Đề cương Lý 12 - Chương 5: Sóng ánh sáng

BÀI TẬP

Câu 1 : Điều nào sau đây là không đúng khi nói về quang phổ liên tục :

A. Quang phổ liên tục không phụ thuộc vào thành phần cấu tạo của nguồn phát

B. Quang phổ liên tục phụ thuộc vào nhiệt độ nguồn

C. Quang phổ liên tục do các vật rắn, lỏng, khí ( có áp suất thấp) bị nung nóng phát ra.

D. Nhiệt độ nguồn càng cao quang phổ liên tục càng mở rộng về phía ánh sáng có bước sóng càng ngắn.

Câu 2 : Chọn câu đúng.

A. Quang phổ liên tục của một vật phụ thuộc vào bản chất của vật nóng sáng.

B. Quang phổ liên tục phụ thuộc vào nhiệt độ của vật sáng.

C. Quang phổ liên tục không phụ thuộc vào nhiệt độ và bản chất của vật nóng sáng.

D. Quang phổ liên tục phụ thuộc cả nhiệt độ và bản chất của vật nóng sáng.

Câu 3 : Quang phổ gồm một dải màu từ đỏ đến tím là :

A. Quang phổ vạch pht xạ. B. Quang phổ vạch hấp thụ. C. Quang phổ liên tục. D. Quang phổ đám.

Câu 4 : Đặc điểm quan trong của quang phổ liên tục là:

A. phụ thuộc vào thành phần cấu tạo và nhiệt độ của nguồn sáng.

B. Phụ thuộc vào thành phần cấu tạo, nhưng không phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn sáng.

C. Không phụ thuộc vào thành phần cấu tạo nhưng phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn sáng.

D. Không phụ thuộc vào nhiệt độ cũng như vào thành phần cấu tạo của nguồn sáng

Câu 5 : Phát biểu nào sau đây là không đúng ?

A. Quang phổ vạch pht xạ của các nguyên tố khác nhau thì khác nhau về số lượng vạch màu, màu sắc vạch, vị trí và độ sáng tỉ đối của các vạch quang phổ.

B. Mỗi nguyên tố hóa học ở trạng thái khí hay hơi ở áp suất thấp được kích thích phát sáng có một quang phổ vạch phát xạ đặc trưng.

C. Quang phổ vạch phát xạ là những dải màu biến đổi liên tục nằm trên một nền tối

D. Quang phổ vạch phát xạ là một hệ thống các vạch sáng màu nằm riêng rẽ trên một nền tối.

Câu 6: Để thu được quang phổ vạch hấp thụ thì :

A. Nhiệt độ của đám khí hay hơi hấp thụ phải cao hơn nhiệt độ của nguồn sáng trắng ( phát ra quang phổ liên tục ).

B. Nhiệt độ của đám khí hay hơi hấp thụ phải thấp hơn nhiệt độ của nguồn sáng trắng

C. Nhiệt độ của đám khí hay hơi hấp thụ bằng nhiệt độ của nguồn sáng trắng

D. Đám khí hay hơi hấp thụ phải có áp suất lớn

 

