Đề án Vận dụng phương pháp dãy số thời gian phân tích tình hình xuất khẩu thủy sản của Việt Nam giai đoạn 1997-2005 và dự báo cho năm 2006-2007

MỤC LỤC

 

MỞ ĐẦU 1

A.Lý luận chung về dãy số thời gian 2

1.Khái niệm 2

2.Tác dụng của dãy số dãy số thời gian 2

2.1.Phân tích đặc điểm biến động của hiện tượng qua thời gian 2

2.1.1.Mức độ bình quân qua thời gian 2

2.1.2.Lượng tăng (hoặc giảm )tuyệt đối 3

2.1.3.Tốc độ phát triển 4

2.1.4.Tốc độ tăng (hoặc giảm ) 5

2.1.5.Giá trị tuyệt đối 1%của tốc độ tăng (hoặc giảm )liên hoàn 6

2.2.Biểu hiện xu hướng biến động cơ bản của hiện tượng 6

2.2.1.Mở rộng khoảng cách thời gian 7

2.2.2.Dãy số bình quân trượt 7

2.2.3.Hàm xu thế 8

2.2.4.Biểu hiện biến dộng thời vụ 10

2.3.Tiến hành dự đoán cho thời gian tiếp theo 10

2.3.1.Dự đoán thống kê 11

2.3.2.Sử dụng phương pháp dự đoán dựa vào hàm xu thế 11

3.Đặc điểm vận dụng phương pháp phân tích dãy số thời gian phân tích tình hình xuất khẩu thuỷ sản giai đoạn 1997-2005 và dự báo cho năm 2006,2007 11

B.Vận dụng phương pháp dãy số thời gian phân tích tình hình xuất khẩu thủy sản của Việt Nam trong giai đoạn 1997-2005 và dự báo cho năm 2006,2007. 12

1.Hướng phân tích 12

2.Nguồn thông tin 12

3.Phân tích tình hình xuất khẩu thủy sản của Việt Nam 1997-2005 và dự báo cho năm 2006,2007. 16

3.1.Phản ánh quy mô và cơ cấu xuất khẩu thuỷ sản của Việt Nam 1997-2005 16

3.2.Phản ánh đặc điểm biến động của tình hình xuất khẩu thủy sản của Việt Nam 1997-2005 22

3.3.Phản ánh xu hướng xuất khẩu thuỷ sản của Việt Nam 1997-2005 27

3.4.Dự đoán tình hình xuất khẩu thuỷ sản của Việt Nam 2006,2007 33

C. Đề xuất, kiến nghị khi vận dụng dãy số thời gian . 34

1.Những thuận lợi khi vận dụng dãy số thời gian 34

2.Những hạn chế khi vận dụng dãy số dãy số thời gian 35

3.Yêu cầu cơ bản khi xây dựng dãy số thời gian 35

KẾT LUẬN 36

 

 

