Đánh giá tác động môi trường quy hoạch chung mạng lưới giao thông thị xã Tam Đường

- Khu vực nghiên cứu có duy nhất một loại hình giao thông đường

bộ làm cơ sở thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội. do đó cần được quy

hoạch đầu tư và xây dựng phù hợp với quá trình phát triển đô thị.

- Đường giao thông đối ngoại chạy qua (QL4D) hiện trạng là

đường cấp 4 miền núi, bề rộng đường nhỏ, thông số kỹ thuật hạn chế,

chất lượng mặt đường kém, dự án cải tạo nâng cấp mở rộng là cần thiết,

đồng thời tổ chức các giao cắt hợp lí tạo điều kiện đi lại, làm việc của

người dân thuận tiện và an toàn.

- Hệ thống giao thông nội thị cần được quy hoạch xây dựng mới

hoàn chỉnhđảm bảo đi lại thuận tiện cho nhân dân.

pdf135 trang | Chia sẻ: netpro | Lượt xem: 2223 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đánh giá tác động môi trường quy hoạch chung mạng lưới giao thông thị xã Tam Đường, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
tháng 01 năm 1998 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt định hướng quy hoạch tổng thể phát triển đô thị Việt Nam đến năm 2020. - Chỉ thị 30/2003/CT – TTg ngày 26/12/2003 của thủ tướng chính phủ về việc chỉ đạo tổ chức thực hiện chia tách tỉnh và điều chỉnh địa giới hành chính các tỉnh Lai Châu, Đắk lăk, Cần Thơ, Lao Cai. - Thông tư số 08/2006/TT-BTNMT ngày 08 tháng 09 năm 2006 của Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về đánh giá môi trường chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường. TÀI LIỆU CHỈ CÓ TÍNH CHẤT THAM KHẢO CUNG CẤP BỞI MTX.VN SVTH: VŨ TIẾN ANH ĐH KIẾN TRÚC HÀ NỘI 60 - Công văn số 11/TB – VPCP ngày 29/01/2003 của văn phòng chính phủ về kết luận của Thủ tướng chính phủ tại buổi làm việc với lãnh đạo tỉnh Lai Châu. - Công văn số 46/BXD – VP ngày 04/03/2004 của Bộ Xây dựng về việc triển khai thực hiện lập quy hoạch chung đô thị tỉnh lỵ Tam Đường tỉnh Lai Châu. - Quyết định số 816/QĐ - BXD ngày 25/05/2004 của Bộ trưởng Bộ Xây dựng về việc phê duyệt nhiệm vụ thiết kế dự án quy hoạch chung đô thị Tam Đường tỉnh Lai Châu. - Quyết định số 322/BXD - ĐT ngày 28 tháng 12 năm 1993 của Bộ Xây dựng ban hành qui định về lập các đồ án QHXD. - Chỉ thị 30/2003/CT – TTg ngày 26/12/2003 của Thủ tướng Chính phủ về việc chỉ đạo tổ chức thực hiện chia tách tỉnh và điều chỉnh địa giới hành chính các tỉnh Lai Châu, Đắk lăk, Cần Thơ, Lào Cai. - Quyết định của UBND tỉnh Lai Châu về việc phê duyệt quy hoạch chung tỉnh lỵ Lai Châu tại Tam Đường (Quyết định số 39/2004/QĐUB ngày 13/7/2004). - Quyết định của Bộ Xây dựng về việc phê duyệt nhiệm vụ thiết kế quy hoạch chi tiết khu trung tâm Thị xã(Khu 7). - Bản đồ đo đạc địa hình, tỷ lệ 1/1.000 trong khu vực nghiên cứu do sở Xây dựng Lai Châu cung cấp năm 2004. - Bản đồ hiện trạng 1/1000, và những tài liệu có liên quan. - Hồ sơ quy hoạch có liên quan, ảnh hưởng tới khu vực quy hoạch. - Các dự án có liên quan tới khu vực quy hoạch. 