doc9 trang | Chia sẻ: maiphuongdc | Lượt xem: 3426 | Lượt tải: 5download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Đề cương Lý 12 - Chương 5: Sóng ánh sáng, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
huộc vào môi trường truyền B. Vận tốc của ánh sáng đơn sắc trong chân không phụ thuộc bước sóng ánh sáng C. Trong cùng một môi trường trong suốt vận tốc của ánh sáng màu đỏ nhỏ hơn vận tốc ánh sáng màu tím D. Tần số của ánh sáng đơn sắc phụ thuộc môi trường truyền Câu 3: Chiết suất của một môi trường trong suốt đối với ánh sáng đơn sắc khác nhau là đại lượng Không đổi, có giá trị như nhau đối với tất cả các ánh sáng màu từ đỏ đến tím Thay đổi, chiết suất là lớn nhất đối với ánh sáng đỏ, nhỏ nhất đối với ánh sáng màu tím Thay đổi, chiết suất là nhỏ nhất đối với ánh sáng đỏ, lớn nhất đối với ánh sáng màu tím Thay đổi, chiết suất là lớn nhất đối với ánh sáng đỏ, nhỏ nhất đối với ánh sáng màu chàm Câu 4: nhận xét nào sau đây về ánh sáng đơn sác là đúng. Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng Có một màu và bước sóng nhất định, bị tán sắc khi qua lăng kính Có một màu và bước sóng nhất định, không bị tán sắc khi qua lăng kính Có một màu và bước sóng không nhất định, không bị tán sắc khi qua lăng kính Có một màu và bước sóng không nhất định, không bị tán sắc khi qua lăng kính Câu 5: phát biểu nào sau đây là sai khi đề cập về chiết suất của một môi trường ? Chiết suất của một môi trường trong suốt tùy thuộc vào màu sắc ánh sáng truyền qua nó Chiết suất của một môi trường trong suốt có giá trị tăng dần từ tím đến đỏ Chiết suất tuyệt đối của các môi trường trong suốt tỷ lệ nghịch với vận tốc truyền trong môi trường đó Việc chiết suất tuyệt đối của các môi trường trong suốt phụ thuộc vào màu sắc ánh sáng là nguyên nhân tán sắc ánh sáng Câu 6 : Hiện tượng quang học nào được sử dụng trong máy phân tích quang phổ lăng kính : A. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng B. Hiện tượng phản xạ ánh sáng C. Hiện tượng giao thoa ánh sáng D. Hiện tượng tán sắc ánh sáng Câu 7: Chiếu một tia sáng trắng qua một lăng kính. Tia sáng sẽ tách ra thành chùm tia có các màu khác nhau. Hiện tượng này gọi là hiện tượng: A. giao thoa ánh sng. B. tán sắc ánh sáng. C. khúc xạ ánh sáng. D. nhiễu xạ ánh sáng. Câu 8: Chỉ ra câu sai. A. Đại lượng đặc trưng cho ánh sáng đơn sắc là tần số. B. Vận tốc của ánh sáng đơn sắc không phụ thuộc môi trường truyền. C. Chiết suất của chất làm lăng kính đối với ánh sáng đỏ nhỏ hơn đối với ánh sáng màu lục. D. Trong môi trường trong suốt có chiết suất càng lớn thì ánh sáng truyền đi càng chậm. Câu 9: Một chùm ánh sáng mặt trời có dạng một dải sáng mỏng, hẹp gọi xuống mặt nước trong một bể nước tạo nên ở đáy bể một vết sáng có: A. màu trắng do chiếu xuyên hay chiếu vuông góc. B. nhiều màu do chiếu xuyên hay chiếu vuông góc.. C. nhiều màu khi chiếu xuyên và có màu trắng khi chiếu vuông góc. D. nhiều màu khi chiếu vuông góc và có màu trắng khi chiếu xuyên. Câu 10: Chọn câu đúng trong các câu sau: A. Sóng ánh sáng có phương dao động dọc theo phương truyền ánh sáng. B. Ứng với mỗi ánh sáng đơn sắc, sóng ánh sáng có một chu kì nhất định. C. Vận tốc ánh sáng trong môi trường càng lớn nếu chiết suất của môi trường đó càng lớn. D. Ứng với mỗi ánh sáng đơn sắc, bước sóng không phụ thuộc vào chiết suất của môi trường ánh sáng truyền qua. Câu 11: Nhận xét nào sau đây về ánh sáng đơn sắc là đúng nhất ? Ánh sáng đơn sắc là ánh sáng có một màu và : A. bước sóng nhất định, khi đi qua lăng kính sẽ bị tán sắc. B. bước sóng không xác định, khi đi qua lăng kính sẽ bị tán sắc. C. bước sóng xác