Chuyên đề Vận dụng mô hình đa nhân tố trong phân tích lợi suất cổ phiếu trên thị trường chứng khoán Việt Nam

MỤC LỤC

Danh mục các từ viết tắt

Danh mục các bảng biểu

LỜI MỞ ĐẦU 1

CHƯƠNG 1: MÔ HÌNH ĐA NHÂN TỐ TRONG PHÂN TÍCH TÀI SẢN TÀI CHÍNH 4

1.1. Mô hình đa nhân tố trong phân tích tài sản tài chính 5

1.2. Phương pháp ước lượng mô hình đa nhân tố 8

1.2.1. Phân tích theo chuỗi thời gian 9

1.2.2. Phân tích chéo 9

1.2.3. Phân tích nhân tố thống kê 11

1.3. Kỹ thuật phân tích thành phần chính 11

1.4. Một số các chỉ tiêu và tỉ lệ tài chính chủ yếu được dùng cho ước lượng mô hình 13

CHƯƠNG 2: ƯỚC LƯỢNG MÔ HÌNH ĐA NHÂN TỐ ĐỐI VỚI MỘT SỐ CỔ PHIẾU TRÊN TTCK VIỆT NAM 21

2.1. Cơ sở dữ liệu 21

2.1.1. Các cổ phiếu được lựa chọn 21

2.1.2. Thông tin về một số cổ phiếu 23

2.1.3. Tình hình biến động giá và khối lượng giao dịch của các cổ phiếu trong năm 2007 35

2.2. Ước lượng mô hình đa nhân tố đối với các cổ phiếu đã chọn 39

2.2.1. Phân tích dựa trên một số chỉ tiêu của công ty – Phân tích số liệu chéo 39

2.2.2. Phân tích dựa trên các chuỗi lợi suất –Phân tích theo số liệu thời gian 49

KẾT LUẬN 57

DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO 58

PHỤ LỤC 59

 

