Đề án Tìm hiểu về cổng thanh toán Paypal trên quan điểm doanh nghiệp

MỤC LỤC

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ PAYPAL 5

1. Giới thiệu về Paypal : 5

2. Cách thức hoạt động của Paypal : 6

CHƯƠNG 2: ĐĂNG KÝ TÀI KHOẢN – GIAO DỊCH GỬI, CHUYỂN VÀ NHẬN TIỀN TRONG PAYPAL 7

1. Hướng dẫn đăng ký tài khoản PayPal (Business Account): 7

1.1 Vào trang đăng ký 7

1.2 Chọn loại tài khoản 7

1.3 Nhập thông tin chi tiết cho tài khoản 8

1.4 Nhập thông tin đăng nhập: 10

1.5 Kích hoạt tài khoản PayPal trên Email 12

1.6 Hướng dẫn xác thực (verify) thẻ với tài khoản PayPal: 13

2. Giao dịch gửi, chuyển và nhận tiền trong PayPal: 16

2.1 Thanh toán trong việc mua bán (Online Purchase): 16

2.2 Thanh toán cá nhân (Personal Payment): 16

2.3 Hướng dẫn thực hiện giao dịch gửi, chuyển tiền: 16

 Personal Payment - Thanh toán cá nhân: 16

 Online purchases - Thanh toán trực tuyến: 18

2.4 Hướng dẫn thực hiện nhận tiền: 20

CHƯƠNG 3: CÁCH RÚT TIỀN TỪ TÀI KHOẢN PAYPAL 22

1. Cập nhật thông tin tài khoản: 22

2. Rút tiền về ngân hàng Việt Nam: 25

3. Một số lưu ý quan trọng: 29

CHƯƠNG 4: QUẢN LÝ TÀI KHOẢN PAYPAL 30

1. Các chức năng có trong tài khoản PayPal: 30

2. My Account Tool – My Business Setup (Thiết lập tài khoản doanh nghiệp). 32

2.1 My payment solution: (Giải pháp thanh toán đã đăng ký của tài khoản) 33

2.2 Managing my business: (Quản lý việc kinh doanh) 33

CHƯƠNG 5: TỔNG QUAN VỀ TÍCH HỢP PAYPAL VÀO WEBSITE 35

1. Quy trình tích hợp : 35

2. Một số gói dịch vụ tích hợp thanh toán của Paypal : 35

2.1 Adaptive Payments(API) 35

2.2 MassPay(API) 35

2.3 Express Checkout(API) 35

2.4 Paypal Mobile XSpace 36

2.5 Web Payment Standard (HTML) 36

2.6 Web Payment Pro(API) 36

3. Các phương pháp tích hợp Paypal vào Website : 36

Tích hợp đơn giản : 36

Tích hợp gói API : 36

Tích hợp cổng thanh toán : 36

Tích hợp giỏ hàng : 36

Tích hợp giỏ hàng đã tích hợp sẵn Paypal : 37

CHƯƠNG 6: GIỚI THIỆU VỀ GÓI TÍCH HỢP WEBSITE PAYPAL EXPRESS CHECKOUT 38

1. Giới thiệu về Paypal Express Checkout : 38

2. Lợi ích của việc tích hợp Paypal Express Checkout : 39

3. Phí khi sử dụng gói dịch vụ Paypal Express Checkout : 40

4. So sánh dòng thanh toán điển hình và dòng thanh toán với Paypal Express Checkout : 41

5. Tính năng nổi bật của Paypal Express Checkout : 42

5.1 Tùy chỉnh giao diện Paypal Express Checkout : 42

5.2 Hoàn lại tiền : 42

5.3 Thanh toán định kỳ : 42

5.4 Tích hợp Paypal Express Checkout trên điện thoại di động : 43

5.5 Thanh toán song song với Paypal Express Checkout : 43

5.6 Bộ lọc quản lý gian lận : 44

5.7 Thông báo sự kiện : 44

5.8 Cập nhật tức thời : 44

6. Cách tích hợp Paypal Express Checkout vào WEBSITE : 44

6.1 Những yêu cầu cần có trước khi cài đặt : 44

a) API Credentials : 44

b) Tạo Test Accounts : 46

6.2 Cài đặt Paypal Express Checkout : 52

a) Tích hợp Paypal button và Paypal Mark : 52

b) Tích hợp Paypal Express Checkout bằng Integration Wizard : 53

7. Demo thanh toán hàng hóa với Paypal Express Checkout : 60

8. Demo thanh toán trên webiste sau khi tích hợp Paypal Express Checkout (Kèm theo Project ) 65

TÀI LIỆU THAM KHẢO 69

 

