Chuyên đề Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành công trình xây dựng cơ bản tại Công ty Đầu tư Phát triển Xây dựng Thành Công

MỤC LỤC

 

LỜI MỞ ĐẦU 1

Phần I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ VÀ TÍNH GIÁ THÀNH CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG CƠ BẢN 3

I- Đặc điểm của công tác quản lý trong hạch toán chi phí sản xuât và tính giá thành sản phẩm trong doanh nghiệp xây dựng 3

1- Đặc điểm cùa nghành xây dựng cơ bản và của sản phẩm xây lắp 3

2. Vai trò của công tác kế toán tập hợp chi phí sản phẩm và tính giá thành công trình xây dựng cơ bản. 4

3-Yêu cầu của công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thánh công trình xây dựng cơ bản. 5

4- Nhiệm vụ của công tac kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành côngtrình xây dựng cơ bản . 6

II- Kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tinh giá thành công trình xây dựng cơ bản 7

1. Chi phí sản xuất và phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây dựng cơ bản 7

1.1- Chi phí sản xuất và phân loại chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây dựng cơ bản 7

1.2-Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp 10

1.3-Phương pháp kế toán tập hợp chi phí sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp. 10

2. Đánh giá sản phẩm dở dang trong doanh nghiệp xây dựng 25

2.1- Đánh giá sản phẩm dở dang theo tiêu thức dự toán : 25

2.2. Đánh giá sản phẩm dở dang theo khối lượng hoàn thành tương đương. 26

3.Giá thành sản phẩm xây lắp và phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp tại các doanh nghiệp xây dựng. 26

3.1. Giá thành sản phẩm xây lắp và phương pháp tính giá thành sản phẩm xây lắp trong doanh nghiệp xây dựng. 26

3.2 Đối tương tính giá thành sản phẩm xây lắp . 29

3.3 Kỳ tính giá thành của sản phẩm xây lắp. 29

3.4 Phương pháp tính giá thành. 29

4. Hệ thống sổ kế toán sử dụng trong tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp trong doanh nghiệp xây lắp 31

4.1. Hình thức nhật ký _ sổ cái 31

4.2 Hình thức nhật ký chứng từ 31

4.3. Hình thức nhật ký chung ; 31

4.4. Hình thức chứng từ ghi sổ 32

Phần II: THỰC TRANG TỔ CHỨC DOANH NGHIỆP CÔNG TÁC TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHAT TRIỂN XÂY DỰNG THANH CÔNG 33

A. Khái quát chung về tình hình công ty 33

I. Quá trình hình thành cà phát triển hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty cổ phần đầu tư phát triển xây dựng thành công 33

1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty 33

2. Đặc điểm hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty 34

II. Tổ chức bộ máy quản lý , tổ cức hoạt động sản xuất kinh doanh và q uy trình sản xuất trong doanh nghiệp 36

1. Đặc điểm tổ chức quản lý : 36

2.Tổ chức hoạt động sản xuất và quy trình công nghệ sản xuất trong doanh nghiệp 39

2.1. Đặc điểm tổ chức 39

2.2.Đặc điểm quy trình công nghệ xây dựng 40

3. Tổ chức nhà máy kế toán và hình thức kế toán áp dụng tại công ty cổ phần đầu tư phát triển xây dựng thành cong 41

3.1.Mô hình tổ chức bộ máy kế toán 41

B. thực trạng công tác hạch toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty cổ phần đầu tư phát triển xây dựng 43

I. Chi phí sản xuất tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng phát triển thành công 43

1. Nội dung chi phí sản xuất tại công ty 43

3.Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất 45

II. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng Thành Công 45

1. Hệ thống chứng từ và tài khoản kế toán được sử dụng để tập hợp chi phí sản xuất và tính gía thành sản phẩm xây lắp . 45

2. Tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản xuất tịa công ty đầu tư phát triển xây dựng thành công 46

2.3 Kế toán chi phí sử dụng máy thi công 67

2.4. Kế toán chi phí sản xuất chung 75

2.5. Tập hợp chi phí quản lý 88

3. Đối tượng và phương pháp tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần đầu tư xây dựng Thành Công 90

3.1. Đối tượngvà phương pháp tính giá 90

3.2. Đánh giá sản phẩm dở dang tại Công ty cổ phần đầu tư xây dựng Thành Công 90

3.3. Kế toán tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần đầu tư xây dựng Thành Công 92

Phần III: MỘT SỐ NHẬN XÉT ĐÁNH GIÁ VỀ CÔNG TÁC KẾ TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG THÀNH CÔNG VÀ NHỮNG KIẾN NGHỊ NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY 99

I. Nhận xét chung về công tác kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại Công ty cổ phần đầu tư xây dựng Thành Công 99