doc80 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 1697 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Chuyên đề Vận dụng mô hình đa nhân tố trong phân tích lợi suất cổ phiếu trên thị trường chứng khoán Việt Nam, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ngoài chiếm tỉ lệ 70% trong tổng số khách thuê phòng và doanh thu ngoại tệ chiếm khoảng 40% doanh thu. Đối thủ cạnh tranh chính là các khách sạn thuộc Sài Gòn Tourist (Khách sạn Quê Hương, Hữu Nghị, Bông Sen, Continental, Đồng Khởi, Kim Đô) và một vài khách sạn tư nhân trong khu vực như Mùa Xuân, Bạch Đằng… Thuận lợi của Khách sạn là do Việt Nam có một nền chính trị ổn định, an toàn đã tạo được niềm tin cho nhiều du khách ngoại quốc. Lợi thế khác là Khách sạn là nằm tại khu trung tâm thương mại, du lịch của thành phố. Tuy nhiên, kinh doanh khách sạn và du lịch là một lĩnh vực chịu tác động của những biến động có nguồn gốc từ bên ngoài Việt Nam. Bên cạnh đó việc quy hoạch thiếu tổ chức, hệ thống giao thông không thuận tiện, hạ tầng cơ sở của Việt Nam vẫn còn rất yếu kém đã không thu hút được du khách, đặc biệt là du khách ngoại quốc. Các khách sạn và cơ sở lưu trú vẫn đang được xây dựng thêm ngày 1 nhiều dẫn đến tình trạng cạnh tranh gay gắt. Bảng 2.5 - Một số các chỉ tiêu của công ty CP khách sạn Sài Gòn Quý IV (2007) Năm (2007) Năm (2006) Kết quả hoạt động Doanh thu thuần 6,201 22,582 18,555 Lợi nhuận gộp 3,309 11,741 8,827 Lợi nhuận thuần từ HĐKD 1,628 5,890 3,933 Lợi nhuận ròng 1,229 4,311 2,879 Bảng cân đối kế toán Tài sản 26,239 26,239 25,022 Tài sản ngắn hạn 6,761 6,761 6,700 Nợ phải trả 1,787 1,787 1,254 Nợ ngắn hạn 1,678 1,678 1,139 Nguồn vốn chủ sở hữu 24,452 24,452 23,768 Chỉ số tài chính Lợi nhuận biên 53.4% 52.0% 47.6% EBIT biên 26.3% 26.2% 21.5% Lợi nhuận ròng biên 19.8% 19.1% 15.5% ROAA 4.7% 16.4% 11.5% ROAE 5.1% 18.0% 12.3% Biểu đồ 2.5 - Biến động giá và khối lượng giao dịch của SGH f. Công ty cổ phần Transimex – Sài Gòn (TMS) – thuộc lĩnh vực vận tải Tiền thân là doanh nghiệp nhà nước thành lập năm 1983. Từ ngày 01/01/2000, Công ty chuyển sang Công ty cổ phần theo Quyết định số 989/QĐ-TTg ngày 26/10/1999. Trung tâm Kho bãi cảng của Công ty với tổng diện tích hơn 90.000m2 đặt tại phường Trường Thọ, Quận Thủ Đức, Thành phố Hồ Chí Minh. Công ty có các chi nhánh tại Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng và các văn phòng đại diện tại Qui Nhơn, Đồng Nai, và Sân bay Tân Sơn Nhất. Từ năm 1999, Transmex - Saigon chính thức là hội viên của các Hiệp hội FIATA, VIFFA, VCCI và gia nhập Hiệp hội IATA từ năm 2000. Phạm vi lĩnh vực hoạt động của Công ty bao gồm: Dịch vụ đại lý giao nhận và đại lý vận chuyển hàng hoá xuất nhập khẩu bằng đường biển, đường hàng không và đường bộ; Dịch vụ kinh doanh kho bãi, xếp dỡ, lưu giữ hàng hóa xuất nhập khẩu với các loại hình: kho ngoại quan, kho thu gom đóng gói và phát hàng lẻ CFS, điểm thông quan nội địa ICD; Dịch vụ kinh doanh đóng gói, kẻ ký hiệu mã hàng hóa XNK và công cộng; Dịch vụ giao nhận hàng hóa, làm thủ tục hải quan, đại lý tàu biển, môi giới hàng hải cho tàu biển trong và ngoài nước; Kinh doanh vận chuyển, xếp dỡ hàng hóa công cộng bằng đường bộ và đường thủy nội địa thông qua bến sà lan; Dịch vụ ủy thác hàng hoá xuất nhập khẩu; Dịch vụ kinh doanh hàng quá cảnh và chuyển tải hàng hóa qua Campuchia, Lào và Trung Quốc. TMS có chi nhánh