3. Tổ chức, phƣơng pháp và quá trình làm việc trong biên soạn báo cáo. 3.1. Tổ chức. TÀI LIỆU CHỈ CÓ TÍNH CHẤT THAM KHẢO CUNG CẤP BỞI MTX.VN SVTH: VŨ TIẾN ANH ĐH KIẾN TRÚC HÀ NỘI 61 Để thực hiện nghiên cứu, ĐTM cho các phương án phát triển, các công ty tư vấn cũng như thi công xây dựng cùng phối hợp với nhau trong quá trình xây dựng. 3.2.Phương pháp. - Phương pháp thống kê Phương pháp này nhằm thu thập và xử lý các số liệu khí tượng, thủy văn, địa hình, địa chất, địa chất thủy văn… thị xã Tam Đường – Lai Châu và các vùng phụ cận. - Lập bảng kiểm tra Phương pháp này được áp dụng nhằm: + Xác định các tác động đến môi trường do hoạt động của các phương án phát triển đến các hệ sinh thái và kinh tế – xã hội, sức khỏe cộng đồng TX Tam Đường. + Xác định các tác động đến môi trường do các tác nhân khác nhau của các hoạt động của các phương án phát triển. - Phương pháp nhận dạng Việc nhận dạng được tiến hành thông qua những mô tả hiện trạng của hệ thống môi trường, xác định toàn bộ thành phần của các phương án phát triển. Để thực hiện nhiệm cụ này, ở đây đã sử dụng các hệ phương pháp: + Phương pháp liệt kê( danh mục) + Phương pháp ma trận môi trường. - Phương pháp lấy mẫu ngoài hiện trường và phân tích trong phòng thí nghiệm. TÀI LIỆU CHỈ CÓ TÍNH CHẤT THAM KHẢO CUNG CẤP BỞI MTX.VN SVTH: VŨ TIẾN ANH ĐH KIẾN TRÚC HÀ NỘI 62 Phương pháp này được áp dụng nhằm xác định các thông số về hiện trạng chất lượng môi trường không khí, nước, đất, sinh thái, sức khỏe cộng đồng… tại các khu vực dự án quy hoạch. - Phương pháp dự đoán Dựa trên cơ sở hệ thống mạng lưới ống thoát nước, các trạm xử lý, kế hoạch và quy trình vận hành, hoạt động của toàn phương án phát triển ( hệ thống thu gom, quản lý, vận hành, chôn lấp và xử lý chất thải rắn). Và trên cơ sở lý thuyết tiến hành xác định các yếu tố sau: + Xác định sự thay đổi đáng kể của môi trường + Dự đoán về khồi lượng, không gian và thời gian của sự thay đổi. Để thực hiện phàn này đã sử dụng hệ phương pháp mô hình khuếch tán, mô hình ln truyền và hệ thống thông tin môi trường. - Phương pháp đánh giá nhanh. Các phương pháp đánh giá nhanh do WHO đề xuất và mô hình hóa môi trường cũng được sử dụng trong báo cáo này nhằm: + Ước tính tải lượng các chất ô nhiễm từ các hoạt động của các thành phần phương án phát triển. + Xác định và đánh giá mức độ thiệt hại và lợi ích của nhóm cộng đồng dân cư bị ảnh hưởng do nước thải và phát tán khí thải trong khu vực. - Phương pháp điều tra xã hội Phương pháp này được sử dụng trong quá trình phỏng vấn lãnh đạo và nhân dân địa phương nơi thực hiện dự án phát triển. - Phương pháp so sánh. TÀI LIỆU CHỈ CÓ TÍNH CHẤT THAM KHẢO CUNG CẤP BỞI MTX.VN SVTH: VŨ TIẾN ANH ĐH KIẾN TRÚC HÀ NỘI 63 Được dùng để đánh giá tác động trên cơ sở các tiêu chuẩn môI trường Việt Nam và Quốc tế. CHƢƠNG 1: MÔ TẢ SƠ LƢỢC DỰ ÁN. 1.1. Tên dự án: Quy hoạch mạng lưới giao thông cho khu trung tâm của TX Tam Đường (khu dân cư số 7) 1.2. Tên cơ quan chủ quản Chủ đầu tư: UBND tỉnh Lai Châu Chủ tịch UBND tỉnh: Quàng Văn Biên. 1.3. Mục tiêu kinh tế xã hội, ý nghĩa chính trị của dự án. 1.3.1. Mục tiêu của dự án - Cụ thể hoá đồ án quy hoạch chung. TÀI LIỆU CHỈ CÓ TÍNH CHẤT THAM KHẢO CUNG CẤP BỞI MTX.VN SVTH: VŨ TIẾN ANH ĐH KIẾN TRÚC HÀ NỘI 64 - Làm cơ sở pháp lý để quản lý xây dựng và lập các dự án đầu tư xây dựng theo quy hoạch quy hoạch chung. 