Chuyên đề Thực trạng và giải pháp nâng cao công tác tuyển dụng lao động tại công ty điện lực thành phố Hà Nội

MỤC LỤC Trang

Lời mở đầu 1

PHẦN I: CƠ SỞ Lí LUẬN CHUNG VỀ TUYỂN DỤNG NHÂN LỰC TRONG DOANH NGHIỆP

I. Khái quát chung về tuyển dụng nhân lực. 3

1. Khái niệm và các yếu tố ảnh hưởng đến tuyển dụng nhân lực. 3

1.1 Các khái niệm cơ bản 3

1.2 Các yếu tố ảnh hưởng đến quá trỡnh tuyển dụng lao động trong doanh nghiệp 5

2. Yêu cầu và các chỉ tiêu đánh giá sự thành công của công tác tuyển dụng nhân lực. 7

3. í nghĩa của cụng tỏc tuyển dụng 9

II. Quy trỡnh tuyển dụng nhõn lực 10

1. Công tỏc chuẩn bị cho quỏ trỡnh tuyển dụng 10

2. Quỏ trỡnh tuyển mộ nhõn lực 15

3. Quỏ trỡnh tuyển chọn nhõn lực 20

PHẦN II: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY ĐIỆN LỰC THÀNH PHỐ HÀ NỘI.

I. Giới thiệu về Công ty điện lực Thành Phố Hà Nội 23

1. Quỏ trỡnh hỡnh thành và phỏt triển 23

2. Ngành nghề kinh doanh của Công ty 25

3 .Cơ cấu tổ chức của Công ty Điện lực Hà nội 27

4. Đặc điểm về sản phẩm và quy trỡnh cụng nghệ 33

5. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh 34

II. Phân tích thực trạng công tác tuyển dụng nhân lực tại Công ty Điện lực thành phố Hà Nội.

1.Thực trạng chung trong công tác tuyển dụng lao động tại Công ty Điện lực thành phố Hà Nội 35

2. Tỡnh hỡnh tuyển dụng một số năm gần đây 43

PHẦN 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NÂNG CAO CÔNG TÁC TUYỂN DỤNG NHÂN LỰC TẠI CÔNG TY ĐIỆN LỰC THÀNH PHỐ HÀ NỘI

I. Một số nhận định chung về Công ty Điện lực Hà Nội và định hướng sản xuất kinh doanh của Công ty trong những năm tới 47

1. Nhận định tổng quát 47

2. Định hướng sản xuất kinh doanh của Công ty Điện lực thành phố Hà Nội 48

II. Một số giải pháp nâng cao hiệu quả công tác tuyển dụng nhân lực tại Công ty Điện lực thành phố Hà Nội. 50

1. Các giải pháp cụ thể cho từng bước trong quá trỡnh tuyển dụng lao động của Công ty Điện lực thành phố Hà Nội

1.1Đối với quá trỡnh tuyển mộ nhõn lực 50

1.2Đối với quá trỡnh tuyển chọn nhõn lực 52

1.3Đối với các công tác khác nhằm đảm bảo cho hiệu quả của quá trỡnh tuyển dụng 55

2. Một số kiến nghị riêng 57

Kết luận 62

Tài liệu tham khảo 64

Mục lục 65

 

