Đánh giá việc thực hiện các chủ đề trường: Mầm non dầu khí lớp: Chồi (nhóm 1) - Chủ đề 5: Thực vật quanh bé

2/ Về nội dung của chủ đề:

1.1 Các nội dung đã thực hiện tốt:

- Trẻ biết tên gọi của cây và các bộ phận chính : rễ,thân,lá.

- Quan sát,so sánh và nhận xét những đặc điểm giống và khác nhau rõ nét của 2 loại cây.

- Trẻ biết có nhiều loại rau,cách ăn rau khác nhau (nấu chín ,ăn sống.)

- Trẻ biết có nhiều loại hoa - quả,cách chăm sóc và bảo vệ; biết cách ăn quả : rửa sạch, gọt vỏ, bỏ hạt

- Ôn nhận biết số lượng trong phạm vi 3, nhận biết số 3; Quả nào to? (nhận biết độ lớn của 3 đối tượng).; Ôn nhận biết hình vuông, hình tròn, hình chữ nhật; Ôn so sánh chiều cao 2 đối tượng

1.2 .Các nội dung chưa thực hiện được hoặc chưa phù hợp và lí do:

1.3. Các kĩ năng mà trên 35% trẻ trong lớp chưa đạt được và lí do:

- Kỹ năng vận động cơ bản:

+ Đập và bắt bóng tại chỗ.

=> Lí do: Trẻ chưa bắt được bóng khi bóng nảy lên

+ Tung bóng lên cao và bắt bóng.

=> Lí do: Trẻ chưa bắt được bóng khi bóng rơi xuống

- Kỹ năng tạo hình:

+ Xé dán quả

=> Lí do: Kỹ năng xé của trẻ còn hạn chế.

+ Vẽ, tô màu cây xanh

=> Lí do: Trẻ chưa vẽ được cây xanh theo yêu cầu.

 