docx41 trang | Chia sẻ: leddyking34 | Lượt xem: 1474 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang tài liệu Đề án Vận dụng phương pháp dãy số thời gian phân tích tình hình xuất khẩu thủy sản của Việt Nam giai đoạn 1997-2005 và dự báo cho năm 2006-2007, để xem tài liệu hoàn chỉnh bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ng ở thời gian t được tính từ hàm xu thế. n:Số lượng các mức độ của dãy số thời gian p:Số lượng các hệ số của hàm xu thế Nếu trên đồ thị biểu hiện mưc độ thực tế của hiện tượng qua thời gian có thể xây dựng một hàm xu thế thì chọn hàm xu thế nào có sai số chuẩn của mô hình nhỏ nhất. 2.2.4.Biểu hiện biến dộng thời vụ Biến động thời vụ là sự biến động của hiện tượng có tính chất lặp đi lặp lại trong từng thời gian nhất định của năm .Thường gặp trong nông nghiệp,ngoài ra các ngành khác như công nghiệp ,xây dựng ,giao thông vận tải ,dịch vụ ,du lịch …ít nhiều đều có biến động thời vụ . Nguyên nhân gây ra biến động thời vụ là do ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên và phong tục,tập quán sinh hoạt. Biến động thời vụ làm cho hiện tượng lúc thì mở rộng ,khẩn trương,khi thì thu hẹp ,nhàn rỗi. Nghiên cứu biến động thời vụ nhằm đề ra những biện pháp phù hợp ,kịp thời hạn chế ảnh hưởng của biến động thời vụ đối với sản xuất và sinh hoạt của xã hội. Phương pháp thường được sử dụng để biểu hiện biến động thời vụ là tính các chỉ số thời vụ .Tài liệu được sử dụng để tính các chỉ số thời vụ thường là các tài liệu hàng tháng hoặc hàng quý của ít nhất ba năm. Chỉ số thời vụ của từng quý/tháng –kí hiệu Ij .Với số liệu tháng : j=1,2,…,12 ;số liệu quý :j=1,2,3,4. Tính được bằng cách so sánh chỉ tiêu bình quân của từng quý/tháng () với chỉ tiêu bình quân một quý (tháng)tính chung cho cả thời kỳ nghiên cứu(): Chỉ số thời vụ có thể được biểu hiện bằng lần hoặc bằng % .Nếu Ij 1 (hoặc 100%) thì sự biến động của hiện tượng ở thời gian j tăng. 2.3.Tiến hành dự đoán cho thời gian tiếp theo 2.3.1.Dự đoán thống kê Dự đoán thống kê là xác định mức độ của hiện tượng trong tương lai bằng cách sử dụng tài liệu thống kê và áp dụng các phương pháp phù hợp 2.3.2.Sử dụng phương pháp dự đoán dựa vào hàm xu thế Sau khi đã áp dụng đúng đắn hàm xu thế ,có thể dựa vào đó để dự đoán các mức độ của hiện trong tương lai theo mô hình sau đây: ŷ = f (t) với t= 1,2,3… Có bốn mô hình :hàm tuyến tính ,hàm pa-ra-bôn, hàm hy-per-bôn và hàm mũ .Phải lựa chọn mô hình phù hợp dựa vào một trong hai tiêu chuẩn sau: Tổng bình phương sai số dự đoán: SSE=å(yt – ŷt)2 min Trong đó : yt : Mức độ thực tế ở thời gian t Mức độ dự đoán ở thời gian t Sai số chuẩn của mô hình dự đoán : SE= 3. Đặc điểm vận dụng phương pháp phân tích dãy số thời gian phân tích tình hình xuất khẩu thuỷ sản giai đoạn 1997-2005 và dự báo cho năm 2006, 2007 Như chúng ta đã biết ,dãy số thời gian cho phép chúng ta nhận thức được đặc điểm biến động của hiện tượng qua thời gian ,tính quy luật của sự biến động ,từ đó tiến hành dự đoán về mức độ của hiện tượng trong thời gian tới. Với đề tài “Vận dụng phương pháp dãy số thời gian phân tích tình hình xuất khẩu thuỷ sản giai đoạn 1997-2005 và dự báo cho năm 2006,2007” thông qua một dãy số thời gian thích hợp chúng ta sẽ đI xác định đặc điểm biến động của tình hình xuất khẩu thuỷ sản trong xuốt giai đoạn từ 1997 đến 2005, phát hiện ra xu hướng phát triển cơ bản của tình hình xuất khẩu của nước ta, trên cơ sở đó dự đoán cho năm 2006,2007.