định, khi đi qua lăng kính không bị tán sắc. D. bước sóng không xác định, khi đi qua lăng kính không bị tán sắc. Câu 12: Phát biểu nào sau đây là không đúng ? Cho các chùm sáng sau : trắng, đỏ, vàng, tím. A. Ánh sáng trắng bị tán sắc khi đi qua lăng kính. B. Chiếu ánh sáng trắng vào máy quang phổ sẽ thu được quang phổ liên tục. C. Mỗi chùm ánh sáng trên đều có một bước sóng xác định. D. Ánh sáng tím bị lệch về phía đáy lăng kính nhiều nhất nên chiết xuất của lăng kính đối với nó là lớn nhất. Hình VI.2 § NHIỄU XẠ ÁNH SÁNG. GIAO THOA ÁNH SÁNG I. NHIỄU XẠ ÁNH SÁNG Nhiễu xạ ánh sáng là hiện tượng ánh sáng không tuân theo định luật truyền thẳng, khi ánh sáng truyền qua một lỗ nhỏ, hoặc gần mép những vật trong suốt hoặc không trong suốt. II. GIAO THOA ÁNH SÁNG 1. Hiện tượng giao thoa ánh sáng - Hai sóng ánh sáng kết hợp khi gặp nhau sẽ giao thoa với nhau, tạo thành các vân giao thoa. - Đối với ánh sáng đơn sắc: vân giao thoa là những vạch sáng tối xen kẽ nhau một cách đều nhau. - Đối với ánh sáng trắng: vân trung tâm có màu trắng, quang phổ bậc 1 có màu cầu vồng, tím ở trong, đỏ ở ngoài. Từ quang phổ bậc 2 trở lên không rõ nét vì có một phần các màu chồng chất lên nhau. 2. Giao thoa bằng khe Young - Hiệu đường đi: - Vân sáng là vị trí hai sóng kết hợp gặp nhau và tăng cường lẫn nhau. Điều kiện: - Vân tối là vị trí hai sóng kết hợp gặp nhau và triệt tiêu lẫn nhau. Điều kiện: - Khoảng vân: là khoảng cách giữa hai vân sáng (hoặc tối) cạnh nhau - Vị trí có vân sáng: ( k = 0, ± 1, ± 2, …gọi là bậc giao thoa) - Vị trí có vân tối: (không có khái niệm bậc giao thoa) III. KẾT LUẬN Hiện tượng nhiễu xạ ánh sáng và giao thoa ánh sáng là bằng chứng thực nghiệm chứng tỏ ánh sáng có tính chất sóng. BÀI TẬP Câu 1: quan sát màng bong bóng xà bông khi có ánh sáng mặt trời chiếu vào có màu sặc sỡ như màu cầu vồng , đó là kết quả của hiện tượng nào sau đây A. Tán sắc ánh sáng B. Giao thoa ánh sáng C. Nhiễu xạ ánh sáng D. phản xạ ánh sáng Câu 2 : Khoảng cách giữa hai vân sáng liền kề trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng đơn sắc được gọi là : A. Bước sóng B. Vị trí vân sáng C.Khoảng vân D.Bậc giao thoa. Câu 2: Chỉ ra câu Sai A. Giao thoa là hiện tượng đặc trưng của sóng. B. Nơi nào có sóng thì nơi ấy có giao thoa. C. Nơi nào có giao thoa là nơi ấy có sóng. D. Hai sóng dao động cùng phương, cùng tần số và có độ lệch pha không đổi theo thời gian gọi là sóng kết hợp. Câu 3: Hiện tượng giao thoa chứng tỏ rằng: A. Ánh sáng có bản chất sóng. B. Ánh sáng là sáng ngang. C. Ánh sáng là sóng điện từ. D. Ánh sáng có thể bị tán sắc. Câu 4. Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng , khoảng cách giữa hai khe là a , khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là D , khoảng vân i. Bước sóng ánh sáng chiếu vào hai khe là Câu 5. Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng , khoảng cách giữa hai khe là a , khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là D , bước sóng ánh sáng chiếu vào hai khe là l. Với k = 0 ; ±1 ; ±2 ; ±3;... Vị trí vân sáng được xác định bằng công thức Câu 6. Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng , khoảng cách giữa hai khe là a , khoảng cách từ mặt phẳng chứa hai khe đến màn quan sát là D , bước sóng ánh sáng chiếu vào hai khe là l. Với k = 0 ; ±1 ; ±2 ; ±3;... Vị trí vân tối được xác định bằng công thức Câu 7 : Với a là khoảng cách giữa hai khe, D là khoảng cách từ hai khe tới màn, x là vị trí một điểm trên màn, là hiệu đường đi của sóng ánh sáng ứng với điểm ấy trên màn thì : A. . B. . C. D. Câu 9 : Khoảng cách từ vân sáng bậc 3 đến bậc 7 là : A. x = 3i. B. x = 4i. C. x = 5i. D. x = 6i Câu 10 : Trong TN Iang về giao thoa ánh sáng khoảng cách giữa hai khe sáng là 1 mm; khoảng cách từ 2 khe sáng đến màn là 2 m. chiếu sáng hai khe bằng ánh sáng có bước sóng người ta thấy khoảng cách từ vân trung tâm đến vân sáng bậc 4 là 4,5 mm; bước sóng ánh sáng thí nghiệm là : A. 0,5625 µm B. 0,8125µm C. 0,7778µm D. 0,6000µm Câu 11 : Trong thí nghiệm I-âng về giao thoa ánh sáng khoảng cách giữa hai khe sáng là 1 mm; khoảng cách từ màn chứa hai khe đến màn quan sát là 1m, ánh sáng thí nghiệm là ánh sáng có bước sóng = 0,75µm. Khoảng cách từ vân thứ tư đến vân thứ 10 ở cùng một phía là : A. 2,8 mm B.3,6 mm C. 4,5 mm D. 5,2 mm Câu 12 : Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng khoảng cách từ vân sáng bậc 4 đến vân sáng bậc 10 ở cùng phía với vân trung tâm là 2,4 mm; khoảng cách giữa hai vân liên tiếp có giá trị là : A. 4 mm B.0,4 mm C. 6mm D. 0,6 mm Câu 13 : Hai khe sáng cách nhau khoảng 3 mm; được chiếu bằng ánh sáng có bước sóng 0,6µm; các vân giao thoa được hứng trên màn đặt cách hai khe 2m; tại điểm M cách vân trung tâm 1,2 mm có : A. Vân sáng bậc 3 B. Vân tối C. Vân sáng bậc 5 D. Vân sáng bậc 4 Câu 14: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng của Iâng cho biết S1S2 = 0,6mm; D = 2m; l=0,60mm, x là khoảng cách từ M trên màn E đến vân sáng chính giữa. Khoảng vân là: A. 1mm B. 2,5mm C. 0,2mm D. 2mm Câu 15: Thực hiện giao thoa ánh sáng trong không khí với ánh sáng đơn sắc người ta đo được khoảng cách từ vân tối thứ 2 đến vân sáng bậc 5 là 7mm. Khoảng vân là: A. 2,5mm B. 2mm C. 3,5mm D. 4mm Câu 16: Hai khe Young cách nhau 1mm. Nguồn sáng đơn sắc có bước sóng 0,6mm cách đều 2 khe. Tính khoảng cách giữa hai vân sáng kế tiếp nhau ở trên màn đặt song song và cách hai khe một khoảng 0,2m. A. 0,12mm B. 0,14mm C. 0,16mm D. 0,2mm Câu 17: Trong thí nghiệm Young, khoảng cách giữa 2 khe là 1mm, khoảng cách từ 2 khe đến màn ảnh là 2m. Khoảng vân đo được 1,2mm. Tính bước sóng của ánh sáng. A. 0,5mm B. 0,6mm C. 0,7mm D. 0,8mm Dùng số liệu sau để trả lời cho câu 18, 19, và 20 .Một nguồn S phát ánh sáng đơn sắc có bước sóng = 0,5m đến một khe Young S1,S2 với S1S2 = 0,5mm . Mặt phẳng chứa S1S2 cách màn một khoảng D = 1m . Câu 18 . Tính khoảng vân : A. 0,5 mm B. 0,1 mm C. 2 mm D. 1 mm Câu 19. Tại 1 điểm M trên màn cách giao điểm O của màn và trung trực S1S2 1 khoảng x = 3,5 mm có vân loại gì? bậc mấy? A. Vân sáng bậc 3; B. Vân tối bậc 3; C. Vân sáng bậc 4; D. Vân tối bậc 4. Câu 20: Chiều rộng của vùng giao thoa quan sát được trên màng là l = 13 mm . Tính số vân sáng và tối quan sát được. A. 13 sáng , 14 tối B. 12 sáng , 13 tối C. 11 sáng , 12 tối D. 10 sáng , 11 tối Câu 21: trong thí nghiệm Iâng, 2 khe sáng cách nhau 0,5 mm và cách màn 2m, ánh sáng thí nghiệm có bước sóng 0,5m . Tại một điểm trên màn cánh vân sáng trung tâm 7mm có vân: A. sáng bậc 4 B. Tối bậc 4 C. Sáng bậc 3 D. tối bậc 3 Câu 22:Thí nghiệm I- âng ánh sáng đơn sắc có =540nm, khoản vân đo được là 0,36mm. Thay ánh sáng trên bằng ánh sáng có bước sóng ’=600nm, thì khoảng vân i’ là A. 0,4mm B. 0,324mm C. 0,45 mm D. 0,6mm Câu 23: Thí nghiệm giao thoa ánh sáng có bước sóng λ,với hai khe Iâng cách nhau 3mm.Hiện tượng giao thoa được quan sát trên một màn ảnh song song với hai khe và cách hai khe một khoảng D. Nếu ta dời màn ra xa thêm 0,6m thì khoảng vân tăng thêm 0,12mm.Bước sóng λ bằng: A. 0,4μm B. 0,6μm C. 0,75μm D. Một giá trị khác Câu 24: Trong thí nghiệm giao thoa ánh sáng với hai khe Iâng cách nhau 0,5mm, màn quan sát đặt song song với mặt phẳng chứa hai khe và cách hai khe một đoạn 1m . Tại vị trí M trên màn , cách vân sáng trung tâm một đoạn 4,4mm là vân tối thứ 6 . Tìm bước sóng λ của ánh sáng đơn sắc được sử dụng. A. 0,4μm B. 0,6μm C. 0,75μm D. Một giá trị khác Câu 25: Trong thí nghiệm Young : a = 2mm , D = 1m . Dùng bức xạ đơn sắc có bước sóng λ chiếu vào hai khe Young , người ta đo được khoảng vân giao thoa trên màn là i = 0,2mm . Tần số f của bức xạ đơn sắc là : A. 0,5.1015Hz B. 0,6.1015Hz C. 0,7.1015Hz D. 0,75.1015Hz Đề bài sau đây dùng cho các Câu 26, 27. Trên màn (E) người ta nhận được các vân giao thoa của nguồn sáng đơn sắc S có bước sóng λ nhờ hai khe nhỏ đặt thẳng đứng tạo ra hai nguồn sóng kết hợp là S1và S , khoảng cách giữa chúng là a = 0,5mm. Khoảng cách giữa mặt phẳng chứa S1 S2 và màn quan sát (E) là D=1,5m. Khoảng cách từ vân sáng bậc 15 đến vân sáng trung tâm là 2,52cm . Câu 26: Bước sóng λ có giá trị : A. 0,5μm B. 0,56μm C. 0,6μm D. 0,75μm Câu 27: Nếu sử dụng đồng thời ánh sáng đơn sắc λ trên và ánh sáng có bước sóng λ2 thì thấy vân sáng bậc 6 của λ trùng vân sáng bậc 7 của λ Tính λ2 . A. 0,56μm B. 0,4μm C. 0,64μm D. 0,48μm Câu 28: Trong thí nghiệm Iâng về giao thoa ánh sáng, người ta sử dụng ánh sáng có bước sóng λ ,khoảng cách giữa hai vân sáng liên tiếp trên màn là 2mm. Vân tối thứ 3 cách vân sáng trung tâm một đoạn là . A. 6mm B. 7mm C. 5mm D. Một giá trị khác Đề bài sau đây dùng cho các Câu 29, 30. Thực hiện giao thoa ánh sáng với hai khe hẹp S1và S2 cách nhau 1mm, màn hứng E đặt song song với mp chứa hai khe cách hai khe 2m. Câu 29: Khoảng cách từ vân sáng thứ tư bên này đến vân sáng thứ tư bên kia vân trung tâm là 9,6mm . Xác định bước sóng ánh sáng. A. 0,5μm B. 0,56μm C. 0,6μm D. 0,75μm Câu 30: Nếu thực hiện giao thoa trong nước có chiết suất của nước : n = 4/3 . Tính khoảng vân trong trường hợp này A. 0,6mm B. 0,9mm C. 1,2mm D. Một giá trị khác Câu 31a: Trong thí nghiệm Young về giao thoa ánh sáng ,hai khe Young cách nhau a = 0,8mm và cách màn là D = 1,2m . Chiếu ánh sáng đơn sắc bước sóng λ1 = 0,75μm vào 2 khe. Tìm khoảng vân. A. i = 2,5mm B. i = 1,125mm C. i = 1,12mm D. i =1,5mm Câu 31b: Điểm M cách vân trung tâm 2,8125mm , điểm M thuộc vân sáng hay vân tối thứ mấy ? A. Vân sáng thứ 2 B. Vân tối thứ 2 C. Vân tối thứ 3 D. Vân tối thứ 4 § MÁY QUANG PHỔ. CÁC LOẠI QUANG PHỔ I. MÁY QUANG PHỔ 1. Định nghĩa: Máy quang phổ là dụng cụ dùng để phân tích chùm sáng phức tạp thành những thành phần đơn sắc khác nhau, dùng để nhận biết cấu tạo của một chùm sáng phức tạp do nguồn sáng phát ra. Hình VI.5 2. Cấu tạo - Ống chuẩn trực: để tạo chùm ánh sáng song song. - Hệ tán sắc: là lăng kính, làm nhiệm vụ tán sắc ánh sáng. - Buồng ảnh: ghi nhận ảnh quang phổ của các nguồn sáng. 3. Nguyên tắc hoạt động: dựa trên hiện tượng tán sắc ánh sáng II. PHÂN TÍCH QUANG PHỔ Phân tích quang phổ là phương pháp vật lí dùng để xác định thành phần hóa học của một chất hay hợp chất, dựa vào việc nghiên cứu quang phổ của ánh sáng do chất ấy phát ra. III. CÁC LOẠI QUANG PHỔ Quang phổ Quang phổ liên tục Quang phổ vạch phát xạ Quang phổ vạch hấp thụ Định nghĩa Là một dải màu biến thiên liên tục từ đỏ đến tím. Là hệ thống các vạch màu riêng rẽ nằm trên một nền tối. Là hệ thống những vạch tối riêng rẽ trên nền quang phổ liên tục. Nguồn phát Do các vật rắn, lỏng, khí có tỉ khối lớn khi được kích thích phát ra. Do chất khí hay hơi ở áp suất thấp khi được kích thích phát ra. Do chiếu một chùm ánh sáng qua một khối khí hay hơi được nung nóng ở nhiệt độ thấp. Đặc điểm Không phụ thuộc vào thành phần cấu tạo của nguồn sáng, chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn sáng Nhiệt độ càng cao, miền phát sáng càng mở rộng về