doc66 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 3748 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Thực trạng và giải pháp nâng cao công tác tuyển dụng lao động tại công ty điện lực thành phố Hà Nội, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ện nhằm đỏp ứng yờu cầu về điện cho sự phỏt triển của Thủ đụ. Đõy là thời kỳ cam go nhất của ngành điện, đú là nguồn điện thiếu, lưới điện cũ nỏt, chắp vỏ, nạn cõu múc lấy điện tràn lan. Vào những năm thỏng này, Sở Điện lực Hà Nội đó cố gắng đẩy nhanh tiến độ cải tạo lưới điện, tăng cường cụng tỏc kiểm tra chống lấy cắp điện, dần dần đưa cụng tỏc cung ứng điện vào nền nếp. Sau năm 1986, đất nước bước vào thời kỳ đổi mới, cựng với toàn ngành điện Cụng ty Điện lực Hà Nội đó kịp thời chuyển mỡnh theo cơ chế mới, củng cố lưới điện, cấp điện an toàn liờn tục cho cỏc nhu cầu chớnh trị, kinh tế, văn hoỏ, xó hội của Thủ đụ, cải thiện mối quan hệ với khỏch hàng. Đặc biệt, từ khi trở thành Cụng ty hạch toỏn độc lập thỏng 4/1995 đến nay, Cụng ty Điện lực Hà Nội đó cú nhiều đổi mới trong khõu kinh doanh, coi khỏch hàng là người bạn đồng hành, là động lực để phỏt triển. Cụng ty Điện lực Hà Nội đó thực hiện chương trỡnh nõng cao trỏch nhiệm phục vụ khỏch hàng của Tổng Cụng ty điện lực Việt Nam bằng những việc làm cụ thể: lắp đặt cụng tơ 1 pha và 3 pha trọn gúi, thủ tục đơn giản thuận tiện. Mục tiờu hoạt động của Cụng ty Điện lực thành phố Hà Nội là "Cụng ty Điện lực thành phố Hà Nội đảm bảo thoả món mọi yờu cầu cung cấp điện cho khỏch hàng với chất lượng cung cấp cao, dịch vụ cung cấp hoàn hảo". Đến nay lưới điện Hà Nội đó đỏp ứng được cỏc yờu cầu về cả cụng suất và sản lượng điện của Thủ đụ. Hơn 3200 CBCNV Cụng ty đó hàng ngày, hàng giờ thực hiện lời căn dặn của Bỏc làm cho Cụng ty ngày một phỏt triển hơn. Đội ngũ CNVC đó và đang phấn đấu để xứng đỏng với danh hiệu người thợ điện Thủ đụ “Trỏch nhiệm - Trớ tuệ - Thanh lịch”. Cụng ty Điện lực Hà Nội là một đơn vị giữ vai trũ chủ chốt trong việc cung cấp điện năng đối với sự phỏt triển chớnh trị, kinh tế - văn hoỏ xó hội, an ninh quốc phũng cũng như đời sống sinh hoạt của Thành phố và nhõn dõn Thủ đụ. Cụng ty chịu trỏch nhiệm quản lý vận hành lưới điện từ cấp điện ỏp 0,4kV đến 110kV, đang trực tiếp vận hành quản lý 17 trạm 110KV với tổng cụng suất 1413 MVA. Tớnh đến ngày 31/07/2004 cú 543.683 khỏch hàng mua điện. Đặc biệt hàng năm Cụng ty Điện lực TP Hà Nội được vinh dự thay mặt Ngành Điện cả nước phục vụ cung cấp điện cho mọi hoạt động, chớnh trị, ngoại giao của đất nước diễn ra ở Thủ đụ. 50 mươi năm xõy dựng và trưởng thành kế tiếp sự nghiệp, đến nay Cụng ty Điện lực TP Hà nội cú trờn 3200 CBCNV trong đú cú 500 người cú trỡnh độ Đại học và trờn Đại học, trờn 700 Cụng nhõn kỹ thuật cú tay nghề bậc 7/7. Với một đội ngũ cỏn bộ, kỹ sư, kỹ thuật, cụng nhõn đụng đảo, cú trỡnh độ chuyờn mụn, nghiệp vụ cao được đào tạo và trưởng thành trong lao động sản xuất, cú kinh nghiệm nghề nghiệp vững vàng sẵn sàng tiếp thu những kiến thức khoa học tiờn tiến trong cụng tỏc quản lý vận hành lưới điện. Tớnh đến nay Cụng ty Điện lực TP Hà nội được Đảng, Nhà nước tặng thưởng 23 Huõn chương cỏc loại cựng nhiều Huy chương và bằng khen khỏc. Thỏng 5 năm 2001 Cụng ty được vinh dự đún nhận danh hiệu "Anh hựng cỏc lực lượng vũ trang nhõn dõn" của Nhà nước trao tặng. Ngành nghề kinh doanh của Cụng ty - Kinh doanh điện năng. - Tư vấn thiết kế điện. - Thớ nghiệm và sửa chữa thiết bị điện. - Xõy lắp cỏc cụng trỡnh điện đến 110 KV. - Xuất nhập khẩu vật tư thiết bị điện. - Khảo sỏt, lập quy hoạch lưới điện cấp Quận Huyện. - Kinh doanh vật tư, thiết