1. Những mặt ưu điểm: 99

2. Những mặt hạn chế 100

II. Một số ý kiến đóng góp nhằm hoàn thiện công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành công trình xây dựng cơ bản tại Công ty cổ phần đầu tư xây dựng Thành Công 102

KẾT LUẬN 107

 

 

doc117 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1512 | Lượt tải: 4download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Tổ chức công tác kế toán tập hợp chi phí và tính giá thành công trình xây dựng cơ bản tại Công ty Đầu tư Phát triển Xây dựng Thành Công, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
g tác hạch toán công ty đã áp dụng hình thức kế toán là chứng từ ghi sổ và áp dụng phương pháp kế toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên , tính thuế VAT theo phương pháp khấu trừ Sơ đồ : trình tự ghi sổ theo hình thức chứng từ ghi sổ Chứng từ gốc hoặc bảng tổng họp chứng từ Sổ quỹ Sổ thẻ chi tiết Chứng từ ghi sổ Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Sổ cái Bảng tổng hợp các chi tiết Bảng cân đối số phát sinh Báo cáo tài chính Ghi hàng ngày Ghi định kỳ cuối tháng Đối chiếu, kiểm tra Hàng ngày kế toán căn cứ vào chứng từ gốc bảng tổng hợp chứng tù gốc cùng loại để lập chứng từ ghi sổ , căn cứ vào chứng từ gốc cùng loại để lập chứng từ ghi sổ sau đó đựoc dùng để ghi sổ vào sổ làm căn cứ chứng từ ghi sổ được dùng để ghi vào thẻ kế toán chi tiết .Cuối kỳ kế toán khóa sổ tính toán khoá sổ tính ra tổng tiền của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng trên sổ đăng ký chứng từ ghi sổ tính ra tổng số phát sinh nợ – có của từng tài sản trên sổ , căn cứ vào sổ cái lập bảng cân đối số phất sinh .Sau khi đối chiếu khớp đúng số liệu ghi sổ cái và bẩng tổng hợp chi tiét kế toán lập báo cáo tài chính B. THỰC TRẠNG CÔNG TÁC HẠCH TOÁN CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN XÂY DỰNG I. Chi phí sản xuất tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng phát triển thành công 1. Nội dung chi phí sản xuất tại công ty Là một doanh nghiệp hoạt động trong lĩnh vực đầu tư xây lắp công ty cổ phần đầu tư xây dựng thành công sử dụng nhiều yếu tố chi phí phục vụ cho quá trình thi công . Tại công ty bát kỳ một công trình nào trước khi bắt đầu thi công cũng phải lập dự toán thiết kế để các cấp duỵet và làm hợp đồng kinh tế , các dự tóan công trình được lập theo từng hạng mục công trình và được phân tích theo từng khoản mục chi phí Nội dung chi phí sản xuất tại công ty bao gồm : + Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp : bao gồm toàn bộ giá trị vật liệu cần thiết tạo ra sản phẩm hoàn thành bao gồm vật liệu chính bao gồm vật liệu cần thiết cho việc hoàn thiện cho việc hoàn thiện công trình . Tuy nhiên không kể chi phí phục vụ máy thi công + Chi phí nhân công trực tiếp : là các khoản lương phải trả cho người lao động bao gồm tiền lương trả cho công nhân trong biên chế và tiền lương cho lao động thuê .Tuy nhiên trong khoản mục này bao gồm chi phí nhân công trực tiếp phải trả cho bộ phận điều khiển may thi công và bao gồm các khoản trích theo lương như BHXH.BHYT,KPCĐ, của công nhân trực tiếp sản xuất, điều khiển máy + Chi phí máy thi công là những khoản liên quan đến sử dụng máy để hoàn thành sản phẩm của công ty. Bao gồm : khấu hao máy , tiền lương công nhân vận hành máy, chi phí động lực thuê ngoài + Chi phí sản xuất chung là toàn bộ chi phí liên quan tới sản phẩm xây lắp hoàn thành nhưng không thuộc các khoản mục chi phí trên như : khấu hao tài sản cố định , chi phí dụng cụ , bảo hộ lao động , dịch vụ thuê ngoài .Ngoài ra còn bao gồm các yếu tố chi phí nhân công trực tiếp xây dựng quản lý nhân viên kỹ thuật , kế toán đội