Để từ đó chung ta sẽ có những nhận xét, định hướng cho ngành xuất khẩu thuỷ sản trong thời gian tới. B.VẬN DỤNG PHƯƠNG PHÁP DÃY SỐ THỜI GIAN PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH XUẤT KHẨU THỦY SẢN CỦA VIỆT NAM TRONG GIAI ĐOẠN 1997-2005 VÀ DỰ BÁO CHO NĂM 2006,2007. 1.Hướng phân tích 1.1.Căn cứ vào dãy số thời gian ,cho phép chúng ta xác định quy mô,cơ cấu xuất khẩu thuỷ sản của nước ta theo các cách phân loại khác nhau theo từng năm từ 1997 đến 2005 1.2.Căn cứ vào dãy số thời gian ,cho phép chúng ta xác định được đặc điểm biến động trong xuất khẩu thuỷ sản của nước ta theo các cách phân loại khác nhau trong giai đoạn 1997-2005 thông qua các chỉ tiêu : +Mức độ bình quân theo thời gian ; +Lượng tăng ( hoặc giảm) tuyệt đối liên hoàn , +Lượng tăng (hoặc giảm) tuyệt đốiđịnh gốc, +Lượng tăng (hoặc giảm ) tuyệt đối bình quân ; +Tốc độ phát triển liên hoàn , +Tốc độ phát triển định gốc, +Tốc đọ phát triển bình quân ; +Tốc độ tăng (hoặc giảm) liên hoàn, +Tốc độ tăng (hoặc giảm) định gốc, +Tốc độ tăng (hoặc giảm ) bình quân ; +Giá trị tuyệt đối 1 % của tốc độ tăng (hoặc giảm) liên hoàn . 1.3.Căn cứ vào dãy số thời gian ,cho phép chúng ta phát hiện ra xu hướng phát triển cơ bản của tình hình xuất khẩu thuỷ sản của nước ta thông qua hàm xu thế và chỉ số thời vụ. 1.4.Căn cứ vào dãy số thời gian ,cho phép chúng ta dự đoán tình hình xuất khẩu thuỷ sản của nước ta trong năm 2006,2007. 2. Nguồn thông tin Để có thể cung cấp những thông tin đầy đủ ,chính xác cần thiết phảI có một nguồn số liệu đầy đủ và chính xác .Toàn bộ thông tin được sử dụng trong đề án này được thu thập và sử lí từ trang web chính thức của bộ thuỷ sản : www .fistenet.gov.vn. Bảng 1: Sản lượng xuất khẩu thuỷ sản của Việt Nam 1999-2005 theo từng quý theo chỉ tiêu số lượng (Tấn) năm quý 1 quý 2 quý 3 quý 4 1997 38892.8 60040.3 61783.5 45780.9 1998 36113.1 46661.7 57629.6 60151.8 1999 42123.6 67569.2 55250.8 65020.1 2000 56392.7 70459.1 81768.2 83302.6 2001 81355.6 99107 107286.5 87741.4 2002 76838.7 121533.3 128752.7 131533.2 2003 86463.8 124445 109920.8 131237.2 2004 103395.3 127278 144635.3 156017.2 2005 123372.7 153359.8 186481 173166.2 Nguồn :Trung tâm tin học bộ thuỷ sản Bảng 2:Sản lượng xuất khẩu thuỷ sản của Việt Nam 1999-2005 theo từng quý theo chỉ tiêu giá trị (USD) năm quý 1 quý 2 quý 3 quý 4 1997 137059336 209538180 222706389 192153508 1998 142990500 205176288 238212197 231610351 1999 150960441 262734245 246271365 278905646 2000 212249697 351508434 440390117 474461301 2001 355653692 476290263 525012865 420528931 2002 307870166 537163694 616980591 560806465 2003 407117582 550655739 668891793 572912001 2004 438678363 571311989 676612957 714171505 2005 528586538 640342581 837744850 732052789 Nguồn :Trung tâm tin học bộ thuỷ sản Bảng 3:Sản lượng xuất khẩu thuỷ sản xuất khẩu của Việt Nam theo từng loại mặt hàng, theo chỉ tiêu số lượng (Tấn) Mặt hàng\năm 1997 1998 1999 2000 2001 Mực đông lạnh 24298.41 19986.48 21928.21 21241.16 21069.73 Mực khô 10579.46 7674.61 10040.91 16423.85 18109.76 Bạch tuộc đông lạnh 13805.55 12363.87 15509.17 43421.5 20583.48 Cá đông lạnh 37157.4 30639.45 36363.9 56052.47 74093.14 Cá khô 11911.53 4558.32 3732.11 6514.29 12906.8 Cá ngừ 2925.3 6769.39 6388.11 5912.37 14475.71 Cua 3593.93 5702.09 1881.7 2952.2 5427.3 nghêu,ghẹ,sò,ốc 16668.49 16936.02 12761.6 16071 18465.2 Ruốc khô 1262.88 1154.5 1914.56 1325.9 2743.67 Tôm đông lạnh 65687.91 64975.64 61333.82 66703.88 87151.18 Tôm hùm,tôm vỗ 1644.43 719.83 30.52 79.54 105.22 Tôm khô 1384.11 1080.75 692.27 637.01 520.5 Yến sào 66.78 306.72 1.7 Hàng tơI sống 103.42 