 

doc70 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 3714 | Lượt tải: 2download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề án Tìm hiểu về cổng thanh toán Paypal trên quan điểm doanh nghiệp, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
but it'll take a few days to show up.    1. In 2-3 days, check your credit card statement or bank statement (for debit card) for the 4-digit code next to the small charge of $1.95 USD or equivalent along with the word 'PayPal' or 'PP'. If you don't see this, you can also look for the word 'EXPUSE'. Examples: PP*1234 EXPUSE or 4321PAYPAL -- *EXPUSE.    2. Log back in to your PayPal account and click Confirm my debit or credit card    3. Enter only the 4-digit PayPal code from your credit card statement or bank statement (for debit card) to raise your account limits and get " Bước 3: Sau khi có 4 chữ số kích hoạt, ta nhập vào ô PayPal Code, và Click Submit: Bước 4: Hoàn tất việc xác thực tài khoản. Giao dịch gửi, chuyển và nhận tiền trong PayPal: Về mức phí: PayPal có chung một mức phí cho các tài khoản Personal, Premier và Business. PayPal chia làm 2 loại giao dịch: Thanh toán trong việc mua bán (Online Purchase): Phía trả tiền (Pay) được miễn phí, Phía nhận tiền (Get paid) chịu phí từ 1.9% - 2.9% tổng giao dịch + $0.30 USD + phụ phí. Phụ phí khi bạn giao dịch giữa 2 quốc gia khác nhau hoặc có chuyển đổi tiền tệ (2.5% phí) . Như vậy nếu nhận được thanh toán 1000 USD bạn sẽ bị thu phí từ 19.3 – 29.3 USD, chưa kể phụ phí. Cụ thể là: Purchase payments received (monthly) Fee per transaction $0.00 USD - $3,000.00 USD 2.9% + $0.30 USD $3,000.01 USD - $10,000.00 USD 2.5% + $0.30 USD $10,000.01 USD - $100,000.00 USD 2.2% + $0.30 USD > $100,000.00 USD 1.9% + $0.30 USD Thanh toán cá nhân (Personal Payment): Miễn phí hoàn toàn nếu bạn dùng tiền trong tài khoản PayPal hoặc tài khoản ngân hàng. Thu phí 2.9% tổng tiền + $0.30 USD nếu tiền đó lấy từ Credit Card, Debit Card, phí này có thể tùy chọn phía gửi hay phía nhận phải trả. Như vậy nếu gửi 100 USD từ thẻ bạn phải chịu thêm phí 2.9 + 0.3 USD = $3.2 USD. Phí này bạn có thể chọn là người gửi hoặc người nhận thanh toán. Hướng dẫn thực hiện giao dịch gửi, chuyển tiền: Để bắt đầu thực hiện giao dịch bạn đăng nhập vào tài khoản PayPal rồi vào mục “Send Money” trên menu. Điền địa chỉ email người nhận vào To (Email), số tiền vào “Amount” và loại tiền tệ vào ô bên cạnh. Ở bên dưới bạn có 2 lựa chọn: Personal Payment - Thanh toán cá nhân: Tùy chọn này hỗ trợ cho các mục đích như: Shared expenses (chia tiền trong thanh toán) Payment Owed (tiền nợ) Rental charges (tiền thuê nhà đất) Others (lý do khác). Click Continue để tiếp tục. Nếu bạn trả tiền vượt mức mà tài khoản PayPal hiện có, PayPal sẽ lấy thêm tiền từ thẻ Credit Card, và sẽ thu thêm phí. Bạn có thể chọn I will pay the fee để chịu phí này hoặc bỏ chọn để phí trừ vào số tiền của người nhận. Nếu bạn có nhiều thẻ thì bạn chọn More funding options rồi chọn thẻ khác. Online purchases - Thanh toán trực tuyến: Hỗ trợ cho 3 mục đích: Goods (mua hàng hóa) Services (dịch vụ) eBay (mua hàng trên eBay). Chọn Continue để tiếp tục giao dịch Bước tiếp theo bạn sẽ thấy có mục Shipping Address, đây là địa chỉ để người nhận tiền chuyển hàng cho bạn, đây cũng là căn cứ để PayPal xác định các tranh chấp trong việc giao dịch. Bạn phải điền thật chính xác, nếu cần thay đổi bạn bấm vào mục Change. Cuối cùng bấm Send Money để gửi. Ngoài ra, trước khi giao dịch bạn cũng có thể bấm vào link ngay bên dưới email để xem thêm thông tin về người nhận như ngày đăng kí, loại tài khoản, quốc gia... Hướng dẫn thực hiện