thi công Các khoản mục chi phí trên được tập hợp theo từng đối tượng đẻ tính giá thành thông thường đối tượng hạch toán của công ty là từng công trình riêng biệt . Trên cơ sở số liệu chi phí sản xuát được tập hợp tại các bộ phận , kế toán tổng hợp chi phí cho từng công trình Đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là giới hạn mà các chi phí phát sinh được tập hợp nhằm đáp ứng yêu cầu triển khai giám sát chi phí của doanh nghiẹp việc tập chi phí sản xuất chính xác đúng đối tượng là phương châm của công ty . Toàn diện , chặt chẽ , uy tín , chất lượng , mặt khác xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là khoản đầu tiên cần thiết của công tác kế toán tập hợp chi phí sản xuất tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng phát triển thành công do đặc điểm sản phẩm xây lắp là đơn chiếc , thời gian xây dựng dài cho nên đối tượng tập hợp chi phí sản xuất của công ty là tập hợp theo từng quý Vào thời điểm cuối tháng kế toán tiến hành tổng hợp số liệu trến sổ chi tiét chi phí sản xuất và kết chuyển chi phí của từng công trình hạng mục công trình theo từng tháng trong quý , căn cứ vào sổ chi tiết chi ohí sản xuất và sổ chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh dở dang kế toán lập biểu tính gía thành của từng công trình trong quý . Khi công trình được hoàn thành giá thành sản phẩm được phản ánh trên biểu tính giá thanhg và được theo dõi trên sổ chi tiết chi phí sản xuất kinh doanh dở dang của từng công trình . 3.Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất Tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng Thành công , thông thường chi phí sản xuất thuờng được tập hợp theo từng công trình nhưng trong trường hợp có những công trình quá lớn thời gian xây dựng lại dài thì lúc đó chi phí sản xuất lại được tập hợp theo từng hạng mục công trình . Phương pháp tập hợp chi phí sản xuất tại công ty là phương pháp tập hợp trực tiếp đối với các chi phí có thể tập hợp trực tiếp , còn đối với chi phí không thể tập hợp trực tiếp cho từng hạng mục công trình thì sẽ tiến hành phân bổ theo tiêu thức phù hợp . Mặt khác do chi phí sản xuất hàng tháng phát sinh lớn , thời gia thi công kéo dài nên chi phí sản xuất được tập hợp theo từng tháng trong quý và kỳ tính giá thành sản phẩm của công ty là một quý .Nhưng trong một số trường hợp đặc biệt thì kỳ tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành có thể thay đổi : công trình hoàn thành bàn giao trong quý mà cần hoạch toán doanh thu , lỗ lãi II. Kế toán chi phí sản xuất và tính giá thành tại công ty cổ phần đầu tư xây dựng Thành Công 1. Hệ thống chứng từ và tài khoản kế toán được sử dụng để tập hợp chi phí sản xuất và tính gía thành sản phẩm xây lắp . 1.1. Hệ thống chứng từ kế toán tại công ty để tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp kế toán sử dụng các chứng từ cơ bản sau Hoá đơn giá trị gia tăng Phiêú xuất kho Phiếu nhập kho Bảng chấm công Bảng tính và phân bổ khấu hao Bảng tính và phaan phối lưong và các khoản trích theo lương Phiếu xuất làm thêm guờ Phiếu xác nhạn sản phẩm hoặc công việc hoàn thành Phiéu thanh toán tam ứng Phiếu thanh toán tạm ứng …. 