1.3.2. Ý nghĩa của dự án. - Trong quy hoạch chung, khu vực quy hoạch được xác định là khu trung tâm hành chính, chính trị, là khu đa chức năng bao gồm khu đất giành cho các cơ quan hành chính nhà nước, công trình công cộng toàn đô thị và một phần là dân cư đô thị. 1.4. Nội dung cơ bản của dự án. Lợi ích kinh tế mà dự án đem lại. - Tận dụng khai thác triệt để cảnh quan địa hình tự nhiên, bám sát đồ án quy hoạch chung, tạo dựng khu trung tâm hành chính, chính trị có đặc trưng riêng. - Hệ thống giao thông khép kín mạch lạc thuận lợi cho việc giao lưu đi lại đóng góp vào không gian kiến trúc cảnh quan của khu trung tâm. - Tận dụng khả năng đất đai để bố trí liên kết các chức năng hành chính, vui chơi giải trí, dịch vụ thương mại và các khu ở tạo nên tổng thể hài hoà, thống nhất. - Các khu chức năng gồm: Khu hành chính chính trị của thị xã và quảng trường, trung tâm thị xã được coi là tâm điểm của khu qui hoạch, khu vui chơi công viên văn hoá là cầu nối thay đổi không gian với khu thương mại và khu dân cư. - Các khu chức năng tạo dựng liên hoàn thống nhất tạo ra khu đô thị mới hoàn chỉnh và hiện đại. - Các khu chức năng bố trí mật độ xây dựng, hệ số sử dụng đất phù hợp với tiêu chuẩn qui phạm và điểm nhấn kiến trúc như khu chợ thương mại, khu văn hoá, khu thể dục thể thao, vui chơi giải trí. TÀI LIỆU CHỈ CÓ TÍNH CHẤT THAM KHẢO CUNG CẤP BỞI MTX.VN SVTH: VŨ TIẾN ANH ĐH KIẾN TRÚC HÀ NỘI 65 - Khống chế kiến trúc xây dựng mang đậm tính dân tộc, kết hợp với một số công trình hiện đại phù hợp với không gian xung quanh và chức năng sử dụng. - Trên cơ sở đánh giá điều kiện tự nhiên, vị trí, công trình, hiện trạng sử dụng đất. Đồ án xây dựng phương án dịnh hướng phát triển không gian khu trung tâm hành chính, chính trị thij xã như sau: + Trung tâm hành chính, chính trị được bố trí ở khu đồi cao phía Đông Bắc (đồi chè của nông trường Tam Đường) bao gồm trụ sở UBND, trụ sở Thị Uỷ, trung tâm hội nghị, Tỉnh đội là hệ thống công trình tâm điểm, điểm nhấn chủ đạo của khu trung tâm hành chính, chính trị, phía trước của trung tâm chính trị là quảng trường chính và công viên bảo tồn chè. + Các công sở thuộc các ban ngành của Tthị xã được bố trí xung quanh trục chính trung tâm Bắc Nam (đường 33m) thuộc phía Bắc khu trung tâm bao .Các công trình trụ sở dịch vụ được bố trí các nút giao thông chính của khu trung tâm . Khu phía Nam là nhà văn hoá thể dục thể thao,du lịch của khu và toàn thị xã trung tâm. + Xung quanh ngã tư giữa hai trục chính trung tâm và trục Đông Tây + Gắn giữa khu hành chính, chính trị với khu thương mại là khu kinh doanh du lịch văn hoá thư giãn kết hợp với cây xanh cảnh quan sinh thái là các khu nhà ở dân dụng . TÀI LIỆU CHỈ CÓ TÍNH CHẤT THAM KHẢO CUNG CẤP BỞI MTX.VN SVTH: VŨ TIẾN ANH ĐH KIẾN TRÚC HÀ NỘI 66 CHƢƠNG 2: ĐIỀU KIỆN TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG TẠI CÁC ĐỊA ĐIỂM THỰC HIỆN DỰ ÁN. 2.1. Mô tả khái quát về điều kiện địa lý tự nhiên, kinh tế xã hội có liên quan tại địa điểm thực hiện dự án. 2.1.1. Vị trí địa lý: * Khu vực nghiên cứu nằm trong địa phận hành chính của thị xã Tam Đường, Tỉnh Lai Châu. - Phía Đông giáp khu dân cư số 5. - Phía Tây giáp khu dân cư số 6. - Phía Bắc giáp trục