nhận tiền: Thời gian để nhận được tiền mất khoảng vài phút, một số trường hợp rất chậm là vài giờ. Khi nhận được tiền bạn sẽ có email của Paypal về email người nhận, số tiền nhận và Transaction ID. Với các tài khoản chưa được xác nhận, sẽ có trường hợp tuy đã nhận tiền nhưng vẫn chưa được cộng vào PayPal Balance. Lúc ấy, bạn xem trong danh sách giao dịch, tìm giao dịch chưa được cộng tiền, tại cột Order status/Actions bạn bấm chọn Accept là xong. Nếu bạn không chọn Accept thì tiền sẽ được trả lại cho người gửi sau 30 ngày. Lưu ý: Nếu gửi tiền cho tài khoản chưa verify mà người nhận chưa chọn Accept, thì phía người gửi sẽ thấy tại trạng thái giao dịch là unclaimed (chưa được xác nhận), người gửi có thể bấm Cancel để ngừng giao dịch, tiền sẽ trả lại cho người gửi. Còn nếu thấy Claimed thì nghĩa là người nhận đã Accept để nhận tiền. Nếu bạn nhận tiền với ngoại tệ khác USD (Euro, Bảng Anh...) thì khi bấm Accept bạn sẽ có lựa chọn là chuyển đổi tiền đó sang USD hoặc giữ nguyên loại ngoại tệ đó. Khi ấy tài khoản của bạn sẽ có 2 loại ngoại tệ khác nhau, có thể tùy ý sử dụng một trong hai loại. CHƯƠNG 3: CÁCH RÚT TIỀN TỪ TÀI KHOẢN PAYPAL Cập nhật thông tin tài khoản:     Bước 1: Sau khi đăng nhập vào tài khoản PayPal của bạn thì bạn click vào phần Profile và chọn “Add/Edit Bank Account”. Bước 2: Click nút Add và nhập các thông tin cần thiết theo mẫu yêu cầu của PayPal. Trong bước này các bạn cần chú ý nhập chính xác tất cả các trường, đặc biệt là 2 trường “Bank name” và “SWIFT code”. Bank Name :(VD DongA Bank) Account Number : 10 số tài khoản. Để biết chính xác SWIFT code tương ứng với Ngân hàng nào, chi nhánh nào thì bạn đăng nhập vào rồi tìm kiếm. Ngoài ra, bạn cũng có thể dùng Google để tìm kiếm. Tên ngân hàng và Swift của một số ngân hàng: Ngân Hàng Thuơng Mại Cổ Phần Ngoại Thuơng VN: Bank name: Vietcombank Swift code: BFTVVNVX ========================Ngân Hàng Đông Á: Bank name: EAB - DongABank Swift code: EACBVNVX ======================== Ngân Hàng Công Thương Việt Nam Bank name: VietinBank Swift code: ICBVVNVX ======================== Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn: Bank name: Agribank Swift code: VBAAVNVX ======================== Ngân Hàng Sài Gòn Thương Tín: Bank name: Sacombank Swift code: SGTTVNVX ======================== Ngân Hàng Thương Mại Cổ Phần Á Châu: Bank name: ACB - Asia Commercial Bank Swift code: ASCBVNVX ======================== Ngân Hàng Xuất Nhập Khẩu Việt Nam: Bank name: Eximbank Swift code: EBVIVNVX ======================== Chú ý: 3 ký tự cuối trong dãy số Swift thường là mã chi nhánh và cũng chính là 3 số đầu tiên trên tài khoản ATM của bạn. Nhưng thực ra, bạn có thể không điền 3 kí tự cuối đó cũng không sao. Bước 3: Đây là bước rất quan trọng, các bạn phải nhập chính xác từng chữ, số. Đặc biệt là trường “Bank name”. Các bạn phải nhập tên trùng với tên đã đăng ký trên thẻ. Khi đã nhập xong hết các trường, các bạn Click vào nút “Add bank account” để hoàn tất. Account Number: Nhập số tài khoản ngân hàng vào, nếu bạn dùng thẻ Visa Prepaid của ACB, bạn nhập 16 số mã thẻ Visa. Rút tiền về ngân hàng Việt Nam: Sau khi đã thêm thông tin về các tài khoản ngân hàng của bạn, việc rút tiền từ Paypal về chính các ngân hàng đã đăng ký đó sẽ rất thuận tiện và dễ dàng. Bước 1: Sau khi đã đăng nhập vào Paypal, tại menu chính của cửa sổ “My account” thì click vào liên kết “Withdraw” rồi click tiếp vào “Withdraw to your bank account”.     Bước 2: Nhập số tiền cần rút về (Amount) rồi chọn Ngân hàng sẽ nhận (To), cuối cùng bấm nút Continue để chuyển.     