1.2. Tài khoản kế toán sử dụng đẻ tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty Do đặc điểm công ty hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp ke khai thường xuyên nên việc tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm tại công ty sử dụng các tài khoản chủ yếu sau -tài khoản 621 “chi phí nguyên vật liệu trực tiếp” để tập chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Tài khoản 622 “ chi phí nhân cồn trực tiếp”đẻ tập hợp chi phí nhân công trực tiếp Tài khoản 623 “chi p h í sử dụng máy thi công”đẻ tập hợp chi phí sử dụng máy thi công Tài khoản 627 “chi phí sản xuất chungđẻ tập hợp chi phí sản xuất chung tài khoản 154 “chi phí sản xuất kinh doanh dở dang”để tập hợp chi phí và tính giá thành sản phẩm tài khoản 632 “giá vốn hàng bán” đẻ phản ánh giá vồn của công trình bàn giao và một số tài khoản khác có liên quan .Các tài khoản được mở chi tiết cho từng công trình , hạng mục công trnhf bao gồm các tài khoản theo quy định 2. Tổ chức kế toán tập hợp chi phí sản xuất tịa công ty đầu tư phát triển xây dựng thành công 2.1.Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Chi phí nguyên vật trực tiếp là những khoản mục chi phí của các vật liệi chính, vật liệu phụ , thiết bị kềm theo , vật kién trúc cần thiết đẻ tạo nên sản phẩm xây lắp hoàn thành Chi phí nguyên vật liệu của công ty bao gồm : toàn bộ giá trị vật liệu cần thiết để tạo ra sản phẩm hoàn thành giá trị vật liệu bao gồm giá trị thự tế bao gồm gía trị của vật liệu chính và vật lịêu phụ , nhiên liệu , phụ tùng lao động , bảo hộ lao động cần thiết cho việc thực hiện và hoàn thành công trình trong đó không kể đến vật liệu , nhiên liệu sử dụng cho máy thi công . Tại công ty Thành Công chi phí nguyên vật liệu trực tiếp là mổttong những khoản chiếm tỷ trọng lớn trong toàn bộ chi phí sản xuất của công ty .Bao gồm nhiều chủng loại với tính năng công dụng khác nhau và cũng được sử dụng vào những mục đích khác nhau và cũng được và cũng được sử dụng vào những mục đích khác nhau . Do đó việctiết kiệmhay lãng phí vật liệu có ảnh hưởng lớn đến sự biến động của giá thành do vậy đòi hỏi công tác hạch toán nguyên vật liệu phải có độ chính xác cao .Hiện nay công ty đang áp dụng phưong pháp xác định chính xác nguyên vật liệu xuất kho theo giá thực tế đích danh , theo phưong pháp này nguyên vật liệu xuất kho là hàng nào thì lấy hoá đơn đúng hoá đơn giá nhập kho của hàng hoá đó giá nhập kho của đúng lô hàng đó tính giá vốn thực tế của hàng xuất kho của đúng lô hàng đó . giá thực tế của nguyên vật liệu còn lại trong kho bằng số lượng hiện còn của từng loại nhãn với đơn giá nhập kho của nó rồi cộng lại . Bên cạnh đó do đặc điểm của nghành xây lắp cơ bản và của sản phẩm xây lắp là địa diểm phát sinh chi phí ở nhiều nơi khác nhau , để thuận tiện cho việc xây dựng cơ bản tránh vận chuyển tốn kém công ty tổ chức kho ngay tại chân công trình việc nhập kho , xuất kho nguyên vật liệu diễn ra ngay tại đó Căn cứ vào kếch hoạch cung ứng nguyên vật liệu của phòng kế hoạch trong quá trình thi công , đội xây dựng có nhu cầu sử dụng nguyên vật liệu thì nhân viên phụ trách cung ứng vật tư của đội làm đơn đề nghị xuất kho nguyên vật liệu, khi nhận được đơn xuất phòng cung ứng vật tư viết phiếu xuất kho tiến hành xuất kho và ký vào phiếu xuất kho Mẫu biểu của phiếu xuất kho Đơn vị : công ty cổ phần đầu tư xây dựng thành công địa chỉ ……………… số 04 mẫu sổ 02-VTQĐ số 1441- BTC/11/95 PHIẾU XUẤT KHO ngày 10 tháng 12 năm 2005 Họ tên người nhận :A tùng Đơn vị : xí nghiệp xây lắp công trình sinh lời Xuất tại kho xí nghiệp xây lắp công trình stt Tên nhãn hiệu quy cách vật tư hàng hoá ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Yêu cầu Thực xuất 1 Tthép cuộn tròn F 8 KG 600 600 7.300 4.380.000 2 Thép gai F 6 KG 425 425 7.450 3.166.250 3 Thép buộc F 1 KG 30 30 9.000 270.000 Tổng cộng 7.816.250 Số tiền viết bằng chữ : bảy triệu tám trăm mười sáu n ghàn hai trăm năm mươi nghàn đồng chẵn. Xuất kho ngày 10 tháng 11 năm 2005 Thủ trưởng đơn vị Kế toán trưởng P.t cung tiền Người nhận Thủ kho Phiếu xuất gồm 3 liên : liên 1 lưu ở sổ xuất kho , liên 3 giao cho người nhận, liên2 giao