QL4D (nay theo quy hoạch chung trở thành đường liên khu vực trong đô thị đường số 4). - Phía Nam giáp đường số 23 trong quy hoạch chung. - Ta xác định được toạ độ các 4 góc và các vị trí đặc biệt trong khu vực nghiên cứu quy hoạch .Toạ độ các điểm đó được thể hiện trong bảng sau. TÀI LIỆU CHỈ CÓ TÍNH CHẤT THAM KHẢO CUNG CẤP BỞI MTX.VN SVTH: VŨ TIẾN ANH ĐH KIẾN TRÚC HÀ NỘI 67 m 493311.16 2477866.58 l 493400.41 2477816.99 k 493752.21 2477552.28 j 493811.97 2477531.77 i 493914.07 2477544.32 h 493975.06 2477525.72 g 494104.06 2477503.55 f 493991.22 2478004.30 e 493980.80 2478027.07 d 493942.62 2478055.04 c 494037.71 2478216.46 b 493736.72 2478346.11 a 493473.83 2478517.24 STT X Y o 493183.82 2478031.72 n 493187.23 2477889.00 p 493210.87 2478096.12 2.1.2. Địa hình: - Khu vực nghiên cứu nằm trong địa hình thung lũng chạy dài từ Tây Bắc xuống Đông Nam dọc theo QL4D (nay theo quy hoạch chung là đường số 4). Địa hình đồi tương đối bằng phẳng, với độ dốc trung bình 5- 10%, có cao độ từ +903 đến +960. Hướng dốc của địa hình Tây Bắc - Đông Nam. - Đặc biệt phía Bắc là các dãy núi cao, phía Nam và Đông Nam có xen kẹp địa hình bát úp với cao độ trung bình 910 đến 950m, độ dốc < 15%, khu 7 là cánh đồng lúa và đồi chè của nông trường Tam Đường thỉnh thoảng có các cây to nằm rải rác trên toàn khu 7. - Nhìn chung khu vực nghiên cứu có địa hình thuận lợi cho xây dựng và phát triển đô thị. TÀI LIỆU CHỈ CÓ TÍNH CHẤT THAM KHẢO CUNG CẤP BỞI MTX.VN SVTH: VŨ TIẾN ANH ĐH KIẾN TRÚC HÀ NỘI 68 2.1.3. Hiện trạng về dân cư: 2.1.3.1. Thống kê tình hình hiện trạng về dân số: Số hộ Dân số Bình quân (ngƣời/hộ) 180 900 5,0 2.1.3.2. Nhận xét về dân cư: - Mật độ dân cư còn thấp, hầu hết là dân sống trong các nhà tạm để làm nương rẫy. 2.1.4. Hiện trạng sử dụng đất: 2.1.4.1 Bảng thống kê hiện trạng sử dụng đất đai. TT Loại đất Hiện trạng Diện tích (ha) Tỷ lệ (%) 1 Đất công trình công cộng 0,04 0,07 2 Đất ở 6,15 11,09 3 Đất giao thông 1,89 - - 4.56 3,42 - - 8,23 4 Đất nông nghiệp 33,82 61,00 - Đất trồng chè 19,86 35,82 - Đất trồng cây ăn quả 2,90 5,23 - Đất ruộng 9,65 17,41 - Đất trồng màu 1,41 2,54 5 Đất ao hồ mặt nước 10.87 19,61 TÀI LIỆU CHỈ CÓ TÍNH CHẤT THAM KHẢO CUNG CẤP BỞI MTX.VN SVTH: VŨ TIẾN ANH ĐH KIẾN TRÚC HÀ NỘI 69 Tổng diện tích đất QHCT 55,44 100 2.1.4.2 Nhận xét về hiện trạng sử dụng đất - Nhìn chung sự phân bố đất đai chưa hợp lý, tỷ lệ đất ở thấp, dân cư tản mạn, đất bố trí cho các công trình công cộng, cây xanh còn thiếu, chưa hợp lý với quy hoạch chung của đô thị . - Đối với khu trung tâm thị xã thì tỉ lệ chiếm đất của đất giao thông còn thấp. Do đó trong quy hoạch cần phải điều chỉnh cho phù hợp . 2.1.5. Hiện trạng hạ tầng kỹ thuật: 2.1.5.1. Hiện trạng giao thông. a. Giao thông đối ngoại. - Quốc Lộ 4D (theo quy hoạch chung nay là đường nội thị số 4) là tuyến đường đối ngoại quan trọng nối từ tỉnh Lào Cai đến QL12 tại TT.Pa So (nay là TT.Phong Thổ ) thuộc huyện Phong Thổ tỉnh Lai Châu. Đoạn QL4D qua phía bắc khu vực nghiên cứu, đường cấp 4 đang có dự án nâng cấp mở rộng để trở thành đường cấp liên khu vực của thị xã và khu 7, chiều dài 0.66 km, bề rộng nền đường 16 m, mặt đường nhựa rộng 7.5m ,lề