tại: Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, văn phòng đại diện tại: Đồng Nai, Tân Sơn Nhất (Menlo). Bảng 2.6 - Một số các chỉ tiêu của công ty cổ phần Transimex – Sài Gòn Quý IV (2007) Năm (2007) Năm (2006) Kết quả hoạt động Doanh thu thuần 37,383 135,189 128,245 Lợi nhuận gộp 8,023 33,876 30,659 Lợi nhuận thuần từ HĐKD 5,929 24,382 21,306 Lợi nhuận ròng 4,302 16,982 15,918 Bảng cân đối kế toán Tài sản 212,207 213,214 147,104 Tài sản ngắn hạn 97,306 98,849 45,736 Nợ phải trả 31,933 32,650 56,412 Nợ ngắn hạn 22,021 22,537 43,276 Nguồn vốn chủ sở hữu 180,274 180,564 90,691 Chỉ số tài chính Lợi nhuận biên 21.5% 25.1% 23.9% EBIT biên 15.5% 17.9% 17.3% Lợi nhuận ròng biên 11.5% 12.6% 12.4% ROAA 2.0% 8.0% 10.8% ROAE 2.4% 9.6% 18.2% Năm 2003 Năm 2004 Năm 2005 Năm 2006 Năm 2007 PE - - 10.7 18.3 26.9 PS - - - - 3.8 PBV - - 2.3 3.3 2.9 EPS (đồng/CP) 0 0 4,068.5 3,710.4 3,049.4 Doanh Thu/CP (đồng/CP) 0 0 30,011.9 29,893.9 24,275.3 BV (đồng/CP) 0 0 18,752.2 20,406.7 27,875.4 CP lưu hành 0 0 4,290,000 4,290,000 6,348,000 CP lưu hành bình quân 0 0 0 4,290,000 5,569,000 Biểu đồ 2.6 - Biến động giá và khối lượng giao dịch của TMS 2.1.3. Tình hình biến động giá và khối lượng giao dịch của các cổ phiếu trong năm 2007 Việc tìm hiểu về tình hình biến động và khối lượng giao dịch của 24 cổ phiếu mà ta đã chọn sẽ giúp ích rất nhiều cho việc áp dụng mô hình đa nhân tố cho các cổ phiếu đó. Sau đây là những thống kê về sự biến động giá và khối lượng giao dịch của các chứng khoán được xem xét trong chuyên đề. Các chỉ tiêu phản ánh sự biến động của chứng khoán đó là Chiều hướng của sự biến động giá : SPG : Số phiên giảm SPKĐ : Số phiên không đổi SPT : Số phiên tăng Mức độ của sự biến động giá MEANP : Giá trung bình của cổ phiếu STDP : Độ lệch tiêu chuẩn của giá cổ phiếu MAXP : Giá lớn nhất của cổ phiếu MINP : Giá nhỏ nhất của cổ phiếu MEANLS : Lợi suất trung bình của cổ phiếu STDLS : Độ lệch tiêu chuẩn của lợi suất cổ phiếu Các chỉ tiêu phản ánh khối lượng giao dịch KLGDTB : Khối lượng giao dịch trung bình MINKL : Khối lượng giao dịch lớn nhất của cổ phiếu MAXKL : Khối lượng giao dịch nhỏ nhất của cổ phiếu Bảng 2.7 - Bảng chỉ tiêu phản ánh tình hình biến động giá và khối lượng Mã CK SPG SPKĐ SPT MEANP STDP MAXP MINP AGF 110 54 83 100,306 10,127 127,299 77,858 BBC 83 63 101 71,046 23,052 111 36,607 BT6 109 44 94 60,417 6,868 82,727 48,636 CAN 106 47 94 29,306 3,914 46,1296 23,617 DHA 104 47 96 59,214 7,397 76,5895 47,242 DPC 98 47 102 37,599 6,7366 58,5 27,885 GIL 107 35 105 50,721 6,017 65,064 34,209 HAP 100 29 108 62,683 16,291 93 24,613 HAS 106 28 113 54,567 10,138 72,357 30,424 KHA 108 26 113 28,425 4,856 43,7 17,687 LAF 97 24 126 24,956 11,008 57,5 13,6 NKD 93 47 107 174,17 33,237 235,048 105,699 PMS 118 36 93 30,8344 4,1067 48,3645 25,149 REE 115 40 92 149,731 19,611 190 85,333 SAM 110 48 89 134,984 15,642 176,389 104,167 SAV 92 65 90 55,038 6,286 69,221 35,397 SFC 95 29 123 53,392 11,9997 72,543 23,510 SGH 100 37 110 123,129 34,604 198,8889 52,106 SSC 102 43 102 66,358 8,823 85,5 43,771 TMS 82 73 92 64,028 7,123 81,278 50,595 TNA 107 32 108 50,7295 7,8578 64 33,3945 TRI 112 25 110 46,445 5,693 58 30,1145 TS4 100 37 110 33,504 5,308 43,6239 18,502 VTC 96 51 100 46,0135 7,39041 64,815 29,629 Mã CK MEANLS STDLS KLGDTB MINKL MAXKL AGF - 0,000402 0,02325 29874,91 2028 173440 BBC 0,004068 0,02768 66140,31 1810 428176 BT6 0,0007956 0,025 