42.95 185.76 326.86 Mặt hàng khác 15308.1 27645.34 57199.3 74260.65 99839.05 Mặt hàng\năm 2002 2003 2004 2005 Mực đông lạnh 28561.54 21462.05 26726.62 27945.8 Mực khô 18920.44 9902.55 9793.97 11806.3 Bạch tuộc đông lạnh 26317.27 23351.14 35688.49 30995.9 Cá đông lạnh 112034.5 132270.7 165596.3 208071.1 Cá khô 17181.76 7222.04 14755.54 21675.6 Cá ngừ 20734.74 17362.11 20783.76 28580.1 Cua nghêu,ghẹ,sò,ốc Ruốc khô 3883.17 3656.28 6972.17 7945.3 Tôm đông lạnh 114580 124779.7 141122 149871.8 Tôm hùm,tôm vỗ 971.89 33.2 1.1 Tôm khô 303.26 84.6 1084.62 757.4 Yến sào Hàng tơI sống 9.3 143.74 117.8 Mặt hàng khác 115160.1 141798.7 108802.3 148611.5 Nguồn :Trung tâm tin học bộ thuỷ sản Bảng 4:Sản lượng xuất khẩu thuỷ sản của Việt Nam 1999-2005 theo từng loại mặt hàng ,theo chỉ tiêu giá trị (USD) Mặt hàng\năm 1997 1998 1999 2000 Mực đông lạnh 83988094 70932917 75489871 82416796 Mực khô 38747854 40353284 54408576 211323973 Bạch tuộc đông lạnh 33096922 21418413 32084210 26465141 Cá đông lạnh 94133209 78615106 96045687 165797767 Cá khô 21405656 13359417 9630620 16327905 Cá ngừ 6208475 14084628 18481497 22976484 Cua 6335769 10728369 5274777 10087848 nghêu,ghẹ,sò,ốc 34244355 32075650 32055733 61178009 Ruốc khô 3784786 3513603 3741840 3455460 Tôm đông lạnh 389656166 449003434 482302111 654214953 Tôm hùm,tôm vỗ 10585539 3903538 244367 542648 Tôm khô 5654845 4308199 2484532 2545354 Yến sào 2243795 2889967 2555702 Hàng tươI sống 169153 71421 765815 1036534 Mặt hàng khác 31202795 72731330 123306359 220240677 Mặt hàng\năm 2001 2002 2003 2004 2005 Mực đông lạnh 80707667 96000812 68564663 96517102 103581955 Mực khô 153809866 109207131 57080033 65420451 75292960 Bạch tuộc đông lạnh 35183937 44220100 43613050 71103642 70813942 Cá đông lạnh 221947692 361646074 405741072 464727235 531849204 Cá khô 36844382 40214633 16727460 47916251 67015741 Cá ngừ 58592912 77463159 47722955 55054959 78401516 Cua 27997578 nghêu,ghẹ,sò,ốc 49542489 Ruốc khô 3802902 4164258 3444306 5208457 4908968 Tôm đông lạnh 777820214 949418477 1057862963 1268038595 1307155108 Tôm hùm,tôm vỗ 2397462 14975404 374611 25200 Tôm khô 2367936 1398559 341383 4292603 3015363 Yến sào Hàng tơI sống 67349 627804 511531 Mặt hàng khác 326470717 324044960 497476506 322501820 496155270 Nguồn :Trung tâm tin học bộ thuỷ sản 3.Phân tích tình hình xuất khẩu thủy sản của Việt Nam 1997-2005 và dự báo cho năm 2006,2007. 3.1.Phản ánh quy mô và cơ cấu xuất khẩu thuỷ sản của Việt Nam 1997-2005 Bảng 5 :Quy mô xuất khẩu thuỷ sản của Việt Nam 1997-2005 (Tấn) Năm 1997 1998 1999 2000 Số lượng(Tấn) 206497.5 200556.2 229963.7 291922.6 Năm 2001 2002 2003 2004 2005 Số lượng (Tấn) 375490.5 458657.9 452066.8 531325.8 636379.7 Biểu đồ 1:Sản lượng xuất khẩu thuỷ sản theo chỉ tiêu số lượng (tấn) Bảng 6 :Cơ cấu xuất khẩu thuỷ sản của Việt Nam 1997-2005 theo từng mặt hàng (Tấn) Mặt hàng\năm 1997 1998 1999 2000 Mực đông lạnh 0.1177 0.0997 0.0954 0.0681 Mực khô 0.0513 0.0383 0.0437 0.0527 Bạch tuộc đông lạnh 0.0669 0.0616 0.0674 0.1392 Cá đông lạnh 0.18 0.1528 0.1581 0.1797 Cá khô 0.0577 0.0227 0.0162 0.0209 Cá ngừ 0.0142 0.0338 0.0278 0.019 Cua 0.0174 0.0284 0.0082 0.0095 Nghêu,ghẹ,sò,ốc 0.0808 0.0844 0.0555 0.0515 Ruốc khô 0.0061 0.0058 0.0083 0.0043 Tôm đông lạnh 0.3183 0.324 0.2667 0.2138 Tôm hùm,tôm vỗ 0.008 0.0036 0.0001 0.0003 Tôm khô 0.0067 0.0054 0.003 0.002 Yến sào 0.0003 0.0015 7E-06 0 Hàng tươi sống 0.0005 0.0002 0.0008 0.001 Mặt hàng khác 0.0742 0.1378 0.2487 0.2381 Mặt hàng\năm 2001 2002 2003 2004 2005 Mực đông