doc5 trang | Chia sẻ: trang80 | Lượt xem: 1434 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đánh giá việc thực hiện các chủ đề trường: Mầm non dầu khí lớp: Chồi (nhóm 1) - Chủ đề 5: Thực vật quanh bé, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐÁNH GIÁ VIỆC THỰC HIỆN CÁC CHỦ ĐỀ TRƯỜNG: MẦM NON DẦU KHÍ LỚP : CHỒI (Nhóm 1) CHỦ ĐỀ 5: THỰC VẬT QUANH BÉ ( 4 tuần ) Từ ngày 05/12 – 30/12/2016 NỘI DUNG ĐÁNH GIÁ 1/ Về mục tiêu của chủ đề 1.1. Các mục tiêu đã thực hiện tốt: - Phát triển nhận thức. - Phát triển ngôn ngữ - phát triển tình cảm xã hội 1.2.Các mục tiêu đặt ra chưa thực hiện được hoặc chưa phù hợp và lí do: a) Các mục tiêu đặt ra chưa thực hiện được - Phát triển thể lực => Do trẻ chưa thực hiện đúng các kỹ năng của các vận động cơ bản b) Các mục tiêu đặt ra chưa phù hợp - Phát triển thẩm mỹ =>Khả năng thực hiện các kỹ năng tạo hình của trẻ như vẽ, xé dán còn hạn chế. 1.3. Những trẻ đạt chưa cao được các mục tiêu và lí do: - Mục tiêu 1: Phát triển nhận thức + 4 trẻ chưa đạt: Trẻ chưa chú ý trong giờ học (Thanh Long, Gia Hân) Trẻ chưa nắm được kiến thức môn học: (Tuấn Hiệp, Minh Khang) + 4 trẻ đạt trung bình: Trẻ chưa tự tin, mạnh dạn tham gia vào các hoạt động (Bảo Long, Phúc Thịnh) Trẻ không tập trung chú ý, khả năng tiếp thu còn hạn chế. (Lâm, Anh Thi,) - Mục tiêu 2: Phát triển ngôn ngữ + 3 trẻ chưa đạt: Vốn từ của trẻ còn ít (Thân Anh Thy) Trẻ còn ngọng, đớt, khả năng nói tròn câu còn hạn chế (Thanh Long, Gia Hân , , Nhật Duy) + 4 trẻ đạt trung bình: Trẻ nhút nhát, ít giao tiếp với cô và bạn. (Phúc Thịnh) Trẻ nhút nhát, ít giao tiếp với cô và bạn (Bảo Long, Nhất Long, Tuấn Khang) - Mục tiêu 3: Phát triển thể lực + 4 trẻ chưa đạt: Trẻ nhút nhát, kỹ năng vận động yếu.( Thanh Long, Phúc Thịnhs) Trẻ chưa tham gia cùng cô và bạn (Gia Hưng, Nhất Long) + 5 trẻ đạt trung bình: Trẻ chưa tập trung vào giờ thể dục nên thực hiện các vận động cơ bản chưa đúng kỹ năng. (Gia Lạc, Nhật Huy, Tuấn Hiệp, Lâm) Trẻ thực hiện các vận động cơ bản chưa đúng kỹ năng (Gia Hân, - Mục tiêu 4: Phát triển thẩm mỹ + 5 trẻ chưa đạt: Trẻ chưa kiên trì để tạo ra sản phẩm của mình. Kỹ năng tô màu chưa thành thạo.( Bảo Long, Phúc Thịnh, Thanh Long,) Trẻ chưa biết giữ gìn sản phẩm của mình (, Gia Hân, Lâm) + 5 trẻ đạt trung bình: Kỹ năng tô màu của trẻ còn hạn chế. ( Nhật Duy, Anh Thi, Gia Hân, Minh Anh, Anh Đức) - Mục tiêu 5: Phát triển tình cảm xã hội. + 3 trẻ chưa đạt: Trẻ chưa chú ý trong giờ học, ít giao tiếp với mọi người xung quanh. (Anh Thy, Gia Hân, Thanh Long,) + 2 trẻ đạt trung bình: Trẻ ít tham gia chơi cùng các bạn (Nhật Duy, Bảo Long,) 2/ Về nội dung của chủ đề: 1.1 Các nội dung đã thực hiện tốt: - Trẻ biết tên gọi của cây và các bộ phận chính : rễ,thân,lá. - Quan sát,so sánh và nhận xét những đặc điểm giống và khác nhau rõ nét của 2 loại cây. - Trẻ biết có nhiều loại rau,cách ăn rau khác nhau (nấu chín ,ăn sống.) - Trẻ biết có nhiều loại hoa - quả,cách chăm sóc và bảo vệ; biết cách ăn quả : rửa sạch, gọt vỏ, bỏ hạt - Ôn nhận biết số lượng trong phạm vi 3, nhận biết số 3; Quả nào to? (nhận biết độ lớn của 3 đối tượng).; Ôn nhận biết hình vuông, hình tròn, hình chữ nhật; Ôn so sánh chiều cao 2 đối tượng 1.2 .Các nội dung chưa thực hiện được hoặc chưa phù hợp và lí do: 1.3. Các kĩ năng mà trên 35% trẻ trong lớp chưa đạt được và lí do: - Kỹ năng vận động cơ bản: + Đập và bắt bóng tại chỗ. => Lí do: Trẻ chưa bắt được bóng khi bóng nảy lên + Tung bóng lên cao và bắt bóng. => Lí do: Trẻ chưa bắt được bóng khi bóng rơi xuống - Kỹ năng tạo hình: + Xé dán quả => Lí do: Kỹ năng xé của trẻ còn hạn