đường 2 bên là 8.5 m . - Bến xe liên tỉnh của Thị xã Tam Đường nằm ngoài khu vực nghiên cứu về phía Đông Bắc của khu. b. Giao thông đối nội. - Đường vào khu nối từ QL4D vào khu vực thiết kế có một đoạn là đường láng nhựa , một đoạn đường cấp 4 mặt đường đá dăm trải nhựa rộng 2.8 – 4.2 m có chiều dài 0.32km, bề rộng nền đường 4.8 – 6.2m, lề đường 2 bên là 2 m . - Đường nội bộ khu 7 hoàn toàn là đường đất có bề rộng nền đường 1.25 – 6.05m. Tổng chiều dài khoảng 5.47 km. - Ta có bảng thống kê hệ thông giao thông trong khu 7 như sau: TÀI LIỆU CHỈ CÓ TÍNH CHẤT THAM KHẢO CUNG CẤP BỞI MTX.VN SVTH: VŨ TIẾN ANH ĐH KIẾN TRÚC HÀ NỘI 70 - Mạng lưới đường chưa phát triển, các tuyến đường có chất lượng kém, bề rộng đường nhỏ 1.25 – 6.2 m, độ dốc dọc lớn, chủ yếu là đường đất. * Đánh giá: - Khu vực nghiên cứu có duy nhất một loại hình giao thông đường bộ làm cơ sở thúc đẩy phát triển kinh tế xã hội... do đó cần được quy hoạch đầu tư và xây dựng phù hợp với quá trình phát triển đô thị. - Đường giao thông đối ngoại chạy qua (QL4D) hiện trạng là đường cấp 4 miền núi, bề rộng đường nhỏ, thông số kỹ thuật hạn chế, chất lượng mặt đường kém, dự án cải tạo nâng cấp mở rộng là cần thiết, đồng thời tổ chức các giao cắt hợp lí tạo điều kiện đi lại, làm việc của người dân thuận tiện và an toàn. - Hệ thống giao thông nội thị cần được quy hoạch xây dựng mới hoàn chỉnhđảm bảo đi lại thuận tiện cho nhân dân. 2.2. Dự báo diễn biến của các điều kiện trên trong điều kiện không thực hiện dự án. Trong điều kiện không thực hiện dự án thì mạng lưới giao thông trong khu vực 7 nói riêng và trong toàn TX nói chung sẽ gặp nhiều vấn dề TÀI LIỆU CHỈ CÓ TÍNH CHẤT THAM KHẢO CUNG CẤP BỞI MTX.VN SVTH: VŨ TIẾN ANH ĐH KIẾN TRÚC HÀ NỘI 71 khó khăn không chỉ về giao thông đi lại mà còn cả về kinh tế lẫn văn hóa xã hội. Đó là tình hình đi lại sẽ gặp nhiều khó khăn qua đó dẫn đến việc phát triển kinh tế cho toàn TX sẽ bị đình trệ và tụt hậu sao với các địa phương khác trong cả nước. 2.3. Diện tích đất sử dụng cho dựa án giao thông trong khu 7 Diện tích đất quy hoạch sử dụng cho khu 7 là 52 ha, trong đó diện tích đất dành để xây dựng giao thông là gần 19 ha, chiếm 36% là do khu 7 là khu trung tâm của TX Tam Đường. Vì thế diện tích đất cần cho giao thông và quảng trường rất nhiều. CHƢƠNG 3: TÁC ĐỘNG CỦA VIỆC THỰC HIỆN DỰ ÁN ĐẾN CÁC NHÂN TỐ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƢỜNG. TÀI LIỆU CHỈ CÓ TÍNH CHẤT THAM KHẢO CUNG CẤP BỞI MTX.VN SVTH: VŨ TIẾN ANH ĐH KIẾN TRÚC HÀ NỘI 72 3.1. Mô tả tác động của việc thực hiên dự án đế từng nhân tố tài nguyên và môi trƣờng tại địa điểm thực hiện dự án. 3.1.1. Trong giai đoạn xây dựng, thi công. A. Tác động đối với dạng môi trường vật lý. 1.Chất lượng không khí. - Bụi từ các hoạt động xây dựng phát sinh: phá dỡ, đào đắp, san lấp và sử dụng vật liệu - Làm tăng nồng độ một số thành phần khí độc (SO2, NOx, CO, HC…) do hoạt động của các thiết bị thi công và phục vụ thi công (xe lu, xe san đường, xe tải hạng nặng…); thiết bị tĩnh tại (máy phát điện, trạm trộn bê tông asphalt…) - Ô nhiễm không khí do đốt các chất thải có chứa dầu, hóa chất; - Ô nhiễm không khí từ các khu vực đốt nhựa đường. ảnh hưởng của quá trình xây dựng và khai thác đến đường bộ đường sắt đến môi trường. 