Bước 3: Một cửa sổ mới hiện ra và đưa ra các thông tin chi tiết của chứng từ rút về, click nút Submit để hoàn thành.     Bước 4: Paypal sẽ hiển thị thông báo mới cho ta biết tiến trình đang được xử lý. Thông thường khi đặt lệnh rút tiền xong, ta sẽ nhìn thấy trong giao dịch trên tài khoản PayPal có dạng như sau: Khi chữ “pending” chuyển thành “completed” như hình dưới thì cũng đồng nghĩa với việc PayPal đã xử lý lệnh chuyển tiền dạng Wire Transfer tới ngân hàng của mình. Người rút tiền chỉ cần đợi từ 2-4 ngày làm việc để nhận tiền. Trong trường hợp chưa nhận được trong 4 ngày đó, bạn nên kiên nhẫn chờ thêm 1-2 ngày nữa rồi hãy kiểm tra với ngân hàng. Các bạn click vào liên kết “Go to My Account” để trở về xem tình trạng tài khoản của bạn sẽ thấy một chứng từ âm số tiền của bạn. Đó chính là trạng thái mà Papal đã chấp nhận xử lý. Thời gian xử lý thường khoảng 2 ngày và 2 ngày tiếp bạn có thể ra ngân hàng nhận tiền. Một số lưu ý quan trọng: PayPal sẽ lấy phí chuyển tiền là 60.000 VNĐ cho mỗi lần chuyền về Bank tại Việt Nam. Thời gian khoảng từ 2 đến 4 ngày. Ngoài ra, bạn còn phải trả phí giao dịch cho ngân hàng, khoảng 20000 vnd (tùy ngân hàng). Tên chủ thẻ phải trùng với tên đăng kí tài khoản paypal Tên doanh nghiệp của bạn phải phù hợp chính xác với tên doanh nghiệp trên tài khoản ngân hàng của bạn. Paypal sẽ  tính phí nếu các khoản tiền được trả về; Bởi vì thông tin ngân hàng của bạn là không chính xác hoặc không phù hợp . Ngân hàng của bạn có thể tính lệ phí bổ sung . Số tài khoản chứ không phải 16 số trên thẻ. Số in trên thẻ ATM hoặc Visa debit trừ khi nó trùng nhau. Tuy nhiên, thường là không trùng nhau. Nếu không biết số tài khoản thì bạn cầm thẻ ra địa điểm giao dịch của Bank, đưa thẻ cho nhân viên và nhân viên sẽ nói 10 số tài khoản cho bạn. Số SWIFT Code là số gồm 8 chữ số thường được đăng trên các trang Website hoặc liên hệ ngân hàng để biết. Khi điền nên viết liền nhau (không có khoảng trắng). CHƯƠNG 4: QUẢN LÝ TÀI KHOẢN PAYPAL Các chức năng có trong tài khoản PayPal: My Account: quản lý các mục: Overview: xem các thông tin về tài khoản. Add Funds: Hiện nay Paypal chưa cung cấp khả năng nạp tiền từ tài khoản ngân hàng vào ví Paypal. Khi thực hiện giao dịch thanh toán, Paypal sẽ thu phí từ thẻ tín dụng của người mua và chuyển về tài khoản Paypal của người bán. Withdraw: Chức năng Withdraw fund cho phép rút tiền từ ví Paypal về tài khoản ngân hàng với mức phí là 60.000 VNĐ 1 lần rút. History: Lưu lại lịch sử thông tin về các giao dịch của chủ tài khoản (tài khoản người bán). Resolution Center: Chức năng thông báo và giải quyết các lỗi phát sinh. Profile: Lưu các thông tin về kinh doanh của chủ tài khoản, thông tin thiết lập tài khoản, các thông tin liên quan đến tiền như số dư tài khoản, thẻ sử dụng,…. thông tin về các công cụ bán hàng của Paypal cung cấp cho chủ tài khoản Send Payment: quản lý các mục: Send Payment Online: Paypal cung cấp chức năng gửi tiền (thanh toán cho các đơn hàng online), chức năng gửi tiền (thanh toán cá nhân). Pay for eBay Items: Paypal cung cấp chức năng thanh toán các giao dịch với eBay. Make a Mass Payment: Paypal cung cấp chức năng thanh toán hàng loạt cho các đơn hàng. Trong trường hợp này thì tài khoản này hiện thời chưa được kích hoạt chức năng này. Request Money: Manage Invoices: Quản lý các hóa đơn thanh toán online. Request Money: Bạn có thể yêu cầu tiền từ bất cứ ai với một địa chỉ email trên 190 quốc gia và vùng lãnh thổ được hỗ trợ bởi PayPal. Bạn cũng có thể lập hóa đơn cho khách hàng khách hàng ngay cả khi họ không có một tài khoản PayPal. Create Invoice: Paypal cung cấp chức năng tạo mới 1 hóa đơn. Invoice Settings: Lưu trữ thông tin liên