vùng ánh sáng có bước sóng ngắn. Mỗi nguyên tố hóa học đều có một quang phổ vạch phát xạ đặc trưng riêng cho nguyên tố đó (về số vạch, màu vạch, vị trí vạch và độ sáng tỉ đối giữa các vạch) Mỗi nguyên tố hoá học đều có một quang phổ vạch hấp thụ đặc trưng riêng cho nguyên tố đó. Ứng dụng Dùng đo nhiệt độ của nguồn sáng. Dùng xác định thành phần cấu tạo của nguồn sáng. Dùng xác định thành phần cấu tạo của nguồn sáng. BÀI TẬP Câu 1 : Điều nào sau đây là không đúng khi nói về quang phổ liên tục : Quang phổ liên tục không phụ thuộc vào thành phần cấu tạo của nguồn phát Quang phổ liên tục phụ thuộc vào nhiệt độ nguồn Quang phổ liên tục do các vật rắn, lỏng, khí ( có áp suất thấp) bị nung nóng phát ra. Nhiệt độ nguồn càng cao quang phổ liên tục càng mở rộng về phía ánh sáng có bước sóng càng ngắn. Câu 2 : Chọn câu đúng. A. Quang phổ liên tục của một vật phụ thuộc vào bản chất của vật nóng sáng. B. Quang phổ liên tục phụ thuộc vào nhiệt độ của vật sáng. C. Quang phổ liên tục không phụ thuộc vào nhiệt độ và bản chất của vật nóng sáng. D. Quang phổ liên tục phụ thuộc cả nhiệt độ và bản chất của vật nóng sáng. Câu 3 : Quang phổ gồm một dải màu từ đỏ đến tím là : A. Quang phổ vạch pht xạ. B. Quang phổ vạch hấp thụ. C. Quang phổ liên tục. D. Quang phổ đám. Câu 4 : Đặc điểm quan trong của quang phổ liên tục là: A. phụ thuộc vào thành phần cấu tạo và nhiệt độ của nguồn sáng. B. Phụ thuộc vào thành phần cấu tạo, nhưng không phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn sáng. C. Không phụ thuộc vào thành phần cấu tạo nhưng phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn sáng. D. Không phụ thuộc vào nhiệt độ cũng như vào thành phần cấu tạo của nguồn sáng Câu 5 : Phát biểu nào sau đây là không đúng ? A. Quang phổ vạch pht xạ của các nguyên tố khác nhau thì khác nhau về số lượng vạch màu, màu sắc vạch, vị trí và độ sáng tỉ đối của các vạch quang phổ. B. Mỗi nguyên tố hóa học ở trạng thái khí hay hơi ở áp suất thấp được kích thích phát sáng có một quang phổ vạch phát xạ đặc trưng. C. Quang phổ vạch phát xạ là những dải màu biến đổi liên tục nằm trên một nền tối D. Quang phổ vạch phát xạ là một hệ thống các vạch sáng màu nằm riêng rẽ trên một nền tối. Câu 6: Để thu được quang phổ vạch hấp thụ thì : A. Nhiệt độ của đám khí hay hơi hấp thụ phải cao hơn nhiệt độ của nguồn sáng trắng ( phát ra quang phổ liên tục ). B. Nhiệt độ của đám khí hay hơi hấp thụ phải thấp hơn nhiệt độ của nguồn sáng trắng C. Nhiệt độ của đám khí hay hơi hấp thụ bằng nhiệt độ của nguồn sáng trắng D. Đám khí hay hơi hấp thụ phải có áp suất lớn Câu 7 : Kết luận nào sau đây về quang phổ vạch phát xạ là sai : Quang phổ vạch phát xạ là những vạch màu riêng biệt trên nền đen Quang phổ vạch phát xạ do chất khí ở áp suất thấp khi kích thích phát sáng phát ra Quang phổ vạch phát xạ phụ thuộc vào cấu tạo và nhiệt độ của nguồn phát quang phổ Quang phổ vạch phát xạ phụ thuộc vào cấu tạo của nguồn phát quang phổ Câu 8 : Dựa vào quang phổ vạch phát xạ của một nguồn ta có thể biết được : A. Nhiệt độ của nguồn B. Cấu tạo của nguồn C. Nhiệt độ và cấu tạo nguồn D. Cấu tạo, nhiệt độ và áp suất của nguồn phát. Câu 9: Phát biểu nào sau đây là đúng : Vị trí vạch tối trong quang phổ vạch hấp thụ của một nguyên tố trùng với vị trí vạch sáng tương ứng trong quang phổ vạch phát xạ của nguyên tố đó. Trong quang phổ vạch của một nguyên tố các vân tối cách đều nhau. Trong quang phổ vạch của một nguyên tố các vân sáng cách đều nhau Quang phổ vạch của các nguyên tố khác nhau đều giống nhau nếu nó cùng nhiệt độ. § CÁC BỨC XẠ KHÔNG NHÌN THẤY Bức xạ (tia) Tia Hồng ngoại Tia Tử