bị điện, phụ kiện điện, đồ điện dõn dụng. - Đại lý cỏc dịch vụ viễn thụng cụng cộng. - Tư vấn đầu tư xõy dựng cỏc dự ỏn viễn thụng cụng cộng. - Kinh doanh bất động sản: cho thuờ đất, cho thuờ nhà ở, cho thuờ kho, bói đỗ xe... - Mụi giới bất động sản, dịch vụ nhà đất. - Quản lý bất động sản. - Chuẩn bị mặt bằng xõy dựng. - Xõy dựng cụng trỡnh. - Lắp đặt trang thiết bị cho cỏc cụng trỡnh xõy dựng. - Hoàn thiện cỏc cụng trỡnh xõy dựng. - Cho thuờ thiết bị xõy dựng hoặc thiết bị phỏ dỡ cú kốm theo người điều khiển. Cỏc dịch vụ khỏc về điện (sửa chữa thiết bị điện, sửa chữa lắp đặt điện nội thất). Cơ cấu tổ chức của Cụng ty Điện lực Hà nội Cỏc đơn vị trực thuộc Cụng ty gồm cú: 1 Xưởng Cụng tơ. 1 Xớ nghiệp quản lý lưới điện 110KV. 1 Trung tõm thiết kế Điện. Trung tõm Viễn thụng và Cụng nghệ thụng tin. 1 Ban Quản lý Dự ỏn lưới điện Hà Nội. 1 Đội Thớ nghiệm điện. 17 phũng ban chức năng. 14 Điện lực ở cỏc Quận, Huyện nội ngoại thành. Và một số đơn vị phụ thuộc khỏc. Sơ đồ tổ chức của cụng ty Điện lực thành phố Hà Nội được bố trớ như sau: 3.1 CHỨC NĂNG CỦA MỘT SỐ PHềNG BAN CHÍNH TRONG CễNG TY ĐIỆN LỰC HÀ NỘI 3.1.1 Chức năng, nhiệm vụ cơ bản của văn phũng Cụng ty. 3.1.1.1 Chức năng. Tham mưu, đề xuất giỳp Giỏm đốc trong quản lý, chỉ đạo cụng tỏc quản trị, văn phũng, văn thư, lưu trữ, y tế và một số cụng việc khỏc được giao; tổ chức thực hiện và hướng dẫn, kiểm tra, đụn đốc cỏc đơn vị thực hiện. Nhiệm vụ cơ bản. - Thực hiện cụng tỏc văn thư, lưu trữ tại khối cơ quan Cụng ty. - Thực hiện cụng tỏc quản trị, văn phũng tại khối cơ quan Cụng ty. - Thực hiện việc mua sắm, quản lý, cấp phỏt trang thiết bị văn phũng, văn phũng phẩm...theo phõn cấp. - Thực hiện cỏc cụng việc thuộc chức năng quản trị, văn phũng cho cỏc hội - nghị, hội thảo, tập huấn... của Cụng ty; thực hiện cụng tỏc lễ tõn, tiếp khỏch. - Quản lý và đảm bảo phương tiện đưa đún CBCNV khối cơ quan Cụng ty đi cụng tỏc. - Đảm bảo mụi trường, vệ sinh cụng cộng trong Cụng ty và cỏc phũng làm việc thuộc khối khối cơ quan Cụng ty. - Thực hiện cụng tỏc y tế trong Cụng ty: lập và thực hiện kế hoạch trang thiết bị, phương tiện y tế, thuốc men; thực hiện khỏm chữa bệnh và cỏc chế độ liờn quan đến y tế cho CBCNV trong Cụng ty theo quy định. - Thực hiện cụng tỏc quản lý và sử dụng con dấu, chế độ bảo mật theo quy định. - Nhận và trả cụng văn của cỏc đơn vị trỡnh Giỏm đốc; tổng hợp cụng tỏc tuần, thỏng, quý và thụng bỏo nội dung kết luận cỏc cuộc họp do Ban Giỏm đốc chủ trỡ. - Tập hợp lịch cụng tỏc tuần do cỏc đơn vị đăng ký; tổng hợp lịch cụng tỏc tuần khối cơ quan Cụng ty và cỏc buổi làm việc của Ban Giỏm đốc với cỏc đơn vị, phũng ban trực thuộc trỡnh Giỏm đốc phờ duyệt. 3.1.2 Chức năng nhiệm vụ cơ bản của phũng kế hoạch. 3.1.2.1Chức năng. Tham mưu, đề xuất giỳp Giỏm đốc Cụng ty trong quản lý, chỉ đạo cụng tỏc quản trị kế hoạch: kế hoạch chiến lược, kế hoạch dài hạn, kế hoạch ngắn hạn và kế hoạch tỏc nghiệp thuộc cỏc mặt hoạt động SXKD, đầu tư xõy dựng, sửa chữa lớn...; điều độ cỏc nguồn lực và cỏc biện phỏp để thực hiện kế hoạch; một số cụng việc khỏc được giao; hướng dẫn, kiểm tra, đụn đốc cỏc đơn vị thực hiện. 3.1.2.2. Nhiệm vụ cơ bản. - Thực hiện và hướng dẫn cỏc đơn vị lập kế hoạch SXKD, kế hoạch đầu tư xõy dựng, kế hoạch sửa chữa lớn, kế hoạch mua sắm vật tư, tài sản... chiến lược, dài hạn, ngắn hạn và tỏc nghiệp; tổng hợp cõn đối trỡnh Giỏm đốc Cụng ty xột duyệt và trỡnh Tổng Cụng ty theo phõn cấp. - Lập tiến độ chi tiết và triển khai thực hiện để hoàn thành kế hoạch. - Nghiờn cứu, đề xuất với Giỏm đốc Cụng ty trong việc sử dụng cú hiệu quả cỏc nguồn vốn của Cụng ty; tổ chức triển khai thực hiện. - Thực hiện cụng tỏc điều động cỏc nguồn lực để phục vụ SXKD, đầu tư xõy dựng, sửa chữa lớn... của Cụng ty. - Thực hiện cỏc thủ tục tăng, giảm TSCĐ trong Cụng ty; thực hiện cỏc thủ tục tiếp nhận TSCĐ của khỏch hàng bàn giao theo qui định. - Tham gia thực hiện cụng tỏc thanh quyết toỏn cỏc cụng trỡnh sửa chữa lớn theo phõn cấp. - Giải quyết cỏc nhu cầu về đảm bảo điện phục vụ chớnh trị, cỏc ngày lễ tết và cỏc nhu cầu đảm bảo điện khỏc theo quy định. - Thực hiện việc kiểm tra trỡnh Giỏm đốc ký kết; triển khai thực hiện và theo dừi thực hiện cỏc Hợp đồng SXKD khỏc và dịch vụ khỏch hàng theo phõn cấp. - Thực hiện bỏo cỏo định kỳ hoặc đột xuất tỡnh hỡnh thực hiện kế hoạch SXKD, kế hoạch đầu tư xõy dựng và sửa chữa lớn... của Cụng ty theo qui định. - Lập bỏo cỏo sơ kết, tổng kết cỏc mặt hoạt động của Cụng ty theo từng kỳ: quý, 6 thỏng, năm... - Đề xuất và tham gia tổ chức thực hiện cụng tỏc bồi dưỡng, nõng cao chuyờn mụn nghiệp vụ liờn quan cho CBCNV toàn Cụng ty. - Thực hiện nhiệm vụ phổ biến, hướng dẫn, kiểm tra, đụn đốc cỏc đơn vị thực hiện cỏc nội dung theo chức năng, nhiệm vụ của phũng. 3.1.3 Chức năng nhiệm vụ cơ bản của phũng tổ chức lao động. 3.1.3.1 Chức năng. Tham mưu, đề xuất giỳp Giỏm đốc Cụng ty trong quản lý, chỉ đạo cụng tỏc tổ chức cỏn bộ, cụng tỏc tổ chức sản xuất, cụng tỏc đào tạo phỏt triển nguồn nhõn lực, cụng tỏc chế độ chớnh sỏch, cụng tỏc lao động tiền lương và một số cụng việc khỏc được giao; tổ chức thực hiện và hướng dẫn, kiểm tra, đụn đốc cỏc đơn vị thực hiện. 3.1.3.2 Nhiệm vụ cơ bản. - Đề xuất cỏc phương ỏn sắp xếp, bổ nhiệm, miễn nhiệm, luõn chuyển cỏn bộ và điều động lao động phự hợp với trỡnh độ quản lý, năng lực chuyờn mụn và yờu cầu SXKD của Cụng ty; tổ chức triển khai thực hiện. - Lập qui hoạch về cỏn bộ thuộc diện Cụng ty quản lý; hướng dẫn, kiểm tra, đụn đốc cỏc đơn vị lập kế hoạch và tuyển chọn, bồi dưỡng đội ngũ cỏn bộ kế cận của đơn vị. - Lập kế hoạch tuyển dụng lao động trỡnh Giỏm đốc phờ duyệt, đảm bảo đỏp ứng được yờu cầu của SXKD; tổ chức triển khai thực hiện và hướng dẫn, kiểm tra cỏc đơn vị thực hiện cỏc bước tiếp theo theo phõn cấp. - Đề xuất cỏc phương ỏn về mụ hỡnh tổ chức quản lý SXKD, phương ỏn phõn cấp quản lý phự hợp với yờu cầu thực tế và chiến lược, định hướng phỏt triển của Cụng ty; tổ chức triển khai thực hiện. - Lập kế hoạch và triển khai thực hiện kế hoạch đào tạo phỏt triển nguồn nhõn lực của Cụng ty; tuyển chọn, tổ chức đào tạo, bồi dưỡng nõng cao trỡnh độ quản lý, trỡnh độ chuyờn mụn nghiệp vụ cho đội ngũ cỏn bộ quản lý và nhõn viờn, nõng cao tay nghề cho đội ngũ cụng nhõn viờn trực tiếp sản xuất theo yờu cầu của SXKD. - Hướng dẫn và làm cỏc thủ tục cho cỏc đoàn đi thực tập, cụng tỏc và học tập trong nước và ngoài nước, cỏc đoàn sinh viờn, học sinh về thực tập tại khối cơ quan Cụng ty. - Thực hiện việc nõng bậc lương và chuyển xếp lương cho cụng nhõn; nõng lương và chuyển xếp lương cho viờn chức theo phõn cấp. - Nghiờn cứu, ỏp dụng và thực hiện cỏc chế độ, chớnh sỏch của Nhà nước, của Tổng Cụng ty về hợp đồng lao động, bảo hiểm xó hội, bảo hiểm y tế, hưu trớ... Nghiờn cứu hồ sơ và đề xuất hỡnh thức kỷ luật theo phõn cấp đối với những CBCNV vi phạm nội quy kỷ luật lao động, quy chế... của Nhà nước, của Tổng Cụng ty và của Cụng ty trỡnh Hội đồng kỷ luật Cụng ty quyết định. - Hướng dẫn cỏc đơn vị trực thuộc Cụng ty trong việc lập, trỡnh duyệt kế hoạch trang phục làm việc, trang phục bảo hộ lao động; kiểm tra, tổng hợp trỡnh Giỏm đốc Cụng ty phờ duyệt; tham gia tổ chức thực hiện. Đặc điểm về sản phẩm và quy trỡnh cụng nghệ Ngành nghề kinh