32022,24 1120 208494 CAN 0,0004463 0,025765 27647,86 2080 202230 DHA 0,00090696 0,025097 75492,44 5018 378682 DPC 0,0011512 0,0335131 22527,02 10 250740 GIL 0,0014216 0,026984 64986,89 7310 327780 HAP 0,004669 0,02979 156845,5 8910 825940 HAS 0,00261 0,03038 57828,67 6085 211013 KHA 0,00208 0,03055 90171,64 15286 543968 LAF 0,0055 0,031878 82715,08 7700 388870 NKD 0,002064 0,027243 39848,21 1450 232980 PMS 0,0005767 0,0272036 28054,64 3000 188670 REE 0,00191667 0,0249145 277365 20970 904800 SAM 0,000331 0,026176 113517,8 10632 517824 SAV 0,001321166 0,025428 28543,47 544 772500 SFC 0,0038267 0,0304137 35862,65 850 694860 SGH 0,00357493 0,033376 8426,21 0 77730 SSC 0,0014459 0,027638 34023,2 48 216160 TMS 0,00136989 0,024157 14788,07 400 124211 TNA 0,001829 0,0301065 16503,14 200 110180 TRI 0,0012142 0,029609 30253,42 1200 178880 TS4 0,002419 0,03284 19140,12 0 150699 VTC 0,001718 0,028662 12759,06 280 108690 Biểu đồ 2.7 - Biểu đồ thể hiện lợi suất trung bình và độ lệch tiêu chuẩn của lợi suất các cổ phiếu Nếu chia các cổ phiếu làm 4 nhóm thì ta có: Nhóm 1: Nhóm có lợi suất trung bình cao và độ lệch tiêu chuẩn cao (MEANLS > 0.003 và STDLS > 0.028): LAF, SGH, SFC, HAP Nhóm 2: Nhóm có lợi suất trung bình cao và độ lệch tiêu chuẩn thấp (MEANLS > 0.003 và STDLS < 0.028): BBC Nhóm 3: Nhóm có lợi suất trung bình thấp và độ lệch tiêu chuẩn cao (MEANLS 0.028): DPC, TS4, KHA, HAS, TRI, TNA, VTC Nhóm 4: Nhóm có lợi suất trung bình thấp và độ lệch tiêu chuẩn thấp (MEANLS 0.0282): AGF, DHA, TMS, REE, SAV, BT6, CAN, PMS, GIL, SSC, SAM, NKD 2.2. Ước lượng mô hình đa nhân tố đối với các cổ phiếu đã chọn 2.2.1. Phân tích dựa trên một số chỉ tiêu của công ty – Phân tích số liệu chéo Các biến số được sử dụng LOISUAT = LN(Pt/Pt - 1): Lợi suất của cổ phiếu Pt và Pt-1 giá thời điểm t và thời điểm t-1 Chỉ tiêu phản ánh tình hình hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty DT: Doanh thu VCSH: Vốn chủ sở hữu LNST: Lợi nhuận sau thuế g-DT: Tăng trưởng doanh thu % g-LNST: Tăng trưởng lợi nhuận ròng % Chỉ tiêu phản ánh khả năng thanh toán TSLĐ_N: Khả năng thanh toán hiện hành TM_NNH: Khả năng thanh toán nhanh Chỉ tiêu phản ánh cơ cấu vốn N_VCSH: Hệ số nợ vốn cổ phần TSDH_TTS: Hệ số cơ cấu tài sản Chỉ tiêu về hiệu quả hoạt động Ds_phaithu: Vòng quay khoản phải thu Gvon_tonkho: Vòng quay hàng tồn kho DT_TTS: Hiệu suất sử dụng tổng tài sản Chỉ tiêu phản ánh khả năng sinh lời LNST_DT: Hệ số sinh lợi doanh thu ROA: Hệ số sinh lợi tài sản ROE: Hệ số sinh lợi vốn chủ sở hữu Chỉ tiêu về phân phối lợi nhuận EPS: Thu nhập cổ phần cotuc: Cổ tức ty le tra co tuc: Tỷ lệ trả cổ tức Chỉ tiêu hoạt động của cổ phiếu trên thị trường chứng khoán Marca: Mức vốn hóa thị trường KLGDTB: Khối lượng cổ phiếu giao dịch trung bình trên thị trường P/E: Hệ số thị giá trên thu nhập cổ phần (Số liệu về các biến trên được cung cấp trong bảng phụ lục 1) Do số lượng cổ phiếu là chưa đủ lớn và số chỉ tiêu được lựa chọn tương đối nhiều nên chúng ta sẽ sử dụng kỹ thuật phân tích thành phần chính để giảm bớt số chỉ tiêu sẽ được sử dụng trong mô hình đa nhân tố phía sau. Bảng 2.8 - Kết quả phân tích thành phần chính với các chỉ tiêu của công ty (lựa chọn 3 thành phần chính) Total Variance Explained Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % 1 5.088 23.128 23.128 5.088 23.128 23.128 2 3.701 16.822 39.950 3.701 16.822 39.950 3 3.273 14.875 54.825 