ngoại Tia Rơn ghen (Tia X) Định nghĩa Là bức xạ không nhìn thấy có bản chất là sóng điện từ, có bước sóng dài hơn bước sóng tia đỏ. Là bức xạ không nhìn thấy có bản chất là sóng điện từ, có bước sóng ngắn hơn bước sóng tia tím. Là bức xạ không nhìn thấy có bản chất là sóng điện từ, có bước sóng ngắn hơn bước sóng tia tử ngoại. Nguồn phát Mọi vật có nhiệt độ nóng hơn nhiệt độ môi trường. Do vật bị nung nóng ở nhiệt độ cao phát ra. Tia X được tạo ra bằng ống Rơn-ghen hay ống Cu-lit-giơ. Tính chất Tác dụng kính ảnh. Tác dụng nhiệt. Bi hơi nước hấp thụ mạnh. Tác dụng kính ảnh. Tác dụng vật lí: gây ra hiện tượng quang điện. Tác dụng hoá học: ion hóa không khí, phản ứng quang hoá, tác dụng phát quang… Tác dụng sinh học. Bị nước, thủy tinh hấp thụ mạnh. Tác dụng kính ảnh. Tác dụng vật lí: gây ra hiện tượng quang điện. Tác dụng hoá học: ion hóa không khí, phản ứng quang hoá, tác dụng phát quang… Tác dụng sinh học: diệt khuẩn, huỷ diệt tế bào … Có khả năng đâm xuyên. Công dụng Chụp ảnh vào ban đêm Dùng sấy khô, sưỡi ấm Dùng điều khiển từ xa. Trong công nghiệp: dò tìm vết nứt, trầy xước trên bề mặt sản phẩm. Trong y học: dùng tiệt trùng, chữa bệnh còi xương. Trong công nghiệp: kiểm tra khuyết tật của sản phẩm đúc. Trong y học: dùng chiếu , chụp điện, chữa bệnh ung thư. I. THANG SÓNG ĐIỆN TỪ II. NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA THUYẾT ĐIỆN TỪ VỀ ÁNH SÁNG BÀI T BÀI TẬP Câu 1: Ánh sáng có bước sóng 0,55.10-3 mm là ánh sáng thuộc : A. tia hồng ngoại . B. tia tử ngoại. C. ánh sáng tím. D. ánh sáng nhìn thấy được. Câu 2: Các tính chất hoặc tác dụng nào sau đây không phải của tia tử ngoại ? A. Có khả năng gây ra hiện tượng quang điện. B. Có tác dụng ion hóa chất khí. C. Bị thạch anh hấp thụ rất mạnh. D. Có tác dụng sinh học. Câu 3 : Phát biểu nào sau đây là đúng ? A. Tia hồng ngoại là một bức xạ đơn sắc có màu hồng. B. Tia hồng ngoại là sóng điện từ có bước sóng nhỏ hơn 0,4 m. C. Tia hồng ngoại do các vật có nhiệt độ cao hơn nhiệt độ môi trường xung quanh phát ra. D. Tia hồng ngoại bị lệch trong điện trường và từ trường. Câu 4: Phát biểu nào sau đây là đúng với tia tử ngoại ? A. Tia tử ngoại là một trong những bức xạ mà mắt thường có thể nhìn thấy. B. Tia tử ngoại là bức xạ không nhìn thấy có bước sóng nhỏ hơn bước sóng của ánh sáng tím (0,4 m). C. Tia tử ngoại là một trong những bức xạ do các vật có khối lượng riêng lớn phát ra D. Tia tử ngoại là bức xạ không nhìn thấy, có bước sóng lớn hơn bước sóng của ánh sáng đỏ (0,75 m). Câu 5: Phát biểu nào sau đây là không đúng ? A. Tia hồng ngoại do các vật bị nung nóng phát ra. B. Tia hồng ngoại là sóng điện từ có bước sóng lớn hơn 0,76 m. C. Tia hồng ngoại có tác dụng lên mọi kính ảnh. D. Tia hồng ngoại có tác dụng nhiệt rất mạnh. Câu 6: Phát biểu nào sau đây là đúng ? A. Tia hồng ngoại có khả năng đâm xuyên rất mạnh. B. Tia hồng ngoại có khả năng kích thích cho các chất phát quang. C. Tia hồng ngoại chỉ được phát ra từ các vật bị nung nóng có nhiệt độ lớn hơn 5000C. D. Tia hồng ngoại là tia mắt người không nhìn thấy được. Câu 7: Nhận định nào dưới đây về tia hồng ngoại là không chính xác ? A. Tia hồng ngoại là những bức xạ không nhìn thấy được, có bước sóng lớn hơn bước sóng của ánh sáng đỏ. B. Chỉ những vật có nhiệt độ thấp mới pht ra tia hồng ngoại. C. Tác dụng nổi bật của tia hồng ngoại là tác dụng nhiệt. D. Tia hồng ngoại có bản chất là sóng điện từ. Câu 8: Phát biểu nào sau đây là không đúng ? A. Vật có nhiệt độ trên 30000C phát ra tia tử ngoại rất mạnh. B. Tia tử ngoại không bị thủy tinh hấp thụ. C. Tia tử ngoại là sóng điện từ có bước sóng nhỏ hơn bước sóng nhỏ hơn bước sóng ánh sáng đỏ. D. Tia tử ngoại có tác dụng nhiệt. Câu 9: Bức xạ có bước sóng trong khoảng từ 10-9 m đến 4.10-7 m thuộc loại nào trong các loại bức xạ sau ? A. Tia X. B. ánh sáng nhìn thấy. C. Tia hồng ngoại. D. Tia tử ngoại. Câu 10: Điều nào sau đây là sai khi so sánh tia hồng ngoại và tia tử ngoại ? A. Cùng bản chất là sóng điện từ. B. Tia hồng ngoại có bước sóng nhỏ hơn tia tử ngoại. C. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều có tác dụng lên kính ảnh. D. Tia hồng ngoại và tia tử ngoại đều không nhìn thấy bằng mắt thường. Câu 11: Tia X được tạo ra bằng cách nào sau đây ? A. Cho một chùm êlectrôn nhanh bắn vào một kim loại khó nóng chảy có nguyên tử lượng lớn. B. Cho một chùm electrôn chậm bắn vào một kim loại C. Chiếu tia tử ngoại vào kim loại có nguyên tử lượng lớn. D. Chiếu tia hồng ngoại vào một kim loại. Câu 12: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về tính chất và tác dụng của tia X ? A. Tia X có khả năng đâm xuyên. B. Tia X tác dụng mạnh lên kính ảnh, làm phát quang một số chất. C. Tia X không có khả năng ion hóa không khí. D. Tia X có tác dụng sinh lí. Câu 13: Tính chất nào sau đây khơng phải là đặc điểm của tia X ? A. Tính đâm xuyên mạnh. B. Xuyên qua các tấm chì dày cỡ vài cm. C. Gây ra hiện tượng quang điện. D. Tác dụng mạnh lên kính ảnh Câu 14: Trong thí nghiệm giao thoa Y – âng sử dụng bức xạ đơn sắc . khoảng cách giữa hai khe S1 và S2 là a = 2 mm. Màn hứng vân giao thoa là một phim ảnh đặt cách hai khe một khoảng D = 2m. Sau khi tráng phim thấy trên phim có một loạt vạch đen cách đều nhau. Khoảng cách giữa hai vạch liên tiếp là 0,2 mm. Bức xạ sử dụng trong thí nghiệm là: A. Tia X. B. tử ngoại. C. hồng ngoại. D. ánh sáng nhìn thấy. Câu 15 Trong một thí nghiệm giao thoa Y – âng sử dụng bức xạ đơn sắc . khoảng cách giữa hai khe S1 và S2 là a = 1mm. Màn hứng vân giao thoa là một phim ảnh đặt cách hai khe một khoảng DSau khi tráng phim thấy trên phim có một loạt vạch đen cách đều nhau. Khoảng cách giữa hai vạch liên tiếp là 0,4mm. Bức xạ sử dụng trong thí nghiệm là: A. Tia X. B. tử ngoại. C. hồng ngoại. D. ánh sáng nhìn thấy. Câu 16 : Tác dụng nổi bật nhất của tia hồng ngoại là : A. Nhiệt B.Thắp sáng C.Hoá học D. Huỷ diệt tế bào Câu 17 : Tia tử ngoại không có tác dụng nào sau đây : A. Nhiệt B. Sinh lý C. Quang điện D. Thắp sáng Câu 18 : Tia hồng ngoại và tia tử ngoại không có cùng tính chất nào sau đây : A. Kích thích sự phát quang các chất B. Làm hoá chất khí C. Gây ra các phản ứng hoá học D. Tác dụng nhiệt Câu 19: Gọi 1 ,2 ,3 lần lượt là bước sóng của tia tử ngoại, vàng và tím : cách sắp xếp nào sau đây là đúng : A. 1>2 >3 B.3 >2 >1 C.2 >3 >1 D.2 >1 >3 Câu 20 : Gọi f1 , f2 , f3 lần lượt là tần số tia tử ngoại, hồng ngoại,tia X ; cách sắp xếp nào sau đây là đúng A. f1 > f2 > f3 B.f1 > f3 > f2 C.f2 > f1 > f3 D. >f3 >f1>f2 Câu 21 : Cơ thể người có nhiệt độ 370C. có thể phát ra tia nào sau đây : A. Tia X B. Tia tử ngoại C. Tia hồng ngoại D. Tia sáng đỏ Câu 20 : Phát biểu nào sau đây là sai : Tia hồng ngoại là do các vật bị nung nóng phát ra Tia hồng ngoại là bức xạ điện từ có bước sóng lớn hơn 0,76 µm Tia hồng ngoại là bức xạ điện từ có tần số bé hơn tần số tia tử ngoại Tia hồng ngoại là bức xạ điện từ có tần số lớn hơn tần số tiaơnsangs đỏ Câu 21: Nhận xét nào sau đây về tia tử ngoại là không đúng ? Tia tử ngoại là những bức xạ không nhìn thấy được, có tần số sóng nhỏ hơn tần số sóng vừa ánh sáng tím. Các hồ quang điện, đèn thuỷ ngân và những vật bị đun

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docĐề cương chương 5 Lý 12(2011).doc
Tài liệu liên quan