lạc của chủ tài khoản. Lưu logo của hóa đơn, logo thanh toán, thông tin về thuế, thông tin các mặt hàng thường xuyên xuất hiện trong hóa đơn, thông tin về mẫu hóa đơn. Merchant Service: Lưu thông tin về các công cụ mà merchant có thể tích hợp vào website của mình. Thông tin về phương thức tích hợp website Payment Standard. Hướng dẫn lập yêu cầu thanh toán qua email. Hướng dẫn tích hợp website với phương thức Paypal Express Checkout. Product & Services: Thông tin về dịch vụ và sản phẩm mà Paypal có thể cung cấp cho khách hàng. My Account Tool – My Business Setup (Thiết lập tài khoản doanh nghiệp). Công cụ giúp thiết lập giải pháp thanh toán của bạn để xử lý các đơn đặt hàng và kế toán, công cụ toàn diện này được thiết kế để giúp khởi động cho việc kinh doanh. My payment solution: (Giải pháp thanh toán đã đăng ký của tài khoản) Set up my payment solution: Thiết lập giải pháp thanh toán cho website của doanh nghiệp. Ở đề tài này, nhóm đã chọn tích hợp Express Checkout. Mục này nhằm cung cấp cho tài khoản, thông tin về phương thức tích hợp đã chọn một cách đầy đủ. Customise my buyer’s checkout experience: Tùy chỉnh các trang thanh toán PayPal, điều chỉnh các thiết lập dịch vụ khách hàng… Ở đây, tên hiển thị trên báo cáo ngân hàng của người mua (với tài khoản này) là: PAYPAL*BANHANG. Managing my business: (Quản lý việc kinh doanh) Manage my money: (quản lý tiền của mình). Giúp liên kết tài khoản ngân hàng của bạn, nâng giới hạn ban đầu được thiết lập trên tài khoản PayPal của bạn, và nhiều hơn nữa. Process my orders: Giúp bạn trong toàn bộ quá trình đặt hàng, từ việc tạo ra các nhãn vận chuyển cho các khoản hoàn thuế phát hành. Thêm vào đó, công cụ giúp đưa ra lời khuyên, hướng dẫn và thông tin tài khoản thiết lập nhằm giúp đỡ với các doanh nghiệp quản lý đơn đặt hàng một cách nhanh chóng, liên tục. My bookkeeping: Lưu trữ sổ sách đơn đặt hàng của bạn bằng các công cụ kế toán và báo cáo. “Kế toán là một phần cơ bản của doanh nghiệp của bạn, và chúng tôi có cách để giúp đỡ. Nhận báo cáo hữu ích của chúng tôi và các công cụ tìm kiếm để tạo điều kiện thanh toán hòa giải, dự báo và theo dõi các đơn đặt hàng”. CHƯƠNG 5: TỔNG QUAN VỀ TÍCH HỢP PAYPAL VÀO WEBSITE Quy trình tích hợp : Một số gói dịch vụ tích hợp thanh toán của Paypal : Adaptive Payments(API) - Adaptive Payment cho phép thanh toán trên nhiều nền tảng khác nhau web, điện thoại di động …..Người dùng chỉ cần có email hoặc số điện thoại mà không cần có tài khoản Paypal. - Hỗ trợ bạn thanh toán giải ngân cùng lúc nhiều khoản khác nhau. MassPay(API) - MassPay cho phép bạn gửi tiền một lần đến 250 người khác nhau. Ngoài ra bạn có thể gửi bằng cách upload file danh sách người cần gửi theo định dạng .txt hoặc .csv. Các thanh toán đó sẽ được thực hiện. Sau khi hoàn thành Paypal gửi email thông báo đến bạn. Express Checkout(API) Hỗ trợ tiện lợi cho doanh nghiệp trong việc thiết kế trang thanh toán mua hàng. Mọi thông tin thanh toán đều được lấy từ Paypal. Khách hàng có thể thanh toán trực tiếp trên site của bạn mà không cần chuyển đến trang bảo mật của Paypal. Paypal Mobile XSpace Paypal hỗ trợ cả 2 nền tảng xây dựng ứng dụng Iphone và Android. Lúc này bạn có thể sử dụng Express Checkout để tích hợp thanh toán. Khách hàng có thể mua hàng trên mobile dể dàng như trên nền Web. Web Payment Standard (HTML) Sử dụng HTML tạo ra các button cho phép bạn tích hợp vào website thương mại điện tử của mình. Đồng thời cung cấp cho bạn chức năng Button Manager cho phép bạn quản lý các button như quản lý kho hàng của bạn. Web Payment Pro(API) Web Payment Pro sử dụng giải pháp API để phát triển và xử lý thanh toán. Đây là gói dịch vụ chi phí thấp mà hỗ trợ nhiều phương thức thanh toán (debit card, creadit card, Paypal account, bank tranfer) và khách hàng khi thanh toán không phải di chuyển đến trang bảo mật của Paypal mà việc thanh toán vẫn được thực hiện. Các phương pháp tích hợp Paypal vào Website : v Tích hợp đơn giản : Sử dụng HTML để tích hợp Website Payment Standard vào Website của bạn. v Tích hợp gói API : Sử dụng APIs để tích hợp Express Checkout và Website Payments Pro vào Website của bạn. v Tích hợp cổng thanh toán : Sử dụng HTML để tích hợp Payflow Link. Sử dụng APIs để tích hợp Payflow Pro. v Tích hợp giỏ hàng : Tích hợp Paypal bằng giỏ hàng của bạn. Sử dụng HTML để tích hợp Website Payments Standard với giỏ hàng của bạn. Sử dụng APIs để tích hợp Express Checkout và Website Payments Pro với giỏ hàng của bạn. v Tích hợp giỏ hàng đã tích hợp sẵn Paypal : Sử dụng giỏ hàng của bên thứ 3 đã tích hợp sẵn Paypal. CHƯƠNG 6: GIỚI THIỆU VỀ GÓI TÍCH HỢP WEBSITE PAYPAL EXPRESS CHECKOUT Giới thiệu về Paypal Express Checkout : Express Checkout là một cách dễ dàng, nhanh chóng cho người mua để thanh toán bằng tài khoản PayPal. Với Express Checkout, bạn có thể dễ dàng tiếp cận với 230.000.000 tài khoản Paypal trên toàn thế giới để kinh doanh trực tuyến. Nghiên cứu cho thấy rằng việc thêm nút Express Checkout trên Website của bạn có thể tăng doanh số bán hàng của bạn lên đến 18%. Trang web sau đây cho thấy nút Express Checkout được tích hợp bên cạnh một nút thanh toán thông thường : Lợi ích của việc tích hợp Paypal Express Checkout : Paypal Express Checkout cung cấp nhiều lợi ích cho bạn và cả khách hàng của bạn : w Người mua sắm trực tuyến yêu thích Paypal Express Checkout : Các khách hàng mới có thể mua hàng của bạn chỉ trong một vài cú nhấp chuột. Họ không cần nhập vào thông tin thẻ tín dụng hoặc các chi tiết giao hàng nhiều lần trong 1 giao dịch mua sắm và thông tin thanh toán của họ được lưu trữ an toàn với Paypal. w Không phí thiết lập, không phí hàng tháng : Với Paypal Express Checkout, sẽ không có chi phí thiết lập dịch vụ và chi phí hàng tháng. w Truy cập tức thì vào tài khoản tiền của bạn : Khi người mua của bạn hoàn tất thanh toán của họ, bạn sẽ thấy những thông tin đó trong tài khoản PayPal của bạn ngay lập tức. w Sự bảo mật và bảo vệ đáng tin cậy : Paypal có những công nghệ hàng đầu thế giới trong bảo mật và bảo vệ các thông tin nhạy cảm như thông tin cá nhân, thông tin tài chính và thông tin giao dịch. w Kết nối với tất cả tài khoản kinh doanh của bạn : Bạn có thể sử dụng Express Checkout như là 1 phần của Payflow. w Cơ hội để bán thêm các sản phẩm và dịch vụ khác : Với Express Checkout, khách hàng kết thúc giao dịch trên Website của bạn. Vì vậy, trên trang xác nhận cuối cùng, bạn có thể cung cấp cho họ các sản phẩm, dịch vụ khác nếu bạn muốn. Phí khi sử dụng gói dịch vụ Paypal Express Checkout : Không phí hàng tháng Không phí cài đặt Không phí hủy bỏ Phí giao dịch thấp 2.4% to 3.4% + $0.30 USD Phí giao dịch (tham khảo trên trang Paypal của Australia) : Monthly PayPal volume Domestic Cross-border $0.01 - $5,000.00 AUD 2.4% + $0.30 AUD 3.4% + $0.30 AUD $5,000.01 - $15,000.00 AUD 2.0% + $0.30 AUD 3.0% + $0.30 AUD $15,000.01 - $150,000.00 AUD 1.5% + $0.30 AUD 2.5% + $0.30 AUD $150,000.01 AUD and over 1.1% + $0.30 AUD 2.1% + $0.30 AUD So sánh dòng thanh toán điển hình và dòng thanh toán với Paypal Express Checkout : Hình 1 : Dòng thanh toán online chung. Trong một luồng kiểm tra điển hình, một người mua sẽ : Kiểm tra ra từ trang giỏ hàng. Cung cấp thông tin vận chuyển. Lựa chọn hình thức thanh toán và cung cấp thông tin hóa