3.273 14.875 54.825 4 2.347 10.668 65.494 5 1.934 8.791 74.285 6 1.493 6.785 81.071 7 1.323 6.015 87.085 8 1.024 4.656 91.741 9 .481 2.186 93.926 10 .407 1.851 95.777 11 .309 1.405 97.182 12 .198 .902 98.084 13 .181 .821 98.905 14 .085 .387 99.292 15 .063 .288 99.580 16 .044 .201 99.781 17 .027 .121 99.902 18 .016 .073 99.975 19 .004 .017 99.992 20 .002 .007 99.999 21 .000 .001 100.000 22 2.13E-016 9.69E-016 100.000 Extraction Method: Principal Component Analysis. Bảng này cung cấp cho chúng ta thấy giá trị riêng cùng phần trăm độ biến động của bộ số liệu ứng với từng thành phần chính. Với số thành phần chính là 3 thành phần thì mức dộ giải thích cho toàn bộ bộ số liệu là 54.825%. Trong đó, thành phần chính thứ nhất giải thích được 23,128%. Thành phần chính thứ 2 giải thích được 16,882%. Thành phần thứ 3 giải thích được 14,875%. Biểu đồ 2.8 - Biểu đồ giá trị riêng của các thành phần chính Biểu đồ này mô tả các giá trị trong cột Total của bảng Total Variance Explained (bảng 2.8) ở trên. Biểu đồ cho ta các giá trị riêng tương ứng với các thành phần chính. Nhìn trên biểu đồ ta thấy có thể lựa chọn 3 thành phần chính để đại diện cho các chỉ tiêu trên. Bảng 2.9 – Hệ số tương quan của các thành phần với các chỉ tiêu sau khi thực hiện phép xoay chiếu Rotated Component Matrix(a) Component 1 2 3 TM_NNH .859 -.038 -.025 gvon_tonkho .841 -.294 -.038 TSDH_TTS .770 .124 .107 TSLÐ_TTS -.770 -.124 -.107 P/E .681 .038 -.484 ROA .659 -.158 .484 N_VCSH -.407 -.159 -.097 TSLÐ_N .354 .073 -.023 Marca .168 .855 .082 VCSH -.011 .816 -.093 LNST .028 .760 .191 co tuc .252 .728 -.124 KLGDTB .064 .641 .407 DT -.214 .584 -.151 DT_TTS -.251 -.338 -.043 EPS .050 .348 .882 Ds_phaithu .045 .025 .832 Ty le tra co tuc .043 .278 -.728 LNST_DT .490 .257 .610 ROE .250 -.270 .563 g-LNST(%) .086 .163 .547 g-DT(%) -.044 .003 .239 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Quartimax with Kaiser Normalization. a Rotation converged in 4 iterations. Thành phần thứ nhất có thể được coi là khả năng thanh toán (TM_NNH) và hiệu quả quản lý (gvon_tonkho). Thành phần thứ 2 có thể được giải thích như là quy mô, mức vốn hóa thị trường như các chỉ tiêu VCSH, Marca, KLGDTB. Thành phần thứ 3 đại diện cho khả năng sinh lợi và phân phối lợi nhuận như EPS, LNST_DT, ROA, ROE. Bảng 2.10 – Hệ số thành phần của các chỉ tiêu trong các thành phần chính Component Score Coefficient Matrix Component 1 2 3 DT -.055 .159 -.047 LNST -.015 .192 .032 VCSH -.013 .215 -.045 TM_NNH .207 -.025 -.043 TSLÐ_N .084 .013 -.023 N_VCSH -.090 -.032 -.005 TSLÐ_TTS -.177 -.016 .007 TSDH_TTS .177 .016 -.007 DT_TTS -.052 -.082 .007 LNST_DT .086 .043 .139 ROA .139 -.065 .108 ROE .040 -.089 .150 EPS -.032 .068 .230 co tuc .053 .188 -.063 Ty le tra co tuc .037 .090 -.208 KLGDTB -.014 .155 .092 Marca .021 .217 -.006 P/E .183 .010 -.163 Ds_phaithu -.025 -.015 .225 gvon_tonkho .208 -.091 -.039 g-DT(%) -.021 -.004 .067 g-LNST(%) -.006 .027 .142 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Quartimax with Kaiser Normalization. Component Scores. Các thành phần chính được xác định theo công thức sau: F1 = - 0.055*DT - 0.015*LNST + … - 0.006*g-LNST F2 = 0.159*DT + 0.192*LNST + … + 0.027*g-LNST F3 = - 0.047*DT + 0.032*LNST + … + 0.142*g-LNST Biểu đồ 2.9 - Biểu đồ các cổ phiếu được vẽ theo thành phần 1, thành phần 2 và thành phần 3 Nhìn trên biểu đồ ta thấy các cổ phiếu khá tập trung, riêng chỉ có các cổ phiếu SAM, SGH có sự tách biệt với các cổ phiếu khác. Kết quả ước lượng mô hình đa nhân tố: Mô hình 2.1 - Mô hình 3 nhân tố có dạng như sau: Loisuat = C(1)*F1 + C(2)*F2 + C(3)*F3 + C(5) Estimation Command: ===================== LS LOISUAT F1 F2 F3 C Estimation Equation: ===================== LOISUAT = C(1)*F1 + C(2)*F2 + C(3)*F3 + C(4) Substituted Coefficients: ===================== LOISUAT = 0.1508217569*F1 + 0.1071820422*F2 + 0.05305491796*F3 + 0.6124603626 Dependent Variable: LOISUAT Method: Least Squares Date: 04/15/08 Time: 21:13 Sample: 1 24 Included observations: 24 Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob. F1 0.150822 0.051457 2.931049 0.0083 F2 0.107182 0.051457 2.082964 0.0500 F3 0.053055 0.051456 1.031064 0.3148 C 0.612460 0.050373 12.15848 0.0000 R-squared 0.411641 Mean dependent var 0.612460 Adjusted R-squared 0.323388 S.D. dependent var 0.300009 S.E. of regression 0.246777 Akaike info criterion 0.190348 Sum squared resid 1.217977 Schwarz criterion 0.386690 Log likelihood 1.715830 F-statistic 4.664290 Durbin-Watson stat 1.994260 Prob(F-statistic) 0.012528 Bảng 2.11 - Phần dư thu được từ mô hình 2.1 AGF - 0,041152 PMS - 0,124513 BBC 0,245790 REE 0,081170 BT6 - 0,149688 SAM - 0,055261 CAN - 0,281024 SAV 0,075720 DHA - 0,400072 SFC 0,346233 DPC 0,275095 SGH 0,290192 GIL - 0,080395 SSC - 0,100784 HAP 0,017401 TMS - 0,464170 HAS 0,394328 TNA - 0,020204 KHA 0,008789 TRI - 0,015187 LAF - 0,230921 TS4 0,084365 NKD 0,321490 VTC - 0,177201 Tuy nhiên, trong 3 nhân tố có 2 nhân tố F1, F2 là có ý nghĩa thống kê với mức ý nghĩa 5%. Nên ta sẽ hồi quy lợi suất các cổ phiếu theo 2 nhân tố F1, F2. Ta thu được kết quả sau: Mô hình 2.2 Estimation Command: ===================== LS LOISUAT F1 F2 C Estimation Equation: ===================== LOISUAT = C(1)*F1 + C(2)*F2 + C(3) Substituted Coefficients: ===================== LOISUAT = 0.1508217317*F1 + 0.1071821194*F2 + 0.6124603405 Dependent Variable: LOISUAT Method: Least Squares Date: 04/19/08 Time: 21:31 Sample: 1 24 Included observations: 24 Variable Coefficient Std. Error t-Statistic Prob. F1 0.150822 0.051534 2.926655 0.0081 F2 0.107182 0.051534 2.079843 0.0500 C 0.612460 0.050449 12.14025 0.0000 R-squared 0.380367 Mean dependent var 0.612460 Adjusted R-squared 0.321355 S.D. dependent var 0.300009 S.E. of regression 0.247147 Akaike info criterion 0.158804 Sum squared resid 1.282718 Schwarz criterion 0.306061 Log likelihood 1.094349 F-statistic 6.445523 Durbin-Watson stat 1.997382 Prob(F-statistic) 0.006568 Bảng 2.12 - Phần dư thu được từ mô hình 2.2 AGF - 0,064704 PMS - 0,158051 BBC 0,212843 REE 0,100333 BT6 - 0,154494 SAM - 0,105453 CAN - 0,294268 SAV 0,012764 DHA - 0,325163 SFC 0,346143 DPC 0,255765 SGH 0,255720 GIL - 0,083853 SSC - 0,109837 HAP 0,201647 TMS - 0,492136 HAS 0,407899 TNA 0,004198 KHA - 0,009314 TRI - 0,064058 LAF - 0,203871 TS4 0,052282 NKD 0,407803 VTC - 0,192195 Qua 2 mô hình trên ta nhận thấy nhân tố F1 có ảnh hưởng lớn nhất đến lợi suất các cổ phiếu. Khi các chỉ tiêu đại diện trong nhân tố F1 thay đổi thì lợi suất của các cổ phiếu sẽ thay đổi nhiều hơn là khi các chỉ tiêu chính đại diện trong các nhân tố còn lại F2, F3 thay đổi. Tiếp theo là nhân tố F2 mà đại diện chính là các chỉ tiêu về quy mô vốn, mức vốn hóa thị trường của các loại cổ phiếu. Dựa vào mô hình đa nhân tố và thống kê, tính toán