2. Chất lượng nước và sự xói mòn. - Giảm chất lượng nước do sinh hoạt từ các lán trại của công nhân, do các thiết bị thi công. - Làm giảm chất lượng nước do chất thải rắn từ quá trình thi công và từ các mỏ khai thác vật liệu xây dựng cầu đường. - Gây hiện tượng xói mòn làm tăng lắng dọng tại các dòng chảy. 3. Ô nhiễm đất. - Đất bị nhiễm bẩn thoái hóa bởi chất thải sinh học, chất thải rắn, dầu mỡ của máy móc thi công. TÀI LIỆU CHỈ CÓ TÍNH CHẤT THAM KHẢO CUNG CẤP BỞI MTX.VN SVTH: VŨ TIẾN ANH ĐH KIẾN TRÚC HÀ NỘI 73 - Đất bị xáo trộn tại bề mặt tại khu công trường xây dựng. - Đất bị trượt sụt lở taluy. - Đất nền đường bị xói mòn. 4. Tiếng ồn và rung động. - Độ ồn và rung động cao do các hoạt động thi công và phục vụ thi công: nổ mìn, đóng ép cọc, khoan đào san lấp, vận chuyển vật liệu…. 5. Úng ngập hoặc đọng nước - Do hệ thống tiêu thoát nước bị ngăn chặn, thay đổi. B. Tác động với các dạng tài nguyên sinh vật và các hệ sinh thái. 1. Hệ sinh thái nước. - Suy giảm chất lượng nước mặt do hoạt động xây dựng và phục vụ xây dựng sẽ ảnh hưởng tới hệ sinh thái nước. - Các hoạt động khoan phá nổ mìn gần các dòng nước sẽ gây rối loạn các hệ sinh thái nước. 2. Hệ sinh thái trên cạn. Phá hủy hoặc gây thiệt hại cho hệ thực vật, động vật, đặc biệt ảnh hưởng tới hệ sinh thái nhạy cảm, các loại động vật, thực vật đang có nguy cơ tuyệt chủng. C. Các giá trị sử dụng cho con người. 1. Sử dụng đường. Chia cắt các đường giao thông ngang đã có sẵn khi thi công, gây ách tác, tai nạn giao thông. TÀI LIỆU CHỈ CÓ TÍNH CHẤT THAM KHẢO CUNG CẤP BỞI MTX.VN SVTH: VŨ TIẾN ANH ĐH KIẾN TRÚC HÀ NỘI 74 2. Sử dụng nước. - Cản trở sự cung cấp nước, gây ảnh hưởng tới chất lượng nước. - Làm gián đoạn suy thoái nguồn nước. 3. Tái định cư của người bị di chuyển. - Việc lấy đất để xây dựng các tuyến đường mới buộc người có liên quan phải mất đất một phần hoặc toàn bộ, dẫn đến phải di chuyển khỏi chỗ sinh sống cũ. Điều đó gây mất nhà ở, tài sản, thiết bị công cộng, mất các địa điểm văn hóa, thương mại. Do vậy cần phải có những biện pháp đền bù và khôi phục phù hợp. 4. Nông nghiệp. - Sự chuyển đổi đất nông nghiệp thành đất xây dựng công trình giao thông làm thu hẹp đất nông nghiệp ( 1 km đường ô tô trung bình chiếm khoảng 3 ha đất). - Gây cản trở hoạt động trong canh tác nông nghiệp. 5. Thủy lợi. Làm thay đổi hoặc gián đoạn hệ thống cung cấp nước tưới tiêu. 6. Khai thác. Khai thác các nguồn nguyên vật liệu phục vụ thi công không hợp lý gây cạn kiệt tài nguyên, ảnh hưởng đến cảnh quan môI trường. D. Chất lượng sống. 1. Các giá trị văn hóa lịch sử. - Làm đất gây ảnh hưởng đến các công trình văn hóa lịch sử gần đường giao thông. TÀI LIỆU CHỈ CÓ TÍNH CHẤT THAM KHẢO CUNG CẤP BỞI MTX.VN SVTH: VŨ TIẾN ANH ĐH KIẾN TRÚC HÀ NỘI 75 2. Sức khỏe người lao động. - Ảnh hưởng tới sứckhỏe của cán bộ công nhân thi công trên công tường và tới dân cư địa phương do ô nhiễm không khí nước tiếng ồn và rung động. - Các khu lán trại của công nhân sẽ là nơi cư trú, sinh sản cho vi khuẩn gây bệnh. - Tăng khả năng truyền bệnh giữa công nhân và dân cư địa phương. 