đơn và thanh toán. Xem lại đơn đặt hàng và trả tiền. Nhận được thông tin xác nhận đơn hàng. Trong dòng thanh toán với Express Checkout, người mua không cần nhập các thông tin như như thông tin vận chuyển và thanh toán, bởi vì chính PayPal sẽ cung cấp các thông tin đó. Điều này giúp đơn giản hoá quy trình kiểm tra xác nhận thông tin. Hình 2 : Dòng thanh toán với Paypal Express Checkout Trong dòng thanh toán với Express Checkout, người mua sẽ : Nhấp vào button “Checkout with Paypal”. Đăng nhập vào PayPal để xác thực danh tính của mình. Xem lại các giao dịch trên PayPal. Chú ý : Thao tác này là tùy chọn (không được hiển thị trong biểu đồ), người mua sau đó có thể tiến hành xem xét hóa đơn trên Website của bạn. Bạn cũng có thể thêm vào các bước kiểm tra khác. Xác nhận hóa đơn, trả tiền. Nhận được thông tin xác nhận đơn hàng. Tính năng nổi bật của Paypal Express Checkout : Tùy chỉnh giao diện Paypal Express Checkout : Bạn có thể tùy chỉnh giao diện của các trang PayPal Express Checkout. Express Checkout bao gồm các tùy chọn để chỉnh sửa các trang thanh toán xuất hiện khi người mua đăng nhập vào PayPal trong suốt quá trình thanh toán. Một số người còn làm cho các trang PayPal nhìn giống như các trang của riêng của họ, trình bày những hình ảnh phù hợp cho khách hàng như : Logo hiển thị Màu nền và màu khung Ngôn ngữ mà trang Paypal sẽ hiển thị. ……….. Hoàn lại tiền : Cung cấp chức năng hoàn lại tiền khi gặp sự cố trong giao dịch online. Bạn không thể hoàn lại tiền nếu giao dịch xảy ra sau khi khoảng thời gian hoàn tiền đã qua, mà thường là 60 ngày. Thanh toán định kỳ : Express Checkout cung cấp hình thức thanh toán định kỳ, cho phép bạn quản lý được các đăng ký và các khoản thanh toán khác theo một lịch trình cố định. Khi bạn hỗ trợ thanh toán định kỳ cho người mua, bạn cần tạo một hồ sơ thanh toán định kỳ. Hồ sơ chứa thông tin về các khoản thanh toán định kỳ, bao gồm chi tiết cho khoảng thời gian dùng thử tùy chọn này và khoảng thời gian thanh toán thường xuyên. Cả hai giai đoạn có chứa thông tin về tần suất thanh toán và các khoản thanh toán, bao gồm cả vận chuyển và thuế, nếu có. Sau khi tạo một hồ sơ, PayPal tự động đưa vào hàng đợi thanh toán dựa trên ngày bắt đầu thanh toán, tần số hóa đơn, và số tiền hóa đơn. Việc thanh toán xảy ra lại cho đến khi hồ sơ hết hạn, có quá nhiều các khoản thanh toán thất bại, hoặc bạn hủy bỏ hồ sơ cá nhân. Quyền cho phép các khoản thanh toán định kỳ được thiết lập khi người mua thiết lập một thỏa thuận thanh toán với các thương gia trên PayPal. Đối với Express Checkout , thỏa thuận thanh toán có thể được thành lập trước hoặc khi người mua lần đầu tiên mua hàng. Trong cả hai trường hợp, nó xảy ra khi bạn gọi thực thi các hàm Express Checkout API. Tích hợp Paypal Express Checkout trên điện thoại di động : PayPal hỗ trợ triển khai Express Checkout trên di động. Bạn có thể có một trang web trên di động, hoặc bạn có thể tạo ra một ứng dụng trên điện thoại di động, mà trong đó nút Paypal Express Checkout được tích hợp vào các ứng dụng hoặc trên trang web của bạn chạy trên điện thoại di động. Trên các thiết bị di động, Express Checkout cung cấp cho các trang thanh toán cho việc thanh toán nhanh hơn và vừa vặn với màn hình và bàn phím của điện thoại di động. Bạn có thể thiết lập tùy chọn để người mua trả tiền trên trang web của bạn hoặc thanh toán trên PayPal. Thanh toán song song với Paypal Express Checkout : Thanh toán song song cho phép người mua có thể thanh toán cho nhiều merchant trong cùng một dòng thanh toán Express Checkout. Tính năng không được sử dụng cho Mobile Express Checkout. Bộ lọc quản lý gian lận : Bộ lọc Quản lý gian lận (FMF) cung cấp cho bạn bộ lọc xác định các giao dịch có khả năng gian lận. Có 2 loại bộ lọc: Bộ lọc cơ bản : kiểm tra và lọc các thông tin liên quan đến quốc gia và giá trị của các giao dịch. Paypal cung cấp bộ lọc này cho các tài khoản kinh doanh và tài khoản Website Payment Pro. Bộ lọc nâng cao : kiểm tra và lọc các thông tin liên quan đến thẻ tín dụng, địa chỉ, thông tin về các giao dịch,…Các merchants có tích hợp Website Payment Pro có thể nâng cấp để sử dụng bộ lọc này. Thông báo sự kiện : Trong hầu hết trường hợp, bạn có thể sử dụng PayPal API để xác định các thông tin cần thiết về một giao dịch. Tuy nhiên, có thể có một số trường hợp trong đó bạn phải thiết lập IPN, ví dụ, khi bạn cần được thông báo tự động về những hành động như là tranh chấp, giải quyết. IPN là một dịch vụ tin nhắn mà PayPal sử dụng để thông báo cho bạn về những sự kiện. Cập nhật tức thời : Tính năng cập nhật tức thời cho phép bạn tạo một tin nhắn phản hồi với thông tin vận chuyển, cho phép bạn để cung cấp các thông tin về vận chuyển dựa trên vị trí, bảo hiểm, và các thông tin thuế. Nó không được tích hợp trên Mobile Express Checkout. Bạn phải chỉ rõ một URL để cung cấp thông tin, mà dựa trên địa chỉ của người mua được lưu trữ trên PayPal. Bạn không được phép để xem địa chỉ thực tế của người mua. Cách tích hợp Paypal Express Checkout vào WEBSITE : Những yêu cầu cần có trước khi cài đặt : API Credentials : Vì việc tích hợp Paypal Express Checkout đòi hỏi phải có 1 API Credentials (Giấy chứng nhận API) trước khi cài đặt Paypal Express Checkout : Kiến trúc Client-Server của Paypal API PayPal API sử dụng một mô hình client-server trong đó Website của bạn là một máy khách của các máy chủ PayPal. Một trang trên Website của bạn thực hiện một hành động trên một máy chủ API PayPal bằng cách gửi một yêu cầu đến máy chủ. Các máy chủ PayPal sẽ phản hồi với một xác nhận rằng yêu cầu đã thực hiện hoặc chỉ ra lỗi xảy ra trong quá trình request - respone. Các phản hồi cũng có thể chứa những thông tin bổ sung liên quan đến yêu cầu. Sơ đồ dưới đây cho thấy cơ chế request - respone cơ bản : Ví dụ, bạn muốn có được địa chỉ giao hàng của người mua từ PayPal. Bạn có thể gửi một yêu cầu chỉ định một hoạt động của API để có được thông tin chi tiết người mua. Các phản hồi từ máy chủ PayPal API chứa thông tin về việc request đã thành công. Nếu thao tác thành công, phản hồi sẽ có chứa các thông tin mà bạn yêu cầu. Trong trường hợp này, phản ứng có chứa địa chỉ giao hàng của người mua. Nếu thao tác không thành công, phản hồi sẽ có chứa một hoặc nhiều thông báo lỗi. à Có 2 loại API : w PayPal Name-Value Pair API (NPV API) Tên giá trị Pair (NVP) API cung cấp mối liên hệ dựa trên tham số giữa các trường yêu cầu và phản hồi của một message và giá trị của chúng. Một request được gửi từ Website của bạn bởi API, và một respone được trả về bởi PayPal bằng cách sử dụng một mô hình client-server trong đó Website của bạn là một máy khách của máy chủ PayPal. w The PayPal SOAP API (SOAP API) PayPal SOAP API dựa trên những tiêu chuẩn mở được gọi chung là dịch vụ web, trong đó bao giao thức truy cập đối tượng đơn giản – Simple Object Access Protocol (SOAP), Web Services Definition Language (WSDL), và XML Schema Definition (XSD). Một loạt các công cụ phát triển trên nhiều nền tảng hỗ trợ các dịch vụ web. Giống như nhiều dịch vụ web khác, PayPal SOAP là sự kết hợp của các lược đồ phía máy khác

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docTìm Hiểu Cổng Thanh Toán, Phương Pháp Tích Hợp PayPal Trên Quan Điểm Doanh Nghiệp - Thanh Toán Điện Tử.doc
Tài liệu liên quan