doanh chủ yếu của Cụng ty Điện lực thành phố Hà Nội đú là kinh doanh điện, bờn cạnh đú Cụng ty cũn mở rộng hoạt động sang một số lĩnh vực kinh doanh khỏc như kinh doanh, quản lý bất động sản, tham gia thiết kế xõy dựng. Cụng ty cú chức năng quản lý vận hành lưới điện cho cỏc 14 quận huyện nội ngoại thành Hà Nội. Sản phẩm chủ yếu của Cụng ty chớnh là lượng điện năng thương phẩm mà Cụng ty cung cấp. Đõy là một sản phẩm đặc biệt vỡ nú là nguồn tài nguyờn đất nước, quản lý và sử dụng cú hiệu quả nguồn tài nguyờn này chớnh là nhiệm vụ vụ cựng quan trọng của Cụng ty. Vỡ đặc điểm này của Cụng ty nờn số lượng lao động chủ yếu của Cụng ty là cỏc kỹ sư, cụng nhõn điện, bờn cạnh đú cũn cú một số kỹ sư khảo sỏt thiết kế cỏc cụng trỡnh điện phục vụ cho mục đớch kinh doanh và dõn sinh xó hội. Cỏc nhõn viờn của Cụng ty làm trong lĩnh vực kinh doanh viễn thụng chiếm một số lượng khụng nhiều. Cỏc lao động này cú cả cỏc kỹ sư điện và cú cả cỏc kỹ sư cụng nghệ thụng tin cũng như điện tử viễn thụng. Trong lĩnh vực kinh doanh thỡ chỉ cú kinh điện là lĩnh vực kinh doanh chớnh, bờn cạnh đú mới đến viễn thụng. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh 2006 STT Chỉ tiờu Đơn vị tớnh KH năm Thực hiện % TH/KH 1 Điện đầu nguồn Triệu KWh 4.343 4.841 102,07 SL giờ cao điểm Triệu KWh 967 SL giở bỡnh thường Triệu KWh 2.940 SL giờ thấp điểm Triệu KWh 934 2 Điện thương phẩm Triệu KWh 4.335 4.441 102,46 3 Giỏ bỏn điện bỡnh quõn đ/KWh 877 884 100,07 4 Tổng doanh thu tiờu thụ Tr.đồng 3.801.795 3.993.077 105,03 4.1 Trong đú: SXKD Tr.đồng 3.801.795 3.942.153 103,69 - Điện Tr.đồng 3.801.795 3.930.795 103,39 - CSPK Tr.đồng 11.358 4.2 SXKD Viễn thụng Tr.đồng Tổng doanh thu Tr.đồng 40.127 42.728 106,48 Doanh thu được hưởng Tr.đồng 19.375 20.851 107,62 4.3 SX khỏc Tr.đồng 30.073 104,23 5 Tổng Chi phớ tiờu thụ Tr.đồng 3.801.752 3.962.748 103,00 5.1 Chớ phớ SXKD Điện Tr.đồng 3.801.752 3.915.832 120,21 - Vật liệu Tr.đồng 46.385 55.758 122,34 - Lương và BHXH Tr.đồng 145.843 178.422 119,82 + Lương Tr.đồng 133.533 160.000 119,82 Lương phỏt sinh theo luật ĐL Tr.đồng 1.950 + BHXH, BHYT, KPCĐ Tr.đồng 12.301 16.472 133,81 - Khấu hao TSCĐ Tr.đồng 246.200 267.689 108,73 - Điện mua của TCT Tr.đồng 3.173.597 3.252.443 102,50 - Cỏc khoản DV mua ngoài Tr.đồng 10.101 16.128 159,67 - CP sửa chữa lớn Tr.đồng 48.594 46.993 96,71 - Chi phớ khỏc bằng tiền Tr.đồng 130.672 97.399 74,54 + Thuế đất Tr.đồng 2.000 1.804 90,20 + Ăn ca Tr.đồng 16.388 16.744 102,17 + Lói vay dài hạn Tr.đồng 93.947 56.000 59,61 + CP bằng tiền khỏc Tr.đồng 18.337 22.851 124,62 5.2 CP SXKD Viễn Thụng Tr.đồng 18.551 23.010 124,04 5.3 CP SXKD khỏc Tr.đồng 23.906 6 Lợi nhuận thực hiện Tr.đồng 30.329 - SXKD điện Tr.đồng 43 26.321 61,21 - SXKD Viễn thụng Tr.đồng 824 -2.159 - SXKD khỏc Tr.đồng 6.167 Nguồn: Bỏo cỏo cụng tỏc năm 2006 – Cụng ty Điện lực TP Hà Nội II. PHÂN TÍCH THỰC TRẠNG CễNG TÁC TUYỂN DỤNG NHÂN LỰC TẠI CễNG TY ĐIỆN LỰC HÀ NỘI 1.Thực trạng chung trong cụng tỏc tuyển dụng lao động tại Cụng ty Điện lực thành phố Hà Nội. Quỏ trỡnh tuyển dụng lao động tại Cụng ty Điện lực thành phố Hà Nội cũng bao gồm 2 quỏ trỡnh đú là : quỏ trỡnh tuyển mộ và quỏ trỡnh tuyển chọn. Một quỏ trỡnh tuyển mộ cơ bản sẽ bao gồm 4 bước: - Xõy dựng chiến lược tuyển mộ - Tỡm kiếm người xin việc. - Đỏnh giỏ quỏ trỡnh tuyển mộ. - Cỏc giải phỏp thay cho tuyển mộ. Trong quỏ trỡnh tuyển dụng lao động ở Cụng ty Điện lực thành phố Hà Nội thỡ Phũng tổ chức lao động và tiền lương giữ vai trũ chớnh, cỏc đơn vị thành viờn sẽ cú vai trũ cung cấp cỏc số liệu cụ thể giỳp Phũng tổ chức lao động và tiền lương hoàn thành được nhiệm vụ của mỡnh. Phũng Tổ chức lao động sẽ là đơn vị chớnh thực hiện tất cả cỏc bước trong quỏ trỡnh tuyển dụng nhõn lực từ nhiệm vụ xỏc định số lượng tuyển dụng trong năm, số lượng cần tuyển dụng mỗi đợt, và thực hiện cụng tỏc tuyển mộ, tuyển chọn. Phũng tổ chức sẽ hoạch định cụ thể nội dung cho cỏc bước trong quỏ trỡnh tuyển mộ như: chiến lược tuyển mộ, tỡm kiếm người xin việc, đỏnh giỏ quỏ trỡnh tuyển mộ, cỏc giải phỏp thay thế cho tuyển mộ. Tuy nhiờn trong cỏc bước cụ thể nờu trờn Cụng ty Điện lực thành phố Hà Nội cú những điểm tiến hành giống với cỏc doanh nghiệp khỏc nhưng cũng cú những đặc điểm rất riờng mà khụng Cụng ty nào cú được. Thứ nhất là số lượng lao động theo kế hoạch cần tuyển trong năm sẽ được xỏc định dựa trờn cỏc nhu cầu về bổ sung lao động tại cỏc đơn vị thành viờn và được đưa ra từ quý IV năm trước, cú nghĩa là số lượng tuyển dụng gần như cố định cho năm sau. Sau khi xỏc định được nhu cầu về tuyển dụng, Phũng tổ chức lao động sẽ đưa ra bản kế hoạch tuyển dụng lao động. Tại Cụng ty Điện lực thành phố Hà Nội, việc tuyển dụng thường được chia thành 2 đợt là vào thỏng 6 và thỏng 10 hàng năm. Với mỗi đợt tuyển dụng lao động đều phải cú 2 quỏ trỡnh đú là tuyển mộ và tuyển chọn tuy nhiờn tầm quan trọng của cỏc bước trong mỗi quỏ trỡnh trờn cú thể được nõng cao hoặc cú thể bỏ qua tựy thuộc vào điều kiện cụ thể. Trong mỗi đợt tuyển dụng cỏc yờu cầu tuyển dụng khụng giống nhau, và cỏc vị trớ tuyển dụng cũng khỏc nhau. Sau khi xỏc định được cỏc vị trớ và yờu cầu cần tuyển Cụng ty sẽ tiến hành xõy dựng chiến lược tuyển mộ đõy là bước đầu tiờn của quỏ trỡnh tuyển mộ. Lập kế hoạch tuyển mộ nhằm xỏc định xem cần bao nhiờu người cho 1 vị trớ cần tuyển. Tuy nhiờn khú khăn trong bước này là trong mỗi đợt tuyển dụng Cụng ty thường tuyển cho nhiều vị trớ mà mỗi vị trớ lại cú cỏc đặc thự riờng, yờu cầu riờng. Đõy là một khú khăn cho quỏ trỡnh tuyển mộ của Cụng ty. Với đặc thự kinh doanh điện là lĩnh vực hàng đầu thỡ Cụng ty chỉ tuyển dụng một số vị trớ đú là: cụng nhõn điện, cụng nhõn viễn thụng, kỹ sư điện, kỹ sư viễn thụng, kỹ sư cụng nghệ thụng tin. Qua thực tế của cỏc năm gần đõy thỡ tại Cụng ty Điện lực thành phố Hà Nội tỷ lệ sàng lọc chung của quỏ trỡnh tuyển mộ thực tế khụng thống nhất thường 7/1 – 20/1. Đõy là tỷ lệ tuyển chọn gần như cú thể núi là “tự nhiờn” vỡ nguồn tuyển mộ và cỏch thức thu hỳt người xin việc trong cỏc lần tuyển khụng mấy khỏc nhau. Tỷ lệ chọn này khụng được quan tõm vỡ vậy cỏc bước hoạch định tỷ lệ chọn khụng cú mà Cụng ty chỳ trọng hơn vào bước tuyển chọn vỡ vậy tỷ lệ chọn này khụng được quan tõm. Tuy nhiờn lại tỷ lệ sàng lọc này rất cần chỳ trọng quan tõm đến vỡ tỷ lệ sàng lọc cú thể quyết định đến chất lượng của tuyển mộ. Mặc dự võy, nhưng bước lập kế hoạch tuyển mộ ở Cụng Ty Điện lực Hà Nội vẫn khụng được quan tõm đỳng mức. Đặc điểm riờng thứ hai của quỏ trỡnh tuyển mộ tại Cụng ty Điện lực Hà Nội đú là nguồn tuyển mộ lao động đối với lao động cụng tỏc trực tiếp với điện của Cụng ty chủ yếu là từ trường Trung cấp Điện lực, Đại học Điện lực và khoa Điện trường Đại học Bỏch Khoa nhưng số lượng lao động cần tuyển của ngành này lại lớn hơn rất nhiều so với cỏc ngành cũn lại. Nguồn tuyển mộ này gần như khụng thay đổi trong cỏc đợt tuyển dụng. Cũn đối với cỏc ngành liờn quan tới cụng nghệ thụng tin và điện tử viễn thụng thỡ nguồn tuyển mộ của Cụng ty được mở rộng ra đú là tuyển mộ từ nhiều trường khỏc nhau. Điều này nhằm đảm bảo chất lượng tuyển dụng đối với cỏc lao động cụng tỏc trực tiếp với điện và nhằm nõng cao khả năng tiếp cận tri thức mới đối với đội ngũ cỏn bộ cụng nghệ thụng tin và viễn