thủ kho làm căn cứ để ghi vào thẻ kho , sau đó gửi vào sổ kế toán để ghi sổ kế toán : Bảng tổng hợp phiếu xuất sổ chi tiết tài khoản 621( chi tiết cho công trình sinh lợi theo định khoản ). Nợ 621( chi cho công trình Sinh Lợi ) 7.816.250 Có 152 7.816.250 Sổ chi tiết tài khoản 621 là căn cứ để lập biểu tính giá thành cho công trình trong quý và căn cứ vào bảng nhập , bảng kê xuất kế toán nhập bảng nhập xuất tồn nguyên vật liệu trong quý Đồng thời với việc ghi sổ chi tiết , kế toán căn cứ vào các chứng từ gốc cùng loại, kế toán tổng hợp nhập bảng chứng từ ghi sỏ , từ chứng ghi sổ kế toán lập bảng sổ đăng ký chứng từ ghi sổ và sổ cái khoản để tập sổ kế toán đăng ký chứng từ ghi sổ và sổ cái tài khoản để tập hợp chi phí và tính giá thành toàn bộ công trình trong quý.quy trình ghí sổvà sổ cái tài khoản để tập chi phí vàtính giá thành sản toàn bộ công trình trong quý. Quy trình ghi sổ được thể hiện trên số liệu ở các sổ như sau BẢNG TỔNG HỢP CHỨNG TỪ GỐC CÙNG LOẠI Ghi có :152 Loại chứng từ : phiếu xuất nguyên vật liệu Quý IV năm 2005 Chứng từ Diễn giải Số tiền TK 621 Tk623 TK…. Ngày Số 01/10/05 PX01 Xuất cho sản phẩm XN-CTSL 1.828.599 1.828.599 05/12/05 PX03 Xuất cho sản phẩm xí nghiệp -CTVP 1.017.836.995 1.017.836.995 10/12/05 PX04 Xuất cho sản phẩm xí nghiệpCTSL 7.816.250. 7.816.250 15/12/05 PX09 Xuất cho sản phẩm xí nghiệp -CTSL 5.817.020 24/12/05 PX13 Xuất cho sản phẩm xí nghiệp -CTHD 4.000.000 4.000.000 25/12/05 PX26 Xuất cho sản phẩm xí nhiệp CTSL 1.109.090 1.109.090 ……. ……………… Tổng cộng 2.040.927.390 2.039.818.300 1.109.090 CHỨNG TỪ GHI SỔ Mẫu số 01SKT Ngày 31 tháng 12 năm 2005 số :09 stt Diễn giải Số hiệu tài khoản Sổ tiền Ghi chú Nợ Có 1 Xuất NVL công trình HD 621 152 601.844.020 2 Xuất NVL công trình VP 621 152 1.017.836.995 3 Xuất NVL công trình SL 621 152 420.137.285 4 Xuất NVL vào chi phí máy công trình SL 623 152 1.109.090 Cộng 2.040.927.390 Bằng chữ : hai tỷ không trăm bốn mươi triệu chín trăm hai mươi bảy nghìn ba trăm chín mươi đồng (kèm theo ….. chứng từ gốc ) Người lập biểu Kế toán trưởng SỔ CHI TIẾT Tài khoản 621: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp Đối tượng : công trình sinh lời Ngày tháng Chứng từ Diễn giải Tài khoản đối ứng Số phát sinh Số dư Số Ngày Nợ Có Nợ Có 01/12 Px01 01/12 Xuất cho sản xuất CTSL 152 1.828.599 02/12 PX02 02/12 Xuất cho sản xuất CTSL 152 6.681820 10/12 PX04 10/12 Xuất cho sản xuất CTSL 152 7.816.250 28/12 PX10 28/12 Xuất cho sản xuất CTSL 152 19.130.700 30/12 PX11 30/12 Xuất cho sản xuất CTSL 152 15.000.000 30/12 PX12 30/12 Xuất cho sản xuất CTSL 152 9.657.118 03/12 PX13 03/12 Xuất cho sản xuất CTSL 152 4000.000 03/12 PX14 03/12 Xuất cho sản xuất CTSL 152 3.040.000 …. ………….. 29/12 PX30 03/12 Xuất cho sản xuất CTSL 152 17.272.275 31/12 PX31 03/12 Xuất cho sản xuất CTSl 152 40.599.790 31/12 Kết chuyển NVLTT 154 420.137.285 Tổng cộng 420.137.285 420.137.285 Ngày 31 tháng 12 năm 2005 Người lập biểu Kế toán trưởng Các số liệu chi tiết được phản ánh chi tiết trên sổ chi tiết tài khoản 621 củ công trình Sinh Lợi . Mẫu số chi tiết tài khoản 621 Từ đó kế toán lập chứng từ ghi sổ . CHỨNG TỪ GHI SỔ Ngày 31 tháng 12 năm 2005 STT Trích yếu Số hiệu tài khoản Số tiền Ghi chú Nợ Có 1 KCCPNVLTT công trình việt pháp vào chi phí SXKDDD 154 621 1.017.863.995 2 KCCPNVLTT công trình Sinh Lợi vào chi phí SXKDDD 154 621 420.137.285 3 KCCPNVLTT công trình Hải Dương vào chi phí SXKDDD 154 621 601.817.020 Tổng cộng 2.039.818.300 Ghi bằng chữ : hai tỷ không trăm ba chín triệu tám trăm mười tám nghìn ba trăm đồng chẵn . (Kèm theo……………chứng từ gốc) Người lập biểu Kế toán trưởng Công ty cổ phần đầu tư xây dựng Thành