qua nhiều năm ta có thể đánh giá được mức độ tác động của các chỉ tiêu đến lợi suất cổ phiếu. Từ đó, có thể đưa ra những quyết định đầu tư phù hợp dựa trên các chỉ tiêu mà ta thấy có tác động lớn nhất tới lợi suất cổ phiếu. Phần dư thu được từ mô hình đa nhân tố sẽ đại diện cho lợi suất riêng của từng cổ phiếu. Các cổ phiếu BBC, DPC, HAP, HAS, NKD, REE, SAV, SFC, SGH, TNA, TS4 có lợi suất riêng cao hơn so với các cổ phiếu khác sẽ được tập hợp thành một nhóm cổ phiếu. Các hồi quy đa nhân tố sử dụng số liệu chéo có thể được ước lượng nhiều lần theo các thời điểm khác nhau, qua đó kiểm tra sự thay đổi của các hệ số theo thời gian. Chúng ta có thể đánh giá độ ổn định của các hệ số nhạy của các nhân tố thông qua các kiểm định thông thường đối với 1 hồi quy tuyến tính. 2.2.2. Phân tích dựa trên các chuỗi lợi suất – Phân tích theo số liệu thời gian Thực hiện phương pháp phân tích thành phần chính với các chuỗi thời gian về lợi suất của các cổ phiếu (lấy ngay bản thân các chuỗi lợi suất làm các chỉ tiêu đánh giá). Sau đó ta tiến hành hồi quy tuyến tính theo các thành phần chính. Vì các chuỗi lợi suất là các chuỗi thời gian nên để ước lượng thì phải là các chuỗi dừng. Kiểm định tính dừng của 24 chuỗi lợi suất (phụ lục 2) Theo phụ lục ta thấy cả 24 chuỗi lợi suất đều có: > > > Như vậy các chuỗi lợi suất đều là chuỗi dừng. Kết quả phân tích thành phần chính bằng thr tục trong SPSS ta thu được kết quả sau: Bảng 2.13 – Kết quả phân tích thành phần chính dựa trên các chuỗi lợi suất cổ phiếu Total Variance Explained Component Initial Eigenvalues Extraction Sums of Squared Loadings Total % of Variance Cumulative % Total % of Variance Cumulative % 1 9.264 38.600 38.600 9.264 38.600 38.600 2 1.862 7.758 46.359 1.862 7.758 46.359 3 1.360 5.667 52.026 1.360 5.667 52.026 4 .968 4.033 56.059 .968 4.033 56.059 5 .864 3.600 59.659 6 .843 3.512 63.171 7 .774 3.225 66.395 8 .755 3.147 69.543 9 .696 2.901 72.444 10 .675 2.811 75.255 11 .649 2.703 77.957 12 .608 2.534 80.491 13 .563 2.345 82.836 14 .529 2.205 85.041 15 .507 2.111 87.152 16 .449 1.869 89.021 17 .412 1.716 90.737 18 .404 1.684 92.421 19 .381 1.589 94.010 20 .363 1.513 95.523 21 .311 1.296 96.818 22 .290 1.209 98.028 23 .257 1.072 99.100 24 .216 .900 100.000 Extraction Method: Principal Component Analysis. Bảng này cung cấp cho chúng ta thấy giá trị riêng cùng phần trăm độ biến động của bộ số liệu ứng với từng thành phần chính. Số thành phần chính được lựa chọn là 4 thành phần với mức độ giải thích cho toàn bộ bộ số liệu là 56,059%. Trong đó thành phần chính thứ nhất giải thích được 38,6%. Thành phần chính thứ 2 giải thích được 7,758%. Thành phần chính thứ 3 giải thích được 5,667%. Thành phần chính thứ 4 giải thích được 4,033%. Biểu đồ 2.10 - Biểu đồ giá trị riêng của các thành phần chính Biểu đồ 2.10 cho ta biết giá trị riêng tương ứng với các thành phần chính. Có thể thấy rằng kể từ thành phần thứ 5 thì mức độ thông tin của các thành phần sai khác nhau là không đáng kể và tương đối nhỏ. Nên ta có thể chọn 4 thành phần chính để phân tích. Chúng ta sử dụng mô hình 4 nhân tố để mô tả cho lợi suất của các cổ phiếu. Các nhân tố chính là các thành phần chính được tổ hợp từ các chuỗi lợi suất mà ta đã tiến hành phân tích thành phần chính như trên. Bảng 2.14 - Hệ số tương quan của các thành phần với các chuỗi lợi suất sau khi thực hiện phép xoay chiếu Rotated Component