thụng. Ngược lại với điều đú thỡ nguồn tuyển mộ đối với cỏc cỏn bộ lao động trực tiếp với điện lại là nguồn tuyển mộ mang tớnh chất nội bộ, về kỹ năng và khả năng làm việc thực tế cú thể đảm bảo được cụng việc trước mắt nhưng về lõu dài với sự phỏt triển của cụng nghệ thỡ lượng cỏn bộ này cú thể trở thành lạc hậu và cần phải đào tạo. Sau khi xỏc định được nguồn tuyển dụng cỏch thức thu hỳt người xin việc của Cụng ty đú là lựa chọn cỏc phiờn tiện thụng tin đại chỳng đú là bỏo Lao động và Đài truyền hỡnh Hà Nội để đăng tin tuyển dụng. Đõy là một phương phỏp thu hỳt người xin việc khỏc hữu hiệu tuy nhiờn nú mang tớnh chất “truyền thống” vỡ ở mỗi lần tuyển dụng đều chỉ sử dụng phương phỏp này. Bởi vậy, ở Cụng ty Điện lực thành phố Hà Nội tỷ lệ tuyển chọn mang tớnh chõt “tự nhiờn”. Tỷ lệ chọn này mang tớnh chất “tự nhiờn” vỡ lượng người lao động nộp đơn xin việc khụng phải lỳc nào cũng cú thể đảm bảo được số lượng vỡ nú cũn phụ thuộc vào cỏc yếu tố cạnh tranh giữa cỏc Cụng ty với nhau như mức lương, điều kiện làm việc, yếu tố trờn thị trường lao động… và một số lý do cỏ nhõn khỏc liờn quan đến lợi ớch của bản thõn người xin việc. Nờn tỷ lệ tuyển chọn khụng được điều tiết trong một khoảng nhất định nào. Điểm khỏc nữa trong cụng tỏc tuyển mộ tại Cụng ty Điện lực Hà Nội đú là khụng cú bước đỏnh giỏ hiệu quả tuyển mộ nhằm đưa ra cỏc điểm yếu và điểm mạnh trong cụng tỏc tuyển mộ nhằm nõng cao chất lượng tuyển mộ. Bước đỏnh giỏ hiệu quả tuyển mộ của Cụng ty chỉ dừng lại ở mức thụng bỏo về tỷ lệ chọn, số lượng hồ sơ xin việc, trỡnh độ của người xin việc (tổng kết qua đơn xin việc). Cụng tỏc này hoàn toàn mang tớnh chất thống kờ. Cú thể nhận xột chung cho quỏ trỡnh tuyển mộ của Cụng ty Điện lực thành phố Hà Nội đú là - Quỏ trỡnh tuyển mộ mang tớnh chất “truyền thống”, nguồn tuyển mộ và cỏch thu hỳt người xin việc khụng thay đổi trong mỗi lần tuyển dụng. Trong quỏ trỡnh tuyển mộ một số bước khụng được quan tõm khụng đỳng mức như cụng tỏc lập kế hoạch tuyển mộ và đỏnh giỏ lại cụng tỏc tuyển mộ. Cũn đối với cụng tỏc tuyển chọn tại Cụng ty cũng cú những khỏc biệt so với cụng tỏc tuyển chọn của cỏc doanh nghiệp. Một quỏ trỡnh tuyển chọn hoàn thiện sẽ phải bao gồm 9 bước sau: - Tiếp đún ban đầu và phỏng vấn sơ bộ - Sàng lọc qua đơn xin việc. - Cỏc trắc nghiệm nhõn sự trong tuyển chọn. - Phỏng vấn tuyển chọn. - Khỏm sức khỏe và đỏnh giỏ thể lực của cỏc ứng viờn. - Phỏng vấn bởi người lónh đạo trực tiếp. - Thẩm tra cỏc thụng tin thu được trong quỏ trỡnh tuyển chọn - Tham quan cụng việc. - Ra quyết định tuyển chọn. Khỏc biệt đầu tiờn phải kể đến trong quỏ trỡnh tuyển chọn của Cụng ty đú là bỏ qua bước tiếp đún ban đầu và phỏng vấn sơ bộ. Tỏc dụng của bước tiếp đún ban đầu và phỏng vấn sơ bộ đú là nhằm xỏc lập mối quan hệ giữa người xin việc và người sử dụng lao động, đồng thời bước này sẽ xỏc định được những cỏ nhõn cú những tố chất và khả năng phự hợp với cụng việc hay khụng để từ đú ra những quyết định cú tiếp tục mối quan hệ với ứng viờn đú. Trong mỗi lần tuyển chọn của Cụng ty thỡ bước đầu tiờn đú là người xin việc nộp đơn xin việc thụng qua Văn phũng tuyển dụng của Cụng ty. Cỏc thụng tin cơ bản được điền vào đơn xin việc và đú là tiờu chuẩn để đỏnh giỏ cú tiếp tục xỏc lập mối quan hệ với người xin việc đú hay khụng. Trong hồ sơ xin việc, mẫu đơn xin việc của Cụng ty là mẫu đơn thụng thường, đũi hỏi ghi rừ họ tờn, ngày sinh, trỡnh độ và quỏ trỡnh làm việc, cụng tỏc sẽ được điền vào lý lịch bản thõn của ứng viờn nộp kốm theo đơn xin việc trong hồ sơ. Đõy là một cỏch thức thu thập thụng tin về ứng viờn khỏ thụng dụng và cổ điển. Với