chế. + Vẽ, tô màu cây xanh => Lí do: Trẻ chưa vẽ được cây xanh theo yêu cầu. 3/.Về tổ chức các hoạt động của chủ đề: 3.1 Về hoạt động có chủ đích: * Các giờ học có chủ đích được trẻ tham gia tích cực, trẻ hứng thú và tỏ ra phù hợp với khả năng của trẻ: - Phát triển ngôn ngữ: (LQVH): Thơ : “Vè trái cây, bác bầu, bác bí”. Truyện: “sự tích hoa hồng, chú đỗ con”. - Phát triển nhận thức: + MTXQ: Tìm hiểu một số loại hoa; Bé tìm hiểu một số loại quả. Bé tìm hiểu một số loại rau; Tìm hiểu quá trình phát triển của cây? + LQVT: Ôn nhận biết số lượng trong phạm vi 3, nhận biết số 3; Quả nào to? (nhận biết độ lớn của 3 đối tượng).; Ôn nhận biết hình vuông, hình tròn, hình chữ nhật; Ôn so sánh chiều cao 2 đối tượng - Phát triển thẩm mỹ: + TH : Vẽ, tô màu hoa trong vườn trường; Vẽ, tô màu rau, củ, qủa bé thích + ÂN: Hát: “Màu hoa”; “quả gì”; “bầu và bí”, “Em yêu cây xanh”. - Phát triển thể chất: + TD: Bật tách khép chân qua 5 ô; Bò díc dắc qua 5 điểm * Những giờ học có chủ đích mà nhiều trẻ tỏ ra không hứng thú, tích cực tham gia và lí do: - Kỹ năng vận động cơ bản: + Đập và bắt bóng tại chỗ. => Lí do: Trẻ chưa bắt được bóng khi bóng nảy lên + Tung bóng lên cao và bắt bóng => Lí do: Trẻ chưa bắt được bóng khi bóng rơi xuống - Kỹ năng tạo hình: + Xé, dán quả => Lí do: Kỹ năng xé của trẻ còn hạn chế. + Vẽ, tô màu cây xanh => Lí do: Kỹ năng vẽ cây xanh của trẻ còn yếu 3.2. Về việc tổ chức chơi trong lớp: - Số lượng các góc chơi: Hoạt động góc của trẻ đã đi vào nề nếp nên số lượng góc chơi được đảm bảo, mỗi ngày 2 góc chính và 2 góc phụ. Giáo viên ở lớp thường xuyên hướng dẫn cách chơi cũng như sử dụng ngôn ngữ vai chơi - Những lưu ý để việc tổ chức chơi trong lớp được tốt hơn( về tính hợp lí của việc bố trí không gian, diện tích; việc khuyến khích sự giao tiếp giữa các trẻ/nhóm chơi; việc khuyến khích trẻ rèn luyện các kĩ năng) + Bố trí, sắp xếp đồ dùng ngăn nắp, gọn gàng, trẻ dễ thấy, dễ lấy. Đồ dùng đa dạng và phong phú, phù hợp với chủ đề. + Hướng dẫn trẻ tham gia vào nhiều góc chơi để phát triển kỹ năng sử dụng ngôn ngữ vai chơi ở các góc chơi. 3.3. Về việc tổ chức chơi ngoài trời: - Số lượng các buổi chơi ngoài trời đã tổ chức: + Trong tuần tổ chức được 5 buổi chơi ngoài trời. Trẻ được quan sát và tham gia các trò chơi vận động , trò chơi dân gian phù hợp với chủ đề. - Những lưu ý về việc tổ chức chơi ngoài trời được tốt hơn( về chọn chỗ chơi và an toàn, vệ sinh cho trẻ, khuyến khích trẻ hoạt động, giao lưu và rèn luyện các kĩ năng thích hợp) + Tiếp tục tổ chức các trò chơi vận động và trò chơi dân gian phù hợp với chủ đề để trẻ được tham gia một cách tích cực. + Giáo dục trẻ chú ý đảm bảo vệ sinh cá nhân khi tham gia các trò chơi với cát, nước,... 4.1. Về sức khỏe của trẻ ( ghi tên những trẻ nghỉ nhiều hoặc có vấn đề về ăn uống, vệ sinh) * Những trẻ ăn chậm: - Phúc Thịnh, Gia Hân * Ngủ ít : + Trần Hoàng Lâm + Phan Nguyễn Anh Thư 4.2 Những vấn đề trong việc chuẩn bị phương tiện, học liệu , đồ chơi, lao động trực nhật và lao động tự phục vụ của trẻ. - Tiếp tục hướng dẫn trẻ cách lao động, tự phục vụ ở trường, ở nhà. - Chú ý nhiều hơn đến những nguyên vật liệu mở khi làm đồ dùng, đồ chơi - Học hỏi lãnh đạo, đồng nghiệp để nâng cao kỹ năng soạn giáo án điện tử . 5/ Một số lưu ý quan trọng để việc triển khai chủ đề sau được tốt hơn: - Tiếp tục trang trí lớp phù hợp với chủ đề mới - Quan tâm hơn đến những bé còn nhút nhát, rụt rè, giúp trẻ mạnh dạn hơn. HIỆU TRƯỞNG Cà Mau, ngày 30 tháng 12 năm 2016 GIÁO VIÊN

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • doc5. Thực Vật.doc
Tài liệu liên quan