Công Xí nghiệp xây lắp công trình SỔ CÁI Tài khoản 621 : chi phí nguyên vật liệu trược tiếp Quý IV năm 2005 Ngày Chứng từ Diễn giải TK đối ứng Số dư Số Ngày Nợ Có Số dư đầu kỳ Số phát sinh 31/12/2005 09 31/12 Chi phí NVLTT - CTHD 152 601.817.020 31/12/2005 16 31/12 KCCPNVTT- CTHD 154 601.817.020 31/12/2005 09 31/12 Chi phí NVLTT - CTHD 152 1.017.836.995 31/12/2005 16 31/12 KCCPNVTT- CTHD 154 1.017.836.995 31/12/2005 09 31/12 Chi phí NVLTT - CTHD 152 420..137.285 31/12/2005 16 31/12 KCCPNVTT- CTHD 154 420.137.285 Tổng cộng số phát sinh 2.039.818.300 2.039.818.300 Số dư cuối kỳ Người lập biểu Ngày 31 tháng 12 năm 2005 Kế toán trưỏng 2.2 Kế toán chi phí nhân công trực tiếp . Xuất phát từ đặc điểm là 1 doanh nghiệp xây lắp nên khoản mục chi phí nhân công trực tiếp trong chi phí san xuất của công ty còn nhiều điểm khác biệt so với các doanh nghiệp thông thường thể hiện trên các vấn đề sau . Nội dung của chi phí nhân công trực tiếp . Chi phí nhân công trực tiếp bao gồm các khoản chi phí về tiền lương và có tính trích tiền lương của công nhân trực tiếp tham gia sản xuất, thi công trình , hạng mục công trình, công nhân điều khiển máy thi công và các khoản phụ cấp khác có tính trích tiền lương phải trả cho bộ phận trực tiếp khai thác và của nhân viên quản lý đội có thể tập hợp trực tiếp vào chi phí sản xuất của từng công trình hạng mục công trình trong kỳ (lương thủ kho , bảo vệ công trình lươg của ộ phận quản lý trực tiếp …) Riêng khoản trích theo lương (19%) gồm BHXH, BHYT, KPCĐ không hạch toán vào chi phí nhân công trực tiếp mà hạch toán vào tài khoản 627 “ chi phí sản xuất chung ’’ Lực lượng lao động trực tiếp trong danh sách của công ty được phân thành các đội có các tổ , số lượng công nhân ở các đội sản xuất như tổ sản xuất như tổ sản xuất hay tổ sản xuất thay đổi theo nhiệm vụ cụ thể được giao trong từng thời kỳ ( thưòng là 1 năm 0 mỗi tổ sản xuất do một tổ trưởng phụ trách , tổ trưởng chịu trách nhiệm quản lý lao động trong tổ và chịu trách nhiệm trước đội trửơng của mình . Hạch toán chi phí nhân công trực tíêp nhân công trực tiếp . Công ty áp dụng hình thức trả lương chính là khoán và ngoài ra còn áp dụng lương theo thời gian. Lương khoán được áp dụng cho các bộ phận trực tiếp thi công , xây dựng công trình theo từng khối lượng công việc hoàn thành theo từng đơn đặt hàng và khoán gọn công việc . Lương theo thời gian cho cán bộ chỉ đạo , quản lý thi công ( hạch toán vào tài khoản 627 “ chi phí sản xuất chung ’’) cho cán bộ thuộc bộ máy quản lý hiện nay lực lượng lao động của công ty gồm lao động trong danh sách và lao đọng ngoài danh sách . + Lao động trong danh sách của công ty bao gồm các cán bộ công nhân viên trong biên chế cán bộ kỹ thuật , cán bộ kinh tế , cán bộ kinh tế .Đối tượng lao động này công ty tiến hành trích BHXH,BHYT,KPCĐ theo quy định của nhà nước .BHXH trích 15% lương cơ bản , BHYT trích 2 % tiền lương cơ bản ,KPCĐ trích 2 % tiền lương cơ bản và các khoản này được hạch toán vào tài khoản 627 “ chi phí sản xuất chung ‘’’ do công ty trả hộ người lao động và 6% “ chi phí sản xuất chung” do công ty trả hộ người lao động và 6%( 5% BHXH,1% KPCĐ)công nhân viên phải nộp hoặc khấu trừ vào thu nhập c ủa họ được hạch toán vào tài khoản 334 “ phải trả lương cho công nhân viên “ + Lao động ngoài danh sách ‘ tuỳ theo tiến đột thi công công trình mà đội xây dựng chủ động thuê đưa về công ty ký hợp đồng lao động và an toàn lao động .