một số doanh nghiệp hiện nay hỡnh thức này khụng được sử dụng nữa mà họ yờu cầu cú đơn xin việc bằng tiếng Anh và phải được viết bằng tay vỡ theo quan niệm của một số nhà quản trị thụng tin thu thập qua chữ viết và cõu văn trong đơn xin việc sẽ cú thể đỏnh giỏ được một của ứng viờn. Sau khi nhận đơn xin việc, văn phũng tuyển dụng của Cụng ty sẽ sàng lọc và đưa ra cỏc ứng viờn đạt được yờu cầu của tuyển dụng và tiến hành trắc nghiệm tuyển chọn tuyển chọn. Tỏc dụng của quỏ trỡnh trắc nghiệm nhõn sự trong tuyển chọn đú là nắm được cỏc tố chất tõm lý, những khả năng, kỹ năng, và khả năng đặc biệt khỏc của ứng viờn. Tuy nhiờn, trong quỏ trỡnh trắc nghiệm tuyển chọn tại Cụng ty chỉ cú duy nhất một loại trắc nghiệm được ỏp dụng đú là trắc nghiệm về thành tớch của cỏc ứng viờn nhằm kiểm tra xem ứng viờn đú nắm vững nghề nghiệp, hiểu biết nghề đến mức nào. Nội dung được đem ra trắc nghiệm chủ yếu đú là cỏc kiến thức về chuyờn mụn và trỡnh độ ngoại ngữ. Cỏc ứng viờn được tổ chức thi tập trung hai mụn thi đú trong một ngày và theo hỡnh thức trắc nghiệm. Với kiến thức chuyờn mụn cỏc cõu hỏi và cõu trả lời được viết trờn giấy, bài thi chuyờn mụn sẽ cú 30 cõu hỏi và thời gian để hoàn thành bài thi là 60 phỳt, cũn với mụn thi tiếng Anh thỡ cỏc ứng viờn phải làm trờn mỏy vi tớnh với thời gian là 30 phỳt cho 30 cõu hỏi. Sau khi chấm bài, cỏc ứng viờn được chọn vào vũng phỏng vấn là cỏc ứng viờn phải đạt đủ cỏc điều kiện sau: - Trong 2 mụn thi khụng cú mụn thi nào dưới 5 điểm. - Ứng viờn được chọn vào phỏng vấn sẽ là cỏc ứng viờn cú tổng số điểm lớn hơn một số điểm nhất định do ban tổ chức đề ra. Ưu điểm trong phần thi trắc nghiệm nhõn sự tại Cụng ty Điện lực thành phố Hà Nội đú là sẽ chọn được cỏc ứng viờn đạt yờu cầu về chuyờn mụn và đú là cỏc ứng viờn sỏng giỏ nhất với số điểm chuyờn mụn cao nhất và phải đạt được yờu cầu về cả 2 mụn thi. Tuy nhiờn, nhược điểm trong phần thi này đú là phần thi này chỉ đỏnh giỏ được về khả năng chuyờn mụn của người dự thi chứ khụng đỏnh giỏ được tớnh cỏch, năng khiếu, khả năng, tớnh trung thực… của ứng viờn. Trong phần thi phỏng vấn, mỗi ứng viờn sẽ cú một hội đồng phỏng vấn gồm ba người, trong đú cú một người phỏng vấn chớnh và 2 người cũn lại sẽ phỏng vấn ứng viờn nếu cũn điều gỡ thắc mắc. Ba người này sẽ chấm điểm theo sự đỏnh giỏ riờng của họ và số điểm của ứng viờn trong phần phỏng vấn này sẽ là điểm trung bỡnh của cả 3 người phỏng vấn. Tỏc dụng của phần thi phỏng vấn đú là sẽ cú thờm thụng tin về cỏc mặt cũn thiếu cần tỡm hiểu đối với người xin việc như năng khiếu, khả năng, tớnh cỏch, sở thớch, tớnh trung thực… của ứng viờn. Bờn cạnh đú, thụng qua phỏng vấn người được phỏng vấn sẽ được cung cấp thờm thụng tin về tổ chức, cỏc ứng viờn sẽ được giải thớch về cỏc mục tiờu của Cụng ty, cơ cấu bộ mỏy tổ chức, cỏc chớnh sỏch về nhõn sự, cơ hội thăng tiến… từ đú sẽ nõng cao vị thế của Cụng ty và tăng cường khả năng thuyết phục đối với người xin việc. Cỏc cõu hỏi phỏng vấn ở đõy rất đa dạng đồng nghĩa với điều đú cỏc cõu trả lời cũng cú thể rất khỏc nhau, phụ thuộc vào chớnh sự hiểu biết và tớnh cỏch bản thõn người xin việc vỡ vậy đõy cú thể sẽ là một bước khú khăn cho người xin việc nếu cõu hỏi quỏ nhiều và quỏ rộng, điều này làm tõm lý của người xin việc dao động khiến mất bỡnh tĩnh và cú thể trả lời khụng đỳng với những cõu hỏi đú. Đõy là một bước hết sức quan trọng đối trong quỏ trỡnh tuyển chọn của Cụng ty bởi vỡ cỏc nội dung thu thập được từ phần phỏng vấn sẽ là những nội dung vụ cựng quan trọng để đỏnh giỏ ngườ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc25894.DOC
Tài liệu liên quan