lạnh 0.0561 0.0623 0.0445 0.0503 0.0439 Mực khô 0.0482 0.0413 0.0205 0.0184 0.0186 Bạch tuộc đông lạnh 0.0548 0.0574 0.0484 0.0672 0.0487 Cá đông lạnh 0.1973 0.2443 0.2744 0.3117 0.327 Cá khô 0.0344 0.0375 0.015 0.0278 0.0341 Cá ngừ 0.0386 0.0452 0.036 0.0391 0.0449 Cua 0.0145 0 0 0 0 Nghêu,ghẹ,sò,ốc 0.0492 0 0 0 0 Ruốc khô 0.0073 0.0085 0.0076 0.0131 0.0125 Tôm đông lạnh 0.2321 0.2498 0.2588 0.2656 0.2355 Tôm hùm,tôm vỗ 0.0003 0.0021 7E-05 0 2E-06 Tôm khô 0.0014 0.0007 0.0002 0.002 0.0012 Yến sào 0 0 0 0 0 Hàng tươi sống 0 2E-05 0.0003 0 0.0002 Mặt hàng khác 0.2659 0.2511 0.2941 0.2048 0.2335 Sản lượng thuỷ sản của nước ta theo chỉ tiêu số lượng qua các năm được thể hiên qua bảng trên .Cụ thể là năm 1997 xuất khẩu được 206497.5 tấn thuỷ sản trong đó :Mực đông lạnh là 24298.41 tấn (11.77%) Mực khô 10579.46 tấn (5.13%) ,Cá đông lạnh 37157.4 tấn (18%) ,Cá khô 11911.53 tấn (5.77%) ,Tôm đông lạnh 65687.91 tấn (31.83%),Bạch tuộc đông lạnh là 27945.8 tấn (6.69%)….Năm 1998 xuất khẩu được 200556.2 tấn thuỷ sản trong đó :Mực đông lạnh 19986.48 tấn (9.97%) ,Mực khô 7674.61 tấn (3.83%),Cá đông lạnh 30639.45 tấn (15.28%),Cá khô 4558.32 tấn (2.27%), Tôm đông lạnh 64975.64 tấn (32.4%) ,Bạch tuộc đông lạnh 12363.87 tấn (6.16%) ….Năm 1999 xuất khẩu được 229963.7 tấn ,trong đó :Mực đông lạnh 21928.21 tấn (9.54%),Mực khô 10040.91 tấn (4.37 %) ,Cá đông lạnh 36363.9 tấn (15.81%),Cá khô 3732.11 tấn (1.62%) ,Tôm đông lạnh 61333.82 tấn (26.67%),Bạch tuộc đông lạnh 15509.17 tấn (6.74 %) …. Năm 2000 xuất khẩu được 291922.6 tấn ,trong đó :Mực đông lạnh 21241.16 tấn (6.81%),Mực khô 26423.85 tấn (5.27% ) ,Cá đông lạnh 56052.47 tấn (17.97%),Cá khô 6514.29 tấn (2.09% ) ,Tôm đông lạnh 66703.88 tấn (21.38% ),Bạch tuộc đông lạnh 13421.5 tấn (13.92% )…. Năm 2001 xuất khẩu được 375490.5 tấn ,trong đó :Mực đông lạnh 21069.73 tấn (5.61%),Mực khô 18109.76 tấn (4.82% ) ,Cá đông lạnh 74093.14 tấn (19.73% ),Cá khô 12906.8 tấn (3.44 ) ,Tôm đông lạnh 87151.18 tấn ( 23.21%),Bạch tuộc đông lạnh 20583.48 tấn (5.48% )… Năm 2002 xuất khẩu được 458657.9 tấn ,trong đó :Mực đông lạnh 28561.54 tấn (6.23%),Mực khô 18920.44 tấn (4.13% ) ,Cá đông lạnh 112034.5 tấn (24.43% ),Cá khô 17181 tấn (3.75 ) ,Tôm đông lạnh 114580 tấn (24.98% ),Bạch tuộc đông lạnh 26317.27 tấn (5.74% )…. Năm 2003 xuất khẩu được 452066.8 tấn ,trong đó :Mực đông lạnh 21462.05 tấn (4.45%),Mực khô 9902.55 tấn (2.05% ) ,Cá đông lạnh 132270.7 tấn (27.44% ),Cá khô 7222.04 tấn (1.5% ) ,Tôm đông lạnh 124779.7 tấn (25.88% ),Bạch tuộc đông lạnh 23351.14 tấn (4.84% )…. Năm 2004 xuất khẩu được 531325.8 tấn ,trong đó :Mực đông lạnh 35688.49 tấn (5.03%),Mực khô 9793.97 tấn ( 1.84%) ,Cá đông lạnh 165596.3 tấn ( 31.17%),Cá khô 14755.54 tấn ( 2.78%) ,Tôm đông lạnh 141122 tấn ( 26.56%),Bạch tuộc đông lạnh 35688.496 tấn ( 6.72%)…. Năm 2005 xuất khẩu được 636379.7 tấn ,trong đó :Mực đông lạnh 27945.8 tấn (4.39%),Mực khô 11806.3 tấn ( 1.86%) ,Cá đông lạnh 208071.1 tấn (32.7 %),Cá khô 21675.6 tấn ( 3.41%) ,Tôm đông lạnh 149871.8 tấn ( 23.55%),Bạch tuộc đông lạnh 30995.9 tấn ( 4.87%)…. Bảng 7 :Quy mô xuất khẩu thuỷ sản của Việt Nam 1997-2005 (USD) Năm 1997 1998 1999 2000 Giá trị (USD) 761457413 817989336 938871697 1478609549 Năm 2001 2002 2003 2004 2005 Giá trị(USD) 1777485751 2022820916 2199577115 2400774814 2738726758 Biểu đồ 2:Sản lượng xuất khẩu thủy sản theo chỉ tiêu giá trị (USD) Bảng 8 :Cơ cấu xuất khẩu thuỷ sản của Việt Nam 1997-2005 theo từng loại mặt hàng (USD) Mặt hàng\năm 1997 1998 1999 2000 Mực đông lạnh 0.1103 0.0867 