao TCSĐ”.Cuối mỗi kỳ kế toán, Công ty tiến hành trích khấu hao theo phương pháp tính khấu hao là phương pháp khấu hao đường thẳng: Mức khấu hao tài sản cố định = Nguyên giá x 1 x Số tháng sử dụng Thời gian sử dụng 12 + Chi phí sửa chữa, bảo dưỡng máy thi công; chi phí liên quan đến sử dụng máy thi công như điện, nước, chi bằng tiền khác… được hạch toán vào TK 627 (6277) “Chi phí dịch vụ mua ngoài”. + Trong trường hợp máy đi thuê ngoài Công ty không phải trả lương cho công nhân điều khiển máy và nhiên liệu cho máy hoạt động. Đối với công trình Phú Hoàng Anh do đội xây dựng số 5 chịu trách nhiệm thi công, đội đã thuê ngoài toàn bộ xe, máy móc cần thiết phục vụ cho quá trình thi công. Để thuê xe ủi, máy móc,… đội trưởng Nguyễn Thế Sơn phải tiến hành ký hợp đồng thuê máy với bên cho thuê. Cuối tháng căn cứ vào các chứng từ về máy thi công thuê ngoài, kế toán đội tập hợp chi phí về máy thi công gửi về phòng kế toán Công ty: Công ty Cổ phần Xây lắp An Phú Bảng Kê hoá Đơn thuê máy Tờ kê số 64 Tháng 01 năm 2011 Công trình Phú Hoàng Anh Họ tên: Nguyễn Thế Sơn STT Số hoá đơn Nội dung Số tiền Thuế GTGT Tổng cộng 01 214012 Thuê máy thi công 5.200.000 520.000 5.720.000 02 214116 Thuê máy phát điện 1.140.000 114.000 1.254.000 03 042142 Thuê máy xúc 6.320.000 632.000 6.974.000 … … … … … Cộng 32.600.000 3.260.000 35.860.000 Giám đốc duyệt Kế toán trưởng Người đề nghị Tại phòng kế toán Công ty, kế toán sau khi xem xét tính hợp lý, hợp lệ của các chứng từ, vào màn hình nhập liệu nhập theo định khoản: Nợ TK 623: 32.600.000 Nợ TK 1331: 3.260.000 Có TK 141: 35.860.000 Mỗi màn hình nhập liệu tương ứng với một định khoản đơn. Máy sẽ tự động cập nhật số liệu vào sổ Nhật ký chung (biểu 1), sổ chi tiết tài khoản 623(biểu 8), sổ cái tài khoản 623(biểu 9), và các sổ có liên quan khác. 2.2.2.4. Hạch toán chi phí sản xuất chung a. Nội dung Chi phí sản xuất chung bao gồm các khoản chi phí sản xuất có liên quan đến toàn công trường xây dựng. Đây là những khoản chi phí sản xuất ngoài chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp nói trên và các chi phí về tổ chức, quản lý phục vụ sản xuất xây lắp, các chi phí có tính chất chung cho hoạt động xây lắp của đơn vị. - Bao gồm các khoản chi phí sau: + Chi phí nhân viên phân xưởng: Tiền lương, phụ cấp lương và các khoản trích theo BHXH, BHYT, BHTN theo quy định của nhân viên thuộc bộ phận kỹ thuật , các bộ phận khác như: cẩu tháp, vận thăng, lai xe Kobe, … + Chi phí dụng cụ sản xuất: các chi phí về công cụ, dụng cụ dùng cho thi công như : máy đục, máy khoan, máy cắt sắt, … + Chi phí khấu hao TSCĐ dùng chung cho hoạt động của đội, công trường xây dựng. + Chi phí khác bằng tiền: các khoản chi phí ngoài các chi phí trên. Đối với mỗi công trình, kế toán tập hợp chi phí cho từng công trình. Tuy nhiên , ngoài công trình Giai việt, công ty cong thi công đồng thời các công trình khác như công trình An tiến, phú hoàng anh II, …. Do vậy, trong từng khoản mục trên ,kế toán lại chi tiết cho từng công trình b. Tài khoản sử dụng: Kế toán sử dụng TK 627” Chi phí sản xuất chung” và mở 4 tài khoản cấp 2 theo từng nội dung nói trên với 7 tài kh

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docThực trạng kế toań chi phí sản xuất và Tính giá thành sản phẩm công ty cổ phần xây lắp an phú.doc
Tài liệu liên quan