3. Cảnh quan. - Gây tác động không tốt về cảnh quan : Việc đào và lấp đất, việc khai thác đá,… tại những nơi có phong cảnh đẹp sẽ phá vỡ cảnh quan, địa hình, diện mạo. 3.1.2. Tác động trong giai đoạn đưa vào hoạt động A. Các tài nguyên vật lý. 1. Chất lượng không khí. - Làm suy thoái chất lượng không khí do khí thải của các phương tiện đường bộ. Tăng nồng độ một số nguồn khí độc ( SO2, NO, CO…). 2. Chất lượng nước và sự xói mòn. - Giảm chất lượng nước do nước thải, từ các khu dịch vụ. - Giảm chất lượng nước do xói mòn. - Giảm chất lượng nước do các chất độc hại; bụi kim loại và cao su, sản phẩm dầu mỏ (nhiên liệu và dầu mỡ bôi trơn), do các chất độc hại khác bị tràn đổ trong quá trình vân chuyển. 3. Đất đai. TÀI LIỆU CHỈ CÓ TÍNH CHẤT THAM KHẢO CUNG CẤP BỞI MTX.VN SVTH: VŨ TIẾN ANH ĐH KIẾN TRÚC HÀ NỘI 76 - Xói mòn đất từ các chân đường do dòng chảy từ các cống ngầm hay cống mở. - Nhiễm bânr bởi dầu mỡ hay nhiên liệu của các phương tiên giao thông trên đường và các chất thải từ các khu dịch vụ. 4. Tiếng ồn và rung động. Tăng mức ồn và rung động do các phương tiện vận tảI chạy trên đường. B. Tài nguyên sinh thái. 1. Hệ sinh thái nước. - Ảnh hưởng đến hệ sinh thái nước do giảm chất lượng nước mặt. 2. Hệ sinh thái trên cạn. - Làm tăng khả năng cháy rừng và ảnh hưởng tới việc phá rừng, làm tăng hoạt động phá gỗ và khai khẩn đât bât hợp pháp. - Tăng các vụ xe va chạm với động vật, làm chết động vật chạy ngang qua đường. - Làm gián đoạn di cư của động vật hoang dã hoặc gia súc. C. Các giá trị sử dụng cho con người. 1. Giao thông - Chia rẽ các đường giao thông nông thôn, làm giãn đoạn tuyến đường từ nơi cư trú đến đồng ruộng, làm tăng thời gian đi lại. - Tăng mật độ giao thông làm tăng nguy cơ xảy ra tai nạn. 2. Thủy lợi TÀI LIỆU CHỈ CÓ TÍNH CHẤT THAM KHẢO CUNG CẤP BỞI MTX.VN SVTH: VŨ TIẾN ANH ĐH KIẾN TRÚC HÀ NỘI 77 - Những con đường cắt qua kênh tưới gây ảnh hưởng đến lưu lượng tưới tiêu. 3. Kinh tế - Làm mất khách hàng đối với các doanh nghiệp nằm dọc tuyến đường cũ. - Sự hấp dẫn của con đường mới thúc đẩy phát triển thương mại, công nghiệp và mở rộng đô thị 3.2. Diễn biến tổng hợp về tài nguyên và môi trƣờng trong trƣờng hợp thực hiện dự án. Trong trường hợp thực hiện dự án thì sẽ có những bất cập đối với tài nguyên môi trường. - Tài nguyên nước: bị ô nhiễm do các chất thải từ quá trình khai thác và vận chuyển nguyên vật liệu cho dự án, do sự xói mòn bồi lấp của tại các khu vực khai thác và thi công xây dựng. - Môi trường không khí bị ô nhiễm bởi các khí phát sinh từ các phương tiện thi công và từ các vật liệu vương vãi trong quá trình vận chuyển. - Ô nhiễm môi trường đất từ các loại chất thải rắn, dầu mỡ của máy móc thi công. Bị trượt lún, xói mòn sụt lở, bị bê tông hóa. - Suy giảm chất lượng nước mặt do hoạt đọng xây dựng và phục vụ xây dựng sẽ gây ảnh hưởng tới hệ sinh thái nước. - Phá vỡ hệ sinh thái gây thiệt hại cho hệ thực vật, động vật đặc biệt gây ảnh hưởng tới các hệ sinh thái nhạy cảm, các loại động thực vật đang bị đe dọa tuyệt duyệt. - Làm gián đoạn đường di cư của động vật hoang dã hoặc gia súc. TÀI LIỆU CHỈ CÓ TÍNH CHẤT THAM KHẢO CUNG CẤP BỞI MTX.VN SVTH: VŨ TIẾN