0.0804 0.0557 Mực khô 0.0509 0.0493 0.058 0.1429 Bạch tuộc đông lạnh 0.0435 0.0262 0.0342 0.0179 Cá đông lạnh 0.1236 0.0961 0.1023 0.1121 Cá khô 0.0281 0.0163 0.0103 0.011 Cá ngừ 0.0082 0.0172 0.0197 0.0155 Cua 0.0083 0.0131 0.0056 0.0068 Nghêu,ghẹ,sò,ốc 0.045 0.0392 0.0341 0.0414 Ruốc khô 0.005 0.0043 0.004 0.0023 Tôm đông lạnh 0.5117 0.5489 0.5137 0.4425 Tôm hùm,tôm vỗ 0.0139 0.0048 0.0003 0.0004 Tôm khô 0.0074 0.0053 0.0026 0.0017 Yến sào 0.0029 0.0035 0.0027 0 Hàng tươi sống 0.0002 9E-05 0.0008 0.0007 Mặt hàng khác 0.041 0.0889 0.1313 0.149 Mặt hàng\năm 2001 2002 2003 2004 2005 Mực đông lạnh 0.0454 0.0475 0.0312 0.0402 0.0378 Mực khô 0.0865 0.054 0.026 0.0272 0.0275 Bạch tuộc đông lạnh 0.0198 0.0219 0.0198 0.0296 0.0259 Cá đông lạnh 0.1249 0.1788 0.1845 0.1936 0.1942 Cá khô 0.0207 0.0199 0.0076 0.02 0.0245 Cá ngừ 0.033 0.0383 0.0217 0.0229 0.0286 Cua 0.0158 0 0 0 0 Nghêu,ghẹ,sò,ốc 0.0279 0 0 0 0 Ruốc khô 0.0021 0.0021 0.0016 0.0022 0.0018 Tôm đông lạnh 0.4376 0.4694 0.4809 0.5282 0.4773 Tôm hùm,tôm vỗ 0.0013 0.0074 0.0002 0 9E-06 Tôm khô 0.0013 0.0007 0.0002 0.0018 0.0011 Yến sào 0 0 0 0 0 Hàng tươi sống 0 3E-05 0.0003 0 0.0002 Mặt hàng khác 0.1837 0.1602 0.2262 0.1343 0.1812 Sản lượng thuỷ sản của nước ta theo chỉ tiêu gía trị qua các năm được thể hiên qua bảng trên.Cụ thể Năm 1997 xuất khẩu được761457413 USD ,trong đó :Mực đông lạnh 83988094 USD (11.03%),Mực khô 38747854USD (5.09%) ,Cá đông lạnh 94133209 USD( 12.36%),Cá khô 21405656USD (2.81%) ,Tôm đông lạnh 389656166 USD ( 51.17%),Bạch tuộc đông lạnh 33096922 USD ( 4.35%)…. Năm 1998 xuất khẩu được 817989336 USD ,trong đó :Mực đông lạnh 70932917 USD (8.67%),Mực khô 40353284 USD ((4.93%) ,Cá đông lạnh 78615106 USD( 9.61%),Cá khô 13359417 USD (1.63%) ,Tôm đông lạnh 449003434 USD (54.89 %),Bạch tuộc đông lạnh 21418413 USD (2.62 %)… Năm 1999 xuất khẩu được 938871697 USD ,trong đó :Mực đông lạnh 75489871 USD (8.04%),Mực khô 54408576 USD (5.8 %) ,Cá đông lạnh 96045687 USD( 10.23%),Cá khô 9630620 USD ( 1.03%) ,Tôm đông lạnh 482302111USD (51.37 %),Bạch tuộc đông lạnh 32084210 USD ( 3.42%)… Năm 2000 xuất khẩu được 1478609549 USD ,trong đó :Mực đông lạnh 82416796 USD (5.57%),Mực khô 211323973 USD ( 14.29%) ,Cá đông lạnh 165797767 USD( 11.21%),Cá khô 16327905 USD ( 1.1%) ,Tôm đông lạnh 654214953 USD ( 44.25%),Bạch tuộc đông lạnh 26465141 USD (1.79 %)… Năm 2001 xuất khẩu được1777485751 USD ,trong đó :Mực đông lạnh 80707667 USD (4.54%),Mực khô 153809866 USD (8.65 %) ,Cá đông lạnh 221947692 USD( 12.49%),Cá khô 36844382 USD ( 2.07%) ,Tôm đông lạnh 777820214 USD ( 43.76%),Bạch tuộc đông lạnh 35183937 USD ( 1.98%)… Năm 2002 xuất khẩu được 2022820916 USD ,trong đó :Mực đông lạnh 96000812 USD (4.75%),Mực khô 109207131 USD (5.4 %) ,Cá đông lạnh 361646074 USD( 17.88%),Cá khô 40214633 USD ( 1.99%) ,Tôm đông lạnh 949418477 USD (46.94 %),Bạch tuộc đông lạnh 44220100USD (2.19 %)… Năm 2003 xuất khẩu được 2199577155 USD ,trong đó :Mực đông lạnh 68564663 USD (3.12%),Mực khô 57080033 USD ( 2.6%) ,Cá đông lạnh 405741072 USD( 18.45%),Cá khô 16727460 USD ( 0.76%) ,Tôm đông lạnh 1057862963 USD (48.09 %),Bạch tuộc đông lạnh 43613050 USD (1.98 %)…. Năm 2004 xuất khẩu được 2400774814 USD ,trong đó :Mực đông lạnh 96517102 USD (4.02%),Mực khô 65420451 USD ( 2.72%) ,Cá đông lạnh 464727235 USD( 19.36%),Cá khô 47916251 USD ( 2%) ,Tôm đông lạnh 1268038595 USD ( 52.82%),Bạch tuộc đông lạnh 71103642 USD ( 2.96%)… Năm 2005 xuất khẩu được 2738726758 USD ,trong đó :Mực đông lạnh 103581955 USD (3.78%),Mực khô 75292960 USD (2.75 %) ,Cá đông lạnh 531849204 USD( 19.42%),Cá khô 67015741 USD ( 2.45%) ,Tôm đông lạnh 1307155108 USD (47.73 %),Bạch tuộc đông lạnh 70813842 USD ( 2.59%)…. 