Matrix(a) Component 1 2 3 4 r_KHA .789 -.151 .010 .043 r_GIL .753 .059 -.245 .059 r_HAS .738 .127 -.315 .005 r_HAP .717 .100 -.260 .114 r_PMS .706 -.188 .165 -.091 r_BT6 .698 .042 .035 -.126 r_REE .679 .473 -.168 .144 r_DHA .678 .259 -.006 -.084 r_SFC .665 -.152 -.050 -.245 r_AGF .643 .458 .029 .104 r_CAN .637 -.323 .168 .240 r_TNA .621 -.067 .202 .257 r_DPC .605 -.148 -.068 .170 r_TMS .596 .028 .041 -.092 r_SAV .594 .194 .265 -.250 r_TRI .594 .127 .496 -.085 r_LAF .566 -.257 .113 .209 r_SSC .557 .189 .050 .004 r_BBC .542 .157 .043 -.412 r_VTC .437 -.374 .291 .242 r_SAM .502 .679 .028 .074 r_NKD .395 .603 .137 .057 r_TS4 .342 .026 .735 .197 r_SGH .370 .213 .201 .664 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Quartimax with Kaiser Normalization. a Rotation converged in 5 iterations. Dựa vào bảng 2.14 ta nhận thấy thành phần chính F1 có các thành tố chính đại diện là các cổ phiếu có mức giá tương đối thấp hơn so với các cổ phiếu khác. Các cổ phiếu này có mệnh giá thấp nhưng thu nhập trên cổ phần (EPS) tương đối cao, P/E nhỏ, khối lượng giao dịch khá lớn. Dưới đây là hệ số thành phần của các chuỗi lợi suất cổ phiếu trong các thành phần chính. Bảng 2.15 – Hệ số thành phần của các chuỗi lợi suất trong các thành phần chính Component Score Coefficient Matrix Component 1 2 3 4 r_AGF .042 .213 -.004 .076 r_BBC .072 .042 .074 -.411 r_BT6 .089 -.029 .006 -.152 r_CAN .085 -.213 .035 .165 r_DHA .071 .093 -.018 -.100 r_DPC .085 -.129 -.127 .141 r_GIL .104 -.037 -.246 .062 r_HAP .095 -.012 -.261 .119 r_HAS .104 -.004 -.287 .025 r_KHA .109 -.142 -.057 .003 r_LAF .076 -.175 .005 .150 r_NKD -.006 .319 .113 .029 r_PMS .097 -.149 .088 -.143 r_REE .056 .207 -.167 .143 r_SAM .009 .347 .023 .059 r_SAV .055 .076 .223 -.295 r_SFC .109 -.143 -.053 -.253 r_SGH -.009 .119 .047 .580 r_SSC .054 .068 .017 -.023 r_TMS .075 -.028 .011 -.117 r_TNA .061 -.066 .077 .182 r_TRI .039 .057 .376 -.178 r_TS4 -.012 .041 .530 .058 r_VTC .055 -.219 .141 .156 Extraction Method: Principal Component Analysis. Rotation Method: Quartimax with Kaiser Normalization. Component Scores. Các thành phần chính sẽ được xác định theo công thức sau: F1 = (0.042*r_AGF + 0.072*r_BBC + … + 0.055*r_VTC) F2 = (0.213*r_AGF + 0.042*r_BBC + … - 0.219*r_VTC) F3 = (- 0.004*r_AGF + 0.074*r_BBC + …+ 0.141*r_VTC) F4 = (0.076*r_AGF – 0.411*r_BBC + … + 0.156*r_VTC) Sau đó ta tiến hành hồi quy các chuỗi lợi suất cổ phiếu theo các nhân tố 4 nhân tố F1, F2, F3, F4. Bảng 2.16 - Kết quả từ mô hình đa nhân tố Mã CK Nhân tố F1 F2 F3 F4 AGF 0.014954 0.010638 0.000681 0.002416 0.0000 0.0000 0.4515 0.0080 BBC 0.014993 0.004358 0.001199 -0.011407 0.0000 0.0007 0.3465 0.0000 BT6 0.017463 0.001053 0.000871 -0.003164 0.0000 0.3527 0.4419 0.0056 CAN 0.016405 -0.008328 0.004321 0.006178 0.0000 0.0000 0.0001 0.0000 DHA 0.017028 0.006506 -0.000157 -0.002107 0.0000 0.0000 0.8869 0.0567 DPC 0.020289 -0.004957 -0.002266 0.005694 0.0000 0.0027 0.1678 0.0006 GIL 0.020306 0.001595 -0.006613 0.001585 0.0000 0.1302 0.0000 0.1326 HAP 0.021356 0.002970 -0.007736 0.003393 0.0000 0.0144 0.0000 0.0053 HAS 0.022409 0.003862 -0.009576 0.000143 0.0000 0.0008 0.0000 0.9006 KHA 0.024095 -0.004622 0.000317 0.001316 0.0000 0.0001 0.7859 0.2604 LAF 0.018055 -0.008208 0.003587 0.006675 0.0000 0.0000 0.0198 0.0000 NKD 0.01

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc12977.doc
Tài liệu liên quan