Đối với đối tượng này công ty không tiến hành trích BHXH , BHYT, KPCĐ cho họ mà tính toán hợp lý trong đơn giá nhân công trực tiếp trả cho người lao động Tiền lương cho công nhân trực tiếp sản xuất Hình thức trả lương cho công nhân trực tiếp sản xuất mà công ty áp dụng là giao khoán cho từng khối lượng công việc hoàn thành theo từng đơn đặt hàng khoán gọn công việc Căn cứ vào kế hoạch sản xuất kinh doanh .Phòng kế hoạch giao khoán các khối lượng công việc cho từng đội và mỗi đội lại tiến hành giao khoán cho từng tổ .Dựa vào khối lượng công việc giao khoán cho từng tổ , tại tổ tổ trưởng phải đôn đốc lao động trong tổ trong tổ thực hiện tho công công việc được giao đảm bảo đúng tiến độ và yêu cầu kỹ thuật , đồng thời theo dõi tình hình lao động của từng công nhân trong tổ thông qua việc chấm công làm căn cứ cho việc thanh toán tiền công sau này Khi khối lượng công việc giao khoán hoàn thnàh tổ trưởng phòng kế hoạch hợp đồng , phòng kỹ thuật tổng hợp tiến hành nghiệm thu khối lưọng xây lắp . Sau đó phòng tổ chức hành chính căn cứ vào báo cáo khối lượng công viếc nghiệm thu đã thanh toán và định mức tiền công cho từng công việc đẻ xác định số tiền lương các đội sản xuất được hưởng = x Tổng quỹ lương bao gồm lương của nhân viên quản lý đội và công nhân. Căn cứ vào bảng khối lượng thục hiện nghiệm thu thanh tóan và số tiền lương được hưởng , kế toán lập phiếu đề nghị thanh toán gửi về phòng kế toán của công ty để xin thanh toán .Sau khi hoàn thành các công việc cần thiết kế tóan lập phiếu chi và thanh toán tiền công cho các tổ sản xuất , tại các tổ sản xuất căn cứ vào tay nghề cấp bậc , công thực hiện của công nhân Công ty cổ phần đầu tư phát triển xây dựng Mẫu số 08- LĐTL Thành Công Theo QĐ: 1864/1998/QĐ-BTC Xí nghiệp xây lắp công trình 1 HỢP ĐỒNG GIAO KHOÁN Ngày 02 tháng 12 năm 2005 Tên tôi : Phạm Tuấn Khôi Chức vụ :Đội trưởng Đại diện : cho xí nghiệp xây lắp công trình –Bên giao khoán Tên tôi:Nguyễn Văn Quang Chức vụ : Đội trưởng Đại diện :Tổ sản xuất –bên nhận khoán A A.Cùng ký hợp đồng giao khoán như sau : +phương thức giao khoán :khoán nhân công tính theo khối lượng nhân đơn giá +Điều kiện thực hiện hợp đồng(HĐ) +Thời gian thực hiện hợp đồng :02/12/2005 đến 20/12/2005 I, Nội dung của việc khoán Thi công phần thô :Đổ móng , đào móng , xây tường …..(khối lượng đơn giá theo dự toán )công trình sinh lời II.Trách nhiệm và quyền lợi của bên giao khoán +Cung cấp đầy đủ vật tư trong quá trình thi công . Thường xuyên theo dõi kiểm tra trong thi công Đại diện bên giao khoán Đại diện bên nhận khoán (ký, họ tên) (ký , họ tên) B.Phần theo dõi thi công công trình I.Bên nhận khoán II.Bên giao khoán Kế toán thanh toán Công ty cổ phần đầu tư PT_XD Thành Công Mẫu số 08 –LĐTL Xí nghiệp xây lắp công trình1 Theo QĐ:1864/1998/QĐ_BTC PHIẾU XÁC NHẬN SẢN PHẨM CÔNG VIỆC HOÀN THÀNH Ngày 20 tháng 12 năm 2005 Tên đơn vị (hoặc cá nhân ):Nguyễn Văn Quang Theo hợp đồng :số 08 ngày 12 tháng 2005 Stt Tên sản phẩm ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền Ghi chú 1 3.500.000 2 5.145.000 3 6.120.000 Tổng cộng 14.765.000 Ghi bằng chữ :Mười bốn triệu bảy trăm sáu mươi lăm đồng chẵn Người giao việc Người nhận việc Người kiểm tra Sau khi các bên tham gia nhận xét nghiệm thu công trình , đại diện hai bên làm thủ tục thanh lý hợp đồng theo đúng quy định của pháp luật. Về việc tính lương cho công nhân tổ trưởng theo dõi qua bảng chấm công. Tại công ty trong tháng 12 năm 2005 có các tổ sản xuất tổ nề mộc với khối lượng công việc là thi công phần thô công trình : đào móng , đổ móng , xây tường,…. Vơí tổng số lượng khoán như trong hợp đồng là 14.765.000 đồng , trong tháng căn cứ vào bảng chấm công tổ trưởng xác định số công đã điều chỉnh của tổ là 340 công .Do tổ không áp dụng ăn lương theo hệ số lương nào nên lương được chia đều cho số công . 