3.2.Phản ánh đặc điểm biến động của tình hình xuất khẩu thủy sản của Việt Nam 1997-2005 Bảng 9 : Đặc điểm biến động xuất khẩu thuỷ sản của Việt Nam 1997-2005 (Tấn) Lượng tăng (giảm) tuyệt đối Tốc độ phát triển Năm Liên hoàn Định gốc Bình quân Liên hoàn Định gốc Bình quân 1997 1998 -5941.3 -5941.3 53735.275 0.9712 0.9712 1.1507 1999 29407.5 23466.2 53735.275 1.1466 1.1136 1.1507 2000 61958.9 85425.1 53735.275 1.2694 1.4137 1.1507 2001 83567.9 168993 53735.275 1.2863 1.8184 1.1507 2002 83167.4 252160.4 53735.275 1.2215 2.2211 1.1507 2003 -6591.1 245569.3 53735.275 0.9856 2.1892 1.1507 2004 79259 324828.3 53735.275 1.1753 2.5730 1.1507 2005 105053.9 429882.2 53735.275 1.1977 3.0818 1.1507 Tốc độ tăng(giảm) Giá trị tuyệt đối 1%của tốc độ tăng (giảm)liên hoàn Năm Liên hoàn Định gốc bình quân 1997 1998 -0.0288 -0.0288 0.1507 2064.975 1999 0.1466 0.1136 0.1507 2005.562 2000 0.2694 0.4137 0.1507 2299.637 2001 0.2863 0.8184 0.1507 2919.226 2002 0.2215 1.2211 0.1507 3754.905 2003 -0.0144 1.1892 0.1507 4586.579 2004 0.1753 1.5730 0.1507 4520.668 2005 0.1977 2.0818 0.1507 5313.258 Tình hình biến động sản lượng xuất khẩu thuỷ sản của Việt Nam 1997-2005 theo chỉ tiêu số lượng được thể hiện qua bảng 9 .Qua đó cho ta thấy Tình hình xuất khẩu thuỷ sản của Việt Nam năm 1998 so với năm 1997 đạt 97.12% giảm 2.88% ,tương ứng với 5941.3 tấn ;năm 1999 so với năm 1998 đạt 114.66% ,tăng 14.66% tương ứng với 29407.5 tấn ;Năm 2000 so với năm 1999 đạt 126.94%,tăng 26.94 % tương ứng với 61958.9 tấn ;Năm 2001 so với năm 2000 đạt 128.63% ,tăng 28.63% tương ứng với 83567.9 tấn ;Năm 2002 so với năm 2001 đạt 122.15% ,tăng 22.15% tương ứng với 83167.4 tấn :Năm 2003 so với năm 2002 đạt 98.56%,giảm 1.44% tương ứng với 6591.1 tấn ;Năm 2004 so với 2003 đạt 117.53% ,tăng 17.53% tương ứng với 79259 tấn ;Năm 2005 so với năm 2004 đạt 119.77% ,tăng 19.77 % tương ứng với 105053.9 tấn . Cứ 1 % tăng lên của năm 1998 so với năm 1997 thì tương ứng 2064.975 tấn ;1 % tăng lên của năm 1999 so với năm 1998 thì tương ứng với 2005.562 tấn ;1% tăng lên của năm 2000 so với năm 1999 thì tương ứng với 2299.637 tấn ; 1% tăng lên của năm 2001 so với năm 2000 thì tương ứng với 2919.226 tấn ; 1 % tăng lên của năm 2002 so với năm 2001 thì tương ứng với 3754.905 tấn ;1 % tăng lên của năm 2003 so với năm 2002 thì tương ứng với 4586.579 tấn ; 1% tăng lên của năm 2004 so với năm 2003 thì tương ứng với 4520.668 tấn ;1 % tăng lên của năm 2005 so với năm 2004 thì tương ứng với 5313.528 tấn . Tình hình xuất khẩu thuỷ sản của Việt Nam so với năm 1997 ,năm 1998 đạt 97.12% ,giảm 2.88% tương ứng với 5941.3 tấn ;Năm 1999 đạt 111.36% ,tăng 11.36% tương ứng với 23466.2 tấn ;Năm 2000 đạt 141.37% ,tăng 41.37 % tương ứng với 85425.1 tấn ;Năm 2001 đạt 181.84 % ,tăng 81.84 % tương ứng với 168993 tấn ;Năm 2002 đạt 222.11 % ,tăng 122.11 % tương ứng với 252160.4 tấn ; Năm 2003 đạt 218.92 % ,tăng 118.92 % tương ứng 245569.3 tấn ;Năm 2004 đạt 257.3% ,tăng 157.3 % tương ứng 324828.3 tấn ;Năm 2005 đạt 308.18 % tăng 208.18% tương ứng 429882.2 tấn . Tình hình xuất khẩu thuỷ sản của Việt Nam trong giai đoạn 1997-2005 bình quân 1 năm có tốc độ phát triển 115.07 % ,tốc độ tăng bình quân 1 năm 15.07% tương ứng với 53735.275 tấn ,nổi bật là trong năm 2001 với tốc độ tăng 28.63% . Bảng 10 :Đặc điểm biến động xuất khẩu thuỷ sản của Việt Nam 1997-2005 (USD) Năm