ANH ĐH KIẾN TRÚC HÀ NỘI 78 3.3. Các biện pháp khắc phục tác động tiêu cực của dự án đến môi trƣờng. A. Giai đoạn thi công. 1. Đối với các tài nguyên vật lý. - Phủ kín xe tải chở đất đá, tưới nước những bề mặt đang thi công. - Không đốt ngoài trời những chất thải có chứa dầu mỡ, hóa chất hoặc các chất hữu cơ. - Chú ý đến tốc độ và hướng gió để có biện pháp tránh cho cát bụi về phía công trường hay khu nhà cửa của dân cư. - Sử dụng thiết bị kiểm soát ô nhiễm, bảo dưỡng và kiểm tra xe cộ định kỳ. - Lựu chọn vị trí đặt trạm trộn asphalt khu vực khai thác và các thiết bị gây ô nhiệm không khí một cách hợp lý. - Dùng két tự hoại, tiến tới dùng thiết bị sử lý nước thải; thu hồi dầu mỡ đem đi xử lý, không được phép đổ ra nền hoặc xung quanh. - Lựu chọn vật liệu ít xói mòn, giảm độ dốc taluy, và tạo thảm thực vật hệ thống thoát nước hợp lý. - Bảo vệ che phủ các bề mặt đất ở những nơi có thể bị xói mòn trồng cây cỏ lát đá. - Giảm tối đa lượng chất thải, chôn lấp chất thải rắn. - Thu hồi dầu mỡ đưa đi xử lý, không được phép đổ ra nền hoặc xung quanh. - Giảm tối đa vùng tác động. TÀI LIỆU CHỈ CÓ TÍNH CHẤT THAM KHẢO CUNG CẤP BỞI MTX.VN SVTH: VŨ TIẾN ANH ĐH KIẾN TRÚC HÀ NỘI 79 - Bố trí đủ và hợp lý những đường và cửu thoát nước từ các rãnh gom nước. - Xử lý tốt việc thoát nước trên cơ sở khảo sát kĩ điều kiện tại nơi đó; nắn tuyến để tránh những khu vực địa chất không ổn định và dùng các biện pháp ổn định taluy. - Hạn chế phát quang lớp phủ thực vật, trồng lại cây phục hồi nhanh chóng thảm thực vật tại những vùng đất đã bóc chúng. - Xây dựng các công trình giảm tiếng ồn; bảo dưỡng xe cộ thường xuyên để giảm tiếng ồn xe cộ. - Không cho thiết bị gây ồn hoạt động vào buổi trưu và đêm; phân phối ca làm việc vào các giờ khác nhau. - Giám sát tiếng ồn và rung động trên tuyến và đường biên thi công. - Bố trí nơi đổ và thu gom; ban hành và thực hiện các quy định thu gom, đổ bỏ, chôn lấp chất thải rắn. - Cải tạo nạo vét hệ thống thoát nước thường xuyên. - Ở những nơi có thể, các hoạt động xây dựng nên đưa ra xa bờ suối, tạo điều kiện cho việc lưu thông dòng chảy tại những nơi hiểm yếu, nên làm những đệm ngăn chống xói mòn bằng các vật liệu nhẹ, tạo ra những chiếc bẫy cặn và lâu dài căn được tích lũy sẽ làm vững chắc bờ suối đem lại hiệu quả lâu dài. - Phủ đáy thành rãnh bằng các vật liệu hạt ổn định hay bằng cây cỏ chống xói mòn. 2. Tài nguyên sinh thái TÀI LIỆU CHỈ CÓ TÍNH CHẤT THAM KHẢO CUNG CẤP BỞI MTX.VN SVTH: VŨ TIẾN ANH ĐH KIẾN TRÚC HÀ NỘI 80 - Giảm thiểu nguồn phát thải; tìm hiểu môi trường xung quanh, tạo điều kiện cho sinh vật sống hòa bình với dự án. - Nếu cần thiết thì phải nắn tuyến để tránh những khu vực nhạy cảm cao trong các hệ sinh thái. - Tái trồng rừng ở những vùng đệm dọc tuyến. - Duy trì sự di cư của động vật hoang dã giảm thiểu tai nạn đối với các loài quý hiếm. 3. các giá trị sử dụng của con người. - Sử dụng các bảng đèn tín hiệu. - Tổ chức thi công hợp lý và an toàn. - Không làm gián đoạn nguồn nước, không làm suy thoái chất lượng nguồn nước. - Giảm tối đa các tác động tới nguồn nước n

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfDTM_Giao_Thong.pdf
Tài liệu liên quan