14.756.000 å tiền công Tiền công bình quân = một công 340 å số công = = Trong đó xác định lương của ông Nguyễn Văn Quang như sau : ông Quang tổng số công là 30 công Lương tháng 11/2005:43.426,471đ/công x28 công =1.215.941đ Đối với công nhân trong danh sách , ghi rõ bậc lương để làm căn cứ trích các khoản BHXH,BHYT,KPCĐ. Dưới công trường do khối lượng công việc đã được khoán gọn nên hạn chế trả lương theo thời gian và chủ yếu trả lương theo sản phẩm .Tính lương xong kế toán lập bảng thanh toán tiền lương Lương thực lĩnh của ông Quang = tổng lương – tạm ứng kỳ I –lương cơ bản x 6% = 1302794-400000-638000x6%= 864514 Lương thực lĩnh của ông chiến =Tổng lương –tạm ứng lương kỳ I = 121594đ-400000= 815941đ Lương của những người trong danh sách tính như của ông Nguyễn văn Quang của lao động thuê ngoài tính như của ông Chiến Bảng thanh toán lương Do đặc điểm công trường phân tán khắp nơi và phần do máy móc thiết bị còn hạn chế nên máy móc của cong ty chủ yếu là thuê ngoài , khi thuê trọn gói cả chi phí và ngưòi điều khiển máy móc thiết bị vì vậy chi phí nhân công diều khiển máy của côngty là không lớn nên công ty hạch toán vào TK622 “chi phí nhân công trực tiếp” và các khoản trích theo lương của công nhân vận hành máy được tập hợp vaò tài khoản 627 “chi phí sản xuất chung”việc tính lương đối với tổ vận hành máy được tinh tưong tự như chi phí nhân công trực tiếp .Căn cứ vào bảng chám công , phiếu xác nhận hoàn thành và lập bảng thanh toán tiền lương Tại công trình sinh lời trong tháng 12tiền lương của công nhân vận hành máy để thể hiện trên bảng thanh toán tiền lương Bảng thanh toán tiền lương Sau khi thanh tóan lương cho từng tổ , trong tháng 12 năm 2005 kế toán căn cứ vào bảng thanh toán tiền lương của các tổ kế tóan tổng hợp bảng phân tích tiền lương tháng 12 năm 2005. Công ty cổ phần đầu tư phát triển xây dựng Thành Công Xí nghiệp xây lắp công trình Công trình Sinh Lời: Tổ nề mộc Mẫu: 02 - TĐTL Theo QĐ: 1864/1998/QĐ-BTC BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG Tháng 12/2005 STT Họ và tên Lương sản phẩm Lương thời gian Lương ngừng nghỉ việc hưởng % Phụ cấp thuộc quỹ lương Phụ cấp khác Tổng số Thuế thu nhập phải nộp Tạm ứng kỳ I Các khoản khấu trừ Kỳ II thực lĩnh Lương cơ bản SL ST SC ST Số tiền Ký BHXH BHYT Số tiền Ký 1 Nguyễn Văn Quang 30 1.302.794 1.302.794 400.000 31.900 6.380 864.514 638.000 2 Lê Văn Tuấn 29 1.259.368 1.259.368 400.000 26.100 5.220 828.048 522.000 3 Triệu Văn Bảy 29 1.259.368 1.259.368 300.000 2.900 5.800 924.049 580.000 … … … 11 Ngô Quốc Thắng 26 1.259.088 1.129.088 300.000 829.088 12 Lê Văn Chiến 28 1.251.941 1.215.941 400.000 815.941 Tổng 340 147650.000 1.476.500 5.200.000 87.000 17.400 9460.600 1740.000 Kế toán thanh toán Ngày 31 tháng12 năm 2005 Kế toán trưởng Tổ vận hành máy Công ty cổ phần đầu tư phát triển xây dựng Thành Công Xí nghiệp xây lắp công trình Công trình Sinh Lời: Tổ nề mộc Mẫu: 02 - TĐTL Theo QĐ: 1864/1998/QĐ-BTC BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG Tháng 12/2005 STT Họ và tên Lương sản phẩm Lương thời gian Lương ngừng nghỉ việc hưởng % Phụ cấp thuộc quỹ lương Phụ cấp khác Tổng số Thuế thu nhập phải nộp Tạm ứng kỳ I Các khoản khấu trừ Kỳ II thực lĩnh Lương cơ bản SL ST SC ST Số tiền Ký BHXH BHYT Số tiền Ký 1 Nguyễn Văn Tiến 28 1.120.000 1.120.000 400.000 24.940 4.988 690.072 498.800 2 Hoàng Văn Tình 28 1.120.000 1.120.000 300.000 24.940 4.988 790.072 498.800 Tổng 56 2.240.000 2.240.000 700.000 49.880 9.976 1.480.144 Kế toán thanh toán Ngày 31 tháng12 năm 2005 Kế toán trưởng Công ty cổ phần ĐT_PT_XD Thành Công Xí nghiệp xây lắp công trình 1 BẢ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc1814 1.DOC
Tài liệu liên quan