Lượng tăng (giảm) tuyệt đối Tốc độ phát triển Liên hoàn Định gốc Bình quân Liên hoàn Định gốc Bình quân 1997 1998 56531923 56531923 219696593.9 1.0742 1.0742 1.1735 1999 120882361 177414284 219696593.9 1.1478 1.2330 1.1735 2000 539737852 717152136 219696593.9 1.5749 1.9418 1.1735 2001 298876202 1016028338 219696593.9 1.2021 2.3343 1.1735 2002 245335165 1261363503 219696593.9 1.1380 2.6565 1.1735 2003 176756199 1438119702 219696593.9 1.0874 2.8886 1.1735 2004 201197699 1639317401 219696593.9 1.0915 3.1529 1.1735 2005 337951944 1977269345 219696593.9 1.1408 3.5967 1.1735 Năm Tốc độ tăng (giảm) Giá trị tuyệt đối 1% của tốc độ tăng (giảm)liên hoàn Liên hoàn Định gốc Bình quân 1997 1998 0.0742 0.0742 0.1735 7614574.13 1999 0.1478 0.2330 0.1735 8179893.36 2000 0.5749 0.9418 0.1735 9388716.97 2001 0.2021 1.3343 0.1735 14786095.49 2002 0.1380 1.6565 0.1735 17774857.51 2003 0.0874 1.8886 0.1735 20228209.16 2004 0.0915 2.1529 0.1735 21995771.15 2005 0.1408 2.5967 0.1735 24007748.14 Tình hình biến động sản lượng xuất khẩu thuỷ sản của Việt Nam 1997-2005 theo chỉ tiêu giá trị được thể hiện qua bảng 10 .Qua đó cho ta thấy Tình hình xuất khẩu thuỷ sản của Việt Nam năm 1998 so với năm 1997 đạt 107.42% ,tăng 7.42% ,tương ứng với 56531923 USD ;năm 1999 so với năm 1998 đạt 114.78% ,tăng 14.78% tương ứng với 120882361 USD ; Năm 2000 so với năm 1999 đạt 157.49%%,tăng 57.49% % tương ứng với 539737852 USD ;Năm 2001 so với năm 2000 đạt 120.21% ,tăng 20.21% tương ứng với 298876202 USD ;Năm 2002 so với năm 2001 đạt 113.8% ,tăng 13.8% tương ứng với 245335165 USD :Năm 2003 so với năm 2002 đạt 108.74%,tăng 8.74% tương ứng với 176756199 USD ;Năm 2004 so với 2003 đạt 109.15% ,tăng 9.15% tương ứng với 201197699 USD ;Năm 2005 so với năm 2004 đạt 114.08% ,tăng 14.08 % tương ứng với 337951944 USD . Cứ 1 % tăng lên của năm 1998 so với năm 1997 thì tương ứng 7614574.13 USD ;1 % tăng lên của năm 1999 so với năm 1998 thì tương ứng với 8179893.36 USD ;1% tăng lên của năm 2000 so với năm 1999 thì tương ứng với 9388716.97 USD ; 1% tăng lên của năm 2001 so với năm 2000 thì tương ứng với 14786096.49 USD ; 1 % tăng lên của năm 2002 so với năm 2001 thì tương ứng với 17774857.51 USD ;1 % tăng lên của năm 2003 so với năm 2002 thì tương ứng với 20228209.16 USD ; 1% tăng lên của năm 2004 so với năm 2003 thì tương ứng với 2199571.15 USD ;1 % tăng lên của năm 2005 so với năm 2004 thì tương ứng với 24007748.14 USD . Tình hình xuất khẩu thuỷ sản của Việt Nam so với năm 1997 ,năm 1998 đạt 107.42% ,tăng 7.42% tương ứng với 56531923 USD ;Năm 1999 đạt 123.3% ,tăng 23.3% tương ứng với 177414284 USD ;Năm 2000 đạt 194.18% ,tăng 94.18 % tương ứng với 717152136 USD ;Năm 2001 đạt 233.43 % ,tăng 133.43 % tương ứng với 1016028338 USD ;Năm 2002 đạt 265.65 % ,tăng 165.65 % tương ứng với 1261363503 USD ; Năm 2003 đạt 288.86 % ,tăng 188.86 % tương ứng 1438119702 USD ;Năm 2004 đạt 315.29% ,tăng 215.29 % tương ứng 1639317401 USD ;Năm 2005 đạt 359.67 % tăng 259.67% tương ứng 1977269345 USD . Tình hình xuất khẩu thuỷ sản của Việt Nam trong giai đoạn 1997-2005 bình quân 1 năm có tốc độ phát triển 117.35 % ,tốc độ tăng bình quân 1 năm 17.35% tương ứng với 219696593.9 USD ,nổi bật là trong năm 2000 với tốc độ tăng 57.49% . 3.3.Phản ánh xu hướng xuất khẩu thuỷ sản của Việt Nam 1997-2005 Hàm xu thế Bằ

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docxVận dụng phương pháp dãy số thời gian phân tích tình hình xuất khẩu thuỷ sản của Việt Nam giai đoạn 1997-2005 và dự báo cho năm 2006 -2007.docx